You are on page 1of 20

CHƯƠNG 3.

KẾT NỐI MẠNG Ở


LỚP MAC

PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh


Bộ môn Kỹ thuật thông tin
Viện Điện tử - Viễn thông
ĐHBK Hà Nội
Email: thanhnh@mail.hut.edu.vn

Nội dung
Tại sao phải kết nối mạng ở lớp
MAC?
Các phương pháp kết nối mạng ở lớp
MAC

1
Đặt vấn đề
Vấn đề gì sẽ xảy ra nếu xây dựng
một mạng LAN với số nút lớn và
Đặt vấn đề
bảo phủ một vùng địa lý rộng?
Các phương
pháp kết nối

Hub

Bridge

IEEE 802.1d

CHƯƠNG 3 – KẾT NỐI MẠNG LAN


PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh 3

Đặt vấn đề (tiếp…)


Vấn đề 1: Do chiều dài kênh truyền lớn
chất lượng tín hiệu không đảm bảo do
Đặt vấn đề suy hao
Các phương
Vấn đề 2: Chiều dài kênh truyền càng
pháp kết nối
lớn, hiệu suất kênh truyền càng giảm do
Hub
xác suất va đập tăng (802.3)
Vấn đề 2: trong một miền quảng bá, số
Bridge nút lớn dẫn đến băng thông chia sẻ cho
một nút giảm
IEEE 802.1d

CHƯƠNG 3 – KẾT NỐI MẠNG LAN


PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh 4

2
Kết nối mạng ở lớp MAC
Mục đích
Kết nối nhiều mạng LAN, mở rộng
Đặt vấn đề
vùng hoạt động của mạng LAN
Các phương Tăng hiệu suất hoạt động, tăng băng
pháp kết nối
thông chia sẻ cho một nút bằng cách
Hub chia nhỏ một mạng lớn thành nhiều
vùng quảng bá (broadcast domain)
Bridge
nhỏ
IEEE 802.1d

CHƯƠNG 3 – KẾT NỐI MẠNG LAN


PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh 5

Kết nối mạng ở lớp MAC

……

Đặt vấn đề LAN

Các phương
pháp kết nối

Hub

?
Bridge

IEEE 802.1d

CHƯƠNG 3 – KẾT NỐI MẠNG LAN


PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh 6

3
Phân loại
Các thiết bị kết nối mạng LAN
Lớp Vật lý: Hub
Đặt vấn đề Lớp MAC: Bridge, Switch
Lớp Mạng: Router (sẽ học trong chương sau)
Các phương
pháp kết nối
App 4 4.

Hub Host-to-Host 3 3
Internetwork 2 2 2
LLC 1c 1c 1c
Bridge
MAC 1b 1b 1b 1b
Phy 1a 1a 1a 1a 1a

IEEE 802.1d Host Host


Hub Bridge/Switch Router

CHƯƠNG 3 – KẾT NỐI MẠNG LAN


PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh 7

Khái niệm hub


Hub là một bộ khuyếch đại tín hiệu (~ repeater), cho
phép mở rộng chiều dài kênh truyền.
Không có cơ chế kiểm tra trạng thái kênh
Ưu điểm: tăng chiều dài kênh (giải quyết vấn đề 1)
Đặt vấn đề
Nhược điểm: không giải quyết được vấn đề 2 (hiệu suất
kênh truyền) và 3 (băng thông)
Các phương
pháp kết nối

Hub

Bridge

IEEE 802.1d

CHƯƠNG 3 – KẾT NỐI MẠNG LAN


PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh 8

4
Khái niệm hub (tiếp…)
A B:

Broadcast domain
Đặt vấn đề

Các phương Hub


pháp kết nối

Hub

Bridge B

B MAC addr A MAC addr A


IEEE 802.1d dest. address source address

CHƯƠNG 3 – KẾT NỐI MẠNG LAN


PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh 9

Khái niệm Bridge


Cho phép kết nối nhiều mạng LAN
có công nghệ khác nhau (TD:
Đặt vấn đề Ethernet, Token Ring .v.v.)
Các phương Cho phép phân mảnh một mạng
pháp kết nối
LAN lớn thành nhiều segment hay
Hub nhiều vùng quảng bá nhỏ
Tăng phạm vi hoạt động về mặt địa lý
Bridge
Tăng hiệu suất sử dụng kênh truyền
IEEE 802.1d
Tăng thông lượng của từng trạm

