Professional Documents
Culture Documents
12-13 Văn Hóa Và Truyền Thông Đại Chúng Print
12-13 Văn Hóa Và Truyền Thông Đại Chúng Print
Mục tiêu
1. Văn hóa & tác động của văn hóa tới hành vi cá nhân
Khái niệm, đặc trưng và các yếu tố cấu thành văn hóa
Quá trình hình thành và biến đổi văn hóa
Ảnh hưởng của văn hóa đến hành vi người tiêu dùng
1
10/21/2023
Tổng thể cấu trúc nhận thức và Mà các cá nhân • Giá trị
hành vi được biểu hiện trong một xã hội: • Biểu tượng Văn
tiếp thu và bộc lộ • Niềm tin
Cụ thể hoá
Ẩn dấu thông qua • Truyền thống
• Chuẩn mực
• …
Văn hóa là cách con người giải quyết những vấn đề họ phải đối mặt trong môi trường sống
theo nghĩa rộng văn hóa là lối sống của một cộng đồng
Văn hóa là tác nhân ảnh hưởng sâu rộng nhất tới hành vi của cá nhân văn hóa kiến tạo
nên cái gốc của hành vi và định hướng hành động của họ
2
10/21/2023
• Culture is a society’s personality. It • Văn hóa là nhân cách của một xã hội,
includes both abstract ideas, such as Bao gồm cả những ý tưởng trừu tượng,
values and ethics, and material objects như các giá trị và đạo đức, cũng như
and services, such as the automobiles,
các đồ vật vật chất và dịch vụ, như ô
clothing, food, art, and sports a society
tô, quần áo, thực phẩm, nghệ thuật, thể
produces.
thao mà một xã hội tạo ra.
• Put another way, it’s the accumulation of
shared meanings, rituals, norms, and • Nói cách khác, đó là tổng thể các ý
traditions among the members of an nghĩa, nghi thức, chuẩn mực và truyền
organization or society thống được chia sẻ giữa các thành viên
của một tổ chức hoặc xã hội
• Văn hoá là tổng thể những giá trị, niềm tin, phong
tục tập quán, hành vi… được các cá nhân trong
một xã hội cùng chia sẻ và chúng có tác động trực
tiếp tới việc điều chỉnh các hành vi của họ.
3
10/21/2023
4
10/21/2023
Sự tương đồng văn hóa được hình thành do (1) các yếu tố tương đồng về mặt tự nhiên
và /hoặc xã hội, (2) sự “khuếch tán văn hóa” (lan tỏa văn hóa) và giao lưu văn hóa
Sự khác biệt văn hóa là do sự khác biệt rất đa dạng trong các yếu tố nguồn gốc hình
thành văn hóa.
• Văn hóa vừa có tính bền vững vừa có tính thích nghi:
Mỗi nền văn hóa đều có những giá trị, chuẩn mực có tính ổn định cao, được duy trì bền
vững trong các cấu trúc và tổ chức xã hội
Văn hóa là sản phẩm do con người tạo ra và để làm hài lòng con người, do đó nó sẽ
được điều chỉnh (biến đổi để thích nghi) trong những điều kiện nhất định: thay đổi về
mặt môi trường tự nhiên, xã hội, giao lưu văn hóa
10
5
10/21/2023
động, phương tiện sinh hoạt, công trình nghệ thuật …, Tinh
Yếu tố tinh thần: như lễ nghi, tập tục, các hình thức
thần
văn hóa ngôn từ... (niềm tin, giá
trị, tư tưởng,
thái độ…)
Yếu tố trực quan: vật thể, hành vi
Yếu tố tiềm ẩn: niềm tin, giá trị …
11
Ngôn ngữ
Tôn giáo,
Của cải,
tín
Vật chất
ngưỡng
Giáo dục
Văn Giá trị,
niềm tin
hóa
Thói quen,
chuẩn
mực
12
6
10/21/2023
13
Văn hóa là sản phẩm sáng tạo của con người và cộng đồng trong quá
trình đấu tranh với thiên nhiên, xã hội và chính bản thân mình
• Hệ thống tư tưởng: bao gồm ý tưởng, lòng tin, giá trị và những
cách thức của sự hình thành suy nghĩ, ý kiến của mỗi người
• Hệ thống kỹ thuật: bao gồm kỹ năng, sự thành thục, sự khéo léo
và nghệ thuật mà chúng tạo điều kiện cho con người sản xuất ra
những sản phẩm vật chất từ môi trường tự nhiên
• Hệ thống tổ chức xã hội: tạo điều kiện cho con người phối hợp
hành vi của họ một cách có hiệu quả với những thành viên khác
trong xã hội
14
7
10/21/2023
• “That complex whole which includes knowledge, beliefs, art, morals, laws,
customs, and any other capabilities and habits acquired by man as a
