Professional Documents
Culture Documents
Số tín chỉ : 02
Đối tƣợng : Đại học
Ngành : Công nghệ kỹ thuật ĐK và Tự động
hóa
Dƣơng
Hà Nội – 2020
1
LỜI NÓI ĐẦU
Tài liệu học tập “Điều khiển quá trình”đƣợc biên soạn với mục đích làm tài liệu
tham khảo cho các kỹ sƣ thuộc lĩnh vực điều khiển và tự động hóa, đồng thời có thể
làm tài liệu phục vụ học tập nghiên cứu cho sinh viên trong các trƣờng đại học kỹ
thuật.
Nội dung tài liệu cung cấp cho ngƣời đọc phƣơng pháp luận nghiên cứu điều
khiển quá trình nhƣ biết cách xây dựng động lực học các quá trình trong công nghiệp,
phân tích và xác định các biến cần điều khiển, biến tác động, các loại biến nhiễu từ đó
thiết kế cấu trúc điều khiển từ đơn giản đến phức tạp, thiết kế chỉnh định các mạch
vòng điều khiển cơ sở. Đồng thời tài liệu cũng đề cập một cách cơ bản và đầy đủ các
thiết bị đo lƣờng, cơ cấu chấp hành thƣờng đƣợc sử dụng trong công nghiệp, các ví
dụ minh hoạ trong tài liệu bám sát các thiết bị quá trình ở thực tế sản xuất. Nội dung
tài liệu đƣợc biên soạn trong năm chƣơng :
Chƣơng 1 là “Các khái niệm cơ bản về điều khiển quá trình” trong đó trình bày
các khái niệm, định nghĩa cũng nhƣ phân loại điều khiển quá trình. Các đặc điểm của
các biến quá trình chính và các yêu cầu điều khiển của từng loại mạch vòng cơ bản
trong hệ điều khiển quá trình.
Chƣơng 2 mô tả “ Mô hình động học của các quá trình cơ bản trong điều khiển
quá trình”, tập trung nghiên cứu động học quá trình cơ bản nhƣ mạch vòng điều khiển
lƣu lƣợng, các khâu tích lũy thể lỏng, động lực học các thiết bị truyền nhiệt, điều
khiển pha trộn nồng độ.
Chƣơng 3 nói về “Đặc tính cơ bản của thiết bị đo và cơ cấu chấp hành trong hệ
điều khiển quá trình” trình bày khái quát các nguyên lý, đặc tính cơ bản của thiết bị đo
và cơ cấu chấp hành trong các quá trình phục vụ cho việc ứng dụng vào hệ điều khiển
trong công nghiệp.
Chƣơng 4 nói về “Thiết kế cấu trúc điều khiển trong hệ điều khiển quá trình”, tập
trung nghiên cứu sách lƣợc điều khiển phản hồi, điều khiển truyền thẳng, điều khiển
tầng, điều khiển tỷ lệ.
Chƣơng 5 nói về “ Thiết kế và chỉnh định tham số bộ điều khiển PID”. Chƣơng
này tóm lƣợc lý thuyết về bộ điều khiển PID, các phƣơng pháp thiết kế chỉnh định bộ
điều khiển PID và phƣơng pháp đánh giá hệ điều khiển.
Trong quá trình biên soạn tài liệu học tập, mặc dù các tác giả đã rất cố gắng,
nhƣng do trình độ và thời gian có hạn, tài liệu học tập không tránh khỏi những sai sót.
Chúng tôi mong nhận đƣợc góp ý và nhận xét của bạn đọc để cuốn tài liệu học tập
đƣợc hoàn thiện hơn trong lần tái bản sau.
Các tác giả
2
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................... 2
MỤC LỤC ...................................................................................................................... 3
CHƢƠNG 1.................................................................................................................. 10
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ ĐIỀU KHIỂN QUÁ TRÌNH .................................. 10
1.1. Quá trình và điều khiển quá trình .......................................................................... 10
1.2. Mục đích điều khiển quá trình............................................................................... 14
1.3. Cấu trúc cơ bản của một hệ thống điều khiển quá trình........................................ 16
1.4. Các chức năng điều khiển quá trình ...................................................................... 19
1.5. Đặc tả chức năng hệ thống .................................................................................... 20
1.6. Các bƣớc phát triển hệ thống ................................................................................ 26
Câu hỏi và bài tập ......................................................................................................... 26
CHƢƠNG 2.................................................................................................................. 28
MÔ HÌNH ĐỘNG HỌC CỦ C C QU TRÌNH CƠ BẢN TRONG ĐIỀU KHIỂN
QU TRÌNH ................................................................................................................ 28
2.1. Đặt vấn đề.............................................................................................................. 28
2.1.1. Mô hình và vai trò của mô hình ..................................................................... 28
2.1.2. Phân loại mô hình ........................................................................................... 28
2.1.3. Các phƣơng pháp xây dựng mô hình ............................................................. 28
2.1.4. Các dạng mô hình toán học ............................................................................ 29
2.2. Tổng quan các bƣớc tiến hành .............................................................................. 29
2.2.1. Tổng quan quy trình mô hình hóa .................................................................. 29
2.2.2. Các bƣớc xây dựng mô hình lý thuyết ........................................................... 30
2.2.3. Phân chia mô hình .......................................................................................... 31
2.3. Nhận biết các biến quá trình .................................................................................. 34
2.3.1. Nhận biết các biến vào-ra ............................................................................... 34
2.3.2. Xác định các biến trạng thái ........................................................................... 36
2.4. Các quan hệ cơ bản của quá trình ......................................................................... 37
2.4.1. Phƣơng trình cân bằng vật chất toàn phần ..................................................... 37
2.4.2. Phƣơng trình cân bằng thành phần hoá học ................................................... 37
2.4.3. Phƣơng trình cân bằng năng lƣợng ................................................................ 38
3
2.5. Phân tích bậc tự do ................................................................................................ 39
2.6. Tuyến tính hóa mô hình ........................................................................................ 40
2.7. Một số ví dụ mô hình quá trính tiểu biểu .............................................................. 42
2.7.1. Bình chứa dung dịch thể lỏng ....................................................................... 42
2.7.2. Quá trình trộn nồng độ ................................................................................... 48
2.7.3. Quá trình trộn nhiệt độ ................................................................................... 50
2.7.4. Quá trình điều khiển lƣu lƣợng bằng thay đổi tốc độ bơm ............................ 51
Câu hỏi và bài tập ......................................................................................................... 54
CHƢƠNG 3.................................................................................................................. 61
ĐẶC TÍNH CƠ BẢN CỦA THIẾT BỊ ĐO VÀ CƠ CẤU CHẤP HÀNH TRONG HỆ
ĐIỀU KHIỂN QUÁ TRÌNH ........................................................................................ 61
Mục tiêu của chƣơng .................................................................................................... 61
3.1. Thiết bị đo quá trình .............................................................................................. 62
3.1.1. Đặc tính thiết bị đo ........................................................................................ 63
3.1.2. Các loại cảm biến quá trình tiêu biểu ............................................................ 68
3.1.3. Transmitter ..................................................................................................... 76
3.2. Thiết bị chấp hành và van điều khiển.................................................................... 78
3.2.1. Cấu trúc chung của thiết bị chấp hành ........................................................... 78
3.2.3. Đặc tính dòng chảy của van điều khiển ......................................................... 84
3.2.4. Đặc tính động học của van điều khiển ........................................................... 88
3.3. Các bộ điều khiển cơ bản ...................................................................................... 89
3.3.1. Điều khiển hai vị trí ........................................................................................ 92
3.3.2. Bộ điều khiển chỉnh PID ................................................................................ 93
Câu hỏi và bài tập ......................................................................................................... 96
CHƢƠNG 4.................................................................................................................. 97
THIẾT KẾ CẤU TRÖC ĐIỀU KHIỂN TRONG HỆ ĐIỀU KHIỂN QU TRÌNH ... 97
Mục tiêu của chƣơng .................................................................................................... 97
4.1. Đặt vấn đề.............................................................................................................. 97
4.2. Điều khiển phản hồi .............................................................................................. 98
4.2.1. Nguyên lý của điều khiển phản hồi ................................................................ 98
4.2.2. Cấu trúc cơ bản điều khiển phản hồi .............................................................. 99
4
4.2.3. Vai trò của điều khiển phản hồi ................................................................... 100
4.3. Điều khiển truyền thẳng ...................................................................................... 104
4.3.1. Cấu trúc cơ bản điều khiển truyền thẳng...................................................... 104
4.3.2. Phân tích chất lƣợng điều khiển truyền thẳng .............................................. 105
4.3.3. Ví dụ điều khiển truyền thẳng ...................................................................... 107
4.4. Điều khiển tỉ lệ (ratio control) ............................................................................ 111
4.5. Điều khiển tầng (Cascade) .................................................................................. 112
Câu hỏi và bài tập ....................................................................................................... 115
CHƢƠNG 5............................................................................................................... 118
THIẾT KẾ VÀ CHỈNH ĐỊNH THAM SỐ BỘ ĐIỀU KHIỂN PID ........................ 118
5.1. Giới thiệu chung .................................................................................................. 118
5.1.1. Các tiêu chí đánh giá chất lƣợng điều khiển ................................................ 118
5.1.2. Lựa chọn luật điều khiển .............................................................................. 118
5.1.3. Phân loại các phƣơng pháp chỉnh định PID ................................................. 121
5.2. Các phƣơng pháp dựa trên đặc tính đáp ứng....................................................... 122
5.2.1. Phƣơng pháp dựa trên đáp ứng bậc thang ................................................... 122
5.2.2. Phƣơng pháp dựa trên đặc tính dao động tới hạn ......................................... 123
5.3. Phƣơng pháp mô hình mẫu ................................................................................. 125
5.3.1 Phƣơng pháp Haalman .................................................................................. 125
5.3.2. Phƣơng pháp tổng hợp trực tiếp .................................................................. 126
5.3.3. Phƣơng pháp tiêu chuẩn tối ƣu..................................................................... 129
5.4 . Chỉnh định một số vòng điều khiển tiêu biểu .................................................... 129
5.4.1. Điều khiển mức chất lỏng ........................................................................... 129
5.4.2 . Điều khiển nồng độ ..................................................................................... 133
5.4.3 . Điều khiển nhiệt độ ..................................................................................... 137
Câu hỏi và bài tập ....................................................................................................... 139
CÁC BÀI THÍ NGHIỆM ĐIỀU KHIỂN QUÁ TRÌNH ............................................ 144
BÀI 1 .......................................................................................................................... 144
TÌM HIỂU CẤU TRÚC TỔNG QUAN CỦA HỆ THỐNG ..................................... 144
ĐIỀU KHIỂN QUÁ TRÌNH ...................................................................................... 144
1.1 Giới thiệu chung ................................................................................................... 144
5
1.2. Cấu trúc thành phần của hệ thống trong tủ server ............................................... 145
1.2.1 Máy chủ primary aspect server AS1 ............................................................. 145
1.2.2. Máy chủ secondary aspect server AS2......................................................... 145
1.2.3. Máy chủ primary connectivity server DCCS1 ............................................. 147
1.2.4. Máy chủ secondary connectivity server DCCS2 ......................................... 147
1.2.5. Bộ Switch connector .................................................................................... 148
1.2.6. Màn hình cảm ứng PP815 ............................................................................ 149
1.3. Cấu trúc mạng điều khiển.................................................................................... 150
1.4. Hệ thống tủ điều khiển ........................................................................................ 151
1.5. Mô hình thí nghiệm điều khiển quá trình ............................................................ 153
BÀI 2 .......................................................................................................................... 154
TÌM HIỀU VỀ CÁC CẢM BIẾN .............................................................................. 154
VÀ CƠ CẤU CHẤP HÀNH ...................................................................................... 154
2.1. Các thiết bị chấp hành sử dụng trong mô hình.................................................... 154
2.1.1. Van điều khiển servo CV ............................................................................ 154
2.1.2. Van điện từ (Solenoid Valve)....................................................................... 155
2.1.3. Bơm ba pha .................................................................................................. 156
2.1.4. Bình nóng lạnh ............................................................................................. 156
2.2. Thiết bị đo ........................................................................................................... 157
2.2.1. Thiết bị đo mức (LT – Level Transmister) .................................................. 157
2.2.2. Thiết bị đo nhiệt độ ...................................................................................... 158
2.2.3. Thiết bị đo lƣu lƣợng (FT – Flow Transmister) ........................................... 159
2.3. Các thiết bị khác .................................................................................................. 160
2.3.1. Thùng chứa nƣớc .......................................................................................... 160
2.3.2. Bình trộn nhiệt .............................................................................................. 161
BÀI 3 .......................................................................................................................... 162
TÌM HIỀU BỘ ĐIỀU KHIỂN TRUNG TÂM AC800M........................................... 162
3.1. Đặc điểm hệ thống điều khiển AC800M............................................................. 163
3.2. Tổng quan bộ điều khiển PM856 ........................................................................ 164
3.2.1. Các thành phần ............................................................................................. 164
3.2.2. Chế độ khởi động ......................................................................................... 166
6
3.3.3. Pin trong bộ điều khiển ................................................................................ 166
3.2.4. Các cổng truyền thông trên bộ điều khiển PM856 ....................................... 167
3.2.5. Các thông số kỹ thuật của bộ điều khiển PM856 ......................................... 168
3.2.6. Các đèn chỉ thị trên bộ điều khiển PM8xx ................................................... 170
3.3. Bảo trì bảo dƣỡng bộ điều khiển PM856 ............................................................ 173
3.3.1. Thay thế pin cho bộ điều khiển PM856 ....................................................... 173
3.3.2. Thay thế một bộ điều khiển PM856 ............................................................. 175
BÀI 4 .......................................................................................................................... 177
TÌM HIỀU CÁC THIẾT BỊ VÀO RA SỐ ................................................................. 177
4.1. Các loại module vào/ra của ABB ....................................................................... 177
4.2. Tổng quan module vào/ra số ............................................................................... 178
4.2.1. Module ra số DO810 .................................................................................... 178
4.2.2. Module vào số DI810 .................................................................................. 184
4.3. Các module đế - module tiếp điểm đầu cuối - MTU........................................... 191
4.3.1. Tổng quan các MTU .................................................................................... 191
4.3.2. Module mở rộngTU830................................................................................ 194
4.3.3. Module thu gọn TU810 ............................................................................... 197
BÀI 5 .......................................................................................................................... 200
TÌM HIỀU CÁC THIẾT BỊ VÀO R TƢƠNG TỰ ................................................. 200
5.1. Tổng quan module vào/ra tƣơng tự ..................................................................... 200
5.1.1. Module vào tƣơng tự AI810 ......................................................................... 200
5.1.2. Module ra tƣơng tự AO810 .......................................................................... 209
5.2. Trạng thái của phần cứng giúp phát hiện và xác định các lỗi ............................. 215
5.2.1. Trạng thái phần cứng trong Control Builder ................................................ 215
5.2.2. Trạng thái phần cứng trong Plant Explorer .................................................. 218
5.2.3. Biểu đồ chẩn đoán lỗi của module vào/ra .................................................... 221
BÀI 6 .......................................................................................................................... 222
TÌM HIỀU V I TRÕ VÀ V N HÀNH C C........................................................... 222
MÁY CHỦ ASPECT SERVER ................................................................................. 222
6.1. Vai trò máy chủ Aspect Server trong hệ thống ................................................... 222
6.2. Tổng quan Aspect Server .................................................................................... 225
7
6.2.1. Aspect Object ............................................................................................... 225
6.2.2. Aspect Framework - AFW ........................................................................... 226
6.2.3. Các cấu trúc mạng của Aspect Server .......................................................... 227
6.3. Hệ thống máy chủ Aspect Server của bàn thí nghiệm ........................................ 228
6.3.1. Các gói phần mềm trên các máy chủ spect Server .................................... 228
6.3.2. Vận hành các máy chủ spect Server .......................................................... 229
BÀI 7 .......................................................................................................................... 232
TÌM HIỀU V I TRÕ VÀ V N HÀNH C C........................................................... 232
MÁY CHỦ CONECTIVITY SERVER ..................................................................... 232
7.1. Vai trò máy chủ Connectivity Server trong hệ thống ......................................... 232
7.2. Tổng quan máy chủ Connectivity Server ............................................................ 234
7.3. Hệ thống máy chủ Connectivity Server của bàn thí nghiệm............................... 236
BÀI 8 .......................................................................................................................... 240
TÌM HIỀU VAI TRÒ VÀ V N HÀNH .................................................................... 240
CÁC MÁY CHỦ DOMAIN CONTROLLER ........................................................... 240
8.1. Vị trí máy chủ Domain Server trong hệ thống .................................................... 240
8.2. Tổng quan máy chủ Domain Server .................................................................... 242
8.2.1. Domain Controller........................................................................................ 242
8.2.2. DNS .............................................................................................................. 242
8.2.3. Active Directory ........................................................................................... 242
8.2.4. Cấu hình cho Domain và DNS ..................................................................... 248
8.2.5. Thông số của Domain Server trong hệ thống bàn thí nghiệm ..................... 250
BÀI 9 ......................................................................................................................... 251
TÌM HIỀU, XÂY DỰNG MÔ HÌNH ĐỐI TƢỢNG ................................................. 251
9.1. Nhận biết các biến quá trình ................................................................................ 251
9.2.Xây dựng phƣơng trình cân bằng trạng thái với định luật bảo toàn khối lƣợng .. 253
9.2.1. Phƣơng trình cân bằng khối lƣợng trong bình trộn ...................................... 253
9.2.2. Phƣơng trình sai phân của mức nƣớc ........................................................... 253
9.2.3. Phƣơng trình laplace của mức nƣớc ............................................................. 253
9.2.4. Phƣơng trình laplace với đại lƣợng dạng phần trăm .................................... 254
9.3. Xây dựng phƣơng trình cân bằng trạng thái với định luật bảo toàn năng lƣợng 254
8
9.3.1. Phƣơng trình cân bằng nhiệt độ trong bình trộn: ......................................... 254
9.3.2. Phƣơng trình sai phân của nhiệt độ nƣớc dòng ra ........................................ 254
9.3.3. Phƣơng trình aplace của nhiệt độ............................................................... 255
9.3.4. Phƣơng trình laplace với đại lƣợng dạng phần trăm .................................... 255
9.4. Mô hình của các đối tƣợng khác trong bàn thí nghiệm ...................................... 257
BÀI 10 ........................................................................................................................ 259
THỰC HÀNH ĐIỀU KHIỂN MỨC VÀ NHIỆT ĐỘ NƢỚC BÌNH TRỘN ............ 259
10.1. Yêu cầu bài toán ................................................................................................ 259
10.2. Quy trình vận hành hệ thống ............................................................................. 259
10.3. Quá trình khởi động .......................................................................................... 267
10.4. Thay đổi giá trị đặt của nhiệt độ nƣớc trong bình trộn ..................................... 268
10.5. Thay đổi giá trị đặt của nƣớc trong bình trộn ................................................... 269
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 271
9
CHƢƠNG 1
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ ĐIỀU KHIỂN QUÁ TRÌNH
Mục tiêu của chƣơng
Giúp sinh viên nắm đƣợc các khái niệm cơ bản về điều khiển quá trình, mục đích và yêu
cầu của điều khiển quá trình, các thành phần cơ bản của hệ thống và mô tả chức năng, lƣu đồ
P ID hệ thống.
1.1. Quá trình và điều khiển quá trình
NHIỄU
10
Biến quá trình
Đại lƣợng cần điều khiển (controlled variable): Biến ra, đại lƣợng hệ trọng tới sự
vận hành an toàn, ổn định hoặc chất lƣợng sản phẩm, cần đƣợc duy trì tại một giá
trị đặt, hoặc bám theo một tín hiệu chủ đạo.
Đại lƣợng điều khiển (control variable, manipulated variable): Biến vào can thiệp
đƣợc theo ý muốn để tác động tới đại lƣợng cần điều khiển.
Đại lƣợng nhiễu: Biến vào không can thiệp đƣợc.
11
Hình 1.3. Bình trộn
Các dây chuyền công nghệ phức tạp
Nhà máy xi măng:
- Công nghệ lò nung
- Công nghệ cấp liệu, nghiền, vận chuyển, đóng bao
Nhà máy điện:
Công nghệ lò hơi
Công nghệ turbin
Nhà máy lọc dầu, hóa dầu:
Công nghệ chƣng cất, tinh luyện
Công nghệ lò phản ứng liên tục, theo mẻ
Vấn đề:
- Hàng nghìn điểm đo, hàng trăm đại lƣợng cần điều khiển
- Các quá trình tƣơng tác qua lại
- Đòi hỏi độ an toàn, tin cậy rất cao
12
Ví dụ: Lò hơi
H n 1.4. Lò ơ
Nhiệm vụ đặt ra
13
Can thiệp một cách hiệu quả các đại lƣợng đầu vào của quá trình kỹ thuật để các
đại lƣợng đầu ra của nó thỏa mãn các chỉ tiêu cho trƣớc trong khi có tác động của môi
trƣờng xung quanh
Giảm thiểu ảnh hƣởng xấu của quá trình kỹ thuật đối với con ngƣời và môi
trƣờng xung quanh
Vai trò của kỹ thuật điều khiển tự động!
Khái niệm điều khiển quá trình
Điều khiển quá trình là ứng dụng kỹ thuật điều khiển tự động trong điều khiển,
vận hành và giám sát các quá trình công nghệ, nhằm nâng cao hiệu quả sản
xuất và đảm bảo các yêu cầu về bảo vệ con người, máy móc và môi trường.
Phạm vi ứng dụng: Công nghiệp chế biến, khai thác năng lƣợng
Bài toán đặc thù và quan trọng nhất: Điều chỉnh
Đối tƣợng điều khiển: Quá trình công nghệ
Đặc thù của các quá trình công nghệ
Qui mô sản xuất thông thƣờng vừa và lớn
Yêu cầu rất cao về độ tin cậy và tính sẵn sàng
Các quá trình liên quan tới biến đổi năng lƣợng và vật chất
Bài toán điều chỉnh là tiêu biểu
Các đại lƣợng cần điều khiển: lƣu lƣợng, áp suất, nhiệt độ, nồng độ, thành
phần,...
Diễn biến tƣơng đối chậm
Mô hình khó xác định
Điều khiển quá trình công nghệ
Điều khiển quá trình liên tục (continuous process control):
Điều khiển một quá trình công nghệ hoạt động liên tục
Ví dụ các quá trình chƣng cất, quá trình sản xuất điện, quá trình sản xuất xi
măng
Điều khiển quá trình mẻ (batch process control):
Điều khiển các quá trình công nghệ hoạt động theo mẻ
Ví dụ quá trình trộn bê tông, quá trình phản ứng hóa chất, quá trình sản
xuất bia,...
14
1. Đảm bảo vận hành ổn định, trơn tru: đảm bảo năng suất (tốc độ sản xuất), kéo dài
tuổi thọ máy móc, vận hành thuận tiện
2. Đảm bảo chất lƣợng sản phẩm: giữ các thông số chất lƣợng sản phẩm biến động
trong một khoảng nhỏ
3. Đảm bảo vận hành an toàn: cho con ngƣời, máy móc, thiết bị và môi trƣờng
Nâng cao hiệu quả kinh tế, tăng lợi nhuận: giảm chi phí nhân công, nguyên liệu và
nhiên liệu, thích ứng nhanh với yêu cầu thay đổi của thị trƣờng
Giảm ô nhiễm môi trƣờng: Giảm nồng độ các chất độc hại trong khí thải, nƣớc thải,
giảm bụi, giảm sử dụng nguyên liệu và nhiên liệu
Ví dụ: Điều khiển bình trộn
c1 c2
Hỗn hợp
thành phần
và B
w1 w2
15
Trong ví dụ: tỉ khối thành phần A trong sản phẩm đƣợc giữ ổn định nhƣng
có thể xa với chất lƣợng yêu cầu!
Đảm bảo chất lƣợng sản phẩm: Giá trị đại lƣợng cần điều khiển càng gần
với giá trị đặt càng tốt!
