You are on page 1of 128

Kinh tế vi mô

Câu hỏi trắc nghiệm chương 1


1. Kinh tế học là môn khoa học xã hội nghiên cứu cách thức:
a. Quản lý doanh nghiệp sao cho có lãi.
b. Lẫn tránh vấn đề khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau và cạnh
tranh nhau.
c. Tạo ra vận may cho cá nhân trên thị trường chứng khoán
d. Phân bổ nguồn lực khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau.
2. Câu nào sau đây thuộc về kinh tế vĩ mô:
a. Tỷ lệ thất nghiệp ở nhiều nước rất cao.
b. Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân trong giai đoạn 2008-2015 ở Việt Nam
khoảng 6%
c. Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam khoảng 9% mỗi năm trong giai đoạn 2008-2015.
d. Cả 3 câu trên đều đúng.
3. Kinh tế học vi mô nghiên cứu:
a. Hành vi ứng xử của các tế bào kinh tế trong các loại thị trường.
b. b. Các hoạt động diễn ra trong toàn bộ nền kinh tế.
c. Cách ứng xử của người tiêu dùng để tối đa hóa thỏa mãn.
d. Mức giá chung của một quốc gia.
4. Kinh tế học thực chứng nhằm:
a. Mô tả và giải thích các sự kiện, các vấn đề kinh tế một cách khách quan có cơ sở
khoa học.
b. Đưa ra những lời chỉ dẫn hoặc những quan điểm chủ quan của các cá nhân.
c. Giải thích các hành vi ứng xử của các tế bào kinh tế trong các loại thị trường.
d. Không có câu nào đúng
5. Câu nào sau đây thuộc kinh tế vi mô:
a. Tỷ lệ thất nghiệp ở Việt Nam hiện nay ở mức cao.
b. Lợi nhuận kinh tế là động lực thu hút các doanh nghiệp mới gia nhập vào ngành
sản xuất.
c. Chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ là công cụ điều tiết của chính phủ trong
nền kinh tế.
d. Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam năm 2015 là 0,63%
6. Vấn đề nào sau đây thuộc kinh tế chuẩn tắc:
a. Mức tăng trưởng GDP ở Việt Nam năm 2015 là 6,68%.
b. Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam năm 2008 là 22%
c. Giá dầu thế giới đạt kỷ lục vào ngày 11/7/2008 là 147 $/thùng, nhưng đến ngày
10/8/2016 chỉ còn khoảng 45,72 USD/thùng).
d. Phải có hiệu thuốc miễn phí phục vụ người già và trẻ em
7. Công cụ phân tích nào nêu lên các kết hợp khác nhau giữa 2 hàng hóa có
thể sản xuất ra khi các nguồn lực được sử dụng có hiệu quả:
a. Đường giới hạn năng lực sản xuất.
b. Đường cầu.
c. Đường đẳng lượng.
d. Tổng sản phẩm quốc dân (GNP).
8. Khái niệm kinh tế nào sau đây không thể lý giải được bằng đường giới hạn
khả năng sản xuất:
a. Khái niệm chi phí cơ hội
b. Khái niệm cung cầu
c. Quy luật chi phí cơ hội tăng dần
d. Ý tưởng về sự khan hiếm.
9 . Một nền kinh tế tổ chức sản xuất có hiệu quả với nguồn tài nguyên khan
hiếm khi:
a. Gia tăng sản lượng của mặt hàng này buộc phải giảm sản lượng của mặt hàng
kia.
b. Không thể gia tăng sản lượng của mặt hàng này mà không cắt giảm sản lượng
của mặt hàng khác.
c. Nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất.
d. Các câu trên đều đúng.
10. Các vấn đề cơ bản của hệ thống kinh tế cần giải quyết là:
a. Sản xuất sản phẩm gì? Số lượng bao nhiêu?
b. Sản xuất bằng phương pháp nào?
c. Sản xuất cho ai?
D. Các câu trên đều đúng.
11. Trong mô hình nền kinh tế thị trường tự do, các vấn đề cơ bản của hệ
thống kinh tế được giải quyết:
a. Thông qua các kế hoạch của chính phủ.
b. Thông qua thị trường.
c. Thông qua thị trường và các kế hoạch của chính phủ.
d. Các câu trên đều đúng.
12. Trong những vấn đề sau đây, vấn đề nào thuộc kinh tế học chuẩn tắc:
a. Tại sao nền kinh tế Việt Nam bị lạm phát cao vào 2 năm 1987-1988?
b. Tác hại của việc sản xuất, vận chuyển và sử dụng ma túy.
c. Chính phủ nên can thiệp vào nền kinh tế thị trường tới mức độ nào?
d. Không có câu nào đúng.
13. Giá cà phê trên thị trường tăng 10%, dẫn đến mức cầu về cà phê trên thị
trường giảm 5% với những điều kiện khác không đổi. Vấn đề này thuộc về :
a. Kinh tế học vi mô, chuẩn tắc.
b. Kinh tế học vĩ mô, chuẩn tắc.
c. Kinh tế học vi mô, thực chứng.
d. Kinh tế học vĩ mô, thực chứng.
14. Những thị trường nào sau đây thuộc thị trường yếu tố sản xuất:
a. Thị trường đất đai.
b. Thị trường sức lao động.
c. Thị trường vốn.
d. Cả 3 câu trên đều đúng.
17. Khác nhau căn bản giữa mô hình kinh tế thị trường tự do và nền kinh tế
hỗn hợp là
a. Nhà nước quản lý ngân sách.
b. Nhà nước tham gia quản lý nền kinh tế.
c. Nhà nước quản lý các quỹ phúc lợi xã hội.
d. Các câu trên đều sai.
18. Sự khác biệt giữa hai mục tiêu hiệu quả và công bằng là:
a. Hiệu quả đề cập đến độ lớn của ‘’cái bánh kinh tế ‘’, còn công bằng đề cập đến
cách phân phối cái bánh kinh tế đó t ương đối đồng đều cho các thành viên trong
xã hội.
b. Công bằng đề cập đến độ lớn của ‘’cái bánh kinh tế ‘’, còn hiệu quả đề cập đến
cách phân phối cái bánh kinh tế đó t ương đối đồng đều cho các thành viên trong
xã hội.
c. Hiệu quả là tối đa hóa của cải làm ra, còn công bằng là tối đa hóa thỏa mãn.
d. Các câu trên đều sai
19. Chọn câu đúng sau đây:
a. Chuyên môn hóa và thương mại làm cho lợi ích của mọi người đều tăng lên.
b. Thương mại giữa hai nước có thể làm cho cả hai nước cùng được lợi.
c. Thương mại cho phép con người tiêu dùng nhiều hàng hóa và dịch vụ đa dạng
hơn với chi phí thấp hơn.
d. Các câu trên đều đúng.
20. Câu nào sau đây là đúng đối với vai trò của một nhà kinh tế học:
a. Với các nhà kinh tế học, tốt nhất nên xem họ là nhà cố vấn chính sách.
b. Với các nhà kinh tế học, tốt nhất nên xem họ là nhà khoa học.
c. Khi cố gắng giải thích thế giới, nhà kinh tế học là nhà tư vấn chính sách ; còn
khi nỗ lực cải thiện thế giới, họ là nhà khoa học.
d. Khi cố gắng giải thích thế giới, nhà kinh tế học là nhà khoa học; còn khi nỗ lực
cải thiện thế giới, họ là nhà tư vấn chính sách
21. Câu nào sau đây có thể minh họa cho khái niệm về “chi phí cơ hội”:
a. “Chính phủ tăng chi tiêu cho quốc phòng, buộc phải giảm chi tiêu cho các
chương trình phúc lợi xã hội”.
b. “Chúng ta sẽ đi xem phim hay đi ăn tối”.
c. “Nếu tôi dành toàn bộ thời gian để đi học đại học, tôi phải hy sinh số tiền kiếm
được do đi làm việc là 60 triệu đồng mỗi năm”.
d. Tất cả các câu trên đều đúng
22. Trên đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF):
a. Những điểm nằm trên đường PPF thể hiện nền kinh tế sản xuất hiệu quả
b. Những điểm nằm bên trong đường PPF thể hiện nền kinh tế sản xuất kém hiệu
quả
c. Những điểm nằm bên ngoài đường PPF thể hiện nền kinh tế không thể đạt được,
vì không đủ nguồn lực để sản xuất
d. Các câu trên đều đúng

CHƯƠNG 2: CẦU, CUNG VÀ GIÁ THỊ TRƯỜNG


1. Đường cung của sản phẩm X dịch chuyển do:
a. Giá sản phẩm X thay đổi.
b. Thu nhập tiêu dùng thay đổi.
c. Thuế thay đổi.
d. Giá sản phẩm thay thế giảm.
1* Sự di chuyển dọc đường cung của sản phẩm X do:
a. Giá sản phẩm X thay đổi.
b. Thu nhập tiêu dùng thay đổi.
c. Thuế thay đổi.
d. Giá sản phẩm thay thế giảm.
2. Đường cầu sản phẩm X dịch chuyển khi:
a. Giá sản phẩm X thay đổi.
b. Chi phí sản xuất sản phẩm X thay đổi.
c. Thu nhập của người tiêu thụ thay đổi.
d. Các câu trên đều đúng.
3. Nếu giá sản phẩm X tăng lên, các điều kiện khác không thay đổi thì:
a. Sản phẩm tăng lên.
b. Khối lượng tiêu thụ sản phẩm X tăng lên.
c. Khối lượng tiêu thụ sản phẩm X giảm xuống
d. Phần chi tiêu sản phẩm X tăng lên.
4. Yếu tố nào sau đây không được coi là yếu tố quyết định cầu hàng hóa:
a. Giá hàng hóa liên quan.
b. Thị hiếu, sở thích
c. Giá các yếu tố đầu vào để sản xuất hàng hóa.
d. Thu nhập.
5. Biểu cầu cho thấy:
a. Lượng cầu về một loại hàng hóa cụ thể tại các mức giá khác nhau.
b. Lượng cầu về một loại hàng hóa cụ thể sẽ thay đổi khi thu nhập thay đổi.
c. Lượng hàng cụ thể sẽ được cung ứng cho thị trường tại các mức giá khác nhau.
d. Lượng cầu về một hàng hóa cụ thể sẽ thay đổi khi giá các hàng hóa liên quan
thay đổi.
7. Khi thu nhập giảm, các yếu tố khác không đổi, giá cả và lượng cân bằng
mới của hàng hóa thông thường sẽ:
a. Giá thấp hơn và lượng cân bằng lớn hơn
b. Giá cao hơn và lượng cân bằng nhỏ hơn
c. Giá thấp hơn và lượng cân bằng nhỏ hơn
d. Không thay đổi
8. Đường cầu của bột giặt OMO chuyển dịch sang phải là do:
a. Giá bột giặt OMO giảm.
b. Giá hóa chất nguyên liệu giảm.
c. Giá của các loại bột giặt khác giảm.
d. Giá các loại bột giặt khác tăng.
9. Trong trường hợp nào sau đây làm dịch chuyển đường cầu TV SONY về
bên phải:
1. Thu nhập dân chúng tăng
2. Giá TV Panasonic tăng
3. Giá TV SONY giảm.
a. Trường hợp 1 và 3
c. Trường hợp 2 và 3
b. Trường hợp 1 và 2
d. Trường hợp 1 + 2 + 3
10. Trong trường hợp nào giá bia sẽ tăng:
a. Đường cầu của bia dịch chuyển sang phải.
b. Đường cung của bia dịch chuyển sang trái.
c. Không có trường hợp nào.
d. Cả 2 trường hợp a và b đều đúng.
11. Ý nghĩa kinh tế của đường cung thẳng đứng là:
a. Nó cho thấy nhà sản xuất sẵn sàng cung ứng nhiều hơn tại mức giá thấp hơn.
b. Nó cho thấy dù giá cả là bao nhiêu thì nhà sản xuất cũng chỉ cung ứng 1 lượng
nhất định cho thị trường.
c. Nó cho thấy nhà cung ứng sẵn sàng cung ứng nhiều hơn khi giá cả cao hơn.
d. Nó cho thấy chỉ có một mức giá làm cho nhà sản xuất cung ứng hàng hóa cho thị
trường.
12. đường cầu về điện thoại dịch chuyển sang phải như hình dưới đây là do:
A. Chi phí lắp đặt giảm
B. Thu nhập dân chúng tăng
C. Do đầu tư của các công ty đầu tư viễn thông nước ngoài
D. Giá lắp đặt điện thoại giảm
13. Trong trường hợp nào đường cung của Pepsi dời sang phải:
a. Thu nhập của người tiêu dùng giảm
b. Giá nguyên liệu tăng.
c. Giá của CoKe tăng.
d. Không có trường hợp nào.
14. Chọn câu đúng trong những câu dưới đây:
a. Thu nhập của người tiêu dùng tăng sẽ làm đường cung dịch chuyển sang phải.
b. Giá của các yếu tố đầu vào tăng sẽ làm đường cung dịch sang phải. c. Hệ số co
giãn của cung luôn luôn nhỏ hơn 0.
d. Phản ứng của người tiêu dùng dễ dàng và nhanh chóng hơn nhà sản xuất trước
sự biến động của giá cả trên thị trường.
15. Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố quyết định của cung:
a. Những thay đổi về công nghệ.
b. Mức thu nhập.
c. Thuế và trợ cấp.
d. Chi phí nguồn lực để sản xuất hàng hóa.
16. Trong trường hợp nào đường cung của xăng sẽ dời sang trái.
a. Giá xăng giảm.
b. Mức lương của công nhân lọc dầu tăng lên.
c. Có sự cải tiến trong lọc dầu.
d. Tất cả các trường hợp trên.
17. Quy luật cung chỉ ra rằng:
a. Sự gia tăng cầu trực tiếp dẫn đến sự gia tăng của cung.
b. Nhà sản xuất sẵn sàng cung ứng ít hơn với mức giá cao hơn.
c. Có mối quan hệ nghịch giữa cung và giá cả.
d. Nhà sản xuất sẵn sàng cung ứng nhiều hơn với mức giá cao hơn.
18. Quy luật cầu chỉ ra rằng: nếu các yếu tố khác không đổi thì:
a. Giữa lượng cầu hàng hóa này và giá hàng hóa thay thế có mối liên hệ với nhau.
b. Giữa lượng cầu và thu nhập có mối quan hệ đồng biến.
c. Giữa lượng cầu hàng hóa và sở thích có quan hệ đồng biến.
d. Giữa lượng cầu hàng hóa với giá của nó có mối quan hệ nghịch biến
19. Đường cung phản ánh:
a. Sự chênh lệch giữa số cầu hàng hóa và số cung hàng hóa ở mỗi mức giá.
b. Số lượng hàng hóa mà nhà sản xuất sẽ bán ra ứng với mỗi mức giá trên thị
trường.
c. Số lượng tối đa hàng hóa mà ngành có thể sản xuất, không kể đến giá cả.
d. Mức giá cao nhất mà người sản xuất chấp nhận ứng với mỗi mức sản lượng.
20. Đối với một đường cầu tuyến tính:
a. Độ co giãn của cầu theo giá thay đổi, nhưng độ dốc của đường cầu không thay
đổi.
b. Độ co giãn của cầu theo giá và độ dốc của đường cầu không thay đổi
c. Độ dốc của đường cầu thay đổi, nhưng độ co giãn của cầu theo giá không thay
đổi.
d. Độ co giãn của cầu theo giá và độ dốc của đường cầu đều thay đổi.
21. Sự di chuyển dọc đường cung cho thấy khi giá hàng hóa giảm:
a. Lượng cung giảm.
b. Đường cung dịch chuyển về bên phải.
c. Lượng cung tăng.
d. Đường cung dịch chuyển về bên trái.
22. Giá của hàng hóa A tăng, làm đường cầu của hàng hóa B dời sang trái, suy
ra:
a. B là hàng hóa thứ cấp.
b. A là hàng hóa thông thường.
c. A và B là 2 hàng hóa bổ sung cho nhau.
d. A và B là 2 hàng hóa thay thế cho nhau. 11 Chương 2 câu hỏi trắc nghiệm
23. Hàm số cầu của một hàng hóa là tương quan giữa:
a. Lượng cầu hàng hóa đó với giá cả của nó.
b. Lượng cầu hàng hóa đó với tổng hữu dụng.
c. Lượng cầu hàng hóa đó với tổng chi tiêu của người tiêu dùng.
d. Lượng cầu hàng hóa đó với tổng doanh thu của người bán.
24. Tìm câu sai trong những câu dưới đây:
a. Thu nhập giảm sẽ làm cho hầu hết các đường cầu của các hàng hóa dịch chuyển
sang trái.
b. Những mặt hàng thiết yếu có độ co giãn của cầu theo giá nhỏ.
c. Đường cầu biểu diễn mối quan hệ giữa giá cả và lượng cầu.
d. Giá thuốc lá tăng mạnh làm đường cầu thuốc lá dịch chuyển sang trái.

Dùng thông tin sau để trả lời các câu 25, 26, Hàm số cung và cầu sản phẩm X
có dạng : P = Qs + 5 P = -1/2QD + 20
25. Giá cân bằng và sản lượng cân bằng là:
a. Q = 5 và P = 10
c. Q = 8 và P = 16
b. Q = 10 và P = 15
d.Q = 20 và P = 10
26. Nếu chính phủ ấn định mức giá P = 18 và sẽ mua hết lượng sản phẩm
thừa, thì chính phủ cần chi bao nhiêu tiền? :
a. 108
c. 180
b. 162
d. Tất cả đều sai.
27. muốn giá cân bằng P=18, thì hàm cung mới có dạng:
A. P=Qs+14
B. P=Qs-14
C. P=Qs+13
D. Tất cả đều sai
28. Nếu giá cân bằng sản phẩm là P=15 đ/SP, chính phủ đánh thuế 3 đ/SP làm
giá cân bằng tăng lên P= 17đ/SP, có thể kết luận:
a. Cầu co giãn nhiều hơn so với cung.
b. Cầu co giãn ít hơn so với cung.
c. Cầu co giãn tương đương với cung.
d. Tất cả đều sai.
29. Khi giá hàng Y: PY = 4 thì lượng cầu hàng X: QX = 10 và khi PY = 6 thì
Qx =12, với các yếu tố khác không đổi kết luận X và Y là 2 sản phẩm:
a. Bổ sung nhau.
b. Thay thế cho nhau
c. Vừa thay thế, vừa bổ sung.
d. Không liên quan.
30. Nếu mục tiêu của công ty là tối đa hóa doanh thu, và cầu về sản phẩm của
công ty tại mức giá hiện hành là co giãn nhiều, công ty sẽ:
a. Tăng giá.
c. Tăng lượng bán
b. Giảm giá.
d. Giữ giá như cũ.
31. Giá trần (giá tối đa) luôn dẫn tới:
a. Sự gia nhập ngành
c. Sự cân bằng thị trường.
b. Sự dư thừa hàng hóa.
d. Sự thiếu hụt hàng hóa.
32. Giá vé du lịch giảm có thể dẫn đến phần chi tiêu cho du lịch tăng lên là do
cầu về du lịch:
a. Co giãn theo giá nhiều
c. Co giãn theo giá ít
b. Co giãn đơn vị
d. Hoàn toàn không co giãn
33. Hàm số cầu và số cung của một hàng hóa như sau: (D): P = - Q + 50 ; (S) :
P = Q + 10 Nếu chính phủ định giá tối đa là P = 20, thì lượng hàng hóa:
a.Thiếu hụt 30
c. Dư thừa 20
b. Dư thừa 30
d. Thiếu hụt 20.
34. Giá sản phẩm X tăng lên dẫn đến phần chi tiêu cho sản phẩm X tăng lên,
thì hệ số co giãn của cầu theo giá sản phẩm là:
a. │ED │> 1
c. ED = 0
b. │ED │< 1
d. │ED│ = 1
35. Khi thu nhập tăng lên 10%, khối lượng tiêu thụ sản phẩm X tăng lên 5%,
với các điều kiện khác không đổi, thì ta có thể kết luận sản X là:
a. Sản phẩm cấp thấp.
c. Sản phẩm thiết yếu
b. Sản phẩm cao cấp
d. Sản phẩm độc lập.
36. Nếu 2 sản phẩm X và Y là 2 sản phẩm thay thế thì:
a. EXY > 0
c. EXY = 0
b. EXY < 0
d. EXY = 1
37. Nếu 2 sản phẩm X và Y là 2 sản phẩm bổ sung thì:
a. EXY > 0
c. EXY = 0
b. EXY < 0
d. Tất cả đều sai
Thị trường sản phẩm X có hàm số cung và cầu có dạng: Pd = 60 - 1/3QD ; Ps
= 1/2Qs - 15
40. Giá cân bằng và sản lượng cân bằng sản phẩm X là:
a. P = 30 và Q = 90
c. P = 40 và Q = 60 b
b. P = 20 và Q = 70
d. Các câu trên đều sai.
45. đồ thị sau phản ánh:
A. Cầu hoàn toàn không co giãn
B. Giá càng thấp cầu càng không co giãn
C. Cầu co giãn hoàn toàn
D. Giá càng thấp cầu càng co giãn
46. đồ thị sau phản ánh:
A. Cầu càng ít co giãn khi giá càng thấp
B. Cầu hoàn toàn không co giãn
C. Cầu càng co giãn nhiều khi giá càng thấp
D. Cầu co giãn hoàn toàn
47. Độ co giãn của cầu theo giá được xác định theo công thức:
a. (Q/P) / (P/Q)
c. (Q/P) - (P/Q)
b. (Q/P) x (P/Q)
d. (Q/P) + (P/Q)
48. Hệ số co giãn của cầu theo giá được xác định bằng cách:
a. Lấy phần trăm thay đổi của lượng cầu chia cho phần trăm thay đổi của thu nhập.
b. Lấy phần trăm thay đổi của lượng cầu chia cho phần trăm thay đổi của giá.
c. Lấy phần trăm thay đổi của giá chia cho phần trăn thay đổi của số cầu.
d. Lấy số thay đổi của cầu chia cho số thay đổi của giá.
51. Khi giá các sản phẩm thay thế và bổ sung cho sản phẩm A đều tăng lên.
Nếu các yếu tố khác không thay đổi, thì giá cả và sản lượng cân bằng của sản
phẩm A sẽ:
a. Giá tăng, lượng giảm.
b. Giá tăng, lượng tăng.
c. Không xác định được.
d. Giá giảm, lượng tăng
52. Hệ số co giãn của cầu theo giá của mặt hàng máy lạnh là -2, có nghĩa là:
a. Giá tăng 10%; lượng cầu tăng 20%.
b. Giá giảm 20%; lượng cầu tăng 10%.
c. Giá giảm 10%; lượng cầu giảm 20%.
d. Giá tăng 10%; lượng cầu giảm 20%.
53. Khi cung sản phẩm X trên thị trường tăng lên, nhưng không làm thay đổi
số lượng sản phẩm cân bằng trên thị trường, chúng ta kết luận rằng cầu sản
phẩm X:
a. Co giãn nhiều.
c. Co giãn ít
b. Co giãn đơn vị.
d. Hoàn toàn không co giãn.
54. Câu nào sau đây là không đúng:
a. Hệ số co giãn của cầu theo giá trong ngắn hạn thường lớn hơn trong dài hạn.
b. Dạng dốc xuống của đường cầu phản ánh mối quan hệ nghịch biến giữa lượng
cầu và giá sản phẩm.
c. Phản ứng người tiêu dùng thường dễ dàng và nhanh chóng hơn nhà sản xuất
trước biến động của giá cả thị trường.
d. Khi mặt hàng thay thế hoặc bổ sung cho hàng hóa X thay đổi, đường cầu về sản
phẩm X sẽ dịch chuyển.
55. Khi một hàng hóa có độ co giãn của cầu theo giá là 1, khoản chi tiêu của
người tiêu dùng:
a. Thay đổi cùng chiều với sự thay đổi giá.
b. Thay đổi ngược chiều với sự thay đổi giá.
c. Thay đổi ngược chiều và bằng % như sự thay đổi của giá.
d. Không thay đổi khi giá hàng hóa thay đổi.
57. Cho biết độ co giãn của cầu theo giá của hàng hóa X là Ed= - 1,5. Nếu giá
sản phẩm X giảm 10% thì tổng doanh thu sẽ:
a. Tăng 3,5%.
b. Giảm 3,5%.
c. Tăng 15%
d. Không xác định
58. khi thu nhập dân chúng tăng lên, các nhân tố khác không thay đổi, giá cả
và số lượng cân bằng mới của loại hàng hóa cấp thấp là:
A. Giá thấp hơn và số lượng lớn hơn .
B. Giá cao hơn và số lượng không đổi
C. Giá cao hơn và số lượng nhỏ hơn
D. Giá thấp hơn và số lượng nhỏ hơn
61. tìm câu sai trong những câu dưới đây:
A. Đường cung biểu diễn mối quan hệ giữa giá và lượng cung trên đồ thị
B. Trong những điều kiện khác không đổi, giá hàng hóa và dịch vụ tăng sẽ làm
lượng cầu giảm
C. Với mức giá mặt hàng vải không đổi, khi thu nhập của người tiêu dùng tăng lên
sẽ làm đường cầu mặt hàng này dịch chuyển sang trái
D. Trong những yếu tố khác không đổi, giá mặt hằng tivi tăng lên sẽ làm lượng cầu
tivi giảm:
63. do nhiều người từ các tỉnh nhập cư vào thành phố Hồ Chí Minh, kết quả
là đường cầu mặt hàng gạo ở TP. Hồ Chí Minh:
A. Dịch chuyển sang trái
B. Không dịch chuyển
C. Dịch chuyển sang phải
D. Không có câu nào đúng
64. Cầu mặt hàng Y co giãn nhiều theo giá. Khi chính phủ đánh thuế theo sản
lượng:
a. Phần lớn tiền thuế do người tiêu thụ chịu.
b. Phần lớn tiền thuế do nhà sản xuất chịu.
c. Số tiền thuế chia đều cho 2 bên.
d. Nhà sản xuất chịu hoàn toàn tiền thuế
67. Giá hộp trà Ac- ti-sô của LADOPHAR là 85.000 đồng/hộp. Khi chính phủ
đánh thuế 5.000 đồng/hộp, giá cả trên thị trường vẫn là 85.000 đồng/hộp. Vậy
tính chất co giãn cầu theo giá của trà Ac- ti-sô là:
a. Co giãn nhiều.
b. Co giãn ít.
c. Co giãn hoàn toàn
d. Hoàn toàn không co giãn
72. Khi chính phủ tăng thuế mỗi sản phẩm là t đồng thì:
a. Đường cầu dịch chuyển lên trên một đọan bằng t
b. Đường cung dịch chuyển lên trên một đọan bằng t
c. Cả đường cung và đường cầu đều dịch chuyển lên trên một đọan bằng t
d. Đường cung dịch chuyển xuống dưới một đọan bằng t
74. Gạo là sản phẩm thiết yếu. Nếu năm nay lúa mất mùa do hạn hán, thì dự
đoán giá gạo sẽ ……., sản lượng gạo ………
a. Tăng ít, giảm ít
b. Tăng nhiều, giảm ít
c. Tăng nhiều, giảm nhiều
d. Tăng ít, giảm nhiều
76. Sự di chuyển dọc đường cầu sản phẩm X do:
a. Giá sản phẩm X thay đổi.
b. Thu nhập của người tiêu dùng thay đổi.
c. Thuế thay đổi.
d. Giá sản phẩm thay thế giảm
77. Khi chính phủ đánh thuế 10$/sp. Giá cân bằng tăng từ 150$ đến 157$. Có
thể nói rằng:
a. Cung co giãn ít hơn cầu.
b. Cầu hoàn toàn không co giãn
c. Cầu co giãn ít hơn cung
d. Cung co giãn bằng với cầu
78. Giá bưởi giảm 10% khiến cho lượng cầu về bưởi tăng 20%. Hệ số co giãn
của cầu theo giá là ………… và cầu là ………, thu nhập của người trồng
bưởi……..
A. -0,5; co giãn ít, tăng.
B. -2; co giãn nhiều, tăng
C. -0,5; co giãn ít, giảm.
D. -2; co giãn nhiều, giảm
Chương 3 lựa chọn người tiêu dùng
1. Để tối đa hóa hữu dụng với thu nhập cho trước. Người tiêu dùng phân phối
các sản phẩm theo nguyên tắc :
a. Hữu dụng biên các sản phẩm phải bằng nhau : MUx = MUy =...
b. Hữu dụng biên trên một đơn vị tiền tệ của các sản phẩm bằng nhau : MUx /Px =
MUy /Py = MUz /Pz =...
c. Ưu tiên mua các sản phẩm có mức giá tương đối rẻ.
d. Phần chi tiêu cho mỗi sản phẩm là bằng nhau.
2. Đường tiêu dùng theo giá (Price Consumption curve) là :
a. Tập hợp các phối hợp tối ưu giữa 2 sản phẩm khi giá cả 1 sản phẩm thay đổi, các
yếu tố khác không đổi.
b. Tập hợp những tiếp điểm giữa đường đẳng ích và đường ngân sách, khi giá sản
phẩm và thu nhập đều thay đổi.
c. Tập hợp các tiếp điểm giữa đường đẳng ích và đường ngân sách khi thu nhập
thay đổi, các yếu tố khác không đổi.
d. Tập hợp các phối hợp tối ưu giữa 2 sản phẩm khi giá cả các sản phẩm thay đổi,
thu nhập không đổi.
3. Đường tiêu dùng theo thu nhập (Income Consumption curve) là :
a. Tập hợp các phối hợp tối ưu giữa 2 sản phẩm khi giá cả các sản phẩm thay đổi,
thu nhập không đổi.
b. Tập hợp các phối hợp tối ưu giữa 2 sản phẩm khi giá cả 1 sản phẩm thay đổi, các
yếu tố còn lại không đổi.
c. Tập hợp các phối hợp tối ưu giữa 2 sản phẩm khi thu nhập thay đổi, các yếu tố
còn lại không đổi.
d. Tập hợp các phối hợp tối ưu giữa 2 sản phẩm khi thu nhập và giá cả các sản
phẩm đều thay đổi.
4. Điểm phối hợp tối ưu (đạt TUmax) giữa 2 sản phẩm X và Y là:
a. Tiếp điểm của đường đẳng ích và đường ngân sách.
b. Tiếp điểm của đường đẳng ích và đường đẳng phí.
c. Tiếp điểm của đường đẳng lượng và đường đẳng phí.
d. Tiếp điểm giữa đường đẳng lượng và đường ngân sách.
5. đường cong engel là đường biểu thị mối quan hệ giữa:
A. Giá sản phẩm và khối lượng sản phẩm được mua
B. Giá sản phẩm và khu nhập của người tiêu thụ
C. Thu nhập và khối lượng sản phẩm được mua của người tiêu dùng
D. Giá sản phẩm này với khối lượng tiêu thụ sản phẩm kia
6. Đường ngân sách có dạng : Y = 100 - 2X. Nếu Py = 10 thì :
a. Px = 5, I = 1000
b. Px = 10, I = 2.000
c. Px = 20, I = 2.000
d. Px = 20, I = 1.000
7. Nếu Px = 5 và Py = 20 và I = 1.000 thì đường ngân sách có dạng:
a. Y = 200 – (1/4)X
b. Y = 100 + 4X
c. Y = 50 + (1/4)X
d. Y = 50 -1/4X
Một người tiêu thụ nhập I=1200đ dùng để mua 2 sản phẩm X và Y với
Px=100đ/sp; Py=300đ/sp. Mức thỏa mãn được thể hiện qua hàm số:
TUx = -1/3X^2 + 10X
TUy = -1/2Y^2 + 20Y
8. Hữu dụng biên của 2 sản phẩm:
A. MUx = -1/3X + 10 MUy = -1/2Y + 20
B. MUx = 2/3X + 10 MUy = -Y + 20
C. MUx = -2/3X + 10 MUy = -Y + 20
D. Tất cả đều sai
9. Phương án tiêu dùng tối ưu là :
A. X=3 Y=3
B. X=6 Y=2
C. X=9 Y=1
D. Tất cả đều sai
10. Tổng hữu dụng tối đa đạt được:
A. TUmax= 86
B. TUmax= 82
C. TUmax= 76
D. TUmax= 96
11. Đường ngân sách là:
a. Tập hợp các phối hợp có thể có giữa 2 sản phẩm mà người tiêu thụ có thể mua
khi thu nhập không đổi.
b. Tập hợp các phối hợp có thể có giữa 2 sản phẩm mà người tiêu thụ có thể mua
khi thu nhập thay đổi.
c. Tập hợp các phối hợp có thể có giữa 2 sản phẩm mà người tiêu thụ có thể mua
khi giá sản phẩm thay đổi.
d. Tập hợp các phối hợp giữa 2 sản phẩm mà người tiêu thụ có thể mua với giá sản
phẩm cho trước và thu nhập không thay đổ
12. Giả thuyết nào sau đây không được đề cập đến khi phân tích sở thích
trong lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng :
a. Sở thích là hoàn chỉnh, có nghĩa là có thể so sánh và xếp loại tất cả mọi thứ hàng
hóa.
b. Sở thích có tính bắc cầu.
c. Thích có nhiều hàng hóa hơn là có ít hàng hóa (loại hàng hóa tốt).
d. Không câu nào đúng.
13. cho 3 giỏ hàng hóa sau đây: Nếu phối hợp tiêu dung A và B cùng nằm
trên một đường đẳng ích (bàng quan) và sở thích thỏa mãn các giải thiết về
lựa chọn, thì :
A. A được thích hơn C
B. B được thích hơn C
C. Cả (a) và (b) đều đúng
D. Không có câu nào đúng
Thực phẩm quần áo
A 15 18
B 14 19
C 13 17

