Professional Documents
Culture Documents
DỊCH TỄ HỌC
1
MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
2
PHÂN TÍCH GỐC TỪ
Epi về
Demos người
3
NHỮNG NGƯỜI SÁNG LẬP
6
NHỮNG NGƯỜI SÁNG LẬP
7
NHỮNG NGƯỜI SÁNG LẬP
8
NHỮNG NGƯỜI SÁNG LẬP
9
NHỮNG NGƯỜI SÁNG LẬP
• 1831-1832:
oLuân Đôn xuất hiện trận dịch tả, đến từ Ấn Độ
qua những cảng biển ở Anh
10
NHỮNG NGƯỜI SÁNG LẬP
• 1848:
oTả xuất hiện trở lại
oSnow quan sát những đặc điểm lâm sàng và sự
phân bố những ca bệnh ở cộng đồng
HÌNH THÀNH GIẢ THUYẾT tả lây qua nước
hoặc thức ăn bị ô nhiễm
11
NHỮNG NGƯỜI SÁNG LẬP
Vụ dịch tả ở London năm 1853 – 1854 cho phép
Snow đi từ việc hình thành giả thuyết đến kiểm
định giả thuyết về nguyên nhân gây tả với BA
PHƯƠNG PHÁP
• So sánh tỉ suất chết do tả ở các khu vực
• So sánh tỉ suất chết do tả ở những nhóm phơi
nhiễm với nguồn nước khác nhau
• So sánh đặc điểm những ca mắc và không
mắc tả 12
NHỮNG NGƯỜI SÁNG LẬP
13
NHỮNG NGƯỜI SÁNG LẬP
14
NHỮNG NGƯỜI SÁNG LẬP
15
NHỮNG NGƯỜI SÁNG LẬP
16
NHỮNG NGƯỜI SÁNG LẬP
17
NHỮNG NGƯỜI SÁNG LẬP
18
NHỮNG NGƯỜI SÁNG LẬP
Để trả lời câu hỏi này, Snow chỉ tập trung vào
những quận được cung cấp nước bởi CẢ HAI
công ty
Công ty cấp nước Dân số Số chết Chết/
1.000
Southwark 98.862 419 4,2
& Vauxhall
Lambeth 154.615 80 0,5
20
NHỮNG NGƯỜI SÁNG LẬP
21
NHỮNG NGƯỜI SÁNG LẬP
22
NHỮNG NGƯỜI SÁNG LẬP
23
NHỮNG NGƯỜI SÁNG LẬP
24
NHỮNG NGƯỜI SÁNG LẬP
So sánh đặc điểm những ca mắc và không mắc tả
• Ở những người MẮC HOẶC CHẾT DO TẢ
o61 người có sử dụng nước từ giếng bơm A ở
phố lớn – Broad Street
o6 người không sử dụng nước ở giếng bơm này
o6 người không rỏ có sử dụng hay không
o2 ca không sống gần khu vực có dịch nhưng
có sử dụng nước từ giếng bơm phố lớn
25
NHỮNG NGƯỜI SÁNG LẬP
Can thiệp
• Thuyết phục chính quyền bỏ giếng bơm A
DỊCH TẢ GIẢM
27
28
29
LỊCH SỮ DIỄN TIẾN
30
LỊCH SỮ DIỄN TIẾN
1930s và 1940s
• Phương pháp dịch tễ học được ứng dụng cho
Bệnh KHÔNG LÂY
Những vấn đề liên quan đến sức khỏe: hành vi,
kiến thức, thái độ
31
LỊCH SỮ DIỄN TIẾN
32
LỊCH SỮ DIỄN TIẾN
34
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
35
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
37
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
38
MỤC ĐÍCH – CHIẾN LƯỢC – NỘI
DUNG CỦA DTH
Mục đích Chiến lược Nội dung
Mô tả bệnh trạng Mô tả DTH mô tả
để hình thành giả
thuyết
Xác định nguyên So sánh DTH phân tích
nhân
Ở ĐÂU
BỆNH
KHI NÀO
B+
PN+
B-
DÂN SÔ
NGUY
CƠ B+
PN-
B-
PN+
BỆNH+
PN-
DÂN SỐ
NGHIÊN
PN+ CỨU
BỆNH-
PN-
44
Ở đâu?
Hiệu quả
Ai? hay không?
Khi nào?
Tại sao?
DTH Mô Tả
1
MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
Sau khi học xong bài này, học viên có thể
• Liệt kê được 4 giai đoạn trong quá trình phát triển
của một bệnh
3
LỊCH SỬ TỰ NHIÊN CỦA BỆNH
• Hầu hết các bệnh đều có 1 lịch sử tự nhiên
đặc trưng
4
LỊCH SỬ TỰ NHIÊN CỦA BỆNH
5
LỊCH SỬ TỰ NHIÊN CỦA BỆNH
Giai đoạn cảm nhiễm
• Giai đoạn phơi nhiễm với tác nhân gây bệnh
• Kết thúc giai đoạn này khi tác nhân gây bệnh
tích tụ ĐỦ trong cơ thể túc chủ để bắt đầu quá
trình bệnh
• Đối với bệnh mạch vành
Giai đoạn cảm nhiễm tương ứng với thời kỳ
nồng độ cholesterol tăng dần trong huyết thanh
6
LỊCH SỬ TỰ NHIÊN CỦA BỆNH
7
LỊCH SỬ TỰ NHIÊN CỦA BỆNH
8
LỊCH SỬ TỰ NHIÊN CỦA BỆNH
9
LỊCH SỬ TỰ NHIÊN CỦA BỆNH
• Trên một người, diễn tiến thông thường của
bệnh có thể BỊ TẠM NGƯNG vào bất kỳ thời
điểm nào do
10
CÁC BẬC PHÒNG NGỪA
DỰ PHÒNG BẬC 0
GIAI ĐOẠN GIAI ĐOẠN BÁN GIAI ĐOẠN GIAI KẾT CỤC
LÂM SÀNG
CẢM NHIỄM LÂM SÀNG
13
CÁC BẬC PHÒNG NGỪA
15
CÁC BẬC PHÒNG NGỪA
Câu hỏi – Cho biết các biện pháp sau đây áp dụng
bậc phòng ngừa nào?