Trong ví dụ: tỉ khối thành phần A trong sản phẩm không những đƣợc duy trì
ổn định, mà phải gần với một giá trị mong muốn.
Chất lƣợng sản phẩm đƣợc đánh giá thông qua một số chỉ tiêu chất lƣợng
Đáp ứng với thay đổi giá trị đặt (đáp ứng quá độ)
Đáp ứng với tác động của nhiễu (đáp ứng loại nhiễu)
Hiệu quả kinh tế
Các yêu cầu cụ thể:
Chất lƣợng ổn định (tỉ khối thành phần A trong sản phẩm)
Năng suất thích ứng với yêu cầu thị trƣờng (liên quan tới lƣu lƣợng sản
phẩm ra)
Tiêu hao năng lƣợng thấp (cho động cơ khuấy và cho các van điều
khiển)
Tác động điều khiển êm ả, trơn tru (tốc độ động cơ cũng nhƣ độ mở van
ít khi phải thay đổi hoặc thay đổi chậm)
Các yêu cầu cụ thể có thể mâu thuẫn => 2 phƣơng án giải quyết:
sử dụng các tiêu chuẩn hòa đồng => điều khiển tối ƣu
đáp ứng vừa đủ các yêu cầu thiết yếu, sau đó tập trung vào các yêu cầu còn lại: ví dụ
cho phép chất lƣợng dao động trong một phạm vi chấp nhận đƣợc để tránh thay đổi
liên tục tác động điều khiển
An toàn hệ thống
Lỗi thiết bị, đƣờng truyền -> sách lƣợc điều chỉnh thông thƣờng không đáp ứng đƣợc.
Trong ví dụ, có thể cần đặt cảm biến (logic) báo tràn hoặc cạn bình, quá tốc, quá dòng
động cơ khuấy -> điều khiển rời rạc động cơ và các van an toàn
Khóa liên động nhằm:
Tránh xảy ra các tình huống nguy hiểm (ví dụ động cơ chỉ đƣợc khởi
động khi mức trong bình đạt một giá trị nào đó)
Giảm thiểu tác hại khi sự cố xảy ra (bằng các biện pháp ngắt từng
phần hoặc dừng khẩn cấp)
1.3. Cấu trúc cơ bản của một hệ thống điều khiển quá trình
16
HỆ THỐNG VẬN
HÀNH & GIÁM SÁT
Tham số Trạng thái
THIẾT BỊ ĐIỀU
Đầu vào Đầu ra
KHIỂN
THIẾT BỊ
THIẾT CHẤP
BỊ ĐO HÀNH
QUÁ TRÌNH KỸ
THUẬT
Hình 1.7. Cấu trúc cơ bản một hệ thống đ u khi n quá trình
Sơ đồ khối một vòng điều khiển
17
Thiết bị đo / Bộ chuyển đổi
18
Actuator, actuating element: cơ cấu dẫn động, phần tử dẫn động (động cơ điện,
khối chuyển đổi dòng-khí nén, cuộn hút từ,...)
Final control element: Phần tử chấp hành (thân van, tiếp điểm, sợi đốt)
Hệ thống vận hành & giám sát
Giám sát,
chẩn đoán, Hình ảnh, con số, đồ
quyết định thị, bảng biểu,..
Điều khiển
cơ sở
Đo lường và chấp
hành
QUÁ TRÌNH
19
– Điều chỉnh bằng tay
Điều khiển rời rạc (discrete control):
– Điều khiển thiết bị (device control)
– Điều khiển khóa liên động (interlock control)
Điều khiển trình tự (sequential control, sequence control)
– Khởi động và dừng hệ thống
– Điều khiển phối hợp
– Điều khiển theo mẻ
Điều khiển an toàn (safety control):
– Khóa liên động an toàn (safety interlocks)
20
Hình 1.13. Lưu đồ đi u khi n mức
21
Phòng điều khiển trung Vị trí mở rộng Hiện
tâm (Auxilary Location) trường
(Remote) (Local)
Phần cứng
Thiết bị đơn lẻ
Logic chia sẻ
Điều khiển logic khả
trình
Thiết bị cho hai biến hoặc
một biến với hai hoặc nhiều chức năng
Đường nối tới quá trình kỹ thuật hoặc cấp năng lượng
Đường nối nội bộ hệ thống (liên kết phần mềm hoặc dữ liệu)
22
Ký hiệu các đƣờng cấp năng lƣợng
23
Ý nghĩa các chữ cái
X Không xếp loại Trục X Không xếp loại Không xếp loại Không xếp loại
24
Ký hiệu Chức năng
1-0 hoặc ON/OFF Điều khiển ON/OFF hoặc chuyển mạch (Switch)
hoặc ADD Cộng hoặc tổng (cộng và trừ), với 2 hoặc nhiều đầu vào
hoặc SUB Hiệu (với hai hoặc nhiều đầu vào)
, +, - Độ dịch (1 đầu vào)
AVG. Trung bình
%, 1:3 hoặc 2:1 Khuếch đại (đầu vào : đầu ra)
x , Nhân, chia (2 hoặc nhiều đầu vào)
hoặc SQ. RT. Căn bậc hai
xn hoặc x1/n Lũy thừa
f(x) Hàm
1:1 Tăng cường
> hoặc HIGHEST Chọn giá trị lớn nhất
> hoặc LOWEST Chọn giá trị nhỏ nhất
REV. Đảo ngược
E/P, P/I, A/D, D/A Biến đổi (E, H, I, O, P, R)
Tích phân (theo thời gian)
D hoặc d/dt Đạo hàm hoặc tốc độ
I/D Nghịch đảo đạo hàm
25
1.6. Các bƣớc phát triển hệ thống
Công nghệ phần Phát triển phần mềm Thông tin, hỗ trợ từ
mềm công nghiệp ứng dụng nhà cung cấp
Câu 1. Phân biệt các loại quá trình (quá trình đơn biến/ quá trình đa biến, quá
trình liên tục/quá trình gián đoạn/quá trình rời rạc/quá trình mẻ), đƣa ra một số
ví dụ minh họa?
Câu 2. Khái niệm về điều khiển quá trình, quá trình, quá trình công nghệ và quá
trình kỹ thuật, phân loại biến quá trình?
Câu 3. Nêu rõ các thành phần cơ bản của một hệ thống điều khển quá trình và
mối liên hệ giữa các thành phần với nhau?
Câu 4. Giải thích khái niệm điều khiển quá trình và nêu các lĩnh vực ứng dụng
của điều khiển quá trình. Phân biệt điều khiển quá trình với các lĩnh vực khác ?
26
Câu 5. Nêu các đặc thù của lĩnh vực điều khiển quá trình (về đối tƣợng điều
khiển, về yêu cầu kỹ thuật và về các yêu cầu công nghệ) ?
Câu 6. Phân biệt các loại biến quá trình (biến vào/biến ra/biến trạng thái, biến
cần điều khiển/biến điều khiển /nhiễu), đƣa ra một số ví dụ minh họa ?
Câu 7. Nêu rõ các mục đích điều khiển và phân tích trên cơ sở một ví dụ minh
họa, liên hệ với các bài toán điều khiển?
Câu 8. Phân loại và làm rõ các yêu cầu của điều khiển quá trình, liên hệ với các
mục đích điều khiển ?
Câu 9. Nêu rõ các thành phần cơ bản của một hê thống điều khển quá trình và
mối liên hệ giữa các thành phần với nhau?
Câu 10. Giải thích ý nghĩa các biểu tƣợng lƣu đồ dƣới đây:
LT FT PT AT TT FY ZS HS
27
CHƢƠNG 2
MÔ HÌNH ĐỘNG HỌC CỦA CÁC QUÁ TRÌNH CƠ BẢN TRONG
ĐIỀU KHIỂN QUÁ TRÌNH
Mục tiêu của chƣơng
Giúp sinh viên nắm đƣợc cách thiết lập phƣơng trình vi phân, phƣơng trình sai phân,
phƣơng trình laplace mô tả các quá trình. Từ đó giúp sinh viên vẽ đƣợc sơ đồ khối mô
hình động học của quá trình.
Mô hình là một hình thức mô tả khoa học và cô đọng các khía cạnh thiết yếu
của một hệ thống thực, có thể có sẵn hoặc cần phải xây dựng
Một mô hình phản ánh hệ thống thực từ một góc nhìn nào đó phục vụ hữu ích
cho mục đích sử dụng.
2.1.2. Phân loại mô hình
Phân loại mô hình:
Mô hình đồ họa: Sơ đồ khối, lƣu đồ P ID, lƣu đồ thuật toán
Mô hình toán học: ODE, Hàm truyền, mô hình trạng thái
Mô hình máy tính: Chƣơng trình phần mềm
Mô hình suy luận: Cơ sở tri thức, luật
Trong nội dung chƣơng này ta quan tâm tới xây dựng mô hình toán học cho các quá
trình công nghệ
Mục đích sử dụng của mô hình:
Hiểu rõ hơn về quá trình
Thiết kế sách lƣợc và lựa chọn thuật toán điều khiển
Tính toán, chỉnh định các tham số của bộ điều khiển
Tìm đƣợc điểm làm việc tối ƣu cho hệ thống
Mô phỏng, đào tạo ngƣời vận hành
28
Phƣơng pháp thực nghiệm (nhận dạng quá trình/ƣớc lƣợng mô hình,
phƣơng pháp hộp đen): Tốt cho 3. 4. và 5.
Kết hợp 2 phƣơng pháp trên
Thế nào là một mô hình tốt?
Chất lƣợng mô hình thể hiện qua:
– Tính trung thực của mô hình: Mức độ chi tiết và mức độ chính xác của
mô hình
– Giá trị sử dụng (phù hợp theo mục đích sử dụng)
– Mức độ đơn giản của mô hình
“Không có mô hình nào chính xác, nhƣng một số mô hình có ích”.
Một mô hình tốt cần đơn giản nhƣng thâu tóm đƣợc các đặc tính thiết yếu cần
quan tâm của thế giới thực trong một ngữ cảnh sử dụng.
2.1.4. Các dạng mô hình toán học
29
Phƣơng pháp lý thuyết (mô hình hoá lý thuyểt, phân tích quá trình, mô hình
hoá vật lý):
– Xây dựng mô hình trên nền tảng các định luật vật lý, hoá học cơ bản
– Phù hợp nhất cho các mục đích 1,2 và 5.
Phƣơng pháp thực nghiệm (nhận dạng quá trình, phƣơng pháp hộp đen):
– Ƣớc lƣợng mô hình trên cơ sở các quan sát số liệu vào/ra thực nghiệm
– Phù hợp nhất cho các mục đích 3 và 4.
Phƣơng pháp kết hợp:
– Mô hình hoá lý thuyết để xác định cấu trúc mô hình
– Mô hình hoá thực nghiệm để ƣớc lƣợng các tham số mô hình.
30
– Phân tích bậc tự do của quá trình dựa trên số lƣợng các biến quá trình và
số lƣợng các quan hệ phụ thuộc
– Phân tích khả năng giải đƣợc của mô hình, khả năng điều khiển đƣợc
– Đánh giá mô hình về mức độ phù hợp với yêu cầu dựa trên phân tích các
tính chất của mô hình kết hợp với mô phỏng máy tính
Bƣớc 4: Phát triển mô hình
– Phân tích các đặc tính của mô hình
– Chuyển đổi mô hình về các dạng thích hợp
– Tuyến tính hoá mô hình tại điểm làm việc nếu cần thiết
– Mô phỏng, so sánh mô hình tuyến tính hoá với mô hình phi tuyến ban
đầu
– Thực hiện chuẩn hoá mô hình theo yêu cầu của phƣơng pháp phân tích
và thiết kế điều khiển
Bƣớc 5: Lặp lại một trong các bƣớc nếu cần thiết
2.2.3. Phân chia mô hình
Mô hình hóa một quá trình công lớn, phức tạp bao giờ cũng đƣợc tiến hành
với việc phân chia thành các quá trình con đơn giản hơn. Trên cơ sở đó, mô
hình cho các quá trình con sẽ đƣợc xây dựng bằng phƣơng pháp lý thuyết
hoặc thực nghiệm.
Các quy trình công nghệ thƣờng phức tạp, vì vậy tiếp theo ta nên sử dụng
sách lƣợc mô hình hóa theo kiểu phân chia (từ trên xuống) và kết hợp (từ
dƣới lên). Một quy trình công nghệ trƣớc hết cần đƣợc phân chia thành các
tổ hợp công nghệ. Tiếp theo, mỗi tổ hợp công nghệ lại đƣợc phân chia
thành một số quá trình cơ bản, trong đó quan hệ tƣơng tác giữa chúng cần
đƣợc làm rõ.
Ví dụ : Dây chuyền sản xuất axit sunfuric
31
Nguyên liệu
S nguyên Hơi nƣớc Mạng hơi
tố bão hoà 6at 158oC chung
CÔNG ĐOẠN HO
ỎNG ƢU HUỲNH
S lỏng
Không khí
khô CÔNG ĐOẠN Õ Dầu DO
ĐỐT S
SO2 1000 oC
SO2 430 oC
Không khí
khô CÔNG ĐOẠN
TIẾP XÖC
SO3
Không XIT CẤP
khí BỘ PH N H 2SO4 95% CÔNG ĐOẠN H 2SO4 CÔNG ĐOẠN H 2SO4 SANG CÁC
SẤY KHÍ HẤP THỤ 98,3% KHO AXIT 76-85% XÍ NGHIỆP
SUPE
axit từ mono
32
H n 2.4.. Lưu đồ công nghệ công đoạn tiếp xúc
Th¸p t¸ch mï
Th¸p hÊp thô B×nh lµm l¹nh
trung gian
Dµn lµm l¹nh
Thïng chøa axÝt hÊp thô mono Thïng chøa axÝt sÊy
33
axit từ mono
hh SO2 ,SO3 ra khỏi lớp III Thùng tuần H 2SO4
Tháp hấp thụ axit
hoàn mono
mức chuyển hoá mono 304 98,8%
303 98,3%
94,5-96,5%
hh SO2 ,SO3 axit axit
mù axit sấy
Tháp
tiếp hh SO2 ,SO3 vào lớp IV
Bộ phận
xúc tách mù axit
204
Thùng
hh SO2 ,SO3 ra khỏi lớp IV chứa
Tháp hấp thụ
axit
mức chuyển hoá cuối 310
sấy
99,6-99,85%
hh SO2 ,SO3 302
mù axit
H n 2.6. Các quá trình cân bằng của công đoạn hấp thụ và công đoạn tiếp xúc
2.3. Nhận biết các biến quá trình
Tìm hiểu lƣu đồ công nghệ, nêu rõ mục đích sử dụng của mô hình, từ đó
xác định mức độ chi tiết và độ chính xác của mô hình cần xây dựng
Phân chia thành các quá trình con, nhận biết và đặt tên các biến quá trình
và các tham số quá trình. Liệt kề cá giả thiết liên quan tới xây dựng mô
hình nhằm đơn giản hoá mô hình.
– Phân biệt giữa tham số công nghệ và biến quá trình
– Nhận biết các biến ra cần điều khiển theo mục đích điểu khiển:
thƣờng là áp suất, nồng độ, mức.
– Nhận biết các biến điều khiển tiềm năng: thƣờng là lƣu lƣợng, công
suất nhiệt (can thiệp đƣợc qua van điều khiển, qua thay đổi điện
áp,…)
– Các biến nhiễu quá trình
34
Hình 2.7. Ví dụ: bình chứa chất lỏng
Giả thiết 0 không thay đổi đáng kể => 0 và đƣợc coi là một tham số quá
trình.
Dựa vào quan hệ nhân quả => V là một biến ra, F và F0 là các biến vào.
Phân tích mục đích điều khiển => Biến cần điều khiển là V .
F0 phụ thuộc vào quá trình đứng trƣớc => Nhiễu.
F phải là biến điều khiển.
Nhiễu Nhiễu
Biến điều x1 x2 Biến điều x1 x2
Biến cần Biến cần
khiển điều khiển khiển điều khiển
1 h 1 h
QUÁ TRÌNH
2 QUÁ TRÌNH
x
KHUẤY TRỘN KHUẤY TRỘN
2 x
35
Nhiễu TC1 C TH 1
36
Hình 2.10. T p c ưng cất
Mục đích điều khiển tháp chƣng cất
Đảm bảo chất lƣợng: Duy trì nồng độ sản phẩm đỉnh ( xD ) và nồng đọ sản
phẩm đáy ( xB ) tại giá trị đặt mong muốn
Đảm bảo năng suất: Đảm bảo lƣu lƣợng sản phẩn đỉnh ( D ) và lƣu lƣợng
sản phẩn đáy ( B ) theo năng suất mong muốn.
Đảm bảo vận hành an toàn, ổn định: Duy trì nhiệt độ và áp suất trong tháp
( T , P ), mức đáy tháp ( M B ) và mức tại bình chứa ( M D ) trong phạm vi cho
phép.
Tuỳ theo yêu cầu bài toán cụ thể mà chọn các biến cần điều khiển thích hợp!
Các biến trạng thái của tháp chƣng cất
Biến cần điều khiển:
y [ xD xB MD MB P ] T
u [ L V D B VT ]T
d [F x F TF VF VF …] T
[ ] [ ] [ ]
37
[ ] [ ] [ ]
[ ]
2.4.3. Phƣơng trình cân bằng năng lƣợng
Phƣơng trình cân bằng năng lƣợng tổng quát
Biến thiên Tổng dòng Tổng dòng Tổng công Công tiêu
năng lƣợng năng lƣợng năng lƣợng suất nhiệt hao ra bên
tích lũy đƣa vào dẫn ra hấp thụ ngoài
Q Q n oin an g Qth en an g Qd on gn an g
m n
dU I
vàohvào raj hraj q
i i (2.4)
dt i 1 j 1
Enthalpy là hàm nhiệt. Enthalpy trên một đơn vị khối lƣợng đƣợc định nghĩa:
h u pV (2.5)
u : nội năng tính trên đơn vị khối lƣợng
p : áp suất lên thành ống [N]
V : thể tích riêng [m3/kg]
Đối với các chất lỏng, pV không đáng kể, (2.4) & (2.5), ta có:
38
dh m i i n
vào hvào raj hraj q (2.6)
dt i 1 j 1
h
Nhiệt dung riêng tại 1 áp suất không đổi C p
T P const
h href C p T Tref
h C pT (2.7)
39
Trở lại ví dụ bình trộn
c1 c2
w1 w2
40
– Phần lớn lý thuyết điều khiển tự động sử dụng mô hình tuyến tính (ví
dụ hàm truyền đạt)
Tại sao tuyến tính hoá xung quanh điểm làm việc?
– Quá trình thƣờng đƣợc vận hành trong một phạm vi xung quanh điểm
làm việc (bài toán điều chỉnh)
– Tuyến tính hoá trong một phạm vi nhỏ giúp giảm sai lệch mô hình
– Cho phép sử dụng biến chênh lệch, đảm bảo điều kiện áp dụng phép
biến đổi Laplace (sơ kiện bằng 0)
Tuyến tính hóa tại điểm làm việc
Tuyến tính hóa trực tiếp trên phƣơng trinh vi phân dựa theo các giả thiết về
điểm làm việc:
v11 ,x
, x11 v22 ,x
, x22
dh 1 M
( 1 2 )
dt A
dx 1 V, r
( 1x1 2 x2 ( 1 2 ) x)
dt Ah v,x
,x
Phƣơng pháp tuyến tính hóa dựa trên khai triển chuỗi Taylor (sử dụng mô hình
trạng thái): đa năng, thông dụng
x f ( x, u) , x(0) x0 x n
, u m
, f: n
m
n
y g ( x, u) y p
, g: n
m
p
Đặt:
x x x
u u u
Ta có:
f f
x x f ( x x, u u ) f ( x , u ) x u , f ( x , u ) =0
x x ,u u x ,u
f f
y y y g ( x x, u u ) g ( x , u ) x u , g ( x , u ) y
x x ,u u x ,u
41
Đặt các ma trận Jacobi
f nn
A , A
x x ,u
g nm
B , B
x x ,u
g pn
C , C
x x ,u
g pm
D , D
x x ,u
x Ax Bu , x(0) x0 x
y Cx Du
Bƣớc 1. Đơn giản hoá mô hình nếu nhƣ có thể, nếu đƣợc thì nên tách
thành nhiều mô hình con độc lập.
Bƣớc 2. Xác định rõ điểm làm việc và giá trị các biến quá trình tại điểm
làm việc để có mô hình trạng thái xác lập.
Bƣớc 3. Đối với các phƣơng trình tuyến tính, thay thế các biến thực bằng
các biến chênh lệch.
Bƣớc 4. Tuyến tính hoá từng phƣơng trình phi tuyến của mô hình tại
điểm làm việc bằng phép khai triển Taylor, bắt đầu với các phƣơng trình
đại số và sau đố là các phƣơng trình vi phân.
Bƣớc 5. Đặt lại ký hiệu cho các biến chênh lệch (sử dụng ký hiệu vector
nếu cần) và viết gọn lại các phƣơng trình mô hình.
Bƣớc 6. Tính toán lại các tham số của mô hình dựa vào giá trị các biến
quá trình tại điểm làm việc.
Bƣớc 7. Chuyến mô hình tuyến tính về dạng mong muốn, ví dụ biểu diễn
trong không gian trạng thái hoặc bằng hàm truyền đạt.
42
Bình chứa dung dịch thể lỏng là các bình (tank) và các silô, nó thực hiện chức
năng là kho đệm giữa các công đoạn nhằm đảm bảo đồng bộ, cân bằng vật chất cho
toàn bộ dây chuyền.
Bình chứa dung dịch thể lỏng là các khâu tích lũy trong sản xuất.
Các khâu tích lũy cũng đƣợc cũng đƣợc thiết kế lắp đặt để phân ly các công
đoạn, phân ly các vòng điều khiển.
h
V, r
Fo
43
Biến vào Nhiễu Biến ra
Fo
Hình 2.13. X c định biến quá trình của bình chứa thẳng đứng
44
fo(s)
fi (s) h*(s)
1
Ts
H V, R
Fo
45
* Định luật bảo khối lƣợng, ta có:
dm d ( V )
i o Fi Fo
dt dt
dV
Fi Fo (2.7.5)
dt
x 2 y 2 R2 y R2 x 2 (2.7.7)
+ Thể tích dịch chất trong bình trộn : V1 LS1
V1 LS1 (2.7.8)
+ Diện tích S1
R
R2 x x R
S1 2 R 2 x 2 dx 2 arcsin R2 x2 (2.7.9)
RH 2 R 2 RH
R2 RH
S1 R 2 arcsin R H H 2R H
2 R
R2 RH
V1 LS 1 L R 2 arcsin R H H 2R H
(2.7.10)
2 R
46
* Trƣờng hợp 2:
y
H
S3 S
2
x
R-h 0
R2 RH
S2 R 2 arcsin R H H 2R H
2 R
R2 RH
V2 LS2 L R 2 arcsin R H H 2R H (2.7.12)
2 R
với A 2 L H 2 R H
(2.7.14)
với A 2 L H (2 R H ) (2.7.17)
47
* Phƣơng trình laplace mô tả bình chƣa nằm ngang
1
H ( s) Fi ( s) Fo ( s)
As
1
H * ( s) f i ( s) f o ( s) (2.7.18)
Ts
fi, fo: giá trị tƣơng đối của lƣu lƣợng đầu vào, đầu ra của bình (%)
Fmax : lƣu lƣợng cực đại
hmax : chiều cao cực đại
H* : giá trị chiều cao tƣơng đối
fo(s)
fi (s) H*(s)
1
Ts
v1,x1 v2 ,x2
M
1
V, r
v ,x
48
v2,x2: lƣu lƣợng, nồng độ chất đậm đặc
dV
1 2 0 1 2 (2.7.20)
dt
Định luật cân bằng vật chất thành phần
dx 1
1 x1 2 x2 1 2 x g
dt V
(2.7.21)
. . . . g g g g g
(2.7.21) x x x x 1 2 x1 x2 x
1 2 x1 x2 x
. x1 x x x 2
x 1 2 2 1 x1 2 x2 1 x (2.7.22)
V V V V V
1 2 x1 x x x
s x( s) 1 ( s) 2 2 ( s) 1 x1 2 x2 ( s)
V V V V V
K 1 x K K K
x( s) 1 ( s) 2 x 2 ( s) x1x x1 x 2 x x2 (s)
1 Ts 1 Ts 1 Ts 1 Ts (2.7.23)
x1 x x x 1 2
với K1x ; K 2 x 2 ; K x1 x ; Kx2x (2.7.24)
1 2 1 2 1 2 1 2
V
hằng số thời gian: T
1 2
49
2.7.3. Quá trình trộn nhiệt độ
Cho hệ thống thiết bị gia nhiệt tiếp xúc trực tiếp gắn động cơ khuấy với lƣu lƣợng
thể tích hai dòng vào là F1 và F2 và một dòng ra là F3. Giả thiết tính chất của chất lỏng
không thay đổi. Bể gia nhiệt hoạt động ở chế độ tự tràn.
