Professional Documents
Culture Documents
QTVHĐQG Đề Cương
QTVHĐQG Đề Cương
MỤC LỤC
Nội dung
CHƯƠNG 2 1
1. Văn hóa là gì? 1
2. Đặc điểm văn hóa ? 1
3. Các tầng văn hóa ? Ví dụ 1
4. Chuẩn mực và giá trị xã hội ? Ví dụ 1
5. Văn hóa hội tụ ? Khuyết tán ? Cân bằng ? 1
6. Sự khác biệt văn hóa tổ chức và văn hóa quốc gia ? 2
7. Tiếp nhận và hội nhập ? 2
8. Định hướng và định kiến nhóm? 2
9. Chủ nghĩa vị chủng? Lợi? Hại? 2
CHƯƠNG 3 3
10. Chiều văn hóa Kluckhohn & Strodtbeck? 3
11. Chiều văn hóa Hofstede? 3
12. Chiều văn hóa Trompenaars? 6
13. Thắt chặt và nới lõng văn hóa? 7
CHƯƠNG 4 9
14. Nhận thức xã hội? 9
15. Các yếu tố nhận thức xã hội trong văn hóa? 9
16. Mô thức và bản sắc văn hóa? Ví dụ? 10
17. Tập tục, tập quán, thông lệ, quy tắc văn hóa? 10
18. Nhận thức chọn lọc? 11
19. Rập khuôn văn hóa? 11
20. Lợi và bất lợi rập khuôn văn hóa? 11
21. Biểu hiện sự khác biệt nhận thức? 11
22. Làm sao khắc phục sự khác biệt nhận thức 12
CHƯƠNG 5 14
23. 6 bước ra quyết định hợp lý? Ví dụ? 14
24. Hạn chế ra quyết định hợp lý? 14
25. Nguyên tắc ngón tay cái? 15
26. 3 quy tắc phổ biến ngón tay cái? 15
27. Định kiến ra quyết định phân bổ 15
28. 6 giai đoạn phát triển đạo đức 16
29. Các lý thuyết trong đạo đức 16
CHƯƠNG 6 18
30. 5 bước trong giao tiếp 18
31. Ngôn ngữ là gì? Vai trò ngôn ngữ 18
32. Phi ngôn ngữ là gì? Vai trò phi ngôn ngữ 18
33. Ngữ cảnh cao& thấp 19
34. Các giai đoạn trong đàm phán 20
CHƯƠNG 7 20
35. Động lực là gì? 20
36. Thuyết động lực Masllow 20
37. Thuyết động lực Mc Clelland’s 21
38. Thuyết cân bằng (Equity theory) 22
39. Thuyết kỳ vọng (Expectancy theory) 22
40. Thuyết thiết lập mục tiêu (Goal Setting theory) 22
41. Những đặc điểm thiết kế công việc 23
42. Đặc điểm của nhà quản lý 23
43. Đặc điểm nhà lãnh đạo Globe 25
44. Lý thuyết hiệu suất, duy trì 26
CHƯƠNG 8 27
45. Làm việc nhóm hiệu quả 27
46. 5 Giai đoạn phát triển nhóm 28
47. Làm việc nhóm toàn cầu ảo 30
48. Các thách thức tổ chức làm gì để giảm sự đa dạng 30
49. Khác biệt làm việc truyền thống và toàn cầu ảo 31
CHƯƠNG 9 32
50. 5 cấu trúc thể chế tổ chức 32
51. Tại sao tổ chức khác biệt thể chế đó? 33
CHƯƠNG 10 34
52. Các nhà quản trị tương lai gặp gì? 34
53. Làm sao để nhà quản lý đối diện môi trường 4 xu hướng 34
54. Nhà quản lý cần làm gì trước áp lực hoạt động trong môi trường đó 35
CHƯƠNG 2
1. Văn hóa là gì?
Là 1 hệ thống các giá trị vô hình và hữu hình về các chuẩn mực xã hội và niềm tin và giá trị được
chia sẻ ở một cộng đồng người kết hợp với nhau tạo thành cơ sở lối sống, phong cách sống của
cộng đồng đó
Vd : ngôn ngữ, áo dài là VH hữu hình
Văn hóa khuếch tán là trong cùng nền văn hóa xã hội, khi nhận định, giá trị thay đổi thì con
người không thể tồn tại trong tổ chức nên phải tách ra nền văn hóa riêng biệt theo hai hướng khác
nhau. VD: Anh- Anh, Anh-Mỹ
Văn hóa cân bằng là cân bằng điểm giống và khác nhau giữa hai nền văn hóa, tạo thành 1 điểm
chung để hòa hợp, phát triển.