CHƯƠNG 3 – KẾT NỐI MẠNG LAN


PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh 10

5
Kết nối nhiều công nghệ LAN

10BASE2
802.3

Đặt vấn đề

Các phương Bridge 802.5


pháp kết nối


Hub

10BASE-TX
Bridge

IEEE 802.1d

CHƯƠNG 3 – KẾT NỐI MẠNG LAN


PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh 11

Phân mảnh mạng LAN


A B
segment 1

Đặt vấn đề

Các phương
Bridge
pháp kết nối x segment 2

Hub

B
Bridge

B MAC addr A MAC addr A


IEEE 802.1d dest. address source address

CHƯƠNG 3 – KẾT NỐI MẠNG LAN


PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh 12

6
Khái niệm Bridge
Nhận xét:
Địa chỉ MAC có dạng phẳng (flat address), không có
cấu trúc không định tuyến được bằng địa chỉ MAC
khi gửi khung MAC liên mạng LAN
Đặt vấn đề segment 1 segment 3

Các phương
pháp kết nối
B (52:69:1A:C2:39:EF)
Hub Bridge segment 2

Bridge A B

IEEE 802.1d
A (12:A3:66:EB:23:5C)

CHƯƠNG 3 – KẾT NỐI MẠNG LAN


PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh 13

Bridge theo chuẩn IEEE802.1d

Bridge đang được sử dụng hiện nay


được chuẩn hóa trong IEEE802.1d
Đặt vấn đề
Nguyên tắc:
Các phương
pháp kết nối “Store-and-Forward”, kiểm tra trạng
thái kênh trước khi gửi gói sang một
Hub
segment khác (no-frill bridge)
Bridge Tự “học” (learning bridge)
Cho phép tạo cây bắc cầu tối thiểu
IEEE 802.1d (MPT – minimum spanning tree)
CHƯƠNG 3 – KẾT NỐI MẠNG LAN
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh 14

7
“No-frill bridge”
Là chức năng đơn giản nhất theo
chuẩn IEEE 802.1d
Đặt vấn đề
Khi nhận được khung dữ liệu trên
Các phương
pháp kết nối
một giao diện, bridge kiểm tra trạng
thái các kênh nằm trên các giao
Hub
diện còn lại, nếu kênh truyền rỗi
Bridge gửi dữ liệu
IEEE 802.1d

CHƯƠNG 3 – KẾT NỐI MẠNG LAN


PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh 15

“No-frill bridge” (tiếp…)

6 5
Dữ liệu nhận được trên một cổng
1 4 được chuyển đến các cổng còn lại
Đặt vấn đề 2 3

Các phương
pháp kết nối
Port 1
Hub
t0
stored
1
Buffer 2
Bridge t0 Kiểm tra trạng thái kênh

Port 2
IEEE 802.1d back-off
t0
CHƯƠNG 3 – KẾT NỐI MẠNG LAN
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh 16

8
Lọc gói (frame filter)
Để tăng hiệu suất kênh truyền, learning
bridge sử dụng cơ chế lọc gói (frame
Đặt vấn đề filtering)
Các phương
Nguyên tắc lọc:
pháp kết nối
Frame tới một trạm trong cùng 1 segment sẽ
Hub
không được gửi sang các segment khác
Câu hỏi:
Bridge Làm sao để biết địa chỉ đích của một frame
nằm ở segment nào?
IEEE 802.1d

CHƯƠNG 3 – KẾT NỐI MẠNG LAN


PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh 17

Lọc gói (tiếp…)


B1 cần phải biết A
segment 1
& B nằm trên cùng
segment 2
Đặt vấn đề

Các phương
B1
pháp kết nối x segment 2

Hub

B
Bridge

B MAC addr A MAC addr A


IEEE 802.1d dest. address source address

CHƯƠNG 3 – KẾT NỐI MẠNG LAN


PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh 18

9
Lọc gói (tiếp…)
Tự học = learning bridge
Bridge “ghi nhớ” vị trí của một trạm với
Đặt vấn đề
cổng tương ứng
Các phương
Khi nhận một khung, bridge liền ghi nhớ vị trí
pháp kết nối của máy gửi
Hub
Lưu giữ vị trí của máy gửi vào bảng chuyển
tiếp (forwarding table)
Bridge Cấu trúc bảng chuyển tiếp
{Địa chỉ MAC của trạm, số cổng tương ứng,
IEEE 802.1d thời gian sống}

