You are on page 1of 29

UNIT 7:

Part 5: Incomplete Sentences

1. (A) Sai. Vì toothpaste (kem đánh răng) là danh từ không đếm được  không dùng mạo
từ a/an
(B) Sai. Vì toothpaste là danh từ không đếm được không thêm s/es và không dùng mạo
từ a/an
(C) Sai. Vì toothpaste là danh từ không đếm được  không thêm s/es
(D). Đúng. Vì trong một câu, ta nên ưu tiên dùng mạo từ the trước danh từ, lúc này
toothpaste là danh từ đã xác định
2. (A) Sai. Vì đứng trước danh từ stapler cần 1 tính từ, I’m không phải tính từ, I’m = I Am
= đại từ + TO BE
(B) Đúng. Vì đứng trước danh từ stapler là 1 tính từ, my là tính từ sở hữu
(C) Sai. Vì đứng trước danh từ stapler cần 1 tính từ, mine không phải tính từ mà là đại từ
sử hữu
(D) Sai. Vì đứng trước danh từ stapler cần 1 tính từ, me không phải tính từ mà là 1 đại từ
3. (A) Sai. Vì some không dùng cho câu nghi vấn
(B) Sai. Vì tính từ sometime được sử dụng như former, có nghĩa là cựu, trước đây, từng
 không đúng nghĩa
(C) Sai, vì sometimes là trạng từ chỉ tần suất, theo sau nó là động từ mà rooms là danh từ
(D) Đúng. Vì any thường dùng cho câu phủ định và nghi vấn
4. (A) Sai. Vì không có trường hợp mine đi với by
(B) Sai. Vì không có trường hợp mine đi với me
(C) Đúng. Vì khi nói mình tự làm một việc gì đó thì nhớ cấu trúc “I do it BY MYSELF”
(D) Sai. Vì my là tính từ sở hữu, theo sau my là 1 danh từ mà sau chỗ trống cần điền
không có danh từ
5. (A) Đúng. Vì money là danh từ không đếm được, theo với danh từ không đếm được là
much
(B) Sai. Vì không có another money
(C) Sai. Vì sau many là danh từ số nhiều đếm được, mà money là danh từ không đếm
được
(D) Sai. Vì sau a few là danh từ số nhiều đếm được, mà money là danh từ không đếm
được
6. (A) Sai. Vì sau while là diễn tả hành động đang diễn ra, phải ở thì tiếp diễn
(B) Đúng. Vì ta có cáu trúc “S+was/were+V(ing) when S+V(2/-ed)  diễn tả hành động
này đang diễn ra thì bị một hành động khác cắt ngang
(C) Sai. Vì sau during là từ chỉ thời gian
(D) Sai. Vì sau by không phải mệnh đề
7. (A) Sai. Vì slice mang nghĩa là miếng, mà miếng thì tất nhiên là phải đếm được; do đó nó
có thể ở dạng số ít (a slice) hoặc số nhiều (two slices). Câu hỏi đang đề cập đến việc cắt 10
miếng bánh mì  “slice + s”, mà slice ở đây là số ít (không có s)
(B) Đúng. Vì slice (miếng), mà miếng thì tất nhiên là phải đếm được do đó nó có thể ở
dạng số ít (a slice) hoặc số nhiều (two slices). Câu hỏi đang đề cập đến việc cắt 10 miếng
bánh mì  slice thêm s
(C) Sai. Vì bread (bánh mì) là danh từ không đếm được, không thêm hình thức số nhiều
s/es
(D) Sai. Vì bread (bánh mì) là danh từ không đếm được, không thêm hình thức số nhiều
8. (A) Sai. Vì sau a little là danh từ không đếm được, mà hours là danh từ đếm được
(B) Sai. Vì chỉ chọn B nếu trong câu có dấu hiệu của so sánh hơn, “less than”
(C) Đúng. Vì hours là danh từ đếm được, sau a few là danh từ đếm được số nhiều
(D) Sai. Vì any không dùng trong câu khẳng định
9. (A) Đúng. Vì money là danh từ không đếm được nên đại từ thay thế cho nó phải ở số ít
(B) Sai. Vì money là danh từ không đếm được nên đại từ thay thế cho nó phải ở số ít mà
them là đại từ chỉ số nhiều
(C) Sai. Vì money là danh từ không đếm được nên đại từ thay thế cho nó phải ở số ít mà
they là đại từ chỉ số nhiều
(D) Sai. Vì anything thường dùng trong câu phủ định và nghi vấn
10. (A) Sai. Vì yesterday là trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ, nên động từ chính phải chia
theo thì quá khứ
(B) Sai. Vì ta có cụm từ đón xe buýt là “take the bus” chứ không phải “bring the bus”
(C) Đúng. Vì cụm từ đón xe buýt là “take the bus”, trạng từ quá khứ yesterday nên
chuyển take thành took (V2/-ed)
(D) Sai. Vì cụm từ đón xe buýt là “take the bus” chứ không phải “go the bus” (went là
quá khứ của go)
11. (A) Sai. Vì sau other là danh từ (đếm được số nhiều, danh từ không đếm được)
(B) Sai. Vì others mang nghĩa là “những cái khác”, mà trong câu này đề cập đến 2 cái
(two balls), mà đã đề cập đến 1 cái, chỉ còn lại 1 cái, không thể nào là “những cái khác”
(C) Đúng. Vì the other + (danh từ đếm được số ít) mang nghĩa cái còn lại, trong câu đã đề
cập đến 1 cái, còn lại 1 cái
(D) Sai. Vì the others mang nghĩa những cái còn lại, mà trong câu này đề cập đến 2 cái
(two balls), mà đã đề cập đến 1 cái, chỉ còn lại 1 cái, không thể nào là “những cái còn lại”
12. (A) Đúng. Vì ta có “Can you + V-inf, please? khi muốn nói đến khả năng có thể làm một
việc gì đó.
(B) Sai. Vì khoong có cấu trúc “Mind you + V-inf…,please?
(C) Sai. Vì ought đi với to
(D) Sai. Vì thấy cụm “Rather you than” mà trong trong câu đã có “You” rồi  dư “You”
13. (A) Sai. Vì không có từ “peoples”
(B) Đúng. Vì sau a lot of là danh từ số nhiều, mà danh từ chỉ người số nhiều là people
(C) Sai. Vì sau a lot of là danh từ số nhiều, mà person là danh từ số ít
(D) Sai. Vì không có từ “persons”
14. (A) Đúng. Vì đứng đầu câu, làm chức năng chủ ngữ phải là 1 danh từ, mà jogging là
danh từ
(B) Sai. Vì đứng đầu câu, làm chức năng chủ ngữ phải là 1 danh từ, mà jogs là động từ
thêm “s” của động từ jog
(C) Sai. Vì sau to là V-inf
(D) Sai. Vì đứng đầu câu, làm chức năng chủ ngữ phải là 1 danh từ, mà jog là động từ
15. (A) Sai. Vì động từ fill không đi với giới từ for (fill sth for sth)
(B) Đúng. Vì có cấu trúc “fill something WITH something.”, có nghĩa là làm đầy cái gì
bằng cái gì đó
(C) Sai. Vì động từ fill không đi với giới từ of (fill sth of sth)
(D) Sai. Vì động từ fill không đi với giới từ to (fill sth to sth)

Part 6: Incoplete Texts

1. - costume competition (n): cuộc thi trang phục


- have some fun and win some great prizes: vui chơi và giành được một số giải thưởng
lớn
Dựa vào nghĩa của từng từ mà chọn đáp án đúng
(A) Đúng. Vì chance (n) là cơ hội
(B) Sai. Vì change (n) là sự thay đổi
(C) Sai. Vì concept (n) là quan điểm, nhận thức
(D) Sai. Vì challenge (n): là sự thách thức
2. (A) Sai. Vì không có cụm từ “get rest”
(B) Sai. Vì cấu trúc to get real là nói về một ai đó cố gắng để hiểu môt sự thật trong một
tình huống nào đó và không hi vọng nó là những điều không thể
(C) Đúng. Vì cấu trúc to get ready là chuẩn bị sẵn sàng
(D) Sai. Vì không có cấu trúc to get realize
3. - the Magic Chef restaurant chỉ một địa điểm cụ thể
(A) Sai. Vì "in" dùng cho những địa điểm lớn như country (quốc gia), cho đến village,
neighborhoods
(B) Đúng. Vì "at" dùng cho địa chỉ, địa điểm cụ thể
(C) Sai. Vì tại địa điểm nào đó, không dùng giới từ with
(D) Sai. Vì tại địa điểm nào đó, không dùng giới từ for

4. (A) Đúng. Vì đứng trước danh từ “a new staff cafeteria” cần 1 tính từ. mà chủ ngữ đang là
we  tính từ sở hữu tương ứng là our

(B) Sai. Chủ ngữ là we nên tính từ sở hữu tương ứng không phải their
(C) Sai. Vì đứng trước danh từ “a new staff cafeteria” cần 1 tính từ, mà ours là đại từ sở
hữu
(D) Sai. Vì đứng trước danh từ “a new staff cafeteria” cần 1 tính từ, mà mine là đại từ sở
hữu.

