Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 3
MỘT SỐ MÔ HÌNH ĐO LƯỜNG
CÁC CHIỀU VĂN HÓA TRONG QUẢN TRỊ
Organizational
Culture
1
NỘI DUNG
2
I – LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
Nhà tâm lí học, nhân khẩu học người Hà Lan, sinh năm 1928
Từng là quản lí về nhân sự của IBM, giáo sư giảng dạy tại đại học Maastrict, Hà
Lan, rất nổi tiếng nhờ nghiên cứu về đa văn hóa trong nhóm và trong tổ chức.
IBM research:
Hơn 100.000 bảng câu hỏi gửi đến nhân viên IBM đến từ hơn 70 quốc gia khác
nhau
Tất cả những người tham gia cuộc điều tra đang làm việc cho các chi nhánh địa
phương của Công ty IBM
Mô hình này do nhà khoa học Geert Hofstede phát triển từ một khảo sát gồm
116.000 mẫu của các nhân viên tại IBM trên 72 quốc gia, đưa ra 4 khía cạnh để
phân tích từ 70 quốc gia
4 chiều văn hóa đầu tiên: Chủ nghĩa cá nhân/Chủ nghĩa tập thể; khoảng cách
quyền lực, né tránh rủi ro, nam tính/nữ tính (Hofstede 1980 cited in Kirkman,
Lowe, & Gibson 2006, p.286)
Vài năm sau, năm 1991, cùng với cộng sự Harris Bond, Hofstede thêm chiều
thứ 5 trong một nghiên cứu độc lập tại HongKong, đó là “Định hướng thời gian
(ngắn hạn-dài hạn) (Hofstede 2005 cited in Migliore 2011, pg.41)
Chiều thứ 6 được gọi là “Tự thỏa mãn/ kiềm chế” được bổ sung vào năm 2010
cùng với cộng sự Michael Minkov (Hofstede 2010 cited in Hurn & Tomalin 2013,
pp.40-41).
3
CÁC TÁC PHẨM NỔI TIẾNG CỦA HOFSTEDE
4
II.1 – PDI (Power Distance Index)
Chỉ số khoảng cách quyền lực
5
II.2 – IDV (Individualism)
Chỉ số chủ nghĩa cá nhân
Nguồn: https://geert-hofstede.com/japan.html
6
II.4 – UAI (Uncertainly Avoidance Index)
Chỉ số trốn tránh rủi ro
Chiều văn hóa này đề cập đến đánh giá các giá trị xã hội
lâu đời – chứ không phải ngắn hạn – và truyền thống như
thế nào. Đây là chiều thứ năm mà Hofstede thêm vào sau
khi tìm ra mối liên kết mạnh mẽ với triết học Nho giáo
của các quốc gia châu Á (bắt nguồn từ Tư tưởng của
Khổng Tử). Từ đó, dẫn tới cách cư xử hoàn toàn khác biệt
so với các nền văn hóa phương Tây.
Nguồn: https://geert-hofstede.com/vietnam.html
7
II.5 – LTO (Long term Orientation)
Chỉ số định hướng dài hạn/ngắn hạn
Định hướng dài hạn
o Mô tả cách nhìn của một xã hội là hướng tương lai, nhìn về lâu dài khi lập
kế hoạch về cuộc sống
o Quý trọng sự bền bỉ, thích tiết kiệm, sắp xếp các mối quan hệ theo thân
phận hay đẳng cấp xã hội
Định hướng ngắn hạn
o Xã hội hướng hiện tại và quá khứ, thường thích hưởng thụ, nhấn mạnh
vào kết quả tức thời, thay vì trông đợi vào sự kiên nhẫn
- Chiều văn hóa này đề cập đến sự tự do thỏa mãn về các nhu cầu cơ bản của
cá nhân, hoặc bị ràng buộc, kiềm hãm bởi các định kiến của xã hội. Đây là
chiều văn hóa thứ 6 mới nhất mà Hofstede đã bổ sung trong nghiên cứu vào
năm 2010.
