You are on page 1of 35

Chapter 4

Những khác biệt


trong văn hóa
Nhữ ng khá c biệt vă n hó a ả nh hưở ng
đến kinh doanh quố c tế
 Hiểu biết và thích ứng văn hóa địa phương đóng vai
trò quan trọng trong các công ty quốc tế
 Sự hiểu biết xuyên văn hóa (cross-cultural literacy) – sự am
hiểu về cách mà những khác biệt văn hóa giữa và tại các
quốc gia có thể ảnh hưởng đến thực hành kinh doanh
 Hiểu biết xuyên văn hóa quan trọng đối với thành công
doanh nghiệp
 Ảnh hưởng của sự khác biệt văn hóa đến chi phí kinh
doanh tại một nước hay khu vực
 Các doanh nghiệp đa quốc gia (MNEs) có thể là các
nhân tố thay đổi văn hóa
 McDonald’s

4-2
Vă n hó a là gì?
 Văn hóa (Culture)– hệ thống các giá trị và chuẩn
mực được chia sẻ giữa một nhóm người và khi tập
hợp lại thì cấu thành nên kiểu mẫu cho lối sống của
họ
 Giá trị (values) là những ý niệm trừu tượng về những điều
mà một nhóm người tin là tốt, đúng và đáng mong đợi
 Chuẩn mực (norms) là những quy tắc xã hội và những
hướng dẫn đề ra những hành vi phù hợp trong những
tình huống cụ thể
 Xã hội (Society) – một nhóm người chia sẻ một tập
hợp chung những giá trị và chuẩn mực

4-3
Cá c giá trị và chuẩ n mự c
 Giá trị cung cấp bối cảnh mà trong đó chuẩn
mực xã hội hình thành và được điều chỉnh,
và tạo dựng nền tảng của một nền văn hóa
 Chuẩn mực bao gồm
 Lề thói (folkways) – các quy ước thông thường
của cuộc sống hằng ngày
 Quy phạm (mores) – những chuẩn mực được
xem như là trung tâm đối với sự vận hành của
xã hội và đối với đời sống xã hội

4-4
Liên hệ giữ a vă n hó a, xã hộ i và
quố c gia
 Mối tương quan giữa xã hội và quốc gia
không phải lúc nào cũng 1 đối 1
 Quốc gia là thực thể chính trị
Có thể chứa một hoặc nhiều nền văn hóa
 Một nền văn hóa có thể tồn tại ở nhiều
quốc gia

4-5
 Trong kinh doanh quoc te, nghien cuu van
hoa la nghien cuu khia canh nao ? Vi sao

4-6
Yếu tố quyết định vă n hó a
 Giá trị và chuẩn mực của một nền văn hóa
tiến hóa (evolve) theo thời gian
 Yếu tố quyết định bao gồm
 Tôn giáo (religion)
 Triết lý chính trị và kinh tế (political and
economic philosophies)
 Giáo dục (education)
 Ngôn ngữ (language)
 Cấu trúc xã hội (social structure)

4-7
Yếu tố quyết định vă n hó a
Yếu tố quyết định văn hóa

Triết lý chính trị Triết lý kinh tế

Hệ thống
Giáo dục giá trị Cấu trúc xã hội
& chuẩn mực
của văn hoá

Ngôn ngữ Tôn giáo

4-8
Cấ u trú c xã hộ i
 Cấu trúc xã hội (Social structure) – sự tổ
chức xã hội cơ bản của một xã hội
 Xem xét ở 2 khía cạnh:
Mức độ nhìn nhận đơn vị cơ bản của tổ chức
xã hội là cá nhân đối lập với tập thể
Mức độ xã hội phân tầng thành các giai cấp
(classes) hay đẳng cấp (castes)

4-9
Cá nhâ n và tậ p thể
 Tập thể (group) là một tập hợp của hai hay
nhiều người chia sẻ cùng ý thức bản dạng/ý
thức tính đồng nhất (sense of identity) và tương
tác với nhau theo những cách thức được cấu
trúc trên nền tảng một tập hợp chung những
mong đợi về hành vi của nhau
 Những cá nhân đều gắn với gia đình, nhóm làm việc,
nhóm xã hội, nhóm giải trí…
 Các xã hội khác nhau có mức độ nhìn nhận tập
thể là đơn vị chính trong cơ cấu xã hội là rất
khác nhau
4-10
Cá nhâ n và tậ p thể
 Xã hội phương Tây, tập trung vào cá nhân
 Thành tích cá nhân là phổ biến
 Sự năng động của nền kinh tế Mỹ
 Mức độ khởi sự kinh doanh cao
 Nhưng, thiếu sự trung thành và thất bại trong
việc đúc kết được kiến thức đặc trưng đối với
một công ty
 Cạnh tranh giữa các cá nhân trong một công ty hơn
là xây dựng nhóm
 Ít khả năng phát triển một mạng lưới rộng lớn các mối
quan hệ trong công ty

