Professional Documents
Culture Documents
GIỚI THIỆU
DỊCH TỄ HỌC
1. Phân tích được ĐỊNH NGHĨA của
dịch tễ học.
Phạm Nhật Tuấn 2. Liệt kê được 3 MỤC ĐÍCH, 3 CHIẾN LƯỢC
Bộ môn Dịch tễ
Khoa Y tế Công cộng nghiên cứu, và 3 NỘI DUNG của dịch tễ học.
Đại học Y Dược TP. HCM
phamnhattuan@ump.edu.vn
1 2
7 8
NHỮNG NGƯỜI SÁNG LẬP NHỮNG NGƯỜI SÁNG LẬP
DỊCH TỄ HỌC oLuân Đôn xuất hiện trận dịch tả, đến từ Ấn Độ
oDịch tễ học mô tả để hình thành giả thuyết qua những cảng biển ở Anh
9 10
So sánh tỉ suất chết do tả ở CÁC KHU VỰC So sánh tỉ suất chết do tả ở CÁC KHU VỰC
• Những hộ gia đình ở Luân Đôn vào thế kỷ 19 • Tại thời điểm đó, hai công ty đều lấy nước từ HẠ
nhận nước từ những công ty tư nhân và 2 công ty NGUỒN sông Thames ở Luân đôn
chính: Southwark & Vauxhall và Lambeth • Trận dịch tả vào năm 1849, số người chết từ 2
công ty XẤP XỈ NHAU
13 14
So sánh tỉ suất chết do tả ở CÁC KHU VỰC So sánh tỉ suất chết do tả ở CÁC KHU VỰC
• Năm 1852, công ty Lambeth di chuyển về • Snow HÌNH THÀNH GIẢ THUYẾT
• Vụ dịch tã ở London năm 1853, Snow ghi nhận TỈ nguyên nhân gây ra dịch tã
LỆ CHẾT CAO HƠN ở những QUẬN có nhận • Cách làm này được xem là NGHIÊN CỨU
nước từ công ty Southwark & Vauxhall TƯƠNG QUAN vì số liệu được thu thập trên
TỪNG QUẬN
15 16
NHỮNG NGƯỜI SÁNG LẬP NHỮNG NGƯỜI SÁNG LẬP
17 18
So sánh đặc điểm ở ca mắc và không mắc tả So sánh đặc điểm những ca mắc và không mắc tả
• Snow sử dụng BẢN ĐỒ của thành phố London • BẢN ĐỒ ĐIỂM cho thấy
oMô tả sự phân bố của các ca bệnh oNhiều hộ gia đình mắc tả phân bố xung quanh
oĐánh dấu vị trí của những trụ bơm giếng bơm A, giếng bơm ở phố lớn so với bơm
21 22
So sánh đặc điểm những ca mắc và không mắc tả So sánh đặc điểm những ca mắc và không mắc tả
• BẢN ĐỒ ĐIỂM cho thấy • Để KHẲNG ĐỊNH giếng bơm A là nguồn lây tả,
oBơm B bị ô nhiễm và Bơm C ở vị trí không Snow thu thập thông tin về nơi nhận nước
thuận lợi Những người MẮC HOẶC CHẾT DO TẢ
GIẢ THUYẾT: Nước ở giếng bơm A là Những người KHÔNG MẮC TẢ
nguyên nhân gây tả
23 24
NHỮNG NGƯỜI SÁNG LẬP NHỮNG NGƯỜI SÁNG LẬP
So sánh đặc điểm những ca mắc và không mắc tả So sánh đặc điểm những ca mắc và không mắc tả
• Ở những người MẮC HOẶC CHẾT DO TẢ • Ở phía đông giếng bơm A, có 2 khu vực
o61 người có sử dụng nước từ giếng bơm A ở KHÔNG CÓ NGƯỜI MẮC TẢ
phố lớn – Broad Street oNhững công nhân làm việc tại nhà máy bia
o6 người không sử dụng nước ở giếng bơm này Sử dụng nước tại giếng bơm của nhà máy
o6 người không rỏ có sử dụng hay không Nhận phần rượu mạch nha mỗi ngày
o2 ca không sống gần khu vực có dịch nhưng Snow khẳng định nước ở giếng bơm A là
có sử dụng nước từ giếng bơm phố lớn nguồn lây tả
25 26
Can thiệp
• Thuyết phục chính quyền bỏ giếng bơm A
DỊCH TẢ GIẢM
27 28
LỊCH SỮ DIỄN TIẾN
29 30
31 32
LỊCH SỮ DIỄN TIẾN ĐỊNH NGHĨA
1980s, DTH mở rộng nghiên cứu về lĩnh vực DTH là môn học về
chấn thương và bạo lực • SỰ PHÂN BỐ
1990s, DTH liên quan đến những lĩnh vực về gen • Các YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH của những biến cố
và phân tử hoặc tình trạng liên quan đến sức khỏe TRONG
Hiện nay, nhân viên YTCC khắp thế giới chấp NHỮNG DÂN SỐ CỤ THỂ
nhận và sử dụng phương pháp dịch tễ học • Ứng dụng môn học này để KIỂM SOÁT những
oMô tả sức khỏe cộng đồng vấn đề sức khỏe
oGiải quyết các vấn đề hàng ngày
33 34
• DTH dựa MỘT PHẦN vào sự hiểu biết cơ chế • Người hút thuốc lá thường mắc bệnh tim mạch
sinh bệnh để HÌNH THÀNH GIẢ THUYẾT • Bệnh tim mạch sẽ giảm nếu người HTL giảm
• KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT dựa trên dân số hoặc bỏ hút thuốc
• Dù cơ sinh bệnh KHÔNG RÕ, giả thuyết VẪN • Khi quan sát hiện tượng này, chuyên gia dịch tễ
ĐƯỢC GIỮ khi nó đã được kiểm chứng là ĐÚNG học có thể kết luận
oCó mối liên quan giữa HTL và bệnh tim mạch
37 38
DỊCH TỄ HỌC MÔ TẢ
MỤC ĐÍCH – CHIẾN LƯỢC – NỘI
DUNG CỦA DTH
AI tuổi, giới, v.v.
