Professional Documents
Culture Documents
Đáp Án 7-12
Đáp Án 7-12
1. (A) Sai. Vì toothpaste (kem đánh răng) là danh từ không đếm được không dùng mạo
từ a/an
(B) Sai. Vì toothpaste là danh từ không đếm được không thêm s/es và không dùng mạo
từ a/an
(C) Sai. Vì toothpaste là danh từ không đếm được không thêm s/es
(D). Đúng. Vì trong một câu, ta nên ưu tiên dùng mạo từ the trước danh từ, lúc này
toothpaste là danh từ đã xác định
2. (A) Sai. Vì đứng trước danh từ stapler cần 1 tính từ, I’m không phải tính từ, I’m = I Am
= đại từ + TO BE
(B) Đúng. Vì đứng trước danh từ stapler là 1 tính từ, my là tính từ sở hữu
(C) Sai. Vì đứng trước danh từ stapler cần 1 tính từ, mine không phải tính từ mà là đại từ
sử hữu
(D) Sai. Vì đứng trước danh từ stapler cần 1 tính từ, me không phải tính từ mà là 1 đại từ
3. (A) Sai. Vì some không dùng cho câu nghi vấn
(B) Sai. Vì tính từ sometime được sử dụng như former, có nghĩa là cựu, trước đây, từng
không đúng nghĩa
(C) Sai, vì sometimes là trạng từ chỉ tần suất, theo sau nó là động từ mà rooms là danh từ
(D) Đúng. Vì any thường dùng cho câu phủ định và nghi vấn
4. (A) Sai. Vì không có trường hợp mine đi với by
(B) Sai. Vì không có trường hợp mine đi với me
(C) Đúng. Vì khi nói mình tự làm một việc gì đó thì nhớ cấu trúc “I do it BY MYSELF”
(D) Sai. Vì my là tính từ sở hữu, theo sau my là 1 danh từ mà sau chỗ trống cần điền
không có danh từ
5. (A) Đúng. Vì money là danh từ không đếm được, theo với danh từ không đếm được là
much
(B) Sai. Vì không có another money
(C) Sai. Vì sau many là danh từ số nhiều đếm được, mà money là danh từ không đếm
được
(D) Sai. Vì sau a few là danh từ số nhiều đếm được, mà money là danh từ không đếm
được
6. (A) Sai. Vì sau while là diễn tả hành động đang diễn ra, phải ở thì tiếp diễn
(B) Đúng. Vì ta có cáu trúc “S+was/were+V(ing) when S+V(2/-ed) diễn tả hành động
này đang diễn ra thì bị một hành động khác cắt ngang
(C) Sai. Vì sau during là từ chỉ thời gian
(D) Sai. Vì sau by không phải mệnh đề
7. (A) Sai. Vì slice mang nghĩa là miếng, mà miếng thì tất nhiên là phải đếm được; do đó nó
có thể ở dạng số ít (a slice) hoặc số nhiều (two slices). Câu hỏi đang đề cập đến việc cắt 10
miếng bánh mì “slice + s”, mà slice ở đây là số ít (không có s)
(B) Đúng. Vì slice (miếng), mà miếng thì tất nhiên là phải đếm được do đó nó có thể ở
dạng số ít (a slice) hoặc số nhiều (two slices). Câu hỏi đang đề cập đến việc cắt 10 miếng
bánh mì slice thêm s
(C) Sai. Vì bread (bánh mì) là danh từ không đếm được, không thêm hình thức số nhiều
s/es
(D) Sai. Vì bread (bánh mì) là danh từ không đếm được, không thêm hình thức số nhiều
8. (A) Sai. Vì sau a little là danh từ không đếm được, mà hours là danh từ đếm được
(B) Sai. Vì chỉ chọn B nếu trong câu có dấu hiệu của so sánh hơn, “less than”
(C) Đúng. Vì hours là danh từ đếm được, sau a few là danh từ đếm được số nhiều
(D) Sai. Vì any không dùng trong câu khẳng định
9. (A) Đúng. Vì money là danh từ không đếm được nên đại từ thay thế cho nó phải ở số ít
(B) Sai. Vì money là danh từ không đếm được nên đại từ thay thế cho nó phải ở số ít mà
them là đại từ chỉ số nhiều
(C) Sai. Vì money là danh từ không đếm được nên đại từ thay thế cho nó phải ở số ít mà
they là đại từ chỉ số nhiều
(D) Sai. Vì anything thường dùng trong câu phủ định và nghi vấn
10. (A) Sai. Vì yesterday là trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ, nên động từ chính phải chia
theo thì quá khứ
(B) Sai. Vì ta có cụm từ đón xe buýt là “take the bus” chứ không phải “bring the bus”
(C) Đúng. Vì cụm từ đón xe buýt là “take the bus”, trạng từ quá khứ yesterday nên
chuyển take thành took (V2/-ed)
(D) Sai. Vì cụm từ đón xe buýt là “take the bus” chứ không phải “go the bus” (went là
quá khứ của go)
11. (A) Sai. Vì sau other là danh từ (đếm được số nhiều, danh từ không đếm được)
(B) Sai. Vì others mang nghĩa là “những cái khác”, mà trong câu này đề cập đến 2 cái
(two balls), mà đã đề cập đến 1 cái, chỉ còn lại 1 cái, không thể nào là “những cái khác”
(C) Đúng. Vì the other + (danh từ đếm được số ít) mang nghĩa cái còn lại, trong câu đã đề
cập đến 1 cái, còn lại 1 cái
(D) Sai. Vì the others mang nghĩa những cái còn lại, mà trong câu này đề cập đến 2 cái
(two balls), mà đã đề cập đến 1 cái, chỉ còn lại 1 cái, không thể nào là “những cái còn lại”
12. (A) Đúng. Vì ta có “Can you + V-inf, please? khi muốn nói đến khả năng có thể làm một
việc gì đó.