Định hướng nhóm: Có sự phân biệt đối xử giữa những người trong nhóm và người ngoài nhóm
Định kiến:
VD : những thành viên trong nhóm sẽ dễ dàng chia sẻ thông tin với nhau hơn. E dè chia sẻ với
người nhóm khác
- Trong kinh doanh, tìm đối tác cho công ty sẽ có xu hướng tìm người có nền VH giống với
mình. Người TQ sẽ ưu tiên cho người TQ hơn
9. Chủ nghĩa vị chủng? Lợi? Hại?
Những người có chủ nghĩa vị chủng tự cho dân tộc, văn hóa của họ là trung tâm của các nền văn
hóa khác, không chịu thay đổi tiếp thu nền văn hóa khác, cho rằng những nền văn hóa khác không
bằng với văn hóa của họ
Điểm lợi : Tập trung phát triển và duy trì VH nước mình 1 cách nguyên vẹn, bảo tồn đặc trưng
Điểm hại : Có sự phân biệt đối xử trong các nền văn hoá, không dễ dàng tiếp nhận, du nhập các
nền văn hoá nước khác.
→ Các nền văn hoá mâu thuẫn và thấy không được tôn trọng
CHƯƠNG 3
10. Chiều văn hóa Kluckhohn & Strodtbeck?
Các khía cạnh Nội dung
Định hướng mối quan hệ con người Chi phối Hòa hợp Phụ thuộc
với tự nhiên
Định hướng thời gian Quá khứ : hướng Hiện tại Tương lai
về truyền thống
Bản chất tự nhiên con người Tốt Hỗn hợp Xấu
Định hướng hành động Doing: muốn làm Controlling: làm Being: suy nghĩ, dự định làm
gì thì làm dưới sự kiểm soát nhưng bị ràng buộc
Trách nhiệm Cá nhân Nhóm Thứ bậc
Không gian Riêng tư Hỗn hợp Cộng đồng
Ví dụ:
- Định hướng mối quan hệ con người với tự nhiên: phụ thuộc: phụ thuộc việc làm báo cáo nhóm
vào các bạn khác chung nhóm
- Định hướng thời gian: hiện tại: sống cho hiện tại không nghĩ về những sai lầm bản thân ở quá
khứ.
- Bản chất tự nhiên con người: nhiều người có tính hiếu kỳ khi thấy có tai nạn trên đường, thì họ
chạy xe chậm lại để hóng chuyện
- Định hướng hành động: kiểm soát: muốn đi học bù phải chịu sự kiểm soát của nhà trường, thầy
cô
- Trách nhiệm: trách nhiệm nhóm: việc học là trách nhiệm bản thân mỗi người
- Không gian: người Mỹ, Pháp thích thể hiện tình cảm nơi công cộng còn người VN, Ấn Độ thích
thể hiện tình cảm nơi riêng tư
11. Chiều văn hóa Hofstede?
❖ Chủ nghĩa cá nhân và chủ nghĩa tập thể
Chủ nghĩa tập thể Chủ nghĩa cá nhân
Đánh giá cá thể theo nhóm mà cá thể đó thuộc về, xưng Đánh giá cá thể theo cá nhân người đó, xưng hô ‘chúng
hô ‘tôi’ tôi’
Xu hướng làm việc theo tập thể, mối quan hệ con Xu hướng làm việc theo cá nhân, mối quan hệ con
người chặt chẽ, có sự kết nối chia sẻ người lõng lẽo, ít sự kết nối chia sẻ
Đặt lợi ích tập thể lên lợi ích cá nhân Đặt lợi ích cá nhân lên lợi ích tập thể
Ra quyết định dựa trên nhu cầu và ý kiến tập thể Ra quyết định dựa trên nhu cầu cá nhân
Xem trọng mối quan hệ hơn công việc Xem trọng công việc hơn mối quan hệ
Trách nhiệm và khen thưởng tập thể Trách nhiệm và khen thưởng theo cá nhân
Tuân theo quy định tập thể Tự do sáng tạo
❖ E ngại rủi ro
Thấp Cao
Dám mạo hiểm, chấp nhận rủi ro Không dám mạo hiểm, không chấp nhận rủi ro
Có sự sáng tạo, chấp nhận rủi ro để có giá trị khác biệt Đòi hỏi sự an toàn, chắc chắn
Chấp nhận sự thay đổi xảy ra thường xuyên Không chấp nhận sự thay đổi xảy ra
Xu hướng làm việc trong môi trường năng động, nhiều Xu hướng làm việc trong môi trường ổn định
biến đổi
Thích theo phong cách mới mẻ, sáng tạo, thách thức Thích theo lối cũ, truyền thống
Không bị bó buộc bởi quy tắc định sẵn Bị bó buộc bởi quy tắc định sẵn
CHƯƠNG 4
14. Nhận thức xã hội?
Nhận thức xã hội là là cách nhận thức về xã hội mã hóa các sự vật sự việc diễn ra xung quanh giúp
hiểu được giải thích các hành vi suy nghĩ về các sự vật sự việc xung quanh.
