Professional Documents
Culture Documents
1. Nhận biết các tiêu chí đo lường văn hoá trong một
số nghiên cứu
2. Thảo luận về tính tương đồng & khác biệt văn hoá
trong kinh doanh quốc tế
3. So sánh sự khác biệt văn hoá kinh doanh ở một số
quốc gia khác nhau
1-2
1. Các tiêu chí đo lường văn hoá
1-3
Tiêu chí đo lường văn hoá của Hofstede
1-5
Power distance index (PDI) world map
Tiêu chí đo lường văn hoá của Hofstede
1-17
Adapted from Figure 4–8: A Synthesis of Country Clusters
Tiêu chí đo lường văn hoá của
Trompenaars
Ø Nhà nghiên cứu người Hà Lan là Fons
Trompenaars.
Ø Dữ liệu nghiên cứu trong thời gian 10 năm, từ hơn
15.000 bảng câu hỏi cho các nhà quản lý ở 28 quốc
gia.
Ø Ông cho rằng văn hoá biến đổi nên thường xuyên
cập nhật điểm số cho từng quốc gia.
1-18
Tiêu chí đo lường văn hoá của
Trompenaars
1. Chủ nghĩa phổ quát - Chủ nghĩa đặc thù
2. Chủ nghĩa cá nhân - Chủ nghĩa cộng đồng (tập
thể)
3. Định hướng trung dung – Định hướng cảm xúc
4. Xu hướng tách biệt – Xu hướng toàn cục
5. Khuynh hướng tự tạo lập - Khuynh hướng mặc
nhiên
6. Thái độ đối với thời gian
7. Thái độ đối với môi trường
1-19
Chủ nghĩa phổ quát vs. Chủ nghĩa đặc thù
Universalism vs. Particularism
1-20
% of people do NOT make a false testimony
to help their friend
1-21
Tiêu chí đo lường văn hoá của
Trompenaars
1-22
Tiêu chí đo lường văn hoá của
Trompenaars
Chủ nghĩa phổ quát VS. Chủ nghĩa đặc thù
1-23
Chủ nghĩa phổ quát vs Chủ nghĩa đặc thù
1-24
Tiêu chí đo lường văn hoá của
Trompenaars
Chủ nghĩa phổ quát VS. Chủ nghĩa đặc thù
• Khuyến cáo:
– Các cá nhân từ nền văn hóa đặc thù làm kinh doanh
trong nền văn hóa phổ quát, họ nên có những lập luận
chuyên nghiệp, có tính duy lý và thái độ “đi thẳng vào vấn
đề”.
– Các cá nhân từ nền văn hóa phổ quát làm kinh doanh
trong môi trường đặc thù, họ nên dành thời gian để hai
bên tìm hiểu nhau
1-25
Tiêu chí đo lường văn hoá của
Trompenaars
1-26
Tiêu chí đo lường văn hoá của
Trompenaars
Chủ nghĩa cá nhân VS. Chủ nghĩa cộng đồng
• Chủ nghĩa tập thể: con người xem họ là một phần của
nhóm
– Ở các quốc gia có chủ nghĩa tập thể cao, con người
đề cao những giá trị liên quan đến nhóm, ra quyết
định thiên về nhóm và cùng chịu trách nhiệm chung
– Ví dụ, Malay, Hàn Quốc
1-27
Chủ nghĩa cá nhân vs Chủ nghĩa cộng đồng
1-28
Tiêu chí đo lường văn hoá của
Trompenaars
Chủ nghĩa cá nhân VS. Chủ nghĩa cộng đồng
• Khuyến cáo:
– Những người từ các nền văn hóa chủ nghĩa cá nhân cao giao
dịch với những người từ các nền văn hoá có tính cộng đồng, họ
cần kiên nhẫn dành thời gian để đi đến sự đồng thuận, thời
gian tham khảo ý kiến, và xây dựng mối quan hệ lâu dài.