(B) Sai. Vì khoong có cấu trúc “Mind you + V-inf…,please?
(C) Sai. Vì ought đi với to
(D) Sai. Vì thấy cụm “Rather you than” mà trong trong câu đã có “You” rồi dư “You”
13. (A) Sai. Vì không có từ “peoples”
(B) Đúng. Vì sau a lot of là danh từ số nhiều, mà danh từ chỉ người số nhiều là people
(C) Sai. Vì sau a lot of là danh từ số nhiều, mà person là danh từ số ít
(D) Sai. Vì không có từ “persons”
14. (A) Đúng. Vì đứng đầu câu, làm chức năng chủ ngữ phải là 1 danh từ, mà jogging là
danh từ
(B) Sai. Vì đứng đầu câu, làm chức năng chủ ngữ phải là 1 danh từ, mà jogs là động từ
thêm “s” của động từ jog
(C) Sai. Vì sau to là V-inf
(D) Sai. Vì đứng đầu câu, làm chức năng chủ ngữ phải là 1 danh từ, mà jog là động từ
15. (A) Sai. Vì động từ fill không đi với giới từ for (fill sth for sth)
(B) Đúng. Vì có cấu trúc “fill something WITH something.”, có nghĩa là làm đầy cái gì
bằng cái gì đó
(C) Sai. Vì động từ fill không đi với giới từ of (fill sth of sth)
(D) Sai. Vì động từ fill không đi với giới từ to (fill sth to sth)
4. (A) Đúng. Vì đứng trước danh từ “a new staff cafeteria” cần 1 tính từ. mà chủ ngữ đang là
we tính từ sở hữu tương ứng là our
(B) Sai. Chủ ngữ là we nên tính từ sở hữu tương ứng không phải their
(C) Sai. Vì đứng trước danh từ “a new staff cafeteria” cần 1 tính từ, mà ours là đại từ sở
hữu
(D) Sai. Vì đứng trước danh từ “a new staff cafeteria” cần 1 tính từ, mà mine là đại từ sở
hữu.
UNIT 8:
Part 5: Incomplete Sentences
3. (A) Đúng. Vì câu này là câu hỏi Yes/No ở thì hiện tại đơn nên ta có công thức : TO BE +
S + V-inf (động từ nguyên mẫu) + O? mà open là động từ nguyên mẫu
(B) Sai. Tương tực như trên, opens = open + s không phải V-inf
(C) Sai. Vì sai cấu trúc ngữ pháp. Cấu trúc ngữ pháp của câu hỏi Yes/No ở thì tương
tương lai có dạng: Will + S + V-inf + O?
(D) Sai. Vì sau to là V-inf
4. - a big fight (n): cuộc chiến lớn.
Xét nghĩa của câu và động từ đi với giới từ để chọn đáp án đúng
(A) Sai.
(B) Sai. Vì
(C) Sai. Vì
(D) Đúng. Vì “turn into” có nghĩa là chuyển/ trở thành “Cuộc thảo luận của chúng tôi
đã trở thành một cuộc chiến lớn” Vậy khi câu mà diễn tả về một sự chuyển biến từ
một việc/hành động này sang một việc/hành động khác thì ta sẽ sử dụng cụm từ
TURN INTO.
5. (A) Sai. Vì “is blowing” là động từ (V), theo sau động từ thường là trạng từ (adv), mà
difficult là tính từ (adj)
(B) Đúng. Vì “is blowing” là V, theo sau động từ thường là adv, hard là trường hợp đặc
biệt. Hard vừa là tính từ vừa là trạng từ, có nghiã là khó khăn/mạnh
(C) Sai. Vì “is blowing” là V, theo sau động từ thường là adv, mà difficulty là danh từ
(N)
(D) Sai. Vì “Hardly” mang nghĩa “hầu như/ dường như không” và nó thường đứng sau
chủ ngữ và đứng trước động từ
6. (A) Đúng. Vì sau TO BE (is) là tính từ (adj), mà patient là một tính từ
(B) Sai. Vì sau TO BE (is) là adj, mà patience là danh từ
(C) Sai. Vì very là trạng từ, theo sau very phải là tính từ
(D) Sai. Vì very là trạng từ, theo sau very phải là tính từ
7. (A) Sai. Vì sau to là V-inf, mà a penguin là danh từ
(B) Sai. Vì sau that là một mệnh đề (clause) chứ không phải danh từ
(C) Đúng. Vì ta có công thức chủ ngữ giả : It + be + adj + (for O) + to do something.
