Professional Documents
Culture Documents
Nghiệp vụ Hải quan
Nghiệp vụ Hải quan
Quy tắc 1:
- Tên của các phần, của chương hoặc phân chương được đưa ra chỉ nhằm mục đích dễ tra
cứu;
- để đảm bảo tính pháp lý, việc phân loại hàng hóa phải được xác định theo nội dung của từng
nhóm và bất cứ chú giải của các phần, chương liên quan và;
- theo các quy tắc dưới đây nếu các nhóm hoặc các chú giải đó k có y êu cầu nào khác.
Quy tắc 2 (a) HÀNG HÓA Ở DẠNG CHƯA HOÀN THIỆN
- danh mục không thể liệt kê tất cả các loại hàng hóa nên mỗi nhóm có thể chứa các hàng hóa
đc liệt kê trong nhóm đó;
- phần đầu QUI TẮC 2 (a): danh mục không chỉ bao gồm hàng hóa đã hoàn thiện mà còn bao
gồm cả các hàng hóa chưa hoàn thiện;
- điều kiện để phân loại: đã có những đặc trưng cơ bản của hàng hóa hoàn thiện
- VD
+ Áo sơ mi nam (61.05) chưa có cúc và khuy
+ Súng trường (93.03) chưa có cò súng
- “HH chưa lắp ráp hoặc tháo rời” có nghĩa là các bộ phận cấu thành HH phù hợp để lắp ráp
với nhau bằng những thiết bị đơn giản (vít, bu-lông, ê-cu,..);
Quy tắc 2 (b)
- 1 ng liệu, 1 chất đc phân loại trong một nhóm
- QT 2b thường áp dụng với những nhóm liên quan đến 1 ng liệu/ chất xác định (ngọc trai tự
nhiên...);
- QT 2b cũng thường áp dụng với những nhóm liên quan tới hàng hóa được cấu tạo từ một ng
liêu/ chất xác định ( sản phẩm từ lie tự nhiên, sản phẩm từ đồng, nhôm, cao su...);
Bản chất quy tắc 2b
- QT 2b chỉ có ý nghĩa mở rộng khả năng phân loại hỗn hợp, hợp chất/ hàng được sản xuất từ
nhiều chất/ng liệu
VÍ DỤ
- NaOH: 28.05
22/8
Quy tắc 3
Khi áp dụng quy tắc 2b hoặc vì bất cứ lý do nào khác, hàng hóa thoạt nhìn có thể phân loại
vào hay nhiều nhóm, thì sẽ phân loại như sau:
Quy tắc 3a
- Những nhóm có mô tả cụ thể đặc trưng nhất (khái quát, tổng quan) sẽ đc ưu tiên hơn các
nhóm có mô tả khái quát khi thực hiện việc phân loại HH
*Bản chất: so sánh tính cụ thể đặc trưng trong mô tả của các nhóm tiềm năng
VD: Đinh tán hình ống = thép
Khả năng phân loại
- nhóm 73.18: Đinh vít, bulong, đai ốc,...đinh tán
- nhóm 83.08: Đinh tán hình ốc hoặc chân xòe...
=> nhóm 83.08 mô tả đặc điểm rõ hơn
VD2: máy cạo râu bỏ túi có lắp động cơ điện
Khả năng phân loại
85.09 thiết bị cơ điện gia dụng có lắp động cơ điện
85.10 máy cạo râu, tông đơ
=> 85.10 nêu đích danh thiết bị
Quy tắc 3b
Hàng hóa là hỗn hợp, hợp chất của nhiều nguyên liệu khác nhau hoặc làm từ các thành phần
khác nhau và hàng hóa ở dạng bộ để bán lẻ theo căn cứ theo nguyên liệu hay thành phần
mang lại đặc tính cơ bản cho hàng hóa
VD: thắt lưng 1 mặt làm bằng da, 1 mặt làm bằng nhựa
Khả năng phân loại
42.03 hàng may mặc và phụ trợ quần áo, bằng da
39.26 sản phẩm bằng nhựa khác
Qui tắc 5
23/8
Luật thương mại
Xuất xứ hàng hóa: là nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ nơi sản xuất ra toàn hàng hóa
hoặc nơi thực hiện công đoạn chế biến cơ bản cuối cùng đối với hàng hóa trong trường hợp
có nhiều nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ tham gia vào quá trình sản xuất ra hàng hóa
đó
*vai trò:
- xác định chính xác quốc tịch của hàng hóa để thực hiện chính sách thương mại và các cam
kết quốc tế về thương mại;
- bảo đảm thu đúng, thu đủ thuế từ HH XK cho ngân sách nhà nước;
- bảo hộ nền sản xuất nội địa
- bảo vệ lợi ích chính đáng của người tiêu dùng và doanh nghiệp;
- công cụ xúc tiến xuất khẩu tới các thị trường tiềm năng
- công cụ chống gian lận thương mại
Phân loại xuất xứ hàng hóa
- XX ưu đãi: dùng trong hiệp định thuế quan 1 cách đơn phương
- XX k ưu đãi: bao gồm mục đích xác định có đc hưởng thuế MFN hay k
** một quốc gia có thể k có QTXX ưu đãi nhưng phải có QTXX k ưu đãi.
XX thuần túy
24/8