4-11
Cá nhâ n và tậ p thể
 Trong nhiều xã hội Châu Á, tập thể là đơn
vị cơ bản của cấu trúc xã hội
 Không khuyến khích chuyển đổi công việc
giữa các công ty
 Khuyến khích hệ thống công việc trọn đời
 Dẫn đến sự hợp tác trong giải quyết vấn đề
kinh doanh
 Nhưng, có thể hạn chế sự sáng tạo và
sáng kiến cá nhân

4-12
Sự phâ n tầ ng xã hộ i
 Mọi xã hội đều bị phân tầng theo một cơ sở
thứ bậc thành các lớp xã hội (social
categories) hoặc tầng lớp xã hội (social strata)
 Các cá nhân được sinh ra trong một tầng lớp nhất
định
 Cần xem xét ở 2 khía cạnh
1. Sự di động giữa các tầng lớp
2. Tầm quan trọng gắn với tầng lớp xã hội trong các
bối cảnh kinh doanh

4-13
Sự phâ n tầ ng xã hộ i
1. Sự di động xã hội (Social mobility) – mức độ mà
các cá nhân có thể di chuyển ra khỏi tầng lớp
mà họ được xếp vào khi sinh ra
 Hệ thống đẳng cấp (caste system) - hệ thống phân
tầng đóng trong đó vị trí xã hội được xác định bởi
gia đình mà một người được sinh ra
 Thay đổi thường là không thể trong suốt cuộc
đời của một người
 Hệ thống giai cấp (class system) - một dạng phân
tầng mở
 Vị thế xã hội một người có được từ lúc sinh có
thể thay đổi thông qua thành tựu hoặc may mắn

4-14
Sự phâ n tầ ng xã hộ i
2. Tầm quan trọng gắn liền với tầng lớp xã
hội trong các quan hệ kinh doanh
 Ý thức giai cấp (class consciousness) – điều kiện
mà trong đó mọi người có xu hướng nhận thức
bản thân dựa trên xuất thân giai cấp, và điều này
định hình các mối quan hệ của họ với người khác
 Mối quan hệ đối kháng giữa quản lý và lao động
làm gia tăng chi phí sản xuất ở các nước có sự
khác biệt giai cấp sâu sắc

4-15
Cá c hệ thố ng tô n giá o
và đạ o đứ c
 Tôn giáo (Religion) – một hệ thống các niềm
tin chung và nghi lễ có liên quan tới phạm trù
linh thiêng
 Bốn tôn giáo thống trị xã hội
1. Thiên chúa giáo
2. Hồi giáo
3. Ấn Độ giáo
4. Phật giáo
5. Nho giáo cũng ảnh hưởng đáng kể tới hành vi và
văn hóa ở nhiều khu vực Châu Á

4-16
Cá c hệ thố ng tô n giá o
và đạ o đứ c
World Religions

4-17
Cá c hệ thố ng tô n giá o
và đạ o đứ c
 Hệ thống đạo đức (Ethical systems) –
một tập hợp các nguyên tắc hoặc các giá
trị được dùng để dẫn dắt và định hình
hành vi
 Tôn giáo và đạo đức thường quyện chặt vào
nhau
 Ví dụ: Đạo đức Thiên chúa giáo hay đạo đức Hồi
giáo

4-18
Thiên chú a giá o
 Thiên chúa giáo (Christianity)
Tôn giáo lớn nhất trên thế giới
Phổ biến ở châu Âu, châu Mỹ và những quốc
gia có người châu Âu sinh sống
Triết lý làm việc đạo Tin lành (the Protestant
work ethic) (Max Weber, 1804)
Lao động chăm chỉ, tạo ra của cải, và sự tiết chế
là động lực thúc đẩy chủ nghĩa tư bản

4-19
Hồ i giá o
 Hồi giáo (Islam)
 Tôn giáo lớn thứ hai thế giới khởi nguồn từ năm 610 sau Công nguyên
 Chỉ có duy nhất 1 Chúa toàn năng thực sự
 Cách sống chi phối trọn vẹn toàn bộ đời sống của một người Hồi giáo
 Được giới truyền thông phương Tây đánh đồng với các chiến binh,
những kẻ khủng bố và những cuộc bạo động
 Tuy nhiên, Hồi giáo dạy về hòa bình, sự công bằng và lòng khoan
dung
 Những người theo trào lưu chính thống (fundamentalists) đã giành được
quyền lực chính trị và đổ lỗi cho Phương Tây đối với nhiều vấn đề xã hội
 Con người không sở hữu tài sản, mà chỉ đóng vai trò như người quản lý
thay cho Chúa
 Ủng hộ kinh doanh, nhưng cách thức thực hành kinh doanh thì được quy
định chặt chẽ