(D) Sai. Vì sau if cũng là một clause
8. (A) Sai. Vì sau chỗ cần điền là danh từ, không dùng where mà phải dùng whose
(B) Sai. Vì câu này liên quan đến đại từ quan hệ, into không phải đại tư quan hệ
(C) Sai. Vì that không thay thế được cho đạintừ quan hệ whose
(D) Đúng. Vì tương tự câu (A), sau chỗ cần điền là danh từ, dùng đại từ sở hữu whose
9. (A) Sai. Vì hungry (a) có nghĩa là đói “cái máy rửa chén đang đói” không phù hợp
(B) Sai. Vì lonely (a) có nghĩa là cô đơn “cái máy rửa chén đang cô đơn” không
phù hợp
(C) Sai. Vì honest (a) có nghĩa là thật thà “cái máy rửa chén đang thật thà” không
phù hợp
(D) Đúng. Vì empty (n) có nghĩa là trống, rỗng “cái mãy rửa chén đang trống” phù
hợp
10. (A) Sai. Vì sau should/shouldn’t là V-inf, không to
(B) Sai. Vì sau can là V-inf, không to
(C) Đúng. Vì have to + V-inf, sau chỗ trống là to get
(D) Sai. Vì sau usually là V, không to
11. - neither of them: không ai trong số họ
- eat out: ăn ngoài
Dựa vào nghĩa của của từng từ và tình huống của câu để chọn đáp án đúng
(A) Đúng. Vì nghĩa của câu là “Không ai trong số họ biết nấu ăn, vì vậy họ … ra ngoài
ăn”, “often” có nghĩa là thường phù hợp với tình huống của câu
(B) Sai. Tương tự như trên “seldom” là hiếm khi không phù hợp với tình huống của
câu
(C) Sai. Tương tự như trên “rarely” cũng là hiếm khi không phù hợp với tình huống
của câu
(D) Sai. Tương tự như trên “never” là không bao giờ không phù hợp với tình huống
của câu
Unit 9:
Part 5: Incomplete Sentences
1. (A) Sai. Vì taller là hình thức so sánh hơn, mà as dùng trong so sánh bằng
(B) Đúng. Vì taller là hình thức so sánh hơn, ta có cấu trúc: S1 + TO BE + adj-ER + than
+S2
(C) Sai. Vì taller không đi chung với more than
(D) Sai. Vì taller không đi chung với less than
2. (A) Đúng. Vì trong câu có than câu này là câu so sánh hơn, mà fast là tính từ ngắn vần
nên thêm –ER vào đuôi tính từ
(B) Sai. Tương tự như trên, fast là tinh từ ngắn vần, “MORE + Adj” dùng cho so sánh
hơn của tính từ dài vần
(C) Sai. Tương tự như trên, đã có more thì không có faster
(D) Sai. Vì đây là câu so sánh hơn, mà fastest là so sánh nhất
3. (A) Sai. Vì trong câu có more…than câu này là so sánh hơn của tính từ dài vần, mà
cheap không phải tính từ dài vần
(B) Sai. Tương tự như trên, “more cheaper than” là không đúng
(C) Đúng. Tương tự như trên, expensive là tính từ dài vần
(D) Sai. Vì expensively là trạng từ
4. (A) Sai. Vì trong câu có than so sánh hơn adj(ngắn vần) +ER
(B) Đúng. Tương tự như trên, ta có deep + ER deeper
(C) Sai. Vì deeply là trạng từ dài vần hình thức so sánh hơn là more deeply
(D) Sai. Vì deepness là danh từ chứ không phải tính từ
5. (A) Sai. Vì trong câu có “attractive than” so sánh hơn của adj(dài vần) có cấu trúc “
MORE +adj+than”
(B). Tương tự như trên, ta có “more attractive than”
(C) Sai. Tương tự như trên, không có cấu trúc “so + Adj + than”
(D) Sai. Vì as dùng trong so sánh bằng, mà câu này là so sánh hơn
6. (A) Sai. Vì trong câu có “the…N” so sánh nhất interesting là adj dài vần, hình thức
so sánh nhất là the most interesting
(B) Sai. Tương tự như trên hình thức so sánh nhất của từ boring là the most boring
(C) Sai. Vì more interesting là hình thức so sánh hơn
(D) Đúng. Tương tự câu (A), ta có “the most interesting”
7. (A) Đúng. Vì trong câu này có “as adj …N” so sánh bằng ta có hình thức so sánh
bằng “AS adj AS…”
(B) Sai. Vì so sánh bằng không dùng “as adj than”
(C) Sai. Vì so sánh bằng không dùng “as adj for”
(D) Sai. Vì só sánh bằng không dùng “as adj of”
8. (A) Sai. Vì trong câu có than so sánh hơn, mà fast không được chia dạng so sánh hơn
(B) Đúng. Tương tự như trên, ta có “faster than”
(C) Sai. Vì fastest là hình thức so sánh nhất
(D) Sai. Vì không có cấu trúc “too adj than…”
9. (A) Đúng. Vì trong câu có than so sánh hơn
(B) Sai. Vì taller không đi với the trong câu so sánh
(C) Sai. Vì là câu so sánh hơn nên tính từ ngắn vần phải theo hình thức adj + ER
(D) Sai. Vì more với taller (adj+ER) không đi cùng nhau trong câu so sánh
10. (A) Sai. Vì câu này là câu so sánh thiếu động từ chính, mà much không phải động từ
(B) Sai. Vì sau TO BE không thể là V(s/es) được, mà phải là V-ing
(C) Sai. Vì câu này là so sánh hơn, không dùng “the more quickly than”
(D) Đúng. Tương tự câu (B), ta có “is running more quickly than”