14. Thu nhập tăng, giá không thay đổi, khi đó:
a. Độ dốc đường ngân sách thay đổi.
b. Đường ngân sách dịch chuyển song song sang phải.
c. Đường ngân sách trở nên phẳng hơn.
d. Đường ngân sách dịch chuyển song song sang trái.
15. Nếu MUa= 1/Qa; MUb= 1/Qb, giá của A là 50, giá của B là 400 và thu
nhập của người tiêu dùng là 12000. Để tối đa hóa thỏa mãn, người tiêu dùng
sẽ mua mỗi loại hàng hóa hàng bao nhiêu?
A. A=120 B=15
B. A=24 B=27
C. A=48 B=24
D. Không câu nào đúng
16. Độ dốc của đường đẳng ích phản ánh: MRS
a. Sở thích có tính bắc cầu.
b. Sở thích là hoàn chỉnh.
C. Tỷ lệ thay thế giữa 2 hàng hóa.
D. Các trường hợp trên đều sai.
18. Các đường bàng quan (đường đẳng ích) của A đối với 2 loại hàng hoá X và
Y được biểu hiện bằng đồ thị sau: Y X Dựa trên đồ thị này chúng ta có thể kết
luận:
a. A coi hàng hóa Y là tốt.
b. A coi hàng hóa X là tốt.
c. A coi 2 hàng hóa X và Y có thể thay thế hoàn toàn cho nhau.
d. A coi 2 hàng hóa X và Y hoàn toàn bổ sung cho nhau.
19. Một người dành thu nhập 210 đvt để mua 2 hàng hóa X và Y với Px = 30
đvt/SP; Py =10 đvt/SP. Hữu dụng biên của người này như sau Phương án tiêu
Số lượng 1 2 3 4 5 6 7
MUx 20 18 16 14 12 10 8
MUy 9 8 7 6 5 4 2
dùng tối ưu đạt tổng hữu dụng tối đa là:
a. X = 5 và Y = 6
b. X = 6 và Y = 3
c. X= 4 và Y = 9
d. X= 7, Y= 0
20. Tìm câu sai trong những câu dưới đây:
a. Đường đẳng ích thể hiện tất cả các phối hợp về 2 loại hàng hóa cho người tiêu
dùng có cùng một mức thỏa mãn.
b. Tỷ lệ thay thế biên thể hiện sự đánh đổi giữa 2 loại hàng hóa sao cho tổng mức
thỏa mãn không đổi.
c. Các đường đẳng ích không cắt nhau.
d. Đường đẳng ích luôn có độ dốc bằng tỷ số giá cả của 2 loại hàng hóa.
21. Phối hợp tối ưu của người tiêu dùng là phối hợp thỏa điều kiện:
a. Độ dốc của đường ngân sách bằng độ dốc của đường đẳng ích.
b. Tỷ lệ thay thế biên giữa các hàng hóa bằng tỷ lệ giá của chúng.
c. Đường ngân sách tiếp xúc với đường đẳng ích (đường bàng quan)
d. Các câu trên đều đúng.
22. Khi đạt tối đa hóa hữu dụng, thì hữu dụng biên từ đơn vị cuối cùng của
các hàng hóa phải bằng nhau (MUx=MUy=....=MUn). Điều này:
a. Đúng hay sai tùy theo sở thích người tiêu dùng.
b. Đúng hay sai tùy theo thu nhập của người tiêu dùng.
c. Đúng khi giá các hàng hóa bằng nhau.
d. Luôn luôn sai.
23. Giả sử người tiêu dùng dành hết tiền lương để mua hai hàng hoá X và Y.
Nếu giá hàng hoá X và Y đều tăng lên gấp 2, đồng thời tiền lương của người
tiêu dùng cũng tăng lên gấp 2, thì đường ngân sách của người tiêu dùng sẽ:
a. Dịch chuyển song song sang phải.
b. Xoay quanh điểm cắt với trục tung sang phải.
c. Không thay đổi.
d. Dịch chuyển song song sang trái.
24. Trên đồ thị: trục tung biểu thị số lượng sản phẩm Y; trục hoành biểu thị
số lượng sản phẩm X. Độ dốc của đường ngân sách (đường giới hạn tiêu dùng)
bằng -3, có nghĩa là :
a. MUx = 3MUy
b. MUy = 3MUx.
c. Px = 1/3Py
d. Px = 3Py
26. Trong kinh tế học cổ điển, khi đề cập đến con người kinh tế người ta giả
thiết rằng hành vi của cong người là:
A. Duy lý có giới hạn
B. Chịu sự chi phối của yếu tố tâm lý
C. Duy lý vô hạn
D. Phi lý trí
27. Nếu Minh mua 20 sản phẩm X và 10 sản phẩm Y, với giá PX = 100 đvt/SP;
PY = 200 đvt/SP.Hưũ dụng biên của chúng là MUX = 5 đvhd; MUY = 15
đvhd. Để đạt tổng hưũ dụng tối đa, Minh nên:
a. Giảm lượng X, tăng lượng Y
b. Giữ nguyên số lượng hai sản phẩm
c. Tăng lượng X, giảm lượng Y
d. Giữ nguyên lượng X, tăng mua lượng Y
28. Giả sử người tiêu dùng luôn chi tiêu hết thu nhập và chỉ mua 2 sản phẩm
X và Y. Biết X là hàng hóa thiết yếu. Vậy khi giá sản phẩm X giảm và các yếu
tố khác không đổi thì lượng hàng hóa Y người này mua sẽ :
a. Giảm.
b. Không thay đổi.
c. Không thể xác định được
d. Tăng
29. Khi tổng hữu dụng giảm, hữu dụng biên :
a. dương và tăng dần
b. âm và giảm dần .
c. dương và giảm dần
d. âm và tăng dần
30. Đường đẳng ích ( đường bàng quan ) của 2 sản phẩm X và Y thể hiện:
a. Những phối hợp khác nhau của 2 sản phẩm X và Y với thu nhập nhất định.
b. Những phối hợp khác nhau của 2 sản phẩm X và Y tạo ra mức hữu dụng khác
nhau.
c. Những phối hợp khác nhau của 2 sản phẩm X vàY cùng tạo ra mức hữu dụng
như nhau.
d. Không có câu nào đúng.
31. Hữu dụng biên (MU) đo lường:
a. Độ dốc của đường đẳng ích.
b. Mức thỏa mãn tăng thêm khi sử dụng thêm 1 đơn vị sản phẩm, trong khi các yếu
tố khác không đổi.
c. Độ dốc của đường ngân sách.
d. Tỷ lệ thay thế biên.
34. Một người tiêu thụ có thu nhập I = 420 đồng, chi tiêu hết cho 2 sản phẩm
X và Y với Px = 10 đ/sp; Py = 40 đ/sp. Hàm tổng hữu dụng thể hiện qua hàm:
TU = (X - 2)Y. Phương án tiêu dùng tối ưu là:
a. X = 22,Y = 5
b. X = 20,Y = 5
c. X = 10,Y = 8
d. X = 26,Y = 4
36. Tỷ lệ thay thế biên giữa 2 sản phẩm X và Y (MRSXY) thể hiện:
a. Tỷ giá giữa 2 sản phẩm.
b. Tỷ lệ đánh đổi giữa 2 sản phẩm trong tiêu dùng khi tổng mức thỏa mãn không
đổi.
c. Tỷ lệ đánh đổi giữa 2 sản phẩm trên thị trường.
d. Tỷ lệ năng suất biên giữa 2 sản phẩm.
37. Độ dốc của đường ngân sách (đường giới hạn tiêu dùng) thể hiện:
a. Sự đánh đổi của 2 sản phẩm trên thị trường.
b. Tỷ giá giữa 2 sản phẩm.
c. Khi mua thêm 1 đơn vị sản phẩm này cần phải giảm bớt số lượng mua sản phẩm
kia với thu nhập không đổi.
d. Các câu trên đều đúng.
40. Giả sử hàng hóa X được tiêu dùng miễn phí, thì người tiêu dùng sẽ tiêu
thụ
a. Số lượng không hạn chế
b. Số lượng mà tổng hữu dụng giảm dần
c. Số lượng mà hữu dụng biên bằng mức giá hàng hóa
d. Số lượng mà hữu dụng biên của hàng hóa X bằng zero
44.trong thị trường sản phẩm X có 1000 người tiêu dùng giống nhau.Hàm số
cầu của mỗi người đều có dạng P=-Q+50.Hàm cầu thị trường sản phẩm X là:
A. P=-1000Q + 50000
B. P=-(1/1000)Q + 50
C. Q=-1000P + 50000
D. Câu b và câu c đúng
Chương 4 sản xuất và chi phí sản xuất
1. Một hàm số thể hiện số sản phẩm tối đa mà doanh nghiệp sản xuất ra trong
mỗi đơn vị thời gian, tương ứng với mỗi cách kết hợp các yếu tố sản xuất được
gọi là:
a. Hàm sản xuất.
b. Hàm đẳng phí.
c. Đường cong bàng quan.
d. Hàm tổng chi phí sản xuất.
2. Năng suất trung bình (AP) của một đơn vị yếu tố sản xuất biến đổi đó là:
a. Số lượng sản phẩm tăng thêm khi sử dụng thêm 1 đơn vị yếu tố sản xuất biến
đổi.
b. Số lượng sản phẩm tăng thêm khi bỏ ra thêm 1 đồng chi phí sản xuất biến đổi.
c. Số lượng sản phẩm bình quân được tạo ra bởi 1 đơn vị yếu tố đó.
d. Không có câu nào đúng.
3. Năng suất biên (MP) của một YTSX biến đổi là
a. Sản phẩm trung bình tính cho mỗi đơn vị YTSX biến đổi.
b. Sản phẩm tăng thêm trong tổng sản phẩm của các YTSX.
c. Sản phẩm tăng thêm trong tổng sản phẩm khi sử dụng thêm 1 đồng chi phí của
các YTSX biến đổi.
d. Sản phẩm tăng thêm trong tổng sản phẩm khi sử dụng thêm 1 đơn vị YTSX biến
đổi, các YTSX còn lại giữ nguyên.
4. Khi năng suất trung bình giảm, năng suất biên sẽ :
a. Bằng năng suất trung bình.
b. Tăng dần.
c. Vượt quá năng suất trung bình.
d. Nhỏ hơn năng suất trung bình.
5. Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên (MRTS) thể hiện:
a. Độ dốc của đường tổng sản lượng.
b. Độ dốc của đường đẳng phí.
c. Độ dốc của đường đẳng lượng.
d. Độ dốc của đường ngân sách.
6. Một đường đẳng phí cho thấy:
a. Phối hợp giữa 2 yếu tố sản xuất cùng tạo ra một mức sản lượng như nhau.
b. Những phối hợp tối ưu giữa 2 yếu tố sản xuất.
c. Những phối hợp giữa các yếu tố tạo ra mức sản lượng tối đa.
d. Những phối hợp giữa các yếu tố sản xuất mà doanh nghiệp có thể thực hiện
được với cùng một mức chi phí sản xuất.
7. độ dốc (hệ số góc) của đường đẳng phí chính là :
A. Tỷ số năng suất biên của 2 yếu tố sản xuất
B. Tỷ lệ đánh đổi giữa 2 yếu tố sản xuất trên thị trường
C. Tỷ số giá cả của 2 yếu tố sản xuất
D. Câu (b) và (c) đều đúng
8. Nếu đường đẳng lượng là một đường thẳng thì:
A. Chi phí sử dụng các yếu tố đầu vào cố định ở các mức sử dụng khác nhau.
B. Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên không đổi
C. Xuất hiện doanh lợi tăng dần theo quy mô
D. Chỉ có một cách kết hợp các yếu tố đầu vào trong quá trình sản xuất
9. Nếu hàm sản xuất có dạng: Q= 0,5KL. Khi gia tăng các yếu tố đầu vào cùng
tỷ lệ thì:
A. Hiệu suất tăng theo quy mô
B. Hiệu suất giảm theo quy mô
C. Hiệu suất không đổi theo quy mô
D. Cả 3 đều sai
10. Nếu hàm sản xuất có dạng Q= -(2/3)L^3 + 4L^2 +10L thì sử dụng lao động
có hiệu quả nhất là trong khoảng
A. 3-> 5
B. 2-> 5
C. 3-> 7
D. 2-> 7
11. Khi ta cố định sản lượng của một hàm sản xuất, cho số lượng vốn và lao
động thay đổi thì đường cong biểu diễn sẽ được gọi là:
a. Đường chi phí biên.
b. Đường tổng sản phẩm.
c. Đường sản phẩm trung bình.
d. Đường đẳng lượng.
12. sự cải tiến kỹ thuật :
A. Cho phép sản xuất nhiều sản phẩm hơn với cùng số lượng các yếu tố đầu vào so
với trước
B. Có thể được biểu hiện qua sự dịch chuyển lên trên của đường tổng sản phẩm
C. Có thể che dấu sự tồn tại của tình trạng năng suất biên giảm dần
D. Cả 3 câu trên đều đúng
13. Điểm phối hợp tối ưu các yếu tố sản xuất với chi phí bé nhất là:
a. Tiếp điểm của đường đẳng lượng và đường đẳng phí.
b. Thỏa mãn điều kiện:MPK /PK= MPL /PL
c. Thỏa mãn điều kiện: K.PK + L.PL = TC
d. Tất cả đều đúng.
14. hàm sản xuất sản phẩm của một doanh nghiệp được cho là: Q=L^2 + K^2
- KL ( với Q: sản lượng; L: số lượng lao động; K; số lượng vốn ). Năng suất
biên của lao động (MPL)và của vốn (MPk):
A. MPl = 2K-K; MPk = 2L-K
B. MPl = 2L+2K-L; MPk = 2K-L
C. MPl = 2L+K; MPk =2K+L
D. MPl = 2L-K; MPk =2K-L
15. khi có sự kết hợp tối ưu của 2 yếu tố sản xuất, tại đó:
A. Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên bằng tỷ số giá cả của 2 yếu tố sản xuất
B. Chi phí biên đạt cực tiểu tại mức sản lượng đó
C. Hệ số góc của đường đẳng phí và đường đẳng lượng bằng nhau
D. Câu (A) và (C) đúng
16. Giả sử năng suất trung bình của 6 công nhân là 15. Nếu sản phẩm biên
(năng suất biên) của người công nhân thứ 7 là 20, thể hiện:
a. Năng suất biên đang giảm.
b. Năng suất biên đang tăng.
c. Năng suất trung bình đang tăng.
d. Năng suất trung bình đang giảm.
17. Để tối thiểu hóa chi phí sản xuất, các doanh nghiệp sẽ thực hiện phối hợp
các yếu tố sản xuất theo nguyên tắc:
a. MPa = MPb=MPc…
b. MPa /Pa= MPb /Pb=MPc/Pc…
c. MC = MR
d.MCa=MCb=MCc
18. Đường mở rộng sản xuất ( hay đường phát triển sẩn xuất - Expansion
path)
A. Tập hợp các điểm phối hợp tối ưu giữa các YTSX khi chi phí sản xuất thay đổi,
giá các YTSX không đổi.
B. Là tập hợp các tiếp điểm của đường đẳng ích và đường đẳng phí
C. Tập hợp các tiếp điểm của đường đẳng lượng và đường
D. Tập hợp các tiếp điểm của đường đẳng ích và đường ngân sách
Một nhà sản xuất cần 2 yếu tố K và L để sản xuất sản phẩm X. Biết người này
đã chỉ ra một khoản tiền là TC = 15000 để mua 2 yếu tố này với giá tương ứng
Pk=600;Pl =300. Hàm sản xuất được cho Q= 2K(L-2)
19. Hàm năng suất biên của các yếu tố K và L là:
A. MPk= 2K và MPl= L-2
B. MPk= 2L-4 và MPl= 2K
C. MPk= L-2 và MPl= 2K
D. Tất cả đều sai
20. Phương án sản xuất tối ưu là:
a. K=10; L=30
b. K=5; L=40
c. K=12; L=26
d. Tất cả đều sai
21. Sản lượng tối đa đạt được:
A. Q=560
B. Q=380
C. Q=576
D. Q=580
22. Trong dài hạn để tối thiểu hóa chi phí sản xuất các doanh nghiệp sản xuất
sẽ thiết lập:
A. Quy mô sản xuất tối ưu tiếp xúc với đường LAC tại cực điểm của 2 đường.
B. Thiếp lập bất kỳ quy mô sản xuất nào theo ý muốn
C. Quy mô sản xuất có đường SAC tiếp xúc với đường LAC tại sản lượng cầu sản
xuất
D. Tất cả đều sai
23. Sản lượng tối ưu của một quy mô sản xuất là:
A. Xuất lượng tương ứng với MC tối thiểu
B. Xuất lượng tương ứng với AVC tối thiểu
C. Xuất lượng tương ứng với AC tối thiểu
D. Xuất lượng tương ứng với AFC tối thiểu
24. Quy mô sản xuất tối ưu là :
A. QMSX có đường SAC tiếp xúc với LAC tại sản lượng cầu sản xuất
B. QMSX có chi phí sản xuất bé nhất ở bất kỳ sản lượng nào
C. QMSX có đường SAC tiếp xúc với LAC tại điểm cực tiểu của cả hai đường.
D. Tất cả đều sai
25. Số sản phẩm tăng thêm khi doanh nghiệp sử dụng thêm 1 đơn vị của một
yếu tố đầu vào (các yếu tố đầu vào khác được sử dụng với số lượng không đổi)
gọi là:
a. Năng suất biên.
b. Hữu dụng biên
c. Chi phí biên
d. Doanh thu biên
26. giả sử năng suất biên của công nhân thứ nhất, thứ hai và thứ ba lần lượt
là 10,9 và 8. Tổng số sản phẩm khi khuê 3 công nhân bằng:
A. Năng suất trung bình của 3 công nhân =(10+9+8)/3=9
B. Năng suất biên của công nhân thứ ba nhân cho số lượng công nhân =8 x 3 =24
C. Tổng sản phẩm của 3 công nhân nhân cho số lượng công nhân = (10+9+8) x
3=81
D. Tổng sản phẩm của 3 công nhân =10+9+8=27
27. Giả sử tại mức đầu vào hiện tại, tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên là:MRTS=-3.
Với vốn được biểu diễn trên trục tung và lao động được biểu diễn trên trục
hoành thì
A. Nếu doanh nghiệp thuê thêm 1 đơn vị vốn thì có thể sản xuất thêm 3 đơn vị sản
phẩm.
B. Năng suất biên của lao động bằng 3 lần năng suất biên của vốn
C. Nếu sử dụng thêm 3 đơn vị lao động, doanh nghiệp cần phải sử dụng thêm 3
đơn vị vốn.
D. Nếu giảm 1 đơn vị vốn, doanh nghiệp có thể thuê thêm 3 đơn vị lao động mà
sản lượng không đổi
28. Chi phí biên MC là:
a. Chi phí tăng thêm khi sử dụng thêm 1 đơn vị YTSX.
b. Chi phí tăng thêm khi sử dụng 1 sản phẩm.
c. Chi phí tăng thêm trong tổng chi phí khi sản xuất thêm 1 đơn vị sản phẩm.
d. Là độ dốc của đường tổng doanh thu
29. đường chi phí trung bình dài hạn LAC là:
A. Tập hợp những điểm cực tiểu của các đường chi phí trung bình ngắn hạn SAC
B. Tập hợp các phần rất bé của đường SAC
C. Đường có chi phí trung bình thấp nhất có thể có ở mỗi xuất lượng khi doanh
nghiệp thay đổi quy mô sản xuất theo ý muốn.
D. Tất cả đều đúng
30. Khi giá cả các yếu tố sản xuất (YTSX) đồng loạt tăng lên, sẽ làm:
a. Dịch chuyển đường chi phí trung bình AC lên trên.
b. Dịch chuyển các đường AC xuống dưới.
c. Các đường AC vẫn giữ nguyên vị trí cũ.
d. Các đường AVC dịch chuyển sang phải.
31. đường chi phí trung bình dài hạn LAC có dạng chữ U do:
A. Hiệu suất tăng dần theo quy mô, sau đó giảm theo quy mô
B. Năng suất trung bình tăng dần
C. Ảnh hưởng của quy luật năng suất biên giảm dần
D. Lợi thế kinh tế của sản xuất quy mô lớn
32. đường chi phí trung bình ngắn hạn SAC có dạng chữ U do:
A. Hiệu suất tăng dần theo quy mô, sau đó giảm theo quy mô
B. Năng suât trung bình tăng dần
C. Ảnh hưởng của quy luật năng suất biên giảm dần
D. Lợi thế kinh tế cảu sản xuất quy mô lớn
Hàm tổng chi phí ngắn hạn của một công ty được do: TC=190 + 53Q (đơn vị
tính: 10000) FC=190 x (10000); VC=53Q
33. Nếu sản xuất 100000 đơn vị sản phẩm, chi phí biến đổi trung bình (AVC)
là:VC/Q
a. 72
b. 53
c. 70
d. Tất cả đều sai
34. Chi phí cố định trung bình là:AFC= FC/Q
A. 190
B. 19
C. 53
D. Tất cả đều sai
35. Chi phí biên mỗi đơn vị sản phẩm là:MC = TC’q
a. 19
b. 72
c. 53
d. Tất cả đều sai
36. Trong ngắn hạn, khi sản lượng càng lớn, loại chi phí nào sau đây càng
nhỏ:
a. Chi phí biên
b. Chi phí biến đổi trung bình
c. Chi phí trung bình
d. Chi phí cố định trung bình AFC =FC/Q
37. Đồ thị biểu diễn các đường đẳng lượng sau phản ánh:

Thẳng dốc xuống


A. Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên không đổi
B. Lao động và vốn phải được sử dụng theo những tỷ lệ cố định
C. Lao động và vốn có thể hoàn toàn thay thế cho nhau
D. Cả (a) và (c) đều đúng
38. Một doanh nghiệp đầu tư chi phí C= 96 đvt để mua 2 yếu tố sản xuất K và
L với Pk =8 đvt; Pl=4 đvt. Năng suất biên (MP) của 2 yếu tố như sau:
Phối hợp 2 yếu tố A và B để tổng sản lượng cao nhất hay chi phí 1 đơn vị thấp
nhất là:
A. K=8 và L=3
B. K=4 và L=11
C. K=6 và L=6
D. K=8 và L=8
K MPk L MPl
4 8 5 5
5 7 6 4
6 6 7 3
7 5 8 2
8 4 9 1
39. chọn câu sai trong các câu sau đây:
A. Khi chi phí biên giảm dần thì chi phí trung bình cũng giảm dần
B. Chi phí cố định trung bình giảm dần khi sản lượng càng lớn
C. Khi chi phí trung bình giảm dần thì chi phí biên cũng giảm dần
D. Khi chi phí trung bình tăng dần thì chi phí biên cũng tăng dần
E. Chi phí biên lớn hơn chi phí trung bình khi chi phí trung bình tăng dần
40.Trong ngắn hạn khi sản lượng tăng mà chi phí biên (MC) tăng dần và chi
phí biến đổi trung bình (AVC) giảm dần là do :
a. MC < AVC
b. MC > AVC
c. MC < AFC
d. MC < AC
41. chi phí trung bình để sản xuất 100 sản phẩm X là 15 đvt, chi phí biên
không đổi ở các mức sản lượng là 10đvt. Tại mức sản lượng 100 sản phẩm, chi
phí trung bình đang:
A. Không xác định được AC =15
B. Tăng dần MC=10
C. Giảm dần -> AC>MC-> ACgiảm
D. Không đổi
42. Với cùng một số vốn đầu tư, nhà đầu tư dự kiến lợi nhuận kế toán của 3
phương án lần lượt là 50 triệu, 35 triệu và 30 triệu. Nếu phương án A được
chọn thì lợi nhuận kinh tế đạt được là:
a.15 triệu pi kinh tế= pi k toán - CP ẩn
b. 20 triệu =50-35=15tr
c. 5 triệu
d. Không câu nào
43. Hàm tổng chi phí biến đổi có dạng :TVC=Q+4Q^2. Do vậy đường chi phí
biên có dạng:
A. Nằm ngang song song trục hoành
B. Đường thẳng dốc đứng
C. Chữ U
D. Đường thẳng dốc lên
44. Một trong các đường chi phí không có dạng chữ U (hoặc chữ V), đó là:
a. Đường chi phí trung bình (AC)
b. Đường chi phí biên (MC)
c. Đường chi phí biến đổi trung bình (AVC)
d. Đường chi phí cố định trung bình (AFC) dốc xuống Q tăng -> AFC giảm
45. Một doanh nghiệp đang kết hợp 100 công nhân với đơn giá 1USD/giờ và
50 đơn vị vốn với đơn giá 2,4 USD /giờ để sản xuất sản phẩm X. Hiện tượng
năng suất biên của lao động MPl=3 đvsp va năng suất biên cảu vốn MPk=6
đvsp. Để tăng sản lượng mà chi phí không đổi, thì doanh nghiệp nên:
A. giữ nguyên số lượng vốn và số lượng lao độngnhưng phải cải tiến kỹ thuật
B. Giảm bớt số lượng lao động để tăng thêm số lượng vốn
C. Giảm bớt số lượng vốn để tăng thêm số lượng lao động
D. Các câu trên đều sai
46. Ngắn hạn và dài hạn trong kinh tế học có nghĩa là:
A. Ngắn hạn là khoảng thời gian mà doanh nghiệp có một số yếu tố sản xuất cố
định và những yếu tố sản xuất khác thì biến đổi; dài hạn là khoảng thời gian đủ để
doanh nghiệp thay đổi số lượng tất cả các yếu tố sản xuất
B. Ngắn hạn là khoảng thời gian 1 năm trở lại; dài hạn là khoảng hạn trên 1 năm
C. Ngắn hạn là khoảng thời gian 3 tháng trở lại; dài hạn là khoảng thời gian trên 3
tháng
D. Ngắn hạn thì có thể thay đổi quy mô, dài hạn thì không thể thay đổi quy mô.
47. Cho hàm tổng chi phí của doanh nghiệp như sau: TC = Q2 + 2Q + 50.
Hàm chi phí cố định (TFC) của doanh nghiệp là :
a. Q2 + 50
b. 50
c. Q2 + 2Q
d. 2Q + 50
Sản lượng 0123456

Tổng chi phí 14 27 40 51 62 70 80

48. Tổng chi phí cố định (TFC) và chi phí biến đổi trung bình (AVC) tại mức
sản lượng Q = 4 là :
a. TFC = 10 & AVC = 15
b. TFC = 15 & AVC = 14
c. TFC = 0 & AVC = 12
d. TFC = 14 & AVC = 12
49. Khi đường năng suất biên của lao động (MPL) nằm cao hơn đường năng
suất trung bình của lao động (APL) thì:
a. Cả 2 đường đều dốc lên.
b. Đường năng suất biên dốc lên.
c. Đường năng suất trung bình dốc lên.
d. Đường năng suất trung bình nghiên xuống.
50. Chi phí cơ hội (Opportunity Cost) của phương án A là:
a. Lợi ích bị mất đi do chọn phương án A mà không chọn phương án có lợi nhất
khác.
b. Lợi ích bị mất đi do chọn phương án A mà không chọn một phương án khác.
c. Lợi ích bị mất đi do không chọn phương án A mà chọn một phương án khác.
d. Các câu kia đều sai
Dùng dữ liệu sau để trả lời các câu hỏi tiếp theo:
Một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm Y có hàm tổng phí là:
TC = Q2 + 50.Q + 10.000.
51. Hàm tổng chi phí cố định (TFC) là
a. TFC = 10.000
b. TFC = Q2 + 50.Q
c. TFC = 50.Q + 10.000
d. TFC = Q2 + 10.000
52. Hàm tổng chi phí biến đổi (TVC) là
a. TVC = 10.000
b. TVC = Q2 + 50.Q
c. TVC = 50.Q + 10.000
d. TVC = Q2 + 10.000
Dùng dữ liệu sau để trả lời các câu hỏi tiếp theo:
Một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm Y có hàm tổng phí là:
TC = Q2 + 50.Q + 10.000.
53. Hàm chi phí trung bình (AC) là
a. AC = 10.000/Q
b. AC = Q + 50
c. AC = 50 + 10.000/Q
d. AC = Q + 50 + 10.000 /Q
54. Hàm chi phí biên (MC) là
a. MC = 2Q + 50
b. MC = Q + 50
c. MC = 50 + 10.000/Q
d. MC = Q + 50 + 10.000 /Q
Dùng dữ liệu sau để trả lời các câu hỏi tiếp theo:
Một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm Y có hàm tổng phí là:
TC = Q2 + 50.Q + 10.000.
55. Khi sản xuất Q= 200 thì chi phí trung bình (AC) là
a. AC = 300
b. AC = 250
c. AC = 200
d. AC = 50
56. Khi sản xuất Q= 200 thì chi phí cố định trung bình (AFC) là
a. AFC = 300
b. AFC = 250
c. AFC = 200
d. AFC = 50
57. Chi phí ẩn là loại chi phí nào sau đây:
a. Chi phí nguyên vật liệu
b. Tiền lương trả cho công nhân
c. Tiền thuê nhà xưởng
d. Các cơ hội đầu tư đã từ bỏ
58. Khi chi phí trung bình tăng dần theo sản lượng thì: MC>AC
A. Chi phí biên nhỏ hơn chi phí trung bình
B. Chi phí biên bằng chi phí trung bình
C. Chi phí biên lớn hơn chi phí trung bình
D. Cả 3 câu đều đúng
59. Để lắp vào vị trí trống trên dây chuyền sản xuất , ban sẽ
A. Quan tâm đến năng suất biên hơn là năng suất trung bình
B. Không khuê thêm công nhân nếu năng suất trung bình bắt đầu giảm
C. Dừng ngay việc thuê thêm công nhân nếu tổng sản lượng giảm
D. Câu (a) và (c) đúng
60. Ta có đồ thị:
tại mức sản lượng Q1:
A. Chi phí cố định trung bình giảm dần
B. Chi phí biên nhỏ hơn 0
C. Tổng chi phí trung bình nhỏ nhất
D. Chi phí biến đổi trung bình bằng chi phí cố định trung bình
61. giả sử kỹ thuật sản xuất cho phép 2 yếu tố đầu vào là lao động và vốn có
thể thay thế cho nhau trong sản xuất sản phẩm. Khi giá thuê lao động giảm,
để tối thiểu hóa chi phí sản xuất, các nhà sản xuất sẽ
A. Sử dụng kỹ thuật thâm dụng lao động (tỷ lệ lao động/vốn tăng)
B. sử dụng kỹ thuật thâm dụng vốn (tỷ lệ vốn/lao động tăng)
C. Duy trì tỷ lệ vốn/lao động như cũ
D. Sử dụng toàn bộ lao động
62. Hàm sản xuất Q=K^0,4 x L^0,5 là hàm sản xuất có:
A. Hiệu suất tăng theo qui mô
B. Hiệu suất giảm theo qui mô anpha+B=0,9<1
C. Hiệu suất không đổi theo qui mô
D. Không xác định được
63. hàm tổng chi phí biến đổi (TVC) là:
A. TVC = 5000
B. TVC= Q^2 + 20Q
C. TVC=5000/Q
D. TVC= Q^2 + 5000
64.Hàm chi phí trung bình là:
A. AC=Q+20+5000 /Q
B. AC=2Q + 20
C. AC =Q+5000/Q
D. AC=5000 /Q
65. nếu doanh nghiệp sản xuất sản lượng Q=100, thì chi phí cố định trung
bình là:
A. AFC=170
B. AFC=50
C. AFC=120
D. AFC=220

