Professional Documents
Culture Documents
XÃ HỘI
VĂN HOÁ
§ Giá trị (Values): Những quan niệm trừu tượng về những thứ mà một
cộng đồng người tin là tốt, thuộc về lẽ phải và đáng mong muốn.
§ Chuẩn mực (Norms): Những quy định và quy tắc xã hội đặt ra
những hành vi ứng xử hợp lý trong từng trường hợp cụ thể.
§ Lề thói – Folkways (Phong tục tập quán): Lệ thường, ứng xử của cuộc
sống hằng ngày.
§ Tập tục - Mores: Những chuẩn mực được xem là tâm điểm vận hành xã
hội và các hoạt động xã hội.
§ chia sẻ một tập hợp chung những giá trị và
chuẩn mực.
§ Một xã hội có thể tương đương với một quốc gia, nhiều quốc gia lại
có nhiều xã hội (quốc gia ủng hộ đa văn hoá), và một vài xã hội thì
lại có nhiều quốc gia.
Trong một quốc gia có thể có VD: Canada tồn tại 3 nền VH – Anglo,
một nền VH đơn lẻ hoặc cũng nền vh nói tiếng Pháp, và nền VH
người bản địa Châu Mỹ.
có thể tồn tại nhiều nền VH.
Mặt khác, có các nền VH tồn VD: VH Hồi giáo có ở các nước Trung
tại ở nhiều Quốc gia. Đông, Châu Á và Châu Phi.
VH được đề cập tới ở các mức VD: Trong Nước Mỹ có rất nhiều xã
hội với bản sắc VH khác nhau: VH
độ khác nhau. Mỹ-Phi, Mỹ- Trung, Mỹ – Latin.
CẤU
TRÚC XÃ
HỘI
TRIẾT LÝ
CHÍNH TÔN GIÁO
TRỊ
GIÁ TRỊ
CHUẨN
MỰC CỦA
VĂN HOÁ
TRIẾT LÝ NGÔN
KINH TẾ NGỮ
GIÁO DỤC
§ là việc tổ chức cơ bản của một
xã hội. Có 2 khía cạnh:
Thành tích cá nhân có tố chất kinh Làm việc theo nhóm và liên kết giữa
doanh được thúc đẩy các phòng ban/đối tác/nhà cung cấp
được khuyến khích
Thúc đẩy tính linh hoạt năng động của Tính chủ động, sáng tạo của cá nhân
cá nhân à có lợi trong kinh doanh thấp à chế độ làm việc trọn đời à có
lợi trong quản lý
§ Mọi xã hội đều bị phân tầng theo một thành các thành
phần trong xã hội – hay là (dựa trên yếu tố nguồn
gốc gia đình, nghề nghiệp và thu nhập).
§ Phân biệt dựa trên 2 yếu tố:
§ Phạm vi các cá nhân có
thể di chuyển khỏi một tầng lớp nơi họ sinh ra
§ VD: Mỹ luôn đề cao quyền tự do cá nhân; Trung Quốc phân biệt giai cấp
thành thị-nông thôn; Anh có sự đối đầu giữa tầng lớp trung lưu và lao
động,…
§ Một hệ thống các nghi lễ và niềm tin chung có
liên quan tới phạm trù linh thiêng.
§ Đạo hồi lên án những người kiếm lợi bằng cách lợi dụng, bóc lột, lừa
dối người khác.
Các ngân hàng Hồi giáo hoạt động khác với các ngân hàng thông
thường trên thế giới, vì các ngân hàng Hồi giáo không thể tính lãi.
§ Là tôn giáo chính cổ xưa lâu đời nhất
§ Tin rằng một lực lượng tâm linh trong xã hội đòi hỏi sự chấp thuận
trong những trách nhiệm nhất định – Dharma (Nắm giữ)
§ Tin vào luân hồi vào nghiệp báo (Karma)
§ Các cá nhân được đánh giá bằng cách hoàn thiện tâm linh trọn vẹn
đến mức luân hồi không còn cần thiết.
§ à Hệ quả về kinh tế của Ấn độ giáo: Ấn Độ giáo cổ súy cho
của Ấn Độ.
§ Lòng tự trọng cao, trung thành, địa vị, coi trọng quan hệ giữa con người.
§ Đau khổ bắt nguồn từ lòng ham muốn của con người.