11. (A) Sai. Vì câu này dùng trạng từ quan hệ “when” thay thế cho “the date”, mà trước
ngày tháng (December 31st) không đúng giới từ at mà phải là on on which = when
(B) Sai. Vì through không phải đại từ quan hệ
(C) Đúng. Tương tự như câu (A), when = on which
(D) Sai. Vì where là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, chứ không phải là ngày giờ
12. (A) Sai. Vì theo sau fewer là danh từ số nhiều đếm được, mà money là danh từ không
đếm được
(B) Sai. Vì trong câu có than so sánh hơn, mà much không phải hình thức so sánh hơn
(C) Đúng. Vì tương tự như trên, less là hình thức so sánh hơn của little
(D) Sai. Vì nếu sử dụng a lot ở câu này, thì câu sẽ thiếu mất tính từ so sánh
13. (A) Sai. Vì ta thấy động từ be phía sau ở dạng V3 (been) chia câu ở thì hoàn thành,
mà “is” ở thì hiện tại
(B) Đúng. Tương tự như trên, ta có “has been” ở thì hiện tại hoàn thành và phù hợp với
chủ người “Steve” – ngôi 3 số ít
(C) Sai. Vì tương tự như trên, ta có “have been” không phù hợp với chủ ngữ ngôi 3 số ít
“Steve”
(D) Sai. Vì “Steve at been…” không đúng ngữ pháp
14. Dựa vào nghĩa mà chọn đáp án đúng
(A) Đúng. Vì ta có cụm từ “TO BE on time” có nghĩa là đúng giờ. Dịch câu “Gary lại
đến trễ. Anh ấy chưa bao giờ đến đúng giờ cả”
(B) Sai. Vì “TO BE at time” có nghĩa ngay tại lúc này không phù hợp với nội dung
câu trên
(C) Sai. Vì không có cấu trúc “TO BE the time”
(D) Sai. Vì “rise time” có nghĩa là thời gian tăng lên không hợp ngữ cảnh
15. Dựa vào nghĩa để chọn đáp án đúng
(A) Sai. Vì “yawn” có nghĩa là ngáp “yawn your hand” là không đúng
(B) Đúng. Vì ta có cụm từ “raise your hand” có nghĩa là giơ tay lên phù hợp với nội
dung của câu điều kiện “Nếu ai biết câu trả lời thì giơ tay lên”
(C) Sai. Vì “rise” là động từ có nghĩa là mọc, dậy, đứng dậy “rise your hand” là không
đúng
(D) Sai. Vì “comb” có nghĩa là chải tóc “comb your hand” là không đúng
1. (A) Sai. Vì đang nói tới giá của những chiếc giày (“prices” – giá), mà nói vê giá cả, ta
không dùng tính từ “big”
(B) Sai. Vì trong câu có the…N só sánh nhất “the more shoes” không ở hình thức
só sánh nhất
(C) Đúng. Tương tự như câu (A), ta có “cheap” là tính từ dùng khi nói về giá cả
(D) Sai. Tương tự như trên, khi nói về giá cả, ta không dùng tính từ “happy”
2. (A) Sai. Vì trong câu có th…N so sánh nhất best đã là hình thức so sánh nhất của
tính từ good, theo sau phải là danh từ chứ không phải tính từ (convenient)
(B) Đúng. Tương tự như trên, ta có “the most convenient” là hình thức so sánh nhất đúng
(C) Sai. Tương tự như trên, “the more convenient” không phải hình thức so sánh nhất
đúng
(D) Sai. Tương tự như trên, ta có “convenient” là tính từ dài vần, khi đưa về hình thức so
sánh nhất, phải thêm “the most” trước tính từ
3. (A) Đúng. Vì “are” phù hợp với chủ ngữ “we” và ta có cấu trúc : “TO BE + open from…
to…:” có nghĩa là mở cửa từ… đến…
(B) Sai. Vì “is” không hòa hợp với chủ ngữ “we”
(C) Sai. Vì động từ “open” không ở dạng V3 nên “have open” là không đúng
(D) Sai. Vì xuyên suốt đoạn văn đều dùng thì hiện tại, “did” ở thì quá khứ
4. (A) Sai. Vì soon là tình từ ngắn vần chứ không phải tính từ dài vần không thêm “more”
trước tính từ ngắn vần
(B) Sai. Vì trong câu có than so sánh hơn soonest là hình thức so sánh nhất
(C) Đúng. Tương tự câu (A), ta có “sooner” là hình thức so sánh hơn đúng nhất
(D) Sai. Vì “sooner or later” biểu thị sự phân vân, không rõ ràng không đúng
5. (A) Đúng. Vì trong câu có than so sánh hơn
(B) Sai. Vì quickly là trạng từ dài vần, ở hình thức so sánh hơn phải thêm more phía
trước
(C) Sai. Vì tương tự như (A), quick chưa được chia ở hình thức so sánh hơn
(D) Sai. Tương tự như trên, “as quick as” là hinhg thức so sánh bằng
6. Dựa vào nghĩa và nội dung của đoạn văn để chọn đáp án đúng
(A) Sai. Vì “raise” có nghĩa là gây quỹ, theo sau là danh từ
(B) Sai. Vì “earn” có nghĩa là kiếm tiền
(C) Sai. Vì “support” có nghĩa là nuôi nấng, cấp dưỡng
(D) Đúng. Vì “pay” có nghĩa là thanh toán
Unit 10:
Part 5: Incomplete Sentences
Unit 11:
Part 5: Incomplete Sentences
1. (A) Sai. Vì smell (ngửi) là động từ chỉ cảm giác, theo sau nó là một tính từ (adj), mà
wonderfully là trạng từ (adv)
(B) Sai. Tương tự như trên, well cũng là một trạng từ (adv)
(C) Sai. Vì very không đứng cuối câu, nó thường đứng trước adj
(D) Đúng. Vì sau smell là tính từ, mà good là tính từ
2. (A) Đúng.
