Professional Documents
Culture Documents
Chuong 3.1
Chuong 3.1
.
Khoảng cách lớn nhất giữa con người không phải
là không gian ... mà là văn hóa.
-Jamake Highwater
1
Định nghĩa
• Văn hóa
Là mô hình tổng hòa hành vi của con người bao gồm suy nghĩ, giao
tiếp, ngôn ngữ, thực hành, niềm tin, giá trị, tập quán, nghi thức xã
giao, lễ nghi, cách tương tác và các vai trò, các mối quan hệ và
những hành vi được mong đợi của nhóm dân tộc, chủng tộc, tín
ngưỡng hoặc xã hội; và khả năng chuyển giao những lĩnh vực trên
cho các thế hệ tiếp theo
Source: National Center for Cultural Competence of Georgetown University. Retrieved from:
http://www.nasponline.org/resources/culturalcompetence/definingculture.aspx
2
Định nghĩa (tiếp)
• Tư vấn đa văn hóa
• Là dịch vụ gián tiếp có tính nhạy cảm văn hóa trong đó nhà tư vấn điều
chỉnh dịch vụ tư vấn theo các nhu cầu và giá trị văn hóa của người
được tư vấn, thân chủ hoặc cả hai.
• (Tarver Behring & Ingraham, 1998, p.58)
• Văn hóa - theo nghĩa rộng - bao gồm tập hợp suy nghĩ, niềm tin và
chuẩn mực về tương tác và giao tiếp, tất cả những gì có thể tác động
đến nhận thức, hành vi và ý thức.
3
Source: Ingraham, C.L. (2000). Consultation through a multicultural lens: Multicultural and cross-cultural
consultation in schools. School Psychology Review, 29, 30-343.
Định nghĩa (tiếp)
4
Trường học ngày nay
• Thay đổi nhân khẩu học
• Các mô hình trường học/lớp học trên toàn quốc ngày càng đa dạng
5
Tư vấn trường học trong bối cảnh đa văn hóa
• Bao gồm sự xem xét trên diện rộng tính đa dạng
• Chú ý đến tất cả các bên trong quá trình tư vấn học đường (nhà tư vấn,
người được tư vấn, thân chủ) và mối quan hệ tương tác của họ.
• Cân nhắc ngữ cảnh văn hóa mà tư vấn diễn ra.
• Khám phá một loạt các cấu trúc và vấn đề liên quan đến việc thực hành tư
vấn học đường xuyên và trong khuôn khổ văn hóa.
• Xác định khả năng phát triển đối với nhà tư vấn và người được tư vấn
• Tăng cường chú ý đến lĩnh vực cần nghiên cứu
•…
Source: Ingraham, C.L. (2000). Consultation through a multicultural lens: Multicultural and cross-cultural 6
consultation in schools. School Psychology Review, 29, 30-343.
Tư vấn trường học trong bối cảnh đa văn hóa
(tiếp)
• Trọng tâm của tư vấn đa văn hóa phải chuyển ra xa chủng tộc và
hướng đến sự đa dạng
• Cấp độ tiếp biến văn hóa
• Tính cách sắc tộc
• …
7
Tư vấn trường học trong bối cảnh đa văn hóa
(tiếp)
8
Năng lực văn hóa
Giai đoạn I
• Học và phát triển kỹ năng
• Nhà tư vấn
• Người được tư vấn
• Giáo viên
• Gia đình
• Người quản lý
9
Source: Nuijens, K.L. & Klotz, M.B. (2004). Culturally competent consultation in schools: Information for school
psychologists and school personnel. Retrieved from www.nasponline.org.
