You are on page 1of 9

PHÂN TÍCH BCTC - PHIẾU BÀI TẬP 1.

Từ số liệu tài chính năm 2021-2022 của cty Vinamilk, Xác định một số khoản
mục cơ bản sau: (Nguồn:
https://www.vinamilk.com.vn/static/uploads/documents/bctc/1646046854_Cons
ol_31.12_.2022_-_VN_.pdf)

HOẠT ĐỘNG NGUỒN SỐ KẾT QUẢ


LIỆU

1. KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG ĐÃ THỰC HIỆN TRONG NĂM 2021 -


2022

Hoạch định Báo cáo phát (Có hoạt động hoạch định gì
triển bền vững trong năm 2021,2022)
2021

Chiến lược phát triển 2022

- Phát triển sản phẩm và


trải nghiệm ưu việt cho
người dùng
- Đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ vào nông nghiệp
bền vững
- Khởi tạo cơ hội kinh
doanh mới
- Trở thành đích đến của
nhân tài

Tài chính (Sử dụng phương thức huy động


vốn gì 2021, 2022?, số tiền, ...)
Đầu tư (Đầu tư gì 2021, 2022? số
tiền, ...)

Kinh doanh Thuyết minh (Đã thực hiện hoạt động kinh
BCTC doanh gì trong năm 2021,
2022? Hình thức…)

Sản xuất và kinh doanh bánh,


các sản phẩm từ sữa, nước giải
khát,…

Sản xuất chăn nuôi chế biến,


kinh doanh các sản phẩm phục
vụ cho hoạt động chăn nuôi.

2. KHÁI QUÁT BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2022

Bảng cân đối kế Vào báo cáo kiểm TS = 48.482.664.236.220


toán toán xem phần
bảng cân đối kế
toán
Nợ phải trả =
15.666.145.881.135

Nguồn vốn chủ sở hữu= 32.816.


518.355.085
Báo cáo kết quả kd Xem báo cáo kết Tổng doanh thu, thu nhập =
quả kinh doanh 61.625.173.404.285

Tổng chi phí =

15.046.147.060.426

Lợi nhuận trước thuế =

10. 495.534.676.745

Thuế TNDN =
1.917.959.357.037

Lợi nhuận sau thuế


=8.577.575.319.708

Báo cáo thay đổi Thuyết Minh (Vốn góp, vốn cổ phần, tăng
vốn chủ sở hữu vốn, giảm vốn, chia cổ tức…)

+ VCP 2022: 20.899.554


+ Tăng do hợp nhất kinh
doanh:
+ Tăng vốn:
34.110.709.700
+ Chia cổ
tức:7.523.560.503

Báo cáo lưu Báo cáo kết quả Dòng tiền từ hoạt động kinh
chuyển tiền tệ và lưu chuyển tiền doanh = 8.827.273.176.516
tệ

Dòng tiền từ hoạt động đầu tư


= 3.472.771.515.098
Dòng tiền từ hoạt động tài
chính = (12.360.298.365.293)

3. THÔNG TIN BỔ SUNG

Báo cáo kiểm toán (Loại ý kiến?)

Chấp nhận toàn phần

Khác Không có

4.PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH VÀ CHIẾN LƯỢC


VNM 2022

Áp lực cạnh tranh 1: https:// Hiện nay, VNM đang đối mặt
Cạnh tranh giữa các amis.misa.vn/ với sự cạnh tranh trong ngành
doanh nghiệp đang 61778/mo-hinh-5- sữa tương đối cao với các
hiện tại ap-luc-canh- thương hiệu nội và nhập ngoại.
tranh-cua- Có thể kể đến một số đối thủ
(i) Tốc độ tăng vinamilk/ đang tạo áp lực cạnh tranh
trưởng của ngành; mạnh mẽ cho VNM: TH True
Milk, Nestle, Abbott, Mead
(ii) Tập trung và cân
Johnson,.. Trong tương lai, thị
bằng giữa các đối Mô hình 5 áp lực
trường sữa tiếp tục mở rộng,
thủ cạnh tranh; cạnh tranh của
phát triển kéo theo mức độ cạnh
Vinamilk (5
(iii) Mức độ khác tranh tăng cao.
forces model của
biệt của sản phẩm, Vinamilk) Ở mặt hàng sữa, vinamilk
dịch vụ và chi phí
chiếm tỷ trọng doanh số cao
chuyển đổi;
nhưng phải đối mặt với các
(iv) Các Lợi thế về thương hiệu tầm cỡ có nhiều
quy mô/học tập và chiến lược Marketing ấn tượng,
tỷ lệ của định phí so nguồn lực tài chính mạnh tập
với biến phí; trung vào nghiên cứu, phát
triển sản phẩm
(v) Năng lực thừa và
các rào cản rời khỏi Ngoài các sản phẩm sữa,
ngành. Vinamilk còn sở hữu một số sản
phẩm khác như đường, phô
Đánh giá: cạnh mai. cà phê,.. Tuy nhiên những
tranh giữa các sản phẩm này chưa có nhiều
doanh nghiệp hiện điểm nổi trội so với những ông
tại: cao/trung lớn khác trong ngành.
bình/thấp
Do đó, áp lực từ đối thủ cạnh
thuận lợi/ triển vọng tranh của VNM trong ngành
phải kể đến số lượng doanh
Khó khăn/áp lực
nghiệp cạnh tranh cực kỳ cao.
Tính cạnh tranh quyết liệt giữa
các doanh nghiệp trong việc
giành thị phần. Đồng thời, chi
phí chuyển đổi thấp ảnh hưởng
lớn đến sự cạnh tranh của
Vinamilk.