(B) Sai. Vì 2 tuần là số nhiều, mà week không có “s”
(C) Sai. Vì không dùng “every one week” mà là “every week” có nghĩa là mỗi tuần
(D) Sai. Vì “once” là từ chỉ về số lần (một lần), nếu đúng thì phải là “once a week”
3. (A) Sai. Vì birds là danh từ số nhiều đếm được, mà theo sau a little là danh từ không đếm
được
(B) Sai. Tương tự như trên, theo sau much là danh từ không đếm được
(C) Đúng. Tương tự như trên, theo sau a lot of là danh từ số nhiều không đếm được
(D) Sai. Tương tự như trê, theo sau a great deal of là danh từ không đếm được
4. (A) Sai. Vì tea là danh từ không đếm được, mà theo sau many là danh từ số nhiều đếm
được
(B) Sai. Tương tự như trên, theo sau a few là danh từ đếm được số nhiều
(C) Đúng. Tương tự như trên, theo sau a little là danh từ không đếm được
(D) Sai. Tương tự như trên, theo sau every là danh từ đếm được
5. (A) Sai. Vì ta có cấu trúc “enough + N + to V” (đủ cái gì đó để làm gì đó), mà “wait” ở
dạng nguyên mẫu là không đúng trong cấu trúc này
(B) Sai. Tương tự như trên, “enough time waiting” là sai cấu trúc ngữ pháp
(C) Đúng. Tương tự như trên, ta có “enough time to wait” là đúng ngữ pháp
(D) Sai. Tương tự như trên, “enough time waited” là sai ngữ pháp
6. (A) Đúng. Vì ta có cấu trúc “so + adj + that …” có nghĩa là “quá…đến nỗi…”, thử dịch
câu, ta được “Cô ấy quá thông minh đến nỗi đạt được điểm tối đa trong bài kiểm tra đó”
(B) Sai. Vì không có cấu trúc “very + adj + that…”, nếu dùng very thì chỉ là “She is very
smart”
(C) Sai. Vì sau chỗ cần điền là tính từ smart, nhưng theo cấu trúc ngữ pháp enough, tính
từ phải đứng trước enough (adj + enough + to do)
(D) Sai. Vì không có cấu trúc “too + adj + that…”, chỉ có “too + adj + to do”
7. (A) Sai. Vì trong câu có dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại tiếp diễn “at the moment”,
động từ listens chia không đúng dạng của thì hiện tại tiếp diễn
(B) Đúng. Tương tự như trên, “is listening to music” là dạng đúng của động từ trong thì
hiện tại tiếp diễn
(C) Sai. Vì ta có cụm từ nghe nhạc là “listen to music” chứ không phải “hear to music”
(D). Sai. Vì tương tự như câu (C)
8. (A) Sai. Vì sau a little là danh từ không đếm được, mà students là danh từ đếm được số
nhiều
(B) Đúng. Vì sau a few là danh từ đếm được số nhiều
(C) Sai. Vì most là tính từ, nghĩa là nó chỉ bổ nghĩa cho danh từ. Most + N ( đi với danh
từ không xác định ) = hầu hết
(D) Sai. Vì almost (hầu hết, gần như) là một Adverb (trạng từ), nghĩa là nó sẽ bổ nghĩa
cho động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác. Almost thường đi với: Anybody, anything, no
one, nobody, all, everybody, every.
9. (A) Đúng. Vì most là tính từ, nghĩa là nó chỉ bổ nghĩa cho danh từ. Most + N ( đi với danh
từ không xác định ) = hầu hết
(B) Sai. Vì almost (hầu hết, gần như) là một Adverb (trạng từ), nghĩa là nó sẽ bổ nghĩa
cho động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác. Almost thường đi với: Anybody, anything, no
one, nobody, all, everybody, every
(C) Sai. Vì sau much là danh từ không đếm được mà students là danh từ đếm được
(D) Sai. Vì sau each là danh từ số ít, chỉ sau each of mới là danh từ số nhiều
10. (A) Sai. Vì seem là động từ cảm giác, sau seem là tính từ hoặc ta có cấu trúc “seem TO
BE” hoặc “seem to V-inf”
(B) Sai. Vì sau seem không phải là V-ing
(C) Sai. Tương tự như (A), sau seem không phải V-inf(không to)
(D) Đúng. Vì tương tự câu (A), ta được “seem to enjoy” là đúng cấu trúc ngữ pháp
11. (A) Sai. Vì trong câu có than so sánh hơn interested là tính từ dài vần phải thêm
more phía trước chứ không phải “for interested”
(B) Sai. Tương tự như trên, “for interesting” không đúng với hình thức so sánh hơn
(C) Đúng. Vì “more interested” đã đúng với hình thức so sánh hơn và do chủ từ “He” là
chủ từ chỉ người do đó sẽ phải đi với “interested”
(D) Sai. Tương tự câu (C), nếu chủ thể là vật, ta có thể sử dụng “more interesting”
12. (A) Sai. Vì most là tính từ, nghĩa là nó chỉ bổ nghĩa cho danh từ. Most + N ( đi với danh
từ không xác định ) = hầu hết
(B) Sai. Vì sau many là danh từ số nhiều đếm được mà money là danh từ không đếm
được
(C) Sai. Vì theo sau a là danh từ số ít đếm được, mà money là danh từ không đếm được
(D) Đúng. Vì theo sau some vừa có thể là danh từ số nhiều đếm được vừa có thể là danh
từ không đếm được
13. (A) Đúng. Vì câu nói đến kinh nghiệm/trải nghiệm về việc đã từng đọc 20 cuốn sách do
đó sẽ phải chia ở thì hiện tại hoàn thành, “has read” hợp với chủ thể “He”
(B) Sai. Tương tự như trên, “have read” không hợp với chủ thể “He”
(C) Sai. Vì sau so là tính từ (so + adj + that…), mà read lại là động từ
(D) Sai. Vì sau such là một cụm danh từ (such +a/an +adj +N), mà read là động từ
14. (A) Sai. Vì buy không đi với into
(B) Đúng. Vì “about” + “một số lượng nào đó” sẽ mang nghĩa là “khoảng chừng/xấp
xỉ/gần”. About + ten hamburgers : khoảng chừng/xấp xỉ/gần 10 cái bánh ham-bơ-gơ.
