You are on page 1of 7

Chương 2

DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN VÀ HỘ KINH DOANH


I. DNTN
1. KN DNTN
Điều 188.1 LDN 2020

DNTN là DN do 1 cá nhân làm chủ, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ TS của mình về
mọi hoạt động của DN

Lưu ý: DN thuộc thành phần kinh tế tư nhân là DNTN đúng hay sai ?

2. Đặc điểm DNTN


Đặc điểm 1: DNTN là 1 loại hình DN

Điều 4.10 LDN 2020

DN là tổ chức có tên riêng, có TS, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng kí
thành lập theo quy định của PL nhằm mục đích KD

Đặc điểm 2: Chế độ trách nhiệm: TNVH

Điều 188.1 LDN 2020

DNTN là DN do 1 cá nhân làm chủ, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ TS của mình

Đặc điểm 3: Chủ sở hữu

● Đối tượng
- Cá nhân
- Không thuộc Điều 17.2 LDN 2020

Tại sao chủ DNTN không được nằm trong điều 17.2 LDN 2020 ?

- Điều 4.24: Muốn làm chủ thì phải làm người quản lý DN

- Điều 17.2: Không được thành lập và quản lý DN

Tại sao chủ DNTN chỉ là cá nhân mà không phải tổ chức ?


- Điều 190.3: Chủ DNTN là người đại diện theo pháp luật, đại diện cho DNTN

- Điều 4.24: Muốn làm chủ thì phải làm người quản lý DN

● Số lượng: Chỉ một

- Lợi thế: Toàn quyền quyết định mọi vấn đề trong DN


- Bất lợi: Khi phát sinh rủi ro  Tự gánh chịu

Tại sao tổ chức không được làm chủ DNTN ?


Lưu ý: Điều 188.3 LDN 2020

- 1 cá nhân chỉ được thành lập 1 DNTN

Chủ DNTN  TNVH  Dùng toàn bộ TS để chịu trách nhiệm  Không còn TS
để chịu trách nhiệm thêm 1 DNTN khác

- Chủ DNTN không đồng thời là chủ HKD, TVHD của CTHD

Vì sao chủ DNTN được GV vào công ty TNHH, CTCP ?

Ở công ty TNHH, CTCP  TNHH  Chỉ chịu trách nhiệm PVG đã góp vào công
ty Vẫn còn TS khác để chịu trách nhiệm DNTN

Đặc điểm 4: Tư cách pháp lý

DNTN không có tư cách pháp nhân

Vì sao DNTN không có tư cách pháp nhân ?

Điều 74 BLDS 2015: DNTN không có TS riêng

DNTN được GV vào DN khác không ?

Không. Vì DNTN không có TS riêng  Không thể GV  DNTN không thể trở thành
CSH của bất kì DN nào (chủ DNTN được GV) (Điều 188.4)

Đặc điểm 5: Khả năng huy động vốn hạn chế

Điều 188.2 LDN 2020

DNTN không được phát hành bất kì loại chứng khoán nào
- Cổ phiếu: Người mua cổ phiếu  CSH của tổ chức phát hành cổ phiếu
- Trái phiếu: Người mua trái phiếu  Chủ nợ của tổ chức phát hành trái phiếu

Bán trái phiếu  vay tiền từ công chúng  phải đảm bảo đủ TS để trả

DNTN không có TS  không thể đảm bảo khả năng trả tiền vay

Không thể dùng TS cá nhân của chủ DNTN để đảm bảo khoản vay của DNTN vì
TS liên quan đến Luật cá nhân không thể quản lý được

3. Tổ chức quản lý DNTN


Hoạt động KD: Điều 190.1 LDN 2020

Quản lý, điều hành DN: Điều 190.2 LDN 2020

Đại diện theo PL: Điều 190.3 LDN 2020

4. Quyền và nghĩa vụ của DNTN


Quyền và nghĩa vụ chung dành cho DN quy định tại Điều 7, 8 LDN 2020

Không có quyền: Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt TS của DN

5. Quyền và nghĩa vụ của chủ DNTN


5.1. Lĩnh vực tài chính
Cơ sở pháp lý: Điều 189 LDN 2020

- Tự đăng kí vốn đầu tư, đăng kí chính xác


- Toàn bộ TS sử dụng vào hoạt động KD phải ghi chép đầy đủ
- Tăng giảm vốn đầu tư  Đăng kí với cơ quan ĐKKD (Điều 55 NĐ01)

5.2. Cho thuê DN


KN: Cho thuê DNTN là việc chủ DN chuyển giao quyền chiếm hữu và sử dụng toàn
bộ DN cho người khác trong 1 khoảng thởi gian nhất định để thu về 1 khoản tiền gọi
là tiền thuê

