You are on page 1of 18

담당 교사: Trần Quỳnh Giao

이메일: tranquynhgiao1011@gmail.com

BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG HÀN


I. Giới thiệu

1. Bảng chữ cái tiếng Hàn gồm:

- 21 nguyên âm
+ 10 nguyên âm cơ bản
+ 11 nguyên âm đôi

- 19 phụ âm
+ 9 phụ âm thường
+ 5 phụ âm bật hơi
+ 5 phụ âm căng

2. Nguyên tắc viết chữ Hàn:

- Một chữ có ít nhất 2 chữ cái gồm : 1 phụ âm và 1 nguyên âm


- Thứ tự viết: từ trái sang phải và từ trên xuống dưới.

3. Loại chữ trong tiếng Hàn:

- Loại 1: Phụ âm + Nguyên âm


- Loại 2: Phụ âm đầu + nguyên âm + phụ âm dưới

1
담당 교사: Trần Quỳnh Giao
이메일: tranquynhgiao1011@gmail.com

II. Chi tiết

1. 10 nguyên âm cơ bản

ㅏ a ㅑ ya
ㅓ o ㅕ yo
ㅗ ô ㅛ yô
ㅜ u ㅠ yu
ㅡ ư ㅣ i

2
담당 교사: Trần Quỳnh Giao
이메일: tranquynhgiao1011@gmail.com

• Phụ âm đặc biệt:


Kí hiệu “ㅇ” : Khi phụ âm này đứng đầu kết hợp với nguyên âm thì nó là âm
câm. Vì vậy mình sẽ đọc đúng tên của nguyên âm. Lúc này sẽ biến thành một
chữ.

Cách ghép: Dựa vào nét đầu tiên của mỗi nguyên âm mà mình sẽ kết hợp phụ
âm câm này với nguyên âm đó bên trái hoặc bên trên phụ âm đó.

Phụ âm Nguyên âm Chữ






ㅇ +




3
담당 교사: Trần Quỳnh Giao
이메일: tranquynhgiao1011@gmail.com

2. 11 nguyên âm đôi

ㅐ e ㅒ ye
ㅔ ê ㅖ yê
ㅘ oa ㅙ uê
ㅚ uê ㅝ uo
ㅞ uê ㅟ uy
ㅢ ưi

4
담당 교사: Trần Quỳnh Giao
이메일: tranquynhgiao1011@gmail.com

• Phụ âm đặc biệt:


Kí hiệu “ㅇ” : Khi phụ âm này đứng đầu kết hợp với nguyên âm thì nó là âm
câm. Vì vậy mình sẽ đọc đúng tên của nguyên âm. Lúc này sẽ biến thành một
chữ.

Cách ghép: Dựa vào nét đầu tiên của mỗi nguyên âm mà mình sẽ kết hợp phụ
âm câm này với nguyên âm đó bên trái hoặc bên trên phụ âm đó.

Phụ âm Nguyên âm Chữ






ㅇ + ㅙ




5
담당 교사: Trần Quỳnh Giao
이메일: tranquynhgiao1011@gmail.com

3. Phụ âm thường (9 âm ) + Phụ âm bật hơi (5 âm)

PHỤ ÂM THƯỜNG PHỤ ÂM BẬT HƠI

ㄱ kh/k ㅋ kh’
ㄴ n
ㄷ th/t ㅌ th’
ㄹ r/l
ㅁ m
ㅂ p ㅍ p’
ㅅ s
ㅇ ng ㅎ h’
ㅈ ch ㅊ ch’

6
담당 교사: Trần Quỳnh Giao
이메일: tranquynhgiao1011@gmail.com

7
담당 교사: Trần Quỳnh Giao
이메일: tranquynhgiao1011@gmail.com

4. Phụ âm căng (5 âm)

ㄱㄱ kk
ㄷㄷ tt
ㅂㅂ pp
ㅅㅅ ss
ㅈㅈ tt

8
담당 교사: Trần Quỳnh Giao
이메일: tranquynhgiao1011@gmail.com

5. Hình thành chữ loại 1 : Phụ âm + Nguyên âm


• Thay phụ âm vào vị trí của phụ âm câm “ㅇ”

9
담당 교사: Trần Quỳnh Giao
이메일: tranquynhgiao1011@gmail.com

10
담당 교사: Trần Quỳnh Giao
이메일: tranquynhgiao1011@gmail.com

6. Lưu ý phát âm

a. Âm thường : giọng trầm hơi giống dấu huyền và không ra hơi.