4-20
Ấ n Độ giá o
 Ấn Độ giáo (Hinduism)
 Đa số tín đồ sinh sống trên tiểu lục địa Ấn Độ
 Tập trung vào tầm quan trọng của việc đạt được sự
trưởng thành và phát triển tâm linh, đòi hỏi tự thân
chối bỏ vật chất và thể chất
 Người Ấn Độ giáo được đánh giá bởi những thành
tựu về tinh thần hơn là những thành tựu về vật chất
 Thăng tiến và tiếp nhận những trách nhiệm mới có
lẽ không quan trọng, hoặc có lẽ không khả thi vì lý
do đẳng cấp của nhân viên

4-21
Phậ t giá o
 Phật giáo (Buddhism)
 Khoảng 350 triệu tín đồ
 Nhấn mạnh đến sự phát triển tâm linh và kiếp
sau, hơn là những thành tựu ngay trong thế
giới này
 Không nhấn mạnh việc tạo ra của cải
 Hành vi kinh doanh không được chú trọng
 Không ủng hộ hệ thống đẳng cấp, mỗi cá nhân
có khả năng di động xã hội và có thể làm việc
với những người đến từ các tầng lớp khác
nhau
4-22
Nho giá o
 Nho giáo (Confucianism)
 Hệ tư tưởng được thực hành chủ yếu ở Trung
Quốc
 Dạy về tầm quan trọng của việc cứu rỗi bản
thân thông qua hành động đúng đắn
 Đạo đức cao, hành vi có đạo đức và lòng trung
thành đối với người khác được chú trọng
 3 giá trị trung tâm của hệ tư tưởng Nho giáo –
lòng trung thành, nghĩa vụ tương hỗ, và sự
trung thực – có thể dẫn đến việc giảm chi phí
kinh doanh ở những xã hội Nho giáo

4-23
Vai trò củ a ngô n ngữ đố i vớ i
vă n hó a
 Ngôn ngữ - các phương tiện giao tiếp nói
và không lời (giao tiếp không lời như biểu
hiện khuôn mặt, không gian cá nhân, và
cử chỉ tay)
 Các quốc gia có nhiều hơn 1 ngôn ngữ
thường có nhiều hơn 1 nền văn hóa
Canada, Bỉ, Tây Ban Nha

4-24
Vai trò củ a ngô n ngữ đố i vớ i
vă n hó a
 Ngôn ngữ là một trong những đặc điểm định nghĩa
một nên văn hóa
 Tiếng Trung là ngôn ngữ mẹ đẻ của nhiều người nhất trên
thế giới
 Tiếng Anh là ngôn ngữ nói phổ biến nhất trên thế giới
 Tiếng Anh đang dần trở thành ngôn ngữ của kinh doanh
quốc tế
 Tuy nhiên, hiểu biết về ngôn ngữ địa phương vẫn mang
lại nhiều lợi ích, và trong một vài trường hợp, nó là nhân
tố quan trọng cho thành công trong kinh doanh
 Việc thất bại khi hiểu được các dấu hiệu không lời của
một nền văn hóa khác có thể dẫn đến thất bại trong giao
tiếp

4-25
Vai trò củ a giá o dụ c đố i vớ i
vă n hó a
 Giáo dục chính quy là phương tiện mà qua đó
các cá nhân tiếp thu nhiều kỹ năng ngôn ngữ,
nhận thức, và toán học không thể thiếu trong xã
hội hiện đại
 Quan trọng trong việc xác định lợi thế cạnh tranh quốc
gia
Sự thành công thời hậu chiến của Nhật có thể
được giải thích bởi hệ thống giáo dục ưu việt
 Các trình độ học vấn chung có thể là căn cứ tốt để xác
định những loại sản phẩm nào có thể bán ở quốc gia
đó
Ví dụ: ảnh hưởng của tỉ lệ biết chữ

4-26
Vă n hó a và nơi là m việc
 Quy trình và thực hành quản trị phải
thích ứng với các giá trị liên quan đến
công việc được định hình bởi văn hóa
 Geert Hofstede đã nghiên cứu văn hóa
sử dụng dữ liệu thu thập được từ năm
1967 đến 1973 từ 100,000 nhần viên của
IBM
 Hofstede xác định được 4 khía cạnh giúp
khái quát các nền văn hóa khác nhau