Nhận thức xã hội có 3 thành phần: đối tượng nhận thức, môi trường và chủ thể nhận thức.
Ý nghĩa:
- Giúp nhận thức các sự vật sự việc xung quanh
- Cách xử lý các sự kiện thông tin
- Lý giải các hành vi, suy nghĩ
- Phân loại người này với người khác, văn hóa này với văn hóa khác
Do vậy, người có nhận thức xã hội khác nhau sẽ có hành vi, hành động khác nhau.
15. Các yếu tố ảnh hưởng đến nhận thức xã hội?
* Theo thuyết tương đối văn hóa, các khái niệm đạo đức chỉ hợp pháp trong phạm vi chúng phản
ánh thói quen và thái độ của một nền văn hóa nhất định. Có nghĩa là, các tiêu chuẩn đạo đức dành
riêng cho một nền văn hóa cụ thể, và bất kỳ sự so sánh giữa các nền văn hóa nào cũng là vô nghĩa.
Những gì được coi là phi đạo đức ở một nền văn hóa này có thể được chấp nhận ở một nền văn
hóa khác, mặc dù nguyên tắc đạo đức tương tự đang được tuân thủ. Ví dụ:
- Nguyên tắc đạo đức: Các thuộc tính, đặc điểm của cá nhân không được sử dụng để đối xử khác
biệt với các cá nhân khác trừ khi chúng được kết nối rõ ràng với các mục tiêu và nhiệm vụ được
yêu cầu.
- Người quản lý Ấn Độ: Tôi phải thuê những người mà tôi biết hoặc những người thuộc mạng
lưới bạn bè và người thân của tôi vì tôi có thể tin tưởng họ là những nhân viên đáng tin cậy.
- Nhà quản lý người Mỹ: Tôi phải thuê người giỏi nhất cho công việc bất kể giai cấp, chủng tộc,
tôn giáo, giới tính, hay nguồn gốc quốc gia.
Thuyết tương đối về văn hóa ngụ ý rằng người ta không nên áp đặt các tiêu chuẩn đạo đức hoặc
đạo đức của mình lên người khác (một thực tiễn đặc biệt là đặc trưng của những người theo chủ
nghĩa cá nhân) và các quyết định quốc tế cần được đánh giá trong bối cảnh có sự khác biệt về hệ
thống luật pháp, chính trị và văn hóa.
CHƯƠNG 6
31. 5 bước trong giao tiếp
B1: Người truyền tải thông tin
B2: Mã hoá
B3: Kênh truyền đạt thông tin
B4: Người tiếp nhận thông tin
B5: Giải mã thông tin
Thông điệp được mã hóa và được gửi thông qua các kênh giao tiếp đến người nhận, sau đó người
nhận sẽ giải mã và phản hồi lại cho người gửi.
32. Ngôn ngữ là gì? Vai trò ngôn ngữ
Ngôn ngữ là: là 1 sản phẩm của văn hóa, lưu trữ và ghi nhận lại các giá trị của văn hóa, ngôn ngữ
dùng để xây dựng và truyền đạt thông tin, là cách con người mã hóa sự vật, sự việc để hiểu thế
giới xung quanh.
Vai trò:
- Là biểu tượng đề con người giao tiếp được với nhau, đó là tổ hợp các kí tự để xây dựng lên một
thông điệp.
- Phản ảnh, mã hoá cách nhìn nhận của con người về sự vật, sự việc xung quanh.
- Là sản phẩm của văn hoá, giúp lưu trữ, bảo tồn các giá trị văn hoá, truyền thống, chữ viết, niềm
tin, quy tắc trong xã hội.
- Ngôn ngữ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố văn hoá cũng như cách sử dụng một cách trôi chảy lưu
loát ngôn ngữ
- Cách nhấn âm, độ nặng nhẹ khác nhau, các từ địa phương, sự đặc trưng là khác nhau.
Ví dụ: thơ ca, hiến pháp
33. Phi ngôn ngữ là gì? Vai trò phi ngôn ngữ
Phi ngôn ngữ là các hành động hoặc các biểu hiện ngoài ngôn từ. Các hành động hoặc biểu hiện
vốn có ý nghĩa được chia sẻ về mặt xã hội được thể hiện một cách có chủ đích hoặc được diễn giải
như là có chủ đích. Giao tiếp phi ngôn ngữ bao gồm sự biểu lộ trên khuôn mặt, ánh mắt, giọng
điệu, điệu bộ cơ thể và khoảng cách giao tiếp.