5. Dựa vào nghĩa để chọn đáp án


(A) Sai. Vì “close” là đóng
(B) Đúng. Vì “open” là mở
(C) Sai. Vì “redo” là làm lại
(D) Sai. Vì “shut” là đóng, khép lại
6. (A) Đúng. Vì câu trước dùng thì hiện tại hoàn thành, trước chỗ cần điền là “have” và
chưa có động từ chính nên chỗ trống sẽ là V3/-ed
(B) Sai. Vì chỗ cần điền là động từ được chia ở thì hiện tại hoàn thành mà decision là
danh từ
(C) Sai. Vì chỗ cần điền là động từ được chia ở thì hiện tại hoàn thành mà defence là
danh từ
(D) Sai. Vì chỗ cần điền là động từ được chia ở thì hiện tại hoàn thành mà determination là
danh từ

Part 7: Reading Comprehensive

1. - the missing puppy (n): chú chó con bị lạc mất


-brown spots (n): đốm nâu
Dựa vào câu thứ 4 của đoạn văn để chọn đáp án đúng “She is small and white with brown
spots”
(A) Sai. Vì chó con không phải “white spots” (đốm trắng) mà là “brown spots”
(B) Đúng. Vì dựa vào câu 4, ta có “brown spots”
(C) Sai. Vì chó con không phải “yellow” (màu vàng) mà là “white” (màu trắng)
(D) Sai. Vì chó con không “big” (lớn) mà “small” (nhỏ), không phải “black” (màu đen)
mà là “white”
2. - “Potato Chip” là tên của chú chó con
Dựa vào câu thứ 2 và câu kề cuối của đoạn văn để chọn đáp án đúng “Her name is Potato
Chip” and “If you find her, please call us at 555-9837”
(A) Sai. Vì không phải “eat” (ăn) Potato Chip mà khi bạn “find” (tìm ra) Potato Chip
(B) Sai. Vì không phải “you are friendly” (bạn thân thiện) mà khi bạn tìm được chú chó
(C) Sai. Vì không phải “your puppy is lost”  không liên quan đến Potato Chip
(D) Đúng. Vì “if you find Potato Chip” = “if you find her”
3. Dựa vào câu đầu tiên của đoạn văn để chọn đáp án đúng “Tuesday’s Movie Club meeting
at the Megalex cinema will be moved to Friday at 3:00 p.m”
(A) Sai. Vì buổi gặp gỡ sẽ được chuyển qua thứ sáu chứ không phải thứ ba (Tuesday)
(B) Sai. Vì buổi gặp gỡ sẽ được chuyển qua thứ sáu chứ không phải từ thứ sáu đến thứ ba
(from Friday to Tuesday)
(C) Đúng. Vì “will be on Friday” = “will be moved to Friday”
(D) Sai. Vì buổi gặp gỡ sẽ được chuyển qua thứ sáu chứ không phải từ thứ năm đến thứ
sáu (Thursday to Friday)
4. - “the special offer” (n): ưu đãi đặc biệt
-“free popcorn”(n) : bỏng ngô (bắp rang bơ) miễn phí
-“free hotdog” (n): bánh mì kẹp xúc xích miễn phí
- “free ticket” (n): vé miễn phí
Dựa vào câu thứ 5 để chọn đáp án đúng “Remember, as part of our special offer, this
week you can bring one friend for free”
(A) Sai. Vì nhìn câu thứ 4, bỏng ngô được phục vụ với “low prices” (giá thấp) chứ không
phải miễn phí
(B) Sai. Vì nhìn câu thứ 4, nước uống được phục vụ với “low prices” (giá thấp) chứ
không phải miễn phí
(C) Sai. Vì trong toàn đoạn văn không đề cập đến bánh mì kẹp xúc xích
(D) Đúng. Vì “a free ticket for a friend” = “you can bring one friend for free”
5. - seating (n): chỗ ngồi
Dựa vào câu thứ 6 để chọn đáp án đúng “We have seating for only 300 people.” (Chúng
tôi chỉ có 300 chỗ ngồi)
(A) Sai. Vì 300 người có thể xem phim chứ không phải 3 người
(B) Sai. Tương tự như trên
(C) Đúng.
(D) Sai. Vì chỉ có đủ chỗ cho 300 người chứ không có đủ cho “everyone” (mọi người)
6. - men’s T-shirts (n): áo phông dành cho nam
-available (a): có sẵn
Nhìn vào bảng thứ 2 và dựa phần đầu tiên “Men’s T-shirt” để chọn đáp án đúng, ta có
“Colors – white, green, blue” (trắng, xanh lục, xanh da trời)
(A) Sai. Vì áo phông nam không có sẵn màu đỏ (red)
(B) Sai. Vì áo phông nam không có sẵn màu vàng (yellow)
(C) Đúng
(D) Sai. Vì áo phông nam không có sẵn màu đỏ và màu vàng
7. Nhìn vào bảng thứ 2, dựa vào phần đầu tiên “Men’s T-shirt” để chọn đáp án đúng, ta có
“Price - $9.95” and “ Buy 2, get one free” (Mua 2, tặng 1)
(A) Sai. Vì $10 có thể mua được 1 cái áo, thì $40 có thể mua được nhiều nhất 4 cái áo
chứ không phải 3 cái.
(B) Sai. Vì $10 có thể mua được 1 cái áo, thì $40 có thể mua được nhiều nhất 4 cái áo,
mà có khuyến mãi “Mua 2, tặng 1” thì có thể có được thêm 2 cái áo phông nữa từ 4
cái áo vừa mua được  6 cái
(C) Sai. Tương tự như trên
(D) Đúng. Tương tự như trên
8. - the same color: màu sắc giống nhau
Nhìn vào bảng 2 và dựa vào phần Colors của 3 phần “Men’s T-shirt”, “Women’s T-shirt”
và “Chidren’s T-shirt”
(A) Sai. Vì áo phông trẻ không có sẵn màu trắng
(B) Sai. Vì áo phông nữ và áo phông trẻ em không có sẵn màu xanh lục
(C) Sai. Vì áo phông nam không có sẵn áo phông màu vàng
(D) Đúng. Vì cả 3 loại áo phông cho nam, nữ và trẻ em đều có chung màu xanh da trời
9. - catalog (n): danh mục liệt kê
-a regular cutomer (n): khách hàng thân thiết / khách quen
Nhìn vào bảng thứ nhất và dựa vào câu đầu của đoạn “To thank you for being one of our
regular customers.”
(A) Sai. Vì Home and All gửi danh mục liệt kê các mặt hàng có sẵn cho ông bà Smith để
cảm ơn họ vì họ là khách hàng thân thiêt chứ không phải để hỏi về một cái danh mục
khác
(B) Đúng
(C) Sai. Vì đoạn văn không đề cập đến a lot of catalogs
(D) Sai. Vì không đề cập đến họ là bạn bè

UNIT 8:
Part 5: Incomplete Sentences

1. - completely (adv): hoàn toàn


(A) Sai. Vì trước danh từ là tính từ, mà completely là trạng từ
(B) Đúng. Vì both + danh từ đếm được số nhiều mà chairs là danh từ đếm được số nhiều
(C) Sai. Vì all of phải có the, “all of the” + danh từ không đếm được/ danh từ đếm được
số nhiều
(D) Sai. Vì every + danh từ đếm được dạng số ít mà chairs là danh từ đếm được số nhiều
2. (A) Sai. Vì khi chủ từ là người thì mới dùng “glad”
(B) Đúng. Vì chủ từ à “It” nên dùng được “nice”
(C) Sai. Vì khi chủ từ là người thì mới dùng “happy”
(D) Sai. Vì t có cụm từ “be interested/interesting in”  thường đi sau
“interested/interesting” sẽ là giới từ IN.

3. (A) Đúng. Vì câu này là câu hỏi Yes/No ở thì hiện tại đơn nên ta có công thức : TO BE +
S + V-inf (động từ nguyên mẫu) + O? mà open là động từ nguyên mẫu
(B) Sai. Tương tực như trên, opens = open + s  không phải V-inf
(C) Sai. Vì sai cấu trúc ngữ pháp. Cấu trúc ngữ pháp của câu hỏi Yes/No ở thì tương
tương lai có dạng: Will + S + V-inf + O?
(D) Sai. Vì sau to là V-inf
4. - a big fight (n): cuộc chiến lớn.
Xét nghĩa của câu và động từ đi với giới từ để chọn đáp án đúng

(A) Sai.
(B) Sai. Vì
(C) Sai. Vì
(D) Đúng. Vì “turn into” có nghĩa là chuyển/ trở thành  “Cuộc thảo luận của chúng tôi
đã trở thành một cuộc chiến lớn”  Vậy khi câu mà diễn tả về một sự chuyển biến từ
một việc/hành động này sang một việc/hành động khác thì ta sẽ sử dụng cụm từ
TURN INTO.

5. (A) Sai. Vì “is blowing” là động từ (V), theo sau động từ thường là trạng từ (adv), mà
difficult là tính từ (adj)
(B) Đúng. Vì “is blowing” là V, theo sau động từ thường là adv, hard là trường hợp đặc
biệt. Hard vừa là tính từ vừa là trạng từ, có nghiã là khó khăn/mạnh
(C) Sai. Vì “is blowing” là V, theo sau động từ thường là adv, mà difficulty là danh từ
(N)
(D) Sai. Vì “Hardly” mang nghĩa “hầu như/ dường như không” và nó thường đứng sau
chủ ngữ và đứng trước động từ
6. (A) Đúng. Vì sau TO BE (is) là tính từ (adj), mà patient là một tính từ
(B) Sai. Vì sau TO BE (is) là adj, mà patience là danh từ
(C) Sai. Vì very là trạng từ, theo sau very phải là tính từ
(D) Sai. Vì very là trạng từ, theo sau very phải là tính từ
7. (A) Sai. Vì sau to là V-inf, mà a penguin là danh từ
(B) Sai. Vì sau that là một mệnh đề (clause) chứ không phải danh từ
(C) Đúng. Vì ta có công thức chủ ngữ giả : It + be + adj + (for O) + to do something.
(D) Sai. Vì sau if cũng là một clause
8. (A) Sai. Vì sau chỗ cần điền là danh từ, không dùng where mà phải dùng whose
(B) Sai. Vì câu này liên quan đến đại từ quan hệ, into không phải đại tư quan hệ
(C) Sai. Vì that không thay thế được cho đạintừ quan hệ whose
(D) Đúng. Vì tương tự câu (A), sau chỗ cần điền là danh từ, dùng đại từ sở hữu whose
9. (A) Sai. Vì hungry (a) có nghĩa là đói  “cái máy rửa chén đang đói”  không phù hợp
(B) Sai. Vì lonely (a) có nghĩa là cô đơn  “cái máy rửa chén đang cô đơn”  không
phù hợp
(C) Sai. Vì honest (a) có nghĩa là thật thà  “cái máy rửa chén đang thật thà”  không
phù hợp
(D) Đúng. Vì empty (n) có nghĩa là trống, rỗng  “cái mãy rửa chén đang trống”  phù
hợp
10. (A) Sai. Vì sau should/shouldn’t là V-inf, không to
(B) Sai. Vì sau can là V-inf, không to
(C) Đúng. Vì have to + V-inf, sau chỗ trống là to get
(D) Sai. Vì sau usually là V, không to
11. - neither of them: không ai trong số họ
- eat out: ăn ngoài
Dựa vào nghĩa của của từng từ và tình huống của câu để chọn đáp án đúng

(A) Đúng. Vì nghĩa của câu là “Không ai trong số họ biết nấu ăn, vì vậy họ … ra ngoài
ăn”, “often” có nghĩa là thường  phù hợp với tình huống của câu
(B) Sai. Tương tự như trên “seldom” là hiếm khi  không phù hợp với tình huống của
câu
(C) Sai. Tương tự như trên “rarely” cũng là hiếm khi  không phù hợp với tình huống
của câu
(D) Sai. Tương tự như trên “never” là không bao giờ  không phù hợp với tình huống
của câu