CHƯƠNG 3 – KẾT NỐI MẠNG LAN


PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh 19

Lọc gói (tiếp…)


Khi bridge nhận được một khung:
if địa chỉ đích nằm trong cùng mạng LAN
Đặt vấn đề
then bỏ khung
Các phương
else { tìm địa chỉ đích trong bảng chuyển
pháp kết nối tiếp
Hub
if tìm thấy địa chỉ đích
then chuyển tiếp khung tới cổng tương
ứng;
Bridge
else gửi khung tới tất cả các cổng; / * trừ
cổng trên đó bridge nhận được khung* /
IEEE 802.1d }

CHƯƠNG 3 – KẾT NỐI MẠNG LAN


PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh 20

10
Lọc gói (tiếp…)
C gửi một khung tới D
segment 3 • C gửi khung
• B1 nhận khung trên cổng 1
• B1 không có thông tin về vị
trí của D
Đặt vấn đề
3 • B1 chuyển tiếp khung qua
cổng 2 và 3
Các phương 1 2 • B1 cập nhật vị trí của C ở
pháp kết nối B1
cổng 1
segment 1

segment 2
• segment 3 bỏ qua khung
Hub • D nhận khung

Bảng chuyển tiếp (Forwarding table)


Bridge
C MAC
Port TTL
Addr.
D MAC addr C MAC addr D
C 1 60
IEEE 802.1d dest. address source address

CHƯƠNG 3 – KẾT NỐI MẠNG LAN


PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh 21

Lọc gói (tiếp…)


D trả lời một khung dữ liệu tới C
segment 3 • D gửi khung
• B1 nhận khung trên cổng 2
• B1 cập nhật vị trí của D
Đặt vấn đề • B1 tìm vị trí của C ở bảng
3 chuyển tiếp
Các phương
• B1 chuyển tiếp khung qua
pháp kết nối 1 2 cổng 1
B1
• C nhận khung
segment 1

segment 2

Hub Bảng chuyển tiếp (Forwarding table)


MAC
Port TTL
Addr.
Bridge
C 1 60
C
D 2 60
IEEE 802.1d C MAC addr D MAC addr D
dest. address source address

CHƯƠNG 3 – KẾT NỐI MẠNG LAN


PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh 22

11
Lọc gói (tiếp…)
Nhận xét:
Cơ chế lọc gói chỉ hoạt động khi đồ hình mạng
(topology) không xuất hiện vòng lặp
Đặt vấn đề
Trong thực tế, để tăng độ tin cậy, có thể thiết lập các
đường liên kết dự trữ vòng lặp B1 nhận được
Các phương
thông tin về A trên
pháp kết nối
cả 2 cổng 1 & 2
3

Hub B1 2
1 x 3
A
1
Bridge 1 2 B3

B2 2
IEEE 802.1d
3

CHƯƠNG 3 – KẾT NỐI MẠNG LAN


PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh 23

Cây bắc cầu (spanning tree)

Để tránh vòng lặp:


Tạo ra một đồ hình cây logic trên đồ
Đặt vấn đề
hình vật lý
Các phương
pháp kết nối
Giao thức STP:
STP: Spanning Tree Protocol
Hub
Giao thức lớp LLC để tạo ra một đồ
Bridge hình cây bắc cầu
Do Radia Perlman phát triển, được
IEEE 802.1d
đưa vào chuẩn IEEE 802.1d
CHƯƠNG 3 – KẾT NỐI MẠNG LAN
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh 24

12
STP
Bridge sử dụng STP để trao đổi bản tin cấu
hình cho phép thực hiện:
Trong các bridge của tất cả các mạng LAN, lựa chọn
bridge gốc (root bridge)
Đặt vấn đề Tính toán khoảng cách ngắn nhất từ chính nó đến
bridge gốc
Các phương Đối với mỗi mạng LAN, lựa chọn một bridge ủy quyền
pháp kết nối (designated bridge) trên mạng đó. Bridge ủy quyền sẽ
gửi các khung dữ liệu đến bridge gốc
Hub Chọn cổng gốc (root port) là đường ngắn nhất từ
chính nó đến bridge gốc
Chọn các cổng nằm trong spanning tree (cổng gốc và
Bridge
một số cổng khác)
Mỗi bridge được gán một số hiệu nhận dạng
IEEE 802.1d (bridge ID.) dài 6 byte.
CHƯƠNG 3 – KẾT NỐI MẠNG LAN
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh 25