Mục đích Chiến lược Nội dung
Mô tả bệnh trạng Mô tả DTH mô tả Ở ĐÂU
để hình thành giả BỆNH
thuyết
KHI NÀO
Xác định nguyên So sánh DTH phân tích
nhân
WHO ? WHERE ? WHEN ?
Xác định hiệu quả So sánh DTH can thiệp 3 W’s
Con người Nơi Chốn Thời gian
can thiệp
39 40
DỊCH TỄ HỌC PHÂN TÍCH DỊCH TỄ HỌC PHÂN TÍCH
Xác định nguyên nhân gây bệnh - Tiếp Cận Đoàn Hệ Xác định nguyên nhân gây bệnh - Tiếp Cận Bệnh Chứng
B+ PN+
PN+ BỆNH+
B- PN-
DÂN SÔ DÂN SỐ
NGUY NGHIÊN
CƠ B+ CỨU
PN+
PN- BỆNH-
B- PN-
To : Bắt đầu T1 : Phát hiện bệnh T0 : Tìm nguyeân nhaân T1 : Baét ñaàu
41
42
Tại sao?
Phạm Nhật Tuấn
DTH Mô Tả Bộ môn Dịch tễ
Khoa Y tế Công cộng
Đại học Y Dược TP. HCM
DTH Can Thiệp phamnhattuan@ump.edu.vn
DTH Phân Tích
45 1
• Kết thúc giai đoạn này khi tác nhân gây bệnh • Giai đoạn thay đổi BỆNH LÝ bắt đầu
tích tụ ĐỦ trong cơ thể túc chủ để bắt đầu quá • Tuy nhiên, trong giai đoạn này dấu hiệu hay
8 9
• Trên một người, diễn tiến thông thường của DỰ PHÒNG BẬC 1 DỰ PHÒNG BẬC 2 DỰ PHÒNG BẬC 3
oHiệu quả của biện pháp phòng ngừa hoặc GIAI ĐOẠN GIAI ĐOẠN
GIAI ĐOẠN GIAI ĐOẠN
BÁN LÂM KẾT CỤC
điều trị CẢM NHIỄM SÀNG LÂM SÀNG
oSự thay đổi của túc chủ Leavell và Clark đưa ra 3 chiến lược phòng ngừa
oDo các ảnh hưởng khác tương ứng với các giai đoạn tự nhiên của bệnh
10
CÁC BẬC PHÒNG NGỪA CÁC BẬC PHÒNG NGỪA
Phòng ngừa bậc 2 (Secondary prevention) Phòng ngừa bậc 3 (tertiary prevention)
• Phát hiện và ngăn chặn những thay đổi bệnh • Can thiệp vào giai đoạn LÂM SÀNG và KẾT
kiểm soát sự tiến triển của một bệnh cụ thể • Ngăn ngừa hậu quả xấu hơn
Làm giảm diễn tiến của bệnh Giảm mức độ trầm trọng của bệnh
Phòng ngừa sự phát tán bệnh lây Phòng ngừa biến chứng hay giảm tử vong
Ngăn chặn bệnh mạn tính và tử vong • Sử dụng thuốc ức chế β cho những bệnh nhân
• Chụp nhũ ảnh để phát hiện sớm ung thư vú hồi phục sau nhồi máu cơ tim để giảm tử vong
16 17
20 21
1 ca SXHD có sốc
9 ca SXHD nằm viện
80 ca khám SXHD
ở phòng khám tư
150-200 ca SXHD
điều trị tại nhà, chưa
kể thể ẩn
22 23
TAM GIÁC DỊCH TỄ HỌC TAM GIÁC DỊCH TỄ HỌC
• Có nhiều mô hình nguyên nhân gây bệnh
• TAM GIÁC DỊCH TỄ HỌC, mô hình truyền thống,
đơn giản nhất của bệnh truyền nhiễm
Bệnh: kết quả của SỰ TƯƠNG TÁC giữa TÁC
NHÂN và TÚC CHỦ với SỰ HỖ TRỢ của MÔI
TRƯỜNG giúp đưa tác nhân từ nguồn bệnh đến
túc chủ
26 27
TAM GIÁC DỊCH TỄ HỌC TƯƠNG TÁC GIỮA TÁC NHÂN, MÔI
TRƯỜNG VÀ TÚC CHỦ
CÂN BẰNG
• Không bệnh
Môi trường: những yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến • Kiểm soát
tác nhân và cơ hội phơi nhiễm của túc chủ KHÔNG CÂN BẰNG
A H Môi trường làm thay đổi tác nhân
• Yếu tố vật lý: thời tiết, khí hậu • Tăng số lượng, tính độc hại