Năng lực văn hóa (tiếp)
Giai đoạn II
• Năng lực tư vấn văn hóa qua các giai đoạn giải quyết vấn đề
• Thiết lập mối quan hệ cộng tác
• Xác định và phân tích vấn đề
• Mục tiêu và phát triển can thiệp
• Thực hiện can thiệp
• Đánh giá can thiệp
10
Năng lực văn hóa (tt)
Giai đoạn I: Học và phát triển kỹ năng - Nhà tư vấn
• Hiểu văn hóa của chính họ và tác động của nó đối với người khác
• Hiểu văn hóa của trường học
• Hiểu trường học với tư cách là một hệ thống
• Các chính sách và chuẩn mực
• Nhận biết và tôn trọng những khác biệt văn hóa
• Học cách thiết kế các can thiệp văn hóa phù hợp
11
Năng lực văn hóa (tt)
Giai đoạn I: Học và phát triển kỹ năng - Người được tư vấn
• Nhà tư vấn phải nâng cao năng lực văn hóa của người được tư vấn
• Giáo viên/ Nhà quản lý
• Giảm sự dập khuôn
• Phát triển chuyen môn
• Tư vấn cấp độ hệ thống
• Gia đình
• Giúp họ có được kiến thức và kỹ năng để giúp đỡ con cái họ
12
Năng lực văn hóa (tt)
Năng lực tư vấn văn hóa qua các giai đoạn giải quyết vấn đề
• Thiết lập mối quan hệ cộng tác
• Một số nền văn hóa làm theo uy quyền
• Thích nghi gia đình/ người được tư vấn với sự cộng tác
• Xác định và phân tích vấn đề
• Khác biệt văn hóa phải được nhận dạng nhưng không thể là vấn đề
• Tập trung vào các hành vi cụ thể
• Giải thích mục đích của việc thu thập dữ liệu
13
Năng lực văn hóa (tt)
Mục đích và phát triển can thiệp
• Nên phù hợp với thực tế văn hóa của trường và gia đình
• Thực hiện can thiệp
• Những rào cản tiềm ẩn có thể là thông tin liên quan đến văn hóa bị bỏ sót
• Can thiệp nên đồng nhất với phong cách học tập của sinh viên, thành tố văn hóa của
giao tiếp và sự phát triển mối quan hệ, di sản văn hóa, đồng nhất dân tộc, v.v...
• Đánh giá can thiệp
• Gia đình/ người được tư vấn không nên cảm thấy như họ đang bị đánh giá tiêu cực
nếu các mục tiêu không được hoàn thành.
14
Giao tiếp
• Hiệu quả của tư vấn tùy thuộc vào sự giao tiếp rõ ràng giữa tất cả
các bên liên quan
Language Communication
Differences Barriers
15
Source: Lopez, E.C. (2000). Conducting instructional consultation through interpreters. School Psychology Review, 29,
3, 378-388.
Các tiếp cập sử dụng cha mẹ từ các nhóm văn hóa đa dạng
17
Trường học với tư cách là một hệ thống (tt)
• Giáo viên
• Chương trình tài trợ liên bang chỉ duy trì khi giáo viên tin rằng họ đã tạo ra sự
khác biệt với những đứa trẻ khó khăn nhất
• Hiệu trường
• Người phản ứng - làm những gì mà vùng yêu cầu
• Người quản lý - áp dụng các ý tưởng vào chính trường học của họ
• Người khởi xướng - thiết kế ý tưởng xung quanh trường của họ
Source: Kampwirth, T. J. (1999). Collaborative consultation in the schools: Effective practices for students with learning and behavior
problems. NJ: Prentice-Hall.
Nhà tâm lý học với tư cách là tác nhân thay đổi
Nền tảng của sự thay đổi hệ thống
Source: Stollar, S.A., Poth, R.L., Curtis, M.J., & Cohen, R.M. (2006). Collaborative strategic planning as illustration of
the principles of systems change. School Psychology Review, 35(2), 181-197.
Nền tảng của sự thay đổi hệ thống
• Nhân sự của trường học phải quan tâm tới vấn đề mà sự thay đổi trường
học sẽ nhắm vào
• Hall & Hord, 2001
• Cam kết thay đổi dựa vào hiểu biết nhân tố căn bản cho sự thay đổi
• Fullan, 1997
• Sự hỗ trợ có tính hệ thống từ lãnh đạo và người lập chính sách của vùng
• Hall & Hord, 2001
• Các bước tiếp theo ( đào tạo, giao tiếp, huấn luyện)
• Hall & Hord, 2001
Thúc đẩy sự thay đổi trong trường học
• Chúng ta đang thay đổi cái gì?
• Niềm tin
• Thái độ
• Hành vi
• Chúng ta thay đổi chúng như thế nào?
• Gián tiếp
• Bằng việc kiểm soát QUÁ TRÌNH chứ không phải NỘI DUNG tư vấn
• Thông qua sự tác động
• Tác động cần thiết trong tư vấn học đường để tăng khả năng các giáo viên sẽ thực
hiện công việc hiệu quả với tư cách là các nhân tố can thiệp, và tham gia vào các
hoạt động có tiềm năng tạo ra sự ngăn ngừa sự thất bại trong học tập và các bệnh
tinh thần của học sinh.