+Giọng nói: cao độ, âm lượng, tone giọng, cách phát âm, hơi thở, tốc độc nói, tạp âm, âm sắc, sự
đa dạng (vd: cùng là 1 từ của tiếng Việt nhưng người Bắc-Trung-Nam sẽ có cách phát âm khác
nhau)
+Khoảng cách và sự trôi chảy trong giao tiếp: khoảng cách khi đàm thoại giữa các nền văn hóa là
khác nhau (vd: người Tây, Mỹ họ giao tiếp với khoảng cách gần, việc đụng chạm cơ thể khi gặp
nhau đc xem là bình thường nhưng với người Ấn Độ, theo đạo Hồi thì điều đó không được phép
đặc biệt là với phụ nữ)
+Điệu bộ cơ thể và biểu lộ khuôn mặt: những nét mặt cơ bản là giống nhau khắp mọi nơi trên TG
nhưng cách thể hiện là khác nhau. Mỗi nền văn hóa sẽ có cách thể hiện khác nhau với ý nghĩa thể
hiện hành động đó cũng khác nhau (vd: cười ko có nghĩa là vui, có nghĩa là xã giao)
+Giao tiếp bằng ánh mắt (eye contact): là những yếu tố quan trọng khi giao tiếp, 2 người có thể ko
nói chuyện với nhau nhưng thông qua ánh mắt -> có thể hiểu nhau. Trong đàm phán thông thường,
truyền đạt thông điệp qua ánh mắt nhìu hơn các yếu tốt khác
Vai trò:
- Giúp biểu hiện các cảm xúc, các thông tin liên quan về cảm xúc tâm trạng
- Nhấn mạnh, làm giàu ý nghĩa lời nói
- Giúp biểu hiện nguyện vọng về các thời điểm cũng như thứ tự trong tương tác và giao tiếp
Ví dụ: Khi nói chuyện, người Phần Lan và người Pháp thường nhìn thẳng vào mắt đối phương,
trong khi đó người Nhật và người Hàn Quốc lại tránh nhìn vào mắt nhau vì xem đó là cử chỉ suồng
sã, bất lịch sự.
34. Ngữ cảnh cao& thấp
Ngữ cảnh cao Ngữ cảnh thấy
- Văn hóa tập thể - Văn hóa cá nhân
- Ngụ ý ngầm hiểu, gián tiếp đề cập - Thông điệp bằng lời nói rõ ràng,
trực tiếp đề cập
- Phong cách làm việc: tập thể - Phong cach làm việc cá nhân
- Kinh doanh: hợp tác - Kinh doanh: cạnh tranh
- Mối quan hệ: ít, dài hạn - Mối quan hệ: nhiều, ngắn hạn
- Ra quyết định: mối quan hệ - Ra quyết định: luật lệ, logic
- Giao tiếp: phi ngôn ngữ - Giao tiếp: ngôn ngữ
- Lập kế hoạch: không chính thức, - Lập kế hoạch: chính thức, bằng văn
truyền miệng bản
- Định hướng thời gian: quá khứ, - Định hướng thời gian: hiện tại,
mối quan hệ tương lai
- Quan điểm thay đổi: thay đổi - Quan điểm thay đổi: bị truyền
truyền thống, tác động lên truyền thống thay đổi
thống
Lý thuyết của
Maslow
Học thuyết nội
dung
Lý thuyết của
McClelland
Học thuyết
động lực Học thuyết
công bằng
Học thuyết
Học thuyết
thiết lập mục
tiến trình
tiêu
Học thuyết kỳ
vọng
+ I (Instrumental): phương tiện, mức độ mà họ tin rằng một mức độ hiệu quả nhất định sẽ đưa đến
kết quả hay phần thưởng.
+ V (Value): giá trị, mức độ mà các kết quả hay phần thưởng mong đợi có hấp dẫn hay không.(Vd:
nếu công việc quá khó khăn mà phần thưởng không thoả mãn thì sẽ có xu hướng không làm; đưa
ra dự án lớn, phần thưởn lớn nhưng thời gian quá gấp rút, cản trở => sẽ không làm (phương tiện))
41. Thuyết thiết lập mục tiêu (Goal Setting theory)
- Thiết lập mục tiêu là thúc đẩy nhân viên đưa ra mục tiêu và nhu cầu làm theo, khuyến khích họ
tham gia mục tiêu đó
- Có 5 yếu tố cần lưu ý khi đặt ra mục tiêu để khuyến khích nhân viên làm việc hiệu quả
+ Yêu cầu rõ ràng: mục tiêu càng rõ ràng, công việc cần làm, thời gian thực hiện cụ thể => xác
định mục tiêu một cách phù hợp, công việc rõ ràng.
