You are on page 1of 10

* Đề số 02

Câu 1 [340438]: Nội dung nào dưới đây không phải là vấn đề các nước ASEAN
cân quan tâm để giải quyết vấn đề Biển Đông?
A. Tranh thủ sự ủng hộ từ cộng đồng quốc tế.
B. Tự giải quyết vấn đề trong khuôn khổ mỗi nước.
C. Tạo sự đồng thuận và có vai trò hỗ trợ lẫn nhau.
D. Phát huy tinh thần đoàn kết của nhân dân các nước.
Câu 2 [340439]: Quan hệ đồng minh giữa Liên Xô và Mĩ trong Chiến tranh thế
giới thứ hai tan vỡ vì
A. Mĩ đưa ra học thuyết Truman.
B. Mĩ có ưu thế về vũ khí hạt nhân.
C. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử, đe dọa an ninh Mĩ.
D. Sự đối lập về mục tiêu, chiến lược phát triển giữa Mĩ và Liên Xô.
Câu 3 [340440]: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân phát
triển kinh tế của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Mĩ lợi dụng chiến tranh để làm giàu, thu lợi nhuận từ buôn bán vũ khí.
B. Do chạy đua vũ trang với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
C. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, nhân công dồi dào.
D. Mĩ áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
Câu 4 [340441]: Trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay, Việt Nam có thể
rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN?
A. Tập trung chủ đạo vào sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.
B. Tập trung chủ yếu sản xuất hàng tiêu dùng nội địa.
C. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
D. Ứng dụng khoa học kĩ thuật, mở cửa, hội nhập quốc tế.
Câu 5 [340442]: “Hòa bình, trung lập không tham gia bất cứ khối liên minh quân
sự hoặc chính trị nào; nhận viện trợ từ mọi phía, không có điều kiện ràng buộc” là
đường lối đối ngoại của
A. Ấn Độ (1950 — 1990).
B. Ấn Độ (1990 – 2000).
C. Campuchia (1954 – 1970).
D. Campuchia (1979 – 1991).
Câu 6 [340443]: Nội dung nào phản ánh đúng về nền kinh tế Mĩ trong suốt thập kỉ
90 của the ki XX?
A. Nền kinh tế hầu như không có sự tăng trưởng.
B. Tăng trưởng liên tục, là trung tâm kinh tế duy nhất thế giới.
C. Dù trải qua các cuộc suy thoái ngắn, nước Mĩ vẫn là nước đứng đầu thế giới.
D. Kinh tế luôn tăng trưởng, Mĩ vẫn là trung tâm kinh tế – tài chính số một thế
giới.
Câu 7 [340444]: Sự đôi lập về kinh tế và chính trị giữa các nước Tây Âu tư bản
chủ nghĩa và các nước Đông Âu xã hội chủ nghĩa là do
A. Kết quả của việc Mĩ thực hiện kế hoạch Mácsan ở Tây Âu.
B. Mĩ thành lập tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
C. Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế.
D. Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập tổ chức Hiệp ước Vácsava.
Câu 8 [340445]: Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của xu thế hòa
hoãn Đông – Tây?
A. Hai miền nước Đức kí Hiệp định về Đông Đức và Tây Đức.
B. Hiệp định đình chiến giữa hai miền Triều Tiên được kí kết.
C. 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canađa kí kết Định ước Henxinki.
D. Liên Xô và Mĩ kí thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược.
Câu 9 [340446]: Mặt hạn chế trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học –
công nghệ là
A. chế tạo ra những loại vũ khí hiện đại có sức công phá và hủy diệt lớn.
B. làm thay đổi lối sống, xói mòn truyền thống văn hóa của nhiều dân tộc.
C. làm thay đổi cơ cấu dân cư, cách thức lao động.
D. hình thành một thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.
Câu 10 [332488]: Điểm khác nhau căn bản giữa cuộc cách mạng khoa học – kĩ
thuật ngày nay
so với cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII – XIX là mọi phát minh về kĩ
thuật đều
A. dựa trên các nghiên cứu khoa học.
C. bắt nguồn từ thực tiễn kinh nghiệm.
B. dựa trên các ngành khoa học cơ bản.
D. bắt nguồn từ ngành công nghiệp chế tạo.
Câu 11 [340447]: Điểm giống nhau cơ bản trong chính sách đối ngoại của Pháp và
Nhật Bản
những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. tham gia kế hoạch Mácsan.