Áp lực cạnh tranh https:// Thị trường đầy biến động và có


thứ 2: Nguy cơ xâm amis.misa.vn/ nhiều thay đổi phức tạp, sẽ
nhập ngành 61778/mo-hinh-5- không dễ dàng cho những
ap-luc-canh- doanh nghiệp mới tham gia
Đánh giá nguy cơ tranh-cua- kinh doanh ngành sữa. Để xây
xâm nhập ngành:cao vinamilk/ dựng thương hiệu lớn mạnh và
/trung bình/thấp cạnh tranh với vô số đối thủ
trên thị trường, trong đó có
-Lợi thế nhờ quy mô
Vinamilk là một điều rất khó
Mô hình 5 áp lực
-Lợi thế của những khăn. Do đó, mối đe dọa từ
cạnh tranh của
công ty tiên phong những doanh nghiệp mới giam
Vinamilk (5
gia với Vinamilk rất thấp.
forces model của
-Tiếp cận các kênh
Vinamilk) Sỡ dĩ những doanh nghiệp mới
phân phối và các
mối liên hệ với nhà tham gia không thể cạnh tranh
cung cấp và khách và chiếm lĩnh thị phần của
hàng Vinamilk vì cần phải có chi phí
khổng lồ để xây dựng thương
-Các rào cản về hiệu, vận hành máy móc, nhà
pháp lý xưởng,.. Cho nên, để tồn tại,
CAO: ĐE DỌA phát triển và nhận được sự tin
ĐƠN VỊ HIỆN TẠI dùng của khách hàng các
TRONG NGÀNH doanh nghiệp mới cần phải có
VNM,TRIỂN sự đổi mới với chất lượng khác
VỌNG:TIÊU CỰC biệt. Tuy nhiên, sự khác biệt
cần đảm bảo song song với giá
Thuận lợi/triển vọng trị cốt lõi của thương hiệu và
khách hàng.
Khó khăn/ áp lực

Áp lực cạnh tranh https:// Vinamilk chịu áp lực rất lớn từ


thứ 3: Mối đe dọa amis.misa.vn/ các sản phẩm thay thế, thị
của sản phẩm thay 61778/mo-hinh-5- trường thực phẩm luôn có
thế ap-luc-canh- những biến đổi không ngừng
tranh-cua- trong việc đa dạng hóa các sản
vinamilk/ phẩm nhằm đáp ứng mong
muốn ngày càng cao của người
Mô hình 5 áp lực tiêu dùng. Sản phẩm dễ dàng
cạnh tranh của thay thế các loại sữa nhưng vẫn
Vinamilk (5 bổ sung đầy đủ chất dinh dưỡng
forces model của như: sữa hạt, sữa đậu nành, sữa
Vinamilk) chua, ngũ cốc, nước giải khát
pha chế với sữa,...

Nguy cơ đến từ các sản phẩm


thay thế có thể làm giảm thị
phần của Vinamilk. Tuy nhiên,
tác động này còn yếu do các
sản phẩm thay thế có thời gian
bảo quản ngắn, không dễ uống,
dễ sử dụng như sữa Vinamilk.

Áp lực cạnh tranh https:// Khách hàng cuối cùng có khả


thứ 4: Năng lực amis.misa.vn/ năng gây áp lực cho Vinamilk
thương lượng của 61778/mo-hinh-5- về chất lượng sản phẩm sữa. Sự
người mua ap-luc-canh- cạnh tranh trong ngành sữa rất
tranh-cua- lớn, dẫn đến giá cả trên thị
vinamilk/ trường sữa không quá chênh
lệch. Điều này làm cho chi phí
chuyển đổi giữa các sản phẩm
sữa Vinamilk với các thương
Mô hình 5 áp lực
cạnh tranh của hiệu khác tương đối thấp. Hơn
Vinamilk (5 nữa, người tiêu dùng hiện nay
forces model của cũng trở nên thông thái hơn khi
Vinamilk) dễ dàng tìm kiếm những thông
tin về các sản phẩm trên
internet và so sánh với nhau để
đưa ra lựa chọn phù hợp. Khả
năng thương lượng của khách
hàng khi mua tại các cửa hàng
nhỏ sẽ không ảnh hưởng nhiều
đến giá bán ra của Vinamilk