+ Sự thách thức: các công việc cần có một mức độ thử thách, độ khó phù hợp, vừa phải có động
lực khuyến khích làm việc
+ Sự cam kết: cam kết với nhân viên, gắn kết họ với nhau để tạo được sự nổ lực đạt được mục tiên
ban đầu (Vd: team sale để bán được 5000 sp thì chia đều cho nhân viên trong team; các nhân viên
cần cam kết hỗ trợ, giúp đỡ nhau để hoàn thành mục tiên)
+ Phản hồi: khi giao nhiệm vụ cho nhân viên, cần hỗ trợ họ trong qua trình làm việc, phản hồi về
công việc trong quá trình làm việc
+ Sự phức tạp: mỗi nhiệm vụ nên yêu cầu một thời gian, cách thực hiện => cần cung cấp, đưa các
công cụ để nhân viên có thể hoàn thành công việc
42. Những đặc điểm thiết kế công việc
- Đa dạng kỹ năng (Skill varity): công việc phải yêu cầu, đòi hỏi các kỹ năng khác nhau để hoàn
thành công việc của mình, việc đa dạng kỹ năng giúp làm việc hiệu quả
- Nhận dạng nhiệm vụ (Task identity): xác định làm một phần hay làm toàn bộ công việc, thấy
công việc có ý nghĩa khi biết mình làm đến mức độ nào (nhìn thấy kết quả làm được )
- Tầm quan trọng của công việc (Task significance): sự ảnh hưởng, tác động của công việc đến
người khác, có động lực khi thấy công việc của mình có tác động tới người khác
- Tự chủ (Autonomy): là mức độ công việc cung cấp sự tự do sáng tạo, tự quyết trong công việc,
đưa ra các quyết định quan trọng trong công việc để hoàn thành công việc => nhân viên sẽ có sự
sáng tạo hơn, trách nhiệm cao hơn
- Phản hồi (Feedback): mức độ nhân viên nhận được kiến thức, kết quả nhận được khi làm việc;
các nhận xét, bài học, góp ý sẽ giúp công việc diễn ra hiệu quả => cải thiện, học hỏi được nhiều
hơn
43. Đặc điểm của nhà quản lý
- Có nhiều khái niệm về nhà quản lý toàn cầu nhưng ở mỗi quốc gia sẽ có k/n phù hợp với quốc
gia đó
- Mỗi phong cách lãnh đạo sẽ tuỳ thuộc vào nền văn hoá của từng quốc gia
- Có 4 giai đoạn
❖ Trait theories (Bản năng)
● Sinh ra đã có đặc tính của nhà lãnh đạo
● So sánh 1 nhà lãnh đạo và một người không là nhà lãnh đao sẽ có những đặc tính, đặc điểm
gì? Và những đặc điểm này làm sao cho phép họ trở thành một nhà lãnh đạo
● Những nhà lãnh đạo không có những đặc điểm nay vẫn có thể trở thành nhà lãnh đạo nhưng
có đặc điểm này sẽ dễ thành công hơn
● Nhược điểm: tuỳ thuộc vào hoàn cảnh và tình huống
● Đặc điểm của nhà lãnh đạo bản năng: có tư duy quyết đoán và có khả năng ra quyết định, có
khả năng khuyến khích, truyền động lực, có khả năng hợp tác với người khác => có các đặc
điểm này dễ dành thành công nhưng không phải ai đáp ứng những yếu tố này đề có thể trở
thành nhà lãnh đạo
❖ Behavior theories: Lãnh đạo theo hành vi
● Thông qua việc học hỏi phát triển để trở thành nhà lãnh đạo
● 2 chiều hướng trong hành vi lãnh đạo: Quan tâm đến công việc và Quan tâm đến con người.
● Một nhà lãnh đạo thành công/ không thành công khác nhau như thể nào? Nhà lãnh đạo thành
công cần những yếu tố nào sẽ đi học, tìm hiểu về những yếu tố đó để giúp thành công, làm việc
hiệu quả hơn.
● Có nhiều đặc tính hiệu quả và không hiệu quả => cái nào hiệu quả thì học để quản lý tốt hơn,
hoàn thiện hơn giúp cho công việc (Vd: chúng ta đang học những đặc điểm trở thành nhà quản
lý để sau này làm việc hiệu quả.
❖ Contingency theories (lý thuyết dự phòng/hoàn cảnh)
● Tuỳ thuộc vào hoàn cảnh trường hợp, sẽ có nhà lãnh đạo phù hợp
● 3 bước trong mô hình của Fieldler là:
+Xác định phong cách lãnh đạo
+ Xác định tình huống
+ Phối hợp giữa lãnh đạo và hoàn cảnh.