F1,T1 F2 ,T2
F3 ,T3
d (T3 )
VC p F1T1C p F2T2C p ( F1 F2 )T3C p
dt
d (T3 ) 1
[FT F T ( F1 F2 )T3 ] = g (2.7.26)
dt V 1 1 2 2
50
. ( g ) ( g ) ( g ) ( g ) ( g )
T3 T3 T3 .F1 .F2 .T1 .T2 .T3
( F1 ) ( F2 ) (T1 ) (T2 ) (T3 )
1 ( g ) ( g )
T3 [(T1 T3 ).F1 (T2 T3 ).F2 F1. .T1 F2 . .T2
.V (T1 ) (T2 ) (2.7.27)
( F1 F2 ).T3 ]
với:
T1 T3 T T F1 F2 .V
K1 ; K 2 2 3 ; K1 ; K1 ;T (2.7.29)
F1 F2 F1 F2 F1 F2 F1 F2 F1 F2
K1 K3 K4
1 Ts 1 Ts 1 Ts
F2 K2 T3
1 Ts
Hình 2.22. Sơ đồ khối cho mô hình trộn nhiệt độ
2.7.4. Quá trình điều khiển lƣu lƣợng bằng thay đổi tốc độ bơm
Bơm và quạt là hai thiết bị chấp hành sử dụng khá nhiều trong công nghiệp. Chúng
làm nhiệm vụ vận chuyển môi chất đồng thời có thể làm nhiệm vụ điều chỉnh lƣu
lƣợng. Trên sơ đồ hình 2.23 là nguyên lý điều chỉnh lƣu lƣợng dung dịch bằng cách
thay đổi tốc độ bơm.
Viết phƣơng trình cân bằng năng lƣợng cho hệ:
dE 1 1
P W1 (h1 12 gz1 ) W2 (h2 22 gz 2 ) (2.7.30)
dt 2 2
51
P1 P2
h1 W h2
v1 v2
1 2
W
BĐ
Điều khiển
Q Q
mà Q1 Q2 Q , ta có : W1 W2 W (2.7.31)
v1 v2
52
dE
Trong chế độ ổn định 0 , ta có:
dt
Pm Q( P2 P1 ) W (u2 u1 ) (2.7.33)
Thành phần thứ nhất Q( P2 P1 ) Pm là thành phần có ích vận chuyển dung dịch;
Năng lƣợng đƣợc viết gồm 2 thành phần: Động năng và nhiệt năng:
1
E J 2 mu
2
dE d d (mu )
J (2.7.34)
dt dt dt
với:
d (mu)
(1 ) Pm W (u2 u1 ) (2.7.36)
dt
Nếu quan tâm đến điều khiển lƣu lƣợng, giải (2.7.35) ta có:
d Pm Q
J ( P2 P1 ) (2.7.37)
dt
với:
Pm
M đ là thành phần sinh momen động cơ.
Q
( P2 P1 ) M C M 0 kC 2 là thành phần momen tải cần có để làm chuyển động
dung dịch.
Điều chỉnh lƣu lƣợng bằng điều khiển tốc độ bơm tức là điều khiển công suất bơm.
53
P
P 1
P0
Q Q
Hình 2.24. ặc tín bơm ly tâm t ay đổi tốc độ quay đ t ay đổ lưu lượng
Nhận xét: Khi thay đổi lƣu lƣợng bằng thay đổi tốc độ bơm, ta có động học quá trình
phi tuyến có quán tính lớn.
Câu 1. Cơ sở của phƣơng pháp lý thuyết trong xây dựng mô hình toán học là gì? Nêu
các bƣớc tiến hành ?
Câu 2.
Cho hệ thống bình chứa minh họa trên hình 2.23. Giả sử đặc tính van là tuyến tính và
lƣu lƣợng qua van đƣợc xác định nhƣ sau:
P(t )
F2 (t ) Cv l
gs
F2
54
a. Hãy phân biệt các biến quá trình và viết phƣơng trình vi phân biểu diễn động học
của hệ thống ?
b. Từ phƣơng trình vi phân, hãy chuyển sang mô hình hàm truyền đạt biểu diễn quan
hệ giữa các biến vào ra ?
c. Tiến hành mô phỏng trên matlab dựa trên giải phƣơng trình vi phân cũng nhƣ dựa
trên mô hình hàm truyền đạt với các số liệu sau đây:
- Chất lỏng trong bình là nƣớc, coi trọng lƣợng riêng gs=1;
- Độ mở van cố định là 50%.
- Tại điểm làm việc, mức nƣớc trong bình là h = 1.5m
- Hệ số cỡ van Cv=2.5.10^-5 (m3/s.kPa1/2).
- Tiết diện bình chứa là đều A=1m2.
So sánh 2 kết quả mô phỏng ?
Câu 3
Xét một thiết bị gia nhiệt trên hình vẽ. ƣợng chất lỏng có thể tích cố định là V (hệ
thống tự chảy). Các dòng vào và ra có lƣu lƣợng khối lần lƣợt là ω1 và ω2 (ω1= ω2=ω)
, nhiệt độ T1 và T2. Công suất nhiệt cấp từ sợi đốt là q. Sau khi đơn giản hóa, ngƣời ta
nhận đƣợc mô hình động học của hệ thống nhƣ sau
dT
V C C(T1 T2 ) q
dt
1 ,T1
2 ,T2
55
e. Nhận biết các biến đƣợc điều khiển, biến điều khiển và biến nhiễu ?
Câu 4
Xét hệ thống gia nhiệt minh họa trên Hình 2.27. Quá trình tƣơng tự nhƣ trong câu 3
nhƣng thể tích chất lỏng có thể thay đổi nhờ khả năng điều chỉnh lƣơng lƣợng ω2.
a. Hãy xây dựng mô hình động học cho hệ thống với mục đích thiết kế sach lƣợc
điều chỉnh.
b. Đƣa ra các giả thiết đơn giản hóa cần thiết, xác định số bậc tự do của mô hình
và nhận biết các biến quá trình.
c. Xác định dạng mô hình cho từng quan hệ vào ra.
d. Nếu không bỏ qua quá trình truyền nhiệt từ sợi đối sang chất lỏng thì mô hình sẽ
phức tạp thêm thế nào.
1 ,T1
h
2 ,T2
Câu 5
Xét hệ thống thiết bị gia nhiệt tiếp xúc trực tiếp gắn động cơ khuấy (lý tƣởng ) với
lƣu lƣợng khối hai dòng vào là 1 và 2 và một dòng ra là 3 (Hình 2.28). Giả
thiết tính chất của chất lỏng không thay đổi.
56
2 ,T2 1,T1 2 ,T2
1,T1
3 ,T3
3 ,T3
Câu 6
Cho sơ đồ công nghệ hệ thống hai bình chứa trên Hình 2.30. Quan hệ giữa lƣu lƣợng
và độ chênh áp qua 2 van tự chảy (không gắn máy bơm) đƣợc thể hiện qua công thức
từ câu 2.
a. Làm rõ mục đích điều khiển và phân biệt các biến quá trình.
b. Viết các phƣơng trình mô hình động học của hệ thống
c. Dẫn giải các hàm truyền đạt để biểu diễn quan hệ giữa các biến quá trình
d. Cho biết các số liệu sau đây:
- Chất lỏng là nƣớc coi trọng lƣợng riêng gs = 1
- Độ mở van của hai van tự chảy đƣợc đặt cố định là 100%
- Tại điểm làm việc mức nƣớc trong các bình là h1 1.0m; h2 1.5m , lƣu lƣợng
F2 0.001m3 / s
- Hệ số của hai van là Cv 1.5.105 m3 / s.kPa1/ 2
- Tiết diện các bình chứa là đều ....
- Hãy xác định giá trị các biến quá trình còn lại tại điểm làm việc và thay số vào trong
57
các hàm truyền đạt.
Tiến hành mô phỏng trên MATLB dựa trên mô hình hàm truyền đạt.
F1
F2
F3
h2
F4
Câu 7.
Cho sơ đồ công nghệ hệ thống 2 bình chứa thông nhau nhƣ Hình 2.31.
a. Viết các phƣơng trình mô hình động học của hệ thống.
b. Phân tích số bậc tự do của mô hình.
c. Dẫn giải các hàm truyền đạt để biểu hiện quan hệ giữa các phƣơng trình.
F1
h1 h2
F2
F3
Câu 8
58
Cho sơ đồ công nghệ hệ thống hai bình chứa nhiệt nhƣ Hình 2.32. Cả hai bình đều
có cơ chế tự tràn nên thể tích chất lỏng trong mỗi ình coi nhƣ không đổi. Các biến
lƣu lƣợng đều là đơn vị thể tích/thời gian
a. Nhận biết các biến quá trình.
b. Xây dựng (các phƣơng trình mô hình ). Đƣa ra các giả thiết đơn giản hóa cần
thiết.
c. Phân tích số bậc tự do của mô hình và đánh giá khả năng điều khiển đƣợc.
d. Tuyến tính hóa mô hình và đƣa về dạng hàm truyền đạt.
e. Vẽ sơ đồ khối của hệ thống sử dụng các hàm truyền đạt cho từng phần của
hệ thống.
F1, T1
F2, T2 F3, T3
V1=const F4,T4
V2=const
Câu 9
Sơ đồ công nghệ hệ thống hai bình chứa nhiệt trên Hình 3-40, tƣơng tự nhƣ trên
Hình 2.33 trong câu 8, chỉ khác có thêm một dòng hồi lƣu.
a. Nhận biết các biến quá trình.
b. Xây dựng các phƣơng trình mô hình. Đƣa ra các giả thiết đơn giản hóa cần thiết.
c. Phân tích số bậc tự do của mô hình và đánh giá khả năng điều khiển đƣợc.
d. Tuyến tính hóa mô hình và đƣa vè dạng hàm truyền đạt.
e. Vẽ sơ đồ khối của hệ thống sử dụng các hàm truyền đạt cho từng phần của hệ
thống.
59
F1, T1
F2, T2 F3, T3
F4, T4
V1=const
F5
V2=const
60
CHƢƠNG 3
ĐẶC TÍNH CƠ BẢN CỦA THIẾT BỊ ĐO VÀ CƠ CẤU CHẤP HÀNH TRONG
HỆ ĐIỀU KHIỂN QUÁ TRÌNH
Mục tiêu của chƣơng
Giúp sinh viên nắm đƣợc các khái niệm cơ bản về đặc tính cơ bản của thiết bị đo, cơ cấu chấp
hành trong hệ điều khiển quá trình.
HỆ THỐNG VẬN
HÀNH & GIÁM SÁT
Tham số Trạng thái
THIẾT BỊ ĐIỀU
Đầu vào Đầu ra
KHIỂN
THIẾT BỊ
THIẾT CHẤP
BỊ ĐO HÀNH
QUÁ TRÌNH KỸ
THUẬT
61
Các thành phần và tín hiệu của hệ thống
Sensor: Cảm biến (vd cặp nhiệt, ống venturi, siêu âm,..)
Transmitter: Điều hòa tín hiệu + truyền phát tín hiệu chuẩn
62
Transducer: Bộ chuyển đổi theo nghĩa rộng (vd áp suất-dịch chuyển, dịch
chuyển-điện áp), có thể là sensor hoặc sensor + transmitter
16
12
4
Dải đo = 300oC
0 T [oC]
0 100 200 300 400
Ngưỡng dưới Ngưỡng trên
(Điểm không)
63
VÍ DỤ
Sai số đo: sai lệch giữa giá trị quan sát đƣợc và giá trị lý tƣởng của đại lƣợng
đo
– Sai số hệ thống
– Sai số ngẫu nhiên
Độ chính xác, cấp chính xác: mức độ phù hợp của đầu ra của một thiết bị đo so
với giá trị thực (lý tƣởng) của đại lƣợng đo xác định bởi một số tiêu chuẩn
– Theo đại lƣợng đo, ví dụ +1°C/-2°C
– Tỉ lệ phần trăm của dải đo, ví dụ ±0.5% dải đo
– Tỉ lệ phần trăm của đầu ra, ví dụ ±1% đầu ra.
Độ phân giải:
– Một bƣớc thay đổi của tín hiệu ra
– Độ phân giải trung bình: biểu diễn theo tỉ lệ phần trăm của dải tín hiệu
ra:
Độ phân giải trung bình (%) = 100/N
N là tổng số bƣớc thay đổi trong toàn phạm vi đo
Độ tuyến tính
Đặc tính tuyến tính
v k m (y y 0 ) v 0 k m y v c
64
Độ nhạy, độ trễ và dải chết
v
100
90
80
§Çu ra [%] 70
60 v
50
40 y
30
20 Độ trễ + dải chết
10
0
y
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
0
Độ nhạy (sensitivity)
v v v s
y ys
y ys
Dải chết (deadband): biến thiên nhỏ nhất của giá trị đo mà thiết bị đo có thể đáp
ứng với tín hiệu đầu ra thay đổi
Độ trễ (hysteresis): Sự khác nhau trong đáp ứng với thay đổi đầu vào theo hai
chiều khác nhau
65
x x
x x
xx xx
Giá trị quan sát
Tính trung thực hay khả năng lặp lại (repeatability): Độ lệch lớn nhất của các giá trị
quan sát đƣợc sau nhiều lần lặp lại so với giá trị trung bình của một đại lƣợng đo
Đặc tính động học
Đặc tính động học của hầu hết các thiết bị đo có thể biểu diễn bằng một khâu
quán tính bậc nhất
km
G m (s )
1 s
hoặc một khâu bậc hai ổn định
k m 0
G m (s )
02 2 s s 2
Nếu đặc tính động học của cảm biến không thể bỏ qua => cần đƣa vào mô hình
đối tƣợng điều khiển
66
Đáp ứng bậc thang
sai số
động
67
3.1.2. Các loại cảm biến quá trình tiêu biểu
Các tiêu chuẩn lựa chọn:
– Các đặc tính vận hành: phạm vi đo, dải đo, độ tin cậy vận hành, dải chết,
độ nhạy
– Các đặc tính tĩnh: Độ chính xác, tính trung thực, độ tuyến tính
– Các đặc tính động: Độ trễ, tốc độ đáp ứng, đặc tính tần số...
– Vật liệu chế tạo: phù hợp với môi trƣờng làm việc (nhiệt độ, áp suất,
xâm thực, ăn mòn, ...)
– Kinh nghiệm sử dụng
– Đặc tính điện-cơ: mức độ an toàn cháy nổ, cấp bảo vệ (IP), vỏ bọc
– Mức độ can thiệp ngƣợc trở lại quá trình (làm giảm độ chính xác)
a) Cảm biến nhiệt độ
Các nhiệt kế giãn nở: Giãn nở một chất theo nhiệt độ làm thay đổi chiều dài, thể
tích hoặc áp suất, ví dụ trong nhiệt kế thủy ngân và nhiệt kế lƣỡng kim
Điện trở thay đổi theo nhiệt độ, sử dụng trong nhiệt điện trở kim loại (RTD) hoặc
nhiệt điện trở bán dẫn (Thermistor)
Điện thế thay theo nhiệt độ tại điểm tiếp xúc giữa hai kim loại khác nhau, áp dụng
trong cặp nhiệt (Thermocouple, TC)
Nhiệt bức xạ, bƣớc sóng nhiệt bức xạ thay đổi theo nhiệt độ, ví dụ hỏa kế bức xạ
(Pyrometer) áp dụng cho đo nhiệt độ cao (quá trình đốt cháy)
Cặp nhiệt
Cuộn dây
bên trong Điều hòa
tín hiệu 4-20mA
68
Nhiệt kế điện trở kim loại (RTD)
Quan hệ giữa điện trở với nhiệt độ của hầu hết kim loại có dạng:
R R0 (1 T T 2 ...)
R R 0 (1 a1T a 2T 2 ),
a1 0 .0 0 3 9, a 2 0 .6 1 0 6
– niken ( 0.0068): rẻ hơn platin, độ nhạy lớn nhất, nhƣng độ phi tuyến
cũng cao nhất.
– đồng ( 0.0043)
69
Một số kiểu cặp nhiệt thông dụng
Kiểu Vật liệu cặp nhiệt U/T Phạm vi thích hợp Ghi chú
* (oC)
V/oC
E Chromel – 68 0 – 800 Độ nhạy cao nhất
Constantan
* Tại T0 = 100oC
Đặc tính đo của một số cặp nhiệt
90
80
E
70
60 K
§iÖn ¸p ra [mV]
J
50
40
30
R
20
S
10
0
-200 0 200 400 600 800 1000 1200 1400 1600 1800
-10
NhiÖt ®é [°C]
70
b) Cảm biến áp suất
P1 P2 Áp suất P2 P2 Áp suất
Chân
khí quyển không khí quyển
h
Cảm biến Cảm biến Cảm biến Cảm biến
Chuyển đổi
Chuyển đối giữa
giữacác
cácđơn
đơnvịvịáp
ápsuất
suấtthông dụng
thông dụng
Các phần tử cảm biến đàn hồi: Ống Bourdon, màng mỏng
– Thay đổi điện trở (cảm biến sức căng, chiết áp)
– Thay đổi điện dung (cảm biến tụ điện)
– Thay đổi điện cảm (cảm biến cảm ứng)
– Thay đổi từ thông (biến áp vi sai, LVTD)
– p điện (piezo-electric): hiệu ứng tích điện khác dấu trên hai bề mặt
tinh thể thạnh anh khi chịu một lực tác động
– Áp trở: hiện tƣợng thay đổi điện trở của tinh thể thạch anh dƣới tác động
của một lực lên bề mặt
71
Cảm biến đo chân không
Ống Bourdon
Ra cầu
xoay chiều
Màng rung
P
Cảm biến cảm ứng Biến áp vi sai (LVTD) 133
72
c) Cảm biến lƣu lƣợng
Phân loại
ƣu lƣợng kế chênh áp
ƣu lƣợng kế turbin
ƣu lƣợng kế biến diện
ƣu lƣợng kế che luồng xoáy
ƣu lƣợng kế điện từ
ƣu lƣợng kế siêu âm
ƣu lƣợng kế khối
Lƣu lƣợng kế chênh áp
Q1
Q2
v1 v2
Q1 Q2
A2
A1
A2 2( P1 P2 )
Q CD K ΔP
1 ( A 2 A1 )
2
A2
Q m C D 2 1 ( P1 P2 ) EC D A 2 2 1 (P1 P2 )
1 ( A 2 A 1 )2
73
Orifice Plate
Venturi tube
Pitot tube
74
Phƣơng pháp chênh áp
75
Ví dụ đo mức với phƣơng pháp chênh áp
Phép đo phức tạp nhất, tốn kém nhất, thời gian trễ cũng lớn nhất, độ tin cậy
thấp có thể ảnh hƣởng rất xấu tới chất lƣợng điều khiển
Rất nhiều phƣơng pháp đo khác nhau: Ghi sắc ký (gas-ligquid chromatography,
G C), phép đo phổ và hấp thụ bức xạ (cực tím, siêu âm, ánh sáng thƣờng ) là
các phƣơng pháp thông dụng nhất
Lựa chọn phƣơng pháp đo phụ thuộc rất nhiều vào đặc điểm riêng của lƣu chất
Nhiều phép đo phân tích cần sự phối hợp của nhiều phƣơng pháp khác nhau
3.1.3. Transmitter
Điều hòa tín hiệu, chuyển đổi tín hiệu ra từ cảm biến sang tín hiệu chuẩn (4-
20mA, 1-5 V,...), chủ yếu 4-20mA hoặc tín hiệu bus trƣờng (đối với các thiết bị
bus trƣờng)
Truyền phát, điều khiển đƣờng truyền phục vụ truyền xa (tín hiệu tƣơng tự
hoặc tín hiệu bus trƣờng)
Có thể tích hợp các chức năng xử lý thông khác, ví dụ cảnh giới ngƣỡng giá trị
Thiết bị thông thƣờng và thiết bị bus trƣờng
76
MT điều khiển MT điều khiển
D BI
A
Bus trường
4-20mA
A
D
bus BI
interface
µP µP
D D
A A
Sensor Sensor
Pressure Transmitter
Flowmeter
Level Transmitter
77
Định chuẩn (calibration) thiết bị đo
Xác định độ chính xác của thiết bị đo, thể hiện qua bảng hoặc đồ thị định chuẩn
Thực hiện chỉnh định cho phù hợp với ứng dụng và nếu cần thiết thực hiện bù
trong thuật toán điều khiển
100
90
80
70
§Çu ra [%]
60
50
40
30
20
10
0
0
70
10
20
30
40
50
60
80
90
100
§Çu vµo [%]
Thiết bị chấp hành (actuator system, final control element): thay đổi đại lƣợng
điều khiển theo tín hiệu điều khiển, ví dụ van điều khiển theo tín hiệu điều
khiển, ví dụ van điều khiển, máy bơm, quạt gió, hệ thống bang tải
Phần tử điều khiển (control element): Can thiệp trực tiếp tới đại lƣợng điều
khiển, ví dụ van tỉ lệ, van on/off, tiếp điểm, sợi đốt, băng tải
Cơ cấu tác động, cơ cấu chấp hành (actuator, actuating element): cơ cấu truyền
động, truyền nâng cho phần tử chấp hành, ví dụ động cơ(điện), cuộn hút, cơ
cấu khí nén.
78
3.2.2. Van điều khiển và phân loại
79
Ví dụ các bộ phận và phụ kiện van cầu
80
Phân loại van điều khiển
81
Ví dụ van bi (Fisher Controls)
Ví dụ van bƣớm
82
Cơ cấu chấp hành (Actuators)
Phân loại theo năng lƣợng truyền động (điện, thuỷ lực, khí nén, điện-khí
nén, điện-thuỷ lực)
Phân loại theo cơ cấu truyền động
– Màng rung (Bellows):
– Màng chắn (Diaphragm):
– Piston
– Vane
Phân loại theo kiểu tác động
– Tác động đơn (Single-acting): a device in which the power supply acts in
only one direction, e.g, a spring diaphragm actuator or a spring return
piston actuator
– Tác động kép (Double-acting): a device in which power is supplied in
either direction
83
Tác động khí nén (cơ chế pittông)
FC AO FO AC
a) Van đóng an toàn b) Van mở an toàn
Đặc tính van: Quan hệ giữa lƣu lƣợng qua van và độ mở van
Đặc tính dòng chảy (đặc tính tĩnh):
– Đặc tính dòng chảy cố hữu (Inherent flow characteristic): Đặc tính tĩnh của
van trong điều kiện áp suất sụt qua van không đổi
84
– Đặc tính dòng chảy lắp đặt (Installed flow characteristic): Đặc tính tĩnh của
van sau khi lắp đặt.