C. mở rộng quan hệ với nhiều nước trên thế giới.
D. tiến hành chiến tranh xâm lược ở Đông Dương.
Câu 12 [340448]: Toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một thực tế không thể
đảo ngược, vì đó là
A. kết quả của việc mở rộng các tổ chức liên kết quốc tế.
B. kết quả của việc thống nhất thị trường giữa các nước đang phát triển.
C. hệ quả của việc mở rộng quan hệ thương mại giữa các cường quốc,
D. hệ quả của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại (lần thứ hai).
Câu 13 [340449]: Việt Nam có thể học hỏi được gì từ cộng cuộc xây dựng đất
nước của Ấn Độ và cải cách — mở cửa của Trung Quốc trong quá trình đổi mới
đất nước?
A. Đẩy mạnh cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp để xuất khẩu lúa gạo.
B. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật trong xây dựng đất nước.
C. Đẩy mạnh cuộc “cách mạng chất xám” để trở thành nước xuất khẩu phần mềm.
D. Nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân để khai thác hợp lí các nguồn tài
nguyên,
Câu 14 [340450]: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nền kinh tế các nước tư bản có sự
tăng trưởng khá liên tục sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. do bóc lột hệ thống thuộc địa.
B. nhờ có sự tự điều chỉnh kịp thời.
C. do giảm chi phí cho quốc phòng.
D. nhờ giá nguyên, nhiên liệu giảm.
Câu 15 [340451]: Cuộc Chiến tranh lạnh đã kết thúc từ tháng 12 – 1989, nhưng
hậu quả của nó vẫn còn để lại nặng nề cho đến ngày nay, điển hình nhất là
A. sự tranh chấp chủ quyền trên biển Hoa Đông.
B. tình trạng chia cắt vẫn còn ở bán đảo Triều Tiên.
C. NATO mở rộng phạm vi ảnh hưởng về phía đông.
D. những khác biệt về chính trị ở Đông Âu và Tây Âu.
Câu 16 [661798]: Phong trào đấu tranh giành độc lập ở châu Phi trong những năm
1945 – 1975 diễn ra trong điều kiện thuận lợi nào sau đây?
A. Mĩ đã từ bỏ chiến lược toàn cầu.
B. Có sự ủng hộ của cách mạng thế giới.
C. Nhận được nhiều viện trợ của Tây Âu.
D. Hệ thống tư bản chủ nghĩa tan rã.
Câu 17 [662208]: Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố thúc đẩy kinh
tế Mĩ phát triển mạnh mẽ trong giai đoạn 1945 - 1973?
A. Không phải chi ngân sách cho quốc phòng.
B. Nguồn nhân lực dồi dào, chất lượng cao.
C. Không phải viện trợ cho đồng minh.
D. Không chạy đua vũ trang với Liên Xô.
Câu 18 [662389]: Những hiệp ước, hiệp định được kí kết giữa Liên Xô và Mĩ
trong những năm 70 của thế kỉ XX có tác động nào sau đây?