1. Để phòng ngừa thiếu máu, thiếu sắt do mang
thai, phụ nữ có thai phải uống sắt và axít Folic
mỗi ngày
2. Để phòng ngừa TNGT do uống rượu bia, người
đã uống rượu bia không được phép lái xe
18
CÁC BẬC PHÒNG NGỪA
Câu hỏi – Cho biết các biện pháp sau đây áp dụng bậc
phòng ngừa nào?
3. Để giảm tỉ lệ nhiễm HIV qua đường quan hệ tình
dục không an toàn
A.Bộ công an ra quân triệt phá những ổ mại dâm
B.Bộ y tế mở các phòng xét nghiệm để phát hiện
sớm những trường hợp nhiễm HIV
C.Phát thuốc ARV miễn phí cho bệnh nhân có H
19
HIỆN TƯỢNG TẢNG BĂNG
20
HIỆN TƯỢNG TẢNG BĂNG
21
HIỆN TƯỢNG TẢNG BĂNG
22
HIỆN TƯỢNG TẢNG BĂNG
1 ca SXHD có sốc
9 ca SXHD nằm viện
80 ca khám SXHD
ở phòng khám tư
150-200 ca SXHD
điều trị tại nhà, chưa
kể thể ẩn
23
TAM GIÁC DỊCH TỄ HỌC
• Có nhiều mô hình nguyên nhân gây bệnh
• TAM GIÁC DỊCH TỄ HỌC, mô hình truyền thống,
đơn giản nhất của bệnh truyền nhiễm
Bệnh: kết quả của SỰ TƯƠNG TÁC giữa TÁC
NHÂN và TÚC CHỦ với SỰ HỖ TRỢ của MÔI
TRƯỜNG giúp đưa tác nhân từ nguồn bệnh đến
túc chủ
24
TAM GIÁC DỊCH TỄ HỌC
26
TAM GIÁC DỊCH TỄ HỌC
Túc chủ: người có khả năng mắc bệnh, phụ thuộc vào
• Hành vi nguy cơ:
Hút thuốc lá, uống rượu bia, lối sống tĩnh tại
• Cấu trúc gen
• Tình trạng dinh dưỡng
• Tình trạng miễn dịch
• Những đặc tính khác: tuổi, giới
27
TAM GIÁC DỊCH TỄ HỌC
28
TƯƠNG TÁC GIỮA TÁC NHÂN, MÔI
TRƯỜNG VÀ TÚC CHỦ
CÂN BẰNG
• Không bệnh
• Kiểm soát
KHÔNG CÂN BẰNG
A H Môi trường làm thay đổi tác nhân
• Tăng số lượng, tính độc hại
E của tác nhân
H
KHÔNG CÂN BẰNG
A
Môi trường làm túc chủ thay đổi
• Hành vi nguy cơ E
• Suy dinh dưỡng
• Miễn dịch thấp
A H
E 29
PHÒNGofNGỪA
Application triangle ofBỆNH
causationDỰA VÀO
to prevention
of diseases
TAM GIÁC DỊCH TỄ HỌC
Ngõ Ra
Tác nhân gây bệnh ra khỏi vật chủ:
• Đường tiêu hóa: phân, chất ói
• Dịch tiết đường hô hấp
• Máu và các dịch khác
• Dịch xuất tiết ở niêm mạc và da
DÂY CHUYỀN LÂY
Ngõ Ra
• Một tác nhân có thể có NHIỀU ngõ ra cũng như
ngõ vào
• Thông thường, tác nhân có ngõ ra TƯƠNG ỨNG
với ngõ vào
DÂY CHUYỀN LÂY
35
DÂY CHUYỀN LÂY
36
DÂY CHUYỀN LÂY
Cách lây (Mode of Tranmission)
Không khí
37
DÂY CHUYỀN LÂY
Ngõ Vào
• Nơi tác nhân VÀO túc chủ cảm thụ
• Tác nhân gây bệnh xâm nhập vào túc chủ qua
Đường hô hấp
Đường tiêu hoá
Máu, thể dịch
Da và niêm mạc
DÂY CHUYỀN LÂY
Túc chủ cảm thụ (Susceptible Host): tính cảm
thụ của túc chủ cảm thụ phụ thuộc vào
• Hành vi nguy cơ
40
ỨNG DỤNG DÂY CHUYỀN
LÂY TRONG PHÒNG BỆNH
41
ỨNG DỤNG DÂY CHUYỀN
LÂY TRONG PHÒNG BỆNH
42
SỰ XUẤT HIỆN BỆNH THÀNH DỊCH
Các mức độ bệnh
43
SỰ XUẤT HIỆN BỆNH THÀNH DỊCH
Các mức độ bệnh
44
SỰ XUẤT HIỆN BỆNH THÀNH DỊCH
45
SỰ XUẤT HIỆN BỆNH THÀNH DỊCH
Các mức độ bệnh
• Ca lẻ tẻ
46
SỰ XUẤT HIỆN BỆNH THÀNH DỊCH
Các mức độ bệnh
47
MÔ HÌNH DỊCH
• Dịch bùng phát NGUỒN CHUNG
49
MÔ HÌNH DỊCH
50
MÔ HÌNH DỊCH
• Dịch bùng phát NGUỒN ĐIỂM
51
MÔ HÌNH DỊCH
52
MÔ HÌNH DỊCH
• NHÂN RỘNG
54
MÔ HÌNH DỊCH
• HỖN HỢP
55
MÔ HÌNH DỊCH
• HỖN HỢP
56
Endemic (bệnh lưu hành)
Epidemic (dịch bùng phát)