CHƯƠNG 5

1. Đường cung ngắn hạn của các doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn là:
a. Đường chi phí biên ngắn hạn của doanh nghiệp.
b. Phần đường chi phí biên nằm ở phía trên đường AC.
c. Phần đường chi phí biên nằm ở phía trên đường AVC.
d. Phần đường chi phí biên nằm ở phía dưới đường AVC.
2. Doanh thu biên (MR) là:
a. Doanh thu tăng thêm trong tổng doanh thu khi giá cả sản phẩm thay đổi.
b. Doanh thu tăng thêm trong tổng doanh thu khi bán thêm 1 sản phẩm.
c. Là độ dốc của đường tổng phí.
d. Là độ dốc của đường tổng cầu sản phẩm.
3. Thị trường cạnh tranh hoàn toàn có 200 doanh nghiệp, mỗi doanh nghiệp
có hàm cung P = 10 + 20q. Vậy hàm cung thị trường sẽ là :
a. P = 2.000 + 4.000Q
b. P = Q/10 + 10
c. Q = 100P - 10
d. Tất cả đều sai.
4. Khi P < AVCmin, doanh nghiệp nên quyết định:
a. Sản xuất ở xuất lượng tại đó MC = MR.
b. Sản xuất tại xuất lượng có AVCmin.
c. Ngưng sản xuất.
d. Sản xuất tại xuất lượng có P = MC
5. Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn, các doanh nghiệp trong trạng thái
cân bằng dài hạn khi:
a. MC = MR = P.
b. SMC = LMC = MR = P
c. P = SAC = LAC
d. d. P >= LAC
6. Các doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn và ngành sẽ ở trong tình trạng cân
bằng dài hạn khi:
a. P = LAC = MR
b. P > LACmin
c. SMC = LMC = LACmin = SACmin = MR = P
d. SMC = LMC = MR
Sử dụng các thông tin này trả lời các câu 7, 8, 9.
Giả sử chi phí biên của 1 doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn, được cho bởi:
MC = 3 + 2Q. Nếu giá thị trường là 9 đôla:
7. Mức sản lượng doanh nghiệp sẽ sản xuất:
a. Q = 3.
c. Q = 6
b. Q = 9
d. Tất cả đều sai.
9. Nếu chi phí biến đổi trung bình của doanh nghiệp là AVC = 3 + Q. Tổng chi
phí cố định là 3, thì doanh nghiệp sẽ thu được tổng lợi nhuận:
a. 18
b. 21
c. 6.
d. 15
Sử dụng thông tin sau để trả lời các câu 10, 11, 12, 13.
Trong thị trường sản phẩm X, giả định có 2 người tiêu dùng A và B, hàm số
cầu cá nhân mỗi người có dạng :
P = (-1/10).qA + 1.200
P = (-1/20).qB + 1.300
Có 10 doanh nghiệp sản xuất sản phẩm X, điều kiện sản xuất như nhau. Hàm
chi phí sản xuất mỗi doanh nghiệp được cho :
TC =( 1/10)q2 + 200q + 200.000
11. Hàm số cầu thị trường là:
a. P = -3Q/20 + 2500
b. Qd = 3.800 - 30P
C. Qd = 38.000 - 30P.
d. Tất cả đều sai
11. Hàm số cung thị trường là:
a. P = 2Q + 2.000
c. Qs = 50P - 10.000.
b. P = 2Q + 200
d. Tất cả đều sai
12. Mức giá cân bằng và sản lượng cân bằng:
a. P = 600, Q = 20.000
b. P = 60, Q = 2.000
c. P = 500, Q = 2500
d. Tất cả đều sai
13. Sản lượng sản xuất và lợi nhuận của mỗi doanh nghiệp là:
a. Q = 200, phi = 20.000
b. Q = 2.000,  = 200.000
c. Q = 3.000,  = 300.000
d. Tất cả đều sai.
14. Đối với một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn, tình trạng sản lượng tăng
lên làm cho lợi nhuận giảm, chúng ta biết rằng:
a. Doanh thu biên vượt quá chi phí biên.
b. Doanh thu biên bằng giá bán.
c. Doanh thu biên thấp hơn chi phí biên.
d. Tổng doanh thu bằng tổng chi phí.
16. Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn:
a. Người bán quyết định giá.
b. Người mua quyết định giá.
c. Không có ai quyết định giá.
d. Doanh nghiệp lớn nhất ấn định giá.
17. Ở mức sản lượng có MC = MR, doanh nghiệp:
a. Đã đạt lợi nhuận tối đa P>AC
b. Đã tối thiểu hóa lỗ AVC<P<AC
c. Nên đóng cửa thì hơn P<AVCmin
d. Cả ba trường hợp đều có thể
18. Khi hãng cạnh tranh hoàn toàn đạt được lợi nhuận tối đa trong ngắn hạn:
a. Giá bán bằng chi phí biên trong ngắn hạn.
b. Giá bán lớn hơn chi phí trung bình.
c. Chi phí biên ngắn hạn đang tăng dần.
d. (a), (b), (c) đều đúng.
19. Chọn câu sai trong những câu dưới đây: Trong thị trường cạnh tranh
hoàn toàn:
a. Người mua và người bán có thông tin hoàn hảo.
b. Các doanh nghiệp đều bán một sản phẩm đồng nhất.
c. Không có trở ngại khi gia nhập hay rời bỏ thị trường.
d. Có nhiều doanh nghiệp trên thị trường.
e.Tất cả các doanh nghiệp đều là người định giá.
20. Khi hãng đạt được lợi nhuận tối đa thì:
a. Độ dốc của đường tổng doanh thu bằng độ dốc của đường tổng chi phí.
b. Sự chênh lệch giữa TR và TC là cực đại.
c. Doanh thu biên bằng chi phí biên.
d. (a), (b), (c) đều đúng.
21. Nếu một doanh nghiệp là người nhận giá thì câu phát biểu nào sau đây
đúng:
a. Độ dốc của tổng doanh thu bằng giá hàng hóa.
b. Doanh thu biên bằng giá sản phẩm.
c. Đường tổng doanh thu là đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
d. Sự thay đổi của tổng doanh thu khi bán thêm 1 đơn vị hàng hóa thì bằng giá
hàng hóa.
e. Tất cả các trường hợp trên.
22. Chọn câu sai trong các câu dưới đây: Trong ngắn hạn doanh nghiệp nhất
thiết phải đóng cửa khi:
a. Phần lỗ lớn hơn chi phí cố định.
b. Chi phí biến đổi trung bình tối thiểu lớn hơn giá bán.
c. Tổng doanh thu nhỏ hơn tổng chi phí.
d. Tổng doanh thu nhỏ hơn tổng chi phí biến đổi.
23. Đối với một hãng cạnh tranh hoàn toàn, doanh thu biên sẽ:
a. Nhỏ hơn giá bán và doanh thu trung bình.
b. Bằng giá bán nhưng lớn hơn doanh thu trung bình.
c. Bằng giá bán và bằng doanh thu trung bình.
d. Bằng doanh thu trung bình nhưng nhỏ hơn giá bán.
24. Khi một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn đạt cân bằng trong ngắn hạn,
thì biểu thức nào dưới đây không cần có:
a. P = AC
b. P = AR
c. P = MC
d. P = MR
Sử dụng những thông tin sau để trả lời các câu 25, 26, 27.
Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn đang sản xuất 100 sản phẩm, tổng
định phí là 300, chi phí biên = chi phí trung bình = 15. Tại mức sản lượng
Q=50 có chi phí biên = chi phí biến đổi trung bình = 10. Giá bán sản phẩm
trên thị trường là 14
25. Để tối đa hóa lợi nhuận hay tối thiểu hóa lỗ, doanh nghiệp phải:
A. Tiếp tục sản xuất ở mức sản lượng hiện tại
B. Ngừng sản xuất
C. Tăng giá xăng
D. Tăng sản lượng
E. Giảm sản lượng
26. Tại mức sản lượng hiện tại, doanh nghiệp đang:
a. Bị lỗ và phần lỗ bằng tổng định phí.
b. Bị lỗ và phần lỗ nhỏ hơn tổng định phí.
c. Lợi nhuận bằng 0.
d. Bị lỗ và phần lỗ lớn hơn tổng định phí.
27. Đơn vị sản phẩm thứ 100:
a. Không có tác động đến lợi nhuận hoặc thua lỗ của doanh nghiệp.
b. Tăng thua lỗ 1 đvt.
c. Giảm lỗ 1 đvt.
d. Tăng thêm lợi nhuận hoặc giảm thua lỗ 4 đvt.0 có chi phí biên = chi phí biến đổi
trung bình = 10. Giá bán sản phẩm trên thị trường là 14.
28. Điều gì dưới đây không phải là điều kiện cho tình trạng cân bằng dài hạn
của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn.
a. Mỗi doanh nghiệp có lợi nhuận kinh tế bằng 0.
b. Thặng dư sản xuất bằng 0.
c. Tất cả các doanh nghiệp trong ngành ở trạng thái tối đa hóa lợi nhuận.
d. Số cung và số cầu thị trường bằng nhau.
29. Trong ngành cạnh tranh hoàn toàn, khi các doanh nghiệp mới gia nhập
vào ngành làm cầu các yếu tố sản xuất tăng và giá các yếu tố sản xuất tăng
theo. Chúng ta có thể kết luận đường cung dài hạn của ngành là :
a. Dốc lên trên.
b. Dốc xuống dưới.
c. Thẳng đứng.
d. Không đổi.
30. Biểu thức nào dưới đây thể hiện nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận của
doanh nghiệp, bất kể doanh nghiệp hoạt động ở thị trường nào:
a. MC = MR
b. MC = MR = AR
c. MC = P
d. MC = MR = AC
31. Khi giá yếu tố của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn tăng lên, làm chi
phí biên tăng lên thì doanh nghiệp sẽ:
a. Sản xuất ở mức sản lượng cũ.
b. Tăng giá bán.
c. Giảm giá bán.
d. Giảm sản lượng.
32. Đối với một doanh nghiệp trong một ngành cạnh tranh hoàn toàn thì vấn
đề nào dưới đây không thể quyết định được ?
a. Số lượng các yếu tố sản xuất sử dụng là bao nhiêu?
b. Sản xuất bao nhiêu sản phẩm?
c. Bán sản phẩm với giá bao nhiêu?
d. Sản xuất như thế nào?
34. Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn đang sản xuất tại mức sản lượng
MC = MR, nhưng tổng chi phí biến đổi < tổng doanh thu < tổng chi phí. Theo
bạn thì doanh nghiệp này nên:
a. Duy trì sản xuất trong ngắn hạn để tối thiểu hóa thua lỗ, nhưng ngừng sản xuất
trong dài hạn.
b. Ngừng sản xuất ngay vì thua lỗ.
c. Sản xuất ở mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận.
d. Tăng giá bán cho đến khi hòa vốn.
35. Đường cầu nằm ngang của một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn có
nghĩa là
a. Doanh nghiệp có thể bán một lượng khá lớn sản phẩm của mình với giá không
đổi.
b. Doanh nghiệp có thể bán hết sản lượng của mình theo giá thị trường.
c. Doanh nghiệp có thể tăng sản lượng bán ra bằng cách hạ giá bán.
d. Doanh nghiệp có thể định giá bán sản phẩm của mình một mức không đổi.
39. Trong ngắn hạn doanh nghiệp có thể thay đổi sản lượng bằng cách:
a. Thay đổi quy mô sản xuất.
b. Thay đổi yếu tố sản xuất cố định.
c. Thay đổi yếu tố sản xuất biến đổi.
d. Không có câu nào đúng.
40. Khi có thuế đánh vào lượng hàng hoá bán ra, mỗi doanh nghiệp cạnh
tranh hoàn tòan sẽ:
a. Bán hàng hoá với mức giá cao hơn giá trên thị trường cạnh tranh.
b. Giảm bớt lượng hàng hoá bán ra.
c. Bán ra một lượng hàng hoá nhiều hơn trước.
d. Không thay đổi lượng hàng hoá bán ra.
41. Trong dài hạn, lợi nhuận kinh tế của các doanh nghiệp cạnh tranh hoàn
tòan có xu hướng giảm dần vì:
a. Lợi nhuận kinh tế tạo động cơ cho các doanh nghiệp mới gia nhập vào ngành
b. Hiệu suất giảm theo quy mô
c. Chính phủ điều tiết chặt chẻ hơn
d. Cầu giảm do người tiêu dùng thay thế bằng hàng hóa khác
42. Một cửa hàng bán hoa tươi thuộc thị trường cạnh tranh hoàn tòan. Hiện
thời, trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được 200 bó hoa có chi phí biên nhỏ
hơn giá bán (MC < P). Cửa hàng có thể tăng lợi nhuận nếu mỗi ngày cửa hàng
bán:
a. Duy trì lượng bán như cũ
b. Giảm lượng hoa bán ra
c. Tăng lượng hoa bán ra
d. Tăng gấp đôi lượng hoa bán ra
43. Trong dài hạn, doanh nghiệp sẽ rời khỏi thị trường nếu:
a. Giá bán thấp hơn chi phí trung bình dài hạn
b. Giá bán lớn hơn chi phí trung bình dài hạn
c. Doanh thu trung bình lớn hơn chi phí cố định trung bình
d. Doanh thu trung bình lớn hơn chi phí biên
44. Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn có hàm tổng phí: TC = Q2 + 50Q
+10.000 Nếu giá thị trường P = 550, để tối đa hóa lợi nhuận thì doanh nghiệp
sẽ sản xuất ở mức sản lượng……. và tổng lợi nhuận là…..
a. 500; 10.0000
b. 300; 50.000
c. 250; 62.500
d. 250; 52.500
CHƯƠNG 6: THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN HOÀN TOÀN
CÂU HỎI KIỂM TRA

1. Để tối đa hoá doanh thu, doanh nghiệp độc quyền sẽ quyết định sản xuất ở xuất
lượng tại đó:
a. MC = MR c. MR = 0
b. AR = AC d. P = MC
2. Để điều tiết toàn bộ lợi nhuận độc quyền, chính phủ nên quy định mức giá tối đa
P* sao cho:
a. P* = MC c. P* = AVC
b. P* = AC d. P* = MR
3. Để điều tiết một phần lợi nhuận của doanh nghiệp độc quyền mà không thiệt hại
cho người tiêu dùng, chính phủ nên áp dụng:
a. Đánh thuế theo sản lượng. c. Đánh thuế khoán hàng năm.
b. Đánh thuế tỷ lệ với doanh thu. d. Đánh thuế tỷ lệ với chi phí sản
xuất.
4. Biện pháp thu vào áp dụng đối với doanh nghiệp độc quyền sẽ gây thiệt hại cho
người tiêu dùng:
a.Đánh thuế tỷ lệ với lợi nhuận. c. Đánh thuê cố định hàng năm.
b. Đánh thuế tỷ lệ với doanh thu. d. Đánh thuế không theo sản lượng
5. Trường hợp có nhiều thị trường, để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp nên phân
phối số lượng bản giữa các thị trường sao cho:
a. Phân phối cho thị trường nào có giá bán cao nhất.
b. Phân phối đồng đều cho các thị trường.
c. Doanh thu biên giữa các thị trường là bằng nhau.
d. Giá cả và doanh thu biên bằng nhau giữa các thị trường.
6. Trường hợp doanh nghiệp độc quyền có nhiều cơ sở sản xuất, để tối thiểu hóa
chi phí sản xuất, doanh nghiệp sẽ quyết định phân phối sản lượng sản xuất giữa các
cơ sở theo nguyên tắc:
a. Chi phí trung bình giữa các cơ sở phải bằng nhau: AC1 = AC2……=ACn
b. Phân chia đồng đều sản lượng sản xuất cho các cơ sở.
c. Phân chia sản lượng tỷ lệ với quy mô sản xuất của từng cơ sở
d. Chi phí biên giữa các cơ sở phải bằng nhau: MC1=MC2….=MCn
7.Để tối đa hoá lượng bán mà không bị lỗ, doanh nghiệp độc quyền nên sản xuất
theo nguyên tắc:
a. MC = MR c. AC = P
b. MC = P d. P = ACmin
8. Để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp độc quyền nên sản xuất xuất lượng:
a. MC = MR c. MC = AR
b. MC = P d. P = ACmin
Sử dụng những thông tin sau để trả lời những câu 9-14
Có 100 người tiêu dùng sản phẩm X trên thị trường. Hàm số cầu cá nhân là
như nhau và có dạng P= 2.200 – 5qd
9. Hàm số cầu thị trường là:
a. P = 22.000 – 500Qd c. P = (-1/20)Q + 2.200
b. P =(-1/10)Q + 2.200 d. P = (1/20)Q + 2.200
10 Chỉ một loanh nghiệp tuy nhất vì k thất văn phấm X, có hàng chi phí sản xuất
TC = (1/10)Q2 + 400Q+ 3,000,000
Hàm chi phí biên của doanh nghiệp là:
a. MC = (2/10)Q 400 c. MC = (1/10)Q + 2.200
b. MC = (1/10)Q + 400 d. MC (-1/5)Q + 400
11. Hàm doanh thu biển của doanh nghiệp là:
a. MR = (-1/20) + 2.200 c. MR (-1/10)Q + 2.200
b. MR = (1/10) + 2.200 d. MR (-1/5)Q + 2.200
12. Để đạt lợi nhuận tối da, doanh nghiệp ấn định giá và sản lượng bán là:
a. 1.800 Q = 7.200 c. P = 1.925 Q = 6,000
b. P = 1.900 Q = 6.000 d. P = 1.800 Q = 2.120
13 Mỗi sản phẩm chính phủ đánh thuế là 150 đ, thì doanh nghiệp ấn định giá bán
và sản lượng bán là :
a. P = 1,840 Q=7.200 c. P= 1.925 Q= 5,500
b. P 1.990 Q = 6,000 d Tất cả đều sai.
14. Nếu doanh nghiệp muốn tối đa hóa sản lượng mà không bị lỗ, thì sẽ ấn định giá
bán:
a. P = 1.700 c. P = 1.400
b. P = 2.100 d. P=1.800
15. Nếu nhà độc quyền định mức sản lượng tại đó doanh thu biên = chi phí biến =
chi phí trung bình, thì lợi nhuận kinh tế sẽ:
a. = 0 c. Cần phải có thêm thông tin,
b. < 0 d. > 0
16. Một doanh nghiệp độc quyền có hàm số cầu: P = Q + 20 và hàm tổng chi phí:
TC = Q + 40+ 4. Mức giá và sản lượng dạt lợi nhuận tối đa:
a. P = 12, Q = 4 c. P = 4, Q = 16
b. P = 14, Q = 53 d. P = 16, Q = 4
17. Thế lực độc quyền có được là do:
a. Định giá bằng chi phí biên.
b. Định chi phí biến và doanh thu biên bằng nhau.
c. Định giá cao hơn chi phí biến đổi trung bình.
d. Định giá cao hơn chi phí biên.
Dựa vào đồ thị để trả lời các câu hỏi 18, 19, 20

18. Để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp độc quyền sẽ ấn định giá bán và sản
lượng bán là :
a. P2 và Q2 c. P3 và Q3
b P1 và Q1 d. Tất cả các cấu trên đều sai.
19. Tại sản lượng Q, tổng doanh thu là diện tích:
a. OP1 IQ3 b. OP3IQ1
c. OP1AQ1 d. Tất cả các câu trên đều sai.
20. Để tối đa hóa doanh thu, doanh nghiệp sẽ ấn định giá bán và sản lượng bán :
a. P1,Q1 c. P3,Q3
b. P2,Q2 d. Tất cả đều sai.
21. Giả sử chi phí biên (MC) của thép do Nhật sản xuất là như nhau cho du thép
sản xuất cho tiêu dùng nội địa hay xuất khẩu. Nếu cầu của thép tiêu dùng nội địa
kém Co giãn hơn cầu xuất khẩu thì:
a. Nhật sẽ xuất khẩu nhiều hơn là bán cho tiêu dùng nội địa.
b. Nhật sẽ bán cho tiêu dùng nội địa nhiều hơn xuất khẩu
c. Nhất định giá thép xuất khẩu thấp hơn giá thép bán trong nước.
d. Nhất định giá thép xuất khẩu cao hơn giá thép bán trong nước.
22. Một công ty có thể bán sản phẩm của nó ở một trong hai thị trường, khi đó:
a. MR = MC để tối đa hóa lợi nhuận, c. MR, = MR,
b. MR = MC để tối đa hóa lợi nhuận , d. Tất cả các câu trên đều đúng.
23. Một nhà sản xuất đĩa VCD, có hai thị trường nội địa và xuất khẩu. Hai nhóm
khách hàng này tách biệt nhau. Nhà sản xuất này có thể định giá cao hơn trong thị
trường với:
a. Độ Co giãn của cầu theo giá thấp c. Lượng cầu thấp hơn ở mọi mức giá.
hơn. d. Lượng cầu cao hơn ở mọi mức giá.
b. Độ CÓ giãn của cầu theo giá cao
hơn.
24. Giá vé ở một nhà hàng Karaoke là 40.000đ/giờ vào ban ngày, từ 18 giờ trở đi,
giá vé là 80,000đ/giờ. Đây là thí dụ cụ thể về:
a. Phân biệt giá cấp II c. Phân biệt giá theo thời điểm
b. Giá cả hai phần d. Phân biệt giá lúc cao điểm.
25. Nếu công ty điện thoại buộc khách hàng trả tiền cước thuê bao hàng tháng và
sau đó sẽ phải trả thêm chi phí cho mỗi cuộc gọi, thì công ty đã áp dụng chính
sách:
a. Giá hai phần. c. Bán trọn gói (bán gộp).
b. Phân biệt giá cấp II. d. Phân biệt giá cấp III

26 Bản gọi là một kỹ thuật định giá hiệu quả khi cầu sản phẩm:
a. Đồng nhất và được đặt vào mối tương quan ngạch.
b. Không đồng nhất và được đặt vào mối tương quan ngạch.
c. Đồng nhất và được vào mối tương quan thuận.
d. Không đồng nhất và được đặt vào mối tương quan thuận.
27, Công viên du lịch Đầm Sen đứng trước đường cầu (D) trong những ngày
thường, nhưng những ngày thứ bảy và chủ nhật cẩu gia tăng đến D2:
(D1): P1 = 36 - 0,001Q1
(D2): P2 = 76 - 0,001Q2
Qi số lượt người vào công viên mỗi ngày, chi phí biến của dịch vụ như nhau vào
các ngày:
MC = 1 + 0,003Q
Nếu công viên phân biệt giá thì giá thích hợp và số lượt người trong ngày thường
và thứ bảy-chủ nhật sẽ là:
a. P = 29, Q = 7.000 và P = 61, Q,= 15.000
b. P, 27,25, Q. = 8.750 và P2 57,25, Q, 18.750
c. P, = P2 = 30, Q, = 6.000 và Q, = 46.000
d. Các kết quả trên đều sai.
28. Trong dài hạn, doanh nghiệp độc quyền:
a. Luồn thu được lợi nhuận c. Luôn thiết lập được quy mô sản
b. Có thể bị lỗ xuất tối ưu
d. Ấn định giá bán bằng chi phí biến
Dùng thông tin sau để trả lời các câu 29, 30, 31, 32, 33
Đường cầu sản phẩm của một ngành: Q= 1.800 - 200P
Ngành này có LẠC không đổi ở mọi mức sản lượng là 1,5. Giá cả và sản lượng thế
nào?
29. Nếu là ngành cạnh tranh hoàn toàn:
a. P = 1,5; Q = 750 c. P = 3; Q = 1.500
b. P = 1,5; Q = 1.500 d. Các kết quả trên đều sai.
30. Nếu là ngành độc quyền:
a. P = 1,5; Q = 750 c. P = 5,25; Q = 750
b. P = 1,5; Q = 1.500 d. P = 5,25; Q = 1.500
31. Nếu phân biệt giá cấp một:
a. Giá cả và sản lượng như trong điều kiện cạnh tranh.
b. Giá cả bao gồm nhiều mức.
c. Sản lượng vẫn như trong điều kiện cạnh tranh.
d. (b) và (c).
Tính tổng thặng dự sản xuất (PS) và thặng dư tiêu dùng (CS) trong:
32. Ngành cạnh tranh:
a. PS + CS = 0 c. PS + CS = 5625 + 0
b. PS + CS = 0 + 5625 d. Tất cả đều sai.
33. Phân biệt giá cấp một:
a. Tương tự như ngành cạnh tranh. c. Khó tính toán chính xác.
b. Tương tự như ngành độc quyền. d. Các câu trên đều sai

34. Yếu tố nào sau đây được xem là rào cản của việc gia nhập thị trường:
a. Qui mô c. Các hành động chiến lược của các
b. Bản quyền. hãng đương nhiệm.
d. Tất cả các cấu trên.
35. Trong ngành độc quyền hoàn toàn, doanh thu biện (MR):
a. MR = P (P là giá bán)
P
b. MR=P− ¿ Ed∨¿ ¿ (Ed là hệ số co dãn của cầu theo giá)
c. MR = MC (MC là chi phí biến )
¿
d. MR=Ed−¿ Ed∨ P ¿
36. Giả sử một công ty độc quyền có MR = 2.400 - 4Q và MC = 22, doanh thu sẽ
đạt tối đa khi sản xuất sản lượng:
a. Q = 600 c. Q = 800
b. Q = 0 d. Q = 400
37. Một doanh nghiệp độc quyền thấy rằng ở mức sản lượng hiện tại, doanh thu
biên bằng 5 và chi phí biến bằng 4. Quyết định nào sau đây sẽ làm tối đa hóa lợi
nhuận
a. Tăng giá giữ nguyên sản lượng. c. Tăng giá và giảm sản lượng.
b. Giảm giá và tăng sản lượng. d. Giữ nguyên sản lượng và giá cả.
38. So với giá cả và sản lượng cạnh tranh, nhà độc quyền sẽ định mức giá …… và
bán ra số lượng .....
a. Cao hơn; nhỏ hơn c. Thấp hơn; nhỏ hơn
b. Thấp hơn; lớn hơn d. Cao hơn; lớn hơn
39. Đối với người tiêu dùng thì biện pháp điều tiết độc quyền nào của chính phủ
mang lại lợi ích cho họ:
a.Ấn định giá tối đa . c. Đánh thuế theo sản lượng
b. Đánh thuế không theo sản lượng. d. Cả 3 biện pháp trên
40. Câu nào dưới đây không đúng với doanh nghiệp độc quyền:
a. Tại mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận thì giá bằng chi phí biên.
b. Đường cầu của nhà độc quyền chính là đường cầu thị trường.
c. Mức sản lượng để đạt lợi nhuận tối có chi phí biên bằng doanh thu biến.
d. Doanh thu trung bình bằng với giá bán.
41. Giả sử doanh nghiệp độc quyền đang sản xuất ở mức sản lượng có doanh thu
biên lớn hơn chi phí biên (MR>MC) và đang có lợi nhuận. Vậy mức sản lượng
này:
a. Lớn hơn mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận.
b. Chính là mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận.
c. Cần phải có thêm thông tin mới xác định được.
d. Nhỏ hơn mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận.
42. Tại mức sản lượng hiện tại, chi phí biên của doanh nghiệp độc quyền lớn hơn
doanh thu biên (MC > MR). Để tối đa hoá lợi nhuận doanh nghiệp nền:
a. Tăng giá và tăng sản lượng
b. Giảm giá và giảm sản lượng.
c. Giảm sản lượng và tăng giá.
d. Không thay đổi giá và sản lượng hiện tại.
e. Giảm giá và tăng sản lượng.

Dùng thông tin sau đây để trả lời các câu 43, 44, 45.
Một doanh nghiệp sản xuất một loại sản phẩm không có sản phẩm khác thay
thế. Hàm chi phí biên của doanh nghiệp này là MC = 2Q và hàm số cầu thị trường
là P 2Q + 180.
43. Mức sản lượng doanh nghiệp đạt lợi nhuận tối đa là:
a. Q = 45 c. Q 30
b. Q = 0 d. Q = 60
44. Tại mức sản lượng tối đa hoá lợi nhuận, thặng dư sản xuất là:
a. 1800 c.7200
b. 2700 d. Các cầu khác đều sai
45. Tại mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận, thặng dư tiêu dùng là:
a. 900 c. 5.400
b. 1800 d.7.200
46. Đường cầu của doanh nghiệp độc quyền càng co giãn .... thì ….. càng cao.
a. nhiều; mức độ độc quyền. c, nhiều ; lợi nhuận
b. ít ; lợi nhuận d. ít ; mức độ độc quyền
47. Một công ty độc quyền sẽ:
a. Chỉ sản xuất những mức sản lượng về phía đường cầu Co giãn nhiều.
b. Không sản xuất những mức sản lượng về phía đường cầu co giãn ít.
c. Không sản xuất những mức sản lượng về phía đường cầu co giãn соnhiều
d. Câu a và b đều đúng
48. Hàm số cầu về sách Bài tập kinh tế vi mô là P = 100 – 0,005Q, hàm tổng chi
phí của nhà xuất bản TC = 4Q+ 0,0010+ 50.000. Tiền nhuận bút tác giả là 50%
tổng doanh thu. Để nhận tiền nhuận bút cao nhất, thì giá sách mà tác giả mong
muốn là:
a. P = 60 c. P = 40
b. P = 50 d. P = 31,4
49. Một doanh nghiệp độc quyền đối mặt với đường cầu tuyến tính P = a2 + b. Để
tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp sẽ sản xuất ở mức sản lượng Q* :
a. Q* < - b/2a
b. Q* > - b/2a
c. Q* < - b
d. Q* = - b/2a

CHƯƠNG 7: THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN VÀ ĐỘC


QUYỀN NHÓM
CÂU HỎI KIỂM TRA

1. Trong điều kiện cạnh tranh độc quyền


I. Trong dài hạn, P = LACmin
II. Trong ngắn hạn, doanh nghiệp có thể có lợi nhuận
a. I và II dung c. I sai, II đúng
b. I đúng II sai d. I và II đều sai.

2 Tự do gia nhập thị trường và nhiều doanh nghiệp bán sản phẩm khác biệt là thị
trường:
a. Cạnh tranh hoàn toàn. c. Cạnh tranh độc quyền.
b. Độc quyền d. Độc quyền nhóm
3. Thông tin nào sau đây không được xem là nguồn gốc của tính không hiệu quả
trong thị trường cạnh tranh độc quyền.
a. P> MC c. Sản phẩm đa dạng.
b. Năng lực sản xuất còn dư thừa. d. LAC > LACmin. 4.
4.Trong mô hình Cournot, mỗi hãng giả sử rằng:
a. Đối thủ sẽ giảm giá theo, nhưng sẽ không tăng giá theo.
b. Đối thủ sẽ thay đổi giá theo
c. Sản lượng của đối thủ thay đổi.
d. Sản lượng của đối thủ là cố định,
5. cho thấy số lượng mà một hãng định sản xuất là một hàm số của sản lượng mà
nó nghĩ đối thủ sẽ sản xuất :
a. Đường hợp đồng c. Dường phản ứng.
b Đường cầu d. Cân bằng Nash
6. Trong thị trường độc quyền nhóm, khi các hãng liên minh với nhau, trong điều
kiện các yếu tố khác không đổi, thì:
a. Giá và sản lượng không thay đổi c. Giá thị trường sẽ giảm, sản lượng
b. Giá thị trường sẽ tăng, sản lượng sẽ sẽ tăng
giảm d. Giá thị trường tăng, sản lượng
không thay đổi
7.Khi các doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền ở trạng thái cân bằng dài hạn, thì
mỗi doanh nghiệp sẽ hoạt động với quy mô sản xuất:
a. Nhỏ hơn quy mô sản xuất tối ưu c. Tối ưu
b. Lớn hơn quy mô sản xuất tối ư d. Các câu trên đều đúng
8. Do các doanh nghiệp độc quyền nhóm phụ thuộc lẫn nhau nên:
a. Đường cầu thị trường có thể thiết lập dễ dàng, nhưng rất khó thiết lập đường cầu
của từng doanh nghiệp
b. Đường cầu của mỗi doanh nghiệp thường nhanh chóng thay đổ
c. Đường cầu của mỗi doanh nghiệp được xác định bằng cách lấy lượng cầu thị
trường trừ số lượng cung ứng của các đối thủ ở mỗi mức giá
d. Các câu trên đều đúng
9. Trong mô hình ...... giá cả thường cứng nhắc:
a. Cournot c . Thế khó xử của người bị giam giữ.
b. Stackelberg d. Đường cầu gãy.
10. Trong mô hình đường cầu gãy, nếu một hãng giảm giá thì:
a. Các hãng khác cũng sẽ giảm giá.
b. Các hãng khác cạnh tranh không trên cơ sở giá cả
c. Các hãng khác sẽ tăng giá.
d. (b) và (c) đúng.
11. Giả sử một độc quyền nhóm có 3 hãng và giá sản phẩm của họ hiện thời là 12.
Cả 3 hãng cùng quy mô, lãng A quyết định tăng giá sản phẩm của nó lên 18 và
công bố là nó làm thế vì giá cao hơn sẽ cần thiết cho ngành tồn tại lâu dài. Hãng B
và C liền nhanh chóng làm theo.
Đây là ví dụ về:
a. Mô hình lãnh đạo giá cả. b. Mô hình Cournot
c. Hãng thống trị. d. Mô hình Stackelberg
Dùng thông tin sau để trả lời các câu 12, 13, 14, 15
Trong một thị trường độc quyền nhóm đang áp dụng mô hình đường cầu gây:
Q = 700 - 100P với Q ≤ 200
Q = 440 - 48P với Q > 200
Chi phí trung bình và chi phí biến không thay đổi: AC =MC =2
12. Sản lượng tối đa hóa lợi nhuận:
a. 172 b. 200
c. 250 d. Tất cả đều sai.
13. Giá tối đa hóa lợi nhuận
a. 5,58 b. 5
c. 4, d. Tất cả đều sai
14. Giả sử MC tăng: MC = 3. Giá tối đa hóa lợi nhuận sẽ là:
a. 6,58 c. 4,5
b. 5 d. Tất cả đều sai.
15. Giả sử MC giảm: MC = 1. Sản lượng tối đa hóa lợi nhuận là:
a. 300 c. 196
b. 200 d. Tất cả đều sai
16. 16. Các doanh nghiệp độc quyền nhóm ngày nay thường:
a. Cạnh tranh với nhau thông qua các biện pháp phi giá cả.
b. Cấu kết với nhau để cùng hạ giá bán.
c. Cấu kết ngầm với nhau để cùng nâng giá bán.
d. Đơn phương hạ giá bán để mở rộng thị trường.
17. Khi thị trường cạnh tranh độc quyền ở trạng thái cân bằng dài hạn, thì:
a. Giá bán bằng chi phí trung bình dài hạn: P = LẠC
b. Lợi nhuận kinh tế của doanh nghiệp bằng không
c. Các doanh nghiệp thiết lập quy mô sản xuất nhỏ hơn quy mô sản xuất tối ưu
d. Các câu trên đều đúng
18. Các doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền có thế lực thị trường là do:
a. Đường cầu đối với doanh nghiệp dốc xuống về bên phải
b. Mỗi doanh nghiệp độc quyền về sản phẩm khác biệt của mình
c. Có nhóm khách hàng trung thành với mỗi sản phẩm khác biệt
d. Các câu trên đều đúng
19. Duy trì sự hợp tác lâu dài giữa các doanh nghiệp độc quyền nhóm rất khó thực
hiện, do:
a. Số lượng doanh nghiệp tương đối nhiều
b. Mâu thuẫn về lợi ích giữa các doanh nghiệp
c. Sự giám sát lỏng lẻo các doanh nghiệp
d. b và c đúng

Sử dụng những thông tin sau để trả lời những câu 20,21,22
Giả sử dọc bãi biển đọan AE dài 200 m, chỉ có Xuân và Hà bán nước giải khát.
Ban quản lý bãi biển yêu cầu cả hai phải bán cùng mức giá, còn địa điểm bán thì
tùy ý lựa chọn. Biết rằng khách hàng rãi đều khắp bãi biển và chỉ thích mua nước

giải khát ở nơi gần nhất.