12. - announcement (n): sự thông báo


(A) Sai. Vì trước trước danh từ là tính từ (adj), announcement là danh từ chỉ vật, mà
surprised là tính từ dùng cho người vì có đuôi -ed
(B) Đúng. Tương tự như trên, surprising là tính từ dùng cho vật vì có đuôi –ing
(C) Sai. Tương tự như trên, to surpsise không phải là tính từ mà là to + V-inf
(D) Sai. Tương tự như trên, surprisingly không phải là tính từ mà là trạng từ
13. (A) Đúng. Vì ta có cấu trúc “give something to someone” có nghĩa đưa/tặng gì cho ai đó
(B) Sai. Vì không có cấu trúc “give something with someone”
(C) Sai. Vì không có cấu truc “give something for someone”
(D) Sai. Vì không có cấu trúc “give something on someone”
14. (A) Sai. Vì không có cấu trúc “buy something to someone”
(B) Sai. Vì không có cấu trúc “buy something at someone”
(C) Sai. Vì không có cấu trúc “buy something in someone”
(D) Đúng. Vì ta có cấu trúc “to buy something for someone” có nghĩa là mua gì cho ai đó
15. (A) Sai. Vì phía sau chỗ cần điền là địa điểm cụ thể, không thể nào là go with
somewhere được
(B) Đúng. Vì ta có cấu trúc “go to somewhere” là đi đến một nơi nào đó
(C) Sai. Vì tương tự câu (A), không thể nào là go for somewhere được
(D) Sai. Vì tương tự câu (A), không thể nào là go about somewhere được
Part 6: Incomplete Texts

1. Dựa vào nghĩa của các từ để chọn đáp án đúng


(A) Sai. Vì most là tính từ (adj), theo sau là danh từ không xác định, mang nghĩa là hầu
như
(B) Đúng. Vì almost (hầu hết, gần như) là một trạng từ (adv), nghĩa là nó sẽ bổ nghĩa cho
động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác. Almost thường đi với: anybody, anything, no
one, nobody, all, everybody, every.
(C) Sai. Vì at most có nghĩa là tối đa, không thể nào là tối đa mỗi ngày tuần này được
(D) Sai. Vì almost all có nghĩa đại đa số, không thể nào là đại đa số mỗi ngày tuần này
được
2. Dựa vào nghĩa của các từ để chọn đáp án đúng
(A) Sai. Vì “jump” có nghĩa là nhảy qua, tăng vọt  không phù hợp với nội dung của
đoạn văn
(B) Sai. Vì “load” có nghĩa là chất, chở, nhét, nhồi  không phù hợp với nội dung của
đoạn văn
(C) Đúng. Vì “chase” có nghĩa là săn đuổi, ở đây là cấu trúc bị động “TO BE + being +
chased” (đang bị săn đuổi)  phù hợp với nội dung của đoạn văn
(D) Sai. Vì “march” có nghĩa là diễu hành  không phù hợp với nội dung của đoạn văn
3. Dựa vào nghĩa và loại từ để chọn đáp án đúng
(A) Đúng. Vì sau tính từ sở hữu “your” là danh từ, mà “help” là danh từ, mang nghĩa là
sự giúp đỡ và phù hợp với nội dung của câu
(B) Sai. Vì “helping” có nghĩa là phần thức ăn đưa mời  không phù hợp với nội dung
đoạn văn
(C) Sai. Vì sau “your “ là một danh từ mà “assist” lại là động từ
(D) Sai. Vì “assistant” có nghĩa người phụ tá  không phù hợp nội dung đoạn văn
4. (A) Sai. Vì không có cấu trúc “march + BY”
(B) Sai. Vì không có cấu trúc “march + IN”
(C) Đúng. Vì “to march + INTO your house”: nhanh chóng đi đến, xông tới, ập tới
(D) Sai. Vì không có cấu trúc “march + BELONG”
5. (A) Đúng. Vì ta có cấu trúc “to do a good job”, có nghĩa là làm việc rất tốt
(B) Sai. Vì không có cấu trúc “to do a best job”
(C) Sai. Vì “to do a bad job” mang nghĩa tiêu cực  không phù hợp với nội dung đoạn
văn
(D) Sai. Vì không có cấu trúc “to do a poor job”
6. (A) Sai. Vì sau “we’re” là động từ, mà prices là danh từ
(B) Sai. Vì nếu “we” là chủ ngữ thì theo sau phải có động từ nhưng prices không phải
động từ
(C) Sai. Vì trước danh từ prices là tính từ hoặc sở hữu, nhưng “your prices” ở đây không
phù hợp với nội dung và chủ thể
(D) Đúng. Vì tương tự như trên, “our prices” phù hợp với nội dung cũng như chủ thể

Part 7: Reading Comprehension

1. - crush (v): nghiền nát


-beat (v): đánh bại
Dựa vào các câu ở các dòng 8, 9, 12 để chọn đáp án đúng “The Giants crushed the
Bluebirds, and the Yellow Socks beat the Lions. Tigers fans, though, were happy with
their team’s victory over the Bears” and “ In soccer news, the Superstars won again”
(A) Sai. Vì đội Lions, đội Bears và đội Tornadoes là 3 đội bị đánh bại
(B) Sai. Vì cả 4 đội này đều là những đội bị đánh bại
(C) Đúng
(D) Sai. Vì đội Bluebirds là đội bị đánh bại
2. Dựa vào câu cuối cùng của đoạn văn để chọn đáp án đúng “In soccer news, the
Superstars won again…”
(A) Đúng. Vì đội superstars là đội bóng đá (soccer news)
(B) Sai. Vì Yellow Socks là đội bóng chày
(C) Sai. Vì Tigers là đội bóng chày
(D) Sai. Vì Bears cũng là đội bóng chày
3. - summer camp (n): trại hè
-swimming pool (n): bể bơi
Dựa vào dòng đầu thứ 2 trong bức thư để chọn đáp án đúng “How are you? I’m doing
fine here at summer camp”
(A) Sai. Vì Jessica đi trại hè chứ không ở trường
(B) Đúng
(C) Sai. Tương tự như trên, Jessica không ở rạp phim
(D) Sai. Tương tự như trên, “swimming pool” không được đề cập đến
4. Dựa vào câu kề cuối bức thư để chọn đáp án đúng “See you in two weeks”
(A) Đúng. Vì “a couple of weeks” = “two weeks”
(B) Sai. Vì không phải 2 ngày mà là 2 tuần
(C) Sai. Tương tự như trên, không phải 1 tuần
(D) Sai. Tương tự như trên, không phải 1 tháng
5. Dựa vào 2 câu sau của bức thư để chọn đáp án đung “At first, I was scared of the water.
But now, after swimming lessons, I enjoy it.”
(A) Sai. Vì Jessica trước đây sợ nước chứ giờ không sợ nữa
(B) Đúng
(C) Sai. Vì cô không đề cập đến nó đẹp hay không đẹp
(D) Sai. Vì cô cũng không đề cập đến nó có nguy hiểm hay không
6. Dựa vào bảng 1 phần giá tiền để chọn đáp án đúng
(A) Đúng. Vì giá đi Tokyo là $699, đắt nhất trong tất cả những chuyến đi nơi khác
(B) Sai. Vì giá đi Seoul đắt thứ 2, sau Tokyo với $679
(C) Sai. Vì giá đi Rome là $499
(D) Sai. Vì giá đi London là rẻ nhất với $299
7. Dựa vào bảng giá để chọn đáp án đúng
(A) Sai. Vì giá đi Seoul là $679, nhiều hơn $300
(B) Sai. Vì giá đi Rome là $499, nhiều hơn $300
(C) Đúng. Vì giá đi London là $299, $300 đủ đi Rome
(D) Sai. Vì giá đi Paris là $350, nhiều hơn $300
8. Dựa vào bảng 1 và dòng thứ 4 của đoạn văn “From May 15th – June 30th only”
(A) Sai. Vì 15/ nằm trong khoảng thời gian từ 15/5 đến 30/6
(B) Sai. Vì 30/6 nằm trong khoảng thời gian từ 15/5 đến 30/6
(C) Đúng. Vì 30/7 không nằm trong khoảng thời gian từ 15/5 đến 30/6
(D) Sai. Vì 1/6 nằm trong khoảng thời gian từ 15/5 đến 30/6
9. Dựa vào bảng 2 và 2 dòng cuối của đoạn để chọn đáp án đúng
(A) Sai. Vì $10 là trên 1 khách hàng mua sản phẩm
(B) Sai. Vì 20 là 20 khách hàng, $10 là số tiền mỗi khách mua trả
(C) Đúng. Vì như 2 câu trên, ta có $200 (20 khách hàng x $10) là đáp án đúng
(D) Sai. Mua bán phải trả tiền chứ không phải là không gì cả