E của tác nhân
• Yếu tố sinh học: côn trùng truyền tác nhân H
KHÔNG CÂN BẰNG
A
• Yếu tố kinh tế xã hội: điều kiện vệ sinh, sự đông Môi trường làm túc chủ thay đổi
• Hành vi nguy cơ E
đúc, và sự sẳn có của dịch vụ y tế • Suy dinh dưỡng
• Miễn dịch thấp
A H
28 E 29
PHÒNGofNGỪA
Application triangle ofBỆNH
causationDỰA VÀO
to prevention DÂY CHUYỀN LÂY
of diseases
TAM GIÁC DỊCH TỄ HỌC
35
DÂY CHUYỀN LÂY DÂY CHUYỀN LÂY
Cách lây (Mode of Tranmission)
Cách lây (Mode of Tranmission)
Lây gián tiếp: Nguồn bệnh vào NHỮNG VẬT
Lây trực tiếp: nguồn bệnh truyền TRỰC TIẾP từ
TRUNG GIAN đến túc chủ cảm thụ
vật chủ đến túc chủ cảm thụ
Không khí
Giọt nước bọt: phát tán trong phạm vi RẤT
NGẮN do ho, hắt xì hoặc nói chuyện Vật chuyên chở: thực phẩm, nước, những
sản phẩm sinh học (máu), khăn tay, dao mổ
36 37
Kiểm soát bệnh: Can thiệp vào mắc xích NHẠY Trong mùa dịch Covid19, mắc xích nào của dây
CẢM NHẤT chuyền lây được can thiệp?
• Can thiệp vào cách thức lây • Can thiệp vào cách thức lây
40 41
Để ngăn dịch tả ở London, John Snow yêu cầu • Bệnh lưu hành
chính quyền đóng giếng bơm A ở phố lớn, mắc o Mức độ xuất hiện ca bệnh ỔN ĐỊNH trong
xích nào được can thiệp? một khu vực địa lý nhất định
• Loại bỏ tác nhân o Được xem như MỨC NỀN/MỨC MONG ĐỢI
42 43
SỰ XUẤT HIỆN BỆNH THÀNH DỊCH SỰ XUẤT HIỆN BỆNH THÀNH DỊCH
Các mức độ bệnh
Các mức độ bệnh
• Bệnh lưu hành
• Bệnh lưu hành có thể trở thành DỊCH khi
o Trong 4 năm qua số trường hợp bị bệnh X:
o Các điều kiện về túc chủ, tác nhân hay môi
4-9 ca
trường thay đổi
o Giả sử không có sự biến động trong dân số,
số ca bệnh mong đợi được báo cáo trong
năm nay: 5 hoặc 6 ca
44 45
SỰ XUẤT HIỆN BỆNH THÀNH DỊCH SỰ XUẤT HIỆN BỆNH THÀNH DỊCH
Các mức độ bệnh Các mức độ bệnh
o Một số ÍT ca bệnh MỚI xuất hiện có liên hệ với QUÁ MỨC MONG ĐỢI trong một VÙNG ở một
nhau về thời gian và địa điểm gợi ý về 1 vụ dịch THỜI ĐIỂM cụ thể trong một DÂN SỐ xác định
o 4 ca viêm phổi do Pneumocystis carinii ở nam • Đại dịch: dịch xảy ra trên nhiều quốc gia, ảnh
thanh niên đồng tính GỢI Ý về vụ dịch AIDS hướng đến nhiều người
46 47
MÔ HÌNH DỊCH MÔ HÌNH DỊCH
• Dịch bùng phát NGUỒN CHUNG
50 51
MÔ HÌNH DỊCH MÔ HÌNH DỊCH
• NHÂN RỘNG
• HỖN HỢP
54 55
MÔ HÌNH DỊCH Endemic (bệnh lưu hành)
Epidemic (dịch bùng phát)
• HỖN HỢP
56
58 59
ĐỊNH NGHĨA CA BỆNH ĐỊNH NGHĨA CA BỆNH
60 61
hội, sai lệch, và yếu tố gây nhiễu trên một mối liên
Phạm Nhật Tuấn quan tìm thấy trong một nghiên cứu dịch tễ học.
Bộ môn Dịch tễ • Nêu được những nguyên tắc cơ bản để kiểm soát
Khoa Y tế Công cộng những ảnh hưởng nói trên khi thực hiện một nghiên
Đại học Y Dược TP. HCM
cứu dịch tễ học.
