You are on page 1of 54

CÁC CHIỀU VĂN HÓA CỦA

GEERT HOFSTEDE GVHD: Trần Thị Minh Duyên


Thành viên nhóm :
1, Nguyễn Thị Hồng
2, Trần Ngọc Tân
3, Nguyễn Trần Mỹ Trâm
4, Lương Văn Trực
Giới thiệu tác giả:
-Geert Hofstede: 2/10/1928,
người Hà Lan.

-Là một nhà tâm lý xã hội học,


giáo sư.

-Các tác phẩm nổi tiếng: Sự


nghèo nàn của triết lý kiểm
soát quản lý, Văn hóa và tổ
chức: Phần mềm của tâm trí,…
Giới thiệu về 6 chiều văn hóa:
I,
Khoảng cách quyền lực
"Mức độ mà những thành
viên ít quyền lực của các
tổ chức hoặc đơn vị trong
một quốc gia hy vọng và
chấp nhận sự bất bình
đẳng trong phân chia
quyền lực”
1. Trong cuộc sống gia đình
PDI cao PDI thấp
-Con cái không được cãi -Được phép tranh luận với
lời cha mẹ cha mẹ
-Thứ tự quyền lực giữa -Đối xử bình đẳng với nhau
các thành viên
-Không được khuyến -Trẻ được khuyến khích tự
khích tự lập trải nghiệm
-Có nghĩa vụ nuôi cha mẹ - Không có nghĩa vụ nuôi cha
khi về già mẹ khi về già
2. Trong giáo dục
PDI cao PDI thấp

-Học sinh kính trọng giáo -Học sinh và giáo viên là bình
viên ở mọi lúc đẳng

-Giáo viên là người cực kì -Giáo viên là người hỗ trợ


kinh nghiệm

-Chất lượng học tập phụ -Chất lượng học tập phụ
thuộc vào giáo viên thuộc 2 phía
3. Trong làm việc
PDI cao PDI thấp

-Các quyết định được thực -Nhân viên thoải mái đóng
hiện bởi những người đứng góp ý tưởng
đầu
-Cấp dưới được quyền chất
-Nhân viên vâng lời sếp vấn cấp trên
Lễ nghi, kính ngữ Đại gia tộc

60/55
Tuổi tác, dòng dõi Tan ca
II,
Chủ nghĩa tập thể
& Chủ nghĩa cá nhân
Chủ nghĩa cá nhân và chủ nghĩa tập thể, mô tả mối quan
hệ giữa cá nhân và tập thể phổ biến trong một quốc gia.

Sự ràng buộc giữa các cá nhân hết


sức lỏng lẻo
CN CÁ NHÂN
Mọi người đều chỉ mong chăm lo
cho bản thân và gia đình mình.

Mọi người kết hợp trong những


nhóm lợi ích gắn bó chặt chẽ

CN TẬP THỂ
Nhóm này bảo vệ không ngừng các
thành viên suốt cuộc đời họ để đổi lấy
lòng trung thành tuyệt đối.
1. Đặc điểm:

CN CÁ NHÂN CN TẬP THỂ

- Quyền lợi cá nhân > - Quyền lợi của nhóm >


quyền lợi của nhóm quyền lợi cá nhân

- Gia đình hạt nhân - Gia đình mở rộng

- Cái “tôi” chính là bản - Nhóm là cội nguồn


sắc của con người chính của bản sắc của
con người
2. Trong gia đình:
3. Trong ngôn ngữ, nhân cách:
4. Trong công việc:

CN CÁ NHÂN CN TẬP THỂ

- Làm việc theo lợi ích cá -Làm việc theo lợi ích
nhân. nhóm
- Thăng cấp theo năng -Thăng cấp theo quan
lực hệ
- Nhiệm vụ đặt lên hàng -Mối quan hệ đặt lên
đầu hàng đầu
- Khả năng di chuyển -Khả năng di chuyển
nghề nghiệp cao nghề nghiệp thấp
5. Chỉ số IDV:
5. Chỉ số IDV:
6. Quốc gia điển hình:
Người Đạo
Anh đầu Tin
tiên Lành

Tư Gía trị
cách cá nhân

Thúc
Độc lập đẩy XH
Bình đẳng phát
triển
6. Quốc gia điển hình:

Những điều
cấm kị

Lối sống
truyền thống

Văn hóa
đất nước
III,
Né tránh rủi ro
1. Khái niệm:

Tránh sự không chắc chắn:

-Là khuynh hướng của xã hội thể

-Xác định mức độ lo lắng của các


quốc gia trước các tình huống không
biết trước.
2. Cách xác định:

-Được IBM xác định vs 3 câu hỏi:

-Thang điểm từ 0 đến 100 điểm.