20. Chiến lược thống trị của Xuân là sẽ chọn địa điểm bán:
a. Chọn địa điểm B c. Chọn địa điểm D
b. Chọn địa điểm C ( điểm giữa) d. Chọn địa điểm E
21. Thế cân bằng của chiến lược thống trị là cả Xuân và Hà sẽ chọn địa
a. Hà chọn địa điểm B, Xuân chọn địa điểm C
b. Cả hai đều chọn địa điểm C ( điểm giữa)
c. Hà chọn địa điểm D, Xuân chọn địa điểm C
d. Hà chọn địa điểm C, Xuân chọn địa điểm B
22. Nếu Xuân và Hà thương lượng hợp tác với nhau để có lợi ích đồng đều, thì thế

cân bằng là cả Xuân và Hà sẽ chọn địa điểm bán:


a. Hà chọn địa điểm B, Xuân chọn địa điểm D
b. Hà chọn địa điểm C, Xuân chọn địa điểm B
c. Hà chọn địa điểm D, Xuân chọn địa điểm B
d. a và c đều đúng

CHƯƠNG 8: THỊ TRƯỜNG CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT


CÂU HỎI KIỂM TRA

1. Hãng nên thuê thêm lao động khi doanh thu sản phẩm biên (MRP) của lao động:
a. Bằng tiền lương. c. Nhỏ hơn tiền lương
b. Lớn hơn tiền lương d. Tuỳ tình huống cụ thể.
2. Nếu các yếu tố khác không đổi, MRP đối với một người bán trong thị trường
cạnh tranh:
a. Nằm dưới (về phía trái) MRP trong độc quyền bán.
b. Trùng với MRP trong độc quyền bán.
c. Nằm trên (về phía phải) MRP trong độc quyền bán.
d. Dốc lên trái với MRP trong độc quyền bán dốc xuống.
3. Trong thị trường sản phẩm cạnh tranh, MRP đối với đầu vào X là:
a. MPx/PA c. MPA x MRX
b. MPX x MRA d. Không câu nào đúng
4. Nếu thị trường lao động là cạnh tranh hoàn toàn, lượng lao động được thuế có
sức tối đa hóa lợi nhuận khi:
a. MRPL < W c. MRPL = W
b. MRPL = P d. Không cầu nào đúng.
Dùng thông tin sau để trả lời các câu 5-10.
Doanh nghiệp sản xuất trong thị trường sản phẩm cạnh tranh và thị trường lao
động độc quyền. Giá hiện thời của sản phẩm là 2. Tổng sản phẩm (Q) và năng
suất biên của lao động (MP) được cho như sau :
Q = 240L - 0,1L2
MPL= 240 - 0,2L.
Đường cung lao động (Ls) và chi tiêu biển của lao động (ME) như sau
Ls = W ME = 2L
5. MRP của lao động:
a. 240L - 0,1L c. 240 - 0,2L
b. 240 d. 480 - 0,4
6. Số lao động được thuê tối đa hóa lợi nhuận là:
a. 0 c. 200
b. 100 d. 400
7. Nhà độc quyền sẽ trả cho công nhận mức lương là :
a. 100 c. 300
b. 200 d. 400
8. Giả sử giá sản phẩm còn 1, tiền lương công nhân sẽ :
a. Tăng c. Không đổi
b. Giảm d. Thiếu thông tin để trả lời
9. Giả sử thuế đánh vào mỗi đơn vị lao động được thuế, thì số lượng lao động được
thuê sẽ
a. Tăng b. Giảm
c. Không đổi d. Không dủ thông tin để kết luận
10. Giả sử thuế đánh vào mỗi đơn vị sản phẩm được sản xuất, số lao động được
thuế sẽ:
a. Tăng c. Không đổi
b. Giảm d. Không đủ thông tin để kết luận.

Dựa vào đồ thị sau đây để trả lời các câu 11, 12, 13.
11. Mức lương và số lao động được thuê trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn về
lao động:
a. W1; L1 c. W0;L0
b. W2;L2 d. Các câu trên đều sai.
12. Mức lương và số lao động được thuê trong thị trường độc quyền bán về lao
động :
a. W1; L1 c. W0;L0
b. W2;L2 d. Các câu trên đều sai.
13. Mức lương và số lao động được thuê trong thị trường độc quyền mua về lao
động :
a. W1; L1 c. W0;L0
b. W2;L2 d. Các câu trên đều sai.
14. Đường cầu về lao động đối với doanh nghiệp là:
a. Đường doanh thu sản phẩm biến (MRP) của lao động
b. Đường doanh thu biên (MR) của lao động
c. Đường chi tiêu biển (ME) của lao động
d. Các câu trên đều sai
15. Giá trị tương lai của 1.000 USD sau 1 năm kể từ hôm nay nếu lãi suất là 5% là
bao nhiêu?
a. 1.005 USD c.1.025 USD
b. 1.050 USD d. Các câu trên đều sai
16. Giá trị hiện tại của 1.000 USD 1 năm sau là bao nhiêu nếu lãi suất là 5%?
a. 1.050 USD c. 952,4 USD
b. 950 USD d. Các câu trên đều sai
17. Công thức nào đúng để tính giá trị tương lai của PV $ hiện tại, với lãi suất r %
sau N năm?
a. PV(1 + rN)N c. PV(1 + rN)
b. PV.(1 + r)N d. PV/(1 + r)N
18. Công thức nào đúng để tính giá trị hiện tại của FV $ ở năm N với lãi suất % ?
a. FV(1 + rN)N c. FV(1 + rN)
b. FV(1 + r) N
d. FV/(1 + r)N
Chương 1
Câu 1: Câu nào sau đây KHÔNG minh hoạ cho khái niệm về “chi phí cơ hội”:
a.Minh đi làm và nhận được mức lương 15 triệu mỗi tháng
b.“Nếu tôi dành toàn bộ thời gian để đi học đại học, tôi phải hy sinh số tiền kiếm
được do đi làm việc là 60 triệu đồng mỗi năm”
c.“Chính phủ tăng chi tiêu cho quốc phòng, buộc phải giảm chi tiêu cho các
chương trình phúc lợi xã hội”
d.“Chúng ta sẽ đi xem phim hay ăn tối”

Câu 2: Chọn lựa một điểm nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất là:
a.Không thể thực hiện được hoặc thực hiện được, nhưng nền kinh tế hoạt động
không hiệu quả
b.Không thể thực hiện được
c.Thực hiện được nhưng nền kinh tế hoạt động không hiệu quả
d.Thực hiện được và nền kinh tế hoạt động hiệu quả.

Câu 3: Đối với xã hội, một hàng hóa không phải là khan hiếm nếu:
a.Những người có đủ thu nhập có thể mua tất cả những hàng hóa mà họ muốn.
b.Tất cả các thành viên của xã hội có thể có tất cả những gì mà họ muốn.
c.Công ty đang sản xuất hết công suất.
d.Có ít nhất một cá nhân trong xã hội có thể có tất cả lượng hà x ng hóa mà cá
nhân đó muốn.

Câu 4: Kinh tế học là việc nghiên cứu:


a.Vai trò của chính phủ trong xã hội.
b.Làm thế nào để gia tăng sản xuất.
c.Một hệ thống thị trường có các chức năng như thế nào.
d.Cách xã hội quản lý các nguồn lực khan hiếm của mình.

Câu 5: Cụm từ "không có bữa ăn trưa nào miễn phí" có nghĩa là


a.Người ta suy nghĩ ở mức biên.
b.Thương mại có thể làm cho tất cả mọi người tốt hơn.
c.Mọi người phải đối mặt với sự đánh đổi.
d.Người ta trả lời để khích lệ.

Câu 6: "Bàn tay vô hình" chỉ đạo hoạt động kinh tế thông qua
a.Quảng cáo.
b.Kế hoạch tập trung.
c.Giá cả.
d.Các quy định của chính phủ.

Câu 7: Giá trái thanh long trên thị trường tăng 10%, dẫn đến mức cung về thanh
long trên thị trường tăng 20% với những điều kiện khác không đổi. Vấn đề này
thuộc về:
a.Kinh tế vĩ mô, thực chứng
b.Kinh tế vi mô, thực chứng
c.Kinh tế vi mô, chuẩn tắc
d.Kinh tế vĩ mô, chuẩn tắc

Câu 8: Có khoảng bao nhiêu phần trăm các nền kinh tế trên thế giới trải qua tình
trạng khan hiếm?
a.50%
b.75%
c.25%
d.100%

Câu 9: Hiện tượng khan hiếm xuất phát từ thực tế là:


a.Nguồn lực có hạn.
b.Hầu hết các phương thức sản xuất của các nền kinh tế này không phải là rất tốt.
c.Chính phủ hạn chế sản xuất quá nhiều hàng hóa và dịch vụ.
d.Trong hầu hết các nền kinh tế, những người giàu tiêu dùng một lượng hàng hóa
và dịch vụ không cân xứng.

Câu 10: Giá cà phê trên thị trường giảm 10% dẫn đến lượng cầu về cà phê trên thị
trường tăng 5% với những điều kiện khác không đổi. Vấn đề này thuộc về
a.Kinh tế vĩ mô, chuẩn tắc
b.Kinh tế vi mô, thực chứng
c.Kinh tế vi mô, chuẩn tắc
d.Kinh tế vĩ mô, thực chứng

Câu 11: Bất cứ điểm nào trên đường giới hạn khả năng sản xuất của một quốc gia
giới thiệu sự kết hợp của hai hàng hóa trong nền kinh tế
a.Có thể sản xuất bằng cách sử dụng tất cả các nguồn lực và công nghệ sẵn có.
b.Có thể sản xuất trong tương lai với nhiều nguồn lực và / hoặc công nghệ vượt
trội.
c.Sẽ không bao giờ được sản xuất.
d.Có thể sản xuất bằng cách sử dụng một phần, nhưng không phải tất cả, các nguồn
lực và công nghệ của mình.
Câu 12: Khả năng hưởng thụ của các hộ gia đình từ các hàng hoá trong nền kinh tế
được quyết định bởi:
a.Thị trường hàng hoá
b.Thị trường yếu tố sản xuất
c.Thị trường hàng hoá và thị trường đất đai
d.Thị trường đất đai

Câu 13: Đường giới hạn khả năng sản xuất dịch chuyển ra ngoài khi:
a.Chi phí cơ hội của một mặt hàng tăng lên.
b.Các nguồn lực không được tận dụng hết để đưa vào nền sản xuất.
c.Việc sử dụng dược phẩm tăng lên làm giảm khả năng của lực lượng lao động.
d.Có một sự tiến bộ về công nghệ sản xuất.

Câu 14: Khái niệm kinh tế nào sau đây không thể lý giải được bằng đường giới
hạn khả năng sản xuất:
a.Khái niệm cung cầu
b.Ý tưởng về sự khan hiếm
c.Quy luật chi phí cơ hội tăng dần
d.Khái niệm chi phí cơ hội

Câu 15: Câu nào sau đây thuộc kinh tế vi mô:


a.Chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ là công cụ điều tiết của chính phủ trong
nền kinh tế
b.Lợi nhuận kinh tế là động lực thu hút các doanh nghiệp mới gia nhập vào ngành
sản xuất.
c.Tỷ lệ thất nghiệp ở Việt Nam hiện nay ở mức cao.
d.Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam năm 2020 là 3,23%

Câu 16: Khác nhau căn bản giữa mô hình kinh tế thị trường tự do và nền kinh tế
hỗn hợp là:
a.Nhà nước tham gia quản lý nền kinh tế
b.Nhà nước quản lý ngân sách
c.Nhà nước quản lý các quỹ phúc lợi xã hội
d.Nhà nước quản lý quỹ bảo hiểm xã hội

Câu 17: Kinh tế học chuẩn tắc nhằm:


a.Giải thích các hành vi ứng xử của các doanh nghiệp trong các loại thị trường.
b.Mô tả và giải thích các sự kiện, các vấn đề kinh tế một cách khách quan có cơ sở
khoa học.
c.Đưa ra những lời chỉ dẫn hoặc những quan điểm chủ quan của các cá nhân.
d.Giải thích các hành vi ứng xử của các tế bào kinh tế trong các loại thị trường.

Câu 18: Chọn câu không đúng sau đây:


a.Chuyên môn hoá và thương mại làm cho lợi ích của mọi người đều tăng lên
b.Thương mại giữa hai nước có thể làm cho cả hai nước cùng được lợi
c.Thương mại giữa hai nước không thể làm cho cả hai nước cùng được lợi
d.Thương mại cho phép con người tiêu dùng nhiều hàng hoá và dịch vụ đa dạng
hơn với chi phí thấp hơn

Câu 19: Kinh tế học là môn khoa học xã hội nghiên cứu cách thức:
a.Quản lý doanh nghiệp sao cho có lãi.
b.Lẫn tránh vấn đề khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau và cạnh tranh
nhau.
c.Phân bổ nguồn lực khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau.
d.Tạo ra vận may cho cá nhân trên thị trường chứng khoán.

Câu 20: Câu nào không phải là các vấn đề cơ bản của hệ thống kinh tế cần giải
quyết là:
a.Sản xuất sản phẩm gì? Số lượng bao nhiêu?
b.Sản xuất bằng phương pháp nào?
c.Tiêu dùng sản phẩm gì?
d.Sản xuất cho ai?

Câu 21: Khi một xã hội không thể sản xuất tất cả các hàng hoá và dịch vụ mà
mình muốn có, người ta nói rằng nền kinh tế đang trải qua:
a.Sự khủng hoảng kinh tế.
b.Thất bại thị trường.
c.Sự khan hiếm.
d.Sự bất ổn kinh tế.

Câu 22: Trong mô hình nền kinh tế thị trường tự do, các vấn đề cơ bản của hệ
thống kinh tế được giải quyết:
a.Nhờ vào cha truyền con nối.
b.Thông qua thị trường và các kế hoạch của chính phủ.
c.Thông qua các kế hoạch của chính phủ.
d.Thông qua thị trường.

Câu 23: Sự khác biệt giữa hai mục tiêu hiệu quả và công bằng là:
a.Hiệu quả là tối đa hoá của cải làm ra, còn công bằng là tối đa hoá thoả mãn
b.Hiệu quả đề cập đến độ lớn của “cái bánh kinh tế”, còn công bằng đề cập đến
cách phân phối cái bánh kinh tế đó tương đối đồng đều cho các thành viên trong xã
hội
c.Công bằng đề cập đến độ lớn của “cái bánh kinh tế”, còn hiệu quả đề cập đến
cách phân phối cái bánh kinh tế đó tương đối đồng đều cho các thành viên trong xã
hội
d.Hiệu quả là tối đa hoá thoả mãn, còn công bằng là tối đa hoá của cải làm ra

Câu 24: Những thị trường nào KHÔNg thuộc thị trường yếu tố sản xuất:
a.Thị trường sức lao động
b.Thị trường đất đai
c.Thị trường vốn
d.Thị trường nước giải khát

Câu 25: Trong mô hình kinh tế chỉ huy (kế hoạch hóa) thì:
a.Thị trường sẽ giải quyết ba vấn đề cơ bản thông qua quan hệ cung cầu
b.Cả chính phủ và thị trường không thể giải quyết ba vấn đề cơ bản
c.Cả chính phủ và thị trường đều tham gia giải quyết ba vấn đề cơ bản
d.Chính phủ sẽ giải quyết ba vấn đề cơ bản của nền kinh tế thông qua các kế hoạch
của chính phủ.

Câu 26: Minh quyết định dành 2 giờ chơi quần vợt thay vì làm việc của mình,
kiếm được 300 ngàn đồng/ mỗi giờ làm việc. Sự đánh đổi của Minh là:
a.Không có gì, vì Minh đã làm việc chăm chỉ, bây giờ chơi quần vợt là giải trí.
b.600 ngàn đồng mà Minh có thể kiếm được trong hai giờ làm việc.
c.Sự gia tăng kỹ năng của anh ta từ việc chơi 2 giờ quần vợt.
d.Không có gì, vì Minh thích chơi quần vợt hơn làm việc.

Câu 27: Một người đưa ra quyết định hợp lý:


a.Có một hành động chỉ khi lợi ích biên vượt quá chi phí biên của hành động đó.
b.Bỏ qua những thay đổi biên và thay vào đó tập trung vào toàn bộ hoàn cảnh
c.Bỏ qua những tác động của chính sách chính phủ khi họ lựa chọn.
d.Có một hành động chỉ khi lợi ích kết hợp vượt quá chi phí kết hợp của hành động
này và hành động trước đó.

Câu 28: Câu ngạn ngữ: "Chẳng có gì là cho không cả!", có nghĩa là
a.Để có được một thứ mà chúng ta muốn, chúng ta thường phải từ bỏ một thứ khác
mà mình cũng muốn.
b.Ngay cả những người hưởng phúc lợi cũng phải trả tiền mua thực phẩm.
c.Chi phí sinh hoạt luôn luôn tăng.
d.Tất cả các chi phí đều bao gồm trong giá của một sản phẩm.

Câu 29: Kinh tế học vi mô nghiên cứu:


a.Hành vi ứng xử của các tế bào kinh tế trong các loại thị trường.
b.Mức giá chung của một quốc gia.
c.Cách ứng xử của người tiêu dùng để tối đa hóa thỏa mãn.
d.Các hoạt động diễn ra trong toàn bộ nền kinh tế.

chương 2

Câu 1: Nhà nước qui định giá sàn (giá tối thiểu) đối với 1 hàng hóa nhằm:
a.Bảo vệ lợi ích cho người sản xuất
b.Kích thích sự gia nhập ngành
c.Thể hiện can thiệp của chính phủ vào nền kinh tế.
d.Bảo vệ lợi ích cho người tiêu dùng

Câu 2: Sự tiến bộ trong công nghệ sản xuất sẽ dẫn đến


a.Chi phí giảm và cung giảm.
b.Chi phí tăng và cung tăng.
c.Chi phí giảm và cung tăng.
d.Chi phí tăng và cung giảm.

Câu 3: Nếu số người bán trên thị trường tăng, khi đó


a.Cầu thị trường sẽ tăng.
b.Cung thị trường sẽ tăng.
c.Cung thị trường sẽ giảm.
d.Cầu thị trường sẽ giảm.

Câu 4: Quy luật cung chỉ ra rằng:


a.Sự gia tăng cầu trực tiếp dẫn đến sự gia tăng của cung.
b.Nhà sản xuất sẵn sàng cung ứng nhiều hơn với mức giá cao hơn.
c.Nhà sản xuất sẵn sàng cung ứng ít hơn với mức giá cao hơn.
d.Có mối quan hệ nghịch giữa cung và giá cả.

Câu 5: Việc giá của một sản phẩm giảm sẽ


a.Làm tăng nguồn cung của sản phẩm đó.
b.Tăng lượng cầu của sản phẩm đó.
c.Dịch chuyển đường cung của sản phẩm đó sang trái.
d.Cho nhà sản suất động lực sản xuất nhiều hơn để tránh sụt giảm lợi nhuận.
Câu 6: Nếu mỳ ống là hàng cấp thấp, thì sự gia tăng của
a.Giá mỳ ống sẽ khiến cho đường cầu của mỳ ống dịch chuyển sang phải.
b.Thu nhập người tiêu dùng sẽ khiến cho đường cầu của mỳ ống dịch chuyển sang
phải.
c.Thu nhập người tiêu dùng sẽ khiến cho đường cầu của mỳ ống dịch chuyển sang
trái.
d.Giá mỳ ống sẽ khiến cho đường cầu của mỳ ống dịch chuyển sang trái.

Câu 7: Một công nghệ mới làm cho chi phí sản xuất của một hàng hóa giảm
xuống. Cầu của hàng hóa đó
a.Lượng cầu giảm
b.Cầu tăng
c.Cầu không đổi.
d.Cầu giảm

Câu 8: Người ta khám phá ra rằng việc giảm giá tour đi du lịch làm tăng tổng
doanh thu của các công ty du lịch. Khi đó, co giãn của cầu theo giá của tour đi du
lịch là:
a.Co giãn ít: | Ed | &lt; 1
b.Co giãn đơn vị: | Ed | = 1
c.Co giãn nhiều: | Ed | &gt; 1
d.Hoàn toàn không co giãn:| Ed | = 0

Câu 9: Sự di chuyển dọc đường cung cho thấy khi giá hàng hóa tăng:
a.Đường cung dịch chuyển về bên phải.
b.Đường cung dịch chuyển về bên trái.
c.Lượng cung giảm.
d.Lượng cung tăng.

Câu 10: Người tiêu dùng và người sản xuất chịu thuế bằng nhau khi:
a.Cầu và cung có độ co giãn bằng nhau.
b.Cầu co giãn ít hơn cung.
c.Cung hoàn toàn co giãn.
d.Cung co giãn ít hơn cầu.

Câu 11: Lúa mỳ là nguyên liệu đầu vào chính để sản xuất bột mỳ. Nếu giá của lúa
mỳ giảm, chúng ta có thể kì vọng
a.Cung của bột mỳ sẽ giảm.
b.Cầu của bột mỳ sẽ giảm.
c.Cung của bột mỳ sẽ tăng.
d.Cầu của bột mỳ sẽ tăng.

Câu 12: Điều gì sẽ xảy ra trong thị trường vàng nếu người mua kỳ vọng giá vàng
sẽ tăng trong tương lai?
a.Cầu về vàng sẽ giảm.
b.Cầu về vàng sẽ tăng.
c.Cầu về vàng sẽ không bị ảnh hưởng.
d.Cung về vàng sẽ tăng.

Câu 13: Khi có hàng hóa dư thừa trên thị trường, người bán sẽ
a.giảm giá, điều này sẽ khiến cho lượng cầu giảm và lượng cung tăng, cho đến khi
dư thừa bị loại bỏ.
b.giảm giá, điều này sẽ khiến cho lượng cầu tăng và lượng cung giảm, cho đến khi
dư thừa bị loại bỏ.
c.tăng giá, điều này làm tăng lượng cầu và giảm lượng cung, cho đến khi sự dư
thừa bị loại bỏ.
d.tăng giá, điều này sẽ khiến cho cầu giảm và lượng cung tăng, cho đến khi sự dư
thừa bị loại bỏ.

Câu 14: Nếu cầu của một sản phẩm tăng, các yếu tố khác không đổi, thì giá cân
bằng
a.Sẽ tăng và sản lượng cân bằng giảm.
b.Và sản lượng cân bằng sẽ cùng tăng.
c.Và sản lượng cân bằng sẽ cùng giảm.
d.Sẽ giảm và sản lượng cân bằng tăng.

Câu 15: Khi chính phủ tăng thuế, lượng mua vẫn không thay đổi, điều đó có nghĩa
rằng:
a.Cầu hoàn toàn không co giãn
b.Không trường hợp nào đúng
c.Cầu hoàn toàn co giãn
d.Cung hoàn toàn co giãn

Câu 16: Giữ nguyên các yếu tố phi giá cả của cung, khi giá cả thay đổi sẽ
a.Dẫn đến việc cung có thể giảm hoặc tăng.
b.Dẫn đến sự dịch chuyển của cầu.
c.Không có tác động đến lượng cung.
d.Dẫn đến sự trượt dọc theo đường cung

Câu 17: Sự trượt dọc theo đường cầu hàng hóa X xảy ra khi có sự thay đổi trong
a.Giá cả của các mặt hàng thay thế hoặc bổ sung.
b.Thu nhập.
c.Kì vọng về giá hàng hóa X trong tương lai.
d.Giá hàng hóa X

Câu 18: Với nhiều hộ gia đình thì nước mắm là không thể thiếu, vì thế có thể kết
luận là độ co giãn của cầu theo giá của nước mắm là co giãn ít. Nếu giá nước mắm
tăng lên 10% thì có thể kỳ vọng lượng tiêu dùng nước mắm sẽ:
a.Giảm nhiều hơn 10%
b.Giảm 1%
c.Giảm đúng bằng 10%
d.Giảm ít hơn 10%.

Câu 19: Câu nào sau đây là đại diện tốt nhất cho quy luật cầu?
a.Khi giá của một sản phẩm giảm, người mua sẽ mua nhiều sản phẩm đó hơn.
b.Khi cầu của người mua đối với một sản phẩm tăng, giá sản phẩm đó sẽ tăng.
c.Khi khẩu vị của người mua đối với một sản phẩm tăng, họ sẽ mua sản phẩm đó
nhiều hơn.
d.Khi mức thu nhập tăng, người mua sẽ mua nhiều hơn hầu hết các mặt hàng.

Câu 20: Nhà nước qui định giá sàn (giá tối thiểu) đối với 1 hàng hóa khi:
a.Có sự thay đổi làm cho giá cân bằng trên thị trường giảm sâu.
b.Có nhiều doanh nghiệp gia nhập ngành.
c.Nhu cầu về hàng hóa đó giảm quá nhanh.
d.Có sự thay đổi làm cho giá cân bằng trên thị trường tăng cao.

Câu 21: Đường cung có dạng dốc lên bởi vì


a.Khi giá tăng sẽ khiến cho nhà sản xuất cung cấp số lượng hàng hóa lớn hơn.
b.Sự tăng giá của nguyên liệu đầu vào làm cung tăng.
c.Lượng cung của hầu hết các mặt hàng tăng theo thời gian.
d.Khi số lượng sản xuất nhiều hơn, tổng chi phí sản xuất giảm

Câu 22: Giá của một sản phẩm giảm sẽ làm


a.Giảm lượng cung.
b.Tăng cung.
c.Giảm cung.
d.Tăng lượng cung.

Câu 23: Lượng tiêu thụ của một hàng hoá trên thị trường (QD) không phụ thuộc
yếu tố nào sau đây:
a.Thu nhập (I) của người tiêu dùng
b.Sở thích, thị hiếu của người tiêu dùng (Tas)
c.Giá các yếu tố đầu vào (Pi)
d.Quy mô tiêu thụ của thị trường

Câu 24 : Khi chính phủ qui định giá sàn (giá tối thiểu) đối với một hàng hóa, sẽ
gây ra tình trạng:
a.Thiếu hụt hàng hóa trên thị trường
b.có nhiều doanh nghiệp gia nhập ngành.
c.Lượng cầu về hàng hóa đó sẽ tăng.
d.Dư thừa hàng hóa trên thị trường

Câu 25 : Đường cầu của bột giặt OMO chuyển dịch sang trái là do:
a.Giá hóa chất nguyên liệu tăng.
b.Giá của các loại bột giặt khác giảm.
c.Giá các loại bột giặt khác tăng.
d.Giá bột giặt OMO tăng.

Câu 26: Cho hàm số cầu và hàm số cung của một sản phẩm X như sau: QD= 180 –
3P; QS= 30 + 2P. Cần định giá cân bằng và lượng cân bằng của sản phẩm X:
a.P = 30, Q = 90
b.Không có đáp án đúng
c.P =20, Q = 120
d.P = 90, Q = 30

Câu 27: Giả sử hàng X giảm khiến cho cầu Y giảm. Điều này nói lên rằng X và Y
là :
a.Hàng bình thường
b. Hàng cấp thấp
c. Hàng hóa bổ sung
d. Hàng thay thế

Câu 28: Câu nào sau đây đúng


a. Người mua quyết định cả cầu lẫn cung
b. Người mua quyết định cầu, người bán quyết định cung
c. Người bán quyết định cả cầu lẫn cung
d. Người mua quyết định cung, người bán quyết định cầu

Câu 29: Khi cầu co dãn theo giá nhiều sẽ tạo nên đường cầu:
a. Dốc nhiều
b. Ít dốc
c. Thẳng đứng
d. Nằm ngang

Câu 30: Chọn câu nào đúng dưới đây:


a. Thu nhập của người tiêu dùng sẽ làm đường cung dịch chuyển sang phải
b. Phản ứng của người tiêu dùng dễ dàng và nhanh chóng hơn nhà sản xuất
trước sự biến động của giá cả trên thị trường
c. Giá của các yếu tố đầu vào tằn sẽ làm dich chuyển qua bên phải
d. Độ dốc của đường cung luôn luôn âm

Câu 31: Cầu máy lạnh có độ co giãn là - 4, vậy nếu giá máy lạnh giảm 5% thì
doanh thu máy lạnh sẽ:
a.Không xác định được
b.Không đổi
c.Giảm
d.Tăng

Câu 32: Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi cầu của hàng hóa giảm sẽ
làm:
a.Giá cân bằng giảm; lượng cân bằng tăng
b.Giá cân bằng giảm; lượng cân bằng giảm
c.Giá cân bằng tăng; lượng cân bằng tăng
d.Giá cân bằng tăng; lượng cân bằng giảm

Câu 33: Người tiêu dùng chịu thuế lớn hơn nhà sản xuất khi:
a.Cung co giãn ít hơn cầu.
b.Cầu co giãn ít hơn cung.
c.Cầu hoàn toàn co giãn.
d.Cung hoàn toàn co giãn.

Câu 34: Nhà nước qui định giá trần (giá tối đa) đối với 1 hàng hóa khi:
a.Có sự dư thừa khá lớn hàng hóa.
b.Nhu cầu về hàng hóa đó giảm quá nhanh.
c.Có sự thay đổi làm cho giá cân bằng trên thị trường tăng cao.
d.Có nhiều doanh nghiệp gia nhập ngành.

Câu 35: Khi thu nhập tăng 10%, khối lượng tiêu thụ sản phẩm X tăng 5%, với các
điều kiện khác không đổi, thì ta có thể kết luận X là:
a.Sản phẩm độc lập
b.Sản phẩm cấp thấp
c.Xa xỉ phẩm
d.Sản phẩm thiết yếu

Câu 36: Khi thu nhập tăng 10%, khối lượng tiêu thụ sản phẩm A giảm 15%, với
các điều kiện khác không đổi, thì ta có thể kết luận A là:
a.Sản phẩm cao cấp
b.Sản phẩm thiết yếu
c.Sản phẩm độc lập
d.Sản phẩm cấp thấp

Câu 37: Quy luật cầu chỉ ra rằng: nếu các yếu tố khác không đổi thì:
a.Giữa lượng cầu và thu nhập có mối quan hệ đồng biến.
b.Giữa lượng cầu hàng hóa này và giá hàng hóa thay thế có mối liên hệ với nhau.
c.Giữa lượng cầu hàng hóa và sở thích có quan hệ đồng biến.
d.Giữa lượng cầu hàng hóa với giá của nó có mối quan hệ nghịch biến

chương 3
Câu 1: Giới hạn của người tiêu dùng thể hiện ở:
a.Sở thích của người tiêu dùng.
b.Thu nhập và giá cả hàng hóa
c.Thu nhập của người tiêu dùng
d.Giá cả của hàng hóa

Câu 2: Đường ngân sách được định nghĩa là:


a.Tập hợp các phối hợp có thể có giữa 2 sản phẩm mà người tiêu thụ có thể mua
khi thu nhập thay đổi.
b.Tập hợp các phối hợp có thể có giữa 2 sản phẩm mà người tiêu thụ có thể mua
khi giá sản phẩm thay đổi.
c.Tập hợp các phối hợp giữa 2 sản phẩm mà người tiêu thụ có thể mua với giá sản
phẩm cho trước và thu nhập không thay đổi.
d.Tập hợp các phối hợp có thể có giữa 2 sản phẩm mà người tiêu thụ có thể mua
khi thu nhập không đổi.

Câu 3: Các điểm nằm trên đường đẳng ích biểu thị:
a.Các tập hợp hàng hóa khác nhau có độ thỏa mãn khác nhau.
b.Các tập hợp hàng hóa khác nhau có độ thỏa mãn bằng nhau.
c.Các tập hợp hàng hóa giống nhau có độ thỏa mãn bằng nhau.
d.Các tập hợp hàng hóa giống nhau có độ thỏa mãn khác nhau.
Câu 5: Khi tổng hữu dụng tăng thì lúc này hữu dụng biên sẽ:
a.Có giá trị dương và tăng dần
b.Có giá trị âm và tăng dần
c.Có giá trị âm và giảm dần.
d.Có giá trị dương và giảm dần

Câu 6: Hữu dụng biên (MU) đo lường:


a.Tỷ lệ thay thế biên.
b.Mức thỏa mãn tăng thêm khi sử dụng thêm 1 đơn vị sản phẩm, trong khi các yếu
tố khác không đổi.
c.Độ dốc của đường đẳng ích.
d.Độ dốc của đường ngân sách.

Câu 7: Giả sử hàng hóa X được tiêu dùng miễn phí, thì người tiêu dùng sẽ tiêu thụ
a.Số lượng mà hữu dụng biên của hàng hóa X bằng zero
b.Số lượng mà hữu dụng biên bằng mức giá hàng hóa
c.Số lượng không hạn chế
d.Số lượng mà tổng hữu dụng giảm dần

Câu 8: Giả thuyết nào sau đây không được đề cập đến khi phân tích sở thích trong
lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng:
a.Thích có nhiều hàng hóa hơn là có ít hàng hóa (loại hàng hóa tốt).
b.Hữu dụng biên có xu hướng giảm dần
c.Sở thích có tính bắc cầu.
d.Sở thích là hoàn chỉnh, có nghĩa là có thể so sánh và xếp loại tất cả mọi thứ hàng
hóa.