1 2
3 4
CƠ HỘI
5 6
CƠ HỘI CƠ HỘI
Bệnh Không bệnh Nhóm người bệnh và • Trong những nghiên cứu MÔ TẢ, sai lệch chọn
Phơi nhiễm Phơi nhiễm phơi nhiễm có xác suất
vào mẫu nghiên cứu lựa làm cho
Bệnh Không bệnh
Không phơi nhiễm Không phơi nhiễm cao hơn các nhóm khác
Tỉ lệ có biến cố quan tâm không chính xác
SAI LỆCH NGƯỜI TÌNH NGUYỆN SAI LỆCH NGƯỜI TÌNH NGUYỆN
15 16
SAI LỆCH NGƯỜI TÌNH NGUYỆN SAI LỆCH NGƯỜI TÌNH NGUYỆN
SAI LỆCH DO TỪ CHỐI THAM GIA SAI LỆCH DO TỪ CHỐI THAM GIA
NGHIÊN CỨU NGHIÊN CỨU
Bảng 1. mối liên quan giữa HTL và nguy cơ RLCNT sau 10 năm
• Xảy ra khi thỏa CẢ hai điều kiện với giả định không ai từ chối tham gia nghiên cứu
Người từ chối tham gia nghiên cứu có đặc Số người Nguy cơ RLCNT- sau RR
RLCNT 10 năm
điểm KHÁC với người đồng ý tham gia HTL+ 100 10% 2
(n=1000)
Sự khác biệt này ẢNH HƯỞNG ĐẾN kết cục
HTL- 50 5%
nghiên cứu (n=1000)
19
SAI LỆCH DO TỪ CHỐI THAM GIA SAI LỆCH BERKSON
NGHIÊN CỨU
Bảng 2. Mối liên quan giữa HTL và nguy cơ RLCNT sau 10 năm
với 20% người HTL từ chối tham gia nghiên cứu do THA
Số người Nguy cơ RLCNT- sau RR • Xảy ra trong NGHIÊN CỨU BỆNH CHỨNG
RLCNT 10 năm
được thực hiện trong bệnh viện
HTL+ 60 7,5% 1,5
(n=800) Sự kết hợp giữa yếu tố phơi nhiễm và bệnh
HTL- 50 5%
(n=1000) thường làm cho người ta CÓ NHIỀU CƠ HỘI
• Người từ chối tham gia nghiên cứu KHÁC với nhập viện hơn
• Trong một nghiên cứu bệnh chứng • Prudenzano và cs (2005) đo huyết áp của những
người nhập viện do đau đầu Migraine tái phát
Ca bệnh được chọn trong bệnh viện có thể có
Tỉ lệ THA là 38% so với 11% trong dân số
tỉ lệ phơi nhiễm CAO HƠN so với ca bệnh
được chọn trong dân số chung
Những người nhập viện thường có nhiều mối
liên quan giữa hai biến cố y khoa hơn so với
những người trong dân số chung
23 24
HIỆU ỨNG CÔNG NHÂN KHỎE HIỆU ỨNG CÔNG NHÂN KHỎE
27 28
THÍ DỤ THÍ DỤ
29 30
THÍ DỤ THÍ DỤ
33 34
35
SAI LỆCH THÔNG TIN SAI LỆCH THÔNG TIN
Thông tin thu thập không chính xác có thể do
• Những đặc tính quan trọng
Đối tượng nghiên cứu
Xảy ra SAU KHI đối tượng nghiên cứu đã
oCung cấp thông tin không chính xác
được chọn vào nghiên cứu
Người thu thập số liệu
Liên quan đến việc THU THẬP DỮ LIỆU
XẾP NHẦM NHÓM NGHIÊN CỨU oCó kỹ năng thu thập số liệu chưa tốt
• Đối tượng nghiên cứu bị xếp nhầm nhóm nếu • Xảy ra khi sự xếp nhóm phơi nhiễm hoặc bệnh
biến số được đo lường trên thang đo DANH ĐỊNH không chính xác với XÁC SUẤT BẰNG NHAU ở
nhóm nghiên cứu và nhóm chứng
Xếp nhầm nhóm
• Với biến số NHỊ GIÁ, xếp nhầm nhóm không
KHÔNG KHÁC BIỆT
khác biệt luôn làm số đo kết hợp tiến đến 1
KHÁC BIỆT
SAI LỆCH THÔNG TIN SAI LỆCH THÔNG TIN
• Công cụ chẩn đoán phơi nhiễm không chính xác • Đối tượng nghiên cứu TỰ KHAI BÁO về tình
trạng phơi nhiễm không chính xác
Bộ câu hỏi được xây dựng để thu thập thông tin
SAI LỆCH BÁO CÁO - Bệnh nhân thường có
phơi nhiễm không hợp lý
khuynh hướng khai báo KHÔNG THẬT
Thiết bị đo lường phơi nhiễm không chính xác
Câu hỏi nhạy cảm
Hồ sơ về tình trạng phơi nhiễm của cơ sở y tế
Bệnh nhân nghĩ nếu trả lời thật có thể ảnh
được ghi nhận không chính xác
hưởng tiêu cực đến họ
SAI LỆCH THÔNG TIN SAI LỆCH THÔNG TIN
• Một nghiên cứu bệnh chứng được thực hiện để
Khắc phục – SAI LỆCH BÁO CÁO xác định mối liên quan giữa bệnh lậu và số
• Giải thích rỏ ràng mục đích nghiên cứu lượng bạn tình trung bình tron 2 tháng qua
• Hạn chế câu hỏi nhạy cảm 100 người phụ nữ vừa được chẩn đoán mắc
bệnh lậu
45 46
47 48
SAI LỆCH THÔNG TIN SAI LỆCH THÔNG TIN
Xếp nhầm nhóm phơi nhiễm