No. of cases of a disease
Endemic Epidemic
Time
ĐỊNH NGHĨA CA BỆNH
58
ĐỊNH NGHĨA CA BỆNH
59
ĐỊNH NGHĨA CA BỆNH
60
ĐỊNH NGHĨA CA BỆNH
Phân loại
• Ca xác định (confirmed case)
• Ca có khả năng (probable case)
• Ca nghi ngờ (suspect, possible case)
61
ĐỊNH NGHĨA TRƯỜNG HỢP BỆNH
HỘI CHỨNG HÔ HẤP CẤP TÍNH NẶNG (SARS)
Ca nghi ngờ (possible or suspect case)
Một người, sau ngày 1.12.2002 với bệnh sử
• Sốt cao (>380C)
• VÀ Ho hoặc khó thở
• VÀ trong 10 ngày trước khi có các triệu chứng trên, CÓ MỘT HAY
NHIỀU phơi nhiễm sau
o Phơi nhiễm trực tiếp với chất tiết đường hô hấp của ca nghi ngờ hay
ca có khả năng của SARS
o Du lịch từ vùng có dịch SARS
o Cư ngụ tại vùng có dịch SARS
Ca có khả năng (Probable case)
Một ca nghi ngờ với những bằng chứng thâm nhiễm trên X quang phổi phù
hợp với viêm phổi hay hội chứng suy hô hấp (RDS)
Ca xác định (Confirmed case)
Một ca nghi ngờ có xét nghiệm (+) với SARS Co.V
Tài liệu tham khảo
1. Nguyễn Đỗ Nguyên, Bài giảng “bệnh và sự
xuất hiện dịch”
2. Trần Trọng Đàm, Bài giảng “bệnh và sự xuất
hiện dịch”
3. Kulaya, handout “Introduction to Epidemiology
and prevention of disease”
4. Sorin Ursoniu, handout “primordial prevention”
5. http://www.iwh.on.ca/wrmb/primary-secondary-
and-tertiary-prevention
6. CDC (2012). Principles of Epidemiology in
Public Health Practice Third Edition
63
CƠ HỘI – SAI LỆCH
GÂY NHIỄU
hội, sai lệch, và yếu tố gây nhiễu trên một mối liên
những ảnh hưởng nói trên khi thực hiện một nghiên
3
GIỚI THIỆU
SAI SỐ GỒM
Cơ hội – Sai số ngẫu nhiên
Sai lệch
Sai số hệ thống
Gây nhiễu
4
CƠ HỘI
5
CƠ HỘI
6
CƠ HỘI
Ước CƠ
lượng
HỘIcỡ mẫu
Dân Số Chọn Mẫu Mẫu
50
CỠ MẪU CƠ HỘI
50
9
SAI SỐ HỆ THỐNG
Xảy ra trong quá trình tiến hành nghiên cứu
• Chọn mẫu nghiên cứu KHÔNG ĐẠI DIỆN cho
dân số mục tiêu
SAI LỆCH CHỌN LỰA
• Không đo lường chính xác THÔNG TIN về phơi
nhiễm hay bệnh
SAI LỆCH THÔNG TIN
• Không kiểm soát CÁC YẾU TỐ GÂY NHIỄU
10
SAI LỆCH CHỌN LỰA
Dân số nghiên cứu
15
SAI LỆCH NGƯỜI TÌNH NGUYỆN
16
SAI LỆCH NGƯỜI TÌNH NGUYỆN
18
SAI LỆCH DO TỪ CHỐI THAM GIA
NGHIÊN CỨU
19
SAI LỆCH DO TỪ CHỐI THAM GIA
NGHIÊN CỨU
Bảng 1. mối liên quan giữa HTL và nguy cơ RLCNT sau 10 năm
với giả định không ai từ chối tham gia nghiên cứu
23
SAI LỆCH BERKSON
24
HIỆU ỨNG CÔNG NHÂN KHỎE
25
HIỆU ỨNG CÔNG NHÂN KHỎE
Dân số chung
Công
nhân phơi Công Không làm Tổng
nhiễm nhân việc
27
THÍ DỤ
28
THÍ DỤ
29
THÍ DỤ
30
THÍ DỤ
32
THÍ DỤ
33
THÍ DỤ
34
SAI LỆCH CHỌN LỰA
KHẮC PHỤC
HÌNH DUNG TRƯỚC sai lệch chọn lựa CÓ THỂ
và đưa ra cách khắc phục CỤ THỂ dựa vào
Kỹ thuật chọn mẫu
Tiêu chí chọn vào và loại ra
Dân số chọn mẫu
35
SAI LỆCH THÔNG TIN
• Lỗi trong việc đo lường biến số phơi nhiễm hoặc
biến số kết cục làm cho chất lượng thông tin
khác nhau ở các nhóm so sánh
HOẶC
• Xảy ra do một sự khác biệt hệ thống trong việc
đo lường biến số phơi nhiễm hoặc kết cục giữa
nhóm nghiên cứu và nhóm chứng
SAI LỆCH THÔNG TIN
Hậu quả
KHÁC BIỆT
SAI LỆCH THÔNG TIN
Bộ câu hỏi được xây dựng để thu thập thông tin