A. Trực tiếp dẫn đến sự giải thể các liên minh quân sự ở châu Âu.
B. Chấm dứt tình trạng chạy đua vũ trang giữa các cường quốc.
C. Góp phần làm giảm tình trạng căng thẳng giữa các cường quốc.
D. Tăng cường đoàn kết giữa hai nước để bảo vệ hòa bình thế giới.
Câu 19 [661851]: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập
năm 1967 trong bối cảnh
A. cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại diễn ra mạnh mẽ.
B. Việt Nam đã kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ.
C. trật tự hai cực Ianta đã sụp đổ hoàn toàn.
D. Liên Xô và Mĩ đã tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
Câu 20 [662156]: Một trong những nước tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia
Đông Nam Á (ASEAN) là
A. Ấn Độ. B. Iran.
C. Nhật Bản. D. Xingapo.
Câu 21 |804607]: Nguyên thủ quốc gia nào sau đây tham dự Hội nghị Ianta (tháng
2 - 1945)?
A. Nhật Bản. B. Pháp.
C. Đức. D. Mĩ.
Câu 22 [804608]: Trong những năm 1946 - 1950, nhân dân Liên Xô đã hoàn thành
thắng lợi kế hoạch 5 năm
A. khôi phục kinh tế. B. công nghiệp hóa.
C. hiện đại hóa. D. điện khí hóa.
Câu 23 [804612]: Trong học thuyết Phucuda (1977), Nhật Bản tăng cường quan
hệ đối với các nước ở khu vực nào sau đây?
A. Bắc Âu. B. Đông Nam Á.
C. Trung Đông. D. Nam Mĩ.
Câu 24 [804613]: Sự kiện lịch sử nào sau đây được xem là khởi đầu của cuộc
Chiến tranh lạnh?
A. Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ (1947).
B. Cộng đồng than - thép châu Âu được thành lập (1951).
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập (1967).
D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập (1949).
Câu 25 [804614]: Một trong những hệ quả của cuộc cách mạng khoa học - công
nghệ là làm
xuất hiện xu thế
A. phi Mĩ hóa.
B. thực dân hóa.
C. toàn cầu hóa.
D. vô sản hóa.
Câu 26 [791116]: Nhân dân các nước châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh
giành thắng lợi trong phong trào giải phóng dân tộc (từ năm 1945 đến những năm
90 của thế kỉ XX) có tác động nào sau đây?
A. Chấm dứt tình trạng xung đột và tranh chấp biên giới.
B. Là nguyên nhân trực tiếp dẫn tới xu thế toàn cầu hóa.
C. Bản đồ chính trị thế giới đã thay đổi to lớn và sâu sắc.
D. Giải phóng nhân dân các nước thoát khỏi sự đói nghèo.
Câu 27 [791120]: Sau khi thoát khỏi ách thống trị của Tây Ban Nha, nhiều nước
Mĩ Latinh lại rơi vào vòng lệ thuộc nặng nề và trở thành “sân sau” của
A. Hà Lan.
B. Italia.
C. Mĩ.
D. Đức.
Câu 28 [791121]: Vào những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây trở
thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới?
A. Ấn Độ.
B. Liên Xô.
C. Trung Quốc.
D. Mĩ.
Câu 29 [791128]: Nội dung nào sau đây là tác động của cuộc cách mạng khoa học
- công nghệ đối với nhân loại (từ nửa sau thế kỉ XX)?
A. Đưa loài người sang nền văn minh mới.
B. Giải quyết triệt để sự ô nhiễm môi trường.
C. Trực tiếp làm sup đổ trật tự hai cực Ianta.
D. Chấm dứt quá trình đô thị hóa ở các nước.
Câu 30 [791152]: Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949) có ý
nghĩa lịch sử nào sau đây?
A. Phá vỡ thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.
B. Đặt cơ sở phá vỡ thế độc quyền nguyên tử của Mĩ.
C. Buộc các nước phương Tây đặt quan hệ ngoại giao.
D. Ghi nhận Liên Xô đi đầu về chế tạo vũ khí hạt nhân.
Câu 31 [791153]: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập
trong bối cảnh nào sau đây?
A. Hiệp định hòa bình về Campuchia đã được kí kết.
B. Liên Xô và Mĩ đã chấm dứt cuộc Chiến tranh lạnh.
C. Việt Nam đã kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ.
D. Nhiều nước ở Đông Nam Á đã giành được độc lập.
Câu 32 [791148]: Quá trình mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á (ASEAN) và Liên minh châu Âu (EU) có điểm tương đồng nào sau đây?