– Những người từ các nền văn hóa có chủ nghĩa cộng đồng cao
giao dịch với người từ nền văn hóa có tính cá nhân, nên chuẩn
bị để đưa ra quyết định nhanh chóng, cam kết tổ chức thực
hiện theo những quyết định này và nên tôn trọng người đại diện
của đối tác 1-29
Tiêu chí đo lường văn hoá của
Trompenaars
• Trung dung: nền văn hoá mà con người thường kiềm chế
cảm xúc
– Ở các nước có văn hoá trung dung cao, người ta cố gắng
không biểu lộ cảm xúc, thể hiện sự kiên cường và điềm tĩnh. Ví
dụ: Nhật, Anh
• Cảm xúc: nền văn hoá trong đó cảm xúc được thể hiện cởi
mở và tự nhiên
– Ở các nước có văn hoá cảm xúc cao, người ta cười nhiều, nói
to khi phấn khích, chào hỏi nhau hồ hởi
– VD: Mexico, Hà Lan, Thuỵ Sỹ 1-30
Trung dung vs Cảm xúc
1-31
Tiêu chí đo lường văn hoá của
Trompenaars
• Khuyến cáo:
– Các cá nhân đến từ nền văn hóa cảm xúc làm kinh doanh trong
nền văn hóa trung dung, họ nên chuyển tải thông điệp bằng văn
bản và chuyển cho phía đối tác. Họ cần biết rằng thiếu cảm xúc
không có nghĩa là thiếu sự quan tâm hay nhàm chán, đúng hơn
là những người từ các nền văn hóa trung dung không muốn cho
người khác thấy cảm xúc của họ.
– Các cá nhân từ nền văn hóa trung dung làm kinh doanh trong
nền văn hóa cảm xúc không nên thờ ơ khi phía bên kia tạo ra
khung cảnh náo nhiệt, nên cố gắng đáp ứng nồng nhiệt với tình
cảm của nhóm đối tác. 1-32
Xu hướng tách biệt vs. Xu hướng toàn cục
Specific vs. Diffuse
1-33
% of people do NOT help their boss with
painting the house
Tiêu chí đo lường văn hoá của
Trompenaars
Xu hướng tách biệt VS. Xu hướng toàn cục
(Specific) (Diffuse)
1-37
Tiêu chí đo lường văn hoá của
Trompenaars
Xu hướng tách biệt VS. Xu hướng toàn cục
• Khuyến cáo:
– Những người từ các nền văn hóa tách biệt kinh doanh trong nền
văn hóa toàn cục, họ phải tôn trọng tước hiệu, tuổi tác, quá trình
đào tạo, và nên kiên nhẫn khi đối tác né tránh hay vòng vo.
– Các cá nhân từ những nền văn hóa toàn cục làm kinh doanh trong
nền văn hóa tách biệt, họ phải cố gắng hiệu quả và đi thẳng vào
vấn đề, học cách tổ chức các cuộc họp bằng việc sử dụng chương
trình nghị sự phù hợp, và không sử dụng danh hiệu hoặc khoe về
thành tích hay kĩ năng không liên quan đến vấn đề đang được thảo
luận.
1-38
Định hướng tự tạo lập vs. Định hướng mặc nhiên
Achievement vs. Ascription
STATUS
1-39
Tiêu chí đo lường văn hoá của
Trompenaars
Định hướng tự tạo lập VS. Định hướng mặc nhiên
• Văn hoá định hướng tự tạo lập: địa vị dựa trên việc cá
nhân hoàn thành tốt công việc của mình
– Ví dụ, Áo, Mỹ, Thuỵ Sỹ, Anh.
• Văn hoá định hướng mặc nhiên: địa vị dựa trên con
người đó là ai và như thế nào (tuổi, giới tính, các mối
quan hệ xã hội)
– Ví dụ, Venezuela, Indonesia, Trung Quốc
1-40
Tiêu chí đo lường văn hoá của
Trompenaars
Định hướng tự tạo lập VS. Định hướng mặc nhiên
• Khuyến cáo:
– Các cá nhân thuộc nền văn hóa định hướng tự tạo lập làm kinh doanh
trong nền văn hóa định hướng mặc nhiên, nên bảo đảm rằng nhóm
của họ có những người nắm giữ vị trí quan trọng có tuổi tác, có địa vị
chính thức, để gây ấn tượng với bên kia, và họ nên tôn trọng địa vị và
tầm ảnh hưởng của các đối tá.