phơi nhiễm không hợp lý
45
SAI LỆCH THÔNG TIN
• Một nghiên cứu bệnh chứng được thực hiện để
xác định mối liên quan giữa bệnh lậu và số
lượng bạn tình trung bình tron 2 tháng qua
46
SAI LỆCH THÔNG TIN
47
SAI LỆCH THÔNG TIN
48
SAI LỆCH THÔNG TIN
Xếp nhầm nhóm phơi nhiễm
• Đối tượng nghiên cứu TỰ KHAI BÁO về tình
trạng phơi nhiễm không chính xác
SAI LỆCH HỒI TƯỞNG
Thường gặp trong nghiên cứu bệnh chứng
Người không có biến cố có khuynh hướng
NHỚ KHÔNG CHÍNH XÁC tiền sử phơi nhiễm
so với người có biến cố
SAI LỆCH THÔNG TIN
50
SAI LỆCH THÔNG TIN
• Xác định nguyên nhân của tật nứt đốt sống, một
nghiên cứu bệnh chứng được thực hiện
oNhóm bệnh: 100 bà mẹ có con bị bệnh
oNhóm chứng: 100 bà mẹ có con không bệnh
SAI LỆCH THÔNG TIN
K+ K-
HT +++ +
54
SAI LỆCH THÔNG TIN
55
BIẾN SỐ GÂY NHIỄU
56
BIẾN SỐ GÂY NHIỄU
Liên quan không nhân quả
C Tuổi
E D VĐTL BMV
Một biến số gây nhiễu phải đáp ứng CẢ 3 TIÊU CHÍ
• Liên quan với biến số phơi nhiễm: phân bố không
đều ở nhóm phơi nhiễm và không phơi nhiễm
• Là yếu tố nguy cơ của bệnh
• Không là BIẾN SỐ TRUNG GIAN trong chuổi
nhân quả giữa phơi nhiễm và bệnh 57
BIẾN SỐ GÂY NHIỄU
VĐTL BMV
Tổng
Có Không
Có 30 70 100
Không 70 30 100
Tổng 100 100 200
OR = ad/bc = 0,18
60
ẢNH HƯỞNG
BIẾN SỐ GÂY NHIỄU
Có ảnh hưởng của BIẾN SỐ TUỔI – Tăng OR
VĐTL BMV
Tổng
Có Không
Có 10 70 80
Không 90 30 120
Tổng 100 100 200
Tuổi≥60 ++ Tuổi ≥60 + OR =0,05
OR xa 1 61
ẢNH HƯỞNG
BIẾN SỐ GÂY NHIỄU
Có ảnh hưởng của BIẾN SỐ GIỚI – Giảm OR
VĐTL BMV
Tổng
Có Không
Có 50 70 120
Không 50 30 80
Tổng 100 100 200
Nam ++ Nam + OR =0,43
OR gần 1 62
NHỮNG CÁCH KIỂM SOÁT
BIẾN SỐ GÂY NHIỄU
• Bắt cặp
• Hạn chế
NHỮNG CÁCH KIỂM SOÁT
BIẾN SỐ GÂY NHIỄU
GIAI ĐOẠN PHÂN TÍCH
Trực tiếp
Gián tiếp
• Phân tầng
65
KHẮC PHỤC GÂY NHIỄU
Phương pháp bắt cặp
66
KHẮC PHỤC GÂY NHIỄU
Cần bắt cặp khi
Môi trường
• Mẫu nhỏ
67
KHẮC PHỤC GÂY NHIỄU
68
KHẮC PHỤC GÂY NHIỄU
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TẦNG
VĐTL BMV
ORthô
OR ở nhóm OR ở nhóm
≥60 tuổi ORkh <60 tuổi 69
KHẮC PHỤC GÂY NHIỄU
RRMH = 1,5
KJ Jager (2008). Confounding: What it is and how to deal with it 70
KHẮC PHỤC GÂY NHIỄU
Hạn chế của phương pháp phân tầng
71
KẾT LUẬN
1
MỤC TIÊU BÀI GIẢNG
3
GIỚI THIỆU
4
GIỚI THIỆU
5
KHÁI NIỆM
NGUYÊN NHÂN
6
KHÁI NIỆM
NGUYÊN NHÂN
• Khái niệm về nguyên nhân: chủ đề được tranh
luận nhiều trong dịch tễ học
• “Nguyên nhân là một danh từ TRỪU TƯỢNG
và, giống sắc đẹp, sẽ có NHIỀU NGHĨA KHÁC
NHAU trong NHỮNG BỐI CẢNH KHÁC NHAU”
MacMahon và Pugh, 1970
7
KHÁI NIỆM
NGUYÊN NHÂN
• Nếu nói rằng HTL là một nguyên nhân gây
ung thư phổi, có thể hiểu
MỌI NGƯỜI hút thuốc lá sẽ mắc ung thư
phổi
HOẶC
ÍT NHẤT MỘT NGƯỜI hút thuốc lá sẽ mắc
ung thư phổi
8
KHÁI NIỆM
NGUYÊN NHÂN
• “A cause of specific disease event as an
ANTECEDENT event, condition, or
characteristic that was necessary for the
occurrence of disease at the moment it
occurred, given that OTHER CONDITIONS
ARE FIXED” Rothman và Greenland, 2005
9
KHÁI NIỆM
NGUYÊN NHÂN