Source: Erchul, W.P., & Martens, B.K. (2006). School consultation: Conceptual and empirical bases of practice,
second edition. New York: Springer
Thúc đẩy sự thay đổi trong trường học (tt)
Source: Erchul, W.P., & Martens, B.K. (2006). School consultation: Conceptual and empirical bases of practice,
second edition. New York: Springer
Các bước hướng dẫn thay đổi hệ thống
• Làm rõ vấn đề cần được giải quyết
• Xem xét các yếu tố tạo thành
• Phát triển sự thống nhất chung về loại hình vấn đề
• Đưa ra các giải pháp có thể
• Lựa chọn một giải pháp thay thế
• Phát triển kế hoạch đánh giá
• Thực hiện kiểm tra giải pháp đã được chấp nhận
Source: Kampwirth, T. J. (1999). Collaborative consultation in the schools: Effective practices for students with learning and behavior problems. NJ: Prentice-
Hall.
Các giai đoạn của quá trình thay đổi
• Trích từ Parsons (1996)
• Xác định vấn đề
• Tình huống là vấn đề khi một cơ quan có thẩm quyền xác định nó là vấn đề
• Lịch sử quan tâm
• Ở một vài thời điểm, tình huống phát triển và ảnh hưởng đến những người phát
ngôn
• Các bên liên quan
• Các cá nhân bị vấn đề tác động hoặc những người bị những thay đổi ảnh hưởng
• Sự việc tháo chốt
• Các sự kiện về môi trường tạo cho những người bị tác động quyết định tình
huống đó là vấn đề
Các giai đoạn của quá trình thay đổi
• Phát triển các kế hoạch thay đổi đầu tiên
• Hiệu trưởng, trợ lý hiệu trưởng, có thể là trợ lý giám sát
• Quyết định nghiên cứu cái gì, những ai liên quan trong việc thu thập dữ liệu và phương
pháp thu thập dữ liệu
• Giai đoạn vận động
• Tập hợp dữ liệu và xác định vấn đề; đi đến với kết hoạch dài hạn
• Những thay đổi cụ thể
• Liệt kê cách bước tiến hành, ai chịu trách nhiệm, kế hoạch được hoàn thành như thế nào và
xảy ra ở đâu
• Triển khai
• Được chỉ đạo bằng một vài người thích hợp
Hệ thống tổng hợp
OHIO
Ví dụ về sự thay đổi hệ thống
Collaborative Strategic Planning
•Team-Based Approach
• Addresses System-Level Issues
• Cook & Friend, 1991
Viable
Framework for
Collaborative Connecting
Problem-Solving
Planning Desired Practices
with Culture of
School
Source: Stollar, S.A., Poth, R.L., Curtis, M.J., & Cohen, R.M. (2006). Collaborative strategic planning as illustration of
the principles of systems change. School Psychology Review, 35(2), 181-197.
Problem
Definition
Evaluation of Problem
the Plan Analysis
Plan
Development & Goal Setting
Implementation
Thúc đẩy sự thay đổi trong trường học
• Các thành tố cần thiết của hệ thống chức năng hiệu quả
• Phát hiện có tác động rõ rệt đến việc thể hiện của học sinh (Sugai, Kame’enui,
Horner, 7 Simmons, 2000)
• Ra quyết định dựa trên dữ liệu
• Thực hành phản ứng có tính văn hóa
• Chương trình căn cứ vào tính khoa học Begin with
Assessment
• Tiếp cận of these
• Chỉ dẫn rõ ràng dứt khoát Components
Source: Stollar, S.A., Poth, R.L., Curtis, M.J., & Cohen, R.M. (2006). Collaborative strategic planning as illustration of
the principles of systems change. School Psychology Review, 35(2), 181-197.
Thực hành tư vấn
dựa vào bằng chứng
Việc dựa vào bằng chứng được định nghĩa như thế nào?
• “Khả năng dõi theo dõi theo dấu vết, đánh giá có phê phán... và hợp nhất cơ thể
đang phát triển nhanh này của bằng chứng với sự thực hành lâm sàng của một cá
nhân được gọi là “y học dựa vào bằng chứng.” (Sackett & Rosenberg, 1995)
• Hiệu quả: là khả năng một can thiệp cụ thể được thiết kế cho một nhóm dân cư cụ
thể sẽ cho thấy lợi ích khi được áp dụng vào những hoàn cảnh lý tưởng.
• Hiệu lực: tương tự như ‘hiệu quả’ với ngoại lệ là lợi ích được thể hiện trong một
môi trường của ‘thế giới thực”.