– Các cá nhân từ nền văn hóa định hướng mặc nhiên làm kinh doanh
trong nền văn hóa định hướng tự tạo lập, họ nên chắc chắn rằng nhóm
của họ có đủ dữ liệu, cố vấn kỹ thuật và và những con người có kiến
thức tốt để thuyết phục nhóm bên kia rằng họ là những chuyên gia giỏi,
và họ phải tôn trọng kiến thức và thông tin của đối tác.
1-41
Tiêu chí đo lường văn hoá của
Trompenaars
Thời gian
• Cách tiếp cận tuần tự:
– Con người chỉ làm một việc tại một thời điểm, giữ đúng lịch hẹn
và tuân thủ kế hoạch (Mỹ)
• Cách tiếp cận đồng thời:
– Con người thực hiện nhiều công việc cùng lúc, thường kéo dãn
lịch hẹn, lịch trình là yếu tố không quan trọng bằng mối quan hệ
(Pháp, Mexico)
• Hướng về hiện tại/Hướng về tương lai
– Tương lai quan trọng hơn (Mỹ, Ý, Đức)
– Hiện tại quan trọng hơn (Venezuela, Indonesia, Tây Ban Nha)
– Ba giai đoạn thời gian quan trọng như nhau (Pháp, Bỉ) 1-42
Tiêu chí đo lường văn hoá của
Trompenaars
Thời gian
• Khuyến cáo:
– Khi làm ăn với các nền văn hóa định hướng tương lai, các nhà quản lý
quốc tế khôn ngoan nên nhấn mạnh những cơ hội và phạm vi vô hạn
mà bất kỳ thỏa thuận có thể có, đồng ý với thời hạn cụ thể cho việc
thực hiện công việc, và nhận thức được những năng lực cốt lõi hoặc
liên tục mà bên đối tác dự định thực hiện trong tương lai.
– Khi kinh doanh với các nền văn hóa định hướng quá khứ hoặc hiện tại,
các nhà quản lý cần lưu ý đến yếu tố lịch sử và truyền thống của văn
hóa, tìm hiểu xem liệu các mối quan hệ nội bộ sẽ ảnh hưởng đến các
thay đổi cần được thực hiện, và thống nhất về nguyên tắc về các cuộc
họp trong tương lai nhưng không đòi hỏi thời hạn cụ thể.
1-43
Tiêu chí đo lường văn hoá của
Trompenaars
Môi trường
• Định hướng từ bên trong: kiểm soát kết quả cuối cùng
– VD: Mỹ, Thuỵ Sỹ, Úc, Bỉ, Indonesia, Hong Kong, Hy
Lạp
• Định hướng từ bên ngoài: để mọi việc xảy ra theo cách
của nó
– VD: Trung Quốc và nhiều nước Châu Á
1-44
Dự án GLOBE
• Xem xét mối quan hệ giữa các đặc tính của văn hoá
với hành vi lãnh đạo của 17.000 nhà quản lý trong 951
tổ chức ở 62 quốc gia
• Dựa trên các quan niệm:
– Đặc điểm nhất định để phân biệt nền văn hoá này với nền văn
hoá khác có thể giúp đoán ra cách tổ chức và lãnh đạo phù
hợp, hiệu quả và được chấp nhận nhất trong tổ chức đó.