Unit 9:
Part 5: Incomplete Sentences

1. (A) Sai. Vì taller là hình thức so sánh hơn, mà as dùng trong so sánh bằng
(B) Đúng. Vì taller là hình thức so sánh hơn, ta có cấu trúc: S1 + TO BE + adj-ER + than
+S2
(C) Sai. Vì taller không đi chung với more than
(D) Sai. Vì taller không đi chung với less than
2. (A) Đúng. Vì trong câu có than  câu này là câu so sánh hơn, mà fast là tính từ ngắn vần
nên thêm –ER vào đuôi tính từ
(B) Sai. Tương tự như trên, fast là tinh từ ngắn vần, “MORE + Adj” dùng cho so sánh
hơn của tính từ dài vần
(C) Sai. Tương tự như trên, đã có more thì không có faster
(D) Sai. Vì đây là câu so sánh hơn, mà fastest là so sánh nhất
3. (A) Sai. Vì trong câu có more…than  câu này là so sánh hơn của tính từ dài vần, mà
cheap không phải tính từ dài vần
(B) Sai. Tương tự như trên, “more cheaper than” là không đúng
(C) Đúng. Tương tự như trên, expensive là tính từ dài vần
(D) Sai. Vì expensively là trạng từ
4. (A) Sai. Vì trong câu có than  so sánh hơn  adj(ngắn vần) +ER
(B) Đúng. Tương tự như trên, ta có deep + ER  deeper
(C) Sai. Vì deeply là trạng từ dài vần  hình thức so sánh hơn là more deeply
(D) Sai. Vì deepness là danh từ chứ không phải tính từ
5. (A) Sai. Vì trong câu có “attractive than”  so sánh hơn của adj(dài vần)  có cấu trúc “
MORE +adj+than”
(B). Tương tự như trên, ta có “more attractive than”
(C) Sai. Tương tự như trên, không có cấu trúc “so + Adj + than”
(D) Sai. Vì as dùng trong so sánh bằng, mà câu này là so sánh hơn
6. (A) Sai. Vì trong câu có “the…N”  so sánh nhất  interesting là adj dài vần, hình thức
so sánh nhất là the most interesting
(B) Sai. Tương tự như trên  hình thức so sánh nhất của từ boring là the most boring
(C) Sai. Vì more interesting là hình thức so sánh hơn
(D) Đúng. Tương tự câu (A), ta có “the most interesting”
7. (A) Đúng. Vì trong câu này có “as adj …N”  so sánh bằng  ta có hình thức so sánh
bằng “AS adj AS…”
(B) Sai. Vì so sánh bằng không dùng “as adj than”
(C) Sai. Vì so sánh bằng không dùng “as adj for”
(D) Sai. Vì só sánh bằng không dùng “as adj of”
8. (A) Sai. Vì trong câu có than  so sánh hơn, mà fast không được chia dạng so sánh hơn
(B) Đúng. Tương tự như trên, ta có “faster than”
(C) Sai. Vì fastest là hình thức so sánh nhất
(D) Sai. Vì không có cấu trúc “too adj than…”
9. (A) Đúng. Vì trong câu có than  so sánh hơn
(B) Sai. Vì taller không đi với the trong câu so sánh
(C) Sai. Vì là câu so sánh hơn nên tính từ ngắn vần phải theo hình thức adj + ER
(D) Sai. Vì more với taller (adj+ER) không đi cùng nhau trong câu so sánh
10. (A) Sai. Vì câu này là câu so sánh thiếu động từ chính, mà much không phải động từ
(B) Sai. Vì sau TO BE không thể là V(s/es) được, mà phải là V-ing
(C) Sai. Vì câu này là so sánh hơn, không dùng “the more quickly than”
(D) Đúng. Tương tự câu (B), ta có “is running more quickly than”
11. (A) Sai. Vì câu này dùng trạng từ quan hệ “when” thay thế cho “the date”, mà trước
ngày tháng (December 31st) không đúng giới từ at mà phải là on  on which = when
(B) Sai. Vì through không phải đại từ quan hệ
(C) Đúng. Tương tự như câu (A), when = on which
(D) Sai. Vì where là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, chứ không phải là ngày giờ
12. (A) Sai. Vì theo sau fewer là danh từ số nhiều đếm được, mà money là danh từ không
đếm được
(B) Sai. Vì trong câu có than  so sánh hơn, mà much không phải hình thức so sánh hơn
(C) Đúng. Vì tương tự như trên, less là hình thức so sánh hơn của little
(D) Sai. Vì nếu sử dụng a lot ở câu này, thì câu sẽ thiếu mất tính từ so sánh
13. (A) Sai. Vì ta thấy động từ be phía sau ở dạng V3 (been)  chia câu ở thì hoàn thành,
mà “is” ở thì hiện tại
(B) Đúng. Tương tự như trên, ta có “has been” ở thì hiện tại hoàn thành và phù hợp với
chủ người “Steve” – ngôi 3 số ít
(C) Sai. Vì tương tự như trên, ta có “have been” không phù hợp với chủ ngữ ngôi 3 số ít
“Steve”
(D) Sai. Vì “Steve at been…” không đúng ngữ pháp
14. Dựa vào nghĩa mà chọn đáp án đúng
(A) Đúng. Vì ta có cụm từ “TO BE on time” có nghĩa là đúng giờ. Dịch câu “Gary lại
đến trễ. Anh ấy chưa bao giờ đến đúng giờ cả”
(B) Sai. Vì “TO BE at time” có nghĩa ngay tại lúc này  không phù hợp với nội dung
câu trên
(C) Sai. Vì không có cấu trúc “TO BE the time”
(D) Sai. Vì “rise time” có nghĩa là thời gian tăng lên  không hợp ngữ cảnh
15. Dựa vào nghĩa để chọn đáp án đúng
(A) Sai. Vì “yawn” có nghĩa là ngáp  “yawn your hand” là không đúng
(B) Đúng. Vì ta có cụm từ “raise your hand” có nghĩa là giơ tay lên  phù hợp với nội
dung của câu điều kiện “Nếu ai biết câu trả lời thì giơ tay lên”
(C) Sai. Vì “rise” là động từ có nghĩa là mọc, dậy, đứng dậy  “rise your hand” là không
đúng
(D) Sai. Vì “comb” có nghĩa là chải tóc  “comb your hand” là không đúng

Part 6: Incomplete Texts

1. (A) Sai. Vì đang nói tới giá của những chiếc giày (“prices” – giá), mà nói vê giá cả, ta
không dùng tính từ “big”
(B) Sai. Vì trong câu có the…N  só sánh nhất  “the more shoes” không ở hình thức
só sánh nhất
(C) Đúng. Tương tự như câu (A), ta có “cheap” là tính từ dùng khi nói về giá cả
(D) Sai. Tương tự như trên, khi nói về giá cả, ta không dùng tính từ “happy”
2. (A) Sai. Vì trong câu có th…N  so sánh nhất  best đã là hình thức so sánh nhất của
tính từ good, theo sau phải là danh từ chứ không phải tính từ (convenient)
(B) Đúng. Tương tự như trên, ta có “the most convenient” là hình thức so sánh nhất đúng
(C) Sai. Tương tự như trên, “the more convenient” không phải hình thức so sánh nhất
đúng
(D) Sai. Tương tự như trên, ta có “convenient” là tính từ dài vần, khi đưa về hình thức so
sánh nhất, phải thêm “the most” trước tính từ
3. (A) Đúng. Vì “are” phù hợp với chủ ngữ “we” và ta có cấu trúc : “TO BE + open from…
to…:” có nghĩa là mở cửa từ… đến…
(B) Sai. Vì “is” không hòa hợp với chủ ngữ “we”
(C) Sai. Vì động từ “open” không ở dạng V3 nên “have open” là không đúng
(D) Sai. Vì xuyên suốt đoạn văn đều dùng thì hiện tại, “did” ở thì quá khứ
4. (A) Sai. Vì soon là tình từ ngắn vần chứ không phải tính từ dài vần  không thêm “more”
trước tính từ ngắn vần
(B) Sai. Vì trong câu có than  so sánh hơn  soonest là hình thức so sánh nhất
(C) Đúng. Tương tự câu (A), ta có “sooner” là hình thức so sánh hơn đúng nhất
(D) Sai. Vì “sooner or later” biểu thị sự phân vân, không rõ ràng  không đúng
5. (A) Đúng. Vì trong câu có than  so sánh hơn
(B) Sai. Vì quickly là trạng từ dài vần, ở hình thức so sánh hơn phải thêm more phía
trước
(C) Sai. Vì tương tự như (A), quick chưa được chia ở hình thức so sánh hơn
(D) Sai. Tương tự như trên, “as quick as” là hinhg thức so sánh bằng
6. Dựa vào nghĩa và nội dung của đoạn văn để chọn đáp án đúng
(A) Sai. Vì “raise” có nghĩa là gây quỹ, theo sau là danh từ
(B) Sai. Vì “earn” có nghĩa là kiếm tiền
(C) Sai. Vì “support” có nghĩa là nuôi nấng, cấp dưỡng
(D) Đúng. Vì “pay” có nghĩa là thanh toán

Part 7: Reading Comprehension


1. – the wedding reception (n): tiệc chiêu đãi đám cưới
Dựa vào dòng thứ 7 của đoạn văn để chọn đáp án đúng “We have reserved a party room
at O’Byrne’s Pub at six o’clock…”
(A) Sai. Vì buổi tiệc không phải tổ chức ở nhà của John
(B) Sai. Vì nghi lễ đám cưới mới được tổ chức ở nhà thờ cộng đồng Pleasantville, còn
tiệc chiêu đãi ở nơi khác
(C) Đúng
(D) Sai. Vì đường Maple là tên đường, địa chỉ của nhà thờ
2. Dựa vào đoạn 1 để chọn đáp án đúng
(A) Sai. Vì từ những câu đầu của đoạn văn, đã thấy nhắc đến Jenifer và Michael “invite
you to their wedding ceremony”
(B) Đúng. Vì bố mẹ của họ không cưới nhau, mà chỉ cùng với họ mời mọi người đến buổi
tiệc “…together with their parents…invite you…”
(C) Sai. Vì Theo câu thứ 2 của đoạn 1, buổi nghi thức được tổ chức tại nhà thờ cộng đồng
Pleasantville
(D) Sai. Vì theo câu thứ 2 của đoạn 1, họ tổ chức đám cưới vào thứ 7, ngày 22 tháng 11
3. Dựa vào bảng số liệu thống kê để chọn đáp án đúng
(A) Đúng. Vì số lượng học sinh nam đến từ châu Á là 100 bạn, số lượng học sinh nữ đến
từ châu Á là 125 bạn
(B) Sai. Vì chỉ có 25 bạn nam và 15 bạn nữ đến từ Úc
(C) Sai. Vì số lượng nam đến từ châu Âu là 65 bạn và số lượng nữ là 70 bạn, ít hơn châu
Á
(D) Sai. Vì số lượng nam đến từ Bắc Mỹ là 45 bạn, số lượng nữ là 50 bạn
4. Dựa vào bảng số liệu thống kê để chọn đáp án đúng
(A) Sai. Vì số lượng nữ đến từ Nam mỹ chỉ có 35 bạn, trong khi số lượng nữ đến từ châu
Á là 125 bạn
(B) Đúng. Vì số lượng nữa đến từ châu Á là 125 bạn, số lượng nam đến từ Úc là 25 bạn
(C) Sai. Vì số lượng nam đến từ Bắc Mỹ là 45, trong khi số lượng nữ đến từ châu Âu là
70
(D) Sai. Vì số lượng nam đến từ Nam Mỹ là 30 bạn, trong khi số lượng nam đến từ Bắc
Mỹ là 45 bạn
5. (A) Sai. Vì United States và Canada chính là North America, nên tổng số học sinh đến từ
đây sẽ là 45 nam + 50 nữ = 95 bạn
(B) Sai. Tương tự như trên, không phải là 140 bạn
(C) Đúng. Tương tự như trên
(D) Sai. Tương tự như trên, 65 bạn là số bạn đến từ Nam Mỹ
6. Dựa vào bảng 1 để chọn đáp án đúng
(A) Sai. Vì tầng 2 bán quần áo nữ
(B) Sai. Vì tầng 3 bán quần áo nam
(C) Sai. Vì tâng bán sách, tạp chí và quần áo trẻ em
(D) Đúng. Vì tầng 5 bán nội thật cổ và nội thất hiện đại  bàn là vật dụng nội thất
7. Dựa vào dòng thứ 7 của bảng 1 để chọn đáp án đúng “1st Floor Computers and Home
Electronics”
(A) Sai. Vì belt là dây đai thắt lưng, bán ở những nơi bán quần áo
(B) Sai. Vì sweater là 1 loại áo, bán ở những nơi bán quần áo
(C) Đúng. Vì tầng 1 bán máy tính và các vật dụng điện gia đình
(D) Sai. Tầng 6 mới bán cà phê
8. Dựa vào 2 câu cuối trong bảng 1 để chọn đáp án đúng “…40% off all his-and-hers
cardigans (10:30 – 11:30)…”
(A) Đúng. Vì “a sweater on sale” = “40% off all his-and-hers cardigans” và được giảm
giá vào lúc từ 10:30 đến 11”30
(B) Sai. Vì vào buổi chiều, họ giảm giá mỳ ý
(C) Sai. Vì chỉ có khuyến mãi buổi sáng, chiều và có mặt hàng giảm giá cả ngày
(D) Sai. Vì chỉ có máy tính mới được giảm giá cả ngày
9. Dựa vào đoạn email ở bảng 2 và câu “We have made a lot of changes and we would like
to invite you to take a closer look”
(A) Đúng
(B) Sai. Vì họ gửi mail để thông báo về sự thay đổi chứ không phải nói xin chào
(C) Sai. Vì không có sự phàn nàn nào ở đây để họ phải trả lời cả
(D) Sai. Vì cửa hàng không đóng cửa