Đặc tính dòng chảy
Phân biệt 3 loại van:
– Van tuyến tính (Linear):
– Van mở nhanh (Quick Opening):
– Van tỉ lệ phần trăm bằng nhau (Equal Percentage):
Ví dụ cho dòng chất lỏng chảy dòng
P
F Cv f ( p) , f ( p) F / Fmax
gs
– gs là trọng lƣợng riêng của chất lỏng (=1 đối với nƣớc ở 15 C
– Hàm f ( p) biểu diễn đặc tính van
Van tuyến tính (Linear): f p
Van QO (Quick Opening): f p
Van EP (Equal Percentage): f p1 (20 50)
Các đặc tính cố hữu tiêu biểu
85
Đặc tính dòng chảy lắp đặt
Ví dụ minh hoạ
Chọn hệ số van Cv sao cho độ mở van p 0.5 tƣơng ứng với lƣu lƣợng thiết kế
200gal/min:
F 200
Cv 126.5
p Pv 0.5 10
F 50
p 0.064
Cv Pv ( F ) 126.5 38.125
Van EP ( 50 )
F 200
Cv 44.7
p 1
Pv 0.5
0.5 10
F 50
p log 1 log50 1 0.1
C P ( F ) 44.7 38.125
v v
86
Hình 3.33. Hệ thống dòng chảy t ông t ường
87
Lựa chọn đặc tính van điều khiển
– Quick Opening: Đƣợc sử dụng cho các van thoát an toàn, cần đóng mở
nhanh
– inear: Đƣợc sử dụng khi áp suất sụt qua van đƣợc giữ tƣơng đối cố định
– Equal Percentage: Chiếm tới khoảng 90% các ứng dụng van điều khiển bởi
đặc tính lắp đặt gần tuyến tính. Khi tỷ lệ sụt áp suất qua van với lƣu lƣợng
thấp nhất và cao nhất lớn hơn 5 => nên chọn van EP
Mô hình động học van điều khiển thƣờng có thể đƣa về một khâu quán tính bậc nhất:
F s k dF dF dp
GV s v ; kv
u s vs 1 du dp du
v : 3 15 giây
Đơn giản hóa cho cơ chế chấp hành tuyến tinh, ta có:
dF
dp , cho van FC
kv
dF , cho van FO
dp
Bộ định vị van
Vấn đề: van điều khiển thông thƣờng có độ chính xác không cao (có thể
sai số vị trí tới 5%) do:
– Dải chết (Deadband), độ trễ (Hysteresis)
– Ma sát thay đổi do bụi bẩn, thiếu bôi trơn và han gỉ
– Áp suất lƣu chất thay đổi
– Đặc tính phi tuyến của cơ chế chấp hành
88
Bộ định vị: Sử dụng tín hiệu đo vị trí mở van thực và tác động tới cơ chế
chấp hành để điều chỉnh độ mở van chính xác hơn theo tín hiệu điều
khiển
– Thực chất là một bộ điều khiển vòng trong, trong cấu trúc điều khiển tầng
– Thông thƣờng chỉ sử dụng luật tỷ lệ với hệ số khuếch đại tƣơng đối lớn
(10-200)
– Có thể giảm sai số vị trí xuống tới 0.5%
89
Cấu trúc các bộ điều khiển phản hồi
90
Lựa chọn (kiểu) bộ điều chỉnh
Hệ số tắt dần
(decay ratio) = B/A
Tr Ts
91
Tiêu chuẩn tích phân (chuẩn tín hiệu)
Tích phân bình phƣơng sai lệch (Integral Squared Error, ISE)
2
e(t ) 2
( e( ) d )1/ 2
0
Tích phân sai lệch tuyệt đối (Integral Absolute Error, ISE)
e(t ) 1 e( ) d
0
u m ax
u m in , e 0 “ON
u (t ) ”“OFF
u m ax , e 0
u m in ”
0 e
Sử dụng dải chết (dead band) để khắc phục hiện tƣợng “bang-bang”
Ƣu điểm: Đơn giản, rẻ
Nhƣợc điểm: Chất lƣợng thấp
u (t )
u m ax
u m in , e
u m in u (t ) u m ax , e
u (t ), e
0 e
d ải ch ết
92
3.3.2. Bộ điều khiển chỉnh PID
Các luật điều chỉnh P, PI, PD và PID (gọi chung là PID) đƣợc sử dụng phổ biến
nhất trong các hệ thống điều khiển quá trình
Cấu trúc và nguyên lý hoạt động đơn giản, dễ hiểu và dễ sử dụng đối với những
ngƣời làm thực tế
Có rất nhiều phƣơng pháp và công cụ mạnh hỗ trợ chỉnh định các tham số của
bộ điều chỉnh
Thuật toán PID thích hợp cho một phần lớn các quá trình công nghiệp.
Thuật toán PID lý tƣởng
1 d e (t )
u (t ) K e (t ) e (t )d t Td
Ti dt
u u u max
ub Độ dịch (bias)
Giá trị điều khiển
ub
tại điểm làm việc
e u min e
uP (t ) Ke(t ) ub Pb (u m ax u m in ) / K
93
Luật điều chỉnh tỉ lệ-tích phân (PI)
1
u (t ) K e (t ) e (t )d t
Ti
1
R PI K (1 )
Ti s
Sử dụng phổ biến nhất (90%) trong các bộ PID
Tác động tích phân (thành phần I) giúp triệt tiêu sai lệch tĩnh cho lớp đối tượng
nào?)
Thành phần tích phân làm xấu đi đặc tính động học của hệ thống: tác động
chậm, dễ dao động hơn và dễ mất ổn định hơn .
Phù hợp nhất với các đối tƣợng quán tính .
1 d e (t )
u (t ) K e (t ) e (t )d t Td
Ti dt
Thành phần D cải thiện tốc độ đáp ứng và giúp ổn định một số quá trình dao
động (không tắt dần)
Thành phần D nhạy cảm với thay đổi giá trị đặt
1 d y (t )
=> thuật toán cải tiến: u (t ) K e (t ) e (t )d t Td
Ti dt
TI s 1 TD s 1
R PID K
TI s TD s 1
Dạng mở rộng
KI
R PI Kp K Ds
s
94
I K
PI PD K
P
I
D
Bộ PID thực
Khâu vi phân lý tƣởng không thực hiện đƣợc bởi không có tính nhân quả:
u D (s )
R D (s ) KT d s
e (s )
u D (s ) s Td
R D (s ) K
e (s ) s Td
1
N
– N trở thành một tham số của bộ PID (N tăng sẽ làm tăng tác động vi
phân)
95
Câu hỏi và bài tập
Câu 1. Nêu các thành phần cơ bản trong một thiết bị đo. Giải thích các thuật ngữ tiếng
nh “Sensor”, “Transducer” và “Transmitter”.
Câu 2. Giải thích và phân biệt các khái niệm về đặc tính thiết bị đo:
+ Độ chính xác
+ Độ phân giải
+ Tính trung thực (khả năng lặp lại)
Câu 3. Giải thích và phân biệt các khái niệm về đặc tính thiết bị đo: phạm vi đo, dải
đo, phạm vi tín hiệu, dải tín hiệu, phạm vi đầu vào, phạm vi đầu ra, dải đầu ra, dải đầu
vào. Lấy ví dụ minh họa?
Câu 4.
Nêu các thành phần cơ bản của một thiết bị chấp hành và chức năng của chúng.
Lấy ví dụ minh họa?
Câu 5. Phân loại van điều khiển theo đặc tính cố hữu. Loại van nào phù hợp cho các
bài toán điều chỉnh lƣu lƣợng? Trong trƣờng hợp nào thì sử dụng loại van nào là phù
hợp?
Câu 6.
Khi nào lựa chọn luật điều khiển P,PI, PD, PID ?
Câu 7.
Việc lựa chọn chiều tác động của van điều khiển phụ thuộc vào gì? Lựa chọn chiều
tác động của bộ điều khiển phản hồi dựa trên cơ sở nào?
Câu 8.
Giải thích sự khác nhau giữa đặc tính cố hữu và đặc tính lắp đặt của van điều khiển
và nguyên nhân nào dẫn tới sự khác nhau đó ?
Câu 9. Giải thích và phân biệt các khái niệm về đặc tính thiết bị đo: phạm vi đo, dải
đo, phạm vi tín hiệu, dải tín hiệu, phạm vi đầu vào, phạm vi đầu ra, dải đầu ra, dải đầu
vào. Lấy ví dụ minh họa?
Câu 10. Nêu nguyên lý hoạt động của ít nhất 3 loại cảm biến cho mỗi đại lƣợng sau
+ Nhiệt độ
+ Áp suất
+ ƣu lƣợng
+ Mức
Câu 11. Khi độ mở van cố định , lƣu lƣợng qua một van điều khiển biến thiên nhƣ thế
nào với sụt áp qua van và với trọng lƣợng riêng của chất lỏng?
96
CHƢƠNG 4
THIẾT KẾ CẤU TRÖC ĐIỀU KHIỂN TRONG HỆ ĐIỀU KHIỂN QUÁ TRÌNH
Mục tiêu của chƣơng
Giúp sinh viên nắm đƣợc thiết kế các cấu trúc điều khiển đối với hệ thống điều khiển quá
trình: Điều khiển phản hồi, Điều khiển truyền thẳng, Điều khiển tỉ lệ, Điều khiển tầng.
Lƣu ý:
u, r, y, d
Giá trị là các biến
đặt r của mô hình
Nhiễu d chuẩn hóa G(s)
Sách lƣợc điều chỉnh: nguyên tắc sử dụng thông tin về các đại lượng liên quan tới
quá trình để đưa ra tác động điều khiển.
Sách lƣợc điều chỉnh
– Điều chỉnh đơn biến hay đa biến?
– Phối hợp sử dụng các biến vào nào và nhƣ thế nào để điều khiển những
biến biến ra nào?
Sách lƣợc điều chỉnh + Thuật toán điều chỉnh => Giải pháp điều chỉnh
Các sách lƣợc điều chỉnh cơ bản
Hệ SISO – hệ một vào một ra:
– Điều khiển FeedForward (feedforward control)
– Điều khiển phản hồi (feedback control)
– Điều khiển tầng (cascade control)
– Điều khiển tỉ lệ (ratio control)
– Điều khiển lựa chọn (selective control)
– Điều khiển phân vùng (split-range control)
Hệ MIMO – hệ nhiều vào nhiều ra:
– Điều khiển tập trung (centralized control)
Điều khiển tách kênh
Điều khiển nhiều chiều
– Điều khiển phi tập trung (decentralized control)
– Điều khiển phân cấp (hierarchical control)
97
4.2. Điều khiển phản hồi
98
4.2.2. Cấu trúc cơ bản điều khiển phản hồi
99
Chứa 2 khâu tƣơng ứng với 2 đầu vào, có thể chỉnh định một cách độc lập để đƣa
ra đáp ứng các yêu cầu riêng về bám giá đặt và loại bỏ nhiễu
Về bản chất, cấu hình này là sự kết hợp của điều khiển phản hồi với điều khiển
truyền thẳng
Phƣơng pháp dựa trên đặc tính Phƣơng pháp dựa trên mô hình
đáp ứng mẫu
* PP dựa trên đáp ứng bậc * PP dựa trên tiêu chuẩn tối
thang ƣu
* PP dựa trên đặc tính dao * PP mô hình nội - IMC
động giới hạn * PP xấp xỉ đặc tính tần
* PP tự chỉnh phản hồi rơ-le * PP Haalman
* PP Tyreus và Luyben
100
Ví dụ 1:
Cho thùng trụ thẳng đứng
Fi
h
V, r
Fo
fo(s)
fi (s) h*(s)
1
Ts
101
sp
h LIC
Fi
h LT
V, r
Fo
V, r
, x
102
K1 K K K
x( s) 1 p ( s) 2 2 p ( s) 3 x1 4 x2 ( s ) (4.20)
1 Ts 1 Ts 1 Ts 1 Ts
với
x1 x x x 1 2
K 1 x ; K 2 x 2 ; K x1 x ; Kx2x
1 2 1 2 1 2 1 2
(4.21)
V
K1 K1xmax ; K 2 K 2 xmax ; K3 K x1 x ; K 4 K x 2 x ; T
1 2
Sơ đồ cấu trúc mô tả hệ thống
1 p x1 x2
K1 K3 K4
1 Ts 1 Ts 1 Ts
2 p K2 x( s )
1 Ts
Hình 4.6. Sơ đồ cấu trúc đ u khi n nồng độ
sp
x AIC
1 , x1 2 , x2
M
V, r
AT
, x
TỔNG KẾT
- Một vòng điều khiển kín chứa một đối tƣợng ổn định cũng có thể trở nên mất ổn
định
- Điều khiển phản hồi cần bổ sung các cảm biến
- Nhiễu đo có thể ảnh hƣởng lớn tới chất lƣợng điều khiển
- Khó mà có một bộ điều khiển phản hồi tốt nếu nhƣ không có một mô hình tốt
103
- Với một số quá trình có đáp ứng ngƣợc hoặc có trễ (hệ pha không cực tiểu), một bộ
điều khiển phản hồi đƣợc thiết kế thiếu thận trọng thậm chí có thể làm xấu đi đặc tính
đáp ứng
- Bộ điều khiển phản hồi đáp ứng chậm với nhiễu tải và thay đổi giá trị đặt
Điều chỉnh lƣu lƣợng hơi nóng vào Fs để duy trì nhiệt độ dầu ra T2 tại
giá trị đặt mong muốn
104
Nguyên lý điều khiển truyền thẳng
Giả thiết: Mô hình chính xác, nhiễu đo đƣợc
Đo nhiễu quá trình d, tính toán u sao cho y r :
u K r ( s )( r Gd ( s )d )
(4.3.1)
K r ( s ) G( s ) 1
Không thực hiện đo y
Phân tích chất lƣợng
K r G 1
u K r (r Gd d ) G 1 (r Gd d ) (4.3.3)
y Gu Gd d GG 1 (r Gd d ) Gd d r
u K r ( s)(r Gd (s )d )
(4.3.4)
K r ( s) G ( s)1
Gthuc G G
G (4.3.5)
y (G G )G 1r r r
G
trong có G r là sai lệch điều điều khiển
G
c) Sai lệch mô hình nhiễu:
Gthuc Gd Gd
(4.3.6)
y r Gd d (G Gd )d r Gd d
105
trong đó Gd d là sai lệch điều khiển
e) Mô hình có điểm không nằm nửa bên trái mặt phẳng phức
=> Bộ điều khiển lý tƣởng không ổn định, cần xấp xỉ!
1 s
Ví dụ mô hình đối tƣợng: G (s )
1 s
Bộ điều khiển lý tƣởng không ổn định:
1 s
K r1 ( s) G ( s ) 1
1 s
Bộ điều khiển xấp xỉ (cho trạng thái xác lập):
K r 2 G (0)1 1
106
f) Mô hình có thời gian trễ hoặc có bậc mẫu số lớn hơn bậc tử số
=> Bộ điều khiển lý tƣởng không có tính nhân quả (non-causal)
g) Quá trình không ổn định: Bộ điều khiển lý tƣởng triệt tiêu điểm cực không ổn
định
=> Hệ thống không có tính ổn định nội, chỉ cần có nhiễu đầu vào rất nhỏ
107
Vấn đề: Chỉ cần sai số nhỏ trong giá trị đo lƣu lƣợng hoặc sai số nhỏ trong mô
hình van điều khiển cũng có thể làm tràn bình hoặc cạn bình
Ƣu điểm:
– Đơn giản
– Tác động nhanh (bù nhiễu kịp thời trƣớc khi ảnh hƣởng tới đầu ra)
Hạn chế:
– Phải đặt thiết bị đo nhiễu
– Không loại trừ đƣợc ảnh hƣởng của nhiễu không đo đƣợc
– Nhạy cảm với sai lệch mô hình (mô hình đối tƣợng và mô hình nhiễu)
– Bộ điều khiển lý tƣởng có thể không ổn định hoặc không thực hiện đƣợc
=> phƣơng pháp xấp xỉ
– Không có khả năng ổn định một quá trình không ổn định
Ứng dụng chủ yếu:
– Các bài toán đơn giản, quá trình pha cực tiểu, y/cầu chất lƣợng không
cao
– Kết hợp với ĐK phản hồi nhằm cải thiện tốc độ đáp ứng của hệ kín: Bù
nhiễu đo đƣợc (chủ yếu là bù tĩnh), lọc trƣớc (tiền xử lý) tín hiệu chủ
đạo
– Điều khiển tỉ lệ
108
Ví dụ: Điều khiển quá trình trao đổi nhiệt
109
Hình 4.11. u khi n quá trình trộn
Giả thiết:
- c1 và c2 là hằng số
- lƣu lƣợng w ra tùy ý (tự chảy)
Phƣơng trình cân bằng:
w1c1 w2c2 ( w1 w2 )c (4.3.11)
Thay thế c bằng giá trị đặt (SP):
w1 ( SP c1 )
w2 (4.3.12)
c2 SP
Kết hợp điều khiển phản hồi với phƣơng pháp điều khiển FeedForward
Ví dụ điều khiển mức:
– Khâu FeedForward: bù nhiễu
– Khâu phản hồi: ổn định hệ thống và triệt tiêu sai lệch tĩnh
110
Hình 4.12. Ví dụ đi u khi n mức
4.4. Điều khiển tỉ lệ (ratio control)
Điều khiển tỉ lệ là duy trì quan hệ giữa hai biến nhằm điều khiển gián tiếp một
biến thứ ba => thực chất là một dạng điều khiển FeedForward.
Ví dụ: Điều khiển quá trình trao đổi nhiệt
111
Hai cấu trúc thƣờng dùng
Ví dụ điều khiển tỉ lệ quá trình trộn (kết hợp với phản hồi)
Hình 4.14. Ví dụ đi u khi n tỉ lệ quá trình trộn (kết hợp với phản hồi)
Đặt vấn đề: Tác động của nhiễu với các quá trình chậm (nhiệt độ, mức và nồng
độ) hoặc có trễ lớn => các vòng điều chỉnh đơn khó mang lại tốc độ đáp ứng
nhanh cũng nhƣ độ quá điều chỉnh nhỏ.
112
Ví dụ tiêu biểu: Với cùng độ mở van, thay đổi áp suất dòng chảy/dòng hơi ảnh
hƣởng lớn tới lƣu lƣợng
113
Phân tích chất lƣợng (cấu trúc kinh điển)
K1L2 Gd 2
y2 ( r Gd 1d1 ) d 2 , L1 K1G1 , L2 K 2G2
1 L2 L1L2 1 L2 L1L2
L1L2 (1 L2 )Gd 1 G1Gd 2
y1 r d1 d2 (4.5.1)
1 L2 L1L2 1 L2 L1L2 1 L2 L1L2
L1 (1 1 / L2 )Gd 1 GG /L
r d1 1 d 2 2 d 2
1 / L2 1 L1 1 / L2 1 L1 1 / L2 1 L1
114
– Có thể dễ dàng đo đƣợc và điều khiển đƣợc một biến quá trình thứ hai
(có liên quan tới biến thứ nhất)
– Biến đƣợc điều khiển thứ hai thể hiện rõ rệt ảnh hƣởng của nhiễu khó đo
đƣợc
– Có một quan hệ nhân quả giữa biến điều khiển và biến đƣợc điều khiển
thứ hai (có thể cùng là một biến)
– Đặc tính động học của biến thứ hai phải nhanh hơn đặc tính động học
của biến thứ nhất
Câu 1.
Cho hệ thống điều khiển nhiệt độ nhƣ hình vẽ . Thiết kế các sách lƣợc điều khiển
+ Phản hồi thuần túy
+ Truyền thẳng thuần túy
+ Phản hồi kết hợp truyền thẳng
+ Điều khiển tỉ lệ
+ Phân tích các ƣu nhƣợc điểm của từng sách lƣợc.
T1, ω1 T2, ω2
V
h
T3, ω3
FC AC
A
ωA, XA1
ω, XA2
B
ωB, XB
a. Xây dựng mô hình trạng thái xác lập cho quá trình. Nhận biết các biến quá trình?
115
b. Cặp đôi biến vào/ra ?
c. Có thể lựa chọn các biến điều khiển khác nhằm loại bỏ tƣơng tác giữa hai vòng điều
khiển hay không? Nếu có thì cần phải thay đổi lƣu đồ công nghệ và sách lƣợc điều
khiển ra sao?
d. Gợi ý: Chọn các biến dẫn xuất khác, ví dụ tỉ lệ, tổng, hiệu của các đại lƣợng đã có
sẵn.
Câu 3.
ƣu đồ trên hình vẽ dƣới đây mô tả mộ thệ thống pha chế với hai dòng vào là chất pha
chế với hai dòng vào là chất pha loãng và chất đạm đặc có lƣu lƣợng thể tích và nồng
độ lần lƣợt là (F1,x1) và (F2, x2), trong đó x2>x1. Ba đại lƣợng cần đƣợc điều khiển là
mức, lƣu lƣợng và nồng độ sản phẩm ra. Giả sử hệ thống khuấy hoạt động hoàn hảo.
Các lƣu lƣợng vào và lƣu lƣợng ra có thể can thiệp thông qua ba van điều khiển.
a) Xây dựng mô hình động học của hệ thống, phân tích bậc tự do của mô hình, xác
định các biến điều khiển và nhiễu.
b) Với các giá trị thiết kế cho trạng thái xác lập: sản phẩm có lƣu lƣợng F=600
lit/phut và nồng độ C=0.2 kg/lit, dòng pha loãng có nồng độ trung bình C1=0.1 kg/lit
và dòng đậm đặc có nồng độ trung bình C2=0.25 kg/lit. Hãy tính toán các giá trị lƣu
lƣợng vào (F1 và F2) ở trạng thái xác lập. Dựa trên các số liệu đó, hãy cặp đôi các biến
vào /ra dựa trên:
Nhận xét chủ quan
Phân tích ảnh hƣởng của từng đầu vào tới từng đàu ra (thông qua hệ số khuêch
đại của từng cặp vào/ra ở trạng thái xác lập. Dựa trên các số liệu đó, hãy cặp
đôi các biến vào/ra dựa trên:
c). Thiết kế sách lƣợc điều chỉnh đơn biến phù hợp cho hệ thống và lý giải phƣơng án
lựa chọn. Cụ thể hóa chiều tác động cho các van và bộ điều khiển.
d). Nếu bài toán đặt ra là chất đậm đặc đi từ một quá trình trƣớc, không thể can thiệp
(hoặc đƣờng tín hiệu đƣa giá trị đặt xuống bộ điều chỉnh lƣu lƣợng dòng đất đậm đặc
bị mất, phải đƣa giá trị đặt bằng tay). Thì bậc tự do của mô hình có đủ cho điều chỉnh
tự động hoàn toàn không? Trong trƣờng hợp này thì ta nên lựa choijn sách lƣợc điều
khiển nhƣ thế nào và chấp nhận mất mát những gì)
116
FC FC
FT FT
V
V FC
h
T3, ω3
117
CHƢƠNG 5
THIẾT KẾ VÀ CHỈNH ĐỊNH THAM SỐ BỘ ĐIỀU KHIỂN PID
5.1.1. Các tiêu chí đánh giá chất lƣợng điều khiển
T
(5.1.1)
I e (t )dt e2 (t )dt min
2
0 0
Giá trị thời gian hữu hạn T đƣợc chọn sao cho t > T thì e(t) đủ nhỏ có thể bỏ qua.
* Tiêu chuẩn tích phân của tích số giữa thời gian và giá trị tuyệt đối của sai lệch
(ITAE)
ITAE - Integral of Time and Absolute Error
T
(5.1.2)
I t e(t ) dt t e(t ) dt min
0 0
* Tiêu chuẩn tích phân của tích số giữa thời gian với bình phƣơng hàm sai lệch
(ITSE)
T
(5.1.3)
I te (t )dt te2 (t )dt min
2
0 0
Mục này đƣa ra một số chỉ dẫn trong việc lựa luật điều khiển cũng nhƣ sự cần thiết
phối hợp với một số sách lƣợc điều khiển khác. Åström và Hägglund ([2]) đƣa ra một
số nguyên tắc cơ bản sau đây:
• Chọn luật điều khiển PI là đủ nếu nhƣ quá trình có đặc tính của một khâu quán
tính bậc nhất và không có thời gian trễ, hoặc yêu cầu chính là chất lƣợng điều
khiển ở trạng thái xác lập, còn đặc tính bám tín hiệu chủ đạo trong quá trình quá
độ không đặt ra hàng đầu. Ví dụ tiêu biểu là bài toán điều khiển lƣu lƣợng. Hơn
nữa, thành phần I có thể bỏ qua nếu nhƣ sai lệch tĩnh không nhất thiết phải triệt
tiêu, hoặc bản thân đối tƣợng đã có đặc tính tích phân (ví dụ điều khiển mức chất
lỏng trong một bình chứa).