member of society.” (Tylor, 1871)
• “The collective programming of the mind which distinguishes the members
of one human group from another” (Hofstede, 1997)
• “Culture is a learned meaning system that consists of patterns of traditions,
beliefs, values, norms, and symbols that are passed from one generation
to the next and are shared to a varying degree by interacting members of a
community.” (Ting-Toomey, 1999)
15
16
8
10/21/2023
17
18
9
10/21/2023
19
Hệ giá trị văn hoá là nền tảng tạo nên hệ tư tưởng, các khái niệm, biểu
tượng, các quan niệm phổ biến, các trường phái, mẫu lối sống điển hình...Từ
đó tạo nên những quan niệm/định nghĩa về:
20
10
10/21/2023
21
22
11
10/21/2023
23
24
12
10/21/2023
25
26
13
10/21/2023
Các hành vi, giá trị được coi Các hành vi, giá trị được coi
là phù hợp và hữu ích là không phù hợp và vô ích
Các hình thức khuyến khích Các hình thức tẩy chay, hạn
tôn vinh, chia sẻ, thưởng chế, phạt
Xã hội hình thành các chuẩn mực, giá trị văn hoá – xã hội
Chuyển từ thế hệ này qua thế hệ khác
Được khuyến khích, đánh giá bởi các cá nhân trong nền văn hoá đó
27
Sự tiếp nhận văn hoá Sự tiếp biến văn hóa (Acculturation): Là quá
(Enculturation): Là quá trình học các trình cá nhân học các giá trị văn hoá ngoại lai/
giá trị văn hóa của chính đất nước các giá trị của các nền văn hoá khác. Quá trình
mình. này đồng thời diễn ra cả sự “tiếp nhận” và sự
“biến đổi” các giá trị văn hóa bên ngoài
28
14
10/21/2023
Nhân
2. Can thiệp vào cách thức con người tiếp nhận, giải thích
Cách
thông tin
3. Ảnh hưởng tới cách thức suy luận, đánh giá về những
Văn hóa vấn đề con người đối mặt trong cuộc sống
(tiếp thu, bản sắc
riêng từng
nhóm/tầng lớp)
4. Tác động tới cách thức giải quyết vấn đề, tổ chức
cuộc sống
Bản tính tự nhiên
(loài người + di truyền) 5. Chi phối thị hiếu, sở thích và các tiêu chuẩn đánh giá về
sản phẩm/dịch vụ; hình ảnh quảng cáo…
(universal + inherited)
29
Ethnocentrism vs Xenocentrism
30
15
10/21/2023
31
1764
1900
Các loại Phim ảnh
1920
hình Chương trình tivi 1950
truyền
Nội dung phát thanh radio
thông đại 1980s
chúng Bản tin, bài viết trên báo, tạp chí
c.1995
phổ biến Nội dung trên web, blog … (internet) 2006
32
16
10/21/2023
2. Thời đại chữ viết: mắt trở thành giác quan chính giao tiếp có tính cá nhân, trực
quan, chiều sâu hơn, phạm vi mở rộng và có thể được lưu giữ xóm làng, cộng đồng
3. Thời đại in ấn: ấn phẩm với hình ảnh, chữ viết được sản xuất hàng loạt phạm vi giao
tiếp mở rộng tới đám đông, quốc gia
4. Thời đại điện tử: nội dung kết hợp âm thanh và hình ảnh cùng một lúc, tác động đến các
giác quan nghe nhìn, có thể phản hồi, phạm vi giao tiếp quốc tế
5. Thời đại kỹ thuật số: giao tiếp tức thời, cùng một lúc nhiều giác quan tai, mắt, cảm ứng…,
tự do tham gia vào các trao đổi giao tiếp, cộng đồng kết nối toàn cầu
33
34
17
10/21/2023
• Năng lực thích ứng công nghệ có hạn: Khả năng nhận thức của con người sẽ bị
thách thức theo nhiều cách, bao gồm khả năng tư duy phân tích, ghi nhớ, tập trung,
sáng tạo, phản xạ và khả năng phục hồi tinh thần
• Nghiện: Các doanh nghiệp trên nền tảng internet phát triển các công cụ “kích thích”
được thiết kế theo cách không ngừng thu hút sự chú ý của công chúng
• Sức ép kỹ thuật số: Sự quá tải thông tin + suy giảm niềm tin và kỹ năng giao tiếp trực
diện, bên cạnh thiết kế giao diện kém = tăng căng thẳng, lo lắng, trầm cảm, ít hoạt
động và mất ngủ
• Đe dọa: Cấu trúc của internet và tốc độ thay đổi kỹ thuật số đưa ra các thách thức
ngày càng cao đối với sự tương tác của con người, an ninh, dân chủ, việc làm, quyền
riêng tư, v.v.