STP (tiếp…)
Root ID cost transmitter

Cấu trúc bản tin STP


Root ID: số hiệu nhận dạng bridge gốc
Đặt vấn đề
Cost: khoảng cách (giá) từ bridge gửi bản tin
(transmitting bridge) STP đến bridge gốc
Các phương
pháp kết nối Transmitter: bridge gửi bản tin STP
Bridge khởi đầu bằng việc gửi các bản tin với
Hub
bridge gốc là chính nó, khoảng cách bằng 0
Bridge cũng đồng thời nhận bản tin từ các
Bridge
bridge khác và lựa chọn bản tin “tốt nhất” trên
từng giao diện
IEEE 802.1d

CHƯƠNG 3 – KẾT NỐI MẠNG LAN


PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh 26

13
STP (tiếp…)
Bản tin C1 “tốt hơn” C2 nếu:
root_ID(C1) < root_ID(C2)
Đặt vấn đề
root_ID(C1) = root_ID(C2),
Các phương cost(C1)<cost(C2)
pháp kết nối
root_ID(C1) = root_ID(C2),
Hub
{cost(C1)=cost(C2)},
transmitting_bridge_ID(C1)<transmitti
Bridge
ng_bridge_ID(C2)
IEEE 802.1d

CHƯƠNG 3 – KẾT NỐI MẠNG LAN


PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh 27

STP (tiếp…)
So sánh 2 bản tin C1 và C2: C1 tốt hơn
C2
Đặt vấn đề
C1 C2

Các phương
pháp kết nối Root Root
Cost Transmitter Cost Transmitter
ID ID
Hub
A 29 15 35 31 12 32

Bridge
B 35 15 80 35 18 38

IEEE 802.1d C 35 80 39 35 80 40

CHƯƠNG 3 – KẾT NỐI MẠNG LAN


PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh 28

14
Thiết lập cây dựa trên bản tin
STP
Bước 1: lựa chọn bridge gốc
Bridge gốc là bridge có giá trị tối thiểu trong các bản
tin nhận được
Thí dụ: bridge B có ID là 18 và nó nhận được các bản
Đặt vấn đề tin sau trên các cổng bridge gốc là bridge có ID 12
(nhận trên cổng 2)
Các phương
pháp kết nối Root ID Cost Transmitter

Port 1 12 93 51
Hub
Port 2 12 85 47

Bridge Port 3 81 0 81

Port 4 15 31 27
IEEE 802.1d

CHƯƠNG 3 – KẾT NỐI MẠNG LAN


PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh 29

Thiết lập cây dựa trên bản tin


STP (tiếp…)
Bước 2: tính toán khoảng cách từ B tới bridge
gốc:
Nếu B là bridge gốc khoảng cách tới chính nó là 0
Đặt vấn đề Nếu B không phải bridge gốc: khoảng cách từ B
bridge gốc là khoảng cách trên bản tin tốt nhất cộng
với khoảng cách từ B đến transmitter
Các phương
pháp kết nối
B chọn cổng ngắn nhất đến bridge đích cổng gốc
(root port)
Thí dụ (tiếp thí dụ trang trước): giả thiết khoảng cách
Hub từ B (ID=18) đến bridge 47 là 1 khoảng cách đến
bridge gốc (ID=12) là 86 thông qua cổng 2 nối với
bridge 47; cổng gốc: port 2
Bridge
Chú ý: nếu bridge có 2 cổng đến bridge gốc với
khoảng cách như nhau: công nào có transmitter nhỏ
hơn sẽ được chọn làm công gốc
IEEE 802.1d

CHƯƠNG 3 – KẾT NỐI MẠNG LAN


PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh 30

15
Thiết lập cây dựa trên bản tin
STP (tiếp…)
Bước 3: lựa chọn bridge ủy quyền
(bridge gửi các khung dữ liệu trong
Đặt vấn đề mạng LAN đến bridge gốc)
Bridge B tính toán bản tin cấu hình mà nó sẽ
Các phương
pháp kết nối quảng bá trên các cổng trên các cổng
Bản tin cấu hình: {12.86.18} khoảng cách
Hub
ngắn nhất đến bridge gốc (ID=12) là 86,
thông qua bridge 18.
Bridge
B là bridge ủy quyền trên các cổng 1, 3, 4
gửi bản tin cấu hình {12.86.18} trên các
IEEE 802.1d
cổng này
CHƯƠNG 3 – KẾT NỐI MẠNG LAN
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh 31