(C) Sai. Vì không có cấu trúc “buy with”
(D). Sai. Vì ta có cấu trúc “buy something for someone” có nghĩa mua cái gì đó cho ai
chứ không phải “buy for something”
15. (A) Sai. Vì too không đứng một mình sau dấu phẩy, nó phải được viết liền trong 1 câu
(B) Sai. Vì tương tự như too, so không đứng một mình sau dấu phẩy, nó phải được viết
liền trong 1 câu
(C) Đúng. Vì “either” (hoặc “neither”) thường được dùng để diễn tả sự đồng ý về một
vấn đề không tốt hoặc mang tính tiêu cực (xét trên quan điểm của người nói bởi vì một vấn đề
với người đang nói là vấn đề không tốt nhưng với người khác thì đó lại là vấn đề tốt hoặc bình
thường). Và chỉ có either (hoặc neither) mới có thể đứng một mình sau dấu phẩy
(D) Sai. Vì sau such là một cụm danh từ, nó không đứng một mình ở cuối câu
1. (A) Sai. Vì most là tính từ, nghĩa là nó chỉ bổ nghĩa cho danh từ. Most + N ( đi với danh
từ không xác định ) = hầu hết, mà every morning là trạng từ chỉ thời gian
(B) Sai. Vì at most thường đứng một mình ở vị trí cuối câu, chứ không đứng ở đầu câu
(C) Sai. Vì almost all phải đi với of almost all of
(D) Đúng. Vì almost (hầu hết, gần như) là một Adverb (trạng từ), nghĩa là nó sẽ bổ nghĩa
cho động từ, tính từ hoặc một trạng từ khác. Almost thường đi với: Anybody, anything, no
one, nobody, all, everybody, every
2. (A) Đúng. Vì sau enough là danh từ
(B) Sai. Vì sau such là cụm danh từ (a/an + adj + N)
(C) Sai. Vì sau each of là danh từ đếm được số nhiều, mà paper là danh từ không đếm
được
(D) Sai. Vì toilet paper bắt đù bằng phụ âm nên không dùng mạo từ an ở đây được
3. Dựa vào nghĩa của các từ dưới và ngữ cảnh để chọn đáp án đúng
(A) Đúng. Vì everyone có nghĩa là mọi người phù hợp ngữ cảnh “Nó rất bất tiện và
mọi người đã gửi lời phàn nàn đến cho tôi”
(B) Sai. Vì no one có nghĩa là không có ai không phù hợp với ngữ cảnh
(C) Sai. Vì all đứng một mình không làm chủ ngữ được
(D) Sai. Vì anyone có nghĩa là bất cứ một ai, thường dùng trong câu nghi vấn và phủ định
không phù hợp ngữ cảnh
4. (A) Sai. Vì đứng trước danh từ letter là tính từ, mà lately là trạng từ
(B) Sai. Vì khi muốn nói đến một cái gì đó mới xảy ra gần đây, ta không dùng tính từ
new.
(C) Đúng. Vì khi nói đến cái gì đó mới xảy ra gần đây, ta dùng từ recent your recent
letter: bức thư mới đây của bạn
(D) Sai. Vì khi muốn nói đến một cái gì đó mới xảy ra gần đây, ta không dùng tính từ
earlier
5. (A) Sai. Vì động từ check không đi với giới từ at
(B) Đúng. Vì look at có nghĩa là nhìn, xét nghĩa “chúng tôi nhìn máy tính của bạn và
kiểm tra nó cẩn thận”
(C) Sai. Vì động từ listen không đi với giới từ at
(D) Sai. Vì động từ wait không đi với giới từ at
6. (A) Sai. Vì sự bất tiện này (incovenience) là đang nói tới sự bất tiện ngay tại lúc này
vật ở gần không dùng that
(B) Sai. Vì chỉ có một sự bất tiện chứ không có nhiều sự bất tiện these dùng cho vật ở
hình thức số nhiều
(C) Sai. Tương tự câu (B) those dùng cho vật ở hình thức số nhiều
(D) Đúng. Vì Vì sự bất tiện này (incovenience) là đang nói tới sự bất tiện ngay tại lúc này
ở gần dùng this
1. Dựa vào câu đầu tiên của đoạn văn để chọn đáp án đúng “ Because of the Christmas and
New Year holidays, the library will be closed December 24th – 25th and December 31st –
January 1st”
(A) Sai. Vì 24/12, thư viện sẽ đóng cửa vì trúng lễ Giáng sinh
(B) Đúng. Vì thư viện chỉ đóng cửa 4 ngày, 24-25/12, 31/12 và 1/1
(C) Sai. Vì 31/12, thư viện sẽ đóng cửa để đón năm mới
(D) Sai. Vì 1/1, thư viện sẽ đóng cửa vì trúng dịp đón năm mới
2. Dựa vò câu đầu tiên của đoạn văn để chọn đáp án đúng “ Because of the Christmas and
New Year holidays, the library will be closed December 24th – 25th and December 31st
– January 1st”
(A) Sai. Vì đoạn văn không đề cập đến lý do thời tiết mà do trúng ngày lễ
(B) Sai. Vì đoạn văn không nói đến cái thư viện mới
(C) Sai. Vì đoạn văn không đề cập đến lý do người quản thư bị ốm
(D) Đúng
3. Dựa vào bảng giá của menu để chọn đáp án đúng
(A) Sai. Vì a large cola là món rẻ thứ 2 ở đây với $1.50
(B) Sai. Vì French fries (cá hồi Pháp) là món rẻ nhất ở đây với $1.25
(C) Đúng. Vì a chili hotdog có giá $2.50, mắc nhất trong 4 món được liệt kê trong câu
này
(D) Sai. Vì Onions rings có giá $1.75
4. (A) Sai. Vì 2 cái hamburger có giá $6.00 và 1 cái hotdog có giá $2.00 nên tổng là $8.00