Unit 10:
Part 5: Incomplete Sentences

1. Dựa vào nghĩa của câu để chọn đáp án đúng


(A) Sai. Vì nếu chọn so, ta có “Tôi đã mua một cây dù vì vậy trời đang mưa được” 
không có nghĩa
(B) Đúng. Vì nếu chọn because, ta được một câu có nghĩa “Tôi đã mua một cây dù vì trời
mưa”
(C) Sai. Also chỉ đứng đầu câu, sau dấu chấm và trước dấu phẩy
(D) Sai. Vì why có nghĩa là tại sao  thử dịch câu “Tôi đã ua một cây dù tại sao trời đang
mưa”  không hợp ngữ cảnh
2. (A) Sai. Vì that không đứng đầu câu, phải có động từ phía trước nó
(B) Đúng. Vì ta thấy cấu trúc của câu điều kiện trong câu này. “If + S+ V(2,-ed ), S +
would/could + V-inf”, dịch nghĩa ta lại có “ Nếu tôi là một thành viên, tôi cũng sẽ đến”
(C) Sai. Vì than không đứng đầu câu, nó chỉ dùng trong câu có hình thức so sánh
(D) Sai. Vì muốn dùng so, ta phải có vế trước rồi mới dẫn đến so (vì vậy)
3. (A) Sai. Vì không đúng ngữ pháp và ngữ cảnh  “tôi đã sạch cái gì, tôi đi tắm”
(B) Sai. Vì as long as có nghĩa là miễn là  thử dịch câu “Miễn là tôi sạch sẽ, tôi đi tắm”
 không phù hợp ngữ cảnh
(C) Sai. Vì sau such là cụm danh từ chứ không phải một mệnh đề
(D) Đúng. Vì even though có nghĩa là mặc dù  thử dịch nghĩa “Mặc dù tôi sạch sẽ rồi,
nhưng tôi vẫn đi tắm”  hợp ngữ cảnh
4. (A) Đúng. Vì “lie down” là ngả lưng, nghỉ ngơi một chút”. Xét nghĩa của câu “Tôi muốn
ngả lưng một chút vì tôi đã quá mệt rồi”
(B) Sai. Vì “bring down” làm cho ai đó thất bại hay đánh đổ ai  không phù hợp ý nghĩa
của câu
(C) Sai. Vì “lay down” có nghĩa là thiết lập một cái gì đó  không phù hợp với ý nghĩa
của câu
(D) Sai. Vì “take down” có nghĩa là ghi chú  không phù hợp với ý nghĩa của câu
5. (A) Sai. Vì trong câu không có chủ ngữ, vậy động từ “read” sẽ làm chủ ngữ, động từ làm
chức năng chủ ngữ phải thêm -ING
(B) Sai. Vì tương tự như trên, động từ làm chủ ngữ không thể ở dạng nguyên mẫu được
(C) Sai. Vì sau to là V-inf
(D) Đúng. Tương tự câu (A), ta có reading làm chức năng là chủ ngữ
6. (A) Sai. Vì câu này đang diễn tả một hành động đang diễn ra trong quá khứ thì một hành
động khác cắt ngang  dùng “whether” không được
(B) Sai. Tương tự như trên, how không đứng trước mệnh đề chỉ hành động đang diễn ra
trong quá khứ
(C) Đúng. Vì while dùng để diễn tả hành động đang diễn ra trong quá khứ
(D) Sai. Tương tự như trên, what không đứng trước mệnh đề chỉ hành động đang diễn ra
trong quá khứ
7. (A) Đúng. Vì ta có cấu trúc “either…or…” (hoặc…hoặc…)
(B) Sai. Vì either không đi với and, chỉ có “both…and”
(C) Sai. Vì either không đi với nor, chỉ có “neither…nor”
(D) Sai. Vì đã có either phía trước, ta không có cấu trúc “either…either”
8. (A) Sai. Vì ta thấy neither ở trong câu, mà neither không đi với or
(B) Đúng. Vì ta có cấu trúc “neither…nor…” (không…cũng không…”
(C) Sai. Vì neither không đi với either
(D) Sai. Vì đã có neither phía trước, ta không có cấu trúc “neither…neither…”
9. (A) Sai. Vì sau tính từ phải là trạng từ, mà late không phải trạng từ
(B) Đúng. Tương tự như trên, ta có lately là trạng từ bổ nghĩa cho tính từ “tired”
(C) Sai. Vì tương tự như trên, sometime cũng là tính từ, có nghĩa là cựu, thường đứng
trước danh từ
(D) Sai. Vì tương tự như trên, yet là phó từ, có nghĩa là còn, còn nữa  không phù hợp
với ý nghĩa của câu
10. Dựa vào nghĩa của từng đáp án và nghĩa của câu để chọn đáp án đúng
(A) Sai. Vì by the time có nghĩa là nhân thể, tiện thể
(B) Sai. Vì as là khi, bởi vì,…
(C) Sai. Vì whether là liệu rằng
(D). Đúng. Vì as soon as có nghĩa là ngay sau khi. Dựa vào ngữ cảnh, ta có “Ngay sau
khi nghe tiếng chuông, bạn cần phải rời lớp học ngay”
11. Dựa vào nghĩa của từng từ và nghĩa của câu để chọn đáp án đúng
(A) Sai. Vì because có nghĩ là bời vì  không pù hợp với ngữ cảnh “Cô ấy đã thoa kem
chống nắng bởi vì da của cô ấy sẽ không bị cháy nắng”
(B) Đúng. Vì so có nghĩa là vì vậy  “Cô ấy đã thoa kem chống nắng, vì vậy da cô ấy
không bị cháy nắng”
(C) Sai. Vì neither không đứng một mình, ta có cấu trúc “neither…nor”
(D) Sai. Vì dùng từ what không đúng ngữ cảnh
12. (A) Sai. Vì ta có cấu trúc đi đâu bằng phương tiện gì là “…by + phương tiện giao thông”
(B) Sai. Tương tự câu trên
(C) Đúng. Tương tự như trên, ta có “went to school by bus” có nghĩa là đi học bằng xe
buýt
(D) Sai. Tương tự như trên
13. (A) Sai. Vì trước năm, không dùng “to”
(B) Đúng. Vì twenty years là khoảng thời gian, over + khoảng thời gian
(C) Sai. Vì trước năm không dùng “at”
(D) Sai. Vì trước khoảng thời gian, không dùng giới từ “in”
14. (A) Sai. Vì đây là câu điều kiện loại 2, mệnh đề if phải chia ở quá khứ đơn, mà might
không phải ở dạng quá khứ
(B) Sai. Tương tự như trên, động từ do không phải ở dạng quá khứ
(C) Sai. Vì “shall” là của thì tương lai, không sử dụng trong mệnh đề if câu điều kiện loại
2.
(D) Đúng. Tương tự như trên, ta có could ở dạng quá khứ của can
15. (A) Sai. Vì “walk over” có nghĩa là thắng dễ dàng; thắng vì không có đối thủ (thể
dục,thể thao)  không phù hợp ngữ cảnh
(B) Đúng. Vì “walk into something” có nghĩa đi vào gì đó  dịch nghĩa “Khi bạn tôi mở
cửa, tôi bước vào nhà”
(C) Sai. Vì không có cấu trúc “walk for something”
(D) Sai. Vì không có cấu trúc “walk with something”

Part 6: Incomplete Texts

1. Dựa vào nghĩa để chọn đáp án đúng


(A) Đúng. Vì as soon as là ngay sau khi, ta có “Cuộc họp sẽ bắt đầu ngay sau khi tất cả
mọi thứ đã sẵn sàng”
(B) Sai. Vì by không đứng trước một mệnh đề (clause)
(C) Sai. Vì untill có nghĩa là cho tới khi, sau until là một mốc thời gian
(D) Sai. Vì yet thương đứng cuối câu hoặc đầu câu, dùng với thể phủ định hoặc nghi vẫn
trong thời hoàn thành
2. – hesitate (v): ngập ngừng, do dự
(A) Sai. Vì that dùng trong câu này không phù hợp
(B) Sai. Vì which có nghĩa là cái nào  không phù hợp với ngữ cảnh
(C) Đúng. Vì ta có cụm từ “let us know what you think” có nghĩa là để chung tôi biết bạn
đang nghĩ gì
(D) Sai. Vì why có nghĩa là tại sao  không phù hợp với ngữ cảnh
3. (A) Đúng. Vì trong câu có “the…adj +N”  so sánh nhất, mà popular là tính từ dài vần
nên most trước tính từ, ta có “the most popular suggestions”
(B) Sai. Vì best đã là hình thức so sánh nhất của tính từ good, theo sau nó phải là danh từ
chứ không phải một tính từ khác
(C) Sai. Vì more không dùng trong hình thức so sánh nhất
(D) Sai. Vì “the over popular” không đúng với hình thức so sánh nhất
4. (A) Sai. Vì không có cấu trúc “thank you over something”
(B) Đúng. Vì ta có cấu trúc “thank you for something” có nghĩa là cảm ơn về cái gì đó
(C) Sai. Vì không có cấu trúc “thank you with something”
(D) Sai. Vì không có cấu trúc “thank you by something”
5. (A) Đúng. Vì sau until là mốc thời gian
(B) Sai. Vì yet đứng đầu câu hoặc cuối câu, dùng với thể phủ định hoặc nghi vẫn trong
thời hoàn thành
(C) Sai. Vì still là trạng từ chỉ thời gian mang nghĩa vẫn, vẫn còn, thường đứng gữa chủ
ngữ và động từ hoặc đứng sau TO BE
(D) Sai. Vì since có nghĩa là từ lúc nào đó, thường dùng trong thì hoàn thành
6. (A) Sai. Vì không có cấu trúc “send something in turn to someone”
(B) Sai. Vì as long as có nghĩa là miễn là, sau as long as là một mệnh đề (clause)
(C) Đúng. Vì ta có cấu trúc “to send something back to someone” có nghĩa là gửi trả lại
cái gì cho ai
(D) Sai. Vì sau in front là giới từ of chớ không phải giới từ to

