You are on page 1of 5

A.

honest /ˈɒnɪst/ (a): thành thật


B. hospitable /ˈhɒspɪtəbl/ (a): mến khách, hiếu khách
=> hospitable (to/towards somebody): thân thiện với ai
C. mean /miːn/ (a): bần tiện, bủn xỉn, kiệt sỉ
D. kind /kaɪnd/ (a): tử tế
=> Do đó: generous >< mean
23 D Từ trái nghĩa - kiến thức về thành ngữ
Tạm dịch: Cả hai trường đại học đều đánh giá cao chương trình trao đổi sinh viên và hy vọng
sẽ hợp tác nhiều hơn nữa trong tương lai.
=> speak highly of: nói tốt về; ca ngợi ai/cái gì.
*Xét các đáp án:
A. resolve a conflict over: giải quyết xung đột về
B. voice opinions on: cho ý kiến về = share opinion on
C. find favor with: được ai chấp nhận, ủng hộ, quý mến.
D. express disapproval of: bày tỏ sự phản đối về ai
=> Do đó: speak highly of >< express disapproval of
24 B Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Nick và Peter đang nói về thể thao.
- Nick: "Bạn thích môn thể thao nào?"
- Peter: " _______ "
A. Vâng, đó là môn thể thao yêu thích của tôi.
B. Chà, tôi thích bóng chuyền.
C. Tôi nghĩ cái đó thật nhàm chán.
D. Không, tôi không.
=>Dựa vào ngữ cảnh, ta cần một câu trả lời nêu cụ thể tên môn thể thao ưa thích, do đó ta
chọn đáp án B
25 C Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Maria và Alex đang nói về môi trường.
- Maria: “Môi trường của chúng ta ngày càng ô nhiễm. Bạn có nghĩ vậy không?"
- Alex: “ _______ . Điều đó thực sự đáng lo ngại ”.
A. Tôi không nghĩ vậy =>Tương phản với vế sau (bày tỏ sự đồng ý).
B. Tôi không đồng ý=>Tương phản với vế sau (bày tỏ sự đồng ý).
C. Tôi đồng ý với bạn => Đúng vì vế sau có giải thích cho ý kiến
D. Tôi sẽ nghĩ về điều đó =>Không phù hợp với hoàn cảnh.
26 A Kiến thức về cụm từ cố định
A. sense /sens/ (n): ý thức, tri giác
B. opinion /əˈpɪnjən/ (n): quan điểm, ý kiến
C. thinking /ˈθɪŋkɪŋ/ (n): sự suy nghĩ; tư tưởng
D. feeling /ˈfiːlɪŋ/ (n): cảm giác
Ta có cụm từ: sense of self: khả năng nhận thức sự tồn tại của mình, về đặc điểm tính cách,
khả năng, sở thích và không thích, hệ thống niềm tin hoặc quy tắc đạo đức của bạn và những
điều thúc đẩy bạn - tất cả đều góp phần tạo nên hình ảnh bản thân hoặc bản sắc riêng của
bạn với tư cách là một con người.
=>Do đó ta chọn đáp án A
Tạm dịch:
“Culture refers to the customs /ˈkʌstəmz/, practices, languages, values and world views that
define social groups such as those based on nationality /ˌnæʃəˈnæləti/, ethnicity /eθˈnɪsəti/,
region or common interests. Cultural identity is important for people’s sense of self and how
they relate to others.”
(Văn hóa đề cập đến các phong tục, tập quán, ngôn ngữ, giá trị và thế giới quan, cái mà xác
định các nhóm xã hội chẳng hạn như các nhóm xã hội dựa trên quốc tịch, dân tộc, khu vực
hoặc lợi ích chung. Bản sắc văn hóa rất quan trọng đối với sự tự ý thức về bản thân của mọi
người và cách họ gắn kết với những người khác.)
27 C Kiến thức về lượng từ
*Xét các đáp án:
A. the other + N (số ít): cái còn lại, người còn lại trong hai
B. another + N(số ít): một cái/người khác
C. other + N(số nhiều): những cái/người khác
D. others: những thứ khác nữa (được sử dụng như đại từ)
=>Xét vị trí cần điền ta cần một lượng từ đứng trước danh từ số nhiều “circumstances” do đó
ta chọn đáp án C
Tạm dịch:
“People may identify themselves as New Zealanders/ˌnjuː ˈziːləndə(r)/ in some circumstances
/ˈsɜːkəmstəns/ and as part of a particular culture (e.g. Maori, Chinese or Scottish) in (27)
_______ circumstances.”
(Mọi người có thể tự nhận mình là người New Zealand trong một số trường hợp và là một
phần của một nền văn hóa cụ thể (ví dụ: Maori, Trung Quốc hoặc Scotland) trong các trường
hợp khác.)