Câu 9: Giả sử người tiêu dùng dành hết tiền lương để mua hai hàng hoá X và Y.
Nếu giá hàng hoá X và Y đều tăng lên gấp 3, đồng thời tiền lương của người tiêu
dùng cũng tăng lên gấp 3, thì đường ngân sách của người tiêu dùng sẽ:
a.Không thay đổi.
b.Dịch chuyển song song sang trái.
c.Dịch chuyển song song sang phải.
d.Xoay quanh điểm cắt với trục tung sang phải.

Câu 10: Lợi ích biên (hay hữu dụng biên) của một hàng hóa thể hiện:
a.Sự sẵn sàng thanh toán của một đơn vị hàng hóa bổ sung.
b.Độ dốc của đường ngân sách là giá tương đối.
c.Tính hữu ích của hàng hóa là có giới hạn.
d.Hàng hóa đó là khan hiếm.

Câu 11: Độ dốc của đường đẳng ích là:


a.Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên
b.Hữu dụng biên của 2 sản phẩm.
c.Tỷ lệ thay thế biên
d.Tỷ số giá giữa hai sản phẩm

Câu 12: Tỷ lệ thay thế biên giữa 2 sản phẩm X và Y (MRSXY) thể hiện:
a.Tỷ lệ năng suất biên giữa 2 sản phẩm.
b.Tỷ lệ đánh đổi giữa 2 sản phẩm trong tiêu dùng khi tổng mức thỏa mãn không
đổi.
c.Tỷ giá giữa 2 sản phẩm.
d.Tỷ lệ đánh đổi giữa 2 sản phẩm trên thị trường.

Câu 13: Tại điểm cân bằng tiêu dùng:


a.Người tiêu dùng đạt thỏa mãn cao nhất
b.Hữu dụng biên đang tăng
c.Hữu dụng biên không đổi
d.Hữu dụng biên đang giảm

Câu 14: Độ dốc của đường đẳng ích phản ánh:


a.Người tiêu dùng thích có nhiều hàng hóa hơn là ít hàng hóa
b.Tỷ lệ thay thế giữa 2 hàng hóa.
c.Sở thích có tính bắc cầu.
d.Sở thích là hoàn chỉnh.

Câu 15: Những điểm nằm trên đường đẳng ích:


a.Cho biết người tiêu dùng thích hàng hóa Y hơn hàng hóa X
b.Có độ dốc bằng nhau.
c.Cho biết người tiêu dùng thích hàng hóa X hơn hàng hóa Y
d.Cho biết người tiêu dùng ưa thích như nhau các kết hợp hàng hóa (X,Y).

Câu 16: Chọn câu sai trong các câu sau đây:
a.Tỷ lệ thay thế biên thể hiện sự đánh đổi giữa 2 loại hàng hóa sao cho tổng lợi ích
không đổi.
b.Các đường đẳng ích luôn có độ dốc bằng tỷ số giá cả của 2 loại hàng hóa.
c.Các đường đẳng ích không cắt nhau.
d.Đường đẳng ích thể hiện tất cả các phối hợp về 2 loại hàng hóa cho người tiêu
dùng cùng một mức thỏa mãn.

Câu 17: Theo quy luật hữu dụng biên giảm dần, khi tăng tiêu dùng một hàng hóa
có hữu dụng biên dương thì tổng hữu dụng sẽ:
a.Giảm theo tốc độ tăng dần.
b.Giảm với tốc độ giảm dần.
c.Tăng với tốc độ giảm dần.
d.Giảm và sau đó tăng.

Câu 18: Điểm phối hợp tối ưu (đạt TUmax) giữa 2 sản phẩm X và Y là:
a.Tiếp điểm của đường đẳng ích và đường ngân sách.
b.Tiếp điểm của đường đẳng lượng và đường đẳng phí.
c.Tiếp điểm của đường đẳng ích và đường đẳng phí.
d.Tiếp điểm giữa đường đẳng lượng và đường ngân sách.

Câu 19: Sự thoả mãn mà một người cảm nhận được từ tiêu dùng hàng hoá và dịch
vụ gọi là:
a.Đẳng ích
b.Hữu dụng biên
c.Hữu dụng
d.Ngân sách

Câu 20: Để tối đa hóa hữu dụng với thu nhập cho trước. Người tiêu dùng phân
phối các sản phẩm theo nguyên tắc:
a.Hữu dụng biên các sản phẩm phải bằng nhau: MUx = MUy =...
b.Phần chi tiêu cho mỗi sản phẩm là bằng nhau.
c.Ưu tiên mua các sản phẩm có mức giá tương đối rẻ.
d.Hữu dụng biên trên một đơn vị tiền tệ của các sản phẩm bằng nhau: MUx /Px =
MUy /Py = MUz /Pz =...

Câu 21: Lý thuyết lựa chọn của người tiêu dùng giải thích cách thức:
a.Giá được xác định trong thị trường hàng hoá cạnh tranh
b.Doanh nghiệp đưa ra quyết định để tối đa hoá lợi nhuận
c.Người tiêu dùng ra quyết định để tối đa hoá hữu dụng
d.Tiền lương được xác định trong thị trường lao động cạnh tranh

Câu 22: Đường đẳng ích sẽ dịch chuyển sang phải khi:
a.Lượng tiêu dùng một hàng hóa tăng (các yếu tố khác không đổi)
b.Giá hàng hóa tăng (các yếu tố khác không đổi)
c.Sở thích của người tiêu dùng thay đổi (các yếu tố khác không đổi)
d.Thu nhập tăng (các yếu tố khác không đổi)

Câu 23: Đường đẳng ích (đường bàng quan) của 2 sản phẩm X và Y thể hiện:
a.Những phối hợp khác nhau của 2 sản phẩm X và Y với thu nhập nhất định.
b.Những phối hợp khác nhau của 2 sản phẩm X và Y cùng tạo ra mức hữu dụng
như nhau.
c.Những phối hợp khác nhau của 2 sản phẩm X và Y tạo ra mức hữu dụng khác
nhau.
d.Những phối hợp giống nhau của 2 sản phẩm X và Y tạo ra mức hữu dụng khác
nhau

Câu 24: Để đạt hữu dụng tối đa, người tiêu dùng lựa chọn giỏ hàng hóa như thế
nào:
a.Lựa chọn giỏ hàng hóa nằm bên trên đường đẳng ích cao nhất vì mang lại độ hữu
dụng cao hơn
b.Lựa chọn giỏ hàng hóa trên đường đẳng ích cao nhất và đường ngân sách thấp
nhất.
c.Lựa chọn giỏ hàng hóa nằm bên ngoài đường ngân sách vì mang lại lợi ích cao
hơn
d.Lựa chọn giỏ hàng hóa là tiếp điểm của đường đẳng ích và đường ngân sách

Câu 25: Khi độ dốc đường đẳng ích bằng độ dốc đường ngân sách:
a.Đây là lựa chọn chưa hợp lý của người tiêu dùng.
b.Người tiêu dùng đạt tổng hữu dụng tối đa
c.Người tiêu dùng đạt được trạng thái cân bằng biên
d.Người tiêu dùng cần tăng thêm thu nhập

Câu 26: Nếu Px = 5 và Py = 20 và I = 1.000 thì đường ngân sách có dạng:


a.Y = 50 -1/4X
b.Y = 50 + (1/4)X
c.Y = 200 – (1/4)X
d.Y = 100 + 4X

Câu 27: Khi thu nhập của người tiêu dùng tăng mà giá sản phẩm X và Y không
thay đổi, khi đó:
a.Đường ngân sách dịch chuyển song song sang trái.
b.Đường ngân sách trở nên phẳng hơn.
c.Độ dốc đường ngân sách thay đổi.
d.Đường ngân sách dịch chuyển song song sang phải.
Câu 28: Tổng hữu dụng của Linh sẽ tối đa khi cô ấy phân bổ số tiền dùng để mua
hai hàng hoá nào đó sao cho hữu dụng biên trên mỗi đơn vị tiền của mỗi sản phẩm:
a.Phải giảm xuống
b.Phải tối đa
c.Phải bằng nhau
d.Phải tăng lên

Câu 29: Người tiêu dùng không thể nào tiêu dùng tại một điểm nằm bên phải của
đường ngân sách vì:
a.Quá đắt
b.Không đủ tiền
c.Không thích
d.Không hiệu quả

chương 4
1.Chi phí ẩn là loại chi phí nào sau đây:
a. Chi phí nguyên vật liệu
b. Các cơ hội đầu tư đã từ bỏ
c. Tiền thuê nhà xưởng
d. Tiền lương trả cho công nhân

2.Chi phí biên (MC) là:


a. Là độ dốc của đường tổng doanh thu.
b. Chi phí tăng thêm khi sử dụng 1 sản phẩm.
c. Chi phí tăng thêm khi sử dụng thêm 1 đơn vị YTSX.
d. Chi phí tăng thêm trong tổng chi phí khi sản xuất thêm 1 đơn vị sản phẩm.

3.Chi phí cố định trung bình (AFC):


a.Luôn giảm dần khi sản lượng sản xuất tăng lên.
b.Là tối thiểu ở điểm hòa vốn.
c.Là căn cứ để xác định điểm đóng cửa sản xuất.
d.Là tối thiểu ở điểm tối đa hóa lợi nhuận

4.Trong ngắn hạn, khi sản lượng càng lớn, loại chi phí nào sau đây càng nhỏ?
a.Chi phí cố định trung bình.
b.Chi phí biến đổi trung bình.
c.Chi phí trung bình.
d.Chi phí biên.
5.Khi ta cố định sản lượng của một hàm sản xuất, cho số lượng vốn và lao
động thay đổi thì đường cong biểu diễn sẽ được gọi là:
a.Đường sản phẩm trung bình.
b.Đường chi phí biên.
c.Đường tổng sản phẩm.
d.Đường đẳng lượng.

6.Một công ty có doanh thu là 600 triệu, chi phí kế toán là 400 triệu. Chủ công
ty đã đầu tư 100 triệu vào công ty này. Số tiền này thay vì đầu tư vào công ty
có thể được đem gửi ngân hàng với lãi suất là 20%/năm. Vậy lợi nhuận kế
toán của công ty là:
a.200 triệu
b.100 triệu
c.0
d.400 triệu

7.Một hàm số thể hiện số sản phẩm tối đa mà doanh nghiệp sản xuất ra trong
mỗi đơn vị thời gian, tương ứng với mỗi cách kết hợp các yếu tố sản xuất được
gọi là:
a.Hàm tổng chi phí sản xuất.
b.Hàm sản xuất.
c.Đường cong bàng quan.
d.Hàm đẳng phí.

8.Với cùng một số vốn đầu tư, nhà đầu tư dự kiến lợi nhuận kế toán của 3
phương án lần lượt là 50 triệu, 35 triệu và 30 triệu. Nếu phương án A được
chọn thì lợi nhuận kinh tế đạt được là:
a.20 triệu
b.3 triệu
c.15 triệu
d.5 triệu

9.Khi năng suất trung bình giảm, năng suất biên sẽ:
a.Tăng dần.
b.Bằng năng suất trung bình.
c.Vượt quá năng suất trung bình.
d.Nhỏ hơn năng suất trung bình.

10.Khi năng suất trung bình bằng năng suất biên thì:
a.Năng suất biên lớn hơn năng suất trung bình.
b.Năng suất biên nhỏ hơn năng suất trung bình
c.Năng suất biên đạt cực đại
d.Năng suất trung bình đạt cực đại

11. Năng suất biên (MP) của một YTSX biến đổi là:
a.Sản phẩm tăng thêm trong tổng sản phẩm của các YTSX.
b.Sản phẩm tăng thêm trong tổng sản phẩm khi sử dụng thêm 1 đồng chi phí của
các YTSX biến đổi.
c.Sản phẩm trung bình tính cho mỗi đơn vị YTSX biến đổi.
d.Sản phẩm tăng thêm trong tổng sản phẩm khi sử dụng thêm 1 đơn vị YTSX biến
đổi, các YTSX còn lại giữ nguyên.

12. Giả sử năng suất trung bình của 6 công nhân là 15. Nếu sản phẩm biên
(năng suất biên) của người công nhân thứ 7 là 20, thể hiện:
a.Năng suất biên đang tăng.
b.Năng suất trung bình đang giảm.
c.Năng suất trung bình đang tăng.
d.Năng suất biên đang giảm.

13. Một đường đẳng phí cho thấy:


a. Những phối hợp giữa các yếu tố sản xuất mà doanh nghiệp có thể thực hiện
được với cùng một mức chi phí sản xuất.
b. Những phối hợp tối ưu giữa 2 yếu tố sản xuất.
d. Phối hợp giữa 2 yếu tố sản xuất cùng tạo ra một mức sản lượng như nhau.
d. Những phối hợp giữa các yếu tố tạo ra mức sản lượng tối đa.

14. Năng suất trung bình (AP) của một đơn vị yếu tố sản xuất biến đổi đó là:
a. Không có câu nào đúng.
b. Số lượng sản phẩm tăng thêm khi sử dụng thêm 1 đơn vị yếu tố sản xuất biến
đổi.
c. Số lượng sản phẩm bình quân được tạo ra bởi 1 đơn vị yếu tố đó.
d. Số lượng sản phẩm tăng thêm khi bỏ ra thêm 1 đồng chi phí sản xuất biến đổi.

15. Phát biểu nào sau đây đúng với khái niệm ngắn hạn trong kinh tế vi mô:
a. Doanh nghiệp có thể quyết định rời khỏi hoặc gia nhập ngành.
b. Tất cả các yếu tố sản xuất đều thay đổi.
c. Doanh nghiệp có thể thay đổi sản lượng.
d. Doanh nghiệp có thể thay đổi qui mô sản xuất.

16. Đường chi phí trung bình cắt đường:


a. Chi phí biến đổi trung bình ở mức cực tiểu của đường chi phí trung bình
b. Chi phí biên ở mức cực tiểu của đường chi phí biên
c. Chi phí cố định trung bình ở mức cực tiểu của đường chi phí trung bình
d. Chi phí biên ở mức cực tiểu của đường chi phí trung bình

17. Khi đầu vào biến đổi duy nhất của doanh nghiệp là lao động, độ dốc của
hàm sản xuất đo lường:
a.Tổng chi phí
b.Số lượng lao động
c.Số lượng sản phẩm
d.Năng suất biên của lao động.

18. Khi giá cả các yếu tố sản xuất (YTSX) đồng loạt tăng lên, sẽ làm:
a.Các đường AVC dịch chuyển sang phải.
b.Dịch chuyển đường chi phí trung bình AC lên trên.
c.Dịch chuyển các đường AC xuống dưới.
d.Các đường AC vẫn giữ nguyên vị trí cũ.

19. Chi phí ẩn là:


a.Những cơ hội đầu tư bị từ bỏ
b.Học phí đóng hàng năm
c.Tiền lương của người lao động
d.Tiền lãi từ ngân hàng

20.Chi phí trung bình để sản xuất 100 sản phẩm X là 15 đvt, chi phí biên
không đổi ở các mức sản lượng là 10đvt. Tại mức sản lượng 100 sản phẩm, chi
phí trung bình đang:
a.Không xác định được.
b.Giảm dần.
c.Tăng dần.
d.Không đổi.

21. Trong ngắn hạn, khi sử dụng thêm lao động sẽ làm cho năng suất biên của
lao động giảm. Năng suất biên của lao động giảm là do:
a.Lượng lao động không được khai thác hết do vốn cố định
b.Năng suất giảm theo quy mô
c.Các câu trên đều sai
d.Tính phi kinh tế theo quy mô

22. Khi năng suất trung bình tăng, năng suất biên sẽ:
a.Nhỏ hơn năng suất trung bình.
b.Tăng dần.
c.Bằng năng suất trung bình.
d.Lớn hơn năng suất trung bình.

23. Chi phí cơ hội (Opportunity Cost) của phương án A là:


a.Lợi ích bị mất đi do chọn phương án A mà không chọn phương án có lợi nhất
khác.
b.Lợi ích bị mất đi do chọn phương án A mà không chọn một phương án khác.
c.Tổng lợi ích khác bị mất.
d.Lợi ích bị mất đi do không chọn phương án A mà chọn một phương án khác.

25. Một trong các đường chi phí không có dạng chữ U (hoặc chữ V), đó là:
a.Đường chi phí cố định trung bình (AFC)
b.Đường chi phí biến đổi trung bình (AVC)
c.Đường chi phí trung bình (AC)
d.Đường chi phí biên (MC)

26. Số sản phẩm tăng thêm khi doanh nghiệp sự dụng thêm 1 đơn vị của một
yếu tố đầu vào ( các yếu tố đầu vào khác được sử dụng với một số lượng
không đổi) gọi là :
a. Chi phí biên
b. Năng suất biên
c. Hữu dụng biên
d. Doanh thu biên

27. Sự thay đổi của tổng sản lượng khi sử dụng thêm một giờ lao động
a. Chi phí biên của lao động
b. Năng suất trung bình của lao động
c. Năng suất biên của lao động
d. Doanh thu biên của lao động

28. Tỷ lệ thay thế kĩ thuật biên (MRTS) thể hiện :


a. Độ dốc của đường đẳng lượng
b. Độ dốc của đường ngân sách
c. Độ dốc của đường tổng sản lượng
d. Độ dốc của đường đẳng phí

29. Khi năng suất biên của lao động (MPL) lớn hơn năng suất trung bình của
lao động (APL) thì :
a. Năng suất trung bình đạt cực đại
b. Năng suất biên của lao động đang giảm
c. Năng suất trung bình của lao động đang tăng
d. Năng suất trung bình của lao động đang giảm

30. Khi giá của các yếu tố sản xuất (YTSX) đồng loạt tăng lên, sẽ làm :
a. Các đường AC vẫn giữ nguyên vị trí cũ
b. Các đường AVC dịch chuyển sang phải
c. Dịch chuyển đường chi phí trung bình AC lên trên
d. Dịch chuyển đường AC xuống dưới

31. Khi năng suất biên của lao động (MPL) nhỏ hơn năng suất trung bình của
lao động (APL)
a. Năng suất biên của lao động đang giảm
b. Năng suất trung bình của lao động đang giảm
c. Năng suất trung bình đạt cực đại
d. . Năng suất biên của lao động đang tăng

32. Khi năng suất biên của lao động (MPL) Bằng năng suất trung bình của lao
động (APL) thì:
a. Năng suất trung bình của lao động đang tăng
b. Năng suất biên của lao động đang giảm
c. Năng suất triung bình đạt cực đại
d. Năng suất trung bình của lao động giảm

chương 5
 Câu 1 : Nhà hàng của Thanh hoạt động trong thị trường cạnh tranh
hoàn hảo . Ở điểm chi phí biên bằng với doanh biên , AC=$20 ,
AVC=$15 , và giá mỗi đơn vị là $10 . Trong trường hợp này :
 Nhà hàng của Thanh nên đóng cửa ngay lập tức .
 Câu 2 : Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn , một doanh nghiệp thu
được lợi nhuận kinh tế bằng không trong dài hạn sẽ :
 Tiếp tục sản xuất mức sản lượng hiện hành
 Câu 3 : Trong dài hạn , mỗi doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh
hoàn hảo có được :
 Lợi nhuận kinh tế bằng zero.
 Câu 4 : Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn, quyết định nằm ngoài
khả năng của doanh nghiệp là :
 Thay đổi giá bán.
 Câu 5 : Một doanh nghiệp “chấp nhận giá” muốn đạt lợi nhuận tối đa
sẽ :
 Sản xuất và bán ở mức sản lượng tại đó chi phí biên bằng giá bán .
( MC=MR)
 Câu 6 : Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn thì :
 Doanh thu biên bằng doanh thu trung bình.
 Câu 7 : chúng ta có thể tính lợi nhuận của doanh nghiệp trong thị
trường cạnh tranh là :
 ( P-AC)*Q
 Câu 8 : Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn không thể quyết định
được :
 Giá bán sản phẩm.
 Câu 9 : Doanh nghiệp sẽ đóng cửa khi :
 Giá bán sản phẩm nhỏ hơn chi phí biến đổi trung bình : P<AVC
 Câu 10 : Gỉa sử hàm tổng chi phí của một doanh nghiệp cạnh tranh
hoàn toàn có dạng là : TC=Q2+ 50Q+10000. Nếu giá thị trường là
P=350dvt/sp thì DN sẽ sản xuất ở sản lượng và tổng lợi nhuận đạt được
là ?
 Q=150, Pr= 12.500
 Câu 11 : Doanh thu biên (MR) là :
 Doanh thu tăng thêm trong tổng doanh thu khi bán them 1 sản phẩm.
 Câu 12 : những ngành nào sau đây thể hiện rõ nét việc gia nhập vào
( ngành ) tự do nhất ?
 May áo sơ mi
 Câu 13 : giả sử hàm tổng chi phí của của một doanh nghiệp cạnh tranh
là : TC=Q^2+ 50Q+10000. Nếu giá thị trường là P=350dvt/sp, để tối đa
hóa lợi nhuận thì doanh nghiệp sẽ sản xuất ở sản lượng :
 Q=150
 Câu 14 : đường cung ngắn hạn của một doanh nghiệp trong thị trường
cạnh tranh hoàn toàn là :
Q = -1.000Q + 50.000 P = -(1/1.000)Q + 50
CHƯƠNG 4: LÝ THUYẾT SẢN XUẤT VÀ CHI PHÍ SẢN XUẤT

1. Một hàm số thể hiện số sản phẩm tối đa mà doanh nghiệp sx ra trong mỗi
đơn vị thời gian, tương ứng với mỗi cách kết hợp các yếu tố sản xuất được
gọi là
Hàm sản xuất
2. Năng suất trung bình (AP) của một đơn vị yếu tố sản xuất biến đổi đó là
Số lượng sản phẩm bình quân được tạo ra bởi 1 đơn vị yếu rố đó
3. Năng suất biên (MP) của một YTSX biến đổi là
Sản xuất tăng thêm trong tổng sản phẩm khi sử dụng thêm 1 đơn vị YTSX
biến đổi, các YTSX còn lại giữ nguyên
4. Khi năng suất trung bình giảm, năng suất biên sẽ:
Nhỏ hơn năng xuất trung bình
5. Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên (MRTS) thể hiện
Độ dốc của đường đẳng lượng
6. Một đường đẳng phí cho thấy
Những phối hợp giữa các yếu tố sản xuất mà doanh nghiệp có thể thực
hiện được với cùng một mức chi phí sản xuất
7. Độ dốc (hệ số góc) của đường đẳng phí chính là
Tỷ lệ đánh đổi giữa 2 yếu tố sản xuất trên thị trường, tỷ lệ giá cả của 2
yếu tố sản xuất
8. Nếu đường đẳng lượng là một đường thẳng thì
Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên không đổi.
9. Nếu hàm sản xuất có dạng Q = 0,5KL. Khi gia tăng các yếu tố đầu vào
cùng tỷ lệ thì
Hiệu suất tăng theo quy mô
10. Nếu hàm sản xuất có dạng Q = -(2/3) L3 +4 L2 + 10L, thì sủ dụng lao động
có hiệu quả nhất trong khoảng
3→5
11. Khi ta cố định sản lượng của một hàm sản xuất, cho số lượng vốn và lao
động thay đổi thì đường cong biểu diễn sẽ được gọi là:
Đường đẳng lượng
12. Sự cải tiến kỹ thuật:
Cho phép sản xuất nhiều sản phẩm hơn với cùng số lượng các yếu tố đầu
vào so với trước, có thể được biểu hiện qua sự dịch chuyển lên trên của
đường tổng sản phẩm, có thể che dấu sự tồn tai của tình trạng năng suất
biên giảm dần
13. Điểm phối hợp tối ưu các yếu tố sản xuất với chi phí bé nhất là
Tiếp điểm của đường đẳng lượng và đường đẳng phí, thỏa mãn điều kiện:
MPa/Pa = MPb/Pb = MPc/Pc = …, thỏa mãn điều kiện: A.Pa + B.Pb +
C.Pc = TC
14. Hàm sản xuất sản phẩm của một doanh nghiệp được cho là: Q = L2+ K 2-
KL (với Q: sản lượng; L: số lượng lao động; K: số lượng vốn) . Năng suất
biên của lao động (MPL) và của vốn (MPK)
MPl = 2L – K MPk = 2K- L
15. Khi có sự kết hợp tối ưu của 2 yếu tố sản xuất, tại đó
Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên bằng tỷ số giá của 2 yếu tố sản xuất, hệ số góc
của đường đẳng phí và đường đẳng lượng bằng nhau.

16. Giả sử năng xuất trung bình của 6 công nhân là 15. Nếu sản phẩm biên
(năng suất biên) của người công nhân thứ 7 là 20 thể hiện
Năng suất trung bình đang tăng
17. Để tối thiếu hóa chi phí sản xuất các doanh nghiệp sẽ thực hiện phối hợp
các yếu tố sản xuất theo nguyên tắc
MPa/Pa = MPb/Pb = MPc/Pc = …
18. Đường mở rộng sản xuất (hay đường phát triển sản xuất)
Tập hợp các điểm phối hợp tối ưu giữa các YTSX khi chi phí sản xuất
thay đổi giá các YTSX không đổi
DÙNG THÔNG TIN SAU ĐỂ TRẢ LỜI CÂU 19,20,21
Một nhà sản xuất cần 2 yếu tố K và L để sản xuất sp X. Biết người này chi
ra một khoảng tiền là TC = 15,000 để mua 2 yếu tố này tương ứng với Pk
= 600 Py = 300. Hàm sản xuất được cho Q = 2K (L-2)
19. Hàm năng xuất biên của các yếu tố K và L
MPk=2L-4 và MPL=2K
20. Phương án sản xuất tối ưu
K=12; L=26
21. Sản lượng đạt tối đa:
Q=576
22. Trong dài hạn để tối thiểu hóa chi phí sản xuất các doanh nghiệp sản xuất
sẽ thiết lập
Quy mô sản xuất có đường SAC tiếp xúc với đường LAC tại sản lượng
cần sản xuất.
23. Sản lượng tối ưu của một quy mô sản xuất là
Xuất lượng tương ứng với AC tối thiểu
24. Quy mô sản xuất (QMSX) tối ưu
QMSX có đường SAC tiếp xúc với LAC tại điểm cực tiểu của cả 2 đường
25. Số sản phẩm tăng thêm khi doanh nghiệp sử dụng thêm 1 đơn vị của một
yếu tố đầu vào (các yếu tố đầu vào khác được sử dụng với sản lượng
không đổi) gọi là:
Năng suất biên
26. Giả sử năng suất biên của công nhân thứ nhất, thứ hai và thứ 3 lần lượt là
10.9.8 tổng số sản phẩm khi thuê 3 công nhân bằng
Tổng sản phẩm của 3 công nhân = 10 +9+8 = 27
27. Giả sử tại mức đầu vào hiện tại, tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên là: MRTS = -
3. Với vốn được biểu diễn trên trục tung và lao động được biểu diễn trên
trục hoành thì
Năng suất biên của lao động bằng 3 lần năng suất biên của vốn
28. Chi phí biên MC là
Chi phí tăng thêm trong tổng chi phí khi sản xuất thêm 1 đơn vị sản phẩm
29. Đường chi phí trung bình dài hạn LAC là
Đường có chi phí trung bình thấp nhất có thể có ở mỗi xuất lượng khi
doanh nghiệp thay đổi quy mô sản xuất theo ý muốn
30. Khi giá cả các yếu tố sản xuất đồng loạt tăng lên sẽ làm
Dịch chuyển đường chi phí trung bình lên trên
31. Đường chi phí trung bình dài hạn LAC có dạng chữ U do
Hiệu suất tăng dần theo quy mô sau đó giảm theo quy mô
32. Đường chi phí trung bình ngắn hạn SAC có dạng chữ U do
ảnh hưởng của quy luật năng xuất biên giảm dần
DÙNG THÔNG TIN SAU ĐỂ TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI 33,34,35
Hàm tổng chi phí ngắn hạn của một công ty được cho
TC=190+53Q
33. Nếu sản xuất 100,000 đơn vị sản phẩm, chi phí biến đổi trung bình
(AVC) là
53
34. Chi phí cố định trung bình là:
19
35. Chi phí biến đổi mỗi đơn vị sản phẩm là
53
36. Trong ngắn hạn, khi sản lượng càng lớn, loại chi phí nào sau đây càng
nhỏ
Chi phí cố định trung bình
37. Đồ thị biểu diễn các đường đẳng lượng sau phản ánh
Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên không đổi, lao động và vốn có thể hoàn toàn
thay thế cho nhau
38. Một doanh nghiệp dầu tư chi phí C=96 đvt để mua 2 yếu tố sản xuất K và
L với Pk=8 đvt; Pl=4 đvt. Năng suất biên (MP) của 2 yếu tố như sau
K=8 L=8
39. Chọn câu sai trong các câu dưới đây
Khi chi phí trung bình giảm dần thì chi phí biên cũng giảm dần
40. Trong ngắn hạn khi sản lượng tăng mà chi phí biên tăng dần và chi phí
biến đổi trung bình giảm dần do
MC < AVC
41. Chi phí trung bình để sản xuất 100 sản phẩm X là 15 đvt, chi phí biên
không đổi ở các mức sản lượng là 10 đvt. Tại mức sản lượng 100 sản
phẩm, chi phí trung bình đang
Giảm dần
42. Với cùng một số vốn đầu tư nhà đầu tư dự kiến lợi nhuận kế toán của 3
phương án lần lượt là 50 triệu, 35 triệu và 30 triệu. Nếu phương án A
được chọn thì lợi nhuận kinh tế đạt được là
15 triệu
43. Hàm tổng chi phí biến đổi có dạng TVC = Q + 4 Q2. Do vậy đường chi phí
biên có dạng
Đường thẳng dốc lên
44. Một trong các đường chi phí không có dạng chữ U hoặc chữ V đó là
Đường chi phí cố định trung bình (AFC)
45. Một doanh nghiệp đang kết hợp 100 công nhân với đơn vị giá 1USD/giờ
và 50 đơn vị vốn với đơn giá 2,4USD/giờ để sản xuất sản phẩm X. Hiện
nay năng suất biên của lao dộng MPL=3 đvsp và năng suất biên của vốn
MPK=6 đvsp. Để tăng sản lượng mà chi phí không đổi thì doanh nghiệp
nên
Giảm bớt số lượng vốn để tăng thêm số lượng lao động
46. Ngắn hạn và dài hạn trong kinh tế học có ý nghĩa gì
Ngắn hạn là khoảng thời gian mà doanh nghiệp có một số yếu tố sản xuất
cố định và những yếu tố sản xuất khác thì biến đổi; dài hạn là khoảng thời
gian đủ để doanh nghiệp thay đổi số lượng tất cả các yếu tố sản xuất
47. Cho hàm tổng chi phải của doanh nghiệp như sau
TC=Q2+ 2Q + 50
Hàm chi phí cố định (TFC) của doanh nghiệp là
50
48. Có quan hệ sản lượng (Q) với tổng chi phí (TC) của một doanh nghiệp
như sau
TFC=14 và AVC=12
49. Khi đường năng suất biên của lao động (MPL) nằm cao hơn đường năng
suất trung bình của lao động (APL) thì
Đường năng suất trung bình dốc lên
50. Chi phí cơ hội của phương án A là
Lợi ích bị mất đi do chọn phương án A mà không chọn phương án có lợi
nhất khác
51. Khi chi phí trung binhg tăng dần theo sản lượng thì
Chi phí biên lớn hơn chi phí trung bình
52. Để lắp vào vị trí trống trên dây chuyền sản xuất bạn sẽ
Dừng ngay việc thuê thêm công nhân nếu tổng sản lượng giảm
53. Ta có đồ thị tại mức Q1
Chi phí biến đổi trung bình bằng chi phí cố định trung bình
54. Câu nào đúng trong những câu sau đây
Khi năng suất biên tăng thì chi phí biên phảm, khi năng suất trung bình
giảm thì chi phí biến đổi trung bình tăng, khi năng suất biên đạt cực đại
thì chi phí biên đạt cực tiểu
55. Trong ngắn hạn khi sử dụng thêm lao động sẽ làm cho năng suất biên của
lao động giảm. Năng suất biên của lao động giảm là do
Lượng lao động không được khai thác hết do vốn cố định
56. Giả sử kỹ thuật sản xuất cho phép 2 yếu tố đầu vào là lao động và vốn có
thể thay thế cho nhau trong sản xuất sản phẩm. Khi giá thuê lao động
giảm, để tối thiểu hóa chi phí sản xuất, các nhà sản xuất sẽ
Sử dụng kỹ thuật thâm dụng lao động
57. Chi phí ẩn là loại chi phí nào sau đây
Các cơ hội đầu tư đã từ bỏ
58. Hàm sản xuất Q= K 0,4 L0,5là hàm sản xuất có
Hiệu suất giảm theo qui mô
DÙNG THÔNG TIN SAU ĐỂ TRẢ LỜI CÂU 59,60,61
Giả sử hàm tổng chi phí của doang nghiệp có dạng : TC = Q2+20Q+5,000
59. Hàm tổng chi phí biến đổi (TVC) là
TVC=Q2+20Q
60. Hàm chi phí trung bình là
AC=Q+20+5.000/Q
61. Nếu doanh nghiệp sản xuất sản lượng Q=100 thì chi phí cố định trung
bình là
AFC=50
CHƯƠNG 5: THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH HOÀN TOÀN
1. Đường cung ngắn hạn của các doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn là
Phần đường chi phí biên nằm ở phía trên đường AVC
2. Doanh thu biên (MR) là
Doanh thu tăng thêm trong tổng doanh thu khi bán thêm 1 sản phẩm
3. Thị trường cạnh tranh hoàn toàn có 200 doanh nghiệp, mỗi doanh nghiệp
có hàm cung P=10 + 20q vậy hàm cung của thị trường sẽ là
P= Q/10 + 10
4. Khi P < AVCmin doanh nghiệp nên quyết định
Ngưng sản xuất
5. Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn. Các doanh nghiệp trong trạng thái
cân bằng dài hạn thì
SMC=LMC=MR=P
6. Các doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn và ngành sẽ ở trong tình trạng cân
bằng dài hạn khi
SMC=LMC=LACmin=SACmin=MR=P
SỬ DỤNG CÁC THÔNG TIN SAU ĐỂ TRẢ LỜI CÂU 7,8,9
Giả sử chi phí biên của 1 doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn, được cho
bởi: MC=3+2Q. Nếu giá thị trường là 9$
7. Mức sản lượng doanh nghiệp sẽ sản xuất
Q=3
8. Thặng dư sản xuất của doanh nghiệp
9
9. Nếu chi phí biến đổi trung bình của doanh nghiệp là AVC=3+Q tổng chi
phí cố định là 3, thì doanh nghiệp sẽ thu được tổng lợi nhuận
6
SỬ DỤNG THÔNG TIN SAU ĐỂ TRẢ LỜI CÁC CÂU 10,11,12,13
Trong thị trường sản phẩm X giả định có 2 người tiêu dùng A và B hàm
số cầu cá nhân mỗi người có dạng
P=(-1/10)qA + 1.200
P=(-1/20)qb + 1.300
Có 10 doanh nghiệp sản xuất sản phẩm X, điều kiện sản xuất như nhau.
Hàm chi phí sản xuất mỗi doanh nghiệp được cho
TC=(1/10)q 2 + 200q + 200.000
10. Hàm số cầu tị trường
Qd=38.000 – 30P
11. Hàm số cung thị trường là
Qs=50P – 10,000
12. Mức giá cân bằng và sản lượng cân bằng
P=600, Q=20.000
13. Sản lượng sản xuất và lợi nhuận của mỗi doanh nghiệp là:
Q = 2.000, π = 200.000
14. Đối với một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn, tình trạng sản lượng
tăng lên làm cho lợi nhuận giảm, chúng ta biết rằng
Doanh thu biên thấp hơn chi phí biên
15. Câu phát biểu nào sau đây không đúng
Hãng thu được thặng dư sản xuất chỉ khi nào hãng có được một số khả
năng độc quyền
16. Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn
Không có ai quyết định giá
17. ở mức sản lượng có MC=MR doanh nghiệp
đã đạt lợi nhuận tối đa, đã tối thiểu hóa lỗ, nếu đóng cửa thì hơn
18. khi hãng cạnh tranh hoàn toàn đạt được lợi nhuận tối đa trong ngắn hạn
giá bán bằng chi phí biên trong ngắn hạn, giá bán lớn hơn chi phí trung
bình, chi phí biên ngắn hạn đang tăng lên
19. chọn câu sai trong những câu sau
tất cả các doanh nghiệp đều là người định giá
20. khi hãng đạt được lợi nhuận tối đa thì
độ dốc của đường tổng doanh thu bằng độ dốc của đường tổng chi phí, sự
chênh lệch giữa TR và TC là cực đại, doanh thu biên bằng chi phí biên
21. nếu một doanh nghiệp là người nhận giá thì câu phát biểu nào sau đây
đúng
độ dốc của tổng doanh thu bằng giá hàng hóa, doanh thu biên bằng giá sản
phẩm, đường tổng doanh thu là đường thẳng đi qua gốc tọa độ, sự thay
đổi của tổng doanh thu khi bán thêm 1 đơn vị hàng hóa thì bằng giá hàng
hóa
22. chọn câu sai trong các câu dưới đây: trong ngắn hạn doanh nghiệp nhất
thiết phải đóng của khi:
tổng doanh thu nhỏ hơn tổng chi phí
23. đối với một hãng cạnh tranh hoàn toàn, doanh thu biên sẽ
bằng giá và bằng doanh thu trung bình
24. khi một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn đạt cân bằng trong ngắn hạn,
thì biểu thức nào dưới đây không cần có
P=AC
25. để tối đa hóa lợi nhuận doanh nghiệp phải
giảm sản lượng
26. tại mức sản lượng hiện tại, doanh nghiệp đang
bị lỗ và phần lỗ nhỏ hơn tổng định phí
27. đơn vị sản xuất thứ 100
tăng thua lỗ 1 đvt
28. điều gì dưới đây không phải là điều kiện cho tình trạng cân bằng dài hạn
của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn
thặng dư sản xuất bằng 0
29. trong ngành cạnh tranh hoàn toàn, khi các doanh nghiệp mới gia nhập
vào ngành làm cầu các yếu tố sản xuất tăng và giá các yếu tố sản xuất
tăng theo. Chúng ta có thể kết luận đường cung dài hạn của ngành là:
dốc lên trên
30. biểu thức nào dưới đây thể hiện nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận của
doanh nghiệp bất kể doanh nghiệp hoạt động ở thị trường nào:
MC=MR
31. khi giá yếu tố của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn tăng lên, làm chi
phí biên tăng lên thì doanh nghiệp sẽ
giảm sản lượng
32. đối với một doanh nghiệp trong một ngành cạnh tranh hoàn toàn thì vấn
đề nào dưới đây không thể quyết định được
bán sản phẩm với giá bao nhiêu
33. trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn, thặng dư tiêu dùng tồn tại do:
nhiều người mua sẳn lòng trả cao hơn mức giá cân bằng
34. một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn đang sản xuất tại mức sản lượng
MC=MR nhưng tổng chi phí biến đổi < tổng doanh thu < tổng chi phí.
Theo bạn thì doanh nghiệp này nên
duy trì sản xuất trong ngắn hạn để tối thiểu hóa thua lỗ nhưng ngừng sản
xuất trong dài hạn
35. đường cầu nằm ngang của một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn có
nghĩa là:
doanh nghiệp có thể bán hết sản lượng của mình theo giá thị trường
SỬ DỤNG ĐỒ THỊ ĐỂ TRẢ LỜI CÂU 36 37
36. thặng dư của người tiêu dùng trên thị trường là
diện tích A
37. thặng dư của người sản xuất trên thị trường là
Diện tích B
38. thạng dư sản xuất (PS) trên thị trường là:
phần chệnh lệch giữ tổng doanh thu và tổng chi phí biên (PS=TR= ⅀MCI),
phần chệnh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí biến đổi (PS=TR-
TVC), diện tích nằm phía trên đường cung và phía dưới giá thị trường của
hàng hóa
39. trong ngắn hạn doanh nghiệp có thể thay đổi sản lượng bằng cách:
thay đổi yếu tố sản xuất biến đổi
40. khi có thuế đánh vào lượng hoàng hóa bán ra, mỗi doanh nghiệp cạnh
tranh hoàn toàn sẽ
giảm bớt lượng hàng hóa bán ra
41. trong dài hạn lợi nhuận kinh tế của các doanh nghiệp cạnh tranh hoàn
toàn có xu hướng giảm dần vì
lợi nhuận kinh tế tạo động cơ cho các doanh nghiệp mới gia nhập vào
ngành
42. một của hàng bán hoa tươi thuộc thị trường cạnh tranh hoàn toàn. Hiện
thời trung bình mỗi ngày của hàng bán được 200 bó hóa có chi phí biên
nhỏ hơn giá bán (MC<P). cửa hàng có thể tăng lợi nhuận nếu mỗi ngày
của hàng bán
tăng lượng hoa bán ra
43. trong dài hạn doanh nghiệp sẽ rời khỏi thị trường nếu:
giá bán thấp hơn chi phí trung bình dài hạn
44. một doanh nghiệp cạnh tranh haonf toàn có hàm tổng phí
TC=Q2 + 50Q + 10.000
Nếu giá thị trường P=550 đê tối đa hóa lợi nhuận thì doanh nghiệp sẽ sản
xuất ở mức sản lượng… và tổng lợi nhuận là…
250; 52.500