118
• Chọn luật điều khiển PID nếu nhƣ quá trình có đặc tính của một khâu bậc hai và
thời gian trễ tƣơng đối nhỏ. Một trƣờng hợp tiêu biểu là bài toán điều khiển nhiệt
độ với một hằng số thời gian của quá trình truyền nhiệt và một hằng số thời gian
của cảm biến. Thành phần D đặc biệt có tác dụng khi hai hằng số thời gian khác
nhau nhiều. ƣu ý rằng tác động vi phân rất nhạy cảm với nhiễu đo, vì thế nên hạn
chế sử dụng nếu không có biện pháp lọc nhiễu thích hợp.
• Đối với các quá trình có thời gian trễ lớn cần sử dụng các khâu bù trễ (ví dụ bộ dự
báo Smith hoặc bộ PI dự báo).
• Sử dụng các khâu bù nhiễu nếu nhƣ khả năng thực hiện cho phép để cải thiện chất
lƣợng điều khiển.
• Các luật điều khiển P, PI hoặc PID có thể chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu đặt ra về
chất lƣợng điều khiển đối với các quá trình bậc cao, có thời gian trễ lớn hoặc dao
động mạnh. Khi đó cần sử dụng các thuật toán điều khiển tiên tiến hoặc các sách
lƣợc điều khiển đặc biệt hơn.
Cụ thể cho các đối tƣợng bậc nhất (có thành phần tích phân hoặc không) có đặc
tính dao động tới hạn, Åström và một số cộng sự khác cũng đã thảo luận rất chi tiết về
các nội dung này trong một bài báo khác ([1]). Xuất phát từ mô hình đối tƣợng bậc
nhất
e s (5.1.4)
G( s) k
1 s
hoặc đối tƣợng bậc nhất chứa thành phần tích phân
e s
Gv ( s) kv
s(1 v s) (5.1.5 )
ta định nghĩa các hệ số khuếc đại chuẩn hóa và thời gian trễ chuẩn hóa nhƣ sau:
k kv (5.1.6)
k1 , k2 , 1 , 2
G( j u ) u G v ( j u ) v
Với các hệ số đƣợc định nghĩa nhƣ trên, cách chọn luật điều khiển cũng nhƣ sự cần
thiết sử dụng các sách lƣợc bổ sung đƣợc tóm tắt trong Bảng 5.1. ƣu ý, khái niệm
„đ u khi n chặt’ đƣợc hiểu là yêu cầu giá trị biến đƣợc điều khiển bám tƣơng đối
„chặt‟ giá trị đặt, hay nói cách khác là yêu cầu cao về chất lƣợng điều khiển.
119
Đối với các bài toán điều khiển quá trình thông dụng, ta có thể lựa chọn kiểu bộ
điều khiển dựa trên các chỉ dẫn đơn giản nhƣ sau:
• Vòng đ u khi n lưu lượng: Quá trình và cảm biến lƣu lƣợng đều khá nhanh và
thời gian trễ rất nhỏ, đặc tính động học của đối tƣợng phụ thuộc chủ yếu vào van
điều khiển. Vì thế, hầu nhƣ ta chỉ cần sử dụng luật PI. Phép đo lƣu lƣợng chịu ảnh
hƣởng nhiều của nhiễu cao tần, vì thế ta không nên sử dụng thành phần vi phân.
• Vòng đ u khi n mức: Đặc tính động học của cảm biến và của thiết bị chấp hành
rất nhanh so với quá trình. Quá trình có đặc tính tích phân, nên sử dụng luật P cho
điều khiển lỏng và luật PI cho điều khiển chặt (với thời gian tích phân tƣơng đối
lớn). Thành phần vi phân ít khi đƣợc sử dụng bởi thực sự không cần thiết, hơn nữa
phép đo mức thƣờng rất bị ảnh hƣởng của nhiễu.
• Vòng đ u khi n áp suất chất khí: Quá trình và cảm biến nói chung đều nhanh
hơn thiết bị chấp hành. Quá trình cũng có đặc tính tích phân tƣơng tự nhƣ bài toán
điều khiển mức, tuy nhiên yêu cầu cao hơn về độ chính xác vì lý do an toàn. Luật
PI đƣợc sử dụng là chủ yếu, trong đó thành phần tích phân đƣợc đặt tƣơng đối
nhỏ.
• Vòng đ u khi n nhiệt độ: Đặc tính động học của quá trình và của cảm biến nhiệt
độ thƣờng chậm hơn của thiết bị chấp hành. Đối với một số bài toán, quá trình còn
có thể có đặc tính dao động hoặc thậm chí không ổn định (ví dụ điều khiển nhiệt
độ thiết bị phản ứng, nhiệt độ trong tháp chƣng luyện). Phép đo nhiệt độ chậm
nhƣng thƣờng ít chịu ảnh hƣởng của nhiễu. Vì thế, ta nên sử dụng luật PID để cải
thiện tốc độ đáp ứng, đồng thời giúp ổn định hệ thống dễ dàng hơn.
• Vòng đ u khi n thành phần: Các vòng điều khiển thành phần thƣờng có đặc tính
tƣơng tự nhƣ vòng điều khiển nhiệt độ. Quá trình thƣờng là phần tử chậm nhất
trong vòng kín, sau đến cảm biến; thiết bị chấp hành thƣờng là nhanh nhất. Bộ
điều khiển PID cũng thƣờng đƣợc sử dụng. Tuy nhiên, trong một số trƣờng hợp
phép đo thành phần có thể rất chậm (thời gian trễ lớn) và nhạy cảm với nhiễu đo,
ta cần sử dụng các thuật toán điều khiển tiên tiến hơn.
120
Bảng 5.1. Lựa chọn luật đ u khi n và c c s c lược bổ sung
121
5.2. Các phƣơng pháp dựa trên đặc tính đáp ứng
Phƣơng pháp thứ nhất của Ziegler-Nichols xác định các tham số cho bộ điều
khiển PID dựa trên đƣờng đặc tính đáp ứng quá độ của quá trình thu đƣợc từ thực
nghiệm với giá trị đặt thay đổi dạng bậc thang. Đối tƣợng áp dụng đƣợc là các quá
trình có đặc tính quán tính hoặc quán tính tích phân với thời gian trễ tƣơng đối nhỏ.
Theo trình bày nguyên bản trong [45], ta kẻ tiếp tuyến tại điểm có độ dốc lớn nhất
của đƣờng đặc tính đáp ứng bậc thang nhƣ minh họa trên Hình 5.5. ƣu ý rằng việc
lấy đặc tính đáp ứng phải đƣợc thực hiện xung quanh điểm làm việc. Dựa trên hai giá
trị xác định đƣợc là điểm cắt với trục hoành θ và độ dốc a, các tham số của bộ điều
khiển thực dùng sẽ đƣợc chỉnh định theo luật tƣơng ứng tóm tắt trong Bảng 5.2 Các
luật chỉnh định này đƣợc ZieglerNichols đƣa ra theo kinh nghiệm để đạt hệ số tắt dần
khoảng 0.25.
y y
a a
0 θ t 0 θ t
a) Đặc tính quán tính b) Đặc tính quán tính-tích phân
122
bởi a càng nhỏ chứng tỏ quá trình càng chậm và bộ điều khiển càng phải can thiệp
mạnh hơn. Tất nhiên, ta cũng có thể tiến hành ƣớc lƣợng mô hình quán tính bậc nhất
có trễ (có thể có thành phần tích phân) của quá trình bằng một trong những phƣơng
pháp đã trình bày trong chƣơng 4, sau đó mới áp dụng luật chỉnh định ZN-1. Khi đó
các tham số của bộ điều khiển đƣợc xác định dựa trên hệ số khuếch đại tĩnh k, hằng
số thời gian và thời gian trễ . Nếu quá trình thực sự là một khâu quán tính bậc nhất
có trễ thì ta chỉ việc thay thế
a k
Một điều cũng ngạc nhiên là trong bài báo của Ziegler-Nichols [45], hai tác giả
không nói rõ rằng các công thức chỉnh định bộ PID áp dụng cho dạng chuẩn hay dạng
nối tiếp. Sự thực thì thiết bị mô phỏng mà hai tác giả sử dụng cho nghiên cứu thực
hiện dạng chuẩn, trong khi hệ thống ứng dụng thử nghiệm lại thực hiện dạng nối tiếp.
Tất nhiên là trong trƣờng hợp áp dụng cho một dạng chƣa mang lại chất lƣợng mong
muốn, ta có thể thử chuyển sang dạng khác.
Phƣơng pháp Ziegler-Nichols thứ nhất có một số nhƣợc điểm nhƣ sau:
• Việc lấy đáp ứng tín hiệu bậc thang rất dễ bị ảnh hƣởng của nhiễu và không áp
dụng đƣợc cho quá trình dao động (xem bình luận trong chƣơng 4) hoặc quá trình
không ổn định (trừ phi chỉ chứa một khâu tích phân bậc nhất).
• Đối với các quá trình có tính phi tuyến mạnh, các số liệu đặc tính nhận đƣợc phụ
thuộc rất nhiều vào biên độ và chiều thay đổi giá trị đặt.
• Phƣơng pháp kẻ tiếp tuyến cho các số liệu và a kém chính xác.
• Đặc tính đáp ứng của hệ kín với giá trị đặt thƣờng hơi quá dao động (hệ số tắt dần
khoảng 0.25).
Theo kinh nghiệm, điều kiện áp dụng phƣơng pháp này là tỉ số / nằm trong
phạm vi 0.1–0.6. Nếu tỉ lệ này lớn hơn 0.6, ta cần áp dụng các phƣơng pháp chỉnh
định khác có để ý tới bù thời gian trễ. Ngƣợc lại, một tỉ lệ nhỏ hơn 0.1 thƣờng ứng
với hệ bậc cao, vì thế cần một bộ điều khiển bậc cao tƣơng ứng để cải thiện đặc tính
động học.
5.2.2. Phƣơng pháp dựa trên đặc tính dao động tới hạn
Phƣơng pháp thứ hai của Ziegler-Nichols dựa trên cơ sở các tham số đặc tính
dao động tới hạn của hệ kín (đặc tính tần số) xác định qua thực nghiệm. Hệ số khuếch
đại tới hạn của quá trình là giá trị khuếch đại mà một bộ điều khiển P đƣa vòng kín
tới trạng thái dao động xác lập. Qui trình chỉnh định đƣợc thực hiện theo các bƣớc
nhƣ sau:
123
Bƣớc 1. Đặt hệ thống ở chế độ điều khiển bằng tay và đƣa dần hệ thống tới điểm
làm việc, chờ hệ thống ổn định tại điểm làm việc
Bƣớc 2. Chuyển hệ thống sang chế độ điều khiển tự động với bộ điều khiển P. Đặt
hệ số khuếch đại kc tƣơng đối bé và thay đổi giá trị đặt một lƣợng nhỏ.
Bƣớc 3. Tăng dần hệ số khuếch đại kc cho tới khi đầu ra quá trình đạt trạng thái
dao động điều hòa. Giá trị kc đó đƣợc gọi là hệ số khuếch đại tới hạn ( ku ) và chu
kỳ của dao động đƣợc gọi là chu kỳ dao động tới hạn ( Tu ).
Bƣớc 4. Lựa chọn kiểu bộ điều khiển sẽ dùng thực và tính toán các tham số theo
các luật chỉnh định đƣa ra trong Bảng 5.3.
Bộ điều
khiển
kc i d
P 0.5 ku – –
PI 0.45 ku Tu /1.2 –
Trong trƣờng hợp thực sự sẽ sử dụng bộ điều khiển P, việc đặt kc = 0.5ku có ý
nghĩa là mang lại độ dự trữ biên Am = 2.0. Khi sử dụng bộ điều khiển PI, hệ số khuếch
đại cần phải giảm đi một chút (0.45ku) để hạn chế dao động do thành phần tích phân
gây ra. Nếu sử dụng bộ điều khiển PID, tác dụng ổn định hệ thống của khâu vi phân
lại cho phép tăng hệ số khuếch đại lên đôi chút (0.6ku). Cũng nhƣ trong phƣơng pháp
ZN-1, một điều cho đến nay ngƣời ta vẫn còn tranh cãi là luật chỉnh định PID áp dụng
cho dạng chuẩn hay dạng nối tiếp. Tuy nhiên, nhiều thực nghiệm cho thấy rằng luật
chỉnh định này áp dụng cho dạng chuẩn mang lại chất lƣợng tốt hơn.
Ƣu điểm của phƣơng pháp dựa trên dao động tới hạn là các tham số đặc tính của
quá trình đƣợc xác định trong vòng kín, nên có thể áp dụng đƣợc cho một dải rộng
quá trình công nghiệp, kể cả một số quá trình không ổn định. Cùng với những phân
tích trong chƣơng 4, các nhƣợc điểm chính của phƣơng pháp này bao gồm:
• Quá trình thử nghiệm đặc tính dao động tới hạn phải tiến hành lặp đi lặp lại không
những rất công phu, mà còn có thể dẫn tới hệ mất ổn định.
124
• Không kiểm soát đƣợc độ lớn của đáp ứng đầu ra, quá trình dao động liên tục có
thể gây ảnh hƣởng lớn tới chất lƣợng sản phẩm
• Các luật chỉnh định này đƣợc Ziegler-Nichols đƣa ra theo kinh nghiệm để đạt hệ
số tắt dần khoảng 0.25. Vì thế, đáp ứng hệ kín hơi quá dao động và hệ hơi kém
bền vững với sai lệch mô hình.
Phƣơng pháp do Haalman đƣa ra năm 1965 [14], đƣợc thử nghiệm thành công đối với
cả mô hình quán tính bậc nhất có trễ (5.1) và quán tính bậc hai có trễ (5.3). Tƣ tƣởng
chính của phƣơng pháp này là tìm các tham số của bộ điều khiển K s sao cho hàm
truyền đạt của hệ hở có dạng
2 s (5.3.1)
L s K ( s )G ( s ) e
3 s
tƣơng ứng tần số cắt c 2 / 3 và độ dự trữ pha 50 . Các tham số của bộ điều
khiển đƣợc xác định dựa vào phép tính ngƣợc K (s) L( s) / G( s) , hay nói cách khác
là dựa vào triệt tiêu điểm không–điểm cực (ổn định). Phƣơng pháp đƣa ra các công
thức cụ thể cho từng lớp mô hình thích hợp nhƣ sau:
Đối với mô hình FOPDT (5.1), ta sử dụng thuật toán PI với các tham số
2 (5.3.2)
kc , i
3k
Đối với mô hình SOPDT (5.3), ta sử dụng thuật toán PID với các tham số
2 1 2 1 2 (5.3.3)
kc , i 1 2 , d
3k 1 2
Phƣơng pháp Haalman thích hợp với các đối tƣợng có dao động tắt nhanh và thời
gian trễ tƣơng đối lớn. Thực tế, tần số cắt c tỉ lệ nghịch với thời gian trễ , vì thế đáp
ứng hệ kín có thể sẽ quá nhanh và nhạy cảm với nhiễu (tần số cao) nếu rất nhỏ.
Dựa trên phƣơng pháp của Haalman, Scattolini và Schiavoni đã đƣa ra một công
thức cải tiến cho trƣờng hợp hệ bậc nhất có trễ, sử dụng luật PI (xem [23]):
125
/2 m, (5.3.4)
kc min c , i
k
trong đó m và c trở thành hai tham số thiết kế. Một phƣơng án là chọn cho m một
giá trị cố định nhỏ nhất (ví dụ 50o), còn c đƣợc xác định sao cho thời gian quá độ của
hệ kín (bằng 5 c ) nhỏ hơn thời gian quá độ của đối tƣợng
(tƣơng đƣơng với khoảng 5 ) một hệ số β nào đó. Có nghĩa là
5
c
5
với nằm trong khoảng [4, 10]. Tham số β đƣợc hiểu với vai trò tăng tốc đáp ứng
của hệ kín.
Tổng hợp trực tiếp (Direct Synthesis, DS) là phƣơng pháp tính toán bộ điều khiển
trực tiếp từ mô hình hàm truyền đạt của quá trình và mô hình hàm truyền đạt mong
muốn của hệ kín ([12],[29]). Bình thƣờng, phƣơng pháp tổng hợp trực tiếp không
nhất thiết phải đƣa kết quả về dạng PI/PID. Tuy nhiên, nếu chọn mô hình hệ kín thích
hợp và sử dụng phép xấp xỉ thành phần trễ về một hàm truyền đạt thực-hữu tỷ thì ta
có thể dẫn dắt các công thức chỉnh định bộ điều khiển PI/PID áp dụng cho một số
dạng quá trình tiêu biểu.
Xét cấu hình điều khiển phản hồi quen thuộc minh họa trên Hình 5.1. Ký hiệu hàm
truyền đạt mong muốn của hệ kín là Tm ( s) trƣớc hết ta có
y s K s G s
Tm ( s)
r s 1 K s G s
Từ đó ta rút ra đƣợc công thức tổng hợp trực tiếp bộ điều khiển
1 Tm s (5.3.5)
K s
G s 1 Tm s
Có thể thấy, bộ điều khiển K s chứa bên trong nghịch đảo mô hình của quá trình.
Nhƣ đã phân tích trong chƣơng 7, điều kiện cần để hệ kín ổn định nội ở đây là G s
không có điểm không hay điểm cực nằm bên phải trục ảo. Vấn đề còn lại là cần chọn
Tm s sao cho thỏa mãn các yêu cầu về chất lƣợng đáp ứng hệ kín và khả năng thực
thi của bộ điều khiển. Hơn nữa, Tm s cũng cần đƣợc chọn theo những cấu trúc nhất
126
định để kết quả K s cuối cùng có dạng PI hoặc PID. Một điểm đáng chú ý là nếu
K s đƣa đƣợc về dạng PI hoặc PID thì nó không thể có điểm cực hoặc điểm không
nằm bên phải trục ảo, hiện tƣợng triệt tiêu điểm cực không ổn định không thể xảy ra.
Điều đó cũng có hiểu theo nghĩa ngƣợc lại là, chỉ cần G s có điểm không hoặc điểm
cực nằm bên phải trục ảo thì ta không thể đƣa K s về dạng PI hoặc PID.
Chọn mô hình mẫu của hệ kín là một khâu quán tính bậc nhất có trễ
e s (5.3.6)
Tm
cs 1
trong đó là thời gian trễ của quá trình và c là hằng số thời gian quán tính. Việc
chọn mô hình mẫu của hệ kín có thời gian trễ bằng thời gian trễ của quá trình là hoàn
toàn hợp lý, bởi đó cũng là khả năng tốt nhất của hệ kín có thể đạt đƣợc. Tốc độ và
chất lƣợng đáp ứng của hệ kín chỉ còn phụ thuộc vào một tham số thiết kế c . Giá trị
c càng nhỏ thì đáp ứng của hệ càng nhanh, nhƣng cũng làm cho tín hiệu điều khiển
thay đổi mạnh hơn và hệ kém bền vững hơn với sai lệch của mô hình. Trong một số
tài liệu ngƣời ta cũng sử dụng ký hiệu thay cho c trong công thức (5.34), nên
phƣơng pháp tổng hợp trực tiếp còn đƣợc gọi là chỉn định lam-da [12].
Kết hợp (5.33) và (5.34), ta đi đến công thức tổng quát cho xác định hàm truyền
đạt của bộ điều khiển:
s (5.3.7)
1 e
K s
G s s
cs 1 e
Sử dụng phép xấp xỉ thành phần trễ ở mẫu số theo khai triển Taylor bậc nhất
e s 1 s , ta nhận đƣợc
s (5.3.8)
1 e
K s
G s ( c )s
ƣu ý rằng, bên cạnh sai số do phép xấp xỉ thời gian trễ gây ra thì sai lệch mô hình
bao giờ cũng tồn tại, nên ta chỉ có thể hy vọng là đáp ứng thực của hệ kín gần giống
chứ không thể lý tƣởng nhƣ của mô hình mẫu (5.34). Trong đa số trƣờng hợp, ta phải
chấp nhận quá điều chỉnh ở một mức độ nào đó.
127
Mô hình quá trình FOPDT
Đối với các quá trình có thể mô tả bằng một khâu quán tính bậc nhất có trễ (5.1), hàm
truyền đạt (5.36) trở thành
s 1 (5.3.9)
K s
k( c )s
1
K PI s kc 1
is
với các tham số
kc
k( c )
i (5.3.10)
1s 1 2s 1 (5.3.11)
K s
k c s
Đó cũng chính là hàm truyền đạt của bộ điều khiển PID lý tƣởng:
1
K PID s kc 1 ds
is
kc 1 2
k c
i 1 2 (5.3.12)
1 2
d
1 2
128
5.3.3. Phƣơng pháp tiêu chuẩn tối ƣu
Xđ X
R(s) So(s)
h
V, r
Fo
Hình 5.3 Ví dụ u khi n mức chất lỏng cho thùng trụ thẳng đứng
129
V : Thể tích khối chất lỏng (m3)
m : khối lƣợng khối chất lỏng (kg)
h : chiều cao khối chất lỏng (m)
: khối lƣợng riêng (kg/m3)
Fi,o : ƣu lƣợng thể tích đầu vào,ra (m3/s)
i ,o : ƣu lƣợng khối lƣợng đầu vào, ra (kg/s)
Xác định bộ điều khiển mức theo tiêu chuẩn module tối ƣu với cấu trúc điều khiển
phản hồi ?
Hƣớng dẫn
Phƣơng trình laplace mô tả hệ thống
1
h* ( s ) fi ( s) f o ( s ) (5.4.1)
sT
Sơ đồ cấu trúc mô tả hệ thống
fo(s)
fi (s) h*(s)
1
Ts
sp
h LIC
Fi
h LT
V, r
Fo
130
fo(s)
sp
h fi (s) h*(s)
Kv 1
Rh
1 sTv sT
131
Bộ điều chỉnh mức có dạng khâu tỷ lệ (P)
Với bộ điều khiển dạng P, đánh giá khả năng triệt tiêu nhiễu quá trình của hệ thống ?
c) Xét tƣờng hợp nhiễu fo 0, h 0 (với bộ điều chỉnh mức theo tiêu chuẩn tối
sp
ƣu module) , ta có:
-fo (s) h*(s)
1
sT
Kv
Rh -1
1 sTv
Nếu dùng bộ điều chỉnh mức kiểu P thì không khử đƣợc sai lệch do nhiễu quá trình.
Cần xác định bộ điều khiển mức theo tiêu chuẩn tối ƣu đối xứng ?
132
e) Xét tƣờng hợp nhiễu fo 0, h 0 , (với bộ điều chỉnh mức theo tiêu chuẩn tối
sp
Tiến hành mô phỏng trên matlab –simulink, ta có các đáp ứng mức trong bình chứa
chất lỏng.
Hệ thống pha trộn với hai dòng vào là chất pha loãng và chất đậm đặc (của cùng 1
chất). Bể tự tràn.
1 , x1 2 , x2
M
V, r
, x
133
1 , x1 : lƣu lƣợng, nồng độ chất pha loãng
2 , x2 : lƣu lƣợng, nồng độ chất đậm đặc
, x : lƣu lƣợng, nồng độ sản phẩm ra
V : Thể tích khối chất lỏng (m3) = const
: khối lƣợng riêng (kg/m3)
Xác định bộ điều khiển nồng theo tiêu chuẩn module tối ƣu với cấu trúc điều khiển
phản hồi ?