28 B Kiến thức về đại từ quan hệ
*Xét các đáp án:
A. where: trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn
B. which: đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật, có chức năng làm tân ngữ hoặc chủ ngữ
trong mệnh đề quan hệ xác định và không xác định.
C. who: đại từ quan hệ làm chủ ngữ thay thế cho danh từ chỉ người, có chức năng làm tân ngữ
hoặc chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định và không xác định.
D. that: đại từ quan hệ thay thế cho cả danh từ chỉ vật và danh từ chỉ người , không dùng “that”
khi phía trước nó có dấu phẩy hoặc giới từ
=> Xét vị trí cần điền, ta cần đại từ quan hệ đứng sau dấu phẩy thay thế cho danh từ chỉ vật”
social networks” , do đó ta chọn đáp án B
Tạm dịch:
“It provides access to social networks, (28) _______ provide support and shared values and
aspirations /ˌæspəˈreɪʃn/.”
(Nó cung cấp sự tiếp cận đến các mạng xã hội, cái cung cấp hỗ trợ và chia sẻ các giá trị, khát
vọng.)
29 C Kiến thức về liên từ
A. But: nhưng (thường đứng giữa câu và trước nó có dấu phẩy)
B. Therefore: do đó, vì vậy
C. However: tuy nhiên (thường đứng đầu câu hoặc đứng sau dấu chấm hay dấu chấm phẩy, ở
sau However luôn là dấu phẩy.)
D. And: và
Tạm dịch:
“It provides access to social networks, which provide support and shared values and
aspirations. (29) _______ , strong cultural identity expressed in the wrong way can contribute
to barriers between groups.”
(Nó cung cấp sự tiếp cận đến các mạng xã hội, cái cung cấp hỗ trợ và chia sẻ các giá trị,
nguyện vọng. Tuy nhiên, bản sắc văn hóa mạnh mẽ được thể hiện sai cách có thể góp phần
tạo ra rào cản giữa các nhóm. )
=>Ta cần một liên từ để nói hai ý tương phản nhau, đằng sau là dấu phẩy do đó ta chọn đáp
án C
30 C Kiến thức về từ vựng
A. debarred – debar /dɪˈbɑː(r)/ (v): ngăn ai đó làm điều gì đó theo luật hoặc theo thỏa thuận
chính thức
Eg: He was debarred from the club for unacceptable behaviour.
B. eliminated – eliminate /ɪˈlɪmɪneɪt/ (v): loại bỏ ai/ cái gì; đánh bại ai đó trong cuộc thi.
C. excluded – exclude /ɪkˈskluːd/ (v): ngăn ai đó / thứ gì đó vào một địa điểm hoặc tham gia
vào một thứ gì đó
=> exclude somebody/something (from something): ngăn cản ai/ cái gì khỏi cái gì khác
D. exhausted – exhaust /ɪɡˈzɔːst/ (v): làm cho ai mệt nhọc
=>Dựa vào nghĩa và cấu trúc, ta chọn đáp án C
Tạm dịch:
“Members of smaller cultural groups can feel (30) _______ from society if others obstruct
/əbˈstrʌkt/, or are intolerant /ɪnˈtɒlərənt/ of, their cultural practices.”
(Các thành viên của các nhóm văn hóa nhỏ hơn có thể cảm thấy bị loại ra khỏi xã hội nếu
những người khác cản trở hoặc không chấp nhận các thói quen văn hóa của họ.)
DỊCH Văn hóa đề cập đến các phong tục, tập quán, ngôn ngữ, giá trị và thế giới quan, cái mà xác
định các nhóm xã hội chẳng hạn như các nhóm xã hội dựa trên quốc tịch, dân tộc, khu vực
hoặc lợi ích chung. Bản sắc văn hóa rất quan trọng đối với sự tự ý thức về bản thân của mọi
người và cách họ gắn kết với những người khác. Một bản sắc văn hóa mạnh mẽ có thể đóng
góp vào cuộc sống chung của mọi người.