4-27
Vă n hó a và nơi là m việc
 Các khía cạnh của văn hóa theo Hofstede:
1. Khoảng cách quyền lực (Power distance)- cách thức một xã
hội đối mặt với thực tế rằng mọi người thì bất bình đẳng về
khả năng thể chất và trí tuệ
2. Né tránh sự không chắc chắn (Uncertainty avoidance) – mức
độ mà các thành viên của các nền văn hóa khác nhau thích
nghi với những tình huống mơ hồ và chấp nhận sự không rõ
ràng
3. Chủ nghĩa cá nhân và chủ nghĩa tập thể (Individualism versus
collectivism) - mối quan hệ giữa cá nhân và những người
cùng lứa; mức độ xã hội nhấn mạnh tự do và mối quan tâm cá
nhân so với tập thể
4. Nam tính và nữ tính (Masculinity versus femininity)– mối quan
hệ giữa giới tính và vai trò công việc 4-28
Vă n hó a và nơi là m việc
Các giá trị liên quan đến công việc của 20 quốc gia

4-29
Vă n hó a và nơi là m việc
 Hofstede mở rộng nghiên cứu ban đầu, bổ
sung khía cạnh thứ 5 “Động lực Nho giáo
(Confucian dynamism)” hay “Định hướng
dài hạn (long-term orientation)”
 Nắm bắt thái độ đối với thời gian, sự kiên trì,
trật tự địa vị, giữ thể diện, tôn trọng truyền
thống, và báo đáp quà tặng và ân huệ
 Nhật Bản, Hong Kong, và Thái Lan đạt điểm cao
trong khía cạnh này
 Hoa Kỳ và Canada ghi điểm thấp
 https://geert-hofstede.com/vietnam.html

4-30
Vă n hó a và nơi là m việc
 Phương diện thứ 6
 Sự nuông chiều (Indulgence) đề cập đến một xã hội
khá cho phép việc tự do thoả mãn các động lực cơ
bản và tự nhiên của con người liên quan đến hưởng
thụ cuộc sống và có được niềm vui.
 Sự kiềm chế (Restraint) đề cập đến một xã hội chế
áp việc thoả mãn các nhu cầu và kiểm soát bằng các
chuẩn mực xã hội nghiêm khắc

4-31
Đá nh giá nghiên cứ u Hofstede
 Nghiên cứu của Hofstede bị chỉ trích vì một số
điểm
 Giả định rằng có mối quan hệ tương quan 1 đối 1
giữa văn hóa và quốc gia
 Nghiên cứu có thể đã bị ràng buộc văn hóa
 Sử dụng IBM như là nguồn cung cấp thông tin duy
nhất
 Văn hóa không đứng yên, nó tiến hóa
 Tuy nhiên, nó là một xuất phát điểm cho sự hiểu
biết các nền văn hóa khác nhau như thế nào, và
hàm ý của những sự khác biệt này đối với các
nhà quản trị
4-32
Sự thay đổ i về vă n hó a
 Văn hóa tiến hóa theo thời gian
Những thay đổi trong các hệ thống giá trị có
thể chậm và đau đớn đối với một xã hội
 Bất ổn xã hội – một kết quả tất yếu của sự
thay đổi văn hóa
Khi các quốc gia trở nên mạnh hơn về mặt
kinh tế, văn hóa thay đổi là điều bình thường
Sự tiến bộ kinh tế khuyến khích sự chuyển dịch từ
chủ nghĩa tập thể sang chủ nghĩa cá nhân
Toàn cầu hóa cũng mang lại sự thay đổi văn
hóa
4-33
Ý nghĩa củ a sự khá c biệt vă n
hó a đố i vớ i nhà quả n trị
1. Phát triển sự hiểu biết xuyên văn hóa
 Các công ty thiếu thông tin về các thông lệ của nền
văn hóa khác thường khó thành công
 Tránh việc thiếu thông tin
 Xem xét tuyển dụng người dân địa phương
 Thường xuyên luân chuyển giám đốc điều hành ra
nước ngoài
 Nhà quản lý cũng phải cảnh giác chống lại chủ
nghĩa vị chủng (ethnocentrism)
 Niềm tin vào sự ưu việt của nền văn hóa của chính
một người

4-34
Ý nghĩa củ a sự khá c biệt vă n
hó a đố i vớ i nhà quả n trị
2. Có sự kết nối giữa văn hóa và lợi thế
cạnh tranh quốc gia
 Cho thấy những nước nào có khả năng tạo
ra các đối thủ cạnh tranh đáng gờm nhất
 Có ý nghĩa quan trọng đối với việc lựa chọn
các quốc gia để đặt cơ sở sản xuất và kinh
doanh (khoảng cách văn hóa)

4-35

You might also like