• “Một nguyên nhân của một bệnh cụ thể là một
biến cố, điều kiện, hoặc đặc tính XẢY RA
TRƯỚC cần thiết cho sự xuất hiện của bệnh
nếu những điều kiện khác CỐ ĐỊNH”
Rothman và Greenland, 2005
10
ĐẶC ĐIỂM
CỦA NGUYÊN NHÂN
• Có mối liên quan
X xảy ra với Y
• Có thứ tự thời gian
X đến trước Y
• Có hướng cụ thể
X Y
11
CÁC KIỂU MỐI LIÊN QUAN
NHÂN QUẢ
• Một chuỗi liên quan nhân quả có thể
TRỰC TIẾP: một nguyên nhân gây bệnh trực
tiếp KHÔNG qua bất kỳ yếu tố trung gian
GIÁN TIẾP: một nguyên nhân gây bệnh
nhưng qua một hoặc nhiều yếu tố trung gian
• Trong sinh học người, những yếu tố trung gian
HẦU NHƯ LUÔN HIỆN DIỆN trong bất kỳ tiến
trình nhân quả 12
CÁC KIỂU MỐI LIÊN QUAN
NHÂN QUẢ
13
NGUYÊN NHÂN CẦN VÀ ĐỦ
• Đặc điểm
Bệnh không xuất hiện nếu KHÔNG CÓ
nguyên nhân đang quan tâm (điều kiện CẦN)
Nếu nguyên nhân đang quan tâm HIỆN DIỆN,
bệnh LUÔN XẢY RA (điều kiện ĐỦ)
Quan hệ 1-1, rất hiếm xảy ra
Vi rút dại gây bệnh dại
14
NGUYÊN NHÂN CẦN VÀ ĐỦ
+ -
+ đúng sai
- sai đúng
15
NGUYÊN NHÂN
CẦN KHÔNG ĐỦ
• Đặc điểm
Để bệnh xảy ra phải có NGUYÊN NHÂN gây
bệnh quan tâm
Tuy nhiên, tự nó KHÔNG ĐỦ để gây bệnh
Để bệnh xuất hiện, các nguyên nhân khác
PHẢI KẾT HỢP với NGUYÊN NHÂN CẦN,
thường theo MỘT CHUỖI THỜI GIAN cụ thể
16
NGUYÊN NHÂN
CẦN KHÔNG ĐỦ
• Người mắc ung thư không phải tâm vị dạ dày
phải nhiễm Helicobacter pylori (HP)
• Tỉ lệ nhiễm HP trong dân số khá cao nhưng tỉ
lệ ung thư dạ dày ở dân số này khá thấp. Do
đó, hầu hết những người nhiễm HP SẼ
KHÔNG mắc ung thư
• Các yếu tố KẾT HỢP để phát triển ung thư:
hút thuốc lá, ăn thực phẩm chứa ni-trát 17
NGUYÊN NHÂN
CẦN KHÔNG ĐỦ
Phơi Nhiễm Bệnh
+ -
+ đúng đúng
- sai đúng
David D.Celentano (2019).
Gordis Epidemiology Sixth
Edition
18
NGUYÊN NHÂN
ĐỦ KHÔNG CẦN
• Đặc điểm
Bệnh
Có thể xuất hiện CHỈ DO MỘT nguyên nhân
Cũng có thể do nguyên nhân khác gây ra
Xảy ra không cần các nguyên nhân này
XUẤT HIỆN CÙNG VỚI NHAU
Nguyên nhân này HIẾM XẢY RA
Tiêu chí ĐỦ HIẾM khi đạt được từ một yếu tố
19
NGUYÊN NHÂN
ĐỦ KHÔNG CẦN
• Bệnh bạch cầu (leukemia) do phơi nhiễm
Phóng xạ
Benzen
• Tuy nhiên, bệnh KHÔNG LUÔN LUÔN xảy ra
ở những người phơi nhiễm với phóng xạ hoặc
Benzen
20
NGUYÊN NHÂN
ĐỦ KHÔNG CẦN
Phơi Nhiễm Bệnh
+ -
+ đúng sai
- đúng đúng
David D.Celentano (2019).
Gordis Epidemiology Sixth
Edition
21
NGUYÊN NHÂN
KHÔNG ĐỦ KHÔNG CẦN
• Đặc điểm
Bệnh
CÓ THỂ KHÔNG XẢY RA nếu nguyên nhân
hiện diện
CÓ THỂ XẢY RA khi yếu tố không hiện diện
Một mô hình phức tạp có thể MÔ TẢ CHÍNH
XÁC NHẤT mối liên quan nhân quả trong hầu
hết các BỆNH MẠN TÍNH
22
NGUYÊN NHÂN
KHÔNG ĐỦ KHÔNG CẦN
• Những TẬP HỢP CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ của
bệnh mạch vành (BMV) - một thí dụ của
nguyên nhân không đủ - không cần
Người có thể mắc BMV nếu có các tập hợp
HTL, ĐTĐ, HDL thấp
Cholesterol HT, THA, Không VĐTL
Mỗi yếu tố trong tập hợp các yếu tố trên là
nguyên nhân không cần – không đủ
23
NGUYÊN NHÂN
KHÔNG ĐỦ KHÔNG CẦN
Phơi Nhiễm Bệnh
+ -
+ đúng đúng
- đúng đúng
David D.Celentano (2019).