– Văn hoá xã hội có tác động trực tiếp đến văn hoá tổ chức
– Sự chấp nhận lãnh đạo bắt nguồn từ đặc tính lãnh đạo kiểu
mẫu và hành xử đối với chuẩn mực văn hoá
1-46
Dự án GLOBE
Các tiêu chí:
1. Khoảng cách quyền
lực
2. Thái độ đối với rủi ro
3. Định hướng con
người
4. Chủ nghĩa tập thể xã
hội
5. Chủ nghĩa tập thể
nhóm
6. Sự quyết đoán
7. Chủ nghĩa bình đẳng
giới
8. Định hướng tương
lai
9. Định hướng chất
lượng công việc 1-47
Dự án GLOBE
Bảng 4-6
Kết quả các biến về văn hoá của dự án GLOBE
Biến số Xếp hạng Xếp hạng Xếp hạng
cao nhất trung bình thấp nhất
Tính quyết đoán Spain, U.S. Egypt, Ireland Sweden, NZ
Định hướng tương lai Denmark, Canada Slovenia, Egypt Russia, Argentina
Sự phân biệt giới South Korea, Italy, Brazil Sweden Denmark
Egypt
Thái độ đối với rủi ro Austria, Denmark Israel, U.S. Russia, Hungary
Khoảng cách quyền lực Russia, Spain England, France Demark, Netherlands
Tập thể xã hội Denmark, Hong Kong, U.S. Greece, Hungary
Singapore
Tập thể nhóm Egypt, China England, France Denmark,
Netherlands
Định hướng chất lượng U.S., Taiwan Sweden, Israel Russia, Argentina
Định hướng con người Indonesia, Egypt Hong Kong, Germany, Spain
Sweden
1-48
Adapted from Table 4-6: GLOBE Cultural Variable Results
Phân tích GLOBE
Khía cạnh quản trị ở Mỹ và Brazil
1-49
So sánh Hofstede vs GLOBE
1-50
Review & Relax
1-51
2. Sự tương đồng và khác biệt văn hoá
1-52
Adapted from Figure 4–2: Comparing Cultures as Overlapping Normal Distributions
Sự tương đồng và khác biệt văn hoá
1-53
Adapted from Figure 4–3: Stereotyping from the Cultural Extremes
Sự tương đồng và khác biệt văn hoá trong
kinh doanh quốc tế
1-54
Sự tương đồng và khác biệt văn hoá trong
kinh doanh quốc tế
• Trong bối cảnh toàn cầu, khó có thể làm kinh doanh theo
những cách thức như nhau ở các địa điểm khác nhau.
Cách thức và chiến lược có thể hiệu quả ở nước đầu tư
chưa hẳn đã phù hợp ở nước ngoài nếu không điều
chỉnh
• Tuy nhiên, vẫn có một số điểm tương đồng:
• VD như Nga và Mỹ có điểm tương đồng trong quản
trị truyền thống, giao tiếp, nhân sự, hoạt động mạng
lưới. (Nghiên cứu của Luthans & cộng sự)
1-55
Sự khác biệt văn hoá
1-56
Sự khác biệt văn hoá
Bảng 5-2
Sáu khác biệt văn hoá cơ bản
Các định hướng Range of Variations
What is the nature of people? Good (changeable/unchangeable)
A mixture of good and evil*
Evil (changeable/unchangeable
What is the person’s Dominant*
relationship to nature? In harmony with nature
Subjugation
What is the person’s relationship Lineal (hierarchic)
to other people? Collateral (collectivist)
Individualist*
What is the modality of Doing*
human activity? Being and becoming
Being
Note: *Indicates the dominant U.S. orientation.
Source: Adapted from the work of Florence Rockwood Kluckhohn and Fred L. Stodtbeck.
1-57
Sự khác biệt văn hoá
Bảng 5-2
Sáu khác biệt văn hoá cơ bản
Các định hướng Range of Variations
What is the temporal focus of Future*
human activity? Present
Past
What is the conception of space? Private*
Mixed
Public
1-59
Sự khác biệt văn hoá trong IHRM
1-60
Sự khác biệt văn hoá trong IHRM
• Tầm quan trọng của các tiêu chí sử dụng để đánh giá
nhân viên
– VD: Shell Oil ở các quốc gia khác nhau:
1-61
Sự khác biệt văn hoá trong IHRM
1-62
Adapted from Table 5.3: Cultural Clusters in the Pacific Rim, EU, and United States
Sự khác biệt văn hoá trong IHRM
1-63
Sự khác biệt văn hoá trong IHRM
1-64
Figure 5–2 A Partially Completed Contingency Matrix for International Human Resource Management
Sự khác biệt văn hoá trong IHRM
Source: Fred Luthans, Paul A. Marsnik, and Kyle W. Luthans, “A Contingency Matrix Approach to IHRM,”
Human ResourceManagement Journal, © 1997. Reprinted with permission of John Wiley & Sons, Inc.
1-65
3. Sự khác biệt văn hoá kinh doanh ở
một vài quốc gia
• Làm kinh doanh ở Việt Nam
• Làm kinh doanh ở Mỹ
• Làm kinh doanh ở Mexico
• Làm kinh doanh ở Đức
• Làm kinh doanh ở Nga
• Làm kinh doanh ở Trung Quốc
• Làm kinh doanh ở Nhật
1-66
Sự khác biệt văn hoá kinh doanh ở một vài
quốc gia (tt)
1-67
Câu hỏi ôn tập & thảo luận
1-68