• Đối tượng nghiên cứu TỰ KHAI BÁO về tình Khắc phục - SAI LỆCH HỒI TƯỞNG
trạng phơi nhiễm không chính xác • Sắp xếp câu hỏi phỏng vấn theo trình tự thời gian
SAI LỆCH HỒI TƯỞNG hợp lý, bắt đầu từ những phơi nhiễm gần nhất
Thường gặp trong nghiên cứu bệnh chứng • Sử dụng nhóm chứng CÓ BIẾN CỐ KHÁC để
giảm khả năng nhớ không chính xác
Người không có biến cố có khuynh hướng
• Sử dụng câu hỏi đóng thay vì câu hỏi mở
NHỚ KHÔNG CHÍNH XÁC tiền sử phơi nhiễm
• Sử dụng thông tin từ hồ sơ bệnh án
so với người có biến cố
50
54
55 56
BIẾN SỐ GÂY NHIỄU BIẾN SỐ GÂY NHIỄU
Liên quan không nhân quả
C Tuổi Mối liên quan KHÔNG nhân quả xảy ra khi
• Thay đổi biến số phơi nhiễm KHÔNG làm thay
• Liên quan với biến số phơi nhiễm: phân bố không chết do ung thư
đều ở nhóm phơi nhiễm và không phơi nhiễm Một thí dụ cho mối liên quan không nhân quả
• Là yếu tố nguy cơ của bệnh
• Không là BIẾN SỐ TRUNG GIAN trong chuổi
nhân quả giữa phơi nhiễm và bệnh 57
OR = ad/bc = 0,18
60
ẢNH HƯỞNG ẢNH HƯỞNG
BIẾN SỐ GÂY NHIỄU BIẾN SỐ GÂY NHIỄU
Có ảnh hưởng của BIẾN SỐ TUỔI – Tăng OR Có ảnh hưởng của BIẾN SỐ GIỚI – Giảm OR
VĐTL BMV VĐTL BMV
Tổng Tổng
Có Không Có Không
Có 10 70 80 Có 50 70 120
Không 90 30 120 Không 50 30 80
Tổng 100 100 200 Tổng 100 100 200
Tuổi≥60 ++ Tuổi ≥60 + OR =0,05 Nam ++ Nam + OR =0,43
OR xa 1 61 OR gần 1 62
• Phương pháp đơn giản nhất • Các biến số gây nhiễu tiềm tàng được bắt cặp
• Trong mối liên quan giữa VĐTL và BMV Nhóm bệnh và nhóm chứng trong NGHIÊN
Tuổi: một biến số gây nhiễu tiềm tàng CỨU BỆNH CHỨNG
• Để kiểm soát biến số tuổi, chỉ chọn khảo sát Nhóm phơi nhiễm và nhóm không phơi nhiễm
65 66
• Những biến số gây nhiễu KHÓ ĐO LƯỜNG Hạn chế của phương pháp bắt cặp
Môi trường • Không xác định được ảnh hưởng của biến số bắt
• Mẫu nhỏ
67 68
KHẮC PHỤC GÂY NHIỄU KHẮC PHỤC GÂY NHIỄU
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TẦNG
VĐTL BMV
ORthô
OR ở nhóm OR ở nhóm
RRMH = 1,5
≥60 tuổi ORkh <60 tuổi 69 KJ Jager (2008). Confounding: What it is and how to deal with it 70
4 5
6 7
KHÁI NIỆM KHÁI NIỆM
NGUYÊN NHÂN NGUYÊN NHÂN
• Nếu nói rằng HTL là một nguyên nhân gây • “A cause of specific disease event as an
MỌI NGƯỜI hút thuốc lá sẽ mắc ung thư characteristic that was necessary for the
ÍT NHẤT MỘT NGƯỜI hút thuốc lá sẽ mắc ARE FIXED” Rothman và Greenland, 2005
10 11
CÁC KIỂU MỐI LIÊN QUAN CÁC KIỂU MỐI LIÊN QUAN
NHÂN QUẢ NHÂN QUẢ
• Một chuỗi liên quan nhân quả có thể
TRỰC TIẾP: một nguyên nhân gây bệnh trực
tiếp KHÔNG qua bất kỳ yếu tố trung gian
GIÁN TIẾP: một nguyên nhân gây bệnh
nhưng qua một hoặc nhiều yếu tố trung gian
• Trong sinh học người, những yếu tố trung gian
HẦU NHƯ LUÔN HIỆN DIỆN trong bất kỳ tiến David D.Celentano (2019). Gordis Epidemiology Sixth Edition
14 15
NGUYÊN NHÂN NGUYÊN NHÂN
CẦN KHÔNG ĐỦ CẦN KHÔNG ĐỦ
• Đặc điểm • Người mắc ung thư không phải tâm vị dạ dày
Để bệnh xảy ra phải có NGUYÊN NHÂN gây phải nhiễm Helicobacter pylori (HP)
bệnh quan tâm • Tỉ lệ nhiễm HP trong dân số khá cao nhưng tỉ
Tuy nhiên, tự nó KHÔNG ĐỦ để gây bệnh lệ ung thư dạ dày ở dân số này khá thấp. Do
Để bệnh xuất hiện, các nguyên nhân khác đó, hầu hết những người nhiễm HP SẼ
PHẢI KẾT HỢP với NGUYÊN NHÂN CẦN, KHÔNG mắc ung thư
thường theo MỘT CHUỖI THỜI GIAN cụ thể • Các yếu tố KẾT HỢP để phát triển ung thư:
16
hút thuốc lá, ăn thực phẩm chứa ni-trát 17
Phóng xạ + -
Benzen sai
+ đúng
• Tuy nhiên, bệnh KHÔNG LUÔN LUÔN xảy ra - đúng đúng
ở những người phơi nhiễm với phóng xạ hoặc David D.Celentano (2019).