Gordis Epidemiology Sixth
Edition
24
BÁNH NGUYÊN NHÂN
ROTHMAN
25
BÁNH NGUYÊN NHÂN
ROTHMAN
26
BÁNH NGUYÊN NHÂN
ROTHMAN
27
BÁNH NGUYÊN NHÂN
Khoâng beänh
ROTHMAN
Beänh Beänh
E A H A J A
D B G B I C
C F F
A Mô hình 1
A
Mô hình 2 Mô hình 3
CÁC LOẠI NGUYÊN NHÂN
29
ỨNG DỤNG KHÁI NIỆM NGUYÊN
NHÂN – PHÒNG NGỪA
30
PHƯƠNG PHÁP
SUY DIỄN NHÂN QUẢ
31
ĐỊNH ĐỀ HENLE – KOCH
32
ĐỊNH ĐỀ HENLE – KOCH
• Mầm bệnh
1. Phải được tìm thấy trong tất cả các ca bệnh
2. Không tìm thấy trong các bệnh khác
3. Được phân lập từ người bệnh
4. Được nuôi cấy trong phòng thí nghiệm
5. GÂY BỆNH khi cấy vào ĐỘNG VẬT cảm
nhiễm
6. Được xác định từ kết quả TÁI phân lập
33
ĐỊNH ĐỀ HENLE – KOCH
34
CÁC TIÊU CHÍ HILL
35
CÁC TIÊU CHÍ HILL
SỨC MẠNH SỰ KẾT HỢP
• Sự kết hợp tìm được càng mạnh, mối liên quan có
khuynh hướng là mối liên quan nhân quả
Mối liên quan giữa yếu tố phơi nhiễm và bệnh
càng mạnh, mối liên quan CÀNG ÍT CÓ KHẢ
NĂNG DO YẾU TỐ GÂY NHIỄU
• Có thể đo lường bằng thang đo tỉ số hoặc hiệu số
36
CÁC TIÊU CHÍ HILL
SỨC MẠNH SỰ KẾT HỢP
• Kết quả từ nghiên cứu THA VÀ ĐỘT QUỴ dựa
vào dân số Thụy Điển
Người THA mức độ nặng có nguy cơ đột quỵ
cao gấp 5,43 lần so với người không THA
Kết quả này cho thấy có ít hoặc không nghi ngờ
mức độ THA là nguyên nhân gây đột quỵ
37
CÁC TIÊU CHÍ HILL
TÍNH HẰNG ĐỊNH
• Sự lặp lại kết quả RẤT QUAN TRỌNG trong
nghiên cứu dịch tễ học
• Mối liên quan tìm được có thể là mối liên quan
nhân quả khi nó HẰNG ĐỊNH với kết quả
Trong những loại nghiên cứu KHÁC NHAU, với
những DÂN SỐ, VÀ THỜI ĐIỂM KHÁC NHAU
38
CÁC TIÊU CHÍ HILL
TRÌNH TỰ THỜI GIAN
• Tiêu chí CẦN THIẾT để phán xét một mối liên
quan nhân quả
• Mối liên quan tìm được có thể được xem làm mối
liên quan nhân quả
Khi yếu tố được xem là nguyên nhân gây bệnh
phải XẢY RA TRƯỚC khi bệnh phát triển
• Tiêu chí này được xác định dễ dàng hơn trong
NGHIÊN CỨU ĐOÀN HỆ 39
CÁC TIÊU CHÍ HILL
TRÌNH TỰ THỜI GIAN
•Số ca chết/ngày tăng sau
khi mật độ hạt mịn tăng
•Sau khi mật độ hạt mịn
giảm thì số ca chết/ngày
cũng giảm
Dữ kiện sinh thái cho
thấy: ô nhiễm không khí
David D.Celentano (2019).
Gordis Epidemiology Sixth
tăng số chết/ngày
Edition
40
CÁC TIÊU CHÍ HILL
KHUYNH ĐỘ LIỀU ĐÁP ỨNG
41
CÁC TIÊU CHÍ HILL
KHUYNH ĐỘ LIỀU ĐÁP ỨNG
• Nghiên cứu về THA VÀ ĐỘT QUỴ cho thấy so
với người có huyết áp bình thường
Người tiền THA có nguy cơ đột quỵ gấp 2,84
lần
Người THA mức độ trung bình có nguy cơ đột
quỵ gấp 3,9 lần
Người THA mức độ nặng có nguy cơ đột quỵ
gấp 5,43 lần 42
CÁC TIÊU CHÍ HILL
KHUYNH ĐỘ LIỀU ĐÁP ỨNG
43
CÁC TIÊU CHÍ HILL
SỰ HỢP LÝ SINH HỌC
• Nếu mối liên quan tìm được có tính nhân quả thì
nó phải PHÙ HỢP với những kiến thức sinh học
hiện hành
• Sẽ khó giải thích mối liên quan nhân quả nếu mối
liên quan tìm được KHÔNG PHÙ HỢP với những
kiến thức về cơ chế sinh học hiện hành
44
CÁC TIÊU CHÍ HILL
SỰ HỢP LÝ SINH HỌC
45
CÁC TIÊU CHÍ HILL
TÍNH ĐẶC HIỆU
• MỘT PHƠI NHIỄM chắc chắn chỉ gây ra MỘT
BỆNH
Virus Rubella CHỈ GÂY bệnh sởi Đức
• Kết luận về mối liên quan nhân quả được cũng cố
khi mối liên quan được tìm thấy trong những dân
số có
NHỮNG ĐẶC TÍNH RIÊNG BIỆT với những
PHƠI NHIỄM CỤ THỂ 46
CÁC TIÊU CHÍ HILL
TÍNH ĐẶC HIỆU
• Tiêu chí YẾU NHẤT trong tất cả các tiêu chí
Một nguyên nhân thường gây ra NHIỀU bệnh
Thuốc lá gây
K phổi, K tụy, K bàng quang
Bệnh tim mạch
Khí phế thủng
47
CÁC TIÊU CHÍ HILL
SỰ CHẶT CHẼ CỦA BẰNG CHỨNG
• Tương tự sự hợp lý về mặt sinh học
• Một mối liên quan tìm được có tính nhân quả nên
phù hợp với sự hiểu biết về lịch sử tự nhiên và cơ
chế bệnh sinh
Những mô hình theo TRÌNH TỰ THỜI GIAN
của PHƠI NHIỄM và những ảnh hưởng sinh
học được biết của PHƠI NHIỄM nên phù hợp
với những mô hình BỆNH quan sát được
48
CÁC TIÊU CHÍ HILL
BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM
49
CÁC TIÊU CHÍ HILL
BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM
• Nếu những hoạt động phòng ngừa dựa trên bằng
chứng thực nghiệm giúp giảm hoặc loại trừ nguy
cơ mắc bệnh
Kết luận mối liên quan có thể có nhân quả giữa
phơi nhiễm và bệnh được cũng cố
• Theo quan điểm của Hill
Tiêu chí MẠNH NHẤT để hỗ trợ lý giải một mối
liên quan nhân quả 50
CÁC TIÊU CHÍ HILL
BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM
51
CÁC TIÊU CHÍ HILL
BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM
52
CÁC TIÊU CHÍ HILL
TÍNH LOẠI SUY
•Nếu mối liên quan tìm được TƯƠNG TỰ như
những lập luận đã được chấp nhận khác, nó có
tính nhân quả
•Những lập luận tương tự RÕ RÀNG có thể tăng
thêm trọng lượng cho những bằng chứng về
những mối liên quan YẾU
53
CÁC TIÊU CHÍ HILL
TÍNH LOẠI SUY
•Trong nghiên cứu về mối liên quan giữa HTL THỤ
ĐỘNG và ung thư phổi
Khó khăn khi định lượng phơi nhiễm và đo lường
chính xác tất cả các yếu tố phơi nhiễm
Lý giải nguy cơ K phổi tăng ở người HTL thụ
động TƯƠNG TỰ như nguy cơ K phổi ở người
HTL do có những cơ chế sinh bệnh giống nhau
54
CÁC TIÊU CHÍ HILL
TÍNH LOẠI SUY
55
LƯU ĐỒ SUY DIỄN NHÂN QUẢ
Nguyễn Đỗ Nguyên. Sách Dịch tễ học cơ bản. Bộ Môn dịch tễ, Khoa YTCC,
Đại học Y Dược Tp.HCM 56
KẾT LUẬN
•Hiện tượng sức khỏe
Nhiều yếu tố tác động tương hỗ gây ra
•Phòng bệnh
Can thiệp vào BẤT KỲ nguyên nhân thành phần
của phức hợp nguyên nhân đủ
•Phán xét mối liên quan nhân quả
Tuân thủ tiến trình suy diễn
Cơ hội, sai lệch, nhiễu
Định đề Koch, các tiêu chí Hill 57
NHỮNG THIẾT KẾ
NGHIÊN CỨU DỊCH TỄ
HỌC
BM DỊCH TỄ – KHOA YTCC
Mục Tiêu Bài Giảng
Chỉ đơn thuần quan sát những tính chất tự có của bệnh và
những yếu tố ảnh hưởng đến bệnh trạng, hoàn toàn không có
một tác động nào lên chúng
Nghiên cứu mô tả: mô tả bệnh trạng với các thuộc tính của nó
Nghiên cứu phân tích: xác định mối liên quan hoặc quan hệ
nhân quả giữa yếu tố nguy cơ và bệnh
Có 2 loại
Các nghiên cứu mô tả
Các nghiên cứu phân tích
CÁC NGHIÊN CỨU MÔ TẢ
Nghiên cứu cắt ngang: Các nhu cầu chưa được đáp
ứng và các yếu tố liên quan ở nội thành và ngoai
thành Việt Nam
NGHIÊN CỨU PHÂN TÍCH
PN+
B+
PN- Dân số
nghiên
PN+ cứu
B-
PN-
B+
PN+
B-
Dân số
nghiên
cứu B+
PN-
B-
B+
PN+
B-
Dân số
nghiên
cứu B+
PN-
B-
to : Xuất phát = Xếp nhóm t1 : Bắt đầu
Truy tìm bệnh
21
Nghiên Cứu Đoàn Hệ
Nghiên cứu đoàn hệ: Mối liên qua giữa nhu cầu
chưa được đáp ứng và chất lượng cuộc sống của
bệnh nhân ung thư
CÁC LOẠI NGHIÊN CỨU CAN THIỆP
1. Bao nhiêu ? Ai ?
Mô tả
Ở đâu ? Khi nào ?
1
1. Phaân bieät ñöôïc yù nghóa cuûa soá hieän maéc vaø
soá môùi maéc.
2. Löïa choïn vaø tính toaùn ñöôïc nhöõng soá ño
beänh traïng, töû vong thích hôïp cho moät
nghieân cöùu dòch teã hoïc.
3. Lyù giaûi ñöôïc yù nghóa cuûa nhöõng soá ño beänh
traïng trong moät nghieân cöùu dòch teã hoïc.
MỤC TIÊU
SỐ ĐO BỆNH TRẠNG 2
Ca mới mắc
Ca hiện mắc
4
• Tỷ lệ hiện đang bệnh
• Tính tại một thời điểm hay trong một thời khoảng
SỐ HIỆN MẮC
SỐ ĐO BỆNH TRẠNG
Soá Hieän Maéc Thôøi Ñieåm
SỐ HIỆN MẮC
SỐ ĐO BỆNH TRẠNG 6
Ca 1
Ca 2
Ca 3
Ca 4
Ca 5
Ca 7 Ca 6
Kinh phí, nhaân söï cho naêm 2020
Ca 8
01.01.2019 31.12.2019
(120 ngöôøi) (100 ngöôøi)
P (01.01) = 3 / 120 = 25 / 1.000
P (31.12) = 4 / 100 = 40 / 1.000
SỐ HIỆN MẮC THỜI ĐIỂM
SỐ HIỆN MẮC 7
Ca 1
Ca 2
Ca 3
Ca 4
Ca 5
Ca 7 Ca 6
Ca 8
01.01.2018 31.12.2018
(120 ngöôøi) (100 ngöôøi)
SỐ HIỆN MẮC
SỐ ĐO BỆNH TRẠNG
Số hiện mắc cao?
• Khả năng sống còn cao
• Bệnh phổ biến
Số hiện mắc thấp?
• Tử vong nhanh
• Điều trị hiệu quả nhanh
• Số mới mắc thấp
11
• Bệnh mới xuất hiện trong dân số nguy cơ trong một
khoảng thời gian
• Thay đổi khi có sự thay đổi tình trạng quân bình của các
yếu tố gây bệnh
ĐẶC ĐIỂM
SỐ MỚI MẮC
Cummulative Incidence
NGUY CƠ (Risk)
Lyù giaûi
TỶ SUẤT (Rate)
22
• Số hiện mắc tùy thuộc:
Số người bị bệnh trong quá khứ
Bệnh mạn tính? Bệnh cấp tính?