• Sự ngờ vực / chia rẽ: Khả năng tự quyết của cá nhân bị giảm sút, trong khi những
cảm xúc như sốc, sợ hãi, phẫn nộ, trả thù sẽ tiếp tục đẩy thành những vũ khí trên
mạng, gây chia rẽ, nghi ngờ, hận thù
…
https://www.pewresearch.org/internet/2018/04/17/concerns-about-the-future-of-peoples-well-being/
35
18
10/21/2023
37
38
19
10/21/2023
39
Nguồn phát
(Source)
Trust: A psychological state comprising the intention to accept vulnerability based upon
positive expectations of the intentions or behaviour of another” (Rousseau, et al., 1998) (Kelman, 1961)
40
20
10/21/2023
• Nhận thức: Cá nhân tiếp xúc với các phương tiện truyền thông như một kênh để thu
thập, xử lý và lưu giữ thông tin
• Niềm tin: Các nội dung đươc truyền thông ảnh hưởng đến nhận thức của một cá nhân
về một đối tượng hoặc sự kiện gắn với một thuộc tính nhất định
• Thái độ: Các thông tin từ truyền thông ảnh hưởng đến cơ sở đánh giá hoặc định hình
các tiêu chuẩn đánh giá của cá nhân
• Tình cảm: Tiếp xúc với phương tiện truyền thông ảnh hưởng đến cảm xúc của một cá
nhân, như cảm xúc vui vẻ, sợ hãi v.v
• Tâm, sinh lý: Phản ứng cơ thể tự nhiên của cá nhân đối với các kích thích của truyền
thông
• Hành vi: Hoạt động của một cá nhân chịu tác động trực tiếp từ việc tiếp xúc với truyền
thông, ví dụ như học một hành vi mới
41
• Khái niệm về niềm tin của khán giả đối với hãng truyền thông dựa trên khái niệm về niềm tin
trong tương tác giữa các cá nhân.
• Theo nghĩa chung, “tin tưởng là một trạng thái tâm lý liên quan đến việc một bên chấp nhận
rủi ro dựa trên những kỳ vọng về ý định hoặc hành vi của bên kia” (Rousseau, Sitkin, Burt, &
Camerer, 1998, tr. 395).
• Sự tin tưởng phản ánh kỳ vọng của người trao niềm tin rằng việc tương tác với người được tin
tưởng sẽ mang tới được nhiều hơn mất (Coleman, 1990)
42
21
10/21/2023
43
44
22
10/21/2023
Lasswell, 1927
45
• Các hãng truyền thông chính là khẩu súng ma thuật “bắn” thông điệp trực tiếp vào
đầu khán giả, họ phản ứng đón nhận tức thì và không cưỡng lại. Như vậy, thông điệp đã
thâm nhập vào tâm trí của khán giả giống như một viên đạn ma thuật, tạo ra các phản
ứng giống nhau ở mọi người
• Các hãng truyền thông chính là những mũi tiêm “nhồi” thông điệp vào tâm trí khán giả
và tạo ra những thay đổi trong hành vi và tâm lý của họ. Khán giả mặc nhiên chấp nhận
những thông điệp mà họ nhận được từ các phương tiện truyền thông mà không cần phải
xem xét lại.