Gordis Epidemiology Sixth
Edition
Benzen
20 21
24 25
• Một bệnh có NHIỀU nguyên nhân đủ • Các nguyên nhân đủ có thể có CÙNG một vài
nguyên nhân thành phần
• Một nguyên nhân thành phần hiện diện trong
TẤT CẢ nguyên nhân đủ: NGUYÊN NHÂN CẦN
26 27
BÁNH NGUYÊN NHÂN
CÁC LOẠI NGUYÊN NHÂN
Khoâng beänh
ROTHMAN
Beänh Beänh
E A H A J A
D B G B I C
C F F
A Mô hình 1
A
Mô hình 2 Mô hình 3
29
30 31
ĐỊNH ĐỀ HENLE – KOCH ĐỊNH ĐỀ HENLE – KOCH
• Mầm bệnh
• 1840 Henle đề nghị những định đề về mối liên
1. Phải được tìm thấy trong tất cả các ca bệnh
quan nhân quả của bệnh nhiễm trùng
2. Không tìm thấy trong các bệnh khác
• 1884, Koch mở rộng những định đề này
3. Được phân lập từ người bệnh
• Hữu ích trong việc chứng minh MỐI LIÊN
4. Được nuôi cấy trong phòng thí nghiệm
QUAN NHÂN QUẢ TRONG BỆNH NHIỄM
5. GÂY BỆNH khi cấy vào ĐỘNG VẬT cảm
TRÙNG
nhiễm
6. Được xác định từ kết quả TÁI phân lập
32 33
• KHÔNG THỂ áp dụng trong các trường hợp • 1965, Austin Bradford Hill phát triển 9 “tiêu chí”
Bệnh do NHIỀU yếu tố nguy cơ gây nên để phân biệt mối liên quan có và không có nhân
Bệnh do Virus quả
Virus KHÔNG THỂ NUÔI CẤY như vi trùng • Các “tiêu chí” này dựa vào những tiêu chí được
do virus sống trong tế bào và phát triển ở đó đề nghị đầu tiên bởi hiệp hội ngoại khoa Hoa kỳ
Virus có thể hiện diện KHÔNG CÓ TRIỆU năm 1964
CHỨNG LÂM SÀNG
34 35
CÁC TIÊU CHÍ HILL CÁC TIÊU CHÍ HILL
SỨC MẠNH SỰ KẾT HỢP SỨC MẠNH SỰ KẾT HỢP
• Sự kết hợp tìm được càng mạnh, mối liên quan có • Kết quả từ nghiên cứu THA VÀ ĐỘT QUỴ dựa
khuynh hướng là mối liên quan nhân quả vào dân số Thụy Điển
Mối liên quan giữa yếu tố phơi nhiễm và bệnh Người THA mức độ nặng có nguy cơ đột quỵ
càng mạnh, mối liên quan CÀNG ÍT CÓ KHẢ cao gấp 5,43 lần so với người không THA
NĂNG DO YẾU TỐ GÂY NHIỄU Kết quả này cho thấy có ít hoặc không nghi ngờ
• Có thể đo lường bằng thang đo tỉ số hoặc hiệu số mức độ THA là nguyên nhân gây đột quỵ
36 37
• Mối liên quan tìm được có thể là mối liên quan • Mối liên quan tìm được có thể được xem làm mối
nhân quả khi nó HẰNG ĐỊNH với kết quả liên quan nhân quả
Trong những loại nghiên cứu KHÁC NHAU, với Khi yếu tố được xem là nguyên nhân gây bệnh
những DÂN SỐ, VÀ THỜI ĐIỂM KHÁC NHAU phải XẢY RA TRƯỚC khi bệnh phát triển
• Tiêu chí này được xác định dễ dàng hơn trong
38 NGHIÊN CỨU ĐOÀN HỆ 39
CÁC TIÊU CHÍ HILL CÁC TIÊU CHÍ HILL
TRÌNH TỰ THỜI GIAN KHUYNH ĐỘ LIỀU ĐÁP ỨNG
•Số ca chết/ngày tăng sau
• Khi liều phơi nhiễm tăng nguy cơ mắc bệnh cũng
khi mật độ hạt mịn tăng
•Sau khi mật độ hạt mịn
tăng
giảm thì số ca chết/ngày • Nếu một mối liên quan có khuynh độ liều đáp ứng
cũng giảm được tìm thấy, có thể có bằng chứng mạnh về
Dữ kiện sinh thái cho một mối liên quan nhân quả
thấy: ô nhiễm không khí
David D.Celentano (2019).
