Professional Documents
Culture Documents
Câu 1: Trình bày và giải thích rõ các thành phần của vaccine?
1. Kháng nguyên: Là thành phần có nguồn gốc từ cấu trúc của các sinh vật gây bệnh
(virus, bacteria, toxin, peptide…) được hệ thống miễn dịch công nhận là “ngoại lai” và
kích hoạt đáp ứng miễn dịch chủ động nhân tạo.
2. Các chất ổn định:
Giúp vaccine duy trì hiệu quả trong quá trình bảo quản
Sự ổn định của vaccine là rất cần thiết, đặc biệt khi chuỗi cung ứng lạnh ko đáng
tin cậy
Có thể gây mất tính kháng nguyên và giảm khả năng lây nhiễm của LAV
Nhiệt độ và độ acid hoặc độ kiềm của vaccine (pH) có thể gây mất tính ổn định
của vaccine
Các chất ổn định: MgCl2 (đối với OPV-bại liệt), MgSO4 (đối với bệnh sởi),
đường: lactose-sorbitol và sorbitol gelatin, amino acid: Glucose
3. Các tá chất/chất bổ trợ:
Nhằm kích thích sinh miễn dịch ko đặc hiệu, góp phần nâng cao hiệu lực và độ dài
miễn dịch của vaccine
Để cải thiện đáp ứng miễn dịch đối với các kháng nguyên vaccine, thường gặp
nhất là trong các vaccine bất hoạt (vô hoạt hay các VSV độc hại bị giết bằng hóa
chất hoặc bằng nhiệt)
Nhằm mục đích tăng cường, tăng tốc và kéo dài đáp ứng miễn dịch đặc hiệu đối vs
kháng nguyên vaccine
Kháng nguyên vaccine có hiệu lực ko mạnh, cần có tá chất để kích thích đáp ứng
miễn dịch mong muốn
Thường dùng: Al, muối Al
Vaccine cho khả năng đáp ứng miễn dịch caoko cần tá chất
4. Kháng sinh:
Để ngăn chặn sự nhiễm vi khuẩn của các tế bào của các tế bào nuôi cấy mô trong
đó virus được phát triển
Thường dùng: Neomycine, Gentamycine
Tuyến tính vs trọng lượng cơ thể
Thường dùng dạng vết trong vaccine
Vd: Vaccine MMR (Vaccine sởi, quai bị, rubella) và IPV (bại liệt) mỗi loại chứa ít
hơn 25 microgam neomycin mỗi liều (dưới 0,000025g)
Dị ứng với kháng sinh: neomycintheo dõi chặt chẽ sau khi tiêm vaccine
5. Chất bảo quản:
Để ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn và nấm
Chúng bao gồm nhiều loại chất
Vd: Các dẫn xuất Thiomersal, Formaldehyde hoặc Phenol
Thường sử dụng cho các vaccine đa liều
Câu 2: Khái niệm vaccine? Trình bày các đặc tính cơ bản của vaccine? Tiêu chuẩn vaccine
- Khái niệm: Vaccine là chế phẩm sinh học có tính kháng nguyên dùng để tạo miễn dịch
đặc hiệu chủ động nhằm tăng sức đề kháng của cơ thể đối với 1 tác nhân đặc hiệu nào đó
- Các đặc tính cơ bản:
1. Tính kháng nguyên:
- Có tính đặc thù
- Thường dung hợp với 2 hay nhiều loại kháng nguyên khác nhau trong 1 vaccine
- Đưa vào cơ thể theo các con đường khác nhau (tiêm, uống…) phù hợp để kích thích sinh
ra kháng thể
- Đối với kháng nguyên có tính chất yếu phải sử dụng tá chấttăng cường lượng kháng
thể đủ để bảo hộ trước tác nhân gây bệnh
- Khác nhau đối với mỗi virus
- Nhiều trình tự epitope
- Ko phải chất nào cũng có tính kháng nguyên mà phải kết hợp với chất mang
2. Tính sinh miễn dịch:
- Là tính mẫn cảm của cơ thể đối với tác nhân gây bệnh
- Là khả năng tạo đáp ứng miễn dịch (dịch thể, tế bào hoặc cả 2)
- Phụ thuộc vào cấu trúc kháng nguyên:
Kháng nguyên mang các vùng quyết định kháng nguyên mã hóa cho tế bào B:
miễn dịch dịch thể
Kháng nguyên mang các vùng quyết định kháng nguyên mã hóa cho tế bào T:
miễn dịch tế bào
- Đây là 1 đặc tính quan trọng vì xem thử kháng nguyên này có tính lạ hay ko
- Càng “lạ” (cấu trúc phức tạp) thì sinh miễn dịch càng mạnh
3. Tính hiệu lực:
- Là khả năng bảo hộ của vaccine trước tác nhân gây bệnh
- Mỗi người có 1 khả năng bảo hộ khác nhau
- Việc quan trọng nhất là làm sao tạo đáp ứng miễn dịch chống lại các tác nhân gây bệnh 1
cách lâu dài
- Phụ thuộc vào tính kháng nguyên
- Có 2 giai đoạn:
Kiểm tra tính hiệu lực trên động vật mô hình
Trên người
4. Tính an toàn:
- Tiêu chuẩn:
Vô trùng: ko bị tạp nhiễm bởi sinh vật khác, nhất là VSV gây bệnh
Thuần khiết: liên quan đến quá trình tinh sạch, làm sao càng cao càng tốt, ko được
lẫn các thành phần kháng nguyên khác
Vô độc: vaccine khi tiêm cho ĐV nhạy cảm, với liều lượng nhất định, ko có biểu
hiện nhiễm độc
Câu 3: Khái niệm vaccine? Trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu lực vaccine?