● Phong cách lãnh đạo và hoàn cảnh phù hợp với nhau tạo ta hiệu quả cao nhất
● Tùy theo hoàn cảnh, trường hợp sẽ đi theo định hướng công việc hoặc định hướng tình cảm
⮚ Đi theo định hướng công việc khi:
1. Mối quan hệ sếp – nhân viên tốt, khoảng cách quyền lực rõ, cấu trúc công việc rõ ràng
2. Mối quan hệ sếp – nhân viên tốt, khoản cách quyền lực thấp, cấu trúc công việc rõ ràng
3. Mối quan hệ sếp – nhân viên tốt, khoản cách quyền lực cao, cấu trúc công việc không rõ ràng
Vd: Trong xã hội, công việc phân chia rõ ràng, k/c với nhau ít, mqh tốt → sẽ đi theo định hướng
công việc
⮚ Đi theo định hướng tình cảm/mqh: các mục còn lại
Vd: Khi làm việc nhóm, k/c quyền lực giữa nhóm trưởng và thành viên ít, cấu trúc công việc ko
rõ → dựa trên mối quan hệ mà làm
50. Phân biệt về lợi ích, bất lợi của nhóm truyền thống, nhóm đa văn hóa, nhóm toàn cầu
ảo
Nhóm truyền thống: các thành viên đến từ cùng một quốc gia, làm việc chung ở một quốc gia
Nhóm đa văn hóa: các thành viên đến từ nhiều quốc gia, làm việc cùng ở một quốc gia
Nhóm toàn cầu ảo: nhóm tập thể đến từ nhiều quốc gia khác nhau, các thành viên có thể gặp
nhau hoặc không, làm việc thông qua việc phát triển của công nghệ, cụ thể là mạng xã hội.
CHƯƠNG 9
52. 5 cấu trúc thể chế tổ chức
❖ Đơn giản
- Ít hoặc không phân quyền.
- Ít sự khác biệt giữa các bộ phận, cơ quan
- Các hoạt động thì ít được tiêu chuẩn hóa
- Công việc không phân chia rõ ràng cụ thể
- Phù hợp với các công ty nhỏ- mới thành lập
❖ Máy móc:
- Kế hoạch, thủ tục, quy trình rõ ràng cụ thể
- Tập trung hóa các quyết định, ra quyết định tập trung
- Công việc được xác định rõ ràng, cụ thể
- Quy trình làm việc được kiểm soát hiệu quả.
VD: ngân hàng, cơ quan chính quyền nhà nước
❖ Chuyên nghiệp:
- Phân quyền ra quyết định
- Quy trình, hệ thống làm việc chuyên môn hóa cao
- Tập trung vào kỹ năng chuyên môn
- Có sự phân cấp quản lý nhiều
VD: trường Đai học, bệnh viện
❖ Bộ phận:
- Sự phân chia đa dạng các bộ phận theo địa lý, bộ phận, sản phẩm,..
- Có trung tâm giám sát từng nghiệp vụ, thị trường, sản phẩm
- Phân quyền và kiểm soát bằng cách đề ra các tiêu chuẩn hóa đầu ra.
VD: công ty mẹ giám sát công ty con dựa trên các tiêu chuẩn đã đề ra, các công ty đa quốc gia
❖ Linh hoạt:
- Phối hợp từ nhiều chuyên gia từ nhiều lĩnh vực khác nhau
- Điều chỉnh để tăng hiệu quả hoạt động
- Phù hợp với các công ty cần thay đổi
- Quy mô nhỏ, thời gian hoạt động ngắn (theo 1 dự án, chiến dịch,..)
- Thiếu sự ổn định, dễ thay đổi theo môi trường.
VD: dự án đưa ra sản phẩm mới, nghiên cứu để cải tiến sản phẩm.
53. Tại sao tổ chức khác biệt thể chế đó?
❖ Mọi hoạt động có tổ chức của con người đều nảy sinh 2 yêu cầu cơ bản và đối lập:
- Sự phân công lao động vào nhiều nhiệm vụ khác nhau để thực hiện.
- Sự phối hợp của các nhiệm vụ này để hoàn thành hoạt động.
❖ Các phương pháp phối hợp phân chia lao động khác nhau:
- Giám sát trực tiếp
- Tiêu chuẩn hóa quy trình làm việc
- Tiêu chuẩn hóa đầu ra
- Tiêu chuẩn hóa kỹ năng
- Điều chỉnh lẫn nhau
❖ Bên cạnh đó các phương pháp phối hợp phân chia lao động khác như:
- Các vai trò liên lạc
- Lực lượng đặc nhiệm và đội nhóm
- Tích hợp
❖ 4 lý thuyết về sự khác biệt trong tổ chức:
- Lý thuyết về sự quyết định: Tìm ra phương pháp tối ưu nhất cho công ty dựa vào 3 yếu tố:
+ Quy mô: càng nhiều người =>nhiều cấp bậc=>chiều dọc=> tiêu chuẩn hóa công việc=> phân
tán
+chiến lược
+công nghệ
- Lý thuyết dự phòng: Ứng biến, dự phòng các vấn đề từ bên trong lẫn bên ngoài như kinh tế, chính
trị, pháp luật… Để ứng biến, thay đổi vì sự không chắc chắn từ môi trường => phức tạp hơn=> tập
quyền cao nhanh hơn khi đối mặt với sự thay đổi lớn.