Gordis Epidemiology Sixth
tăng số chết/ngày
Edition
40 41
44 45
chế bệnh sinh Người nghiên cứu mong đợi nguy cơ mắc bệnh
Những mô hình theo TRÌNH TỰ THỜI GIAN sẽ giảm khi phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ
của PHƠI NHIỄM và những ảnh hưởng sinh giảm hoặc được loại trừ
52 53
luận về hiệu quả của một biện pháp Đánh giá biện pháp So sánh Can thiệp
can thiệp
can thiệp sức khỏe. Thử nghiệm lâm sàng
Thử nghiệm thực địa
Can thiệp cộng đồng
Chỉ đơn thuần quan sát những tính chất tự có của bệnh và
những yếu tố ảnh hưởng đến bệnh trạng, hoàn toàn không có
một tác động nào lên chúng 1.Nghiên cứu tương quan (Correlational study)
Nghiên cứu mô tả: mô tả bệnh trạng với các thuộc tính của nó Mô tả mối liên quan giữa bệnh và các yếu tố quan tâm
Nghiên cứu phân tích: xác định mối liên quan hoặc quan hệ Hình thành giả thuyết về mối liên quan giữa nguyên nhân
nhân quả giữa yếu tố nguy cơ và bệnh (yếu tố tiếp xúc) với hậu quả (bệnh)
Có 2 loại
Đối tượng nghiên cứu là từng dân số, biến số là trị số
Các nghiên cứu mô tả
trung bình của từng dân số đó
Các nghiên cứu phân tích
VÍ DỤ
§Khi so sánh số người đoạt giải Nobel
và sự tiêu thụ chocolate của các nước
trên thế giới, kết quả cho thấy các
nước có lượng tiêu thụ chocolate bình
quân đầu người càng cao thì càng có
nhiều người đoạt giải Nobel.
Nghiên cứu mô tả
BÁO CÁO MỘT CA – HÀNG LOẠT CA
B+
ĐOÀN HỆ HỒI CỨU ĐOÀN HỆ TIẾN CỨU
PN+ Retrospective cohort study Prospective cohort study
B-
Dân số
nghiên Chọn nhóm PN, và không PN Chọn nhóm PN, và không PN
cứu B+ Tìm bệnh đã có từ 2010 đến Phát hiện bệnh từ 2021
PN- 2021
B- 2010 2021
MỤC TIÊU
1 SỐ ĐO BỆNH TRẠNG 2
Ca mới mắc
Ca hiện mắc
4
• Tỷ lệ hiện đang bệnh Soá Hieän Maéc Thôøi Ñieåm
• Mức độ phổ biến và quy mô của bệnh
Soá beänh hieän coù taïi thôøi ñieåm
• Gánh nặng bệnh tật
• Tính tại một thời điểm hay trong một thời khoảng Soá hieän maéc thôøi khoaûng
• Phản ảnh nhu cầu chăm sóc và điều trị
Soá beänh hieän coù trong thôøi khoaûng
Daân soá trung bình giöõa thôøi khoaûng
Ca 1 Ca 1
Ca 2 Ca 2
Ca 3 Ca 3
Ca 4 Ca 4
Ca 5 Ca 5
Ca 6 Ca 7 Ca 6
Ca 7
Kinh phí, nhaân söï cho naêm 2020
Ca 8 Ca 8
• Thay đổi khi có sự thay đổi tình trạng quân bình của các
yếu tố gây bệnh
SỐ MỚI MẮC
• Quan trọng trong tìm hiểu nguyên nhân
SỐ ĐO BỆNH TRẠNG
ĐẶC ĐIỂM
11 SỐ MỚI MẮC
Ngöôøi Naêm 1 Naêm 2 Naêm 3 Naêm 4 Naêm 5 Naêm 6
1
Cummulative Incidence 2
x
x
3 BỆNH
4 CHẾT
Soá beänh môùi trong moät thôøi khoaûng 5
6 x
Soá ngöôøi coù töø ñaàu thôøi khoaûng 7
8
9 x
10
NGUY CƠ (Risk) 11 x
12
xaùc suaát ñeå maéc beänh trong ➢ Maãu soá (daân soá nguy cô)
voøng 6 naêm laø 42% ➢ Thôøi gian – Ngöôøi (moãi caù nhaân)
• Lưu ý
• Thời gian nguy cơ: thời gian cá nhân còn ở trong dân
Tæ suaát = 5 ngöôøi / 26 ngöôøi-naêm số và chưa mắc bệnh.
= 192/1.000/ naêm • Khó tính được chính xác thời gian nguy cơ của từng
cá nhân. → ước tính tổng thời gian nguy cơ
Lý giải: hàng năm trong 1000 người theo
dõi, có 192 người không mắc bệnh X mắc bệnh khoảng thời gian quan sát x
X
dân số trung bình thời khoảng.