Hƣớng dẫn:
Nhƣ ở chƣơng 2, ta đã thiết lập phƣơng trình laplace mô tả bình trộn nồng độ
K1 K K K
x( s) 1 p ( s) 2 2 p ( s) 3 x1 4 x2 ( s ) (5.4.10)
1 Ts 1 Ts 1 Ts 1 Ts
với
x1 x x x 1 2
K 1 x ; K 2 x 2 ; K x1 x ; Kx2x
1 2 1 2 1 2 1 2
(5.4.11)
V
K1 K1xmax ; K 2 K 2 xmax ; K3 K x1 x ; K 4 K x 2 x ; T
1 2
K1 K3 K4
1 Ts 1 Ts 1 Ts
2 p K2 x( s )
1 Ts
Hình 5.10. Sơ đồ cấu trúc mô tả ệ t ống
134
sp
x AIC
1 , x1 2 , x2
M
V, r
AT
, x
K1 K3 K4
1 Ts 1 Ts 1 Ts
x sp
K v 2 p K2 x( s )
Rx
1 sTv 1 Ts
x sp
K v 2 p K2 x( s )
Rx
1 sTv 1 Ts
Hình 5.13. Cấu trúc đ u khi n phản hồi với bà to n đ u khi n nồng độ
sau đơn g ản a
135
Hàm truyền đối tƣợng:
Kv K2
So (5.4.14)
1 sTv 1 sT
Bộ điều chỉnh nồng độ theo tiêu chuẩn tối ƣu module
Fch 1
Rx ; Fch
So (1- Fch ) 1 2sT 2s 2T2
1
1 2 sT 2 s 2T2 1 sTv 1 Ts
Rx ( s )
K v K 2 2 sT 1 sT
(5.4.15)
Kv K2 1
1
1 sTv 1 Ts 1 2 sT 2 s 2T2
1 Ts
Chọn T Tv , ta có: Rx ( s ) (5.4.16)
2 Kv K2 sTv
Bộ điều chỉnh nồng độ có dạng khâu tỷ lệ tích phân (PI)
1 p x( s )
K1
1 sT
K2 Kv
Rx -1
1 sT 1 sTv
Với bộ điều khiển nồng độ dạng PI, có khả năng triệt tiêu sai lệch do nhiễu quá trình
của hệ thống.
136
Tiến hành mô phỏng trên matlab –simulink, ta có các đáp ứng nồng độ.
Cho hệ thống thiết bị gia nhiệt tiếp xúc trực tiếp gắn động cơ khuấy với lƣu lƣợng
thể tích hai dòng vào là F1 và F2 và một dòng ra là F3. Giả thiết tính chất của chất lỏng
không thay đổi. Bể gia nhiệt hoạt động ở chế độ tự tràn.
F1,T1 F2 ,T2
F3 ,T3
Hƣớng dẫn
Nhƣ ở chƣơng 2, ta đã thiết lập phƣơng trình laplace mô tả bình trộn nhiệt độ
( F1 F2 ) 1
(s )T3 ( s) [(T1 T3 ).F1 ( s) (T2 T3 ).F2 ( s) F1.T1 ( s )
.V .V
F2.T2 ( s)]
137
K1 K2 K3 K4
T3 ( s) .F1 ( s) .F2 ( s) .T1 ( s) .T2 ( s)] (5.4.19)
1 T .s 1 T .s 1 T .s 1 T .s
với:
T1 T3 T T F1 F2 .V
K1 ; K 2 2 3 ; K1 ; K1 ;T (5.4.20)
F1 F2 F1 F2 F1 F2 F1 F2 F1 F2
TIC
T3
F1,T1 F2 ,T2
TT
F3 ,T3
Tổng hợp bộ điều khiển nhiệt độ bằng tiêu chuẩn module tối ƣu
F1 T1 T2
K1 K3 K4
1 Ts 1 Ts 1 Ts
T3spp F2 T3 p ( s )
Kv K2
RT
1 sTv 1 Ts
Kv K2
S0 . ; (5.4.21)
1 Tv .s 1 T .s
1
Fch
1 2.T .s 2.T2 .s 2
138
1
Fch 1 2.T .s 2.T2 .s 2
RT
S0 (1 Fch ) Kv
.
K2
(1
1
)
1 Tv .s 1 T .s 1 2.T .s 2.T2 .s 2 (5.4.22)
(1 Tv .s)(1 T .s)
K v .K 2 .2.T .s (1 T .s )
(1 T .s )
Đặt T Tv ; RT
Kv .K 2 .2.Tv .s
Tiến hành mô phỏng trên matlab –simulink, ta có các đáp ứng nhiệt độ
Câu 1.
Cho hệ thống thiết bị gia nhiệt tiếp xúc trực tiếp gắn động cơ khuấy với lƣu lƣợng
thể tích hai dòng vào là F1 và F2 và một dòng ra là F3. Giả thiết tính chất của chất lỏng
không thay đổi. Bể gia nhiệt hoạt động ở chế độ tự tràn.
F1,T1 F2 ,T2
F3 ,T3
139
b) Xây dựng mô hình động học của hệ thống thiết bị gia nhiệt này, đƣa ra các giả
thiết đơn giản hóa cần thiết ?
c) Phân tích bậc tự do của mô hình ?
d) Xây dựng phƣơng trình sai phân, phƣơng trình laplace?
e) Vẽ sơ đồ khối cho mô hình?
f) Vẽ sơ đồ P&ID với sách lƣợc điều khiển phản hồi? Giải thích các ký hiệu?
g) Tổng hợp bộ điều khiển nhiệt độ bằng tiêu chuẩn module tối ƣu?
Câu 2.
Cho hệ thống điều khiển quá trình với lƣu lƣợng thể tích hai dòng vào là F1 và F2
và một dòng ra là F3. Bình chứa dung dịch có dạng trụ tròn thẳng đứng với bán kính
bình là R.
F1
F2
V,h
F3
Câu 3.
Cho hệ thống pha trộn với hai dòng vào là và chất đậm đặc x1 và chất pha loãng x2
(của cùng 1 chất). Bình trộn hoạt động ở chế độ tự tràn.
140
1 , x1 2 , x2
M
, x
Câu 4.
Cho hệ thống thiết bị gia nhiệt dùng sợi đốt với lƣu lƣợng thể tích hai dòng vào là
F1 và F2 và một dòng ra là F3. Giả thiết tính chất của chất lỏng không thay đổi. Bể gia
nhiệt hoạt động ở chế độ tự tràn.
F1,T1 F2 ,T2
M
q
F3 ,T3
141
e) Vẽ sơ đồ khối cho mô hình này?
f) Chọn một sách lƣợc điều khiển phù hợp với hệ thống này. Vẽ sơ đồ P&ID với
sách lƣợc điều khiển đó ? Giải thích các ký hiệu?
g) Hãy tổng hợp bộ điều khiển nhiệt độ bằng tiêu chuẩn module tối ƣu?
Câu 5.
Cho hệ thống pha trộn với hai dòng vào là và chất đậm đặc x1 và chất pha loãng x2
(của cùng 1 chất). Bình trộn hoạt động ở chế độ tự tràn.
1 , x1 2 , x2
M
, x
V,h
F3
142
a) Phân biệt các biến quá trình ?
b) Xây dựng mô hình động học của hệ thống, đƣa ra các giả thiết đơn giản hóa cần
thiết ?
c) Phân tích bậc tự do của mô hình ?
d) Xây dựng phƣơng trình sai phân, phƣơng trình laplace?
e) Vẽ sơ đồ khối cho mô hình?
f) Vẽ sơ đồ P&ID với sách lƣợc điều khiển phản hồi? Giải thích các ký hiệu?
g) Hãy tổng hợp bộ điều khiển mức bằng tiêu chuẩn tối ƣu đối xứng ?
143
CÁC BÀI THÍ NGHIỆM ĐIỀU KHIỂN QUÁ TRÌNH
BÀI 1
TÌM HIỂU CẤU TRÚC TỔNG QUAN CỦA HỆ THỐNG
ĐIỀU KHIỂN QUÁ TRÌNH
Mục tiêu:
- Tim hiểu tổng quan hệ thống bàn thí nghiệm điều khiển quá trình
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, tƣ duy khoa học và sáng tạo.
- Đảm bảo an toàn cho ngƣời và thiết bị.
1.1 Giới thiệu chung
Hệ thống SCADA điều khiển, giám sát bàn thí nghiệm điều khiển quá trình bao gồm:
* 01 controller và 4 module vào ra S800 IO (tủ PLC)
* Bốn máy chủ tên là DCCS1, DCCS2, S1, S2 đƣợc cài các phần mềm cụ thể
nhƣ sau:
- Máy chủ DCCS1 (primary domain controller và primary connectivity server ):
Cài kết hợp Domain Controller và Connectivity Server.
- Máy chủ DCCS2 (secondary domain controller và secondary connectivity): Cài
kết hợp Domain Controller và Connectivity Server.
- Máy chủ AS1 (primary aspect server): Cài Aspect Server.
- Máy chủ AS2 (secondary aspect server): Cài Aspect Server.
* Bốn máy chủ đóng vai trò 4 trạm vận hành.
144
* Mô hình đối tƣợng: bàn thí nghiệm với các cơ cấu chấp hành, cảm biến …
145
* Lan (Network adapter)
01 Ethernet Adapter
* Tổng số cổng mạng: 02
* Hỗ trợ hệ điều hành OS: Windows 2008 Server/ Windows 2012 Server
* Hãng sản xuất: DELL.
146
1.2.3. Máy chủ primary connectivity server DCCS1
147
1.2.5. Bộ Switch connector
Sử dụng 04 switch mạng LGS 308 tạo hai lớp mạng Client Server Network và
Control Network, mỗi lớp mạng gồm 02 switch có cấu trúc dự phòng
Đặc điểm phần cứng:
Bảng 1.1 ặc đ m switch mạng
148
H n 1.5. Sw tc mạng LGS 308
149
Pin đồng hồ thời gian thực CR2450 (UL and cUL: Sanyo hoặc Panasonic)
Thời gian hoạt động tối thiểu 3 năm
Điện năng tiêu thụ ở diện áp 0.15A (max: 0.35 A)
định mức
Màn hình TFT-LCD
320 x 240 pixels, 64K color
Tuổi thọ đèn nền ở nhiệt độ xung quanh 25 :
>10.000h
Khu vực hoạt động màn hình
70.1 x 52.6 mm
(RxC)
Cầu chì Cầu chì bên trong DC, 2.0AT, 5 x 20 mm
24VDC (20-30VDC), 3 chân kết nối
CE: Nguồn điện phải phù hợp với yêu cầu theo tiêu
Điện năng cung cấp chuẩn IEC 60950 và IEC 61558-2-4
UL, cUL: Nguồn cung cấp phải phù hợp với nguồn
cấp II
Đặt theo chiều dọc: 0-50
Nhiệt độ xung quanh
Đặt theo chiều ngang: 0-40
Nhiệt độ cho phép -20 đến 70
Độ ẩm tƣơng đối 5-85% (không ngƣng tụ)
Kiểm tra tiếng ồn phát ra theo tiêu chuẩn
CE xác nhận
EN61000-6-3 và EN61000-6-2
UL,cUL xác nhận (khi sản UL 1604 Class I, Div 2 / UL 508 / UL 50 4x indoor
phẩm đóng gói đánh dấu) use only
DNV Có
NEMA 4x indoor use only
Cấu trúc mạng của hệ thống bàn thí nghiệm bao gồm:
* Client/ Server network:
+ Client/ Server network sử dụng cho truyền thống giữa các server hay giữa
client workplace và server.
+ Các server (AS1, S2, DCCS1, DCCS2) đƣợc nối vào mạng client/ server
network.
* Control network:
150
+ Control network là mạng lan với độ tin cậy và hiệu quả truyền thông cao.
Nó đƣợc sử dụng để nối các controller với các server.
+ Các controller và các connectivity server (DCCS1 và DCCS2) đƣợc nối vào
mạng control network.
Tên node Tên máy tính Địa chỉ IP Loại Mô tả Ghi chú
AC 800M Boiler
AC 800M AC 800M 172.16.4.150
PM856 Controller
Chú ý:
[1] : Primary Network Switch
[2] : Secondary Network Switch
* Tủ PLC bao gồm: Bộ điều khiển AC 800M và các rơle trung gian, contactor,
aptomat,...
Trong đó, Bộ điều khiển AC800M gồm các đơn vị phần cứng sau:
151
Khối xử lý CPU unit (trong mô hình này ta sử dụng PM856).
Khối giao diện truyền thông cho các giao thức khác nhau (CI851,
CI852…), mô hình ta không sử dụng khối truyền thông này.
Khối nguồn cấp các mức điện áp khác nhau (với các loại nhƣ SD821,
SD823 …), trong mô hình này ta sử dụng nguồn SD823.
Khối pin giúp lƣu trữ chƣơng trình trong bộ nhớ (SB821).
Khối modul I/O kết nối bộ điều khiển với các tín hiệu vào ra.
Một số đặc điểm khác của bộ điều khiển AC800M:
Có pin và CPU dự phòng (khi pin hay CPU chính gặp sự cố)
* Khối I/O System có thể kết nối tối đa với 12 module, bao gồm các loại
module sau:
Analog Input module AI810/TU810V1.
Analog Output Module AO810/TU810V1.
Digital Output Module DO810/TU810V1.
Digital Input Module DI810/TU810V1.
152
1.5. Mô hình thí nghiệm điều khiển quá trình
153
Bình nóng lạnh:
Mô hình sử dụng bình nóng lạnh của hãng ROSSI để tạo nƣớc nóng.
Thùng chứa:
Thùng chứa có thể tích khoảng 300 lít.
BÀI 2
TÌM HIỀU VỀ CÁC CẢM BIẾN
VÀ CƠ CẤU CHẤP HÀNH
Mục tiêu:
- Tim hiểu các cảm biến và cơ cấu chấp hành.
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, tƣ duy khoa học và sáng tạo.
- Đảm bảo an toàn cho ngƣời và thiết bị.
Mô hình sử dụng van điều khiển là van điện có chốt xoay hình trụ PV14-B của
hãng OMEGA.
154
Công suất tiêu thụ lớn nhất : 23W
Cơ cấu chấp hành : Động cơ bƣớc DC 200 bƣớc/vòng
Tốc độ : 18 RPM
ƣu lƣợng lớn nhất : 4 GPM/50psi
Bảng 2.1. Chức năng của c c dây trong van đ u khi n
Màu dây Thứ tự dây Chức năng của dây
Trắng 1 4-20mA hoặc 1-5V (+)
Đen 2 4-20mA hoặc 1-5V (-)
Đỏ 3 +12 hoặc 24VDC
Đỏ trắng 4 COM
Xanh cây 5 OPEN FULL
Xanh trắng 6 CLOSE FULL
Xanh lam 7 SWITCH COMMON
Mô hình này ta dùng van EV310B (032U4904) của hãng Danfoss với thông số
kỹ thuật:
Kích thƣớc ống : 0.53 inc (13.5 mm)
Nhiệt độ môi trƣờng tối đa : 104 (40 )
Nhiệt độ làm việc : 14 - 212 °F (-10 - 100 °C)
ƣu lƣợng : 0.15
Áp suất khi làm việc lớn nhất : 0-16 bar (0-232 psi)
Nguồn cấp cho cuộn hút : 220VAC/ 50Hz
Nhiệt độ môi trƣờng cho phép : -40 - 80
Điện áp chênh lệch cho phép : -15 - +10%
155
2.1.3. Bơm ba pha
Trong mô hình bàn thí nghiệm ta sử dụng 2 bơm 3 pha của hãng EWARA với
thông số kĩ thuật:
Model : DWO 037T
Công suất (HP/Kw) : 0,5 / 0,37
Cột áp : 7-12m
ƣu lƣợng : 17-100L/min
Điện áp : 380V
Họng phi (hút/xả mm) :42/34
H n 2.4. M y bơm 3 p a
Ta sử dụng 2 bơm 3 pha, 1 bơm cung cấp nguồn nƣớc lạnh bên ngoài vào bình
trộn, 1 bơm lấy nƣớc từ bình chứa 300L cung cấp lên bình nƣớc nóng để gia nhiệt,
phục vụ cho quá trình trộn.
Mô hình sử dụng bình nóng lạnh của hãng ROSSI để tạo nƣớc nóng.
156
Các thông số của bình nóng lạnh nhƣ sau:
Hãng ROSSI
Công suất : 2500W
Dung tích : 30 lít
Nguồn cấp : 220V, 50Hz
Thời gian gia nhiệt : 0.9/0.4h
Nhiệt độ tối đa : 75
Hiệu suất giữ nhiệt : 95%
Áp suất tối đa : 8bar
2.2. Thiết bị đo
Thông số kĩ thuật:
Phạm vi đo : 9-180 cm
Độ chính xác : ± 0,25% dải đo.
Độ phân giải : 0,125 inches (3mm).
Tín hiệu ra : 4-20 mA, 12-36 VDC.
Nhiệt độ làm việc : -40-60
Điểm chết : 9 cm
157
Mức áp suất : 30psi (2bar) ở 25°C, giảm đi 1.667psi /°C
trên 25°C.
LVU-90 có 6 dải đo, với mỗi dải đo có bán hình nón nhƣ sau:
158
Độ phân giải: 0,25
Độ chính xác: ± 0,25% dải đo
Tín hiệu ra: 4-20 mA, 12-36 VDC
Que đo dạng thẳng, có kèm bộ quick disconnect
Kích thƣớc que đo 4‟‟(10cm), chiều dài cáp 60‟‟ (1,5m)
Mô hình sử dụng lƣu lƣợng kế kiểu phao FLR6302D của hãng OMEGA với
thông số kỹ thuật:
159
Phạm vi đo: 0,2 đến 2 gallon/phút
Dải đo: 0,2 - 2 gallon/phút
Độ phân giải: 0,02 gallon/phút
Độ chính xác: ± 2% dải đo
Nguồn cấp yêu cầu: 10-30 VDC - 0,75W
Tín hiệu ra có thể chọn một trong các chuẩn sau 4-20 mA, 10-30 VDC
(khoảng cách truyền giới hạn bởi điện trở cáp) 0-5VDC hoặc 0-10VDC
(truyền xa tối đa 300m)
Nhiệt độ làm việc: -29 đến 116
Đầu (+) 4-20 m đƣợc nối với chân cấp nguồn 24VDC cho cảm biến của bộ
điều khiển, còn đầu (-) 4-20 m đƣợc nối với đầu vào tƣơng tự của bộ điều khiển.
160
Thùng chứa có thể tích khoảng 300 lít, chứa sản phẩm đã qua khuấy trộn. Nƣớc
đƣợc chứa trong thùng nhựa, giảm thiểu mất nhiệt. Đồng thời, nƣớc trong bình đƣợc
lấy cung cấp cho bình nóng lạnh giúp rút ngắn thời gian làm nóng và giảm lƣợng điện
tiêu thụ.
161
Bình trộn là nơi đƣa 2 dòng nƣớc nóng và nƣớc lạnh đƣợc bơm vào và đƣa ra
dòng nƣớc ấm ra thùng chứa.
BÀI 3
TÌM HIỀU BỘ ĐIỀU KHIỂN TRUNG TÂM AC800M
Mục tiêu:
- Tim hiểu cấu trúc phần cứng bộ điều khiển AC800M.
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, tƣ duy khoa học và sáng tạo.
162
- Đảm bảo an toàn cho ngƣời và thiết bị.
3.1. Đặc điểm hệ thống điều khiển AC800M
AC800M là phần cứng nền tảng bao gồm các đơn vị phần cứng dạng module,
có thể đƣợc cấu hình và lập trình thực, hiện nhiều chức năng.
Sau khi đƣợc cấu hình và lập trình, AC800M sẽ trở thành bộ điều khiển
AC800M hoặc AC800M HI
Các đơn vị phần cứng cấu thành nên bộ điều khiển AC800M và AC800M HI
là:
Các module CPU ( bao gồm cả đế )
(PM851/PM856/PM860/PM861/PM864/PM865/PM866/PM891)
Module CPU cao cấp
(bao gồm PM865 và SM810/SM811 với đế tƣơng ứng)
Giao diện truyền thông cho các giao thức khác nhau ( bao gồm cả đế )
(CI851/CI852/CI853/CI854/CI854A/CI855/CI856/CI857/CI858/CI860/
CI862/CI865/CI867/CI868/CI869/CI871/CI872/CI873)
Các đơn bị CEX-Bus nối liền nhau ( BC810 )
Đơn vị cung cấp điện, cung cấp các mức công suất khác nhau
(SD821/SD822/SD823/SS822/SS823)
Module pin: (SB821/SB822)
SB821 không đƣợc hỗ trợ đối với PM891
PM851 là tƣơng đƣơng với PM856 trừ khi có quy định khác
PM861 là tƣơng đƣơng với PM861 trừ khi có quy định khác
PM864 là tƣơng đƣơng với PM864 trừ khi có quy định khác
Khi đƣợc trang bị với phần mềm điều khiển đặc biệt, những bộ điều khiển
AC800M hoạt động giống nhƣ một bộ điều khiển quá trình riêng lẻ hoặc nhƣ
một bộ điều khiển trong mạng cục bộ bao gồm nhiều bộ điều khiển đƣợc kết
nối, trạm điều hành và máy chủ.
C800M đƣợc phân phối không kèm theo phần mềm điều khiển. Để cung cấp
phần mềm cho bộ điều khiển, đầu tiên phải tải các phần mềm và sau đó tạo các
ứng dụng riêng sử dụng công cụ Controller Builder M.
163
Hình 3.1 Bộ đ u khi n AC800M ( trừ PM891 ) với 1 module S800 I/O
Chỉ thị
trạng thái Khe cấp
Tx/Rx pin
ngoài
Nguồn cấp
và khe tín
Cổng CN1/ hiệu kiểm
CN2 soát
164
Hình 3.3 Bộ đ u khi n PM856/TP830
165
Khi hai cầu chì này bị hỏng, chỉ có các module ra tƣơng tự bị mất điện, còn các
module AI, DI, DO vẫn làm việc bình thƣờng.
Thẻ nhớ Compact Flash
Một thẻ nhớ Compact Flash có thể đƣợc lắp vào một mặt trƣớc của bộ điều
khiển PM856 nói riêng và các bộ điều khiển AC800M nói chung
Thẻ nhớ này sẽ đƣợc kích hoạt, tức là sẽ nạp lại chƣơng trình ứng dụng từ
trong thẻ nhớ vào bộ điều khiển AC800M khi bộ điều khiển này bị reset lâu
hay lỗi nguồn cấp diễn ra khá lâu.
Chú ý: thẻ nhớ Compact Flash không đƣợc dùng trong một bộ điều khiển AC
800M High Integrity.
166
Bộ pin SB821 đƣợc dùng một bộ nguồn ngoài để duy trì việc lƣu trữ chƣơng
trình ứng dụng khị mất điện. Bộ pin SB822 có thể đƣợc sạc.
167
Cổng CN 1: kết nối với mạng primary control network
Cổng CN 2: kết nối với mạng secondary hay dự phòng trong lớp mạng
control network hay routing
168
Bảng 3.3. Thông số kỹ thuật của bộ đ u khi n PM856
Mục Thông số
Bộ nhớ 2 MB PROM (lƣu trữ firmware)
16 MB SDR M (11 MB dành cho chƣơng trình ứng
dụng, 5MB dành cho firmware thực thi)
Công suất Loại 6W
Loại 11W (bao gồm cả nguồn cấp cho Modulebus và
CEX-bus)
Dòng tiêu thụ Điển hình là loại 250 mA (tối đa là 430 m )
(cấp nguồn cho Modulebus và CEX-bus)
Đầu vào nguồn 4 chân, vặn ốc, bao gồm các chân L+, L-, SA và SB
Yêu cầu nguồn cấp Với chế độ bình thƣờng, đầu vào nguồn cấp L+ và
L- đƣợc thiết kế là 24V DC, đƣợc phép dao động
trong khoảng 19,2 VDC tới 30 VDC
Các đầu vào giám sát Đƣợc thiết kế với các chân SA, SB
trang thái nguồn cấp dự Điện áp đầu vào tối đa: 30V
phòng Điện áp đầu vào nhỏ nhất đối với mức cao là 15V
Điện áp đầu vào lớn nhất đối với mức thấp là 8V
Các đầu vào này là các trạng thái đầu vào. Các mức
ngƣỡng là các tín hiệu giới hạn đầu vào đƣợc thể
hiện thông qua tín hiệu logic “0” và “1”, không phải
là là các giới hạn sự cố nguồn cấp.