Bản sắc văn hóa dựa trên cơ sở dân tộc không nhất thiết phải là độc quyền. Mọi người có
thể tự nhận mình là người New Zealand trong một số trường hợp và là một phần của một nền
văn hóa cụ thể (ví dụ: Maori, Trung Quốc hoặc Scotland) trong các trường hợp khác. Họ cũng
có thể đồng nhất với nhiều nền văn hóa.
Bản sắc văn hóa là một yếu tố quan trọng góp phần tạo nên cuộc sống của con người.
Đồng nhất với một nền văn hóa cụ thể giúp mọi người cảm thấy họ thuộc về và mang lại cho
họ cảm giác an toàn. Bản sắc văn hóa được thiết lập cũng có liên quan đến các kết quả tích
cực trong các lĩnh vực như y tế và giáo dục. Nó cung cấp sự tiếp cận đến các mạng xã hội, cái
cung cấp hỗ trợ và chia sẻ các giá trị, nguyện vọng. Tuy nhiên, bản sắc văn hóa mạnh mẽ được
thể hiện sai cách có thể góp phần tạo ra rào cản giữa các nhóm. Các thành viên của các nhóm
văn hóa nhỏ hơn có thể cảm thấy bị ngăn cản khỏi xã hội nếu những người khác cản trở hoặc
không dung nạp các thói quen văn hóa của họ.
31 B Tiêu đề nào sau đây có lẽ là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Cơ hội và triển vọng việc làm ở Đức
B. Hệ thống đào tạo nghề kép ở Đức
C. Hệ thống giáo dục đại học ở Đức
D. Sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành khi học tập tại Đức
=>Dựa vào thông tin đoạn đầu và đoạn cuối:
“One way of training for your future occupation in Germany is by pursuing a dual vocational
training programme. Such programmes offer plenty of opportunities for on-the-job training
and work experience.”
(Một cách đào tạo cho nghề nghiệp tương lai của bạn ở Đức là theo học chương trình đào tạo
nghề kép. Các chương trình như vậy mang lại nhiều cơ hội được đào tạo tại chỗ và kinh
nghiệm làm việc. )
“One way of training for your future occupation in Germany is by pursuing a dual vocational
training programme.”
(Triển vọng việc làm cho sinh viên đã hoàn thành chương trình đào tạo nghề kép là rất tốt.)
=>Do đó ta chọn đáp án B là phù hợp nhất
*Note: on-the-job: viết tắt là OJT, nó có nghĩa là đào tạo tại chỗ. Đây là một chương trình
được thiết kế để giúp nhân viên có được kiến thức thực hành tại nơi làm việc.
32 C Từ “it” trong đoạn đầu tiên đề cập đến ________.
A. machinery /məˈʃiːnəri/ (n): máy móc, thiết bị
B. knowledge /ˈnɒlɪdʒ/ (n): kiến thức
C. company /ˈkʌmpəni/ (n): công ty
D. organization /ˌɔːɡənaɪˈzeɪʃn/ (n): tổ chức
=> Dựa vào thông tin đoạn 1:
“There you get to apply your newly acquired knowledge in practice, for example by learning
to operate machinery. You will get to know what your company does, learn how it operates
and find out if you can see yourself working there after completing your training.”
(Ở đó bạn có thể áp dụng kiến thức mới học được vào thực tế, chẳng hạn bằng cách học vận
hành máy móc. Bạn sẽ biết công ty của bạn làm gì, tìm hiểu cách nó hoạt động và tìm hiểu
xem liệu bạn có thể thấy bản thân mình có thể làm việc ở đó sau khi hoàn thành khóa đào tạo
hay không.” )
=>Do đó “it” ám chỉ đến “company”
33 B Có bao nhiêu học sinh tốt nghiệp ở Đức chọn chương trình đào tạo nghề này?
A. khoảng một phần năm
B. khoảng 70%
C. trên 75%
D. ít hơn một phần ba
=> Dựa vào thông tin đoạn cuối cùng:
“This is one of the reasons why this kind of training is very popular with school leavers
Germans around two- thirds of all students leaving school go on to start a vocational training
programme.”
(Đây là một trong những lý do tại sao hình thức đào tạo này rất phổ biến với những học sinh
sắp rời trường. Khoảng 2/3 tổng số học sinh rời trường sẽ bắt đầu một chương trình đào tạo
nghề.)
Ta có: 70%= 0,6666 ~2/3 .