(B) Sai. Tương tự như trên
(C) Sai. Vì $2.00 mới chỉ là giá của 1 cái hotdog
(D) Đúng. Vì 2 cái hamburger có giá $6.00 và 1 cái hotdog có giá $2.00 nên tổng là
$8.00
5. Dựa vào bảng menu dòng 7,8 để chọn đáp án đúng “Soft Drinks (Cola, Lemon-Lime,
Orange, Root Beer)” and “Fresh Orange Juice or Lemon Iced Tea”
(A) Sai. Vì có 6 loại nước khác nhau trong menu (Coca, soda chanh, nước cam, bia, nước
ép cam, đá chanh)
(B) Sai. Tương tự như trên
(C) Sai. Tương tự như trên
(D) Đúng
6. Dựa vào dòng thứ 3 đoạn văn đầu tiên để chọn đáp án đúng “ Beginning English,
Advanced English, English Listening and English Reading”
(A) Sai. Vì thường ngày thầy Smith dạy 4 lớp: Bắt đầu học tiếng Anh, tiếng Anh nâng
cao, nghe tiếng Anh và đọc tiếng Anh
(B) Sai. Tương tự như trên
(C) Đúng
(D) Sai. Tương tự như trên
7. Dựa vào dòng 5 của đoạn văn đầu tiên để chọn đáp án đúng “Mr. Smith will be back
tomorrow”
(A) Sai. Vì hôm nay thầy bị ốm
(B) Đúng
(C) Sai. Vì thấy sẽ quay lại làm việc vào ngày mai chứ không phải ngày kia
(D) Sai. Vì thấy sẽ quay lại làm việc vào ngày mai chứ không phải tuần tới
8. Dựa vào dòng 6 của đoạn văn đầu tiên để chọn đáp án đúng “Each student is responsible
for reading the next chapter in his or her textbook”
(A) Sai. Vì học sinh của thầy Smith nên đọc trước cái chương tiếp theo trong sách chứ
không phải nên quay lại vào tuần sau
(B) Sai. Tương tự như trên, học sinh của thầy không phải nên đọc báo
(C) Sai. Tương tự như trên, học sinh của thầy không phải nên mua sách giáo khoa
(D) Đúng.
9. – take a nap: nghỉ trưa, có một giấc ngủ ngắn
-write an essay: viết một bài tiểu luận
Dựa vào đoạn văn thứ 2 để chọn đáp án đúng
(A) Sai. Vì đoạn văn trên là đoạn tin nhắn mà Sally gửi cho Jo, không đề cập đến bạn sẽ
viết một bài tiểu luận
(B) Đúng. Dẫn chứng “Let’s talk about Jessies’s party during class time”
(C) Sai. Vì trong đoạn tin nhắn, Sally có nói “I don’t want to read a boring book”
(D) Sai. Vì trong đoạn tin nhắn không đề cập đến Silly sẽ nghỉ trưa
Unit 12:
Part 5: Incomplete Sentences
1. (A) Sai. Vì never nó đã mang nghĩa phủ định, “never” và “doesn’t” không bao giờ đứng
chung với nhau
(B) Sai. Vì câu này ở thì hiện tại đơn, sau never động từ chia theo ngôi của chủ ngữ, theo
thì hiện tại đơn climbing không đúng ngữ pháp
(C) Sai. Vì never nó đã mang nghĩa phủ định, “never” và “not” không bao giờ đứng
chung với nhau
(D) Đúng. Vì đảm bảo được cấu trúc hiện tại đơn và động từ “climbs” = climb + “s”,
được chia theo ngôi của chủ ngữ (She)
2. (A) Sai. Vì sai cấu trúc ngữ pháp, bao giờ “not” cũng ở trước động từ chứ không đứng sau
động từ
(B) Sai. Vì sau not to là động từ nguyên mẫu
(C) Đúng. Vì ta có cấu trúc “prefer (not) V-ing” (Thích/không thích cái gì)
(D) Sai. Vì sau prefer là V-ing, mà “walk” là động từ nguyên mẫu
3. (A) Sai. Vì sau not là động từ, mà workers lại là danh từ
(B) Đúng. Vì ta có cấu trúc “there is/are no + N” (không có cái gì/ai)
(C) Sai. Vì not và never không đứng chung với nhau
(D) Sai. Vì no và never không đứng chung với nhau
4. (A) Sai. Vì không có cấu trúc “very + adj + that…”
(B) Sai. Vì sau such là cụm danh từ, mà far là tính từ
(C) Sai. Vì không có cấu trúc “really + adj + that…”
(D) Đúng. Vì ta có cấu trúc “so + adj + that…” (quá…đến nỗi…)
5. (A) Đúng. Vì “will never” là sẽ không bao giờ
(B) Sai. Vì sai cấu trúc ngữ pháp, never luôn đứng sau will
(C) Sai. Vì never đã mang nghĩa phủ định, nên never và won’t (will not) sẽ không đứng
chung với nhau
(D) Sai. Vì tương tự câu (C) và never luôn đứng sau will
6. (A) Sai. Vì “explore” có nghĩa là thám hiểm không phù hợp với ngữ cảnh
(B) Sai. Tương tự như trên và thể bị động không đúng cấu trức ngữ pháp
(C) Đúng. Vì “explode” có nghĩa là nổ tung phù hợp với ngữ cảnh “con tàu nổ tung tại
bến cảng
(D) Sai. Vì thể bị động “been exploded” không đúng cấu trúc ngữ pháp
7. (A) Đúng. Vì động từ đứng đầu câu, làm chủ ngữ của câu thì thêm –ING, mà phủ định là
not –Ving
(B) Sai. Vì not không đứng sau động từ, not phải đứng trước động từ
(C) Sai. Vì tương tự câu (A)
(D) Sai. Vì tương tự câu (B)
8. (A) Sai. Vì trong câu có “happier” so sánh hơn thiếu “than” chớ không phải “as”
(B) Sai. Tương tự như trên, ta không dùng “happier of..”