Khả năng tích điện Bộ vi xử lý có một bộ tích điện trong kéo dài 5ms đủ
để CPU điều khiển việc ngắt nguồn điện
Chỉ tiêu bảo vệ IP 20 theo tiêu chuẩn EN60529, IEC529
Trọng lƣợng 1200 g (với PM856K01)
2800 g (với PM856K02)
Kích thƣớc 119 x 186 x 135mm (4.7 x 7.3 x 5.3in.)
169
Hình 3.9. Các chân nối SA/ SB cho tín hiệu g m s t đ ện áp
170
Chế độ bộ điều khiển đang chạy
Bảng 3.4. C c đèn led trong c ế độ bộ đ u khi n đang c ạy
Tên Màu Chức năng
PRIM(ary) vàng Đèn led này sáng trong cấu hình đơn hay dự phòng
Chỉ thị CPU chính trong cấu hình dự phòng. Đƣợc
điều khiển bằng phần mềm.
DUAL vàng Đèn led này sáng trong cấu hình dự phòng và đang ở
chế độ đồng bộ hóa
171
Chế độ bộ điều khiển bị lỗi
Bảng 3.5. Một số lỗ t ường xảy ra với bộ đ u khi n
172
3.3. Bảo trì bảo dƣỡng bộ điều khiển PM856
Bảng 3.6. Bảo trì bảo dưỡng bộ đ u khi n PM856
Hình 3.11. Thao tác thay pin trong cho bộ đ u khi n PM856
Các thao tác tiến hành nhƣ sau:
173
1. Ngắt nguồn bộ điều khiển, sử dụng một tuốcnơvít 2 cạnh, vặn ốc vít giữ nắp
của bộ điều khiển PM8xx và tháo tấm vỏ bên phải.
2. Xác định và loại bỏ pin bên trong.
3. Lắp một pin mới và kiểm tra xem cực pin đã chính xác chƣa theo chỉ dẫn
đánh dấu trên vỏ.
4. Cấp lại nguồn cho bộ điều khiển, kiểm tra xem đèn B (attery) LED có sáng
không. Nếu sáng và không nhấp nháy thì hoàn tất việc lắp pin.
5. Lắp nắp bên phải của bộ điều khiển PM8xx vào, bắt lại ốc.
6. Bỏ pin Lithium cũ đi.
Hình 3.12. Tháo lắp ngoài của module pin ngoài SB821
174
1. Ngắt cáp kết nối khỏi pin SB821.
2. Tháo module pin SB821 khỏi thanh DIN.
3. Cẩn thận tháo vỏ SB821 và xác định vị trí bên pin ngoài.
4. Đọc và thực hiện theo các cảnh báo, khuyến cáo ghi trên pin ngoài.
5. Cẩn thận tháo pin ra.
6. Lắp pin mới vào và kiểm tra cực và hƣớng của pin sao cho đúng.
7. Lắp vỏ SB821 rồi gắn lên thanh DIN. Sau đó kết nối lại cáp.
8. Khi đƣợc cấp điện, kiểm tra xem đèn ED của pin có sáng lên không
9. Bỏ pin Lithium cũ đi.
Mỗi module đế TP830 của bộ điều khiển đƣợc cung cấp với hai địa chỉ MAC
duy nhất cung cấp tất cả các CPU để nhận dạng phần cứng.
Chức năng này đƣợc thể hiện qua hai địa chỉ xác định cố định trong bộ nhớ của
module đế TP830 đó. Địa chỉ thấp nhất (một mã Hex gồm 12) nằm trên một
tầm nhãn dính đƣợc dán trên module đế TP830. Địa chỉ còn lại là thấp nhất +1.
Hình dƣới đây là chi tiết của một tám nhãn.
ƣu ý: Khi thay thế bộ điều khiển mới cần kiểm tra khả năng tƣơng thích của
bộ điều khiển đó. Việc này đƣợc xác định thông qua nhãn ghi trên bộ bộ điều
khiển.
175
Chú ý: với các cấu hình đơn, không có dự phòng, khi thay thế bộ điều khiển thì
hệ thống phải dừng và vận hành bằng tay
Các thao tác thay thế khối CPU của bộ điều khiển đơn
1. Ngắt nguồn và tháo dây nguồn ra khỏi bộ điều khiển, và đảm bảo tất cả các
đèn tín hiệu đã đƣợc tắt.
2. Tháo hai ốc vít trên bộ điều khiển.
3. Tháo khối CPU của bộ điều khiển ra khỏi đế. ăp CPU mới vào đế. Sau đó
lắp lại các ốc vít.
4. Lắp lại dây nguồn.
5. Thiết lập các địa chỉ IP chính xác và nâng cấp firmware để đảm bảo hoạt
động đúng.
6. Download chƣơng trình ứng dụng của bạn xuống bộ điều khiển.
Các thao tác thay thế đế của bộ điều khiển
1. Ngắt nguồn cấp cho bộ điều khiển..
2. Tháo các loại cáp ra khỏi tấm đế.
3. Xoay khóa trên đế sang vị trí thứ 2 (Trƣợt).
4. Tháo các module, các tiếp điểm đầu cuối ra khỏi bộ điều khiển.
5. Xoay khóa trên đế sang vị trí mở 1 (Mở) và tháo đế ra khỏi thanh DIN.
6. Thay thế module đế, các module vào/ra, sao đó lắp vào thanh DIN. Xoay
khóa trên các module đến vị trí TRƢỢT (2) và trƣợt tất cả các module và giáp
lại với nhau
7. Xoay khóa của các module sang vị KHÓA (3) và lắp lại nguồn.
176
BÀI 4
TÌM HIỀU CÁC THIẾT BỊ VÀO RA SỐ
Mục tiêu:
- Tim hiểu các module vào ra số S800 IO.
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, tƣ duy khoa học và sáng tạo.
- Đảm bảo an toàn cho ngƣời và thiết bị.
177
Hệ thống điều khiển bàn thí nghiệm quá trình sử dụng các module
Module tƣơng tự AI810, AO810
Module số DI810, DO810
Thông số kỹ thuật
178
Bảng 4.1. C c đặc đ m của module ra số DO810
179
H n 4.3. Sơ đồ khối của module DO810
180
Bảng 4.2. Bảng c ân đấu nối của module DO810 (tiếp)
181
Hình 4.4. Kết nối của module DO810 vớ module đế TU830
182
Hình 4.5. Kết nối của module DO810 vớ module đế TU810 (hay TU814)
183
Hình 4.6. Kết nối của module DO810 vớ module đế TU812
184
Đặc điểm module DI810
Nguồn: 24V, dòng 0,5A.
Có 16 đầu vào, chia làm hai nhóm với hai nguồn
cấp. Mỗi nhóm có 8 đầu vào.
Có đèn led chỉ thị trạng thái đầu vào.
Có bộ bảo vệ EMC.
Đƣợc lắp trên thanh DIN
Thông số kỹ thuật
Bảng 4.3. C c đặc đ m của module vào số DI810
185
H n 4.7. Sơ đồ khối của module DI810
Bảng 4.4. Bảng c ân đấu nối của module DI810
186
Bảng 4.5. Bảng c ân đấu nối của module DI810 (tiếp)
187
Hình 4.8. Kết nối của module DI810 vớ module đế TU830
188
Hình 4.9. Kết nối của module DI810 vớ module đế TU838
189
Hình 4.10. Kết nối của module DI810 vớ module đế TU810 (hay TU814)
190
Hình 4.11. Kết nối của module DI810 vớ module đế TU812
Các module vào/ra S800 đƣợc lắp trên các module đế MTU (Module Terminal
Unit). Các MTU có thể chia làm 2 nhóm chính, phụ thuộc vào cấu trúc vật lý.
Loại thu gọn/ 1 kết nối mỗi kênh
Loại mở rộng/ 3 kết nối mỗi kênh
191
Hình 4.12. Các loại MTU
192
Các loại module mở rộng:
TU830 Module mở rộng cho các ứng dụng sử dụng cấp điện áp là 50
V
TU831 Module mở rộng cho các ứng dụng sử dụng cấp điện áp là 250
V
TU835, Module mở rộng có lắp cầu chì cho mỗi kênh và cho các ứng
TU838 dụng sử dụng cấp điện áp là 50 V
TU836, Module mở rộng có lắp cầu chì cho mỗi kênh và cho các ứng
TU837 dụng sử dụng cấp điện áp là 250 V
193
4.3.2. Module mở rộngTU830
Đặc điểm:
Ứng dụng cho dải điện áp 50 V, sử dụng cho các module AI810, AI820,
AI830, AI835, AO810, AO820, DI810, DI811, DI814, DI830, DI831,
DI885, DO810, DO814, DO815, và module vào ra DP820.
Lắp đặt hoàn chỉnh các module vào/ra sử dụng 3 dây kết nối, cầu chì và
phân phối năng lƣợng cho cấp trƣờng.
Hỗ trợ tới 16 kênh tín hiệu hiện trƣờng và các kết nối xử lý nguồn.
Kết nối ModuleBus và các module vào/ra
Sử dụng khóa cơ khí để đảm bảo không lắp sai các module vào/ra
Chốt các thiết bị theo thanh DIN cho nối đất
Lắp đặt các thanh gá lắp theo chuẩn DIN
Thông số kỹ thuật:
Bảng 4.6. Các thông số kỹ thuật của MTU TU830
Đầu mục Giá trị
Các kết nối quá trình 56
16 kênh vào/ra
4 đầu cuối xử lý 6,3A
10x2 xử lý nguồn 0V
Dải dòng điện liên tục lớn nhất trên 2A
mỗi kênh vào/ra
Dải dòng điện liên tục lớn nhất trên 5A
mỗi đầu xử lý điện áp (L+)
ModuleBus
Dòng phân phối điện áp 5V tối đa 1,5A
Dòng phân phối điện áp 24V tối đa 1,5A
Cầu chì (2) 6,3A
Kích cỡ đƣờng dây cho phép Solid: 0.2 - 4 mm2
Dây nhiều sợi: 0.2 - 2.5 mm2
24 - 12 AWG
Momen yêu cầu:
0.5 - 0.6 Nm
Khóa cơ khí (2) Có 36 kiểu kết hợp khác nhau
Khóa các module vào/ra Khóa module và cho phép vận hành
Lớp bảo vệ Lớp I theo chuẩn IEC 536 (có bảo vệ
nối đất)
Dải an toàn IP20 theo chuẩn IEC 529 (IEC144)
Dải điện áp cách ly 50V
194
Điện áp thử nghiệm điện môi 500V AC
Độ rộng 64 mm (2.52”) gồm cả các đƣờng
dẫn, 58.5 mm (3.3”) với cạnh lắp đặt
Độ sâu 64 mm (2.52”) gồm cả các đầu cuối
Chiều cao 170 mm (6.7”) gồm cả chốt
Khối lƣợng 0.17 kg (0.37 lbs.)
195
H n 4.17. Sơ đồ khối của module TU830
196
4.3.3. Module thu gọn TU810
Đặc điểm
Ứng dụng điện áp 50 V – sử dụng cho các module AI810, AI820, AI830,
AI835, AO810, AO820, DI810, DI811, DI814, DI830, DI831, DI885,
DO810, DO814, DO815, và module vào/ra DP820 I/O.
Gói gọn các module vào/ra sử dụng một dây kết nối
Hỗ trợ tới 16 kênh tín hiệu trƣờng và các kết nối của quá trình truyền năng
lƣợng.
Kết nối ModuleBus với các module vào/ra.
Có các khóa cơ khí chặn lại khi lắp module sai quy cách
Chốt các thiết bị theo các thanh DIN để nối đất, gắn trên thanh DIN.
197
Bảng 4.7. Các thông số kỹ thuật của MTU thu gọn TU810
Đầu mục Giá trị
Các kết nối quá trình 30
16 kênh vào/ra
2x2 đầu cuối xử lý nguồn
5x2 xử lý nguồn 0V
Dải dòng điện liên tục lớn nhất trên 2A
mỗi kênh vào/ra
Dải dòng điện liên tục lớn nhất trên 5A
mỗi đầu xử lý điện áp (L+)
ModuleBus
Dòng phân phối điện áp 5V tối đa 1,5A
Dòng phân phối điện áp 24V tối đa 1,5A
Kích cỡ đƣờng dây cho phép Solid: 0.2 - 4 mm2
Dây nhiều sợi: 0.2 - 2.5 mm2
24 - 12 AWG
Momen yêu cầu:
0.5 - 0.6 Nm
Khóa cơ khí (2) Có 36 kiểu kết hợp khác nhau
Khóa các module vào/ra Khóa module và cho phép vận hành
Lớp bảo vệ Lớp I theo chuẩn IEC 536 (có bảo vệ
nối đất)
Dải an toàn IP20 theo chuẩn IEC 529 (IEC144)
Dải điện áp cách ly 50V
Điện áp thử nghiệm điện môi 500V AC
Độ rộng 64 mm (2.52”) gồm cả các đƣờng dẫn,
58.5 mm (3.3”) với cạnh lắp đặt
Độ sâu 64 mm (2.52”) gồm cả các đầu cuối
Chiều cao 170 mm (6.7”) gồm cả chốt
Khối lƣợng 0.17 kg (0.37 lbs.)
198
H n 4.19. Sơ đồ khối module TU810
199
BÀI 5
TÌM HIỀU CÁC THIẾT BỊ VÀO RA TƢƠNG TỰ
Mục tiêu:
- Tim hiểu các module vào ra tƣơng tự S800 IO.
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, tƣ duy khoa học và sáng tạo.
- Đảm bảo an toàn cho ngƣời và thiết bị.
5.1. Tổng quan module vào/ra tƣơng tự
Các đầu vào tƣơng tự: Sử dụng hai module tƣơng tự loại AI810, mỗi module
có 8 đầu vào tƣơng tự (0-10V hoặc 4-20mmA, lập trình đƣợc) kết hợp với các
mạch phụ trợ cách ly tín hiệu. Các đầu vào tƣơng tự này dùng để thu thập các
tín hiệu nhiệt độ của các nồi nấu, tín hiệu mức, tín hiệu áp suất, tín hiệu lƣu
lƣợng.
Đặc điểm module AI810
Có 8 đầu vào tƣơng tự (0..2mA, 4..20mA, 0..10V hay
2..10Vd.c.,
Nhóm 8 kênh cách ly với đất.
12 bit.
Các điện trở shunt đƣợc bảo vệ thông qua điện trở PTC.
Các đầu vào tƣơng tự đƣợc bảo vệ ngắn mạch .
Có bộ bảo vệ EMC.
Đƣợc lắp trên thanh DIN
Thông số kỹ thuật
200
Bảng 5.2. C c đặc đ m của module vào AI810 tại 25oC (tiếp)
201
Hình 5.1. Hệ thống module vào/ra S800 IO
202
Bảng 5.3. Bảng kết nối của module AI810
203
Bảng 5.4. Bảng kết nối của module AI810 (tiếp)
204
Các kiểu đấu nối của module AI810
205
H n 5.4. ấu nối giữa module AI810 vớ module đế TU810 (hay TU814)
206
H n 5.5. ấu nối giữa module AI810 vớ module đế TU835
207
H n 5.6. ấu nối giữa module AI810 vớ module đế TU838
208
H n 5.7. ấu nối giữa module AI810 vớ module đế TU812
Các đầu ra tƣơng tự: Sử dụng một module tƣơng tự loại AO810, mỗi module
có 8 đầu ra tƣơng tự (0-10V hoặc 4-20mmA, lập trình đƣợc) . Các đầu ra tƣơng
tự này dùng để điều khiển độ mở các van, biến tần – bơm.
209
Đặc điểm module AO810
Có 8 đầu ra tƣơng tự (0..2mA, 4..20mA)
Có đầu ra OSP thông báo trạng thái lỗi.
Các đầu ra tƣơng tự đƣợc bảo vệ ngắn mạch .
Có bộ bảo vệ EMC.
Đƣợc lắp trên thanh DIN
Thông số kỹ thuật
Bảng 5.5. C c đặc đ m của module vào AO810 tại 25oC
Đặc điểm Module ra tƣơng tự AO810
Tổng số kênh 8 kênh
Dải tín hiệu đầu ra 0 .. 20mA, 4 .. 20mA
Độ sai lệch 15%
Tải đầu ra ≤ 500 Ω
250 – 850 Ω
Độ dài cáp tối đa 600 m
Thời gian khởi động 4 ms
Chu kỳ quét ≤ 2 ms
Độ trễ truyền tín hiệu ≤ 6 ms
Lỗi Tối đa 0,1% với 0 – 500 Ω
Số bit 14 bit
Thiết lập đầu ra với thời gian xác định 256, 512, 1024 ms
trƣớc (OSP)
Độ sai lệch theo nhiệt độ Thông thƣờng 30 ppm/oC
Tối đa 60 ppm/oC
Dòng điện tiêu thụ với nguồn 24V, tối đa 200 mA
Giám sát Module: năng lƣợng đầu ra thấp
Kênh: mạch hở, (đối với dòng điện >
1mA)
Dòng điện tiêu thụ với 5V, tối đa 70 mA
Công suất tiêu thụ 5W
Nhiệt độ môi trƣờng xung quanh tối đa 55/ 40oC
Cách ly Đƣợc nối cách ly (RIV =50)
Có thể gắn trên các module đế TU810, TU812, TU814, TU830
Vị trí nút xoay trên đế MTU AE
Cấp bảo vệ an toàn Cấp 1 theo tiêu chuẩn IEC 536; (đƣợc bảo
vệ nối đất)
Cấp điện áp cách ly 50V
Điện áp kiểm tra vật liệu cách điện 500 V a.c
Chiều rộng 45 mm
Chiều dài 97 mm
Chiều cao 119 m
Trọng lƣợng 0,18 kg
210
Bảng 5.6. Bảng kết nối của module AO810
211
Các kiểu đấu nối của module AO810:
212
Hình 5.11. ấu nối giữa module AO810 vớ module đế TU810 (hay TU814)
213
Hình 5.12. ấu nối giữa module AO810 vớ module đế TU810 (hay TU814)
214
Hình 5.13. ấu nối giữa module AO810 vớ module đế TU812
5.2. Trạng thái của phần cứng giúp phát hiện và xác định các lỗi
215
cứ khi nào một lỗi phần cứng xảy ra, nó sẽ đƣợc trình bày nhƣ là một biểu
tƣợng ở phía trƣớc của đơn vị phần cứng trong Project Explorer.
Các lỗi và cảnh báo trong CBM luôn đƣợc cập nhật lên hộp hội thoại phần
cứng trên cùng, để họ có thể nhìn thấy ngay cả khi cấu trúc phần cứng không
còn.
Chiến lƣợc để kiểm tra một lỗi phần cứng hoặc cảnh báo là nhằm mở rộng cấu
hình phần cứng cho đến khi thiết bị cụ thể nơi xảy ra lỗi này mà có thể đƣợc
nhìn thấy đƣợc. Bằng cách kích đúp vào biều tƣợng phần cứng đó, ta sẽ thấy
các thông tin về phần cứng. Thông tin về lỗi hoặc cảnh báo sẽ đƣợc hiển thị
trong tab "Unit status".
216
b) Thao tác giải trừ cảnh báo
Khi xuất hiện lỗi hay cảnh báo, kỹ sƣ vận hành có thể xóa biểu tƣợng cảnh báo
hay lỗi đó bằng cách kích chuột phải vào đối tƣợng xuất hiện lỗi, cảnh báo và
chọn “clear latched unit status”
217
c) Tab trạng thái thiết bị (Unit Status)
Tất cả các thiết bị phần cứng có một thuộc tính đƣợc gọi là trạng thái thiết bị
(Unit Status) đƣợc thể hiện trong cấu hình phần cứng. Đối với các thiết bị
vào/ra cũng có một kênh với tên nhƣ vậy đƣợc kết nối với một biến nằm trong
chƣơng trình ứng dụng. Biến đó có thể là dạng biến đơn, ví dụ dint hay loại
biến kiểu cấu trúc nằm trong HW Status.
218
b) Aspect Hardware Editor
Khi kích đơn vào bất cứ đối tƣợng phần cứng nào thì cũng mở ra một bảng
chọn. Trong bảng chọn đó, ta chọn “hardware editor”.
219
c) Các cảnh báo phần cứng
Danh sách các cảnh báo của bộ điều khiển cũng bao gồm các cảnh báo từ phần
cứng tƣơng ứng. Tên của đối tƣợng này là số cuối trong vị trí của nó trong cấu
trúc phần cứng. Source name là địa chỉ của thiết bị phần cứng đó. Ví dụ, khi ta
tháo module AI810 khỏi module đế TU810, thì danh sách cảnh báo sẽ xuất
hiện thông báo là mất Module
Để chuyển giám sát một lỗi phần cứng trong danh sách báo động sang CBM,
chỉ cần kích chuột phải vào cảnh báo đó và chọn Project Explorer
220
Khi module I810 đƣợc lắp lại thì danh sách cảnh báo sẽ xuất hiện trạng thái
OK
221
BÀI 6
TÌM HIỀU VAI TRÕ VÀ VẬN HÀNH CÁC
MÁY CHỦ ASPECT SERVER
Mục tiêu:
- Tim hiểu máy chủ Aspect Server.
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, tƣ duy khoa học và sáng tạo.
- Đảm bảo an toàn cho ngƣời và thiết bị.
Hình 6.1. Vị trí các máy chủ Aspect Server trong hệ thống thí nghiệm
222
Hình 6.2 . Bố trí các máy c ủ spect Server trong tủ máy chủ
223
Bảng 6.1. Bảng địa chỉ của các Aspect Server
Chú ý:
[1] : Primary Network Switch
[2] : Secondary Network Switch
224
H n 6.5. K a b o địa c ỉ của m y c ủ spect Server S2
Aspects Aspect
Applications
Systems
Control
Control
Builder M
Real Model
Faceplate
Object Object Process
Portal
Graphics
MS Excel
Report
Auto CAD
Drawings
225
Ví dụ một van điều khiển:
Vật liệu
Hình dáng, hình ảnh video thực tế
Bản vẽ lắp ráp
Cơ cấu đóng mở van
Tín hiệu điều khiển
Tên đối tƣợng đƣợc phản ảnh vào hệ thống điều khiển, đƣợc gọi là Aspect
Maintenance Record Control Logic
Process Graphics
P & I Diagram
Product Description
Control Dialog
226
Nhiều hệ thống Aspect cùng tham gia và xem dữ liệu
Kết nối với nhiều họ bộ điều khiển
Nền tảng của hệ thống 800xA là Aspect Framework (AFW).
Nó tích hợp tất cả các sản phẩm công nghệ thông tin vào hệ thống công nghiệp
– IndustrialIT thông qua các Aspect Object.
Mỗi Aspect Object bao gồm các phần tử liên kết chặt chẽ với nhau hay Aspect.
Tất cả các Aspect Object đƣợc lƣu trữ trên một máy chủ gọi là Aspect Server.
Aspect Framework có thể chứa tới 200.000 Aspect Object.