- Lý thuyết sinh thái: Các doanh nghiệp hoạt động trong 1 tổng thể =>các Doanh nghiệp nhỏ lẻ
hoạt động không hiệu quả sẽ bị đào thải nếu không thay đổi để phù hợp với hệ sinh thái của nơi
họ hoạt động.
- Lý thuyết thể chế: Các doanh nghiệp chia nhau 1 môi trường chung, học hỏi các mô hình kinh
doanh thành công tồn tại trước đó. Quy chuẩn cho phù hợp với công ty, môi trường
CHƯƠNG 10
54. Các nhà quản trị tương lai gặp gì? (4 trends)
- Sự phát triển không đồng đều:
+ Sự phát triển kinh tế không đồng đều ảnh hưởng bởi tiền lương, chế độ làm việc, tay nghề lao
động dẫn đến khác biệt chất lượng sản phẩm
+ Sự áp dụng các chính sách chính trị (căng thẳng sắc tộc, chiến tranh thương mại)
+ Sự áp dụng các chính sách về luật di cư: xu hướng dịch chuyển lao động, chảy máu chất xám
+ Điều kiện cung cấp lao động ở các nước: các công ty đa quốc gia đối mặt với điều kiện lao động
căng thẳng ở các quốc gia đang phát triển
- Ảnh hưởng của các nền kinh tế trong quá trình chuyển đổi: sự biến đổi trong 1 nền kinh tế, thành
lập lại thể chế nhà nước ảnh hưởng và chi phối lại giá cả thị trường, giải thể công ty nếu hoạt động
không hiệu quả, tránh sản xuất thừa, giảm tỉ lệ thất nghiệp, ổn định xã hội.
- Ảnh hưởng của công nghệ, thông tin, giao tiếp công nghệ: thay đổi tác động đến thay đổi tổ chức,
thay đổi tỉ lệ công việc, tạo ra việc làm mới hoặc thay đổi công việc, thay thế việc làm con người
bằng máy móc công nghệ
- Áp lực của môi trường tự nhiên. Các điều luật về môi trường, sự giao tiếp giữa địa phương và
doanh nghiệp, các thức vận hành tại các địa phương, trách nhiệm với địa phương
+ Sự khác biệt về quy tắc ứng xử chung và mâu thuẫn địa phương
+ Giao tiếp với địa phương và nhận hỗ trợ từ địa phương
+ Bảo tồn tài sản kinh tế và xã hội địa phương, ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp đa quốc gia
55. Làm sao để nhà quản lý đối diện môi trường 4 xu hướng (4 responses)
Điều chỉnh cấu trúc tổ chức (ví dụ: liên minh)
Sự khác biệt văn hóa ảnh hưởng đến tình trạng đội / thành viên:
+ Sự đa dạng văn hóa có ảnh hưởng đến năng suất và hiệu quả trong một nhóm. Để vượt qua sự
khác biệt này và vượt qua thử thách, điều quan trọng đối với mỗi nhóm là phải có một nhà lãnh
đạo mạnh mẽ.
+ Các nhà lãnh đạo và quản lý nhóm cần hướng dẫn nhân viên của họ với tầm nhìn toàn cảnh đầy
cảm hứng, đồng thời giao trách nhiệm cho đúng người. Điều này có nghĩa là các nhà lãnh đạo cần
hiểu rõ điểm mạnh, điểm yếu và sở thích của từng thành viên trong nhóm của họ.
Thay đổi bản chất của nhiệm vụ
Hợp đồng tâm lý:
+ Hầu hết các hợp đồng lao động có thể có đặc điểm là không đầy đủ vì người sử dụng lao động
không thể xác định trước tất cả các chi tiết mà hợp đồng có thể bao gồm. Việc làm càng kéo dài
thì sự không hoàn thành của hợp đồng ban đầu càng nhiều. Nhân viên đối mặt với sự không chắc
chắn điền vào chỗ trống trong liên hệ bằng văn bản của họ với các diễn giải của riêng họ. Hợp
đồng tâm lý là cơ sở của những điều này.
+ Về bản chất, hợp đồng tâm lý là niềm tin của một cá nhân về các nghĩa vụ có đi có lại: người lao
động “nợ” người sử dụng lao động nghĩa vụ gì và người sử dụng lao động có nghĩa vụ gì đối với
người lao động. ("Một tập hợp các kỳ vọng có đi có lại bất thành văn giữa một cá nhân nhân viên
và tổ chức.")