Part 7: Reading Comprehension

1. – roller skates (n): giày trượt pa-tin


Dựa vào câu đầu tiên của bức thư để chọn đáp án đúng “ Thank you for the new bike that
you gave me for my birthday.”
(A) Sai. Vì bà của John tặng John chiếc xe đạp mới, bố mẹ mới cho John tiền
(B) Sai. Tương tự như trên, bố mẹ mới là người tặng John quần áo
(C) Sai. Tương tự như trên, bà không tặng cho John giày trượt pa-tin
(D) Đúng. Vì “bike” = “bicycle”
2. Dựa vào câu cuối cùng của bức thư để chọn đáp án đúng “I promise that I will take good
care of it”
(A) Sai. Vì John lái nó mỗi ngày chứ John không hứa
(B) Đúng “take care of it” = “ take good care of it”
(C) Sai. Vì anh ấy không hứa sẽ sử dụng tiền của anh ấy
(D) Sai. Vì anh ấy không hứa sẽ viết thư cho bà mỗi ngày
3. – terrier (n): chó sục (loại chó săn nhỏ chuyên sục hang bụi)
-the notice written (n): bản tin cần chú ý
Dựa vào dòng thứ 3 của đoạn văn để chọn đáp án đúng “He went mising on Tuesday, two
days ago”
(A) Sai. Vì thứ 3 là ngày chú chó đi lạc chứ không phải ngày ra bản tin cần chú ý
(B) Sai. Vì không đề cập đến thứ 4
(C) Đúng. Vì trong câu trên, ta thấy two days ago, có nghĩa là chú chó đi lạc vào thứ 3,
cách đây 2 ngày thì bản tin cần chú ý này được viết tại thời điểm nói, là thứ 5
(D) Sai. Vì khoong đề cập đến thứ 6
4. -collar (n): vòng cổ cho chó
Dựa vào dòng 5,6 để chọn đáp án đúng “He is wearing a blue-and-red collar”
(A) Sai. Vì vòng cổ không có màu xanh lục
(B) Sai. Vì vòng cổ không có màu xanh lục
(C) Đúng
(D) Sai. Vì trắng và đen là màu của chú chó chứ không phải màu của cái vòng cổ
5. – own (v): sở hữu
Dựa vào câu kề cuối đoạn văn để chọn đáp án đúng “We have had him for six years”
(A) Đúng
(B) Sai. Vì 2 ngày là thời gian chú chó đi lạc
(C) Sai. Vì họ sở hữu chú chó đã 6 năm rồi, chứ không phải 1 năm
(D) Sai. Vì họ có đề cập đến khoảng thời gian chứ không nói chung chung như vậy
6. Dựa vào câu đầu tiên trong email đầu tiên để chọn đáp án đúng “My garden club meeting
will finish late today…”
(A) Đúng
(B) Sai. Vì Cindy chỉ đề cập đi đến bưu điện để mua tem chứ không nói là câu lạc bộ sưu
tập tem
(C) Sai. Vì Cindy chỉ nói sẽ về trễ để nấu bữa tối chứ không nói đến câu lạc bộ bữa ăn tối
(D) Sai. Vì Cindy không đề cập đến movie
7. Dựa vào câu thứ 2 trong email đầu tiên để chọn đáp án đúng “After that, I have to go to
the post office to buy some stamps.”
(A) Sai. Vì Cindy phải đến bưu điện chứ không phải đến cơ quan nào đó
(B) Sai. Vì tương tự như trên, Cindy không đến ngân hàng
(C) Sai. Vì tương tự như trên, Cindy không đến trạm xăng
(D) Đúng
8. Dựa vào email thứ 2 để chọn đáp án đúng “I will finish work a little earlier today so I can
get dinner ready”
(A) Sai. Vì hành động vứt rác không được đề cập trong đoạn email
(B) Đúng. Vì “start dinner” = “can get dinner”
(C) Sai. Vì Cindy mới là người phải đi mua tem chứ không phải Frank
(D) Sai. Vì Cindy mới là người phải đi đến bưu điện chứ không phải Frank
9. Dựa vào câu kề cuối đoạn email thứ 2 để chọn đáp án đúng “Don’t worry about milk. I
will buy some on my way home.”
(A) Sai. Vì trên đây là email Frank gửi cho Cindy
(B) Đúng
(C) Sai. Vì chỉ có Frank sẽ mua sữa
(D) Sai. Vì Frank sẽ mua sữa, Cindy thì không mua được chứ không phải cả 2 người đều
không mua sữa

Unit 11:
Part 5: Incomplete Sentences

1. (A) Sai. Vì smell (ngửi) là động từ chỉ cảm giác, theo sau nó là một tính từ (adj), mà
wonderfully là trạng từ (adv)
(B) Sai. Tương tự như trên, well cũng là một trạng từ (adv)
(C) Sai. Vì very không đứng cuối câu, nó thường đứng trước adj
(D) Đúng. Vì sau smell là tính từ, mà good là tính từ
2. (A) Đúng.
(B) Sai. Vì 2 tuần là số nhiều, mà week không có “s”
(C) Sai. Vì không dùng “every one week” mà là “every week” có nghĩa là mỗi tuần
(D) Sai. Vì “once” là từ chỉ về số lần (một lần), nếu đúng thì phải là “once a week”
3. (A) Sai. Vì birds là danh từ số nhiều đếm được, mà theo sau a little là danh từ không đếm
được
(B) Sai. Tương tự như trên, theo sau much là danh từ không đếm được
(C) Đúng. Tương tự như trên, theo sau a lot of là danh từ số nhiều không đếm được
(D) Sai. Tương tự như trê, theo sau a great deal of là danh từ không đếm được
4. (A) Sai. Vì tea là danh từ không đếm được, mà theo sau many là danh từ số nhiều đếm
được
(B) Sai. Tương tự như trên, theo sau a few là danh từ đếm được số nhiều
(C) Đúng. Tương tự như trên, theo sau a little là danh từ không đếm được
(D) Sai. Tương tự như trên, theo sau every là danh từ đếm được
5. (A) Sai. Vì ta có cấu trúc “enough + N + to V” (đủ cái gì đó để làm gì đó), mà “wait” ở
dạng nguyên mẫu là không đúng trong cấu trúc này
(B) Sai. Tương tự như trên, “enough time waiting” là sai cấu trúc ngữ pháp
(C) Đúng. Tương tự như trên, ta có “enough time to wait” là đúng ngữ pháp
(D) Sai. Tương tự như trên, “enough time waited” là sai ngữ pháp
6. (A) Đúng. Vì ta có cấu trúc “so + adj + that …” có nghĩa là “quá…đến nỗi…”, thử dịch
câu, ta được “Cô ấy quá thông minh đến nỗi đạt được điểm tối đa trong bài kiểm tra đó”
(B) Sai. Vì không có cấu trúc “very + adj + that…”, nếu dùng very thì chỉ là “She is very
smart”
(C) Sai. Vì sau chỗ cần điền là tính từ smart, nhưng theo cấu trúc ngữ pháp enough, tính
từ phải đứng trước enough (adj + enough + to do)
(D) Sai. Vì không có cấu trúc “too + adj + that…”, chỉ có “too + adj + to do”
7. (A) Sai. Vì trong câu có dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn “at the moment”,
động từ listens chia không đúng dạng của thì hiện tại tiếp diễn
(B) Đúng. Tương tự như trên, “is listening to music” là dạng đúng của động từ trong thì
hiện tại tiếp diễn
(C) Sai. Vì ta có cụm từ nghe nhạc là “listen to music” chứ không phải “hear to music”
(D). Sai. Vì tương tự như câu (C)
8. (A) Sai. Vì sau a little là danh từ không đếm được, mà students là danh từ đếm được số
nhiều
(B) Đúng. Vì sau a few là danh từ đếm được số nhiều
(C) Sai. Vì most là tính từ, nghĩa là nó chỉ bổ nghĩa cho danh từ. Most + N ( đi với danh
từ không xác định ) = hầu hết
(D) Sai. Vì almost (hầu hết, gần như) là một Adverb (trạng từ), nghĩa là nó sẽ bổ nghĩa
cho động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác. Almost thường đi với: Anybody, anything, no
one, nobody, all, everybody, every.
9. (A) Đúng. Vì most là tính từ, nghĩa là nó chỉ bổ nghĩa cho danh từ. Most + N ( đi với danh
từ không xác định ) = hầu hết
(B) Sai. Vì almost (hầu hết, gần như) là một Adverb (trạng từ), nghĩa là nó sẽ bổ nghĩa
cho động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác. Almost thường đi với: Anybody, anything, no
one, nobody, all, everybody, every
(C) Sai. Vì sau much là danh từ không đếm được mà students là danh từ đếm được
(D) Sai. Vì sau each là danh từ số ít, chỉ sau each of mới là danh từ số nhiều
10. (A) Sai. Vì seem là động từ cảm giác, sau seem là tính từ hoặc ta có cấu trúc “seem TO
BE” hoặc “seem to V-inf”
(B) Sai. Vì sau seem không phải là V-ing
(C) Sai. Tương tự như (A), sau seem không phải V-inf(không to)
(D) Đúng. Vì tương tự câu (A), ta được “seem to enjoy” là đúng cấu trúc ngữ pháp
11. (A) Sai. Vì trong câu có than  so sánh hơn  interested là tính từ dài vần phải thêm
more phía trước chứ không phải “for interested”
(B) Sai. Tương tự như trên, “for interesting” không đúng với hình thức so sánh hơn
(C) Đúng. Vì “more interested” đã đúng với hình thức so sánh hơn và do chủ từ “He” là
chủ từ chỉ người do đó sẽ phải đi với “interested”
(D) Sai. Tương tự câu (C), nếu chủ thể là vật, ta có thể sử dụng “more interesting”
12. (A) Sai. Vì most là tính từ, nghĩa là nó chỉ bổ nghĩa cho danh từ. Most + N ( đi với danh
từ không xác định ) = hầu hết
(B) Sai. Vì sau many là danh từ số nhiều đếm được mà money là danh từ không đếm
được
(C) Sai. Vì theo sau a là danh từ số ít đếm được, mà money là danh từ không đếm được
(D) Đúng. Vì theo sau some vừa có thể là danh từ số nhiều đếm được vừa có thể là danh
từ không đếm được
13. (A) Đúng. Vì câu nói đến kinh nghiệm/trải nghiệm về việc đã từng đọc 20 cuốn sách do
đó sẽ phải chia ở thì hiện tại hoàn thành, “has read” hợp với chủ thể “He”
(B) Sai. Tương tự như trên, “have read” không hợp với chủ thể “He”
(C) Sai. Vì sau so là tính từ (so + adj + that…), mà read lại là động từ
(D) Sai. Vì sau such là một cụm danh từ (such +a/an +adj +N), mà read là động từ
14. (A) Sai. Vì buy không đi với into
(B) Đúng. Vì “about” + “một số lượng nào đó” sẽ mang nghĩa là “khoảng chừng/xấp
xỉ/gần”. About + ten hamburgers : khoảng chừng/xấp xỉ/gần 10 cái bánh ham-bơ-gơ.
(C) Sai. Vì không có cấu trúc “buy with”
(D). Sai. Vì ta có cấu trúc “buy something for someone” có nghĩa mua cái gì đó cho ai
chứ không phải “buy for something”
15. (A) Sai. Vì too không đứng một mình sau dấu phẩy, nó phải được viết liền trong 1 câu
(B) Sai. Vì tương tự như too, so không đứng một mình sau dấu phẩy, nó phải được viết
liền trong 1 câu
(C) Đúng. Vì “either” (hoặc “neither”) thường được dùng để diễn tả sự đồng ý về một
vấn đề không tốt hoặc mang tính tiêu cực (xét trên quan điểm của người nói bởi vì một vấn đề
với người đang nói là vấn đề không tốt nhưng với người khác thì đó lại là vấn đề tốt hoặc bình
thường). Và chỉ có either (hoặc neither) mới có thể đứng một mình sau dấu phẩy
(D) Sai. Vì sau such là một cụm danh từ, nó không đứng một mình ở cuối câu