Nguồn: https://geert-hofstede.com/vietnam.html
8
III – HẠN CHẾ CỦA HOFSTEDE
Kết quả khảo sát chỉ dựa Kết quả thu mẫu quan
trên sự thu thập từ Công ty sát ở một số quốc gia
IBM với tỷ lệ thấp
Không có sự tương tác
giữa các cấp độ văn
hóa quốc gia, văn hóa
vùng miền
Bỏ qua yếu tố giao tiếp không lời – thể hiện chính xác được thái độ – cảm nghĩ –
cảm xúc giữa các nền văn hóa (Samovar, Porter & McDaniel 2010, p.244).
Thái độ đối với thời gian cũng khác nhau. Thời gian là sự đúng giờ và yếu tố tốc
độ. Ví dụ: ở Ả Rập thời gian linh hoạt hơn ở các nước phương Tây, sự trễ giờ và
gián đoạn được chấp nhận (Kemp & Williams 2013, p.215). Ở Mỹ, thời gian là
tiền bạc nên họ có xu hướng đi thẳng vào vấn đề đang thảo luận.
Âm điệu của giọng nói: âm lượng, ngữ điệu. Thái Lan nói chuyện nhỏ nhẹ, Mỹ lớn
giọng hơn, do đó, có thể bị người Thái hiểu lầm là họ đang nóng giận. Người Nhật
lên giọng được hiểu là đang thiếu kiềm chế (Samovar, Porter & McDaniel 2010,
p.269 & p.274).
9
MÔ HÌNH TROMPENAARS
MÔ HÌNH TROMPENAARS
Dựa vào khảo sát từ 1.500 nhà quản lý trên 10 năm từ 28 quốc gia trên thế giới
10
1. Tính phổ quát (Luật lệ/Quan hệ)
2. Cá nhân – Cộng đồng
3. Biểu cảm cảm xúc – Trung hòa cảm xúc
4. Cụ thể / Khuếch tán
5. Thành tích / Quy gán
6. Tuần tự / Đồng bộ (Mối quan hệ với thời gian)
7. Kiểm soát bên trong – Bên ngoài
MÔ HÌNH TROMPENAARS
Chủ nghĩa phổ biến (Universalism) Chủ nghĩa đặc thù (Particularism)
- Chú trọng vào những luật lệ hơn là các - Chú trọng vào những mối quan hệ hơn
mối quan hệ. là những quy định, luật lệ.
- Thỏa thuận là thỏa thuận, phải tuân - Hợp đồng dễ điều chỉnh, thay đổi dựa
thủ. trên tình huống phát sinh thực tế.
- Các giao kèo ít khi được chấp nhận sự
thay đổi, tuân thủ thời hạn ký kết, tôn
trọng hợp đồng
11
MÔ HÌNH TROMPENAARS
MÔ HÌNH TROMPENAARS
- Con người là những cá nhân - Con người là một phần của nhóm
- Chú trọng các vấn đề riêng tư - Đánh giá cao các vấn đề liên quan đến nhóm
- Quy gán trách nhiệm cá nhân - Các quyết định tập thể
- Các quyết định cá nhân
- Chịu trách nhiệm chung
12
MÔ HÌNH TROMPENAARS
MÔ HÌNH TROMPENAARS
13
MÔ HÌNH TROMPENAARS
MÔ HÌNH TROMPENAARS
14
MÔ HÌNH TROMPENAARS
MÔ HÌNH TROMPENAARS
15
MÔ HÌNH TROMPENAARS
MÔ HÌNH TROMPENAARS
Chỉ làm một việc tại mỗi thời Làm nhiều việc cùng một lúc, có
điểm, tôn trọng các cuộc hẹn, thể thay đổi cuộc hẹn, kế hoạch
tuân thủ kế hoạch làm việc dựa vào quan hệ
(VD: USA) (VD: France, Mexico)
16
MÔ HÌNH TROMPENAARS
MÔ HÌNH TROMPENAARS
17
MÔ HÌNH TROMPENAARS
Trung lập và Cảm xúc (Affective - Neutral). Ví dụ: các nền văn hóa trung lập như
Nhật và Anh, xu hướng kiềm giữ kiểm soát cảm xúc trong hầu hết các tình huống.