3. Phân loại:
4. Phân biệt tránh sự không chắc chắn và tránh rủi ro:

-Rủi ro là phần trăm thất bại của một việc


nào đó.

-Các quốc gia tránh sự không chắc chắn


thường tránh xa mơ hồ.

-Các quốc gia tránh sự không chắc chắn


thấp thường được chuẩn bị trước để đối
phó với sự mơ hồ.
5. Nội dung:
XH tránh sự không chắc chắn cao XH tránh sự không chắc chắn thấp

Đặc trưng Luôn tránh xa các tình huống không rõ ràng. Thích hưởng ứng các sự kiện mới.
Xã hội được điều chỉnh bởi các quy tắc, trật tự Có rất ít các quy tắc chung và người dân
chung được tự do khám phá

Điều cấm kỵ và thứ dơ bẩn là những thứ bị


Trong gia đình quy định chặt chẽ với trẻ em Trẻ em được khuyến khích tìm tòi,
Cảm xúc của các thành viên dễ bị kích động, Cuộc sống gia đình hài hòa, thoải mái.
không khí căng thẳng

Học sinh bị gò bó vào các quy định, ý kiến của Học sinh được tự do suy nghĩ, tự do tranh
Trong giáo dục giáo viên luôn đúng. luận với giáo viên.
Giao viên hạn chế bố mẹ can thiệp vào việc Giao viên luôn muốn bố mẹ quan tâm tới
học của con cái việc học hành của con cái.
5. Nội dung:

Ít thay đổi việc làm, khó cân bằng Công việc có thể thay đổi vài lần.
Trong công việc giữa công việc và cuộc sống. Có ít quy tắc hơn trong tổ chức.
Bị hạn chế bởi các quy tắc. Các nhà quản lý cấp cao quản lý các chiến
Các nhà chiến lược cấp cao quản lí lược
các công việc hằng ngày.

Thức ăn là đồ ăn tinh khiết và sản Thức ăn là đồ ăn tinh khiết, thực phẩm


Trong sinh hoạt phẩm cơ bản. Chỉ sử dụng nước đóng hộp.
khoáng cho ăn uống. Coi trọng vẻ bề ngoài hơn.
Coi trọng sự sạch sẽ. Tiết kiệm chi Chi tiêu khá phóng khoáng.
phí sinh hoạt

Là nhu cầu an toàn và lòng tự Là sự cầu tiến, thành tích cá nhân và lòng tự
Động cơ thúc đẩy trọng trọng
6. Ví dụ minh họa:
Chính
-Nước tránh sự không chắc chắn cao. thống Tôn
-Chỉ số UAI: 112 giáo Hy trọng gia
Lạp đình

Khá bảo Thích làm


thủ về tôn ăn với đối
giáo tín tác quen
ngưỡng. biết.
IV,
Nam Tính – Nữ Tính
1. Khái niệm:

Nam tính/Nữ tính :

- Là một định hướng của xã hội

- Dựa vào giá trị của nam tính


và nữ tính.
2. Nội dung
3. Chỉ số Nam Tính ( MAS)
3. Chỉ số Nam Tính ( MAS)
4. Quốc Gia Điển Hình
Các mối
quan hệ CLCS: thịnh vượng,
bình đẳng, an sinh

Hệ thống phúc
lợi phát triển
Nền GD tiên
tiến nhất TG
4. Quốc Gia Điển Hình
Có sức cạnh
Có nhiều hoài
tranh
bão

Tích góp nhiều


Say mê lao của cải
động

ĐƯỢC ĐÁNH GIÁ CAO


V,
Định hướng dài hạn/ngắn hạn
“Mức độ các thành viên trong nền
văn hóa cảm thấy thoải mái với việc
đáp ứng ngay lập tức hay có thể
được trì hoãn của các nhu cầu về
vật chất, xã hội và cảm xúc”
1. Phân biệt
LTO cao LTO thấp
2. Trong cuộc sống gia đình
LTO cao LTO thấp

-Hôn nhân là một sự sắp xếp -Hôn nhân là một sự sắp xếp
đạo đức thực dụng

-Đầu tư cho giáo dục và tương -Dành tình cảm cho trẻ
lai
-Tình yêu liên quan đến bạn
-Tình yêu liên quan đến chồng trai
3. Trong giáo dục
LTO cao LTO thấp

-Học tập luôn đặt lên hàng đầu -Trải nghiệm là quan trọng

-Sẵn sàng đầu tư tài chính xây nền -Đầu tư tài chính cho sở thích
tảng

-Được dạy về tiết kiệm và kiên trì -Quan tâm đến nhu cầu cấp thiết

-Mẹ tự chăm sóc con cái -Thuê người chăm sóc con cái
4. Trong công việc
LTO cao LTO thấp

