Schleiden 1865 Mendel Các thí nghiệm lai ở TV 1870 Strasberger Mô tả nguyên phân ở TV 1875 Beneden Mô tả nguyên phân ở ĐV 1879-1882 Flemming Mô tả sự hợp nhân khi thụ tinh ở ĐV 1883 Valdeier Thuật ngữ NST ra đời 1884-1887 Geizer Phát hiện sự phân ly của NST Giniar Beneden 1885 Rable Số lượng ổn định của NST 1887 Flemming Mô tả giảm phân Beneden 1900 Vries Phát hiện lại các quy luật của Mendel Correns Tschermak 1900 Landstainer Phát hiện ra hệ nhóm máu ABO 1901 Hugo de Vries Thuyết đột biến 1902 Mô tả bệnh Alkapton niệu là rối loạn chuyển hóa bẩm sinh 1902 Bateson Chứng minh quy luật Mendel ở ĐV Cuénot 1906 Bateson Tên gọi môn Di truyền học (Genetics) 1909 Johansen Đưa ra thuật ngữ “gen (gene)”-“kiểu gen (genotype)”-“kiểu hình (phenotype)” 1911 Morgan Thuyết di truyền NST, Bản đồ di truyền NST 1927 Muller Chứng minh tác động gây đột biến của tia X 1940 Mc. Clintock Phát hiện các gen di chuyển – các nhân tố chuyển vị - gen nhảy 1910-1940 Quy luật di truyền của bệnh phenylxeton niệu, HC hình liềm, Huntington, xơ nang... 1941 Beadle Thuyết 1 gen – 1 enzyme (hiện giờ không còn đúng) Tatum 1944 Avery Thực hiện biến nạp ở VK, chứng minh trực tiếp DNA Mc Loed là vật chất di truyền Mc Carty 1953 Watson Mô hình cấu trúc DNA Crick 1956 Biết chính xác bộ NST người là 46 chiếc 1959 Xđ nguyên nhân gây bệnh Down do thừa 1 NST 21 Từ 1960 Xđ được vị trí của hàng nghìn gen trên NST 1961 Nirenberg Tìm ra mã di truyền Matthei Khorana 1961 Jacob Cơ chế điều hòa tổng hợp protein Monod 1970 Kỹ thuật di truyền ra đời, bùng nổ cách mạng công nghệ sinh học và cách mạng di truyền 1990 Bắt đầu Dự án bộ gen người, nhằm giải trình tự gen trên người 14/04/2003 Hoàn thành dự án bộ gen người mở ra thời đại sau bộ gen Từ 2003 Những bất thường ở cấp độ phân tử là cơ chế gây bệnh của hàng nghìn bệnh lý di truyền ở người MỞ RA CÁC PHƯƠNG THỨC ĐIỀU TRỊ MỚI