Có 2 thế hệ tá chất: + Thế hệ I: muối Al ko tan, tá chất dạng nhũ tương, tiểu phần polumer,
lyposome + Thế hệ II: các thành phần chiết tách ra từ VSV kết hợp vs thế hệ I
*Vai trò:
- Đưa vaccine đến các vị trí thích hợp hoặc các màng nhầy của HMD
- Thu hút, hoạt hóa các tb trình diện k/n và tb bạch huyết. Kích thích các đư md trung gian tb
- Làm tăng khả năng sinh md của các nhân tố md yếu hơn
2, Viec̣ tiem tru ̣c tié̛ p DNA plasmid mang gen mẫ hớa khá̛ng nguyen cửa tá̛c nhan gay benh ̣ vầo
vaṭ chử sớ ng cho phé̛p moṭ luo ̣ng nhở té̛ bầo cửa vaṭ chử tở ng ho ̣p protein khá̛ ng nguyen đić̛ h.
3, DNA vaccine đuo ̣c ứ ng du ̣ng đầ u tie n vầo nhû̃ng nă m 1950, kẻ̛ tû̀ đớ ý̛ tuở ng DNA vaccine
DNA đẫ trở thầnh moṭ cá̛ch tié̛ p caṇ mớ i đớ i vớ i chié̛ n luo ̣c phá̛t triẻ̛ n vắ̛c-xin thé̛ he ̣ mớ i.
4, Tiem tru ̣c tié̛ p DNA plasmid sễ gay ra phả̛n ứ ng miễn dich
̣ ma ̣nh mễ đớ i vớ i cá̛c khá̛ng
nguyen đuo ̣c mẫ hớa bở i gen cửa tá̛c nhan gay benh
̣
5, Quá̛ trî̀nh trin̂̀ h dieṇ khá̛ng nguyen sễ cả̛m ứ ng cả̛ MHC lớ p 1 vầ 2 gay đá̛p ứ ng miễn dich
̣
̣ thẻ̛ vầ mien̂̃ dich
dich ̣ té̛ bầo.
6, DNA vaccine bao gồ m moṭ plasmid cửa vi khuả̛ n vớ i promoter virus ma ̣nh, gen khá̛ng
nguyen(gen mẫ hớa protein khá̛ng nguyen kić̛ h thić̛ h đá̛p ứ ng miễn dich)
̣ vầ polyadenylation /
trî̀nh tu ̣ ké̛ t thức phien mẫ.
*Các bước:
- Thié̛ t ké̛ vector biẻ̛ u hien:̣ lu ̣a cho ̣n promoter ma ̣nh, cớ thẻ̛ them cá̛c trin̂̀ h tu ̣ tăng cuồ ng biẻ̛ u
hieṇ hoă c̣ ở n đinh
̣ hoa ̣t tí̛nh protein khá̛ ng nguyen
- Phan lap̣ gen mẫ hớa khá̛ng nguyen tû̀ tá̛c nhan gay benh ̣ bă̂̀ng PCR hay RT-PCR -> kiẻ̛ m tra
trî̀nh tu ̣ nucleotide chí̛nh xá̛c bă̂̀ng phuo ng phá̛p giả̛i trin̂̀ h tu ̣
- Ta ̣o dồng gen vầo vector biẻ̛ u hieṇ vầ bié̛ n na ̣p vầo té̛ bầo vi khuả̛ n
- Tinh sa ̣ch DNA plasmid mang gen mẫ hớa khá̛ng nguyen
7, DNA Plasmid đuo ̣c nuoi cá̛ y trong vi khuả̛ n, đuo ̣c tinh ché̛ vớ i mứ c đo ̣ tinh sa ̣ch rá̛ t cao, đuo ̣c
hồa tan trong dung dich ̣ muớ i, vầ chửng bă̂̀ng cá̛ch tiem DNA tru ̣c tié̛ p tiem bắ̛p (vớ i hầm luo ̣ng
tû̀ ng đé̛ n vầi μg) nhă̂̀m kić̛ h hoa ̣t biẻ̛ u hieṇ protein in vivo trong co thẻ̛ vầ cuớ i cû̀ng protein
khá̛ng nguye n sau khi ta ̣o ra sễ gay đá̛p ứ ng miễn dich ̣ chớ ng la ̣i tá̛c nhan gay benh.