Part 6: Incomplete Texts

1. (A) Sai. Vì most là tính từ, nghĩa là nó chỉ bổ nghĩa cho danh từ. Most + N ( đi với danh
từ không xác định ) = hầu hết, mà every morning là trạng từ chỉ thời gian
(B) Sai. Vì at most thường đứng một mình ở vị trí cuối câu, chứ không đứng ở đầu câu
(C) Sai. Vì almost all phải đi với of  almost all of
(D) Đúng. Vì almost (hầu hết, gần như) là một Adverb (trạng từ), nghĩa là nó sẽ bổ nghĩa
cho động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác. Almost thường đi với: Anybody, anything, no
one, nobody, all, everybody, every
2. (A) Đúng. Vì sau enough là danh từ
(B) Sai. Vì sau such là cụm danh từ (a/an + adj + N)
(C) Sai. Vì sau each of là danh từ đếm được số nhiều, mà paper là danh từ không đếm
được
(D) Sai. Vì toilet paper bắt đù bằng phụ âm nên không dùng mạo từ an ở đây được
3. Dựa vào nghĩa của các từ dưới và ngữ cảnh để chọn đáp án đúng
(A) Đúng. Vì everyone có nghĩa là mọi người  phù hợp ngữ cảnh “Nó rất bất tiện và
mọi người đã gửi lời phàn nàn đến cho tôi”
(B) Sai. Vì no one có nghĩa là không có ai  không phù hợp với ngữ cảnh
(C) Sai. Vì all đứng một mình không làm chủ ngữ được
(D) Sai. Vì anyone có nghĩa là bất cứ một ai, thường dùng trong câu nghi vấn và phủ định
không phù hợp ngữ cảnh
4. (A) Sai. Vì đứng trước danh từ letter là tính từ, mà lately là trạng từ
(B) Sai. Vì khi muốn nói đến một cái gì đó mới xảy ra gần đây, ta không dùng tính từ
new.
(C) Đúng. Vì khi nói đến cái gì đó mới xảy ra gần đây, ta dùng từ recent  your recent
letter: bức thư mới đây của bạn
(D) Sai. Vì khi muốn nói đến một cái gì đó mới xảy ra gần đây, ta không dùng tính từ
earlier
5. (A) Sai. Vì động từ check không đi với giới từ at
(B) Đúng. Vì look at có nghĩa là nhìn, xét nghĩa “chúng tôi nhìn máy tính của bạn và
kiểm tra nó cẩn thận”
(C) Sai. Vì động từ listen không đi với giới từ at
(D) Sai. Vì động từ wait không đi với giới từ at
6. (A) Sai. Vì sự bất tiện này (incovenience) là đang nói tới sự bất tiện ngay tại lúc này 
vật ở gần không dùng that
(B) Sai. Vì chỉ có một sự bất tiện chứ không có nhiều sự bất tiện  these dùng cho vật ở
hình thức số nhiều
(C) Sai. Tương tự câu (B)  those dùng cho vật ở hình thức số nhiều
(D) Đúng. Vì Vì sự bất tiện này (incovenience) là đang nói tới sự bất tiện ngay tại lúc này
 ở gần dùng this

Part 7: Reading Comprehension

1. Dựa vào câu đầu tiên của đoạn văn để chọn đáp án đúng “ Because of the Christmas and
New Year holidays, the library will be closed December 24th – 25th and December 31st –
January 1st”
(A) Sai. Vì 24/12, thư viện sẽ đóng cửa vì trúng lễ Giáng sinh
(B) Đúng. Vì thư viện chỉ đóng cửa 4 ngày, 24-25/12, 31/12 và 1/1
(C) Sai. Vì 31/12, thư viện sẽ đóng cửa để đón năm mới
(D) Sai. Vì 1/1, thư viện sẽ đóng cửa vì trúng dịp đón năm mới
2. Dựa vò câu đầu tiên của đoạn văn để chọn đáp án đúng “ Because of the Christmas and
New Year holidays, the library will be closed December 24th – 25th and December 31st
– January 1st”
(A) Sai. Vì đoạn văn không đề cập đến lý do thời tiết mà do trúng ngày lễ
(B) Sai. Vì đoạn văn không nói đến cái thư viện mới
(C) Sai. Vì đoạn văn không đề cập đến lý do người quản thư bị ốm
(D) Đúng
3. Dựa vào bảng giá của menu để chọn đáp án đúng
(A) Sai. Vì a large cola là món rẻ thứ 2 ở đây với $1.50
(B) Sai. Vì French fries (cá hồi Pháp) là món rẻ nhất ở đây với $1.25
(C) Đúng. Vì a chili hotdog có giá $2.50, mắc nhất trong 4 món được liệt kê trong câu
này
(D) Sai. Vì Onions rings có giá $1.75
4. (A) Sai. Vì 2 cái hamburger có giá $6.00 và 1 cái hotdog có giá $2.00 nên tổng là $8.00
(B) Sai. Tương tự như trên
(C) Sai. Vì $2.00 mới chỉ là giá của 1 cái hotdog
(D) Đúng. Vì 2 cái hamburger có giá $6.00 và 1 cái hotdog có giá $2.00 nên tổng là
$8.00
5. Dựa vào bảng menu dòng 7,8 để chọn đáp án đúng “Soft Drinks (Cola, Lemon-Lime,
Orange, Root Beer)” and “Fresh Orange Juice or Lemon Iced Tea”
(A) Sai. Vì có 6 loại nước khác nhau trong menu (Coca, soda chanh, nước cam, bia, nước
ép cam, đá chanh)
(B) Sai. Tương tự như trên
(C) Sai. Tương tự như trên
(D) Đúng
6. Dựa vào dòng thứ 3 đoạn văn đầu tiên để chọn đáp án đúng “ Beginning English,
Advanced English, English Listening and English Reading”
(A) Sai. Vì thường ngày thầy Smith dạy 4 lớp: Bắt đầu học tiếng Anh, tiếng Anh nâng
cao, nghe tiếng Anh và đọc tiếng Anh
(B) Sai. Tương tự như trên
(C) Đúng
(D) Sai. Tương tự như trên
7. Dựa vào dòng 5 của đoạn văn đầu tiên để chọn đáp án đúng “Mr. Smith will be back
tomorrow”
(A) Sai. Vì hôm nay thầy bị ốm
(B) Đúng
(C) Sai. Vì thấy sẽ quay lại làm việc vào ngày mai chứ không phải ngày kia
(D) Sai. Vì thấy sẽ quay lại làm việc vào ngày mai chứ không phải tuần tới
8. Dựa vào dòng 6 của đoạn văn đầu tiên để chọn đáp án đúng “Each student is responsible
for reading the next chapter in his or her textbook”
(A) Sai. Vì học sinh của thầy Smith nên đọc trước cái chương tiếp theo trong sách chứ
không phải nên quay lại vào tuần sau
(B) Sai. Tương tự như trên, học sinh của thầy không phải nên đọc báo
(C) Sai. Tương tự như trên, học sinh của thầy không phải nên mua sách giáo khoa
(D) Đúng.
9. – take a nap: nghỉ trưa, có một giấc ngủ ngắn
-write an essay: viết một bài tiểu luận
Dựa vào đoạn văn thứ 2 để chọn đáp án đúng
(A) Sai. Vì đoạn văn trên là đoạn tin nhắn mà Sally gửi cho Jo, không đề cập đến bạn sẽ
viết một bài tiểu luận
(B) Đúng. Dẫn chứng “Let’s talk about Jessies’s party during class time”
(C) Sai. Vì trong đoạn tin nhắn, Sally có nói “I don’t want to read a boring book”
(D) Sai. Vì trong đoạn tin nhắn không đề cập đến Silly sẽ nghỉ trưa
Unit 12:
Part 5: Incomplete Sentences