CHƯƠNG 6: THỊ TRƯỜNG ĐỘC QUYỀN HOÀN TOÀN

1. để tối đa hóa doanh thu, doanh nghiệp độc quyền sẽ có quyết định sẳn
xuất ở xuất lượng tại đó
MR=0
2. để điều tiết toàn bộ lợi nhuận đọc quyền, chính phủ nên quy định mức giá
tối đa P* sao cho
P*=AC
3. Để điều tiết một phần lợi nhuận của doanh nghiệp độc quyền mà không
thiệt hại cho người tiêu dùng, chính phủ nên áp dụng
Đánh thuế khoán hàng năm
4. Biện pháp thuế nào áp dụng đối với doanh nghiệp độc quyền sẽ gây thiệt
hại cho người tiêu dùng
Đánh thuế tỷ lệ doanh thu
5. Trường hợp có nhiều thị trường để tối đa hóa lợi nhuân, doanh nghiệp nên
phân phối số lượng bán giữa các thị trường sao cho
Doanh thu biên giữa các thị trường là bằng nhau
6. Trường hợp doanh nghiệp độc quyền có nhiều cơ sở sản xuất, để tối thiểu
hóa chi phí sản xuất, doanh nghiệp sẽ quyết định phân phối sản lượng sản
xuất giữa các cơ sở theo quyên tắc
Chi phí biên giữa các cơ sở phải bằng nhau
MC1=MC2….=MCn
7. Để tối đa hóa lượng bán mà không bị lỗ, doanh nghiệp độc quyền nên sản
xuất theo nguyên tắc
AC=P
8. Để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp độc quyền nên sản xuất lượng
MC=MR
SỬ DỤNG NHỮNG THÔNG TIN SAU ĐỂ TRẢ LỜI NHỮNG CÂU 9-
14
Có 100 người tiêu dùng sản phẩm X trên thị trường. Hàm số cầu cá nhân
là như nhau và có dạng P=2.200 – 5qd
9. Hàm số cầu thị trường
P= (-1/20)Q + 2.200
10. Chỉ một doanh nghiệp duy nhất sản xuất sản phẩm X, có hàm chi phí sản
xuất là: TC = (1/10) Q2+ 400Q + 3.000.000
Hàm chi phí biên của doanh nghiệp là
MC=(2/10)Q + 400
11. Hàm doanh thu biên của doanh nghiệp là
MR = (-1/10)Q + 2.200
12. Để đạt lợi nhuận tối đa, doanh nghiệp ấn định giá và sản lượng bán là
P=1.900 Q=6.000
13. Mỗi sản phẩm chính phủ đánh thuế là 150 đ, thì doanh nghiệp ấn định giá
bán và sản lượng bán là:
P=1.925
14. Nếu doanh nghiệp muốn tối đa hóa sản lượng mà không bị lỗ, thì sẽ ấn
định giá bán
P=1.700
15. Nếu nhà độc quyền định mức sản lượng tại đó doanh thu biên bằng chi
phí biên bằng chi phí trung bình, thì lợi nhuận kinh tế sẽ
>0
16. Một doanh nghiệp độc quyền có hàm số cầu P = -Q + 20 và hàm tổng chi
phí: TC = Q2+ 4Q + 4. Mức giá và sản lượng đạt lợi nhuận tối đa
P= 16 Q=4
17. Thể lực độc quyền có được là do
Định giá cao hơn chi phí biên
DỰA VÀO ĐỒ THỊ ĐỂ TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI 18,19,20
18. Để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp độc quyền sẽ ấn định giá bán và
sản lượng bán là
P1 và Q1
19. Tại sản lượng Q1 tổng doanh thu là diện tích
OP1AQ1
20. Để tối đa hóa doanh thu, doanh nghiệp sẽ ấn định giá bán và sản lượng
bán
P3,Q3
21. Giả sử chi phí biên (MC) của thép do Nhật Bản sản xuất là như nhau cho
dù thép sản xuất cho tiêu dùng nội địa hay xuất khẩu. Nếu cầu của thép
tiêu dùng nội địa kém co giãn hơn cầu xuất khẩu thì:
Nhật định giá thép xuất khẩu thấp hơn giá thép bán trong nước
22. Một công ty có thể bán sản phẩm của nó ở một trong hai thị trường khi
đó:
MR1 = MC để tối đa hóa lợi nhuận; MR2=MC để tối đa hóa lợi nhuận;
MR1=MR2
23. Một nhà sản xuất đĩa VCD có hai thị trường nội địa và xuất khẩu. Hai
nhóm khách hàng này tách biệt nhau. Nhà sản xuất này có thể định giá
cao hơn trong thị trường với:
Độ co giãn của cầu theo giá thấp hơn
24. Giá vé ở một nhà hàng Karaoke là 40.000 đ/giờ vào ban ngày; từ 18 giờ
trở đi, giá vé là 80.000 đ/giờ. Đây là thí dụ cụ thể về
Phân biệt giá lúc cao điểm
25. Nếu công ty điện thoại buộc khách hàng trả tiền cước thuê bao hàng
tháng và sau đó sẽ phải trả thêm chi phí cho mỗi cuộc gọi thì công ty đã
áp dụng chính sách
Giá hai phần
26. Bán gộp là một kỹ thuật định giá hiệu quả khi cầu sản phẩm
Không đồng nhất và được đặt vào mối tương quan thuận
27. Công viên du lịch Đầm sen đứng trước đường cầu (D1) trong những ngày
thường nhưng những ngày thứ bảy và chủ nhật gia tăng đến D2:
P1= 29, Q1=7.000 và P2=61, Q2= 18.750
28. Trong dài hạn doanh nghiệp độc quyền
Luôn thu được lợi nhuận
DÙNG THÔNG TIN SAU ĐỂ TRẢ LỜI CÁC CÂU 29,30,31,32,33
Đường cầu sản phẩm của một ngành Q=1.800-200P
Ngành này có LAC không đổi ở mọi mức sản lượng là 1,5 giá cả và sản
lượng thế nào?
29. Nếu là ngành cạnh tranh hoàn toàn:
P= 1,5 ; Q =1.500
30. Nếu là ngành độc quyền
P= 5.25; Q = 750
31. Nếu phân biệt giá cấp một
Giá cả bao gồm nhiều mức, sản lượng vẫn như trong điều kiện cạnh tranh
32. Ngành cạnh tranh
PS + CS = 0 + 5625
33. Phân biệt giá cấp một
Tương tự như ngành cạnh tranh
34. Yếu tố nào sau đây được xem là rào cản của việc gia nhập thị trường
Qui mô, bản quyền, các hành động chiến lược của các hãng đương nhiệm
35. Trong ngành độc quyền hoàn toàn, doanh thu biên (MR)
P
MR = P - ¿ Ed∨¿¿
36. Giả sử một công ty độc quyền có MR = 2.400 – 4Q và MC = 2Q, doanh
thu sẽ đạt tối đa khi sản xuất sản lượng
Q= 600
37. Một doanh nghiệp độc quyền thấy rằng ở mức sản lượng hiện tại, doanh
thu biên bằng 5 và chi phí biên bằng 4. Quyết định nào sau đây sẽ làm tối
đa hóa lợi nhuận
Giảm giá và tăng sản lượng
38. So với giá cả và sản lượng cạnh tranh, nhà độc quyền sẽ định mức giá …
và bán ra số lượng…
Cao hơn; nhỏ hơn
39. Đối với người tiêu dùng thì biện pháp điều tiết độc quyền nào của chính
phủ mang lại lợi ích cho họ
Ấn định giá tối đa
40. Câu nào dưới đây không đúng với doanh nghiệp độc quyền
Tại mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận thì giá bằng chi phí biên
41. Giả sử doanh nghiệp độc quyền đang sản xuất ở mức sản lượng có doanh
thu biên lơn hơn chi phí biên ( MR>MC) và đang có ợi nhuận vậy mức
sản lượng này
Nhỏ hơn mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận
42. Tại mức sản lượng hiện tại,chi phí biên của doanh nghiệp độc quyền lớn
hơn doanh thu biên (MC>MR). Để tối đa hóa lợi nhuận doanh nghiệp nên:
Giảm sản lượng và tăng giá
DÙNG THÔNG TIN SAU ĐỂ TRẢ LỜI CÁC CÂU 43,44,45
Một doanh nghiệp sản xuất một loại sản phẩm không có sản phẩm khác
thay thế. Hàm chi phí biên của doanh nghiệp này là MC=2Q và hàm số
cầu thị trường P= -2Q + 180
43. Mức sản lượng doanh nghiệp đạt lợi nhuận tối đa là
Q=30
44. Tại mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận, thặng dư sản xuất là:
2700
45. Tại mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận thặng dư tiêu dùng là
900
46. Đường cầu của doanh nghiệp độc quyền co giãn … thì … càng cao
Ít; mức độ độc quyền
47. Một công ty độc quyền sẽ
Chỉ sản xuất những mức sản lượng về phía đường cầu co giãn nhiều,
không sản xuất những mức sản lượng về phía đường cầu co giãn ít
48. Hàm số cầu về sách bài tập KTVM là P= 100 – 0,005Q , hàm tổng chi
phí của nhà xuất bản TC = 4Q + 0,001 Q2+50.000. Tiền nhuận bút tác giả
là 50% tổng doanh thu. Để nhận tiền nhuận bút cao nhất, thì giá sách mà
tác giả mong muốn là
P=50
49. Một doanh nghiệp độc quyền đối mặt với đường cầu tuyến tính P =aQ + b
để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp sẽ sản xuất ở mức sản lượng Q*
Q*< -b/2a

CHƯƠNG 7: THỊ TRƯỜNG CẠNH TRANH ĐỘC QUYỀN VÀ ĐỘC


QUYỀN NHÓM
1. Trong điều kiện cạnh tranh độc quyền
1 trong dài hạn, P=LACmin
2 trong ngắn hạn, doanh nghiệp có thể có lợi nhuận
1 SAI,2 ĐÚNG
2. Tự do gia nhập thị trường và nhiều doanh nghiệp bán sản phẩm khác biệt
là thị trường:
Cạnh tranh độc quyền
3. Thông tin nào sau đây không được xem là nguồn gốc của tính không hiệu
quả trong thị trường cạnh tranh độc quyền
Sản phẩm đa dạng
4. Trong mô hình Cournot, mỗi hãng giả sử rằng
Sản lượng của đối thủ là cố định
5. … cho thấy số lượng mà một hãng định sản xuất là một hàm số cuat sản
lượng mà nó nghĩ đối thủ sẽ sản xuất
Đường phản ứng
6. Trong thị trường độc quyền nhóm, khi các hãng liên minh với nhau, trong
điều kiện các yếu tố khác không đổi thì
Giá thị trường sẽ giảm, sản lượng sẽ tăng
7. Khi các doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền ở trạng thái cân bằng dài hạn,
thì mỗi doanh nghiệp sẽ hoạt động với quy mô sản xuất
Nhỏ hơn quy mô sản xuất tối ưu
8. Do các doanh nghiệp độc quyền nhóm phụ thuộc lẫn nhau nên
Các câu trên điều đúng
9. Trong mô hình … giá cả thường cứng nhắc
Đường cầu gãy
10. Trong mô hình đường cầu gẫy nếu một hãng giảm giá thì
Các hãng khác cũng giảm giá
11. Giả sử một độc quyền nhóm 3 hãng và giá sản phẩm của họ hiện thời là
12. Cả 3 hãng cùng quy mô. Hãng A quyết định tăng giá sản phẩm của nó
lên 18 và công bố là nó làm thế vì giá cao hơn sẽ cần thiết cho ngành tồn
tại lâu dài. Hãng B và C liền nhanh chóng làm theo. Đây là ví dụ về:
Mô hình lãnh đạo giá cả
12. Sản lượng tối đa hóa lợi nhuận
200
13. Giá tối đa hóa lợi nhuận
5
14. Giả sử MC tăng: MC = 3 giá tối đa hóa lợi nhuận sẽ là
5
15. Giả sử MC giảm MC =1 sản lượng tối đa hóa lợi nhuận là
200
16. Các doanh nghiệp độc quyền nhóm ngày nay thường
Cạnh tranh với nhau thông qua các biện pháp phi giá cả
17. Khi thị trường cạnh tranh độc quyền ở trạng thái cân bằng dài hạn thì
Các câu trên đều đúng
18. Các doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền có thế lực thị trường là do
Các câu trên đều đúng
19. Duy trì sự hợp tác lâu dài giữa các doanh nghiệp độc quyền nhóm tất khó
thực hiện
Mâu thuẫn về lợi ích giữa các doanh nghiệp, sự giám sát lỏng lẻo các
doanh nghiệp
20. Chiến lược thống trị của Xuân là sẽ chọn địa điểm bán
Chọn địa điểm C (điểm giữa)
21. Thế cân bằng của chiến lược thống trị là cả Xuân và Hà sẽ chọn địa điểm
bán:
Cả hai đều chọn địa điểm C ( điểm giữa)
22. Nếu Xuân và Hà thương lượng hợp tác với nhau để có lợi ích đồng đều,
thì thế cân bằng là cả Xuân và Hà sẽ chọn địa điểm bán
Hà chọn địa điểm B, Xuân chọn địa điểm D ; Hà chọn địa điểm D, Xuân
chọn địa điểm B

CHƯƠNG 8: THỊ TRƯỜNG CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT


1. Hãng nên thuê thêm lao động khi doanh thu sản phẩm biên (MRP) của lao
động
Lớn hơn tiền lương
2. Nếu các yếu tố khác không đổi MRP đối với một người bán trong thị
trường cạnh tranh
Nằm trên ( về phía phải) MRP trong độc quyền bán
3. Trong thị trường sản xuất cạnh tranh, MRP đối với đầu vào X là
MPx X MRa
4. Nếu thị trường lao động là cạnh tranh hoàn toàn, lượng lao dộng được
thuê có sức tối đa hóa lợi nhuận khi
MRPl=W
5. MRP của lao động
480 – 0.4L
6. Số lao động được thuê tối đa hóa lợi nhuận là
200
7. Nhà độc quyền sẽ trả cho công nhân mức lương là:
200
8. Giả sử giá sản phẩm còn 1, tiền lương công nhân sẽ
Giảm
9. Giả sử thuế đánh vào mỗi đơn vị lao động được thuê thì số lượng lao động
được thuê sẽ
Giảm
10. Giả sử thuế đánh vào mỗi đơn vị sản phẩm được sản xuất số lao động
được thuê sẽ
Giảm
11. Mức lương và số lao động được thuê trong thị trường cạnh tranh hoàn
toàn về lao động
W1;L1
12. Mức lương và số lao động được thuê trong thị trường độc quyền bán về
lao động
W2;L2
13. Mức lương và số lao động được thuê trong thị trường độc quyền mua về
lao động
W0,L0
14. Đường cầu về lao động đối với doanh nghiệp
Đường doanh thu sản phẩm biên (MRP) của lao động
15. Giá trị tương lai của 1.000 USD sau 1 năm kể từ hôm nay nếu lãi suất là
5% là bao nhiêu
1.050 USD
16. Giá trị hiện tại của 1.000 USD 1 năm sau là bao nhiêu nếu lãi suất là 5%
952,4 USD
17. Công thức nào đúng để tính giá trị tương lai của PV $ hiện tại, với lãi
suất r % sau N năm
PV.(1+r )N
18. Công thức nào đúng để tính giá trị hiện tại của FV $ ở năm N với lãi suất
r
%
FV/(1+r )N

Chương 1. Những vấn đề cơ bản về kinh tế học

1. Phát biểu nào dưới đây đúng về khái niệm khan hiếm trong kinh tế học:
A. Một xã hội không thể sản xuất tất cả các hàng hoá và dịch vụ mà mình muốn có.
B. Chỉ có những người giàu có mới có thể mua được những hàng hóa mà họ muốn.
C. Chính phủ hạn chế sản xuất hàng hóa.
D. Sản lượng hàng hóa được sản xuất ít.

2. Nhận định nào dưới đây thể hiện sự đánh đổi:


A. Tối nay chúng tôi quyết định đi ăn pizza và sau đó đi xem phim.
B. Chúng tôi đang quyết định chọn lựa giữa ăn pizza hay đi xem phim vào tối nay.
C. Cô ấy giàu có nhưng không hạnh phúc.
D. Bạn ấy phải học bài trước khi đến lớp.

3. Chi phí cơ hội của việc học đại học toàn thời gian là:
A. Số tiền học phí cho năm học.
B. Kiến thức nhận được từ khoá học.
C. Thời gian phải bỏ ra để tập trung cho việc học tập.
D. Thu nhập kiếm được nếu đi làm việc trong năm đó.

4. Kinh tế học nghiên cứu các vấn đề nào dưới đây:


A. Cách thức xã hội quản lý các nguồn lực khan hiếm.
B. Cách thức phân bổ nguồn lực khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác
nhau.
C. Các chức năng của một hệ thống thị trường.
D. Câu (A) và (B) đúng.
5. Sự khác nhau giữa kinh tế vi mô và kinh tế vĩ mô là:
A. KT vi mô nghiên cứu các vấn đề nhỏ; còn KT vĩ mô nghiên cứu các vấn đề lớn
của nền KT.
B. KT vi mô đề cập đến hành vi của người tiêu dùng và doanh nghiệp; còn KT vĩ
mô nghiên cứu những vấn đề tổng thể của nền KT.
C. KT vi mô đề cập các sự kiện KT một cách khách quan; còn KT vĩ mô nêu lên
quan điểm của các nhà kinh tế học.
D. Câu (A) và (B) đúng.

6. (4/t.13) Kinh tế học thực chứng nhằm:


A. Mô tả và giải thích các sự kiện, các vấn đề kinh tế một cách khách quan có cơ
sở khoa học.
B. Đưa ra những lời chỉ dẫn hoặc những quan điểm chủ quan của các cá nhân.
C. Giải thích các hành vi ứng xử của các tế bào kinh tế trong các loại thị trường.
D. Không có câu nào đúng.

7. (13/t.15) Giá cà phê trên thị trường tăng 10%, dẫn đến lượng cầu về cà phê trên
thị trường giảm 5% với những điều kiện khác không đổi. Vấn đề này thuộc về:
A. Kinh tế vi mô, thực chứng
B. Kinh tế vi mô, chuẩn tắc
C. Kinh tế vĩ mô, thực chứng
D. Kinh tế vĩ mô, chuẩn tắc

8. (20/t.17) Câu nào sau đây là đúng đối với vai trò của một nhà kinh tế học:
A. Với các nhà kinh tế học, tốt nhất nên xem họ là nhà cố vấn chính sách.
B. Với các nhà kinh tế học, tốt nhất nên xem họ là nhà khoa học.
C. Khi cố gắng giải thích thế giới, nhà kinh tế học là nhà tư vấn chính sách; còn
khi nỗ lực cải thiện thế giới, họ là nhà khoa học.
D. Khi cố gắng giải thích thế giới, nhà kinh tế học là nhà khoa học; còn khi nỗ lực
cải thiện thế giới, họ là nhà tư vấn chính sách.
9. Trong hệ thống kinh tế chỉ huy, các vấn đề cơ bản của hệ thống kinh tế được giải
quyết:
A. Thông qua các kế hoạch của chính phủ.
B. Thông qua thị trường.
C. Thông qua thị trường và các kế hoạch của chính phủ.
D. Các câu trên đều đúng.

10. (17/t.16) Khác nhau căn bản giữa mô hình kinh tế thị trường tự do và nền kinh
tế hỗn hợp là:
A. Nhà nước quản lý ngân sách.
B. Nhà nước tham gia quản lý nền kinh tế.
C. Nhà nước quản lý các quỹ phúc lợi xã hội.
D. Các câu trên đều sai.

11. (7/t.14) Công cụ phân tích nào nêu lên các kết hợp khác nhau giữa 2 hàng hóa
có thể sản xuất ra khi các nguồn lực được sử dụng có hiệu quả:
A. Đường giới hạn khả năng sản xuất.
B. Đường cầu.
C. Đường đẳng lượng.
D. Tổng sản phẩm quốc dân (GNP).

12. (8/t.14) Khái niệm kinh tế nào sau đây không thể lý giải được bằng đường giới
hạn khả năng sản xuất:
A. Khái niệm chi phí cơ hội.
B. Khái niệm cung cầu.
C. Quy luật chi phí cơ hội tăng dần.
D. Ý tưởng về sự khan hiếm.

13. Phối hợp 2 hàng hoá nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) thể
hiện:
A. Nền KT có thể thực hiện nhưng hoạt động không hiệu quả.
B. Nền KT có thể thực hiện và hoạt động hiệu quả.
C. Nằm ngoài khả năng thực hiện của nền KT.
D. Không xác định được tính hiệu quả của nền KT.

14. (15/t.15) Khả năng hưởng thụ của các hộ gia đình từ các hàng hóa trong nền
kinh tế được quyết định bởi:
A. Thị trường hàng hóa.
B. Thị trường đất đai.
C. Thị trường yếu tố sản xuất.
D. Không có câu nào đúng.

15. (16/t.16) Sự khác nhau giữa thị trường hàng hóa và thị trường các yếu tố sản
xuất (YTSX) là ở chỗ trong thị trường hàng hóa:
A. Các YTSX được mua bán, còn trong thị trường YTSX hàng hóa được mua bán.
B. Người tiêu dùng là người mua, còn trong thị trường YTSX người sản xuất là
người mua.
C. Người tiêu dùng là người bán, còn trong thị trường YTSX người sản xuất là
người bán.
D. Các câu trên đều sai.

Chương 2. Cầu, cung và giá thị trường

1. Sự khác nhau giữa đường cung và đường cầu:


A. Độ dốc của đường cung là một con số âm; còn độ dốc của đường cầu là một con
số dương.
B. Độ dốc của đường cung là một con số dương; còn độ dốc của đường cầu là một
con số âm.
C. Đường cung là đường dốc xuống; còn đường cầu là đường dốc lên.
D. Không có câu nào đúng.

2. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, nhận định nào dưới đây là đúng:
(i) Quy luật cầu cho biết khi giá bán của hàng hóa tăng lên sẽ làm cho người tiêu
dùng mua hàng hóa đó ít đi.
(ii) Quy luật cầu cho biết khi giá bán của hàng hóa giảm thì người bán sẽ tăng
lượng hàng cung ứng.
(iii) Quy luật cung cho biết khi giảm giá của hàng hóa buộc doanh nghiệp phải
giảm lượng cung.
A. (i) và (ii)
B. (ii) và (iii)
C. (i) và (iii)
D. (i), (ii) và (iii)

3. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi giá của một hàng hoá tăng, sẽ
dẫn đến:
A. Hiện tượng trượt dọc đường cung của hàng hoá.
B. Không làm dịch chuyển đường cầu về hàng hoá.
C. Lượng cầu của hàng hoá giảm xuống.
D. Cả 3 câu đều đúng.

4. Đường cung về máy lạnh Toshiba dịch chuyển sang trái, điều này thể hiện:
A. Giá máy lạnh Toshiba giảm.
B. Lượng cung máy lạnh Toshiba giảm.
C. Công ty Toshiba áp dụng kỹ thuật mới trong sản xuất máy lạnh.
D. Cung về máy lạnh Toshiba giảm.

5. Đường cầu về bánh ngọt Kinh đô dịch chuyển sang phải do:
A. Giá bánh ngọt Kinh đô giảm.
B. Giá của bánh ngọt Đức Phát tăng.
C. Cầu về bánh ngọt Kinh Đô tăng.
D. Câu (B) và (C) đúng.

6. Khi giá hàng hoá A giảm thì cầu về hàng hoá B giảm, trong trường hợp này:
A. A là hàng hoá thứ cấp.
B. B là hàng hoá thông thường.
C. A và B là 2 hàng hoá thay thế cho nhau.
D. A và B là 2 hàng hoá bổ sung cho nhau.

7. Khi giá hàng hoá A tăng thì người tiêu dùng mua ít hàng hoá B, trong trường
hợp này:
A. A là hàng hoá thứ cấp.
B. B là hàng hoá thông thường.
C. A và B là 2 hàng hoá thay thế cho nhau.
D. A và B là 2 hàng hoá bổ sung cho nhau.

8. Do ảnh hưởng của đại dịch Covid đã làm giảm cầu về hàng may mặc, nên giá
mặt hàng này bị giảm mạnh. Chúng ta minh họa trường hợp này trên đồ thị:
A. Đường cầu hàng hoá dịch chuyển sang trái.
B. Đường cầu hàng hoá dịch chuyển sang phải.
C. Đường cầu hoàn toàn không co giãn theo giá.
D. Đường cầu dốc xuống.

9. Chính phủ vừa ban hành một số chính sách hỗ trợ tạo thuận lợi cho việc sản xuất
hàng hóa X, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, thì:
A. Giá cân bằng sẽ tăng và sản lượng cân bằng giảm.
B. Giá cân bằng sẽ giảm và sản lượng cân bằng tăng.
C. Giá cân bằng và sản lượng cân bằng sẽ cùng tăng.
D. Giá cân bằng và sản lượng cân bằng sẽ cùng giảm.

10. Cầu về hàng hoá X có độ co giãn là – 4, như vậy thì:


A. Khi giá hàng hoá X giảm 1% thì lượng cầu giảm 4%
B. Khi giá hàng hoá X giảm 1% thì lượng cầu tăng 4%
C. Khi giá hàng hoá X tăng 5% thì lượng cầu giảm 20%
D. Câu (B) và (C) đúng.
11. Độ co giãn EI = 5 có nghĩa là:
A. Khi giá hàng hoá tăng 1% thì lượng cầu giảm 5%
B. Khi thu nhập tăng 1% thì lượng cầu giảm 5%
C. Khi thu nhập tăng 1% thì lượng cầu tăng 5%
D. Câu (A) và (C) đúng.

12. Trên cùng một đường cầu tuyến tính của HH-DV:
A. Độ co giãn của cầu theo giá không đổi; độ dốc thay đổi.
B. Độ co giãn của cầu theo giá không đổi; độ dốc không đổi.
C. Độ co giãn của cầu theo giá thay đổi; độ dốc thay đổi.
D. Độ co giãn của cầu theo giá thay đổi; độ dốc không đổi.