56. Nhà quản lý cần làm gì trước áp lực hoạt động trong môi trường đó
❖ Sự nghiệp quản trị quốc tế: Các nhà quản lý toàn cầu sẽ khác với các nhà quản lý toàn cầu
trước đây
- Các nhà quản lý nhìn nhận nghề nghiệp theo cách khác
- Đặc điểm của các nhà quản lý quốc tế đang thay đổi
- Nhóm ứng viên
+ Phụ nữ
+ Những người từ bên ngoài Hoa Kỳ và Tây Âu
❖ Kỹ năng và khả năng đa văn hóa
- Khả năng tự điều chỉnh cá nhân
- Mối quan hệ tốt giữa các cá nhân với những người khác văn hóa
- Hoàn thành các mục tiêu liên quan đến nhiệm vụ
❖ Liên văn hóa
- Về mặt tâm lý, chủ nghĩa đa văn hóa có thể cung cấp các phản ứng đối phó tích cực trong một xã
hội phân biệt chủng tộc
- Về mặt xã hội, những cá nhân đa văn hóa có năng lực trong nhiều nền văn hóa có thể tăng khả
năng năng lực xã hội của họ vì nhờ có kiến thức văn hóa kép, họ có thể thể hiện sự linh hoạt hơn
trong xã hội để đáp ứng với các bối cảnh xã hội khác nhau, vì được tiếp cận với cả hai cộng đồng
văn hóa
❖ Để có được tư duy toàn cầu, người quản lý phải:
- Phát triển sự hiểu biết về cách thức tổ chức doanh nghiệp kinh doanh khác nhau giữa các nền văn
hóa, cũng như tác động của những khác biệt này đối với hợp tác quản lý và cạnh tranh.
- Các nhà quản lý của họ phải hiểu hoạt động kinh doanh toàn cầu và làm việc hiệu quả trên những
khác biệt văn hóa. Họ phải liên tục kiểm tra xem liệu chiến lược đã sử dụng có còn khả thi hay
không hoặc nếu nó nên được thay đổi. Họ phải vượt lên trên niềm tin của mình và thích nghi với
môi trường quốc tế.
- Có khả năng đánh giá cao thời điểm thuận lợi để công ty tạo ra một tiêu chuẩn toàn cầu đáng tin
cậy và khám phá sâu hơn sự hiểu biết về sự khác biệt văn hóa và địa phương, giao thoa giữa các
nền văn hóa và bối cảnh phát triển.
- Có khả năng nhận ra trong cùng một tình huống đòi hỏi sử dụng cả các yếu tố toàn cầu và địa
phương và phải hành động đồng thời kết hợp sự cởi mở và ý thức về sự đa dạng giữa các nền văn
hóa và thị trường. Có thiên hướng và khả năng làm việc với tinh thần sẵn sàng và khả năng tổ chức
trong những xu hướng mới này.
- Thông qua việc thành lập các nhóm, các cá nhân đến từ các hoàn cảnh khác nhau và có quan
điểm khác nhau có thể làm việc cùng nhau trong một môi trường gắn bó hơn.
- Kiến thức:
+ Các nhà quản lý phải hiểu rõ về công nghệ và đánh giá những ảnh hưởng của nó đối với các hoạt
động của công ty. Kiến thức này phải toàn diện, sâu sắc và phải được liên kết chặt chẽ với bình
diện quốc tế, bao gồm việc liên tục tìm kiếm thông tin mới và các điều kiện thị trường cạnh tranh
trên cơ sở toàn cầu.
+ Phân biệt giữa các yếu tố chính trị - xã hội của các quốc gia khác nhau và biết chúng ảnh hưởng
như thế nào đến hoạt động kinh doanh.
+ Nhà quản lý toàn cầu phải có khả năng thích ứng với các giá trị, kinh nghiệm và lối sống mới,
đặc trưng cho các quốc gia và xã hội khác nhau, để trở nên thành công.
- Kỹ năng:
+ Lãnh đạo và tận dụng sự đa dạng theo cách mà nó trở nên có lợi cho công ty.
+ Thay đổi hành vi và thích nghi với môi trường đang làm việc. Các nhà quản lý toàn cầu phải
hiểu ý nghĩa của văn hóa và phải cố gắng mang lại sự đa dạng hiện có trong công ty để đạt được
hiệu quả tổ chức và hiệu suất cao hơn.
57. Môi trường toàn cầu tác động ra sao đến các công ty đa quốc gia?
Có 03 tác động:
Tần suất xuất hiện: sẽ làm thay đổi cấu trúc của tổ chức, nguồn lực đa dạng
Các mối quan hệ chức năng: có thể chuyển đổi từ việc phải lên công ty làm việc sang làm
tại nhà.
Cấu trúc độc đáo: các cá nhân thay vì làm việc trong cùng một văn phòng, các thành viên
trong nhóm làm việc ở những nơi khác nhau, và thuộc các khu vực có múi giờ khác nhau.
Các thành viên trong nhóm chủ yếu tương tác qua email, tin nhắn, skype hay điện thoại.