§ là con đường chuyển hoá, coi trọng việc Nhìn, Nghĩ,
Nói, Hành động, Sống, Nỗ lực, Chính niệm và Thiền theo phương
thức đúng đắn.
§ à Hệ quả về kinh tế về đạo phật:
§ Phật giáo không ủng hộ hệ thống đẳng cấp và khổ hạnh thái quá.
§ Ủng hộ các hoạt động kinh doanh có tính nhân đạo.
§ Khởi nguồn từ Khổng Phu Tử (Khổng Tử).
§ Cho đến 1949, Nho giáo là hệ thống đạo đức chính của Trung Quốc.
§ Không quan tâm tới các lực lượng siêu nhiên, ít đề cập tới các khái
niệm đấng tối cao hay thế giới bên kia.
àà Hệ quả về kinh tế của Nho giáo:
§ Đạo đức cao, hành vi và đối với người
khác là hạt nhân của Nho giáo.
§ Ba giá trị trung tâm của hệ tư tưởng Khổng Tử: lòng trung thành,
nghĩa vụ tương hỗ, và sự trung thực trong việc làm ăn với người
khác.
§ Là cách thức thể hiện khác biệt giữa các quốc gia rõ rệt nhất.
§ Là một trong những đặc điểm cơ bản định hình một nên văn hoá.
§ Các quốc gia có nhiều hơn một ngôn ngữ thường có nhiều hơn một
nển văn hóa.
§ Tiếng Trung Quốc là ngôn ngữ mẹ đẻ của nhiều người nhất trên TG.
§ Tiếng Anh là ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi nhất trên TG và phổ
biến nhất trong môi trường kinh doanh quốc tế.
§ Là dạng hình thức giao tiếp không dùng lời nói hoặc văn bản.
§ Nét mặt, cử chỉ
§ Không gian, khoảng cách giữa các cá nhân.
§ Nhiều dấu hiệu không lời bị ràng buộc theo văn hoá.
Ø là phương thức giúp các cá nhân từ
ngôn ngữ, nhận thức, tới toán học không thế thiếu trong xã hội hiện đại.
§ Các giá trị và chuẩn mực được truyền thụ theo cả phương thức trực tiếp
lẫn gián tiếp.
Kiến
thức
ngành
Chuẩn
mực
văn hoá
ØHệ thống giáo dục tốt còn là yếu tố quan trọng định hướng cho các
quyết định chọn lựa địa điểm kinh doanh của các công ty quốc tế.
ØMức độ phổ cập giáo dục chung của một quốc gia cũng là một chỉ số
hữu hiệu để xác định các loại sản phẩm nào nên bán ở nước đó và
loại tư liệu quảng cáo nào nên được sử dụng.
Theo Geert Hofstede à 5 khía cạnh giúp
khái quát văn hoá tại nơi làm việc ĐỊNH
HƯỚNG
GIỚI THỜI
TÍNH GIAN
NÉ
TRÁNH
CN CÁ RỦI RO
NHÂN -
KHOẢNG TẬP THỂ
CÁCH
QUYỀN
LỰC
Nhiều điểm chưa đúng:
§ Tỉ lệ tương quan giữa văn hoá:quốc gia là 1:1.
§ Bị ràng buộc theo văn hoá.
§ Nguồi cung cấp thông tin chỉ làm việc trong
môi trường duy nhất.
§ Một số tầng lớp xã hội bị loại trừ (NLD thủ
công).
Tuy nhiên, nghiên cứu của Hofstede đáng
được trân trọng:
§ Điểm khởi đầu cho các nhà quản lý
muốn tìm hiểu sự khác biệt của các nền
văn hoá.
§ Công cụ hiệu quả để đánh giá hành vi tổ
chức và lãnh đạo toàn cầu.
§ Được cho là Khảo sát giá trị thế giới.
§ Văn hoá biến chuyển theo thời gian, có thể chậm và khó khăn đối với
một xã hội.
§ Bất ổn trong xã hội sẽ phản ánh những thay đổi về văn hoá.
§ Phát triển kinh tế và toàn cầu hoá là những yếu tố quan trọng đến
thay đổi trong xã hội.
§ Nền văn hoá của các xã hội cũng thay đổi khi quốc gia trở nên giàu
có bởi ảnh hưởng của tiến bộ kinh tế.
Giá trị truyền thống Giá trị duy lý
(Traditional values) (Secular rational )