→ Thời gian bệnh.
Số mới mắc bệnh
• Số mới mắc cao → nguy cơ mắc bệnh cao.
• Số hiện mắc cao → có nguy cơ cao?
P=I.d
25
Moâ Taû Beänh Traïng
27
Moâ Taû Beänh Traïng
1
Số Đo Kết Hợp
Mục Tiêu Bài Giảng
1. Tính ñöôïc nhöõng soá ño keát hôïp, goàm nguy cô töông ñoái, tæ soá
soá cheânh, tæ soá tæ leä hieän maéc, nguy cô qui traùch, vaø nguy cô
qui traùch daân soá.
2. Lyù giaûi ñöôïc yù nghóa cuûa moät soá ño keát hôïp ñeå xaùc ñònh moät
nguyeân nhaân gaây beänh, vaø ñònh löôïng ñöôïc taùc ñoäng cuûa
moät nguyeân nhaân ñoái vôùi tình traïng söùc khoûe cuûa moät coäng
ñoàng.
2
MỘT SỐ KHÁI NiỆM
● Nguyên nhân - Yếu tố nguy cơ – Phơi nhiễm
● Bảng 2 x 2
Bệnh
Nguyên nhân Có Không Tổng
Có a b a+b
Không c d c+d
Tổng a+c b+d a+b+c+
3
d
Nguy Cơ Tương Đối
4
Số Đo Kết Hợp
Nguy Cơ Tương Đối
R1 : R0 = RR
RR = Relative Risk
NGUY CƠ TƯƠNG ĐỐI
8
Số Đo Kết Hợp
9
Số Đo Kết Hợp
Nguy Cơ Tương Đối
RR = R1 / R0
RR = [a / (a + b)] : [c / (c + d)]
10
Tỉ Số Số Chênh
11
Số Đo Kết Hợp
Tỉ Số Số Chênh
12
Số Đo Kết Hợp
Tỉ Số Số Chênh
Chol. huyeát thanh Beänh maïch vaønh Toång
(mg%)
Coù Khoâng
≥ 245 51 371 422
< 210 16 438 454
Toång 67 809 876
O1 = 51 / 371 O0 = 16 / 438
15
Số Đo Kết Hợp
Tỉ Số Số Chênh
O1 : O0 = OR
OR = Odds Ratio
16
Số Đo Kết Hợp
17
Số Đo Kết Hợp
Tỉ Số Số Chênh
O1 = 51 / 371
OR = ad : bc
O0 = 16 / 438
18
TỈ SỐ TỈ LỆ HIỆN MẮC
HTL Ho và Thở Khò Khè Tổng
Có Không
Có 13 13 26
Không 2 72 74
Tổng 15 85 100
Tỉ lệ ho và thở khò khè ở nhóm HTL +
P1 = 13 : 26
Tỉ lệ ho và thở khò khè ở nhóm HTL-
P2 = 2 / 74
19
TỈ SỐ TỈ LỆ HIỆN MẮC
HTL Ho và Thở Khò Khè Tổng
Có Không
Có 13 13 26
Không 2 72 74
Tổng 15 85 100
PR = P1 : P2
= 18,5
PR (Prevalence ratio) = P1 : P2
PR = [a / (a + b)] : [c / (c + d)] 20
Số Đo Kết Hợp
TỶ SỐ TỶ LỆ HIỆN MẮC
P1 : P0 =PR
TỶ SỐ TỶ LỆ HIỆN MẮC
21
Nguy Cơ
Qui Trách
22
Số Đo Kết Hợp
Nguy Cơ Qui Trách
24
Số Đo Kết Hợp
Nguy Cơ Qui Trách
AR = R1 – R0
= Attributable Risk
NGUY CÔ QUI TRAÙCH
RD = Risk Difference
= Hieäu soá Nguy cô
26
Số Đo Kết Hợp
Nguy Cơ Qui Trách
Soá môùi
maéc
AR
AR% = AR / R1
= (R1 – R0) : R1
28
Số Đo Kết Hợp
Phần Trăm Nguy Cơ Qui Trách
AR% = AR : R1
= 0,708 # 71%
ÔÛ nhöõng ngöôøi taêng chol , chæ
coù 71% caùc tröôøng hôïp BMV laø
thöïc söï vì taêng cholesterol
30
Số Đo Kết Hợp
Nguy Cơ Qui Trách Dân Số
32
Số Đo Kết Hợp
Nguy Cơ Qui Trách Dân Số
PAR = RT – R0
= (67 / 876) – (16 / 454)
= 0,0412 = 412/10.000 trong 6 naêm
33
Số Đo Kết Hợp
Nguy Cơ Qui Trách Dân Số
PAR% = PAR / RT
35
Số Đo Kết Hợp
Phần Trăm Nguy Cơ Qui Trách Dân Số
36
Kết Luận
37
Số Đo Kết Hợp
Số Đo Kết Hợp Tỉ Số
38
Số Đo Kết Hợp
Số Đo Kết Hợp Tỉ Số
39
Số Đo Kết Hợp
Số Đo Kết Hợp Tỉ Số
RR , OR, PR = 1
Yeáu toá PN Khoâng Lieân Quan ñeán beänh
RR , OR, PR > 1
Yeáu toá PN laø Yeáu Toá Nguy Cô
RR , OR, PR < 1
Yeáu toá PN laø Yeáu Toá Baûo Veä
40
Số Đo Kết Hợp
Số Đo Kết Hợp Hiệu Số
41
Số Đo Kết Hợp
Số Đo Kết Hợp Hiệu Số
Số Đo Tác Động
YÙ nghóa SÖÙC KHOÛE COÂNG COÄNG
42