TỶ SUẤT MỚI MẮC TỶ SUẤT MỚI MẮC
SỐ MỚI MẮC 19 SỐ ĐO BỆNH TRẠNG
Beänh Suyeãn ôû Hoa Kyø
Tuoåi I haøng naêm P d (naêm)
0–5 6 / 1.000 29/1.000 4,8
6 – 16 3 / 1.000 32/1.000 10,7
17 – 44 2 / 1.000 26/1.000 13,0
LIÊN QUAN HIỆN MẮC – MỚI MẮC 45 – 64 1 / 1.000 33/1.000 22,0
SỐ ĐO BỆNH TRẠNG 65+ 0 36/1.000 33,0
Chung 3 / 1.000 30/1.000 10,0
22
LIÊN QUAN HIỆN MẮC – MỚI MẮC LIÊN QUAN HIỆN MẮC – MỚI MẮC
SỐ ĐO BỆNH TRẠNG SỐ ĐO BỆNH TRẠNG 24
Moâ Taû Beänh Traïng
1. Tính ñöôïc nhöõng soá ño keát hôïp, goàm nguy cô töông ñoái, tæ soá
SỐ ĐO KẾT HỢP soá cheânh, tæ soá tæ leä hieän maéc, nguy cô qui traùch, vaø nguy cô
qui traùch daân soá.
2. Lyù giaûi ñöôïc yù nghóa cuûa moät soá ño keát hôïp ñeå xaùc ñònh moät
Dịch Tễ Học Cơ Bản
nguyeân nhaân gaây beänh, vaø ñònh löôïng ñöôïc taùc ñoäng cuûa
moät nguyeân nhaân ñoái vôùi tình traïng söùc khoûe cuûa moät coäng
Mai Thị Thanh Thúy
ñoàng.
1 2
Có a b a+b
Không c d c+d
Tổng a+c b+d a+b+c+
3 4
d
Số Đo Kết Hợp Số Đo Kết Hợp
Nguy Cơ Tương Đối Nguy Cơ Tương Đối
BMV / Chol. cao ~ BMV / Chol. bình thöôøng
Cholesterol huyeát thanh cao coù taêng nguy cô
maéc beänh maïch vaønh hay khoâng ? Chol. huyeát Beänh maïch vaønh Toång
thanh (mg%)
Coù Khoâng
Chol. huyeát Beänh maïch vaønh Toång
thanh (mg%) ≥ 245 51 371 422
Coù Khoâng
< 210 16 438 454
≥ 245 51 371 422
Toång 67 809 876
< 210 16 438 454
Toång 67 809 876 R1 = 51 / 422 trong 6 naêm
5
R0 = 16 / 454 trong 6 naêm 6
RR = [a / (a + b)] : [c / (c + d)]
9 10
Số Đo Kết Hợp
Tỉ Số Số Chênh
Tỉ Số Số Chênh
11 12
Số Đo Kết Hợp Số Đo Kết Hợp
Tỉ Số Số Chênh Tỉ Số Số Chênh
Chol. huyeát thanh Beänh maïch vaønh Toång Chol. huyeát thanh Beänh maïch vaønh Toång
(mg%) (mg%)
Coù Khoâng Coù Khoâng
≥ 245 51 371 422 ≥ 245 51 371 422
< 210 16 438 454 < 210 16 438 454
Toång 67 809 876 Toång 67 809 876
15 16
Số Đo Kết Hợp
Số Đo Kết Hợp Tỉ Số Số Chênh
O1 = 51 / 371
OR = ad : bc
O0 = 16 / 438
17 18
P1 : P0 =PR
TỶ SỐ TỶ LỆ HIỆN MẮC
21 22
Chol. huyeát thanh Beänh maïch vaønh Toång Chol. huyeát thanh Beänh maïch vaønh Toång
(mg%) Coù Khoâng (mg%) Coù Khoâng
≥ 245 51 371 422 ≥ 245 51 371 422
< 210 16 438 454 < 210 16 438 454
Toång 67 809 876 Toång 67 809 876
AR AR% = AR / R1
= (R1 – R0) : R1
AR% = AR : R1
= 0,708 # 71%
ÔÛ nhöõng ngöôøi taêng chol , chæ
coù 71% caùc tröôøng hôïp BMV laø
Nguy Cơ
thöïc söï vì taêng cholesterol Qui Trách Dân Số
Chol. huyeát thanh Beänh maïch vaønh Toång PAR = 412/10.000 trong 6 naêm
(mg%) Coù Khoâng
Trong 10.000 ngöôøi cuûa toaøn daân soá, trong
≥ 245 51 371 422
< 210
6 naêm, chæ coù 412 ngöôøi bò BMV laø
16 438 454
Toång 67 809 876 thöïc söï do taêng chol.
35 36
Số Đo Kết Hợp
Số Đo Kết Hợp Tỉ Số
37 38
39 40
Số Đo Kết Hợp Số Đo Kết Hợp
Số Đo Kết Hợp Hiệu Số Số Đo Kết Hợp Hiệu Số
TAÙC ÑOÄNG thaät söï cuûa yeáu toá phôi nhieãm TAÙC ÑOÄNG thaät söï cuûa yeáu toá phôi nhieãm
41 42