Professional Documents
Culture Documents
PHẦN I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Sinh viên tham khảo giáo trình Kỹ thuật điện tử.
Sinh viên chuẩn bị bài trước ở nhà: thử nghiệm các mạch thí nghiệm (mạch khuếch đại đảo, mạch
khuếch đại không đảo, mạch đệm,..) bằng phần mềm Multisim.
II.1. Khảo sát hoạt động của mạch khuếch đại đệm, đảo, không đảo và các ứng dụng
Chuẩn bị thí nghiệm: Sinh viên đại diện nhóm trình danh sách linh kiện để nhận từ GVHD
sau đó kiểm tra số lượng và tiến hành thí nghiệm.
II.1.1 Mạch khuếch đại đệm không đảo:
II.1.1.A. Sơ đồ nối dây:
Sinh viên mắc mạch như sơ đồ sau:
- Nguồn V5 (từ 50mV đến 200mV, có tần số 1KHZ): 1 đầu nối GND, đầu còn lại nối chân 3
của LM741.
- LM741: Chân 2 nối với chân 6, chân 4 nối nguồn -15V, chân 7 nối nguồn +15V
1- 1
Bài 1 :Các kiến thức cơ bản
2. Đo biên độ đỉnh Vi, V0 và tần số fi, f0 của tín hiệu ngõ vào Vi và ngõ ra V0, ghi kết quả
vào bảng 3.1
Bảng 3.1
Mạch đệm không đảo Mạch đệm đảo
Ngõ vào Vi Ngõ ra V0 Ngõ vào Vi Ngõ ra V0
Vi(mV) fi(Hz) V0 f0 Vi(mV) fi(Hz) V0 f0
50 1000 50 1000
100 1000 100 1000
200 1000 200 1000
2
3. Giải thích nguyên lý hoạt động của mạch?
II.1.2 Mạch khuếch đại đệm đảo:
II.1.2.A. Sơ đồ nối dây:
Sinh viên mắc mạch như sơ đồ sau:
- Nguồn V6 (từ 50mV đến 200mV): 1 đầu nối GND, đầu còn lại nối R24 (10K), đầu còn lại
của R24 nối chân 2 của LM741
- LM741: Chân 2 nối với chân 6 thông qua R27, chân 4 nối nguồn -15V, chân 7 nối nguồn
+15V
1- 3
Bài 1 :Các kiến thức cơ bản
2. Đo biên độ đỉnh Vi, V0 và tần số fi, f0 của tín hiệu ngõ vào Vi và ngõ ra V0, ghi kết qủa
vào bảng 3.2
Bảng 3.2
Mạch đệm không đảo Mạch đệm đảo
Ngõ vào Vi Ngõ ra V0 Ngõ vào Vi Ngõ ra V0
Vi(mV) fi(Hz) V0 f0 Vi(mV) fi(Hz) V0 f0
50 1000 50 1000
100 1000 100 1000
200 1000 200 1000
Đo biên độ đỉnh Vi , V0 và tần số fi , f0 của tín hiệu ngõ vào Vi và ngõ ra V0, ghi kết
qủa vào bảng 3.2. Giải thích nguyên lý hoạt động của mạch?
Trường hợp Av=6,1
Bảng 3.2
Mạch khuếch đại không đảo Mạch khuếch đại đảo
Ngõ vào Vi Ngõ ra V0 Ngõ vào Vi Ngõ ra V0
Vi(mV) fi(Hz) V0 f0 Vi(mV) fi(Hz) V0 f0
1 1000 1 1000
10 1000 10 1000
100 1000 100 1000
1- 5
Bài 1 :Các kiến thức cơ bản
6
3. Đo biên độ đỉnh Vi, V0 và tần số fi, f0 của tín hiệu ngõ vào Vi và ngõ ra V0, ghi kết quả
vào bảng 3.2
Mạch khuếch đại không đảo Mạch khuếch đại đảo
Ngõ vào Vi Ngõ ra V0 Ngõ vào Vi Ngõ ra V0
Vi(mV) fi(Hz) V0 f0 Vi(mV) fi(Hz) V0 f0
10 1000 10 1000
50 1000 50 1000
100 1000 100 1000
1- 7
Bài 1 :Các kiến thức cơ bản
8
BÀI 04: MẠCH SỐ VÀ ỨNG DỤNG
PHẦN I: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Sinh viên tham khảo giáo trình Kỹ thuật điện tử.
Sinh viên chuẩn bị bài trước ở nhà: thử nghiệm các mạch thí nghiệm (các mạch trong bài 4) bằng phần
mềm Multisim.
II.1. Khảo sát hoạt động của các cổng logic, LM555, 4017 và các ứng dụng
Chuẩn bị thí nghiệm: sinh viên thống kê, lập danh sách danh mục các linh kiện cần thiết cho
mỗi bài tập để xin cấp vật tư đầy đủ vào đầu buổi học.
1- 9
Bài 1 :Các kiến thức cơ bản
10
II.1.1.C.Các bước thí nghiệm:
1. Lắp ráp mạch như sơ đồ trên.
2. Bật, tắt công tắc và quan sát Led-Red.
3. Giải thích hiện tượng?
4. Khi thay nguồn cung cấp thành nguồn 12VDC thì điện trở hạng dòng cho LED-RED
lúc này là bao nhiêu? Trình bày cách tính?
Cấu tạo:
1- 11
Bài 1 :Các kiến thức cơ bản
Bảng 4.1: Bảng trạng thái ngõ vào, ngõ ra của 7404
II.1.3 IC cổng NOR(7402, 7432,..):
II.1.3.A. Ký hiệu, cấu tạo, bảng sự thật:
- Ký hiệu:
12
- Cấu tạo:
1- 13
Bài 1 :Các kiến thức cơ bản
Bảng 4.1: Bảng trạng thái ngõ vào, ngõ ra của 7402
14
- Sơ đồ cấu tạo:
1- 15
Bài 1 :Các kiến thức cơ bản
16
II.1.4.B.Sơ đồ lắp ráp: (Chọn 1 trong số các mạch sau)
1. Mạch đèn tòa tháp cao tầng
Mạch a Mạch b
1- 17
Bài 1 :Các kiến thức cơ bản
Mạch a
Mạch b
Mạch b
Mạch a
1- 19
4. Mạch điều khiển tốc độ và chiều quay động cơ
Mạch b
Mạch a
Hình 4.13 Mạch điều khiển tốc độ và chiều quay động cơ
1- 1
Các bước thí nghiệm:
a) Ráp mạch (a), (b), (c)
b) Giải thích mạch (b)?
c) Cấp nguồn:
+ SW2 ở vị trí OFF, SW1 ở vị trí GND hoặc 5V, thay đổi R3 và quan sát lamp1,
lamp2. Giải thích và rút ra kết luận?
+ SW2 ở vị trí 5V, SW1 ở vị trí GND, thay đổi R3 và quan sát lamp1, lamp2. Giải
thích và rút ra kết luận?
+ SW2 ở vị trí 5V, SW1 ở vị trí 5V, thay đổi R3 và quan sát lamp1, lamp2. Giải
thích và rút ra kết luận?
1- 1