Chúng ta quan tâm đến điều gì? Trường học và các bậc phụ huynh quan tâm đến
điều gì?
Thành tố của việc thực hành tốt nhất
1. Bằng chứng của hiệu lực
a. Nằm ở thiết kế và phương pháp nghiên cứu.
b. Sức mạnh của bằng chứng: Độ lớn của tác động là gì? Độ dài của thời gian tồi tại
(tính bền vững của tác động) và tầm tác động (dịch vụ đã tác động đến ai và cái gì –
tính toàn diện)?
2. Tính đáng tin cậy của việc áp dụng trị liệu:
a. Tài liệu trị liệu và đào tạo đồng nhất: mô hình/lý thuyết được xác định và cụ thể hóa
tốt như thế nào? Mô hình có thể được áp dụng bởi một nhóm người khác trong ngữa
cảnh khác như ban đầu nó định không (tính di chuyển)
b. Tính chính xác của trị liệu: áp dụng đồng bộ và tôn trọng mô hình. Trị liệu kiên định.
Điều kiện của trị liệu áp dụng bởi nhà cung cấp gần như thế nào như đã được xác
định bởi tài liệu hoặc lý thuyết. Phương pháp đo tính chính xác có thể được sử dụng.
c. Đảm bảo chất lượng và hỗ trợ: tư vấn thường xuyên và sẵn sàng dựa trên ứng
dụng mô hình. Các tầng tư vấn giám sát và hỗ trợ.
Thành tố của việc thực hành tốt nhất (tt)
3. Tính giá trị: Nền tảng lý thuyết và nghiên cứu vững. Căn cứ vào lý
thuyết và các nghiên cứu trước đây. Các phần trong mô hình có thích
hợp với các nghiên cứu và lý thuyết hiện hành không?
4. Phản ứng của khách hàng: Trị liệu đáp ứng và tôn trọng nhu cầu và
văn hóa của gia đình. Quyền của khách hàng được tôn trọng và bảo
vệ.
5. Sự nổi bật: Sự liên quan của mô hình hoặc chương trình đến khách
hàng và cộng đồng tại thời điểm này. Liệu trị liệu có ích và có ý nghĩa
với khách hàng không?
6. Mẫu lâm sàng đích thực đối với dân số trị liệu dự định. Đánh giá và
sàng lọc thích hợp. Đánh giá chính xác dẫn đến can thiệp chính xác.
7. Khía cạnh đạo đức của dịch vụ
8. Cân bằng sự chú trọng vào sức mạnh của khách hàng cũng như nhu
cầu của họ.
Ngữ cảnh và thông tin nền của EBT
• Thông tin nền của tâm lý trị liệu với trẻ em, vị thành niên và gia
đình khá rộng
• Nghiên cứu với nhóm dân số này cũng không được phát triển
• Chúng ta chỉ ra cải thiện trong trường học bằng cách nào?
• Chúng ta biết gì về nghiên cứu tư vấn?
Hiệu quả của tư vấn
• Mặc dù phần chính các nghiên cứu tư vấn liên quan đến trường học
dựa vào mô hình tư vấn hành vi nhưng những nghiên cứu khác được
mô tả trong tài liệu tâm lý học và giáo dục học.
• Thật không may, có rất ít đến không có hỗ trợ thực nghiệm dành cho
phần lớn các mô hình tư vấn cho phụ huynh này.
• Một vài nghiên cứu thiết kế ca chủ thể đơn lẻ về tư vấn hành vi phụ
huynh đưa ra bằng chứng rằng đó là phương pháp hiệu quả để thay
đổi hành vi của trẻ ở nhà (Doll & Kratochwill, 1992; Gmeinder &
Kratochwill, 1998; Rotto & Kratochwill, 1994).
• VD: Từng bước nhỏ,…
Ngữ cảnh và thông tin nền của EBT trong
khuôn khổ của tư vấn
• Chúng ta tư vấn về cái gì?
• Các vấn đề xã hội, cảm xúc và hành vi
• Các vấn đề lâm sàng vs. Các hành vi có vấn đề
• Các vấn đề xảy ra cùng một lúc
• Những vấn đề chúng ta tư vấn có được EBT hỗ trợ không?
• Khi nào chúng ta tư vấn?
• Các vấn đề có thể nổi lên ở nhiều thời điểm khác nhau trong suốt quá trình phát
triển
• Liệu khoảng cách giữa nghiên cứu và thực tiễn có quá lớn không?
Ngữ cảnh và thông tin nền của EBT trong
khuôn khổ của tư vấn