Client/server Network #1
Client/server Network #2
Aspect
Server(s) Connectivity
Server(s)
Single
1oo2 1oo2
Control Network #1
Control Network #2
Controllers
Fieldbus
Field
Devices
227
Hình 6.10. Cấu trúc 2oo3 của Aspect Server
Ví dụ các service
Aspect Directory
File Set Distribution (FSD)
Structure and Name Server (SNS)
6.3. Hệ thống máy chủ Aspect Server của bàn thí nghiệm
6.3.1. Các gói phần mềm trên các máy chủ Aspect Server
Các chƣơng trình cài đặt trên Aspect Server
Window Server 2008 R2 Enterprise 64 bit
ABB 800xA Base 5.1.0-4
ABB 800xA Common 3rd Party Install 5.1.0/2
ABB 800xA Instructions 5.1.0-4
ABB 800xA System Installer 5.1.0-3
ABB AC 800M Connect 5.1.0-3
ABB AC 800M Connect VB Graphics Extension 5.1.0-3
ABB AC 800M HI Extension 5.1.0-3
ABB Central Licensing System 5.1.0-5
ABB Diagnostics Collection Tool 5.1.2-4
ABB Diagnostics Collection Tool Plugins 5.1.2-4
228
ABB Inform IT - Application Scheduler 5.1.0-4
ABB Inform IT - Calculations 5.1.0-4
ABB Inform IT - DataDirect 5.1.0-4
ABB PC, Network and Software Monitoring 5.1.0-3
ABB SFC Viewer 5.1.0/2
ABB SMS and e-mail Messaging System 5.1.0-3
ABB Snapshot Reports for 800xA 5.1.0/1
ABB SoftPoint Server 5.1.0-4
ABB TRIOConnect 5.1.0/3
Microsoft Office Standard 2007
Microsoft Visual C++ 2005 Redistributable (x64)
Kiểm tra các service của BB trên các máy spect Server
229
Hình 6.11. System Status Viewer của máy chủ Primary Aspect Server AS1
Hình 6.12. System Status Viewer của máy chủ Secondary Aspect Server AS2
Các trang giao diện đƣợc tập hợp tại Functional Structure
230
Hinh 6.13. Function Structure
231
BÀI 7
TÌM HIỀU VAI TRÕ VÀ VẬN HÀNH CÁC
MÁY CHỦ CONECTIVITY SERVER
Mục tiêu:
- Tim hiểu máy chủ Connectivity Server.
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, tƣ duy khoa học và sáng tạo.
- Đảm bảo an toàn cho ngƣời và thiết bị.
232
Bảng 7.1. Bảng địa chỉ của các Connectivity Server
Tên node Tên máy tính Địa chỉ IP Loại Mô tả Ghi chú
233
Hìn 7.3. K a b o địa c ỉ của m y c ủ Connect v ty Server CCS1
Ví dụ các service:
OPC Data Access (cho dữ liệu thời gian thực)
OPC Alarm and Event (cho dữ liệu sự kiện)
OPC Historical Data Access (cho dữ liệu lịch sử)
System messages
234
Các chƣơng trình cài đặt trên các máy chủ Connectivity Server
Window Server 2008 R2 64 bit + Active Directory & DNS (thiết lập domain
controller)
ABB 800xA Base 7.1.0-4
ABB 800xA Common 3rd Party Install 7.1.0/2
ABB 800xA Instructions 7.1.0-4
ABB 800xA System Installer 7.1.0-3
ABB AC 800M Connect 7.1.0-3
ABB AC 800M Connect VB Graphics Extension 7.1.0-3
ABB AC 800M HI Extension 7.1.0-3
ABB Central Licensing System 7.1.0-5
ABB Diagnostics Collection Tool 7.1.2-4
ABB Diagnostics Collection Tool Plugins 7.1.2-4
ABB Inform IT - Application Scheduler 7.1.0-4
ABB Inform IT - Calculations 7.1.0-4
ABB Inform IT - DataDirect 7.1.0-4
ABB PC, Network and Software Monitoring 7.1.0-3
ABB SFC Viewer 7.1.0/2
ABB SMS and e-mail Messaging System 7.1.0-3
ABB Snapshot Reports for 800xA 7.1.0/1
ABB SoftPoint Server 7.1.0-4
ABB TRIOConnect 7.1.0/3
ABB OPC Server for AC 800M 7.1.0-3
ABB Control Builder M Professional 7.1.0-3
Microsoft Office Standard 2007
Microsoft Visual C++ 2005 Redistributable (x64)
OPC
OPC Standard (Chuẩn OPC): OPC là từ viết tắt của OLE for Process Control.
Trong đó O E (Object inking and Embedding) là chuẩn của Microsoft để cho các
Đối tƣợng khác nhau liên kết với nhau. OLE dựa vào COM và DCOM.
OPC cho phép liên kết dữ liệu nguồn đến dữ liệu của bất cứ client nào theo một
phƣơng pháp chuẩn.
Để đọc các dữ liệu thời gian thực, cảnh báo và sự kiện từ AC 800M cần sử dụng
“OPC Server for C 800M”
OPC Server for AC 800M gồm có các phần:
OPC Data Access Server: Cung cấp dữ liệu từ bộ điều khiển đã đƣợc lập trình bởi
Control Builder thông qua OPC Data Access 2.0 và giao thức 1.0A
OPC Alarm and Event Server: Tạo ra dòng các thông tin, các sự kiện phổ biến và
phân phối chúng đến các Alarm và Event Clients.
235
7.3. Hệ thống máy chủ Connectivity Server của bàn thí nghiệm
Thiết lập IP cho controller
Dùng chuột kéo và thả các IP của Controller xuống ô Controller Identity. Sau
đó chọn Connect.
236
Ví dụ: thiết lập cấu hình OPC Server
237
Hình 7.11. System Status Viewer của máy chủ Connectivity Server DCCS1
Hình 7.12. System Status Viewer của máy chủ Connectivity Server DCCS2
238
Kích đúp vào Control Builder M Profession, chọn Open Project
Ấn nút Download and go online để tải chƣơng trình xuống bộ điều khiển AC
800M
239
BÀI 8
TÌM HIỀU VAI TRÒ VÀ VẬN HÀNH
CÁC MÁY CHỦ DOMAIN CONTROLLER
Mục tiêu:
- Tim hiểu máy chủ Domain Server.
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, tƣ duy khoa học và sáng tạo.
- Đảm bảo an toàn cho ngƣời và thiết bị.
8.1. Vị trí máy chủ Domain Server trong hệ thống
240
Hình 8.1. Vị trí các máy chủ Domain controller
Mô hình Workgroup
Mô hình Workgroup còn gọi là mô hình peer to peer.
Thông tin tài khoản ngƣời dùng đƣợc lƣu trong tập tin SAM (Security
Accounts Manager) trên mỗi máy cục bộ.
Các máy tính trong mạng có vai trò nhƣ nhau.
Quá trình chứng thực cho ngƣời dùng đăng nhập diễn ra tại máy cục bộ mà
ngƣời dùng đăng nhập.
Trong hệ thống bao gồm 02 máy chủ Domain Server có tên là DCCS1 và
DCCS2 theo cấu trúc dự phòng.
241
Mô hình domain
Domain là một nhóm máy tính mà chúng là một phần của mạng và chia sẻ
chung một cơ sở dữ liệu thƣ mục.
Hoạt động theo cơ chế client-server (client – server: mô hình mạng khách-
chủ có một hệ thống máy tính cung câp các tài nguyên và dịch vụ cho cả hệ
thống mạng sử dụng gọi là các máy chủ).
Có ít nhất một server làm chức năng điều khiển vùng (Domain Controller).
Thông tin ngƣời dùng đƣợc quản lý bởi dịch vụ ctive Directory và đƣợc
lựu trữ trên Domain Controller (DC) với tên tập tin là NTDS.DIT
Quá trình chứng thực cho ngƣời dùng đăng nhập diễn ra tập trung tại máy
Domain Controller.
8.2. Tổng quan máy chủ Domain Server
Domain Controller bao gồm các bản sao của tài khoản ngƣời sử dụng. Nó dùng
để lƣu trữ thông tin về quyền truy cập. Mỗi một Domain có ít nhất một Domain
Controller
Hệ thống chỉ bao gồm một node hoặc hệ thống nhỏ sử dụng Windows
Workgroup không cần Domain Controller
Cấu trúc vật lý của domain controller
à nơi lƣu trữ thƣ mục SYSVOL
Tham gia vào việc mô hình hóa Active Directory
Thực hiện vai trò một Domain
8.2.2. DNS
DNS (Domain Name System) là dịch vụ tên miền cho Domain và địa chỉ IP
Các ứng dụng IndustrialIT nhận dạng node mạng khác bằng tên sử dụng DNS
để tìm địa chỉ IP tƣơng ứng
Tên và địa chỉ IP đƣợc lƣu trữ trong cơ sở dữ liệu DNS
Thông thƣờng primary DNS cũng đƣợc chạy trên cùng node với Primary
Domain Controller. Với hệ thống có nhiều Domain Controller chức năng DNS
server cũng đƣợc phân tán trên các Domain Controller.
242
Chức năng của Active Directory
ƣu giữ các thông tin ngƣời dùng và các tài nguyên mạng máy tính
Đóng vai trò chứng thực (Authentication server) và quản lý đăng nhập
(Logon server)
ƣu trữ thông tin mạng máy tính nhƣ là các đối tƣợng trong một cấu trúc
phân cấp
243
Hình 8.5. Kiến trúc của Active Directory
Organizational Units
OU là đơn vị nhỏ nhất trong hệ thống AD
244
Hai công dụng của OU
Trao quyền kiểm soát một tập hợp tài khoản ngƣời dùng, máy tính hay các thiết bị
mạng cho một hoặc một nhóm phụ tá quản trị viên (sub-administrator) để giảm bớt
gánh nặng cho Administrator.
Kiểm soát và khóa bớt một số chức năng trên máy trạm thông qua chính sách
nhóm (Group Policy Object).
245
Forest
Forest (rừng) đƣợc xây dựng trên một hoặc nhiều Domain Tree, nói cách khác
forest là tập hợp các Domain Tree có thiết lập quan hệ và ủy quyền cho nhau
246
Builtin: chứa nhóm ngƣời dùng tạo sẵn
Computers: chứa máy client mặc định đang là thành viên của miền
(domain)
Domain Controllers: chứa các điều khiển vùng (DC)
ForeignSecurityPrincipals: một vật chứa mặc định cho các đối tƣợng bên
ngoài miền đang xem xét
Users: chứa các tài khoản ngƣời dùng mặc định trên miền
247
8.2.4. Cấu hình cho Domain và DNS
Cấu hình DNS cho hệ IndustrialIT 800x tƣơng tự nhƣ các hệ thống khác
Chọn tên cho Domain và các node:
Tên của Domain đƣợc cho dƣới hai dạng: tên đầy đủ và tên ngắn gọn
Khi hệ 800x đƣợc cài trên domain thì tên domain không đƣợc phép thay
đổi
Tên của domain cho mạng riêng và không đƣợc nối tới internet phải kết
thúc với “.local”
Node trong domain phải đƣợc đặt tên và tên phải là duy nhất trong toàn bộ
domain
Tất cả các node trong hệ thống 800xA phải cùng chung một domain
Một vài hệ thống 800xA có thể chung một domain. Tuy nhiên hệ 800xA yêu
cầu Domain controller phải hoạt động toàn thời gian nên cần phải cân nhắc
việc sử dụng chung một domain cho nhiều hệ thống
Khi sử dụng hệ thống đồng bộ giữa hệ kỹ thuật và hệ sản xuất thì hai hệ này
phải cùng chung một domain
Cấu hình cho DNS sử dụng công cụ trong Windows
Với mỗi node mạng bao gồm cả DNS server cần:
Thiết lập domain membership
Thiết lập DNS cho card mạng
Với DNS server cần:
Thiết lập các thuộc tính của DNS server
Thiết lập các thuộc tính của DNS Lookup Zone
Thiết lập các bản ghi của DNS Lookup Zone
Thiết lập NETBIOS
NETBIOS cần cho Client/Server Network nhƣng không cần cho Control
Network
Khuyến cáo thiết lập NETBIOS nhƣ sau:
Bật thiết lập NETBIOS trên tất cả các card mạng nối vào Primary
Client/Server Network
Tắt thiết lập NETBIOS trên tất cả các card mạng nối vào Sencondary
Client/Server Network
Tắt thiết lập NETBIOS trên tất cả các card mạng nối vào Control
Network
Các phần mềm ứng dụng PC trong hệ IndustrialIT sử dụng DNS khi giao tiếp
với các node mạng khác bằng tên. Điều đó có nghĩa là tất cả các PC đều sử
dụng DNS và phải đƣợc biết vởi DNS server
Các ứng dụng trên bộ điều khiển AC 800M nhận dạng các node mạng khác chỉ
bởi địa chỉ IP và các ứng dụng trên PC truyền thông với các bộ điều khiển cũng
248
chỉ nhận dạng các bộ điều khiển bằng địa chỉ IP nên các controller AC 800M
không sử dụng DNS
Domain Controller và DNS server thƣờng đƣợc cài trên cùng một máy
Máy Domain Controller và DNS server không chạy ứng dụng của hệ 800xA
ngoại trừ RNRP. Lý do chính của việc này là vấn đề sao lƣu và nâng cấp
Hệ điều hành sử dụng cho Domain Controller là windows 2000 server hoặc
windows 2008 server
Thời gian cần phải đƣợc đồng bộ hóa trong toàn Domain. Thiết lập mặc định
cho việc ngăn cản truy nhập của máy tính vào Domain là 5 phút
249
Hình 8.13. Reverse Lookup Zones
8.2.5. Thông số của Domain Server trong hệ thống bàn thí nghiệm
Tên node Tên máy tính Địa chỉ IP Loại Mô tả Ghi chú
Chú ý:
[1] : Primary Network Switch
[2] : Secondary Network Switch
250
BÀI 9
TÌM HIỀU, XÂY DỰNG MÔ HÌNH ĐỐI TƢỢNG
Mục tiêu:
- Tim hiểu mô hình hóa đối tƣợng bình trộn trong hệ thống thí nghiệm.
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, tƣ duy khoa học và sáng tạo.
- Đảm bảo an toàn cho ngƣời và thiết bị.
BỘ ĐIỀU KHIỂN
Bộ gia nhiệt FT1 FT2
TT1 TT2
LT
TT1 TT2 MV2
MV1 SV1 FT1 CV1 CV2 FT2 SV2
Bình trộn
MV4 TT3
MV3
SV3
Nước lạnh
Pu02
Bình chứa
Pu01
Đối tƣợng của hệ thống là bình trộn. Sản phẩm đƣợc pha trộn từ hai dòng nƣớc
có nhiệt độ khác nhau. Yêu cầu công nghệ là duy trì mức nƣớc trong bình chứa và
251
nhiệt độ nƣớc trong bình. ƣu lƣợng của hai dòng nƣớc vào bình chứa quá trình đƣợc
ký hiệu lần lƣợt là F1 và F2, lƣu lƣợng của dòng ra khỏi bình chứa quá trình là F3.
Nhiệt độ của dòng F1 ký hiệu là T1, nhiệt độ của dòng F2 là T2, nhiệt độ nƣớc ở trong
bình trộn là T3. Mức nƣớc trong bình trộn đƣợc ký hiệu là L.
Từ yêu cầu công nghệ, ta có thể xác định các biến quá trình của bài toán điều
khiển nhƣ sau:
Biến cần điều khiển:
- Nhiệt độ nƣớc trong bình trộn : T3(oC).
- Mức nƣớc trong bình trộn : L (cm).
Biến điều khiển:
- ƣu lƣợng nƣớc nóng chảy vào bình : F1 (ml/s).
- ƣu lƣợng nƣớc lạnh chảy vào bình : F2 (ml/s).
Nhiễu quá trình:
- Nhiệt độ nƣớc lạnh từ thùng chứa : T2 (oC).
- Nhiệt độ nƣớc nóng từ bình nóng lạnh : T1 (oC).
- ƣu lƣợng nƣớc ấm ra khỏi bình trộn : F3 (ml/s).
Đơn giản hoá các thành phần của bình trộn , ta có:
CV1 CV2
F1 , T1 F2 , T2
L Bình trộn
F3 , T3
252
9.2.Xây dựng phƣơng trình cân bằng trạng thái với định luật bảo toàn khối
lƣợng
9.2.1. Phƣơng trình cân bằng khối lƣợng trong bình trộn
Coi khối lƣợng riêng của nƣớc nóng và nƣớc lạnh là nhƣ nhau. Ta có phƣơng trình
cân bằng khối lƣợng :
d ( V )
1 2 3 F1 F2 F3
dt
dV
F1 F2 - F3 (9.1)
dt
Vì mô hình sử dụng bình trộn có dạng hình trụ tròn thẳng đứng nên V=A.L nên ta có:
dV dL
A F1 F2 - F3
dt dt
dL 1
F1 F2 F3 f (9.2)
dt A
1 1 1 (9.4)
L F1 F2 F3
A A A
253
1
L( s) F1(s) F2 (s) F3 (s) (9.5)
As
9.2.4. Phƣơng trình laplace với đại lƣợng dạng phần trăm
Lp ( s)
1
sTL
F1 p F2 p F3 p (9.6)
ALmax R 2 Lmax
với TH
Fmax Fmax (9.7)
9.3. Xây dựng phƣơng trình cân bằng trạng thái với định luật bảo toàn năng
lƣợng
dU I
1h1 2 h2 3h3 = F1h1 F2 h2 F3h3 (9.8)
dt
h1 , h2 , h3 :enthalpy khối lƣợng của nƣớc nóng, lạnh, dòng ra
dT3 1
F1T1 F2T2 T3 F1 F2 g
dt V
(9.10)
254
F1 T1 F2 T2 T3 F1 F2 0 (9.11)
g g g g g g
T3 T3 T3 T3 V F1 F2 T1 T2 T3
V F1 F2 T1 T2 T3
T T T T F F2
V
1
2 1 1 V
V
F
V
F
F T F2 T2 T3 F1 F2 1 3 F1 2 3 F2 1 T1 2 T2 1
V V
T3
0
T1 T3 T T F F F F2
T3 F1 2 3 F2 1 T1 2 T2 1 T3 (9.12)
V V V V V
F1 F2 T1 T3 T T F F
s T3 ( s ) F1 2 3 F2 1 T1 2 T2
V V V V V
F1 F2 V T T T T F F
1 s T3 ( s ) 1 3 F1 2 3 F2 1 T1 2 T2
V F1 F2 V V V V
1 s T3 ( s)
T T F T
1 3 2 T3 F
F1
T1
F2
T2 (9.13)
F1 F2 F1 F2 F1 F2 F1 F2
1 2
9.3.4. Phƣơng trình laplace với đại lƣợng dạng phần trăm
1 s T3 ( s)
T T F
1 3 max F1
T2 T3 Fmax F2
F1
T1
F2
T2
F1 F2 Fmax F1 F2 Fmax F1 F2 F1 F2
K1 K K K
T3 ( s ) F1 p 2 F2 p 3 T1 4 T2 (9.14)
1 s 1 s 1 s 1 s
với
K1
T T F
1 3 max
; K2
T 2 T3 Fmax ; K3
F1
; K4
F2
;
V
F1 F2 F1 F2 F1 F2 F1 F2 F1 F2
V R 2 Lmax
F1 F2 F1 F2
255
Từ (9.10) và (9.14), ta có sơ đồ khối mô hình bình trộn đƣợc minh họa nhƣ ở
Hình 9.4.
F2 p
G11(s) L p
G21(s)
G12(s)
F1 p
G22(s) T3
Với đối tƣợng bình trộn, chọn điểm làm việc nhƣ sau:
T3 =45o C
L=15cm
256
Các thông số khác đƣợc chọn nhƣ sau:
T1 =60o C
o
T2 =30 C
F =120ml/s
3
Thực hiện chuẩn hóa đƣa các đại lƣợng về dạng phần trăm (%):
Đối với nhiệt độ: Coi nhiệt độ nƣớc lạnh tại 30˚C là 0%, nhiệt độ nƣớc nóng tại
60˚C là 100%. Tính toán giá trị chuẩn hóa tại điểm làm việc:
45-30
T3 ch = .100%=50%
60-30
Đối với mức: Chiều cao của bình trộn là Lmax = 300mm. Tính toán giá trị chuẩn
hóa tại điểm làm việc:
150
L ch = .100%=50%
300
Đối với lƣu lƣợng: ƣu lƣợng đầu ra cực đại của van điều khiển là
Fmax=200ml/s. Tính toán giá trị chuẩn hóa cho giá trị lƣu lƣợng đầu ra:
120
F3 ch = .100%=60%
200
9.4. Mô hình của các đối tƣợng khác trong bàn thí nghiệm
Trong bàn thí nghiệm còn có nhiều thiết bị khác. Chúng cũng tác động đến quá
trình trong quá trình hoạt động, ảnh hƣởng tới chất lƣợng và thời gian đáp ứng của bộ
điều khiển. Do đó việc tìm hiểu đặc tính và hàm truyền đạt của chúng cũng rất quan
trọng.
- Hàm truyền van điều khiển (đƣợc tính bằng tỷ số giữa biến thiên lƣu lƣợng đầu ra và
biến thiên điện áp/dòng điện điều khiển đầu vào) có dạng một khâu quán tính bậc
nhất:
Kv
Gv .ev s
Tv s 1
Trong đó :
257
- Hàm truyền ống :
K o -θos
Go = .e
Tos+1
(3.9)
Trong đó :
K LT -θLTs
G FT = e
TLTs+1
Trong đó :
K TT -θTTs
G FT = e
TTTs+1
Trong đó :
258
BÀI 10
THỰC HÀNH ĐIỀU KHIỂN MỨC VÀ NHIỆT ĐỘ NƢỚC BÌNH TRỘN
Mục tiêu:
- Thực hành mức nƣớc và nhiệt độ của nƣớc trong bình trộn.
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, tƣ duy khoa học và sáng tạo.
- Đảm bảo an toàn cho ngƣời và thiết bị.
Pass: uneti@123
259
Bƣớc 1:
Trên các máy chủ spect Server S1, Kích đúp vào Workplace, mở Plant
Exploer Workplace , Vào Node dministrator Structure. Kiểm tra các service
của BB trên các máy spect Server, các máy chủ Connectivity Server
260
Kích đúp vào Control Builder M Profession, chọn Open Project
261
Ấn nút Download and go online để tải chƣơng trình xuống bộ điều khiển AC
800M
262
Ta có màn hình giao diện điều khiển, vận hành giám sát
263
Bƣớc 4
Tắt bơm Pump2
Mở van SV01, kích vào biểu tƣơng van SV1 , trong faceplate ấn
vào nút Start (màu xanh)
Mở van SV02, kích vào biểu tƣơng van SV2 , trong faceplate ấn
vào nút Start (màu xanh)
264
Bƣớc 5
Kích vào biểu tƣợng TIC để mở faceplate của bộ điều khiển nhiệt độ
Kích vào biểu tƣợng LIC để mở faceplate của bộ điều khiển mức
265
Bảng 10.1. Thông số các bộ đ u khi n và van
266
Ấn vào nút để mở đồ thị xu hƣớng của mức
Lần lƣợt thiết lập lƣợng đặt làm việc cho các thông số mức, nhiệt độ trong bình
trộn . Trong đó:
267
ƣợng đặt cho mức: 40%.
ƣợng đặt cho nhiệt độ: 40%.
Chuyển các bộ điêu khiển TIC, LIC sang chế độ tự động.
Tiền hành chạy thí nghiệm ta có kết quả:
10.4. Thay đổi giá trị đặt của nhiệt độ nƣớc trong bình trộn
Giữ nguyên mức, thay đổi lƣợng đặt cho nhiệt độ nhƣ sau: Ta tăng nhiệt độ lên
o
5 C, ta các kết quả sau:
268
10.5. Thay đổi giá trị đặt của nƣớc trong bình trộn
Giữ nguyên nhiệt độ, thay đổi lƣợng đặt cho mức nhƣ sau: Ta tăng mức lên
45% ta các kết quả sau:
269
Nhận xét:
Các đáp ứng nhiệt độ và mức bám theo giá trị đặt.
Khi thay đổi giá trị đặt mức hay nhiejt độ thì hai đại lƣợng này sau thời gian quá độ
vẫn bám theo giá trị đặt, và sai lệch nằm trong khoảng cho phép, không vƣợt quá
±5%.
270
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] PGS.TS. Hoàng Minh Sơn (2016), Cơ sở điều khiển quá trình, NXB Bách Khoa
[2] PGS.TS. Bùi Quốc Khánh (2014), Điều khiển quá trình, NXB Khoa học kỹ thuật.
[3] PGS.TS. Bùi Quốc Khánh (2013), Hệ điều khiển DCS cho nhà máy nhiệt điện,
NXB Khoa học kỹ thuật
[4] ABB, Compact Control Builder AC 800M, Automation Technology Products
Wickliffe, Ohio, USA, 2010.
[5] ABB, Compact HMI 800, Automation Technology Products Wickliffe, Ohio,
USA, 2010.
271