Professional Documents
Culture Documents
Chương 2 Văn Hóa Trong Thị Trường Toàn Cầu
Chương 2 Văn Hóa Trong Thị Trường Toàn Cầu
<Title> 4
2. VĂN HÓA LÀ GÌ?
Vậy VĂN HÓA là gì?
Nguồn gốc
Địa lý
(Khí hậu, địa hình, hệ thực vật, động vật, vi sinh vật
Lịch sử
Thích nghi/Sáng tạo
Kỹ thuật và
Kinh tế chính trị
(Gia đình, tôn giáo, trường học, truyền thông, chính phủ, doanh nghiệp
Nhữngngười
Những người Sự bắt
Các yếu tố của Văn hóa
tươngđồng
đồng chước
tương (Giá trị, nghi thức, biểu tượng, niềm tin, quá trình
nhau
nhau tư duy)
Ứng dụng
Hệ quả
• Con người thích nghi với môi trường thay đổi bằng sự
sáng tạo.
• Mỗi cá nhân tiếp cận văn hóa từ các tổ chức XH thông
qua Xã hội hóa – Socialization (phát triển) và Đồng
hóa – acculturation (làm quen với văn hóa mới).
• Mỗi cá nhân hấp thu văn hóa thông qua mô hình đóng
vai, bắt chước những người tương đồng với mình.
• Con người đưa ra quyết định về tiêu dùng và sản xuất
thông qua việc ứng dụng kiến thức trên nền tảng văn
hóa của họ,
<Title> 7
2. VĂN HÓA LÀ GÌ? (TT)
<Title> 8
Group Discussion:
Read case study: Netherland
Discuss in group:
1. Why people in the North of Vietnam
love Pho (Group 1&2)
2. Why people in the South of Vietnam
love a kind of coffee namely “Bac
xiu” (Group 3&4)
base on the factors of Origins,
Elements, and Consequences of Culture
model above?
9
3. CÁC YẾU TỐ CỦA VĂN HÓA
• Các yếu tố của Văn hóa: trước đây định nghĩa là 5 yếu tố
giá trị, nghi thức, biểu tượng, tín ngưỡng và quá trình
suy nghĩ. Các nhà Marketing quốc tế phải thiết kế các sản
phẩm, hệ thống phân phối và các chương trình xúc tiến với
sự cân nhắc thích hợp từng yếu tố trong năm yếu tố này.
• Giá trị văn hóa: Theo Geert Hofstede, 4 Chiều văn hóa bao gồm:
1. Chỉ số tính cá nhân/tính tập thể (IDV-Individualism/Collective
Index): tập trung vào định hướng của bản thân.
+ Điểm cao trong IDV phản ánh các hành vi cá nhân hơn (Mỹ,
Úc, Anh)
2. Chỉ số Khoảng cách quyền lực (PDI-Power Distance Index): tập
trung vào xu hướng cầm quyền.
+ Đo lường sự chấp nhận của sự bất bình đẳng xã hội.
+ Các nền văn hóa có PDI cao có xu hướng thứ bậc (Các tiểu
vương quốc Ả Rập, Mexico, Venezuela, Guatemanla).
<Title> 10
3. CÁC YẾU TỐ CỦA VĂN HÓA(TT)
Bí mật 2 Hiểu văn hóa địa phương làm cho một mối quan
hệ thành công
Bí mật 3 Mỗi nền văn hóa có một kiểu mẫu DNA cần được
giải mã
Bí mật 4 Sau khi giải mã, chiến lược có thể được mã hóa.
<Title> 13
3. CÁC YẾU TỐ CỦA VĂN HÓA (TT)
Các yếu tố của Văn hóa
• Các nghi thức:
- Những hình mẫu của hành vi và sự tương tác được học
và lặp lại.
- Ví dụ: “It’s Not the Gift That Counts, but How You
Present It ”
<Title> 14
Group Discussion:
Giving a gift in another country
requires careful attention if it is
to be done properly. Here are a
few suggestions.
1. Japan
2. Europe
3. Arab
4. Latin America
5. China
6. Russia
7. America 15
3. CÁC YẾU TỐ CỦA VĂN HÓA (TT)
• Biểu tượng:
- Ngôn ngữ và khoảng cách về ngôn ngữ.
- Biểu tượng thẩm mỹ (nghệ thuật, văn hóa dân gian, âm
nhạc, kịch nói, khiêu vũ, trang phục và mỹ phẩm)
• Niềm tin:
- Thần thoại, mê tín, hoặc tín ngưỡng văn hóa khác
• Tiến trình tư duy:
- Có mức độ khác nhau của cách tư duy giữa các nền văn
hóa
<Title> 16
3. CÁC YẾU TỐ VĂN HÓA (TT)
Kiến thức văn hóa
<Title> 18
4. SỰ THAY ĐỔI VĂN HÓA (TT)
<Title> 19
4. SỰ THAY ĐỔI VĂN HÓA (TT)
• Các nền văn hóa sẽ chấp nhận hoặc chống lại sự thay
đổi dựa trên mức độ phá vỡ sự thay đổi.
• Người tiêu dùng ở các nền văn hóa khác nhau thì thể
hiện sự chống cự khác nhau.
• Sự hiểu biết về quy trình chấp nhận của sự sáng tạo là
rất quan trọng đối với một nhà Marketing.
<Title> 20
4. SỰ THAY ĐỔI VĂN HÓA (TT)
<Title> 21
4. SỰ THAY ĐỔI VĂN HÓA (TT)
• Các nhà kinh doanh quốc tế có thể mang lại sự thay đổi
hữu ích hoặc không hữu ích.
• Khi sự lan truyền của sản phẩm xảy ra, sự thay đổi của
xã hội có lẽ cũng xảy ra như là kết quả của việc chấp
nhận sản phẩm đó.
• Các doanh nghiệp thì không dự định mang lại sự thay
đổi không hữu ích, tuy nhiên nó vẫn có thể xảy ra.
<Title> 22
Ví du: Nestle ở Nicaragua
Nestle đã giới thiệu công thức sữa sơ sinh ở các nước đang phát triển. Họ
thực hiện những chiến dịch quảng cáo, chiêu thị cho loại sữa công thức này
thông qua những lời chứng thực của y tá và nữ hộ lý. Ngoài ra họ cũng phát
ra nhiều mẫu thử miễn phí để khuyến khích sự thay đổi hành vi của những
bà mẹ. Đây được coi là một chiến dịch marketing rất thành công nhưng kết
quả là xảy ra một sự thay đổi không mong muốn. Đó là ở Nicaragua và một
số nước đang phát triển khác, một số lượng lớn trẻ sơ sinh đã thay đổi từ
bú sữa mẹ sang bú bình trước khi đạt 6 tháng tuổi. Nếu ở Mỹ, với nhiệt độ
lạnh thích hợp và tiêu chuẩn vệ sinh an toàn, thay đổi này cũng xảy ra
nhưng lại không tiêu cực. Tuy nhiên ở Nicaragua, tiêu chuẩn vệ sinh lại
không được như ở Mỹ và điều này dẫn đến một số lượng gia tăng các
trường hợp trẻ sơ sinh bị bệnh kiết lị và tiêu chảy đang kể.
Vậy ai chịu trách nhiệm chính cho bi kịch này? Nestle hay chính
bản thân Nicaragua?
Các nhóm hãy thảo luận vấn đề này, tìm kiếm tài liệu để bảo vệ
ý kiến của nhóm mình và thiết kế 3-5 slide để thuyết trình.
23