You are on page 1of 2

LỊCH SỬ DI TRUYỀN HỌC

1838-1839 Schwann Học thuyết tế bào


Schleiden
1865 Mendel Các thí nghiệm lai ở TV
1870 Strasberger Mô tả nguyên phân ở TV
1875 Beneden Mô tả nguyên phân ở ĐV
1879-1882 Flemming Mô tả sự hợp nhân khi thụ tinh ở ĐV
1883 Valdeier Thuật ngữ NST ra đời
1884-1887 Geizer Phát hiện sự phân ly của NST
Giniar
Beneden
1885 Rable Số lượng ổn định của NST
1887 Flemming Mô tả giảm phân
Beneden
1900 Vries Phát hiện lại các quy luật của Mendel
Correns
Tschermak
1900 Landstainer Phát hiện ra hệ nhóm máu ABO
1901 Hugo de Vries Thuyết đột biến
1902 Mô tả bệnh Alkapton niệu là rối loạn chuyển hóa bẩm
sinh
1902 Bateson Chứng minh quy luật Mendel ở ĐV
Cuénot
1906 Bateson Tên gọi môn Di truyền học (Genetics)
1909 Johansen Đưa ra thuật ngữ “gen (gene)”-“kiểu gen
(genotype)”-“kiểu hình (phenotype)”
1911 Morgan Thuyết di truyền NST, Bản đồ di truyền NST
1927 Muller Chứng minh tác động gây đột biến của tia X
1940 Mc. Clintock Phát hiện các gen di chuyển – các nhân tố chuyển vị -
gen nhảy
1910-1940 Quy luật di truyền của bệnh phenylxeton niệu, HC
hình liềm, Huntington, xơ nang...
1941 Beadle Thuyết 1 gen – 1 enzyme (hiện giờ không còn đúng)
Tatum
1944 Avery Thực hiện biến nạp ở VK, chứng minh trực tiếp DNA
Mc Loed là vật chất di truyền
Mc Carty
1953 Watson Mô hình cấu trúc DNA
Crick
1956 Biết chính xác bộ NST người là 46 chiếc
1959 Xđ nguyên nhân gây bệnh Down do thừa 1 NST 21
Từ 1960 Xđ được vị trí của hàng nghìn gen trên NST
1961 Nirenberg Tìm ra mã di truyền
Matthei
Khorana
1961 Jacob Cơ chế điều hòa tổng hợp protein
Monod
1970 Kỹ thuật di truyền ra đời, bùng nổ cách mạng công
nghệ sinh học và cách mạng di truyền
1990 Bắt đầu Dự án bộ gen người, nhằm giải trình tự gen
trên người
14/04/2003 Hoàn thành dự án bộ gen người
 mở ra thời đại sau bộ gen
Từ 2003 Những bất thường ở cấp độ phân tử là cơ chế gây bệnh
của hàng nghìn bệnh lý di truyền ở người
 MỞ RA CÁC PHƯƠNG THỨC ĐIỀU TRỊ
MỚI

You might also like