8, Đuồ ng chửng: Nhiề u minh chứ ng cho thá̛ y, DNA vaccine gay đá̛p ứ ng miễn dich ̣ thầnh co ng
sau khi tiem DNA plasmid theo đuồ ng tiem bắ̛p, tiem trong da vầ tiem tin̂̃ h ma ̣ch. Da vầ niem
̣ ̛́ tớ t nhá̛ t đẻ̛ tiem chửng do đay lầ noi tap̣ trung nồ ng đo ̣ cao cá̛c té̛ bầo đuoi
ma ̣c đuo ̣c coi lầ vi tri
gai (DC), đa ̣i thu ̣c bầo vầ té̛ bầo lympho. Ngoầi ra, DNA plasmid cớ thẻ̛ phử len đa ̣n vầng vo
trû̀ng đẻ̛ thu ̣c hieṇ chửng bă̂̀ng sứn bắ̛ n gen. DNA plasmid cớ thẻ̛ đuo ̣c hồa trong trong nuớ c cá̛ t,
nuớ c muớ i hoă c̣ sucrose vo trû̀ng truớ c khi tiem.
*Ư u điể m:
- DNA vaccine cớ nhiề u uu điẻ̛ m so vớ i cá̛c vaccine truyề n thớ ng khá̛c. Do, chứng cớ he ̣
thớ ng haụ dich ̣ mẫ chiń̛ h xá̛c, cớ thẻ̛ tở ng ho ̣p cá̛c khá̛ng nguyen giớ ng vớ i cá̛ u trức khá̛ng
nguyen gớ c trong khi cá̛c loa ̣i vaccine nhuo ̣c đoc̣ vầ bá̛ t hoa ̣t, khá̛ng nguyen cửa chứng cớ thẻ̛ bi ̣
it̛́ nhiề u thay đở i cá̛ u trức protein vầ hoa ̣t tin
̛́ h khá̛ng nguyen.
- Cá̛ u trức DNA plasmid đuo ̣c thié̛ t ké̛ vầ sả̛n xuá̛ t nhanh chớng trong té̛ bầo vi khuả̛ n,
hon nû̃a trî̀nh tu ̣ mẫ hớa khá̛ng nguye n cớ thẻ̛ đuo ̣c linh hoa ̣t tớ i uu đẻ̛ tăng khả̛ năng biẻ̛ u hie ṇ
vầ ở n đinh
̣ hoa ̣t tiń̛ h.
- Hầm luo ̣ng vaccine sử du ̣ng it̛́ , chỉ̛ cầ n moṭ vầ i ug DNA plasmid cớ thẻ̛ gay đá̛p ứ ng
miễn dich
̣ chớ ng la ̣i tá̛c nhan gay benh.
̣
- Dễ dầng sả̛ n xuá̛ t ở quy mo lớ n vớ i thồ i gian nhanh, chi phí̛ thá̛ p hon đá̛ng kẻ̛ so vớ i
vắ̛c-xin truyề n thớ ng. DNA vaccine rá̛ t ở n đinh ̣ vớ i nhieṭ đo ̣ dẫn đé̛ n viec̣ bả̛o quả̛n vầ vaṇ
chuyẻ̛ n vaccine rá̛ t dễ dầng.
- Ngoầi ra, DNA vaccine đuo ̣c xem lầ phuong phá̛p phồng vầ điề u tri tie ̣ ̂̀ m năng đớ i vớ i
̣ nhiem
cá̛c benh ̂̃ trû̀ng mẫn tí̛nh, bở i chứ ng sễ tở ng ho ̣p protein khá̛ng nguyen lien tu ̣c trong thồ i
gian dầi trong té̛ bầo vaṭ chử, kić̛ h thić̛ h he ̣ miễn dich
̣ đá̛p ứ ng hieụ quả̛ mầ cá̛c vaccine khá̛c
khong thẻ̛ lầm đuo ̣c.