- Đề cao tính tập thể, trách nhiệm - Đề cao tính cá nhân, quyền

- Quan tâm đến kết quả nhiều năm - Quan tâm đến kết quả cuối năm
sau
- Nếu A đúng, B đối lập phải sai
- Nếu A đúng, B đối lập vẫn có thể
đúng
Tiết kiệm Kiên trì

118

Xấu hổ Đầu tư
VI,
Kiềm chế và nuông chiều
1. KHÁI NIỆM

Nuông chiều Kiềm chế


Xu hướng cho phép tương Cần phải được kiềm chế và
đối tự do những ham muốn được điều chỉnh bởi các
cơ bản và tự nhiên liên tiêu chuẩn xã hội một cách
quan đến việc tận hưởng nghiêm ngặt.
cuộc sống và vui vẻ.
“Là thước đo mức độ
hạnh phúc, liệu có
hay không sự tự thỏa
mãn những niềm vui
đơn giản”
2. Phân biệt
Nuông chiều Kiềm chế

- Xu hướng cho phép việc - Thể hiện “sự kiểm soát của
tự thỏa mãn một cách tự do xã hội, bởi những định kiến,
các nhu cầu cơ bản và tự chuẩn mực nghiêm ngặt,
nhiên của con người, ví dụ trong việc hưởng thụ của cá
như hưởng thụ cuộc sống nhân”
Chỉ số IVR:
Chỉ số IVR:
2. Trong gia đình:

Nuông chiều Kiềm chế

- Cuộc sống gia đình thỏa mãn - Cuộc sống gia đình có nhiều mâu
hơn thuẫn

- Phân chia công việc trong nhà - Phân chia công việc trong nhà là
là quan trọng không cần thiết

- Tỉ lệ sinh con cao hơn - Tỉ lệ sinh con thấp hơn

- Tỉ lệ tử vong vì tim mạch thấp - Tỉ lệ tử vong vì tim mạch cao


3. Trong cuộc sống và bạn bè:
Nuông chiều Kiềm chế

-Nhiều người hạnh phúc hơn -Ít người hạnh phúc hơn

-Xu hướng tự kiểm soát cuộc -Sự bất lực, điều xảy ra với bản thân
sống cá nhân không phải của riêng bản thân

-Tiết kiệm không quan trọng -Tiết kiệm là quan trọng

-Thái độ tích cực -Thái độ tiêu cực

-Hướng ngoại -Hướng nội

-Bạn bè rất quan trọng -Bạn bè không quan trọng


4. Trong tiêu dùng:

Nuông chiều Kiềm chế

-Ăn ít thực phẩm liên quan -Ăn nhiều thực phẩm liên quan
đến cá đến cá

-Uống nhiều nước ngọt, bia -Uống ít nước ngọt, bia

-Tỉ lệ người béo phì cao -TỈ lệ người béo phì thấp
5.Trong công việc :
Nuông chiều Kiềm chế

- Mỉm cười ở nơi làm việc là điều - Mỉm cười ở nơi làm việc là một chuẩn
không tốt. mực.

- Nhân viên không cần thông qua - Nhân viên phải thông qua cấp trên
cấp trên trong mọi việc trong mọi việc.

- Quy định về ăn mặc khá thoải - Quy định về ăn mặc ở công sở rất cứng
mái. nhắc. Nhân viên chỉnh chu hơn.

- Thường dùng email và internet để - Thường gặp trực tiếp đối tác để trao
trao đổi với đối tác đổi.
6.Trong tình dục và chính trị:
Nuông chiều Kiềm chế

- Suy nghĩ về tình dục phóng - Suy nghĩ về tình dục khá khắt
khoáng, vấn đề trinh tiết ít khe, vấn đề về trinh tiết được
được quan tâm. coi trọng.

- Quan hệ đồng tính và giới - Quan hệ đồng tính và giới tính


tính thứ 3 được chấp nhận, là thứ 3 chưa được chấp nhận.
điều bình thường.

- Tự do ngôn luận được nhà - Tự do ngôn luận bị hạn chế bởi


nước bảo vệ. các bộ luật.

- Tỷ lệ cảnh sát thấp - Tỷ lệ cảnh sát cao.


7. Ví dụ minh họa:
Từ một cường
quốc kinh tế tại Là đất nước
Xã hội hoan hỉ Mỹ Latin thành có giá xăng
quốc gia nợ nần dầu rẻ nhất
Chỉ số IND: 100 điểm nhiều nhất thế thế giới và có
giới. tỷ lệ phúc lợi
cao.

Là đất nước
Là quốc gia có của hoa hậu.
tốc độ tăng dân
số nhanh nhất
Nam Mỹ
Thanks for your watching

You might also like