Trách nhiệm của chủ DN: Điều 191 LDN 2020


Thủ tục: Điều 191. LDN 2020

Lưu ý:

- Chủ DNTN A thuê DNTN B: Được


- 1 cá nhân thuê nhiều DNTN cùng 1 lúc: Được

5.3. Bán, tặng cho DNTN


KN: Bán DN là việc chuyển quyền sở hữu toàn bộ DN cho cá nhân, tổ chức khác

Trách nhiệm của chủ DN: Điều 192.2 LDN 2020

Thủ tục: Điều 192.3,4 LDN 2020

5.4. Một số trường hợp đặc biệt


Điều 193 LDN 2020

CSH bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù,…


CSH chết
CSH bị hạn chế, mất NLHVDS, khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi
CSH bị cấm hành nghề, làm công việc nhất định

II. Hộ kinh doanh (Điều 79-90 NĐ 01/2021)


1. KN và đặc điểm
1) Tiệm mỳ vịt tiềm Tài Ký

2) Xe hủ tiếu gõ

3) Xe bán bánh tráng trộn

4) Của hàng farmers’ market

5) Chuỗi cửa hàng phở 24

1.1. KN
Điều 79.1 NĐ 01
HKD do 1 cá nhân hoặc các TV HGĐ đăng kí thành lập và chịu trách nhiệm bằng
toàn bộ TS của mình đối với hoạt động KD của hộ. Trường hợp các TV HGĐ đăng
kí HKD thì ủy quyền cho 1 TV làm đại diện HKD. Cá nhân đăng kí HKD, người
được các TV HGĐ ủy quyền làm đại diện HKD là chủ HKD

Lưu ý: Không phải HKD (Xem Điều 79.2 NĐ 01, NĐ 30/2007)

- HGĐ sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối


- Buôn chuyển, KD lưu động, KD thời vụ, bán hàng rong, làm dịch vụ có thu
nhập thấp

1.2. Đặc điểm


Đặc điểm 1: HKD là chủ thể KD nhưng không phải là 1 loại hình DN

Tại sao ?

- Cơ cấu tổ chức không rõ ràng


- Tên riêng được bảo hộ trong phạm vi cấp huyện (Điều 188.4 NĐ 01)

Đặc điểm 2: Chủ sở hữu

Điều 79.1 NĐ 01

- Cá nhân
- Các thành viên HGĐ

Công dân VN + NLHVDS đầy đủ

Các trường hợp bị cấm tại Điều 80.1,2,3 NĐ 01

So sánh với đối tượng có quyền thành lập DN: Đối tượng bị cấm thành lập DN vẫn
có thể thành lập HKD

Người nước ngoài không được phép đăng kí HKD

Đặc điểm 3: Chế độ trách nhiệm: TNVH

Đặc điểm 4: Tư cách pháp lý

HKD không có tư cách pháp nhân


- Không có TS độc lập, không có sự tách bạch về quyền sở hữu
- Không nhân danh chính mình tham gia vào các quan hệ pháp luật

Đặc điểm 5: Khả năng huy động vốn hạn chế

Đặc điểm 6: Quy mô KD nhỏ

2. Thủ tục đăng kí HKD


2.1. Quyền đăng kí HKD
Điều 80.1 NĐ 01

Đối tượng có quyền đăng kí HKD: Cá nhân, thành viên HGĐ

- Là công nhân VN
- Có NLHVDS đầy đủ
- Không đồng thời là chủ HKD khác, chủ DNTN, TVHD trừ trường hợp các
TVHD còn lại nhất trí
- Không thuộc Điều 80.1 NĐ 01

2.2. Trình tự thủ tục đăng kí HKD


Cơ quan đăng kí HKD: Điều 14.1.b, Điều 87.1 NĐ 01

Cơ quan ĐKKD cấp huyện: Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện
nơi đặt địa điểm KD

Trình tự thủ tục đăng kí: Điều 87.2 NĐ 01

B1: Nộp hồ sơ

- Hồ sơ gồm: Điều 87.2 NĐ 01


- Cơ quan ĐKKD tiếp nhận HS và trao biên nhận

B2: Cấp giấy CNĐKHKD

- HS hợp lệ Cấp CNĐKHKD (3 ngày làm việc)


- HS không hợp lệ  Thông báo sửa đổi, bổ sung (3 ngày làm việc)
2.3. Chấm dứt hoạt động của HKD
1) Chấm dứt hoạt động bởi quyết định của chủ hộ (Điều 92 NĐ 01)

2) Chấm dứt hoạt động vì bị thu hồi giấy CNĐKHKD (Điều 93 NĐ 01)

Lưu ý:

- HKD tạm ngừng KD (Điều 91 NĐ 01)


- Đăng kí thay đổi nội dung đăng kí HKD (Điều 90 NĐ 01)

You might also like