13. Khi giá hàng hoá tăng làm chi tiêu cho hàng hoá tăng lên, thì:
A. |Ed| < 1
B. |Ed| > 1
C. |Ed| = 1
D. |Ed| = 0

14. Trong các cặp hàng hóa dưới đây, độ co giãn chéo của cầu theo giá của cặp
hàng hoá nào có giá trị dương:
A. Bếp gas và bình gas
B. Xe máy và xăng
C. Máy tính và phần mềm
D. Nước ngọt Coca và Pepsi

15. Hàng hoá X có cung hoàn toàn co giãn theo giá thì:
A. Đường cầu nằm ngang
B. Đường cầu thẳng đứng
C. Đường cung nằm ngang
D. Đường cung thẳng đứng
16. Chính phủ quy định chính sách giá trần (giá tối đa) đối với 1 hàng hóa khi:
A. Có sự thay đổi làm cho giá cân bằng trên thị trường giảm mạnh.
B. Có sự thay đổi làm cho giá cân bằng trên thị trường tăng cao bất thường.
C. Có sự dư thừa hàng hóa trên thị trường.
D. Nhằm bảo vệ lợi ích cho người sản xuất.

17. Câu nào dưới đây không đúng về quy định giá sàn của chính phủ:
A. Áp dụng khi có sự thay đổi làm cho giá cân bằng trên thị trường giảm sâu.
B. Gây ra sự dư thừa hàng hóa trên thị trường.
C. Gây ra sự thiếu hụt hàng hóa trên thị trường.
D. Nhằm bảo vệ lợi ích cho người sản xuất.

18. Chọn câu không đúng trong các nhận định về thuế dưới đây:
A. Khi chính phủ tăng thuế, lượng mua vẫn không thay đổi, nghĩa là cung hoàn
toàn không co giãn.
B. Khi chính phủ tăng thuế, lượng mua vẫn không thay đổi, nghĩa là cầu hoàn toàn
không co giãn.
C. Khi cung co giãn nhiều hơn cầu, thì nhà sản xuất sẽ chịu thuế nhiều hơn người
tiêu dùng.
D. Khi cầu co giãn ít hơn cung, thì người tiêu dùng sẽ chịu thuế lớn hơn nhà sản
xuất.

Chương 3. Lý thuyết lựa chọn của người tiêu dùng

1. Lý thuyết lựa chọn của người tiêu dùng:


A. Mô tả cách thức người tiêu dùng phân bổ thu nhập cho các hàng hóa thiết yếu.
B. Mô tả cách thức người tiêu dùng ra quyết định để tối đa hoá hữu dụng.
C. Giải thích cách thức người tiêu dùng chi tiêu trong giới hạn tiền lương.
D. Giải thích cách thức người tiêu dùng mua hàng hoá với mức giá rẻ nhất
2. Khi tiêu dùng một sản phẩm hay dịch vụ, sự thoả mãn mà người tiêu dùng cảm
nhận được gọi là:
A. Giới hạn tiêu dùng.
B. Sở thích tiêu dùng.
C. Hữu dụng.
D. Hữu dụng biên.

3. Nhận định nào dưới đây là đúng về hữu dụng biên:


A. Nếu SP X được tiêu dùng miễn phí, người tiêu dùng sẽ tiêu thụ số lượng HH mà
MUX = 0
B. Khi tổng hữu dụng tăng, thì hữu dụng biên có giá trị dương và giảm dần
C. Khi tổng hữu dụng giảm, thì hữu dụng biên có giá trị âm và giảm dần
D. Cả 3 câu đều đúng

4. Theo quy luật hữu dụng biên giảm dần, ở mức hữu dụng biên dương thì:
A. Khi tăng tiêu dùng một hàng hóa, tổng hữu dụng sẽ giảm sau đó tăng dần.
B. Khi tăng tiêu dùng một hàng hóa, tổng hữu dụng sẽ tăng với tốc độ giảm dần.
C. Khi giảm tiêu dùng một hàng hóa, tổng hữu dụng sẽ tăng với tốc độ giảm dần.
D. Khi giảm tiêu dùng một hàng hóa, tổng hữu dụng sẽ tăng với tốc độ tăng dần.

5. Giả thuyết nào sau đây không được đề cập đến khi phân tích sở thích trong lý
thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng:
A. Sở thích là hoàn chỉnh, có nghĩa là có thể so sánh và xếp loại tất cả mọi thứ
hàng hóa.
B. Sở thích có tính bắc cầu.
C. Thích có nhiều hàng hóa hơn là có ít hàng hóa.
D. Ưu tiên cho hàng hóa thiết yếu.

6. Trong các phát biểu dưới đây, câu nào không đúng theo giả thuyết về sở thích
của người tiêu dùng:
A. Trong giỏ hàng hoá, tôi muốn có càng nhiều sản phẩm A càng tốt.
B. Tôi thích hàng hoá A hơn hàng hoá B.
C. Trong giỏ hàng hoá, tôi thích sản phẩm A nhất.
D. Tôi không biết mình thích hàng hoá nào nhất.

7. (16/t.91) Đường đẳng ích của 2 sản phẩm X và Y thể hiện:


A. Các phối hợp khác nhau của 2 sản phẩm X và Y có thu nhập nhất định.
B. Các phối hợp khác nhau của 2 sản phẩm X và Y có độ thỏa mãn khác nhau.
C. Các phối hợp khác nhau của 2 sản phẩm X và Y có độ thỏa mãn bằng nhau.
D. Cả 3 câu đều sai.

8. (16/t.91) Độ dốc của đường đẳng ích phản ánh:


A. Sở thích có tính bắc cầu.
B. Sở thích là hoàn chỉnh.
C. Tỷ lệ thay thế giữa 2 hàng hoá.
D. Các trường hợp trên đều sai.

9. Quy luật nào dưới đây giải thích cho việc các đường đẳng ích thường có dạng
lồi so với gốc tọa độ:
A. Quy luật chi phí cơ hội tăng dần.
B. Quy luật hữu dụng biên giảm dần.
C. Mối quan hệ nghịch biến giữa giá và lượng cầu.
D. Tỷ lệ thay thế giữa 2 sản phẩm có giá trị âm.

10. Trong các phát biểu dưới đây, câu nào không đúng theo về đường đẳng ích:
A. Khi lượng tiêu dùng một hàng hóa tăng (các yếu tố khác không đổi), đường
đẳng
ích dịch chuyển sang phải.
B. Các đường đẳng ích không cắt nhau.
C. Các đường đẳng ích luôn có độ dốc bằng tỷ số giá cả của 2 loại hàng hóa.
D. Độ dốc của đường đẳng ích phản ánh tỷ lệ thay thế giữa 2 sản phẩm.
11. (11/t.91) Đường ngân sách là:
A. Tập hợp các phối hợp có thể có giữa 2 sản phẩm mà người tiêu thụ có thể mua
khi thu nhập không đổi.
B. Tập hợp các phối hợp có thể có giữa 2 sản phẩm mà người tiêu thụ có thể mua
khi thu nhập thay đổi.
C. Tập hợp các phối hợp có thể có giữa 2 sản phẩm mà người tiêu thụ có thể mua
khi giá sản phẩm thay đổi.
D. Tập hợp các phối hợp giữa 2 sản phẩm mà người tiêu thụ có thể mua với giá sản
phẩm cho trước và thu nhập không thay đổi.

12. Người tiêu dùng không thể nào tiêu dùng tại một điểm nằm bên phải của đường
ngân sách vì:
A. Tiêu dùng không hiệu quả
B. Hàng hoá này có giá quá đắt
C. Người tiêu dùng không đủ tiền để trả
D. Người tiêu dùng không đạt được lợi ích

13. (14/t.91) Thu nhập tăng, giá không thay đổi, khi đó:
A. Độ dốc đường ngân sách thay đổi.
B. Đường ngân sách dịch chuyển song song sang phải.
C. Đường ngân sách trở nên phẳng hơn.
D. Đường ngân sách dịch chuyển song song sang trái.

14. (24/t.92) Trên đồ thị: Trục tung biểu thị số lượng sản phẩm Y; trục hoành biểu
thị số lượng sản phẩm X. Độ dốc của đường ngân sách (đường giới hạn tiêu dùng)
bằng – 3, có nghĩa là:
A. MUx = 3MUy
B. MUy = 3MUx
C. Px = 1/3Py
D. Px = 3Py
15. (23/t.92) Giả sử người tiêu dùng dành hết tiền lương để mua hai hàng hoá X và
Y. Nếu giá hàng hoá X và Y đều tăng lên gấp 2, đồng thời tiền lương của người
tiêu dùng cũng tăng lên gấp 2, thì đường ngân sách của người tiêu dùng sẽ:
A. Dịch chuyển song song sang phải.
B. Xoay quanh điểm cắt với trục tung sang phải.
C. Không thay đổi.
D. Dịch chuyển song song sang trái.

16. Tổng hữu dụng của một người tiêu dùng về 2 SP sẽ đạt mức tối đa khi phân bổ
số tiền mua hai SP này sao cho hữu dụng biên trên một đơn vị tiền của các SP:
A. Đều tăng lên
B. Giảm xuống
C. Đạt mức tối đa
D. Bằng nhau

17. (2/t.88) Đường tiêu dùng theo giá (Price Consumption Curve) là:
A. Tập hợp các phối hợp tối ưu giữa 2 sản phẩm khi giá cả một sản phẩm thay đổi,
các yếu tố khác không đổi.
B. Tập hợp những tiếp điểm giữa đường đẳng ích và đường ngân sách khi giá sản
phẩm và thu nhập đều thay đổi.
C. Tập hợp các tiếp điểm giữa đường đẳng ích và đường ngân sách khi thu nhập
thay đổi, các yếu tố khác không đổi.
D. Tập hợp các phối hợp tối ưu giữa 2 sản phẩm khi giá cả các sản phẩm thay đổi,
thu nhập không đổi.

Chương 4. Lý thuyết về sản xuất và chi phí sản xuất

1. (1/t.123) Một hàm số thể hiện số lượng sản phẩm (đầu ra) tối đa có thể được sản
xuất bởi một số lượng các yếu tố sản xuất (đầu vào) nhất định, tương ứng với trình
độ
kỹ thuật nhất định, được gọi là:
A. Hàm sản xuất.
B. Hàm đẳng phí.
C. Đường cong bàng quan.
D. Hàm tổng chi phí sản xuất.

2. Khái niệm ngắn hạn trong kinh tế vi mô:


A. Quy mô sản xuất của doanh nghiệp thay đổi.
B. Khoảng thời gian ít hơn 1 năm.
C. Tất cả các yếu tố sản xuất đều thay đổi về số lượng.
D. Có ít nhất một yếu tố sản xuất không đổi về số lượng.

3. Khái niệm đo lường sản lượng đầu ra tính trên một giờ lao động được gọi là:
A. Sản lượng (Q)
B. Năng suất trung bình của lao động (APL)
C. Năng suất biên của lao động (MPL)
D. Cả 3 câu đều sai.

4. Khái niệm đo lường sự thay đổi của tổng sản lượng khi sử dụng thêm một giờ
lao động được gọi là:
A. Sản lượng (Q)
B. Năng suất trung bình của lao động (APL)
C. Năng suất biên của lao động (MPL)
D. Cả 3 câu đều sai.

5. Phát biểu nào dưới đây đúng về quy luật năng suất biên giảm dần:
A. Quy luật năng suất biên giảm dần chỉ áp dụng trong ngắn hạn.
B. Quy luật năng suất biên giảm dần là cách giải thích tốt nhất cho hình dạng của
đường chi phí biên (MC).
C. Khi yếu tố đầu vào lao động tăng (các yếu tố khác không đổi) thì năng suất biên
của lao động sẽ giảm xuống.
D. Cả 3 câu đều đúng.

6. Nếu năng suất trung bình đạt giá trị tối đa APLmax, thì:
A. Năng suất biên đang tăng.
B. Năng suất biên bằng năng suất trung bình.
C. Năng suất biên vượt quá năng suất trung bình.
D. Năng suất biên nhỏ hơn năng suất trung bình.

7. Nếu năng suất biên của lao động đạt giá trị tối đa (MPLmax) thì năng suất trung
bình của lao động (APL) sẽ:
A. Lớn hơn năng suất biên
B. Bằng MPL
C. Nhỏ hơn năng suất biên
D. Đạt giá trị tối đa

8. Khi năng suất trung bình giảm, thì năng suất biên:
A. Đạt giá trị tối đa
B. Đang tăng
C. Nhỏ hơn năng suất trung bình
D. Lớn hơn năng suất trung bình

9. Đồ thị thể hiện số lượng vốn và lao động thay đổi khi sản lượng không đổi là:
A. Đường mở rộng sản xuất.
B. Đường tổng sản lượng.
C. Đường đẳng lượng.
D. Đường đẳng phí.

10. Độ dốc của đường đẳng phí:


A. Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên.
B. Tỷ lệ giá cả của 2 hàng hoá.
C. Tỷ lệ giá cả của 2 yếu tố sản xuất.
D. Tỷ lệ năng suất biên của 2 yếu tố sản xuất.

11. Khoản nào dưới đây có thể được xem là chi phí ẩn:
A. Chi tiền thuê văn phòng và nhà xưởng
B. Các cơ hội đầu tư đã bỏ qua
C. Chi phí nguyên vật liệu
D. Chi phí tiền lương nhân viên

12. Khoản chi phí không thay đổi khi sản lượng đầu ra thay đổi được gọi là:
A. Chi phí biên (MC).
B. Chi tiền trung bình (AC).
C. Tổng chi phí biến đổi (TVC).
D. Tổng chi phí cố định (TFC) .
13. Khoản nào dưới đây là chi phí cố định của một quán cơm văn phòng:
A. Chi tiền lương cho nhân viên phục vụ công nhật.
B. Chi phí hộp nhựa và muỗng đũa sử dụng một lần.
C. Chi phí mua gạo và thức ăn.
D. Chi tiền thuê mặt bằng cửa hàng.

14. Khái niệm đo lường sự tăng thêm trong tổng chi phí khi sản xuất thêm 1 đơn vị
sản lượng được gọi là:
A. Chi phí cố định trung bình (AFC)
B. Chi phí biến đổi trung bình (AVC)
C. Chi phí trung bình (AC)
D. Chi phí biên (MC)

15. Chi phí cố định trung bình (AFC):


A. Không thay đổi khi sản lượng sản xuất tăng lên.
B. Tăng lên khi sản lượng sản xuất tăng lên.
C. Sẽ càng nhỏ khi sản lượng càng lớn.
D. Cả 3 câu đều sai.

16. (44/t.132) Một trong các đường chi phí không có dạng chữ U (hoặc chữ V) là:
A. Đường chi phí trung bình (AC)
B. Đường chi phí biên (MC)
C. Đường chi phí biến đổi trung bình (AVC)
D. Đường chi phí cố định trung bình (AFC)

17. Tại mức sản lượng mà chi phí trung bình đạt giá trị cực tiểu (Chi phí trung bình
tối thiểu) thì:
A. MC = AFC
B. MC = AC
C. MC = AVC
D. Cả 3 câu đều sai

18. Sản lượng tối ưu của 2 yếu tố sản xuất là mức sản lượng mà tại đó:
A. Chi phí trung bình cao nhất
B. Chi phí trung bình thấp nhất ACmin
C. Chi phí biến đổi trung bình thấp nhất AVCmin
D. Cả 3 câu đều sai.

19. Nếu đường chi phí biên MC đang nằm trên đường chi phí biến đổi trung bình
AVC, khi sản lượng tăng lên:
A. Chi phí biên (MC) giảm.
B. Chi phí biến đổi trung bình (AVC) tăng lên.
C. Chi phí trung bình (AC) đang giảm.
D. Cả 3 câu đều sai.
Chương 5. Thị trường cạnh tranh hoàn toàn

1. Nhận định nào sau đây không đúng với cạnh tranh hoàn toàn:
A. Các nhà sản xuất bán các sản phẩm giống nhau.
B. Doanh nghiệp không thể quyết định giá sản phẩm.
C. Mỗi doanh nghiệp quyết định sản lượng đầu ra của họ.
D. Sản phẩm của các doanh nghiệp khác biệt nhau.

2. Doanh nghiệp được gọi là “người chấp nhận giá” nghĩa là:
A. Doanh nghiệp là người đưa ra giá bán sản phẩm trên thị trường.
B. Doanh nghiệp là người kiểm soát giá bán trên thị trường.
C. Doanh nghiệp không thể chi phối đến giá sản phẩm của mình.
D. Doanh nghiệp có sức mạnh thị trường.

3. Quyết định nào sau đây nằm ngoài khả năng của một doanh nghiệp cạnh tranh
hoàn toàn:
A. Bán được tất cả lượng hàng muốn bán theo giá thị trường.
B. Điều chỉnh lượng bán để tối đa hoá lợi nhuận.
C. Quyết định giá bán sản phẩm để tối đa hoá lợi nhuận.
D. Phối hợp các yếu tố sản xuất để tối thiểu hoá chi phí.

4. Nếu một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn đặt giá bán cao hơn giá hiện hành,
thì:
A. Nếu chất lượng hàng hóa của họ tốt hơn, họ vẫn giữ được khách hàng.
B. Họ vẫn giữ được khách hàng vì khách hàng không biết tất cả thông tin thị
trường.
C. Họ sẽ mất một số khách hàng của mình.
D. Họ sẽ mất tất cả khách hàng của mình.
5. Một thị trường có đường cầu của mỗi doanh nghiệp hoàn toàn co giãn theo giá
được gọi là:
A. Cạnh tranh hoàn hảo.
B. Cạnh tranh không hoàn hảo.
C. Độc quyền hoàn toàn.
D. Cạnh tranh độc quyền.

6. Câu nào dưới đây là không đúng với doanh thu biên (MR):
A. Doanh thu tăng thêm trong tổng doanh thu khi bán thêm một đơn vị sản phẩm.
B. Doanh thu tăng thêm trong tổng doanh thu khi giá sản phẩm thay đổi.
C. Doanh thu biên bằng giá trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn.
D. Doanh thu biên bằng doanh thu trung bình trong thị trường cạnh tranh hoàn
toàn.

7. Câu nào sau đây đúng với thị trường cạnh tranh hoàn toàn:
A. Chi phí biên bằng giá.
B. Doanh thu biên bằng doanh thu trung bình.
C. Doanh thu biên bằng chi phí biên.
D. Đường chi phí biên nhỏ hơn giá.

8. Một doanh nghiệp sẽ sản xuất ở mức sản lượng tại đó đạt lợi nhuận tối đa khi:
A. Mức giá sản phẩm bằng chi phí trung bình
B. Mức giá sản phẩm bằng chi phí biến đổi trung bình
C. Doanh thu biên bằng giá
D. Doanh thu biên bằng chi phí biên

9. Một doanh nghiệp là người nhận giá sẽ sản xuất ở mức sản lượng tại đó đạt lợi
nhuận tối đa khi:
A. Mức giá sản phẩm cao nhất.
B. Chi phí trung bình đạt giá trị tối thiểu.
C. Doanh thu biên bằng giá
D. Chi phí biên bằng giá bán sản phẩm

10. Tại điểm hoà vốn (ngưỡng sinh lời) của một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn
toàn, thì:
A. Giá bán nhỏ hơn chi phí trung bình tối thiểu.
B. Giá bán bằng chi phí trung bình tối thiểu
C. Giá bán nhỏ hơn chi phí biến đổi trung bình tối thiểu.
D. Giá bán bằng chi phí biến đổi trung bình tối thiểu.

11. Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn có lợi nhuận kinh tế khi:
A. Giá bán lớn hơn chi phí biến đổi trung bình (P > AVC)
B. Giá bán lớn hơn chi phí trung bình (P > AC)
C. Doanh thu biên lớn hơn chi phí biên (MR > MC)
D. Giá bán bằng chi phí trung bình (P = AC)

12. Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn, khi giá cao hơn chi phí biến đổi trung
bình thì:
A. Tổng doanh thu lớn hơn tổng chi phí
B. Tổng doanh thu lớn hơn tổng chi phí biến đổi
C. Doanh thu biên bằng chi phí biên
D. Doanh nghiệp có lợi nhuận kinh tế

13. Khi AVCmin < P < ACmin, doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn nên quyết
định:
A. Tiếp tục sản xuất
B. Ngưng sản xuất
C. Tăng sản lượng
D. Giảm sản lượng

14. Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn vẫn có thể quyết định tiếp tục hoạt
động khi bị lỗ nếu:
A. Giá bù đắp được cho chi phí biên.
B. Giá bù đắp được cho chi phí biến đổi trung bình.
C. Giá bù đắp được cho chi phí cố định trung bình
D. Cả 3 câu đều sai.

15. (22/t174) Chọn câu sai trong các câu dưới đây: Trong ngắn hạn doanh nghiệp
nhất thiết phải đóng cửa khi:
A. Phần lỗ lớn hơn chi phí cố định.
B. Chi phí biến đổi trung bình tối thiểu lớn hơn giá bán.
C. Tổng doanh thu nhỏ hơn tổng chi phí.
D. Tổng doanh thu nhỏ hơn tổng chi phí biến đổi.

16. (1/t.170) Đường cung ngắn hạn của DN cạnh tranh hoàn toàn là:
A. Đường chi phí biên ngắn hạn của doanh nghiệp.
B. Phần đường chi phí biên nằm ở phía trên đường AC.
C. Phần đường chi phí biên nằm ở phía trên đường AVC.
D. Phần đường chi phí biên nằm ở phía dưới đường AVC.

17. Đường cung ngắn hạn của thị trường cạnh tranh hoàn toàn là:
A. Là đường MC nằm phía trên đường AVC.
B. Luôn luôn là đường nằm ngang
C. Tổng cộng theo hoành độ các đường cung ngắn hạn của các DN.
D. Cả 3 câu đều sai.

18. Chọn câu sai về thị trường cạnh tranh hoàn toàn trong dài hạn:
A. Ở trạng thái cân bằng dài hạn, doanh nghiệp có lợi nhuận kinh tế bằng 0.
B. Doanh nghiệp sẽ rời khỏi thị trường nếu giá bán thấp hơn chi phí trung bình dài
hạn.
C. Doanh nghiệp vẫn tiếp tục sản xuất khi bị lỗ.
D. Doanh nghiệp tiếp tục sản xuất với mức sản lượng hiện hành khi lợi nhuận kinh
tế bằng 0.

Chương 6. Thị trường độc quyền hoàn toàn

1. Nhận định nào sau đây đúng về thị trường độc quyền hoàn toàn:
A. Chỉ có một người bán duy nhất.
B. Doanh nghiệp là người quyết định giá bán sản phẩm.
C. Lối gia nhập ngành hoàn toàn bị ngăn chặn.
D. Cả 3 câu đều đúng.

2. Chọn câu đúng về đường cung của doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn:
A. Đường cung của DNĐQ là đường dốc lên thể hiện mối quan hệ đồng biến giữa
giá và lượng cung.
B. Đường cung của DNĐQ là đường nằm ngang vì DN bán hết SP của mình ở giá
thị trường.
C. Mối quan hệ giữa giá và lượng cung của thị trường độc quyền phụ thuộc vào chi
phí biên.
D. Không tồn tại đường cung vì lượng cung ở một mức giá phụ thuộc vào đường
cầu thị trường độc quyền.

3. (38/t.239) So với giá cả và sản lượng cạnh tranh, nhà độc quyền sẽ định mức giá
_______, và bán ra số lượng _______:
A. cao hơn; nhỏ hơn
B. thấp hơn; lớn hơn
C. thấp hơn; nhỏ hơn
D. cao hơn; lớn hơn.

4. Một doanh nghiệp có đường cầu dốc xuống, doanh thu biên của doanh nghiệp
sẽ:
A. Nhỏ hơn giá bán sản phẩm.
B. Bằng giá bán sản phẩm.
C. Lớn hơn giá bán sản phẩm.
D. Bằng doanh thu trung bình.

5. Giả sử khi DNĐQ hoàn toàn định mức giá bán là 50đvt thì bán được 6 đvsp; khi
định giá là 40đvt thì bán được 8 đvsp. Doanh thu biên (MR) của sản phẩm thứ 8 là:
A. 5đvt
B. 10đvt
C. 0,2đvt
D. 2đvt

6. (8/t.233) Để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp độc quyền nên sản xuất xuất
lượng:
A. MC = MR
B. MC = P
C. MC = AR
D. P = ACmin

7. (37/t.239) Một doanh nghiệp độc quyền thấy rằng ở mức sản lượng hiện tại,
doanh thu biên bằng 5 và chi phí biên bằng 4. Quyết định nào sau đây sẽ làm tối đa
hóa lợi
nhuận:
A. Tăng giá giữ nguyên sản lượng.
B. Giảm giá và tăng sản lượng.
C. Tăng giá và giảm sản lượng.
D. Giữ nguyên sản lượng và giá cả.

8. (1/t.232) Để tối đa hoá doanh thu, doanh nghiệp độc quyền sẽ quyết định sản
xuất ở xuất lượng tại đó:
A. MC = MR
B. AR = AC
C. MR = 0
D. P = MC

9. (17/t.235) Thế lực độc quyền bán có được do:


A. Định giá bằng chi phí biên
B. Chi phí biên bằng doanh thu biên
C. Định giá cao hơn chi phí biến đổi trung bình
D. Định giá cao hơn chi phí biên

10. Trong các loại thị trường, người mua phải trả mức giá cao nhất khi mua một
hàng hoá ở thị trường nào:
A. Thị trường cạnh tranh hoàn toàn.
B. Thị trường độc quyền hoàn toàn.
C. Thị trường cạnh tranh độc quyền.
D. Thị trường độc quyền nhóm.

Chương 7. Thị trường cạnh tranh không hoàn toàn

1. Người ta gọi cấu trúc thị trường giữa cạnh tranh hoàn toàn và độc quyền hoàn
toàn là:
A. Thị trường không hoàn chỉnh.
B. Thị trường cạnh tranh độc quyền.
C. Thị trường độc quyền không hoàn toàn.
D. Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo.

2. Thị trường nào dưới đây được coi là cạnh tranh không hoàn hảo:
A. Cạnh tranh hoàn toàn.
B. Cạnh tranh độc quyền.
C. Độc quyền nhóm.
D. Câu (B) và (C) đều đúng
3. Một thị trường có nhiều doanh nghiệp tham gia trên thị trường được gọi là:
A. Thị trường cạnh tranh hoàn toàn.
B. Thị trường cạnh tranh độc quyền.
C. Thị trường độc quyền nhóm.
D. Câu (A) và (B) đều đúng

4. Thị trường cạnh tranh độc quyền thì:


A. Có vài doanh nghiệp bán sản phẩm tương tự nhưng không giống nhau.
B. Có vài doanh nghiệp bán sản phẩm khác nhau.
C. Có nhiều doanh nghiệp bán các sản phẩm tương tự nhưng không giống nhau.
D. Có nhiều doanh nghiệp bán các sản phẩm đồng nhất với nhau.
5. Thị trường cạnh tranh độc quyền và cạnh tranh hoàn toàn có thể phân biệt bằng:
A. Số lượng người bán.
B. Điều kiện gia nhập ngành.
C. Sự khác biệt của sản phẩm.
D. Cả 3 câu đều đúng.
6. (2/t.272) Tự do gia nhập thị trường và nhiều DN bán sản phẩm khác biệt là thị
trường:
A. Cạnh tranh hoàn toàn.
B. Độc quyền.
C. Cạnh tranh độc quyền.
D. Độc quyền nhóm.
7. Doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền sẽ quyết định sản xuất tại mức sản lượng
nào để tối đa hóa lợi nhuận:
A. Tại đó giá lớn hơn chi phí trung bình.
B. Tại đó giá bằng chi phí biên.
C. Tại đó giá bằng doanh thu biên.
D. Tại đó doanh thu biên bằng chi phí biên.
8. “Lượng kim cương được khai thác và cung cấp cho thị trường thế giới chủ yếu
tại một vài nước ở khu vực Nam Phi”, nhận định này có thể được ví dụ cho:
A. Thị trường cạnh tranh hoàn toàn.
B. Thị trường độc quyền hoàn toàn.
C. Thị trường cạnh tranh độc quyền.
D. Thị trường độc quyền nhóm

1: Khi Ed = -5 có nghĩa là:


a.Khi giá giảm 1% thì lượng cầu giảm 5%
b.Khi giá tăng 1% thì lượng cầu tăng 5%
c.Khi giá giảm 1% thì lượng cầu tăng 5%
d.Khi lượng cầu giảm 1% thì giá tăng 5%
*2: Quy luật năng suất biên giảm dần cho biết khi sử dụng ngày càng
tăng yếu tố đầu vào lao động, trong khi các yếu tố đầu vào khác
không đổi, thì:
a.Tổng sản lượng sẽ ngày càng giảm xuống.
b.Năng suất biên của lao động sẽ ngày càng tăng lên.
c.Năng suất biên của lao động sẽ ngày càng giảm xuống
d.Năng suất trung bình của lao động sẽ ngày càng tăng lên
3: Trong mô hình kinh tế chỉ huy (kế hoạch hóa) thì:
a.Chính phủ sẽ giải quyết ba vấn đề cơ bản của nền kinh tế thông qua các
kế hoạch của chính phủ.
b.Ba vấn đề cơ bản được giải quyết thông qua khả năng kinh tế truyền
thống, cha truyền con nối.
c.Cả chính phủ và thị trường đều tham gia giải quyết ba vấn đề cơ bản
d.Thị trường sẽ giải quyết ba vấn đề cơ bản thông qua quan hệ cung cầu
*4: Kinh tế vi mô là ngành kinh tế học có đề cập đến chủ đề nào sau
đây?
a.Các hoạt động diễn ra trong toàn bộ nền kinh tế
b.Tỷ lệ thất nghiệp và lãi suất
c.Hành vi của người tiêu dùng và hành vi của doanh nghiệp
d.Mức giá chung của nền kinh tế
5: Khi đường cầu dốc xuống, thì doanh thu biên:
a.Bằng doanh thu trung bình
b.Lớn hơn giá
c.Nhỏ hơn giá
d.Bằng giá
6: Trên đồ thị: trục tung biểu thị số lượng sản phẩm Y; trục hoành
biểu thị số lượng sản phẩm X. Độ dốc của đường ngân sách bằng – 3,
có nghĩa là:
a.MUy = 3MUx
b.Px = 1/3 Py
c.Px = 3Py
d.MUx = 3MUy
7: Đường cầu mỗi doanh nghiệp hoàn toàn co giãn khi cấu trúc của
thị trường là:
a.Cạnh tranh hoàn hảo
b.Độc quyền nhóm
c.Độc quyền
d.Cạnh tranh độc quyền
8: Điều nào sau đây là đặc điểm của cạnh tranh độc quyền?
a.Tự do gia nhập vào ngành
b.Quyền sở hữu một nguồn lực quan trọng bởi một doanh nghiệp duy nhất
c.Bằng sáng chế
d.Sản phẩm giống hệt nhau
9: Đối với một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn, quyết định nào
sau đây nằm ngoài khả năng của doanh nghiệp:
a.Tăng lượng lao động để đáp ứng yêu cầu một hợp đồng mới trong ngắn
hạn.
b.Chủ động phối hợp các yếu tố sản xuất để đạt mức chi phí thấp nhất.
c.Điều chỉnh lượng bán để đạt lợi nhuận tối đa.
d.Tăng giá bán.
10: Quy luật năng suất biên giảm dần áp dụng cho:
a.Không đề cập đến khung thời gian
b.Cả ngắn hạn và dài hạn
c.Chỉ trong ngắn hạn
d.Chỉ trong dài hạn
11: doanh thu biên (MR) là:
a.Doanh thu tăng thêm trong tổng doanh thu khi bán thêm một đơn vị sản
phẩm.
b.Chi phí tăng thêm khi doanh nghiệp sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm.
c.Doanh thu tăng thêm trong tổng doanh thu khi giá sản phẩm thay đổi.
d.Lợi nhuận bổ sung mà doanh nghiệp thu được khi bán thêm một đơn vị
sản phẩm
12: Đường cung đối với doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn:
a.Đường thẳng đứng
b.Đường thẳng dốc lên trên
c.Không tồn tại
d.Đường nằm ngang
13: Nhà nước qui định giá sàn (giá tối thiểu) đối với một hàng hóa
khi:
a.Có sự thay đổi làm cho giá cân bằng trên thị trường giảm sâu bất
thường.
b.Nhu cầu về hàng hóa đó giảm quá nhanh.
c.Có sự thay đổi làm cho giá cân bằng trên thị trường tăng cao.
d.Có nhiều doanh nghiệp gia nhập ngành.
14: Chọn lựa một điểm nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất
là:
a.Thực hiện được và nền kinh tế hoạt động hiệu quả.
b.Không thể thực hiện được hoặc thực hiện được, nhưng nền kinh tế hoạt
động không hiệu quả
c.Thực hiện được nhưng nền kinh tế hoạt động không hiệu quả
d.Không thể thực hiện được
15: Đường cung đối với doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn:
a.Đường thẳng đứng
b.Đường thẳng dốc lên trên
c.Không tồn tại
d.Đường nằm ngang
*16: Hai loại thị trường cạnh tranh không hoàn hảo là:
a.Thị trường với sản phẩm khác biệt và độc quyền.
b.Độc quyền nhóm và độc quyền hoàn toàn.
c.Cạnh tranh độc quyền và độc quyền nhóm.
d.Thị trường với sản phẩm khác biệt và độc quyền nhóm.
*17: Khi cung của một hàng hóa co giãn hoàn toàn theo giá thì:
a.Đường cầu là đường thẳng đứng
b.Đường cung là đường thẳng đứng
c.Đường cầu là đường thẳng nằm ngang
d.Đường cung là đường thẳng nằm ngang
18: Khi doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn định giá bán là 12$, thì
bán được 10 sản phẩm. Khi doanh nghiệp định giá là 10$ thì bán
được 14 sản phẩm.Vậy doanh thu biên của sản phẩm thứ 14 là:
a.5$
b.10$
c.12$
d.20$
19: Suy thoái kinh tế toàn cầu đã làm giảm cầu dầu mỏ, nên giá dầu
mỏ giảm mạnh. Có thể minh họa sự kiện này trên đồ thị Oxy (Ox:
lượng cầu, Oy: giá dầu mỏ) bằng cách:
a.Vẽ đường cầu dịch chuyển sang trái
b.Vẽ một đường cầu có độ dốc âm
c.Vẽ đường cầu dịch chuyển sang phải.
d.Vẽ một đường cầu thẳng đứng
*20: Đường cung thị trường trong ngắn hạn:
a.Là tổng cộng theo hoành độ các đường cung ngắn hạn của các hãng.
b.Là đường chi phí biên của hãng cuối cùng gia nhập thị trường.
c.Luôn luôn là đường nằm ngang.
d.Là ít co giãn hơn so với các đường cung của tất cả các hãng.
21: Để tối đa hóa doanh thu, doanh nghiệp độc quyền sẽ quyết định
sản xuất sản lượng tại đó:
a.Doanh thu biên bằng chi phí biên: MR=MC
b.Doanh thu biên bằng chi phí trung bình: MR = AC
c.Doanh thu biên bằng không: MR = 0
d.Giá bằng chi phí biên: P = MC
*22: Giá sản phẩm X tăng lên dẫn đến phần chi tiêu cho sản phẩm X
tăng lên, thì độ co giãn của cầu theo giá sản phẩm là:
a.Co giãn đơn vị:│ED│= 1
b.Hoàn toàn không co giãn:│ED│= 0
c.Co giãn nhiều:│ED│> 1
d.Co giãn ít:│ED│< 1
23: Đối với doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn, thì:
a.Chi phí biên luôn lớn hơn chi phí trung bình của sản phẩm.
b.Doanh thu biên bằng chi phí biên ở điểm tổng doanh thu tối đa.
c.Doanh thu trung bình luôn lớn hơn giá bán sản phẩm.
d.Doanh thu biên luôn nhỏ hơn giá bán sản phẩm.
24: Khi năng suất trung bình (AP) giảm, thì năng suất biên (MP) sẽ:
a.Bằng năng suất trung bình
b.Lớn hơn năng suất trung bình
c.Đạt giá trị tối đa
d.Nhỏ hơn năng suất trung bình
25: Sự khác nhau giữa thị trường hàng hóa và thị trường các yếu tố
sản xuất (YTSX) là trong thị trường hàng hóa:
a.Người tiêu dùng là người mua, còn trong thị trường YTSX người sản
xuất là người mua.
b.Khả năng hưởng thụ của hộ gia đình dựa vào thị trường hàng hóa.
c.Các YTSX được mua bán, còn trong thị trường YTSX hàng hóa được
mua bán.
d.Người tiêu dùng là người bán, còn trong thị trường YTSX người sản
xuất là người bán.
26: Qui luật năng suất biên giảm dần là cách giải thích tốt nhất cho
hình dạng của đường:
a.Chi phí trung bình dài hạn (LAC).
b.Chi phí cố định trung bình (AFC).
c.Chi phí trung bình ngắn hạn ( SAC).
d.Chi phí biên ngắn hạn (MC).
27: Đường chi phí biến đổi trung bình (AVC) sẽ dịch chuyển lên trên
nếu:
a.Giá các yếu tố đầu vào biến đổi giảm
b.Có sự cải tiến về công nghệ sản xuất
c.Chi phí cố định tăng
d.Đơn giá lương công nhân trực tiếp sản xuất tăng
28: Gọi P là giá bán trên thị trường và một doanh nghiệp cạnh tranh
hoàn toàn đang sản xuất trong tình trạng: AVCmin < P < ACmin;
Khi đó doanh nghiệp này nên:
a.Đóng cửa
b.Tiếp tục sản xuất
c.Tăng sản lượng
d.Tăng giá bán
29: Khi thu nhập của người tiêu dùng tăng, giá các hàng hóa không
đổi, đường ngân sách của người tiêu dùng sẽ:
a.Quay và trở nên thoải hơn.
b.Quay và trở nên dốc hơn.
c.Dịch chuyển song song sang trái.
d.Dịch chuyển song song sang phải.
*30: Trong tình huống nào thì doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn sẽ
nhận được lợi nhuận kinh tế?
a.AC > MC.
b.P > AC.
c.AC >AR.
d.P >AVC.
*31: Khi doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn ở trạng thái cân bằng
dài hạn thì lợi nhuận kinh tế là:
a.Tổng doanh thu trừ chi phí cố định.
b.Bằng không (0).
c.Luôn luôn có giá trị dương.
d.Có thể có giá trị dương, có thể có giá trị âm
32: Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn có thể:
a.Ngăn cản được các doanh nghiệp khác biết được các thông tin thị
trường.
b.Tác động đến giá bán sản phẩm của nó.
c.Ngăn cản được các doanh nghiệp khác tham gia thị trường.
d.Bán được tất cả lượng hàng muốn bán theo giá thị trường.
*33: Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi cầu của hàng hóa
tăng sẽ làm:
a.Giá cân bằng tăng; lượng cân bằng giảm
b.Giá cân bằng giảm; lượng cân bằng tăng
c.Giá cân bằng giảm; lượng cân bằng giảm
d.Giá cân bằng tăng; lượng cân bằng tăng
34: Khi năng suất biên của lao động (MPL) đạt giá trị tối đa, thì năng
suất trung bình của lao động (APL) sẽ:
a.Cao hơn năng suất biên
b.Thấp hơn năng suất biên
c.Cũng đạt giá trị tối đa
d.Bằng với năng suất biên
*35: Trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn, một doanh nghiệp thu
được lợi nhuận kinh tế bằng không trong dài hạn sẽ:
a.Mở rộng sản xuất để kiếm thu nhập dương.
b.Rút lui khỏi ngành
c.Tiếp tục sản xuất mức sản lượng hiện hành.
d.Tăng giá hàng hóa.
36: Một doanh nghiệp độc quyền thấy rằng ở mức sản lượng hiện tại,
doanh thu biên bằng 10$ và chi phí biên bằng 6$. Quyết định nào sau
đây sẽ làm tăng lợi nhuận:
a.Tăng giá và giữ nguyên sản lượng.
b.Tăng giá và giảm sản lượng.
c.Giữ nguyên giá và sản lượng.
d.Giảm giá và tăng sản lượng.
37: Phát biểu nào sau đây là vi phạm giả thuyết về sở thích của người
tiêu dùng trong kinh tế vi mô:
a.Tôi đã thử ba loại bia: “Đức”, “Tiệp” và “333”. Tôi thích bia Tiệp hơn
là 33, nhưng lại thích bia Đức nhất.
b.Tôi thích uống bia Đức nhất trong tất cả các loại bia
c.Tôi không biết mình thích bia Đức hay bia Tiệp
d.Càng nhiều bia 333 cho sinh nhật của tôi thì càng tốt
38: Để tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp độc quyền sẽ quyết định
sản xuất sản lượng tại đó:
a.Doanh thu biên bằng chi phí biên: MR=MC
b.Giá bằng chi phí biên: P = MC
c.Giá bằng doanh thu biên: P = MR.
d.Doanh thu biên bằng chi phí trung bình: MR = AC
39: Đường cầu thị trường của đĩa vi tính hiệu Sony dịch chuyển sang
phải là do:
a.Giá đĩa vi tính hiệu HF giảm
b.Thu nhập dân chúng giảm nếu đĩa vi tính hiệu Sony là hàng hóa thông
thường
c.Giá đĩa vi tính hiệu Maxelle tăng
d.Giá đĩa vi tính hiệu Sony giảm
40: Đôi khi doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn vẫn hoạt động khi bị
lỗ nếu giá bù đắp được:
a.Chi phí cố định trung bình
b.Chi phí biến đổi trung bình
c.Chi phí biên
d.Chi phí trung bình
*41: Tại mức sản lượng có sự kết hợp tối ưu của 2 yếu tố sản xuất thì:
a.Chi phí trung bình đạt giá trị cực đại
b.Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên nhỏ hơn tỷ số giá cả của 2 yếu tố sản xuất
c.Chi phí trung bình thấp nhất
d.Độ dốc của đường đẳng phí nhỏ hơn đường đẳng lượng
42: Nga đang kinh doanh quầy cà phê bán mang đi. Chi phí nào dưới
đây là chi phí cố định:
a.Tiền thuê mặt bằng.
b.Chi phí cho cà phê xay bột.
c.Tiền lương trả cho nhân viên bán hàng theo giờ.
d.Chi phí ly giấy sử dụng một lần.
43: Khi chính phủ tăng thuế, lượng mua vẫn không thay đổi, điều đó
có nghĩa rằng:
a.Cầu hoàn toàn co giãn
b.Cung hoàn toàn co giãn
c.Cung co giãn nhiều và cầu co giãn ít
d.Cung hoàn toàn không co giãn
44: Khi năng suất trung bình của lao động (APL) đạt giá trị tối đa, thì
năng suất biên của lao động (MPL) sẽ:
a.Đạt giá trị tối đa
b.Lớn hơn năng suất trung bình
c.Nhỏ hơn năng suất trung bình
d.Bằng năng suất trung bình

ĐÁP ÁN
CHƯƠNG 1
Câu 1. Vì nền kinh tế có nguồn tài nguyên khan hiếm nên:
Phải thực hiện sự lựa chọn
Tất cả mọi người, trừ người giàu, đều phải thực hiện sự lựa chọn
Chính phủ phải phân bổ tài nguyên
Một số cá nhân phải nghèo
Câu 2. Công cụ nào nêu lên các kết hợp khác nhau giữa hai hàng hóa có thể sản
xuất ra khi các nguồn lực được sử dụng có hiệu quả:
Đường giới hạn khả năng sản xuất
Đường cầu
Đường đẳng lượng
Tổng sản phẩm quốc gia (GNP)
Câu 3. Khái niệm kinh tế nào sau đây không thể lý giải được bằng đường giới hạn
khả năng sản xuất:
Khái niệm chi phí sản xuất
Khái niệm cung cầu
Quy luật chi phí cơ hội tăng dần
Ý tưởng về sự khan hiếm
Câu 4. Một nền kinh tế tổ chức sản xuất có hiệu quả với nguồn tài nguyên khan
hiếm khi:
Gia tăng sản lượng của mặt hàng buộc phải giảm sản lượng của mặt hàng kia
Không thể gia tăng sản lượng của mặt hàng này mà không cắt giảm sản lượng của
mặt hàng khác
Nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất
Tất cả đều đúng
Câu 5. Các vấn đề cơ bản của hệ thống kinh tế cần giải quyết:
Sản xuất sản phẩm gì? Số lượng bao nhiêu?
Sản xuất bằng phương pháp nào?
Sản xuất cho ai?
Tất cả đều đúng
Câu 6. Sự dịch chuyển của đường giới hạn khả năng sản xuất là do:
Lạm phát
Thay đổi trong công nghệ sản xuất
Cầu tăng
Thay đổi trong thị hiếu của người tiêu dùng
Câu 7. Trong những vấn đề sau đây, vấn đề nào thuộc kinh tế học chuẩn tắc:
Tại sao nền kinh tế Việt Nam bị lạm phát cao vào 2 năm 1987 – 1988?
Tác hại của việc sản xuất, vận chuyển và sử dụng ma túy
Chính phủ nên can thiệp vào nền kinh tế thị trường tới mức độ nào?
Tất cả đều sai
Câu 8. Nền kinh tế nào sau đây chính phủ giải quyết: Sản xuất cái gì? Sản xuất như
thế nào? Sản xuất cho ai?
Nền kinh tế thị trường
Nền kinh tế hỗn hợp
Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung
Tất cả đều sai
CHƯƠNG 2
Câu 9. Khi giá tăng lượng cầu giảm dọc theo đường cầu cá nhân vì:
Các cá nhân thay thế các hàng hóa và dịch vụ khác
Một số cá nhân rời bỏ thị trường
Một số cá nhân gia nhập thị trường
Lượng cung tăng
Câu 10. Đường cầu sản phẩm X dịch chuyển khi:
Giá sản phẩm X thay đổi
Chi phí sản xuất sản phẩm X thay đổi
Thu nhập của người tiêu dùng thay đổi
Tất cả đều đúng
Câu 11. Nếu biết các đường cầu cá nhân của mỗi người tiêu dùng thì có thể tìm ra
đường cầu thị trường bằng cách:
Tính lượng cầu trung bình ở mỗi mức giá
Cộng tất cả các mức giá lại
Cộng lượng mua ở các mức giá của các cá nhân lại
Tất cả đều sai
Câu 12. Yếu tố nào sau đây KHÔNG được coi là yếu tố quyết định cầu hàng hóa:
Giá hàng hóa liên quan
Thị hiếu, sở thích
Giá các yếu tố đầu vào để sản xuất hàng hóa
Thu nhập
Câu 13. Biểu cầu cho thấy:
Lượng cầu về một loại hàng hóa cụ thể tại các mức giá khác nhau
Lượng cầu về một loại hàng hóa cụ thể sẽ thay đổi khi thu nhập thay đổi
Lượng hàng hóa cụ thể sẽ được cung ứng cho thị trường tại các mức giá khác
nhau
Lượng cầu về một hàng hóa cụ thể sẽ thay đổi khi giá các hàng hóa liên quan hay
đổi
Câu 14. Hàng hóa A là hàng hóa thứ cấp. Nếu giá của A giảm đột ngột còn phân
nữa. Tác động thay đổi sẽ làm cầu hàng A:
Tăng lên gấp đôi
Tăng ít hơn gấp đôi
Giảm còn một nữa
Tất cả đều sai
Câu 15. Khi thu nhập giảm, các yếu tố khác không đổi, giá cả và sản lượng cân
bằng mới của hàng hóa thông thường sẽ:
Giá thấp hơn và sản lượng cân bằng lớn hơn
Giá cao hơn và sản lượng cân bằng nhỏ hơn
Giá thấp hơn và sản lượng cân bằng nhỏ hơn
Không thay đổi
Câu 16. Việc cắt giảm lượng dầu của OPEC làm tăng giá dầu vì:
Quy luật hiệu suất giảm dần
Quy luật đường cầu co giãn
Tất cả đều đúng
Đường cầu dốc xuống
CHƯƠNG 3
Câu 17. Nếu cầu của một hàng hóa giảm khi thu nhập giảm thì:
Hàng hóa đó là hàng hóa thông thường
Hàng hóa đó là hàng hóa thứ cấp
Độ co dãn của cầu theo thu nhập nhỏ hơn 0
Tất cả đều sai
Câu 18. Đường ngân sách là:
Tập hợp các phối hợp có thể có giữa 2 sản phẩm mà người tiêu dùng có thể mua
khi thu nhập không đổi
Tập hợp các phối hợp có thể giữa 2 sản phẩm mà người tiêu dùng có thể mua khi
thu nhập thay đổi
Tập hợp các phối hợp có thể có giữa 2 sản phẩm mà người tiêu dùng có thể mua
khi giá sản phẩm thay đổi
Tập hợp các phối hợp có thể mua giữa 2 sản phẩm mà người tiêu dùng có thể
mua với giá sản phẩm cho trước và thu nhập không thay đổi
Câu 19. Giả thuyết nào sau đây KHÔNG được đề cập đến khi phân tích sở thích
trong lý thuyết về lựa chọn của người tiêu dùng:
Sở thích là hoàn chỉnh, có nghĩa là có thể so sánh và xếp loại tất cả mọi thứ hàng
hóa
Sở thích có tính bắc cầu
Thích có nhiều hàng hóa hơn là có ít hàng hóa (loại hàng hóa tốt)
Tất cả đều sai
Câu 20. Giá đĩa DVD trên thị trường sẽ tăng lên nếu:
Cung tăng
Tiến bộ kỹ thuật
Nhập khẩu bị hạn chế
Người tiêu dùng chuyển sang hàng hóa thay thế là đĩa CD
Câu 21. Thu nhập tăng, giá không thay đổi, khi đó:
Độ dốc đường ngân sách thay đổi
Đường ngân sách dịch chuyển song song sang phải
Đường ngân sách trở nên phẳng hơn
Đường ngân sách dịch chuyển song song sang trái
Câu 22. Khi giá của một hàng hóa giảm, ảnh hưởng thay thế:
Khuyến khích cá nhân tiêu dùng hàng hóa đó nhiều hơn
Khuyến khích cá nhân tiêu dùng hàng hóa đó ít hơn hơn
Dẫn đến tiêu dùng nhiều hơn nếu hàng hóa đó là hàng hóa thứ cấp
Dẫn đến tiêu dùng ít hơn nếu hàng hóa đó là hàng hóa thông thường
Câu 23. Độ dốc của đường bàng quan phản ánh:
Sở thích có tính bắc cầu
Sở thích là hoàn chỉnh
Tỷ lệ thay thế giữa hai hàng hóa
Tất cả đều sai
Câu 24. Sự chênh lệch giữa giá mà người tiêu dùng sẳn sàng trả cho 1 đơn vị hàng
hóa và giá thực tế mà người tiêu dùng phải trả khi mua 1 đơn vị hàng hóa, được
gọi là:
Tổng lợi ích của người tiêu dùng
Độ co giãn của cầu
Thặng dư của nhà sản xuất
Thặng dư của người tiêu dùng
Câu 25. Yếu tố nào trong các yếu tố sau ảnh hưởng đến cầu cà phê:
Thu nhập của người tiêu dùng
Giá chè
Thời tiết
Tất cả đều đúng

ĐIỀN CÂU
Chương 1
1. Hàng Hoá được coi là khan hiếm trong một xã hội khi tất cả mọi người trong xã
hội không thể có tất cả hàng hoá mà họ muốn.
2. Có khoảng 100% các nền kinh tế trên thế giới trãi qua tình trạng kham hiếm.
3. “Khi chính phủ tăng chi tiêu cho giáo dục, buộc phải giảm chi tiêu cho các
chương trình quốc phòng” có thể minh hoạ cho khái nhiệm về Chi Phí Cơ Hội.
4. Kinh Tế Học là môn khoa học xã hội nghiên cứu cách thức phân bổ nguồn lực
khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau.
5. Các vấn đề cơ bản của hệ thống kinh tế cần giải quyết là : Sản Xuất sản phẩm gì
? Số Lượng bao nhiêu ? Sản xuất bằng phương pháp nào ? Sản xuất cho ai ?
6. Kinh tế học thực chứng đề cập đến các sự kiện kinh tế, trong khi kinh tế học
chuẩn tắc đề cập đến quan điểm cá nhân
7. Khi một xã hội không thể sản xuất tất cả các hàng hoá và dịch vụ mà mình
muốn có, người ta nói rằng nền kinh tế đang trải qua sự khan hiếm.
8. Những điểm này trên đường giới hạn khả năng sản xuất PPF thể hiện nền kinh
tế sản xuất hiệu quả.
9. Trong mô hình kinh tế chỉ huy (Kế hoạch hoá) thì chính phủ sẽ giải quyết ba
vấn đề cơ bản của nền kinh tế thông qua hệ thống chỉ tiêu kế hoạch pháp lệnh.
10.Trong mô hình kinh tế thị trường thì thị trường sẽ giải quyết 3 vấn đề cơ bản
của nền kinh tế thông qua quan hệ cung cầu thể hiện bằng hệ thống giá.
11.Khi cố gắng giải thích thế giới, các nhà kinh tế học là nhà khoa học, còn trong
nổ lực cải thiện thế giới, họ là những nhà tư vấn chính sách.
Chương 2
1. Nếu giá của hàng hoá tăng và cầu về một hàng hoá khác tăng thì các hàng
hoá đó là hàng hoá thay thế
2. Nếu giá của hàng hoá tăng và cầu về một hàng hoá khác giảm, thì các hàng
hoá đó là hàng hoá bổ sung.
3. Độ dóc của đường cầu là một con số âm
4. Độ dóc của đường cung là một con số dương
5. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi giá bán của hàng hoá tăng
lên sẽ làm cho người sản xuất bán hàng hoá đó nhiều hơn và ngược lại, đây
là quy luật cung.
6. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi giá bán của hàng hoá tăng
lên, sẽ là cho người tiêu dùng mua hàng hoá đó ít đi và ngược lại, đây là quy
luật cầu.
7. Sự tăng giá cà phê là di chuyển dọc đường cầu về cà phê.
8. Hàm số cầu của hàng hoá được cho P = 190 – 6Qd; hàm số cung là P=
30=2Qs khi đó giá cân bằng sẽ là 70đvt
9. Khi cầu co giãn nhiều hơn cung, người tiêu dùng chịu thuế ít hơn nhà sản
xuất
10. Khi thu nhập dân chúng tăng lên, các nhân tố khác không thay đổi, sản
lượng cân bằng mới của loại hàng hoá thứ cấp sẽ giảm xuống
11. Nếu giá trị hàng hoá tăng lên 10%, dẫn đến lượng cung tăng 5%. Khi đó
cung co giãn ít và độ co giãn là 5%
12. Khi chính phủ quy định giá trần (Giá tối đa) đối với 1 hàng hoá, sẽ gây ra
hiện tượng thiếu hụt hàng hoá
13. Khi giá hàng hoá tăng cao bất thường, chính phủ sẽ quy định (Giá trần/giá
sàn) giá trần nhầm bảo vệ lợi ích người tiêu dùng
14. Khi chính phủ quy định giá sàn (Giá tối thiểu) đối với một hàng hoá, sẽ gây
ra tình trạng dư thừa hàng hoá
15. Khi hàng hoá giảm sâu bất thường, chính phủ sẽ quy định (Giá trần/ giá
sàn) giá sàn nhầm bảo vệ lợi ích nhà sản xuất
16. Giả sử năm nay thời tiết thuận lợi nên quả vải được mùa, các điều kiện khác
không đổi, thì giá vải trên thị trường có xu hướng giảm xuống.
17. Nếu cầu của sản phẩm tăng, các yếu tố khác không đổi, thì giá cân bằng sẽ
tăng và sản lượng cân bằng sẽ tăng.
18. Nếu cung của sản phẩm tăng, các yếu tố khác không đổi, thì gía căng bằng
sẽ giảm và sản lượng cân bằng sẽ tăng.
19. Người ta khám phá ra rằng việc tăng giá tour du lịch sẽ làm giảm tổng danh
thu của các công ty du lịch. Khi đó, co giãn của cầu theo giá của tour du lịch
sẽ có gía trị tuyệt đối lớn hơn 1. |Ed|>1)
20. Hàm số cung và hàm số cầu thị trường của cà phê có dạng như sau: Qs = 2P
+ 40 và Qd = 55 – P . Nếu chính phủ quy định giá sản phẩm Pmin =
10dvt/dvsp và hứa mua hết lượng sản phẩm thừa (3sp), thì số tiền chính phủ
chi ra là 150đvt
21. Khi chính phủ đánh thuế 9$/sp, giá cân bằng tăng từ 40$ đến 42$. Có thể
nói rằng cung co giãn ít hơn cầu
22. Khi Ed = -3 có nghĩa là khi giảm giá 1% thì lượng cầu tăng 3%

Chương 3
1. Trên đồ thị, trục tung biểu thị số lượng sản phẩm Y, trục hoành biểu thị số
lượng sản phẩm X Nếu Px = 5Py thì độ dốc của đường ngân sách = -5
2. Đường đẵng ích biểu thị các phối hợp khác nhau giữ 2 sản phẩm cùng mang
lại 1 mức thoả mãn cho ngừoi tiêu dùng.
3. Điểm tiêu dùng tối ưu là điểm mà tại đó độ dóc của đường đẵng ích bằng độ
dốc của đường ngân sách.
4. Khi một hàng hoá X là miễn phí, để đạt tổng thoả mãn tối đa, họ sẽ tiêu
dùng đến lượng hàng hoá mà hữu dụng biên của hàng hoá X bằng không
(MUx=0)
5. Minh không thể nào tiêu dùng tại một điểm nằm bên phải của đường ngân
sách vì không đủ khả năng/ không đủ tiền
6. Đường ngân sách là tập hợp các phối hợp khác nhau giữ 2 sản phẩm mà
người tiêu dùng có thể mua với giá sản phẩm cho trước và thu nhập không
đổi.
7. Ngọc Mai thích bơi lội hơn là chơi bóng chuyền. Cô ấy bơi 1 giờ thì tổng
hũu dụng của cô ấy sẽ lớn hơn nếu cùng một giờ ấy mà Mai chơi bóng
8. Theo quy luật hữu dụng biên giảm dần, khi tăng tiêu dùng một hàng hoá có
hữu dụng biên dương thì tổng hữu dụng sẽ tăng với tốc độ giảm dần
9. Giá của kim cương cao hơn giá nước uống là vì hữu dụng biên của kim
cương (Lớn hơn/nhỏ hơn) Lớn hơn hữu dụng biên của nước.
10.Khi thu nhập của người tiêu dùng tăng, giá các hàng hoá không đổi, đường
ngân sách của người tiêu dùng sẽ dịch chuyển song song sang phải.
11.Khi số lượng hàng hoá tiêu dùng tăng, đường đẵng ích sẽ dịch chuyển sang
phải.
12.Khi tổng hữu dụng giảm, thì hữu dụng biên (âm/Dương) có giá trị âm và
(tăng dần/ giảm dần) Giảm dần
13.Khi tổng hữu dụng tăng, hữu dụng biên có giá trị dương (âm/dương) và
giảm dần ( tăng/giảm dần)

Chương 4

1. Độ dốc của đường đẵng lượng còn gọi là tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên, đường
đẵng lượng là đường cong nên độ dốc tại mỗi điểm trên đường biểu diễn có
giá trị khác nhau, độ dốc của đường đẳng lượng luôn có giá trị âm và giảm
dần
2. Điểm phối hợp sản xuất tối ưu là điểm mà tại đó độ dốc của đường đẳng
lượng bằng độ dốc của đường đẳng phí.
3. Trong ngắn hạn, khi sản lượng cần lớn, chi phí cố định trung bình (AFC)
càng nhỏ.
4. Hàm tổng chi phí ngắn hạn của một công ty có dạng TC= 2.600 + 70. Chi
phí biên (MC) của mỗi đơn vị sản phẩm là 70.
5. Khi có sự kết hợp tối ưu giữa 2 yếu tố sản xuất, tại mức sản lượng đó chi phí
trung bình thấp nhất.
6. Khi có sự kết hợp tối ưu giữa 2 yếu tố sản xuất thì tại đó tỷ lệ thay thế kỹ
thuật biên (MRTS) bằng tỷ số giá cả của 2 yếu tố sản xuất và độ dốc của
đường đẵng phí bằng độ dốc của đường đẳng lượng.
7. Giả sử hàm tổng chi phí của doanh nghiệp có dạng: TC = 5Q^2 + 3Q +
5.000. Vậy hàm tổng chi phí biến đổi có dạng TVC =5Q^2+3Q . Nếu doanh
nghiệm sản xuất sản lượng Q = 50, thì chi phí trung bình AC = 353, chi phí
biến đổi trung bình AVC = 253, chi phí cố định trung bình AFC = 100, chi
phí biên MC= 503
8. Sự thay đổi của tổng sản lượng khi sử dụng thêm 1 lao động được gọi là
năng suất biên của lao động (MP)
9. Đường cong biểu diễn số lượng vốn và lao động thay đổi khi sản lượng
không đổi được gọi là đường đẳng lượng.
10. Khi chi phí trung bình (AC) giảm, thì MC nhỏ hơn AC
11. Khi chi phí trung bình (AC) tăng, thì MC lớn hơn AC
12. Khi chi phí trung bình đặt cực tiểu, thì AC bằng MC
13. Khi năng suất trung bình (AP) giảm, thì MP nhỏ hơn AP
14. Khi năng suất trung bình (AP) tăng, thì MP lớn hơn AP
15. Khi năng suất trung bình đạt cực đại, thì AP bằng MP

Chương 5

1. Đặc điểm chính của thị trường cạnh tranh hoàn toàn là các nhà sản xuất bán
các sản phẩm đồng nhất/ giống nhau
2. Một doanh nghiệp không thể chi phối đến giá sản phẩm do mình bán ra,
được gọi là người chấp nhận giá.
3. Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn không thể tăng giá bán sản phẩm
4. Doanh thu biên (MR) là doanh thu tăng thêm trong tổng doanh thu khi DN
bán thêm 1 đơn vị sản phẩm và là độ dốc của đường tổng doanh thu.
5. Doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn có thể bán được tất cả lượng hàng mà nó
muốn bán theo giá thị trường
6. Độ co giãn của cầu theo giá đối với một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn
sẽ hoàn toàn co giãn
7. Trong khi thị trường cạnh tranh hoàn toàn thì doanh thu biên bằng doanh thu
trung bình
8. Doanh nghiệp cung ứng mức sản lượng tối đa hoá lợi nhuận khi doanh thu
biên bằng chi phí biên
9. Đối với một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn, thì vấn đề không thể giải
quyết được là giá sản phẩm
10. Đường cung thị trường trong ngắn hạn là tổng cộng theo hoành độ các
đường cung ngắn hạn của các doanh nghiệp trong ngành.
11. Sản lượng tối đa hoá lợi nhuận của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn trong
ngắn hạn là sản lượng có chi phi biên bằng doanh thu biên bằng giá sản
phẩm.
12. Đường cung ngắn hạn của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn là phần
đường SMC nằm trên điểm cực tiểu AVC
13. Khi doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn ở trạng thái cân bằng dài hạn thì lợi
nhuận kinh tế bằng không.
14. Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn sẽ nhận được lợi nhuận kinh tế khi
giá lớn hơn chi phí trung bình
15. Trong dài hạn, doanh nghiệp sẽ rời khỏi thị trường nếu giá bán nhỏ hơn chi
phí trunng bình dài hạn.
16. Điểm đóng cửa là điểm tại đó giá sản phẩm bằng chi phí biến đổi trung bình
cực tiểu AVC Min)
17. Điểm hoà vốn (hay ngưỡng sinh lời) là điểm tại đó giá sản phẩm chi phí
trung bình cực tiểu (AC min)

Chương 6

1. Khi đường cầu dốc xuống, thì doanh thu biên nhỏ hơn giá
2. Thị trường độc quyền hoàn toàn là thị trường có một người bán.
3. Doanh nghiệp độc quyền không có đường cung vì không có quan hệ một –
một giữ mức giá và sản lượng cung
4. Nhà độc quyền hoàn toàn tối đa hoá lợi nhuận sẽ sản xuất ở mức doanh thu
biên bằng chi phí biên
5. Để tối đa hoá lợi nhuận, doanh nghiệp độc quyền luôn hoạt động trong
khoảng giá có cầu co giãn nhiều
6. Độc quyền tự nhiên xảy ra khi tồn tại tính kinh tế theo quy mô, chi phí trung
bình gỉam dần khi sản lượng càng tăng
7. Doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn là người định giá và ko có đường cung
8. Để bán được nhiều sản phẩm hơn, công ty độc quyền hoàn toàn phải giảm
giá sản phẩm
9. Đường cầu của doanh nghiệp co giãn càng ít, thể lực độc quyền càng tăng
10.Giả sử một doanh nghiệp độc quyền tối đa hoá lợi nhuận đang sản xuất sản
lượng có doanh thu biên vượt quá chi phí biên. Chúng ta có thể kết luận rằng
sản lượng của doanh nghiệp nhỏ hơn sản lượng tối đa hoá lợi nhuận
11.Để tối đa hoá lợi nhuận mà không bị lỗ, doanh nghiệp độc quyền nên sản
xuát theo nguyên tắc : P=AC/TR = TC
12.Một doanh nghiệp độc quyền thấy rằng ở mức sản lượng hiện tại doanh thu
biên =5$ và chi phí biên = 8$. Doanh nghiệp độc quyền nên tăng giá và
giảm sản lượng.
13.Trường hợp doanh nghiệp độc quyền có nhiều cơ sỏ sản xuất theo nguyên
tắc: chi phí biên giữ các cơ sở phải bằng nhau và bằng chi phi biên chung.
14. So với giá cân bằng và số lượng được bán trong thị trường cạnh tranh hoàn
toàn, doanh nghiệp độc quyền sẽ định giá cao hơn và bán số lượng ít hơn
15. Nếu hàm số cầu thị có dạng P=-Q/2 +650 thì hàm doanh thu biên của doanh
nghiệp độc quyền có dạng MR= -Q+650

Chương 7

1. Hai loại thi trường cạnh tranh không hoàn toàn là Cạnh tranh độc quyền và
độc quyền nhóm
2. Tự do gia nhập thị trường và nhiều doanh nghiệp bán sản phẩm phân biệt là
thị trường cạnh tranh độc quyền
3. Một doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền có đặc điểm tương tự như một
doanh nghiệp vừa cạnh tranh hoàn toàn và độc quyền hoàn toàn
4. Để tối đa hoá lợi nhuận , doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền chọn mức sản
lượng mà tại đó chi phí biên bằng doanh thu biên
5. Chi tiêu dùng để phân biệt cạnh tranh độc quyền và cạnh tranh hoàn toàn là
sự khác biệt sản phẩm
6. Thị trường chỉ có vài người bán, cung cấp 1 sản phẩm tương tự hoặc giống
hệt với những người khác, được gọi là độc quyền nhóm

TỔNG HỢP CÔNG THỨC VI MÔ

You might also like