You are on page 1of 3

Tín dụng Thương Mại Tín dụng Ngân Tín dụng Tiêu Tín dụng Nhà Tín dụng

Tín dụng Nhà Tín dụng Thuê


Hàng Dùng Nước Mua
Khái niệm — Quan hệ giữa các nhà Quan hệ giữa 1 bên Quan hệ giữa dân Quan hệ giữa Quan hệ giữa các
sản xuất kinh doanh với là Ngân Hàng, tổ cư và doanh Nhà Nước với côg ty tài chinh
nhau. chức td, 1 bên là nghiệp, Ngân các chủ thể với doanh
pháp nhân hoặc Hàng và các công trong và ngoài nghiệp, tổ chức
thể nhân trong nền ty cho thuê tài nước. kinh tế, cá nhân
kinh tế quốc dân. chính. dưới hình thức
cho thuê tài
chính.

Đối tượng — Hàng hóa, thôg qua hình Tiền mặt, bút tệ Hàng hóa , tiền tệ Đa dạng, phạm Tài sản
thức mua chịu. vi rộng

Chủ thể tham gia — Doanh nghiệp trực tiếp Ngân hàng Thương Người đi vay: dân Nhà nước. Người đi thuê:
sản xuất hàng hóa, kinh Mại cư. Các chủ thể trog Người cho thuê:
doanh, cug ứng dịch vụ. Tổ chức tín dụng Người cho vay: ngoài Nhà Nước.
Ngân hàng, tổ
chức tín dụng,
doanh nghiệp.

Đánh giá — Tương đối phù hợp với Không hoàn toàn Đáp ứng nhu cầu + Việc huy Đáp ứng nhu cầu
quá trình sản xuất và lưu phù hợp với quy tiêu dùng cho dân động và sử của các bên thuê
thông hàng hóa. mô phát triển và cư. dụng vốn mua.
lưu thông hàng gắn liền với
hóa. những Chính
Sách của
Nhà Nước. (
tài chính-
tiền tệ, kinh
tế- xã hội)
+ Lợi ích kinh
tế mag tính
tự nguyện,
cưỡng chế
và tính Chính
trị Xã Hội.
Các hệ thống tín dụng
So sánh Thị Trường Công Cụ Nợ và Thị Trường Vốn Cổ Phần:
Thị trường Nợ Thị trường Vốn Cổ Phần

— Là nơi diễn ra việc mua bán các — Là nơi diễn ra việc mua bán cổ
công cụ nợ. Là nơi phổ biến để phiếu.
các nhà đầu tư trên TTTC hình — Là nơi các doanh nghiệp có thể
thành và bổ sug nguồn vốn cho huy động vốn trên thị trường
doanh nghiệp. bằng cách phát hành cổ phiếu.

— Công cụ nợ: trái khoán, hối — Cổ phiếu: quyền được chia phần
phiếu, trái phiếu, tín phiếu, 1 trên tài sản côg ty phát hành
khoản vay thế chấp... hoặc từ lãi ròng.

— Là sự thỏa thuận giữa người vay — Chỉ được phát hành khi họ là
và người nắm giữ côg cụ nợ mag đơn vị cổ phần.
tính chất hợp đồg. Các giao dịch
này thường có 1 khoản lợi nhuận
cố định do người vay cam kết trả
và hoàn tiền vốn vào cuối kỳ
hạn.

— Người nắm giữ khôg có quyền — Thị trường này đem lại khoản lợi
hạn can thiệp vào việc sử dụng nhuận định kỳ cho người nắm
vốn của người cho vay. giữ.
So sánh Thị Trường Sơ Cấp, Thị Trường Thứ Cấp
Thị trường sơ cấp Thị trường thứ cấp

Khái niệm — Nơi diễn ra hoạt động mua — Nơi diễn ra hoạt độg
bán chứg khoán đag phát mua bán đã phát
hành và chứg khoán mới. hành( chứng khoán cũ
— Được tiến hành thôg qua trug ).
gian là Ngân Hàng. — Được tiến hành thôg

qua các côg ty môi giới


hoặc diễn ra tự phát.
Cơ chế phát Theo 2 phương thức: Qua các thị trường:
hành — ủy thác phát hành — thị trường tập

— phát hành theo đấu giá. trung: hoạt độg


theo luật quy định,
chỉ gd nhữg CK đăg
ký.
— Thị trường bán tập

trung- OTC
— Thị trường phi tập

trung.
Đơn vị tổ chức Côg ty phát hành và Chính Phủ Khôg có đơn vị tổ chức
có quyền can nào can thiệp
thiệp vào hoạt
độg

 Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp luôn đi liền, bổ trợ cho
nhau. 2 thị trường khôg thể tách rời nhau vì:
- Thị trường sơ cấp là cơ sở và tiền đề cho sự tồn tại và phát triển của
thị trường thứ cấp, là nơi cug cấp chứg khoán như 1 dạg hàng hóa
cho thị trường thứ cấp.
-

You might also like