You are on page 1of 2

BÀI THỰC HÀNH

TUẦN 5
BÀI 1

Số Phiếu Mã hàng Ngày xuất Mã NXĐ Nơi XĐ SL SLm3 ĐG Thành tiền


1008 A001 9/1/2004 D001 ? 50 ? ? ?
1001 A002 9/1/2004 D001 20
1002 C001 9/3/2004 C003 40
1003 C002 9/4/2004 D002 100
1004 C001 9/4/2004 C001 20
1005 A001 9/5/2004 C003 30
1006 C002 9/5/2004 D002 100
1007 C001 9/14/2004 C001 30
1009 B002 9/15/2004 C001 50

BẢNG 1 BẢNG 2
Mã NXĐ Nơi xuất đến Mã hàng Số m3 /thùng ĐG
D001 Đại lý Minh Tâm A001 3.20 115000
D002 Đại lý Tân Phát A002 3.20 100000
C001 CH Tô Hiến Thành B001 1.62 90000
C002 CH Trung Tâm B002 1.62 82000
C003 CH Hàm Tử C001 1.00 72000
C002 1.00 20000
Yêu cầu:
1.Nơi xuất đến:Dựa vào mã NXĐ tra trong BẢNG 1 để điền giá trị thích hợp
2. SL m3 = SL thùng * số m3/thùng. Biết rằng
Số m3/thùng: dựa vào mã hàng tra trong BẢNG 2 để lấy giá trị thích hợp
3. Đơn giá: Dựa vào mã hàng tra trong BẢNG 2 để lấy giá trị thích hợp
Nếu xuất mặt hàng C001 hoặc mặt hàng COO3 thì giảm 5% đơn giá
4. Thành tiền = Đơn giá * SL m3. Biết rằng.
Nếu mặt hàng xuất đến ĐLTấn Phát và có SLthùng >=50 thì thành tiền giảm10%
5. Lập BẢNG THỐNG KÊ theo mẫu sau:

Mã hàng Tổng SL Tổng thành tiền


3
m
A001
A002
B001
B002

6. Sắp xếp bảng tính theo thành tiền giảm dần, nếu có cùng giá trị thì theo số lượng tăng dần
7. Trích lọc ra 1 vùng khác các mã hàng bắt đầu là A hoặc có số lượng >50
8.Vẽ đồ thị dạng hình tròn thể hiện thành tiền của từng loại số phiếu.
BÀI 2
KỲ THI TUYỂN SINH NĂM 2001 - 2002

SBD Họ và tên Mã KV Khu vực Ngày thi Toán Lý Hoá Tổng điểm Kết quả
TH001 Trần Như Ngọc 1 ? ? 4.0 3.0 2.5 ?
DT002 Nguyễn Văn Chiến 2 5.0 7.0 8.0
HT001 Nguyễn Yến Nhi 2 2.0 8.0 6.0
DT001 Trần Bạch Ngọc 3 4.0 5.0 5.0
DC001 Tạ Đình Phong 3 5.0 3.0 2.0
DC002 Lê Huy Hoàng 3 5.0 6.0 6.0
TH002 Trần Diệu Hạnh 3 4.0 5.5 4.5
TH003 Lê Duy Thức 2 6.0 6.0 7.0
HT002 Phan Huỳnh Như 1 5.5 6.5 6.5

BẢNG 1 BẢNG 2
Mã ngành Ngành thi Điểm chuẩn Mã KV Khu vực Điểu ưu tiên
CK Cơ khí 16.0 1 Rừng núi, hải đảo 1.0
DC Địa chất 16.5 2 Nông thôn sâu 0.5
DT Điện tử - Viễn thông 19.0 3 Đô thị 0.0
HT Hoá thức phẩm 16.0
TH Tin học 21.0

Yêu cầu:
1. Khu vực: Dựa vào mã khu vực tra trong BẢNG 2
2. Ngành thi: Dựa vào 2 ký tự đầu của SBD tra trong BẢNG 1
3. Tổng điểm = Toán + lý + hoá + Điểm ưu tiên khu vực. Biết rằng, điểm ưu tiên khu vực sẽ dựa vào mã KV tra trong BẢNG 2 để lấy điểm ưu tiên.
4. Kết quả: Mếi tổng điểm >= Điểm chuẩn của Ngành thi tương ứng thì ghi “Đậu”, ngược lại thi ghi “Rớt”
5. Định dạng giá trị tại các cột Toán, Lý, Hoá, Tổng điểm theo dạng sau: 10.0 đ
6. Sắp xếp bảng tính theo thứ tự tăng dần của Khu vực, nếu trùng thì sắp xếp giảm dần theo tổng điểm.
7. Rút trích các thí sinh thi Đậu ngành Hoá thực phẩm và Điện tử - Viễn thông
8. Lập BẢNG THỐNG KÊ SỐ THÍ SINH ĐĂNG KÝ DỰ THI theo mẫu sau:

Ngành thi Khu vực 1 Khu vực 2 Khu vực 3


Cơ khí
Địa chất
Điện tử - Viễn thống
Hoá thực phẩm

You might also like