- Cớ thẻ̛ thay đở i genome cửa vaṭ chử gay đoṭ bié̛ n
- Liề u luo ̣ng khá̛ng nguyen khong kiẻ̛ m soá̛t đuo ̣c moṭ cá̛ch chí̛nh xá̛c.
- Các vaccine sẽ được chế từ những tác nhân gây bệnh như những VK, virus đã bất hoạt
hoặc còn sống nhưng đã giảm độc.
- Các chủng sẽ đc nuôi cấy nhân lên trong các mt phù hợp đảm bảo cho sự biểu hiện các
k/n bảo vệ cao.
- Vs các vaccine virus cần có n/c tế bào do virus chỉ có thể nhân lên trong các tb sống.
- Sau đó là qt bất hoạt (vs vaccine chết), tinh sạch k/n để tạo chế phẩm vaccine.
- Có 3 nhóm vaccine chính:
Vaccine nhược độc
Vaccine bất hoạt toàn tb hoặc vô bào (k/n tinh chế, giải độc tố…)
Các dạng vaccine khác (vaccine protein tái tổ hợp, vaccine DNA tái tổ hợp,
vaccine cộng hợp…)
Câu 7: VLPs vaccine là gì? Trình bày quy trình sản xuất VLPs vaccine? Cơ chế hình
thành VLPs? Phân tích ưu, nhược điểm của VLPs?
- Khái niệm: Là dạng vaccine có cấu trúc nano tự lắp ráp tạo các hạt giả virus ko gây bệnh
theo nguyên tắc đa phân, trong đó đơn phân là protein cấu trúc của virus và ko chứa bất
kỳ vật liệu di truyền nào
- Quy trình sản xuất VLPs:
1. Nuôi cấy tế bào:
- Hệ thống biểu hiện: tế bào côn trùng (bướm)
- Nuôi lắc (1.0-1.2×106 cell/mL (sf9))1.5-2×106 cell/mLKiểm tra tế bào (đúng mật
độ, sinh trưởng tốt ko, nuôi cấy ko đc tạo bọt, pha lag dài)Thu hồiCho nhiễm
Baculovirus MOI (bội số nhiễm): 0,5-1,0
Nuôi 26-28oC
Thu sau 48h
Ly tâm 1000×g trong 30 phút
Lưu trữ -60 đến -80oC (bổ sung glycerol để tránh vỡ tế bào)
2. Kiểm tra biểu hiện: Kiểm tra xem đã được hình thành các hạt virus chưa
3. Ly giải tế bào:
HCPDung dịch ly giảihcDNA
- 2 cách:
Enzyme
Chất tẩy rửaKiểm tra áp suất nén: tế bào chịu áp lực caovỡ
4. Lọc:
- 2 cách:
Lọc thông thường
Lọc dòng tiếp tuyến (TFF)
- Ngoài ra còn có lọc theo màng siêu lọc: dựa vào khối lượng phâ tử
5. Tinh sạch:
- Ion khác nhau: sắc ký trao đổi ion
-
- Kích thước: lỗ giá thể khác nhau
- Gradient nồng độ
6. Bất hoạt Baculovirus: loại hoạt tính Baculovirus ra khỏi sản phẩm
- Xâm nhiễm vào ĐV có xương sống
- 1010-12 hạt baculovirus bất hoạt bằng: Formalin, 𝛽-Propiolactone (BPL): 0,05% BPL ở
4oC trong 3 ngày sau đó ở 37oC trong 1h.
7. Đánh bóng (tinh sạch lần 2):
- 99,99% yêu cầu tinh sachbắt buộc tinh sạch lần 2 để loại bỏ những tạp chất khác so với
VLP hoặc những chất có ái lựcsắc ký ion.
- Nếu điện tích giống, kích thước khác: sắc ký nhồi cột, sắc ký lọc gel rồi thu hồi từng
phân đoạn khác nhau.
- Ngoài ra đối với quy trình sản xuất quy mô lớn, người ta sử dụng màng siêu lọc có d=5m
8. Tạo công thức vaccine:
- Cervarix (GSK): Mỗi liều 0,5mL
Kháng nguyên
ASO4 (50𝜇g monophosphoryl lipid A (MPL); 0,5mg Al(OH)3
4,4mg NaCl
0,624mg H6NaO6P
Lượng dư tế bào côn trùng và protein virus (<40ng) protein tế bào vi khuẩn
(<150ng)