✓ Đặc biệt:
1. Đối với phụ âm “ ㄱ ”
+ Khi đứng đầu sẽ đọc thành “ kh ” – giọng trầm và không ra hơi.
+ Khi đứng sau thì đọc thành “ k ”

2. Đối với phụ âm “ ㄷ ”


+ khi đứng đầu sẽ đọc thành “ th” – giọng trầm và không ra hơi
+ Khi đứng sau thì đọc thanh “ t ”

3. Đối với phụ âm “ ㄹ ”


+ Khi kết hợp với nguyên âm “ ㅏ , ㅗ ” thì đọc thành “ L ”
+ Khi kết hợp những nguyên âm còn lại thì đọc thành “ R ”

11
담당 교사: Trần Quỳnh Giao
이메일: tranquynhgiao1011@gmail.com

b. Phụ âm bật hơi: Đọc ngang qua và ra hơi mạnh

c. Phụ âm căng: Khi đọc phụ âm căng thì tông giọng ngang, to, rõ ràng,
dứtkhoát.

Track 11

7. Phân biệt phát âm phụ âm thường – phụ âm bật hơi – phụ âm căng

Track 12

12
담당 교사: Trần Quỳnh Giao
이메일: tranquynhgiao1011@gmail.com

Luyên tập 1 : Track 7

Luyện tập 2: Track 8

13
담당 교사: Trần Quỳnh Giao
이메일: tranquynhgiao1011@gmail.com

8. Phụ âm dưới 1

Cách ghép:

PHỤ ÂM - NGUYÊN ÂM - PHỤ ÂM = THÀNH CHỮ

ㅁ + ㅏ + ㄴ → 만

ㄱ + ㅜ + ㄱ → 국
ㅂ + ㅓ + ㄹ → 벌
ㅊ + ㅜ + ㅁ → 출
ㄹ + ㅔ + ㄴ →
ㅃ + ㅗ + ㅂ →
ㅂ + ㅕ + ㅇ →
ㅇ + ㅝ + ㄴ →

14
담당 교사: Trần Quỳnh Giao
이메일: tranquynhgiao1011@gmail.com

Phụ âm dưới 2 : Phụ âm dưới kép

NGUYÊN PHỤ THÀNH


PHỤ ÂM - - = ĐỌC
ÂM ÂM CHỮ

ㅇ + ㅣ + ㄺ → 읽 익

ㅈ + ㅓ + ㄻ → 젊 점
ㅁ + ㅏ + ㄶ → 많 만
ㅇ + ㅏ + ㄵ → 앉 안

15
담당 교사: Trần Quỳnh Giao
이메일: tranquynhgiao1011@gmail.com

Luyện phát âm 3 : Track 15

16
담당 교사: Trần Quỳnh Giao
이메일: tranquynhgiao1011@gmail.com

Một số quy tắc đặc biệt khi phát âm


1. Lưu ý 1

- Khi chữ đầu tiên kết thúc là nguyên âm và chữ tiếp theo bắt đầu bằng phụ âm
bật hơi hoặc âm căng thì sẽ kéo âm xuống.
Ví du:
a. 기차 → 긷차
b. 아빠 → 압바

File nghe: Track 10


1. 까치 2. 어깨 3. 귀뚜라미
4. 뿌리 5. 아저씨 6. 찌개

2. Lưu ý 2

- Khi ㄹ gặp ㄹ thì sẽ đọc thành “ L” và nối hết qua nguyên âm đứng sau.
Ví du:
a. 빨리 → pali
b. 발래 → bale

3. Lưu ý 3

Trường hợp đọc chữ “ 의 ”.


- TH1: Khi 의 đứng đầu thì đọc thành : ưi
Ví dụ: 의사 → ưi sa

- TH2: Khi có phụ âm đầu khác “ㅇ” kết hợp với nguyên âm “ㅢ” thì đọc là : i
Ví dụ: 희다 → hi tà

- TH3: Khi 의 đứng vị trị thứ 2 trở đi thì đọc thành : i


Ví dụ: 편의점 → 펴니점

- TH4: Khi 의 là sở hửu cách mang ý nghĩa “ của” thì đọc thành : ê
Ví dụ: 저의 집: Chò ê chip

17
담당 교사: Trần Quỳnh Giao
이메일: tranquynhgiao1011@gmail.com

Luyện phát âm 4: Track 16

Luyện phát âm 5: Track 17

18

You might also like