Khuếch tán và Cụ thể (Diffuse – Specific). Ví dụ: giữa Canada và Nhật Bản,
người Canada thích tập trung vào mục tiêu chính, khác với người Nhật Bản giao
tiếp một cách đầy gián tiếp và ẩn ý
Thành tích và quy gán (Achievement – Ascription). Ví dụ: Ở Mỹ đo lường thành
tích bằng địa vị, hiệu suất công việc. Riêng ở Hàn Quốc, thành tích cao là do tuổi
tác, kinh nghiệm, thâm niên nghề nghiệp,…
MÔ HÌNH TROMPENAARS
18
TÍCH HỢP VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ
(DỰ ÁN G.L.O.B.E)
• Dự án nghiên cứu bao phủ tất cả các khu vực địa lý chủ yếu của thế giới.
Được thực hiện từ năm 1993 bởi một nhóm nghiên cứu dưới sự chủ trì của
Robert J. House, Trường Đại học Pennsylvania.
Thực hiện trong 10 năm (1993-2003) và công bố lần đầu năm 2004 trong tài liệu
“Văn hoá, Lãnh đạo và Tổ chức: Nghiên cứu GLOBE từ 62 quốc gia”
Vấn đề nghiên cứu đặt ra: Văn hoá liên quan như thế nào đến quốc gia, tổ chức
và hiệu quả lãnh đạo?
Kết quả của dự án nghiên cứu:
o Xác định các biến số văn hoá và các cụm văn hoá (9 biến số và 10 cụm văn hoá)
o Xác định các hành vi lãnh đạo (21 thang đo hành vi lãnh đạo, cấu thành 6 biến
số hành vi lãnh đạo)
o Xác định cấu trúc hành vi hiệu quả theo mỗi cụm văn hoá (Một cấu trúc 6 biến số
hành vi lãnh đạo hiệu quả tương ứng với mỗi cụm văn hoá)
19
TÍCH HỢP VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ
(DỰ ÁN G.L.O.B.E)
Trong nghiên cứu GLOBE, có hai loại giá trị trên mỗi biến số, gọi là giá trị
“thực tiễn” và “mong muốn” được xác định.
Giá trị “thực tiễn” [Practices Scores] xác định đặc trưng văn hoá hiện
tại của quốc gia được khảo sát;
Giá trị “mong muốn” [Values Scores] mô tả đặc trưng văn hoá mà con
người mong muốn sẽ nên là như thế tại các quốc gia được khảo sát.
(Nguồn: https://www.globeproject.com/)
–CN tập thể II: CN tập thể trong nhóm (In-group collectivism)
20
TÍCH HỢP VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ
(DỰ ÁN G.L.O.B.E)
21
TÍCH HỢP VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ
(DỰ ÁN G.L.O.B.E)
Trong nghiên cứu GLOBE, các quốc gia hình thành các cụm theo các biến
số văn hoá, cụ thể đã được xác định 10 cụm.
– Latin Europe: France, Israel, Italy, Portugal, Spain, and French-
speaking Switzerland
– Nordic Europe: Denmark, Finland, and Sweden
– Germanic Europe: Austria, former GDR-East Germany,
former FRG-West Germany, the Netherlands, and Switzerland
– Eastern Europe: Albania, Greece, Hungary, Kazakhstan, Poland,
Russia, and Slovenia
– Anglo: Australia, English-speaking Canada, Ireland, New Zealand,
White sample South Africa, the United Kingdom, and the United States.
– Latin America: Argentina, Bolivia, Brazil, Colombia, Costa Rica,
Ecuador, El Salvador, Guatemala, Mexico, and Venezuela
– Sub-Saharan Africa: Namibia, Nigeria, Black sample South Africa,
Zambia, and Zimbabwe
– Middle East: Morocco, Egypt, Turkey, Kuwait, and Qatar
– Southern Asia: India, Indonesia, Iran, Malaysia, the Philippines
and Thailand
– Confucian Asia: China, Hong Kong, Japan, Singapore, South
Korea, and Taiwan.
22
TÍCH HỢP VĂN HÓA VÀ QUẢN TRỊ
(DỰ ÁN G.L.O.B.E)
23
24