(C) Sai. Tương tự như trên, ta không dùng “happier over..”
(D) Đúng. Tương tự như trên, ta có “happier than..”
9. (A) Đúng. Vì seldom là trạng từ chỉ tần suất, sau seldom là động từ chia theo ngôi của chủ
thể và động từ “plays” = play + “s” phù hợp với chủ ngữ “Anna”
(B) Sai. Vì sau no là danh từ chứ không phải động từ
(C) Sai. Vì “seldom” và “doesn’t” không đi chung với nhau
(D) Sai. Vì “seldom not plays” không đúng câu trúc ngữ pháp
10. (A) Sai. Vì sau no là danh từ, mà walk là động từ
(B) Sai. Vì not walk không đúng ngữ pháp câu phủ định thì hiện tại đơn
(C) Sai. Vì does no walk không đúng ngữ pháp câu phủ định thì hiện tại đơn
(D) Đúng. Vì ta có does not + V-inf là hình thức phủ định với chủ ngữ là ngôi ba số ít
trong thì hiện tại đơn
11. (A) Đúng. Vì sau can’t afford + to V
(B) Sai. Vì sau can’t afford là động từ có to chứ không phải V-ing
(C) Sai. Tương tự như trên, sau can’t afford không phải là động từ nguyên mẫu
(D) Sai. Tương tự như trên, sau can’t afford không phải là do not buy
12. (A) Sai. Vì không có cấu trúc “Never all of”
(B) Sai. Vì không có cấu trúc “All never of”
(C) Đúng. Vì sau all of là danh từ số nhiều, nếu phủ định thì thêm not trước all of
(D) Sai. Tương tự như trên, not phải đứng trước all of
13.(A) Sai. Vì vế sau ở thì quá khứ, have lại ở thì hiện tại và nghĩa của từ have to không phù
hợp với ngữ cảnh
(B) Đúng. Vì Used to + V-inf nói về một hành hành vi đã từng làm trong quá khứ và
không còn làm điều này trong hiện tại nữa. Ta có “Mẹ tôi đã từng nói rằng tôi có một tấm
lòng vàng
(C) Sai. Vì sau TO BE không phải to V-inf
(D) Sai. Vì trong câu này, hành động nói của mẹ là chủ động chớ không phải bị động nên
không dùng TO BE + used
14. (A) Sai. Vì không có cấu trúc “a box about something”
(B) Đúng. Vì ta có cụm “a box of something” có nghĩa là một hộp gì đó
(C) Sai. Vì không có cấu trúc “a box into something”
(D) Sai. Vì không có cấu trúc “a box in something”
15. (A) Đúng. Vì “could hardly believe” đảm bảo cấu trúc ngữ pháp
(B) Sai. Vì hardly đã mang nghĩa phủ định, nên couldn’t và hardly không bao giờ đứng
chung với nhau
(C) Sai. Vì trạng từ không bao giờ đứng trước can/could
(D) Sai. Vì tương tự như trên
1. (A) Đúng. Vì ta có cấu trúc “to write to someone about something” (viết cái gì cho ai)
(B) Sai. Vì không có cấu trúc “to write to someone of something”
(C) Sai. Vì không có cấu trúc “to write to someone along something”
(D) Sai. Vì không có cấu trúc “to write to someone in something”
2. (A) Sai. Vì not bao giờ cũng mới tới to, not to chứ không phải to not
(B) Sai. Vì sau to là V-inf
(C) Sai. Vì sau to là V-inf
(D) Đúng. Vì ta có cấu trúc “to promise to do/not to do” (hứa hẹn/thất hứa làm gì đó)
3. (A) Sai. Vì theo ngữ cảnh của bài, đang viết theo thì quá khứ mà am not ở thì hiện tại
(B) Sai. Tương tự như trên, will not ở thì tương lai
(C) Đúng. Tương tự như trên, ta có had not met ở thì quá khứ hoàn thành
(D) Sai. Vì không có từ “be not” trong bất kì trường hợp nào
4. (A) Sai. Vì sau “tired by” là từ chỉ thời gian, mà your image là vật
(B) Đúng. Vì ta có “to be tired of” có nghĩa là mệt mỏi
(C) Sai. Vì sau “tired from” cũng là từ chỉ thời gian
(D) Sai. Vì không có cấu trúc “tired to…”
5. (A) Sai. Vì trước danh từ specialists là tính từ, mà us là đại từ
(B) Sai. Tương tự như trên, ours là đại từ sở hữu
(C) Đúng. Tương tự như trên, our là tính từ sử hữu
(D) Sai. Tương tự như trên, mine là đại từ sở hữu
6. (A) Đúng. Vì ta có “to help somebody do something” có nghĩa giúp ai làm gì
(B) Sai. Vì “to show somebody” có nghĩa là chỉ, bảo, dạy ai
(C) Sai. Vì “to make somebody do something” có nghĩa khiến, bắt ai làm gì
(D) Sai. Vì “to do something” có nghĩa là làm cái gì