=>Do đó ta chọn đáp án B
34 D Theo đoạn văn, điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về chương trình đào tạo nghề ở Đức?
A. Chúng kéo dài từ hai đến ba năm rưỡi.
B. Chúng cung cấp cơ hội đào tạo tại chỗ.
C. Chúng cung cấp kinh nghiệm làm việc.
D. Chúng được tổ chức tại một thành phố ở Đức.
=>Dựa vào thông tin đoạn 1:
“Such programmes offer plenty of opportunities for on-the-job training and work
experience. Programmes usually last between two and three and a half years and comprise
theoretical as well as practical elements.”
(Những chương trình như vậy mang lại nhiều cơ hội được đào tạo tại chỗ và kinh nghiệm
làm việc. Các chương trình thường kéo dài từ hai đến ba năm rưỡi và bao gồm các yếu tố lý
thuyết cũng như thực hành.)
=>Do đó đáp án D không đề cập đến
35 C Từ “hands-on /ˌhændz ˈɑːn/” trong đoạn văn thứ hai gần nghĩa nhất với _____.
A. theoretical /ˌθɪəˈretɪkl/ (a): lý thuyết, thuộc lý thuyết
B. integral /ɪnˈteɡrəl/ (a): không thể thiếu
C. practical /ˈpræktɪkl/ (a): thực tiễn, thực tế
D. technical /ˈteknɪkl/ (a): thuộc kỹ thuật
=>Dựa vào thông tin đoạn 2:
“This combination of theory and practice gives you a real head start into your job: by the time
you have completed your training, you will not only have the required technical knowledge,
but you will also have hands-on experience in your job.”
(Sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành này mang lại cho bạn một lợi thế trong công việc của
mình: khi bạn hoàn thành khóa đào tạo, bạn sẽ không chỉ có kiến thức kỹ thuật cần thiết mà
còn có kinh nghiệm thực tế trong công việc của mình.)
=>Do đó “hands-on /ˌhændz ˈɒn/ ( a): thực tiễn” ~ practical
*Note: (Have/get/give) a head start (on something)" : có được sự bắt đầu thuận lợi, nhiều lợi
thế hoặc sự khởi đầu sớm hơn những người khác
DỊCH Một cách đào tạo cho nghề nghiệp tương lai của bạn ở Đức là theo học chương trình đào
tạo nghề kép. Các chương trình như vậy mang lại nhiều cơ hội được đào tạo tại chỗ và kinh
nghiệm làm việc. Các chương trình thường kéo dài từ hai đến ba năm rưỡi và bao gồm các
môn lý thuyết cũng như thực hành. Bạn sẽ dành một hoặc hai ngày một tuần, hoặc vài tuần
cùng một lúc, tại một trường dạy nghề, nơi bạn sẽ có được kiến thức lý thuyết mà bạn sẽ cần
trong nghề nghiệp tương lai của mình. Thời gian còn lại sẽ dành cho công ty. Ở đó bạn có thể
áp dụng kiến thức mới học được vào thực tế, chẳng hạn bằng cách học vận hành máy móc.
Bạn sẽ biết công ty của bạn làm gì, tìm hiểu cách nó hoạt động và tìm hiểu xem liệu bạn có
thể thấy bản thân mình có thể làm việc ở đó sau khi hoàn thành khóa đào tạo hay không.
Sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành này mang lại cho bạn một lợi thế trong công việc
của mình: khi bạn hoàn thành khóa đào tạo, bạn sẽ không chỉ có kiến thức kỹ thuật cần thiết
mà còn có kinh nghiệm thực tế trong công việc của mình. Có khoảng 350 chương trình đào
tạo được công nhận chính thức ở Đức, vì vậy rất có thể một trong số đó sẽ phù hợp với sở
thích và tài năng của bạn. Bạn có thể tìm ra một chương trình đó bằng cách đến thăm một
trong những hội chợ việc làm và đào tạo nghề được tổ chức ở nhiều thành phố của Đức vào
các thời điểm khác nhau trong năm.
Triển vọng việc làm cho sinh viên đã hoàn thành chương trình đào tạo nghề kép là rất tốt.
Đây là một trong những lý do tại sao hình thức đào tạo này rất phổ biến với những học sinh
sắp rời trường. Khoảng 2/3 tổng số học sinh rời trường sẽ bắt đầu một chương trình đào tạo
nghề.
36 D Câu nào làm tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Hoàn cảnh tuyệt vọng của hàng loạt những người tàn tật.
B. Dân càng khỏe thì dân tộc càng mạnh.
C. Hỗ trợ tài chính hào phóng cho người khiếm thị.
D. Nhiều người tàn tật được tiếp cận với các chính sách hỗ trợ.

You might also like