• Trong Chiến tranh Thế giới II, các hoạt động truyền thông (mang tính chính trị) luôn được
sử dụng để tẩy não đám đông, là một minh họa về việc khai thác tác động này của truyền
thông
Lasswell, 1927
46
23
10/21/2023
47
48
24
10/21/2023
Các hãng truyền thông có thể không phải lúc nào cũng thành công trong việc làm cho mọi người
nghĩ gì, nhưng lại có thể khiến cho mọi người hướng suy nghĩ về điều gì
• Giới truyền thông không phản ánh đúng thực tế, họ chọn lọc và định hình thực tế
• Việc tập trung truyền thông vào một số vấn đề và chủ đề khiến công chúng tin những vấn
đề đó quan trọng hơn các vấn đề khác.
49
50
25
10/21/2023
51
• Việc đóng khung xảy ra trên các phương tiện truyền thông chủ yếu là do thời gian và
nguồn lực hạn chế về những gì có thể được đưa tin.
• Vì vậy, nhà báo phải lựa chọn sự kiện nào để đưa tin và sự kiện nào bỏ qua; quyết định
những sự kiện, giá trị và quan điểm nào sẽ được đề cập hoặc đưa ra mức độ nổi bật.
• Điều này có nghĩa là các nhà báo áp dụng khung diễn giải của riêng họ khi biên tập tin,
bài.
• Bản thân các nhà báo bị ảnh hưởng bởi các chuẩn mực xã hội, các nhóm áp lực, thói
quen và hệ tư tưởng hoặc các định hướng chính trị của họ.
• Do đó, một số khái niệm, đánh giá và khuyến nghị trong các bản tin được đưa vào các
nội dung khác.
• Điều này ảnh hưởng đến khán giả bằng cách hạn chế cách họ xem và diễn giải các sự
kiện
52
26
10/21/2023
53
54
27
10/21/2023
• Quá trình công chúng hình thành thói quen với một nguồn tin
1 2 3 4
Chủ động tìm kiếm Dừng lại ở một số nguồn Lặp lại nhiều lần Thói quen được phát triển
các nguồn đáng chú ý sử dụng nguồn và củng cố theo thời gian
đáng tin tưởng
55
56
28
10/21/2023
01 02 03
Công chúng chủ Có sự cạnh tranh Cá nhân ý thức rõ
động và biết rõ mục giữa các phương hành vi sử dụng
tiêu của mình khi sử tiện truyền thông phương tiện, sở
dụng phương tiện trong việc thỏa mãn thích và động cơ của
truyền thông. nhu cầu công chúng. mình để có thể nói ra
chính xác về việc đó.
57
Thuyết sử dụng và hài lòng được cho rất phù hợp để lý giải hành vi công chúng đối với các
phương tiện truyền thông thế hệ mới, với các đặc điểm chính:
• Tính tương tác: Người sử dụng ngày càng có quyền lực thông qua khả năng quyết định
lựa chọn
• Tính “phi đại chúng hóa” (Demassization): khả năng người dùng tùy biến lựa chọn để
tìm ra các nội dung, thông điệp đăc biệt phù hợp với nhu cầu của mình.
• Tính mọi lúc mọi nơi (Asynchroneity): Khả năng người gửi và người nhận truyền và tiếp
cận thông điệp tại các thời điểm khác nhau.
58
29
10/21/2023
• Cho rằng cá nhân phụ thuộc ở các mức độ khác nhau vào các hãng truyền thông để thỏa mãn
các nhu cầu và đạt được mục tiêu của mình.
• Hai yếu tố ảnh hưởng đến mức độ phụ thuộc vào hãng truyền thông.
Cá nhân phụ thuộc nhiều hơn vào hãng nào đáp ứng tốt một số nhu cầu của họ
Khi xã hội bất ổn và nhiều xung đột, niềm tin bị lung lay sự phụ thuộc của cá nhân
vào các hãng truyền thông sẽ tăng lên.
Khi xã hội ổn định hơn sự phụ thuộc của cá nhân vào hãng truyền thông có thể giảm
59
60
30