A. Diễn ra lâu dài và gặp nhiều trở ngại.
B. Sự chi phối của Mĩ và Liên hợp quốc.
C. Tác động của cuộc Chiến tranh lạnh.
D. Mĩ không còn ảnh hưởng ở khu vực.
Câu 33 |804635]: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách
mạng Việt Nam thời kì 1919 - 1930?
A. Thế lực phát xít lên cầm quyền ở Đức.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
D. Nước Nga Xô viết được thành lập.
Câu 34 [804636]: Trong giai đoạn 1939 - 1945, sự kiện lịch sử thế giới nào sau
đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
B. Liên Xô và Mĩ chấm dứt Chiến tranh lạnh.
C. Trật tự hai cực Ianta sup đổ.
D. Mĩ phát động cuộc Chiến tranh lạnh.
Câu 35 [805797]: Ý nào sau đây không phải là biểu hiện xu thế phát triển của thế
giới sau Chiến tranh lạnh?
A. Các nước điều chỉnh chiến lược lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
B. Hòa bình, ổn định và hợp tác để cùng nhau phát triển đi lên.
C. Mĩ dừng hẳn việc triển khai chiến lược toàn cầu làm bá chủ thế giới.
D. Trật tự đa cực, nhiều trung tâm đang hình thành ở các châu lục.
Câu 36 [502945]: Nội dung nào sau đây không phải là điểm chung của trật tự thế
giới hai cực Ianta và trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai - Oasinhton?
A. Có sự tham gia của các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa.
B. Được quyết định bởi những nước thắng trận trong chiến tranh.
C. Phản ánh quá trình thỏa hiệp và đấu tranh giữa các cường quốc.
D. Chứng tỏ quan hệ quốc tế luôn bị chi phối bởi các cường quốc.
Câu 37 [503652]: Một khác biệt về phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân
dân châu Phi so với châu Á là gì?
A. Đã làm suy giảm vị thế của hệ thống tư bản chủ nghĩa.
B. Khởi đầu từ khu vực phía Bắc, có ảnh hưởng từ châu Á.
C. Yếu tố góp phần thắng lợi là ý thức về độc lập dân tộc.
D. Quá trình đấu tranh diễn ra liên tục, không ngắt quãng.
Câu 38 [503663]: Thực tiễn từ nguyên nhân bùng nổ hai cuộc chiến tranh thế giới
trong thế kỉ XX cho thấy, bộ phận phản động và hiếu chiến nhất của chủ nghĩa tư
bản là
A. chủ nghĩa khủng bố.
B. chủ nghĩa tư bản độc quyền.
C. chủ nghĩa phát xít.
D, chủ nghĩa dân tộc cực đoan.
Câu 39 [502440]: Bản Hiến chương (thông qua năm 1945) là văn kiện quan trọng
nhất của tổ chức Liên hợp quốc, vì lí do nào sau đây?
A. Tạo cơ sở pháp lý để các nước tham gia Liên hợp quốc.
B. Nêu rõ mục đích hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc.
C. Quy định tổ chức, bộ máy của tổ chức Liên hợp quốc.
D. Đề ra nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc.
Câu 40 [502456]: Từ thực tiễn về sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và
Đông Âu (1988 - 1991), Việt Nam cần rút ra bài học kinh nghiệm nào sau đây?
A. Luôn đề phòng cảnh giác với âm mưu “diễn biến hòa bình” và “tự chuyển hóa”.
B. Tiến hành cải cách đất nước trước khi xuất hiện những biểu hiện khủng hoảng.
C. Tuân thủ các quy luật phát triển khách quan, xây dựng cơ chế tập trung bao cấp.
D. Thực hiện chính sách đối nội, đối ngoại theo hướng đa dạng hóa, đa phương
hóa.
............................................................................

You might also like