1. (A) Sai. Vì never nó đã mang nghĩa phủ định, “never” và “doesn’t” không bao giờ đứng
chung với nhau
(B) Sai. Vì câu này ở thì hiện tại đơn, sau never động từ chia theo ngôi của chủ ngữ, theo
thì hiện tại đơn  climbing không đúng ngữ pháp
(C) Sai. Vì never nó đã mang nghĩa phủ định, “never” và “not” không bao giờ đứng
chung với nhau
(D) Đúng. Vì đảm bảo được cấu trúc hiện tại đơn và động từ “climbs” = climb + “s”,
được chia theo ngôi của chủ ngữ (She)
2. (A) Sai. Vì sai cấu trúc ngữ pháp, bao giờ “not” cũng ở trước động từ chứ không đứng sau
động từ
(B) Sai. Vì sau not to là động từ nguyên mẫu
(C) Đúng. Vì ta có cấu trúc “prefer (not) V-ing” (Thích/không thích cái gì)
(D) Sai. Vì sau prefer là V-ing, mà “walk” là động từ nguyên mẫu
3. (A) Sai. Vì sau not là động từ, mà workers lại là danh từ
(B) Đúng. Vì ta có cấu trúc “there is/are no + N” (không có cái gì/ai)
(C) Sai. Vì not và never không đứng chung với nhau
(D) Sai. Vì no và never không đứng chung với nhau
4. (A) Sai. Vì không có cấu trúc “very + adj + that…”
(B) Sai. Vì sau such là cụm danh từ, mà far là tính từ
(C) Sai. Vì không có cấu trúc “really + adj + that…”
(D) Đúng. Vì ta có cấu trúc “so + adj + that…” (quá…đến nỗi…)
5. (A) Đúng. Vì “will never” là sẽ không bao giờ
(B) Sai. Vì sai cấu trúc ngữ pháp, never luôn đứng sau will
(C) Sai. Vì never đã mang nghĩa phủ định, nên never và won’t (will not) sẽ không đứng
chung với nhau
(D) Sai. Vì tương tự câu (C) và never luôn đứng sau will
6. (A) Sai. Vì “explore” có nghĩa là thám hiểm  không phù hợp với ngữ cảnh
(B) Sai. Tương tự như trên và thể bị động không đúng cấu trức ngữ pháp
(C) Đúng. Vì “explode” có nghĩa là nổ tung  phù hợp với ngữ cảnh “con tàu nổ tung tại
bến cảng
(D) Sai. Vì thể bị động “been exploded” không đúng cấu trúc ngữ pháp
7. (A) Đúng. Vì động từ đứng đầu câu, làm chủ ngữ của câu thì thêm –ING, mà phủ định là
not –Ving
(B) Sai. Vì not không đứng sau động từ, not phải đứng trước động từ
(C) Sai. Vì tương tự câu (A)
(D) Sai. Vì tương tự câu (B)
8. (A) Sai. Vì trong câu có “happier”  so sánh hơn  thiếu “than” chớ không phải “as”
(B) Sai. Tương tự như trên, ta không dùng “happier of..”
(C) Sai. Tương tự như trên, ta không dùng “happier over..”
(D) Đúng. Tương tự như trên, ta có “happier than..”
9. (A) Đúng. Vì seldom là trạng từ chỉ tần suất, sau seldom là động từ chia theo ngôi của chủ
thể và động từ “plays” = play + “s” phù hợp với chủ ngữ “Anna”
(B) Sai. Vì sau no là danh từ chứ không phải động từ
(C) Sai. Vì “seldom” và “doesn’t” không đi chung với nhau
(D) Sai. Vì “seldom not plays” không đúng câu trúc ngữ pháp
10. (A) Sai. Vì sau no là danh từ, mà walk là động từ
(B) Sai. Vì not walk không đúng ngữ pháp câu phủ định thì hiện tại đơn
(C) Sai. Vì does no walk không đúng ngữ pháp câu phủ định thì hiện tại đơn
(D) Đúng. Vì ta có does not + V-inf là hình thức phủ định với chủ ngữ là ngôi ba số ít
trong thì hiện tại đơn
11. (A) Đúng. Vì sau can’t afford + to V
(B) Sai. Vì sau can’t afford là động từ có to chứ không phải V-ing
(C) Sai. Tương tự như trên, sau can’t afford không phải là động từ nguyên mẫu
(D) Sai. Tương tự như trên, sau can’t afford không phải là do not buy
12. (A) Sai. Vì không có cấu trúc “Never all of”
(B) Sai. Vì không có cấu trúc “All never of”
(C) Đúng. Vì sau all of là danh từ số nhiều, nếu phủ định thì thêm not trước all of
(D) Sai. Tương tự như trên, not phải đứng trước all of
13.(A) Sai. Vì vế sau ở thì quá khứ, have lại ở thì hiện tại và nghĩa của từ have to không phù
hợp với ngữ cảnh
(B) Đúng. Vì Used to + V-inf  nói về một hành hành vi đã từng làm trong quá khứ và
không còn làm điều này trong hiện tại nữa. Ta có “Mẹ tôi đã từng nói rằng tôi có một tấm
lòng vàng
(C) Sai. Vì sau TO BE không phải to V-inf
(D) Sai. Vì trong câu này, hành động nói của mẹ là chủ động chớ không phải bị động nên
không dùng TO BE + used
14. (A) Sai. Vì không có cấu trúc “a box about something”
(B) Đúng. Vì ta có cụm “a box of something” có nghĩa là một hộp gì đó
(C) Sai. Vì không có cấu trúc “a box into something”
(D) Sai. Vì không có cấu trúc “a box in something”
15. (A) Đúng. Vì “could hardly believe” đảm bảo cấu trúc ngữ pháp
(B) Sai. Vì hardly đã mang nghĩa phủ định, nên couldn’t và hardly không bao giờ đứng
chung với nhau
(C) Sai. Vì trạng từ không bao giờ đứng trước can/could
(D) Sai. Vì tương tự như trên

Part 6: Incomplete Texts

1. (A) Đúng. Vì ta có cấu trúc “to write to someone about something” (viết cái gì cho ai)
(B) Sai. Vì không có cấu trúc “to write to someone of something”
(C) Sai. Vì không có cấu trúc “to write to someone along something”
(D) Sai. Vì không có cấu trúc “to write to someone in something”
2. (A) Sai. Vì not bao giờ cũng mới tới to, not to chứ không phải to not
(B) Sai. Vì sau to là V-inf
(C) Sai. Vì sau to là V-inf
(D) Đúng. Vì ta có cấu trúc “to promise to do/not to do” (hứa hẹn/thất hứa làm gì đó)
3. (A) Sai. Vì theo ngữ cảnh của bài, đang viết theo thì quá khứ mà am not ở thì hiện tại
(B) Sai. Tương tự như trên, will not ở thì tương lai
(C) Đúng. Tương tự như trên, ta có had not met ở thì quá khứ hoàn thành
(D) Sai. Vì không có từ “be not” trong bất kì trường hợp nào
4. (A) Sai. Vì sau “tired by” là từ chỉ thời gian, mà your image là vật
(B) Đúng. Vì ta có “to be tired of” có nghĩa là mệt mỏi
(C) Sai. Vì sau “tired from” cũng là từ chỉ thời gian
(D) Sai. Vì không có cấu trúc “tired to…”
5. (A) Sai. Vì trước danh từ specialists là tính từ, mà us là đại từ
(B) Sai. Tương tự như trên, ours là đại từ sở hữu
(C) Đúng. Tương tự như trên, our là tính từ sử hữu
(D) Sai. Tương tự như trên, mine là đại từ sở hữu
6. (A) Đúng. Vì ta có “to help somebody do something” có nghĩa giúp ai làm gì
(B) Sai. Vì “to show somebody” có nghĩa là chỉ, bảo, dạy ai
(C) Sai. Vì “to make somebody do something” có nghĩa khiến, bắt ai làm gì
(D) Sai. Vì “to do something” có nghĩa là làm cái gì

Part 7: Reading Comprehension

1. – Darjeeling tea (n) : trà dac-gi-linh Ấn Độ


-Grape juice (n): nước ép nho
Dựa vào bảng giá trong menu để chọn đáp án đúng
(A) Đúng. Vì cà phê Columbia có giá $2.50
(B) Sai. Vì trà dac-gi-linh Ấn Độ có giá $2.00
(C) Sai. Vì nước ép nho có giá $1.50
(D) Sai. Vì nước đá chanh có giá $1.50
2. Dựa vào bảng giá trong menu để chọn đáp án đúng
(A) Sai. Vì 1 tách cà phê có giá $2.50, 1 ly trà đá xay có giá $1.50, vậy tổng cộng 2 ly là
$4.00
(B) Sai. Tương tự như trên
(C) Đúng. Tương tự như trên
(D) Sai. Tương tự như trên
3. Dựa vào phần Flower Club Meeting để chọn đáp án đúng “Meeting today at 4:00 p.m. in
Room 330 of Charlton Hall”
(A) Sai. Vì buổi hợp được tổ chức ở phòng số 330 chứ không phải 3:30 p.m.
(B) Sai. Vì buổi hợp được tổ chức lúc 4:00 p.m.
(C) Đúng
(D) Sai. Vì buổi hợp được tổ chức lúc 4:00 p.m.
4. Dựa vào phần Stamp Club Meeting để chọn đáp án đúng “Meeting today at 4:30 p.m. in
Room 304 of Janzen Hall”
(A) Sai. Phòng 330 là của câu lạc bộ hoa
(B) Đúng
(C) Sai. Vì buổi họp được tổ chức tại phòng 304
(D) Sai. Vì buổi họp được tổ chức vào 4:30 chứ không phải ở phòng 430
5. Dựa vào câu cuối phần Coin Club Meeting để chọn đáp án đúng “Meeting tonight at 8:00
p.m. in Room 210 of the newly built Ayres Hall”
(A) Sai. Vì đoạn văn không đề cập tòa nhà Charlon Hall mới được xây dựng
(B) Sai. Vì đoạn văn không đề cập tòa nhà Janzen Hall mới được xây dựng
(C) Sai. Vì đoạn văn không đề cập tòa nhà O’Byrne mới được xây dựng
(D) Đúng. Vì “was built most recently” = “newly built”
6. Dựa vào 2 dòng đầu email đầu tiên để chọn đáp án đúng “She was born last month,
wasn’t she?”
(A) Sai. Vì cô bé được sinh ra vào tháng trước chứ không phải tháng này
(B) Sai. Vì cô bé được sinh ra vào tháng trước chứ không phải hôm qua
(C) Sai. Vì thời điểm viết email là tháng 5, trong email lại đề cập cô bé được sinh ra vào
tháng trước  tháng 4
(D) Đúng. Tương tự như trên
7. Dựa vào đoạn email đầu tiên để chọn đáp án đúng “What does her older brother think of
her?”
(A) Sai. Vì em gái mới sinh còn có anh nên không thể là một được
(B) Sai. Vì đoạn văn có đề cập đến con gái của George thì không thể nào không có ai
được
(C) Đúng. Vì đoạn văn đề cập đến “your new daughter” and “her older brother”  two
children
(D) Sai. Tương tự như trên
8. Dựa vào dòng 3,4 của email thứ 2 để chọn đáp án đúng “I’ll be sending a lot more
pictures, so you can look forward to those”
(A) Sai. Vì đoạn văn không đề cập đến bưu thiếp
(B) Đúng. Vì “photos” = “pictures”
(C) Sai. Vì đoạn văn không đề cập đến quà
(D) Sai. Vì đoạn văn không đề cập tin nhắn điện thoại
9. Dựa vào câu kề cuối email thứ 2 để chọn đáp án đúng “This office is so busy today. We
have some important clients visting”
(A) Đúng. Vì “at work” = “this office”
(B) Sai. Vì đoạn văn không đề cập đến thư viện
(C) Sai. Vì đoạn văn không đề cập đến quán cà phê Internet
(D) Sai. Vì đoạn văn không đề cập đến nhà

You might also like