Thiết lập cây dựa trên bản tin


STP (tiếp…)
Bước 4: Lựa chọn cổng nằm trong
cây bắc cầu (spanning tree)
Đặt vấn đề
Cổng gốc (port 2)
Các phương
pháp kết nối
Các cổng mà B là bridge ủy quyền
(port 1, 3, 4)
Hub
Các cổng không được lựa chọn sẽ
Bridge
được chuyển sang trạng thái không
hoạt động (blocking state)
IEEE 802.1d

CHƯƠNG 3 – KẾT NỐI MẠNG LAN


PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh 32

16
Thiết lập cây dựa trên bản tin
STP (tiếp…)
Chú ý:
Khi một bridge nhận ra nó không phải
Đặt vấn đề
là bridge gốc ngừng phát bản tin
Các phương cấu hình với nó là gốc
pháp kết nối
Chỉ có bridge gốc phát bản tin cấu
Hub hình theo chu kỳ

Bridge

IEEE 802.1d

CHƯƠNG 3 – KẾT NỐI MẠNG LAN


PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh 33

Thí dụ 1

port 1 B-92 port 5


81.0.81 41.13.90
port 2 port 4
Đặt vấn đề port 3

41.19.125 41.12.315 41.12.111


Các phương
pháp kết nối

Hub Bridge B-92 (ID=92) có 5 cổng và nhận


được bản tin cấu hình như hình vẽ
Bridge
Giả thiết khoảng cách từ B-92 đến tất cả
IEEE 802.1d
các LAN liền kề là 1

CHƯƠNG 3 – KẾT NỐI MẠNG LAN


PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh 34

17
Thí dụ 1 (tiếp…)
81.0.81 port 1 B-92 port 5 41.13.90
port 2 port 4
port 3

Đặt vấn đề 41.19.125 41.12.315 41.12.111

Các phương
pháp kết nối
Bản tin tốt nhất: 41.12.111 trên port 4
Hub B-92 đặt cổng 4 là cổng gốc
Tính toán bản tin cấu hình: {41.13.92}
Bridge

IEEE 802.1d

CHƯƠNG 3 – KẾT NỐI MẠNG LAN


PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh 35

Thí dụ 1 (tiếp…)
41.13.92
port 1 B-92 port 5
81.0.81 41.13.90
port 2 port 4
Đặt vấn đề
port 3

41.19.125 41.12.315 41.12.111


Các phương 41.13.92
pháp kết nối

Hub So sánh bản tin {41.13.92} với các bản tin nhận
được trên cổng 1, 2, 4, 5
Bridge {41.13.92} tốt hơn các bản tin nhận được trên
cổng 1 và 2
IEEE 802.1d B-92 là bridge ủy quyền trên các cổng 1 và 2
CHƯƠNG 3 – KẾT NỐI MẠNG LAN
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh 36

18
Thí dụ 1 (tiếp…)
41.13.92 port 1 B-92 port 5 41.13.90
port 2 port 4
port 3
Đặt vấn đề
41.13.92 41.12.315 41.12.111

Các phương
pháp kết nối

Hub B-92 chọn cổng 4 (cổng gốc) và cổng 1,


2 vào cây bắc cầu
Bridge
Chuyển cổng 3, 5 sang trạng thái không
IEEE 802.1d
hoạt động

CHƯƠNG 3 – KẾT NỐI MẠNG LAN


PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh 37

Câu hỏi
Phương pháp xây dựng spanning
tree trong IEEE802.1d sử dụng
Đặt vấn đề
thuật toán gì trong 2 thuật toán:
Các phương
pháp kết nối
Prim?
Kruskal?
Hub

Bridge

IEEE 802.1d

CHƯƠNG 3 – KẾT NỐI MẠNG LAN


PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh 38

19
Bài tập
3 200
1 2 400 1 2
B1 B2
Đặt vấn đề
LAN 3
1 2
400 B3 100
Các phương
pháp kết nối
LAN 2
1 2
Hub LAN 1
B4 LAN 4

Bridge Giả thiết đã chọn được B1 là nút gốc, giải


thích quá trình tạo cây bắc cầu
IEEE 802.1d

CHƯƠNG 3 – KẾT NỐI MẠNG LAN


PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh 39

Tài liệu tham khảo


Radia Perlman, Interconnections:
Bridges, Routers, Switches, and
Internetworking Protocols, Addison-
Wesley 1999

20

You might also like