Áp lực cạnh tranh 5: https:// Nhà cung cấp sữa không còn
Năng lực cạnh tranh amis.misa.vn/ ảnh hưởng quá nhiều đến
của nhà cung cấp 61778/mo-hinh-5- Vinamilk. Bên cạnh việc tập
ap-luc-canh- trung phát triển chiến lược
tranh-cua- Marketing, Vinamilk còn đẩy
vinamilk/ mạnh chiến lược xây dựng các
trang trại bò sữa tại Việt Nam.
Điều này đảm bảo nguồn cung
và kiểm soát được chất lượng
Mô hình 5 áp lực
sản phẩm sữa của mình. Kể từ
cạnh tranh của
khi phát triển cho đến nay,
Vinamilk (5
thương hiệu đã có 12 hệ thống
forces model của
trang trại đạt chuẩn quốc tế lớn
Vinamilk)
nhất Châu Á, cùng đàn bò với
số lượng 130 nghìn con.

Do áp dụng công nghệ 4.0


trong quản lý và chăn nuôi bò
sữa nên mỗi ngày trang trại
cung cấp cho Vinamilk từ 950 -
1000 tấn sữa, và các loại cỏ
dành riêng cho bò cũng được
thương hiệu tự chủ. Điều này
làm cho nhà cung cấp sữa cho
Vinamilk dần bị hạn chế, kéo
theo quyền thương lượng từ nhà
cung cấp trở nên suy yếu.

Ngoài việc tự chủ nguồn cung,


Vinamilk vẫn đang hợp tác với
các nhà cung cấp là những
người nông dân chăn nuôi bò
sữa. Hoạt động thu mua sữa
tươi nguyên liệu của Vinamilk
gặp khó khăn do dịch bệnh
covid bùng phát. Thức ăn chăn
nuôi có giá thành cao, một số
loại không có nguồn cung,.. dẫn
đến nhiều hộ nông dân buộc
phải bỏ nghề vì không đủ kinh
phí để xoay sở. Vì vậy, trong
trường hợp này, áp lực từ nhà
cung cấp đối với Vinamilk trở
nên mạnh mẽ.

5. VNM đang dùng chiến lược cạnh tranh gì (dẫn đầu chi phí, khác biệt)?
chiến lược có bền vững hay không? Giải thích?

Chiến lược này phù hợp với hiện tại? tương lai hay không? Cách vinamilk
đối phó môi trường kinh doanh đang thay đổi? -> triển vọng

Chiến lược cạnh tranh của Vinamilk đang dùng:


- Đa dạng hóa sản phẩm và nghiên cứu những sản phẩm mới
Vinamilk đã áp dụng rất hiệu quả chiến lược này và đạt được nhiều thành
công. Các sản phẩm sữa của Vinamilk rất đa dạng, phong phú về chủng
loại trên 200 mặt hàng sữa và các sản phẩm từ sữa: sữa đặc,sữa bột,...
Ngoài ra, Vinamilk còn chú trọng đến các sản phẩm kết hợp giữa nước
giải khát và sữa như nước ép hoa quả, kem, cà phê,...
Đội ngũ nghiên cứu và phát triển sản phẩm của Vinamilk luôn cập nhật
các kiến thức cũng như tìm hiểu sâu về thị trường trong và ngoài nước.
Việc làm này cũng giúp doanh nghiệp nắm bắt kịp thời các cơ hội và đưa
ra được nhưng ý tưởng tối ưu để phát triển sản phẩm.
Các loại sữa dành cho người già, phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em,..
cũng đang được cải tiến bằng cách tăng cường chất xơ, vitamin và vi
khoáng chất,... tăng cường sức khỏe, hệ miễn dịch cần thiết cho sự phát
triển.
=> Vinamilk đã thiết kế được danh mục sản phẩm dài và sâu, hướng tới
nhiều đối tượng khách hàng ở nhiều độ tuổi nhằm tối đa hóa thị phần,
thoát khỏi lối mòn cũ và thúc đẩy sự phát triển của thương hiệu.
Vinamilk đã biết tận dụng các lợi thế có sẵn như nguồn nguyên liệu, máy
móc công nghệ hiện đại, hệ thống phân phối sẵn có để phát triển thương
hiệu.
- Đầu tư để duy trì lợi thế ( quyết định đầu tư dây chuyền công nghệ hiện
đại hàng đầu thế giới hiện nay là ly tâm cách khuẩn để đảm bảo chất
lượng sữa sạch 100%)
- Chiến lược "Chi phí thấp": những sản phẩm của Vinamilk mặc dù đều
đạt tiêu chuẩn quốc tế nhưng giá lại thấp hơn nhiều so với các dòng sữa
ngoại nhập, điều này góp phần tăng hiệu quả hoạt động cho công ty mà
còn bình ổn giá cả và mang lại lợi ích thiết thực cho người tiêu dùng. Bởi
vì hiện nay, nhu cầu về giá là tiêu chí đầu tiên của đa số người tiêu dùng
khi lựa chọn mua sản phẩm ở Việt Nam trong bối cảnh nền kinh tế đang
gặp nhiều khó khăn, thất nghiệp và lạm phát tăng cao.
- Chiến lược định giá sản phẩm

You might also like