Professional Documents
Culture Documents
Cấu trúc đặt tên file và mail gửi bài của nhóm: BCTTDLS - KHÁNGSINH - To - Lop - Nhom
Cấu trúc đặt tên file và mail gửi bài của nhóm: BCTTDLS - KHÁNGSINH - To - Lop - Nhom
ST Họ và tên Mã SV Nhiệm vụ
T
1 Nguyễn Hữu Huy 1901295 Kháng sinh dự phòng
2 Vũ Minh Phương 1901564 Kháng sinh điều trị
3 Nguyễn Phương Thảo 1901641 Kháng sinh điều trị
Cấu trúc đặt tên file và mail gửi bài của nhóm:
BCTTDLS_KHÁNGSINH_To_Lop_Nhom
1.1. Có chẩn đoán nhiễm Có phù hợp - Lâm sàng: Bệnh nhân có các triệu
khuẩn chứng tiểu buốt, tiểu rắt, tiểu mủ
cuối bãi, không sốt
Bệnh nhân được chẩn
đoán Viêm bàng quang - Cận lâm sàng: xét nghiệm nước
cấp tiểu thấy bạch cầu niệu dương tính
(+++), nitrit dương tính
1.2. Được cấp phép chỉ định Có phù hợp [2a] Ciprofloxacin được chỉ định ở
trong TTSP bệnh nhân nữ trưởng thành để điều
trị viêm bàng quang cấp tính không
Thông tin sản phẩm
biến chứng. Ciprofloxacin để điều
ciprofloxacin có chỉ định
trị viêm bàng quang cấp tính không
điều trị viêm bàng quang
biến chứng ở những bệnh nhân
cấp
không có thuốc thay thế những lựa
chọn điều trị.
1.3. Được khuyến cáo trong Có phù hợp Được khuyến cáo sử dụng tuy
Hướng dẫn điều trị nhiên nhóm fluoroquinolon không
phải lựa chọn đầu tay trừ khi điều
Ciprofloxacin có trong
trị các kháng sinh khác thất bại.
hướng dẫn điều trị Viêm
bàng quang cấp Bộ y tế
1.4. Phù hợp với khuyến cáo Không phù Bệnh nhân đã tự dùng kháng sinh
trong hướng dẫn điều trị hợp trimethoprim - sulfamethoxazol
viên 80/400 mg, uống 1 viên/lần, 2
lần/ngày trong 3 ngày để điều trị
tình trạng này trước khi đến khám
tại viện, tuy nhiên các triệu chứng
vẫn chưa cải thiện.
1.5. Phù hợp đối tượng bệnh Không có thông tin đề cập liên
nhân đặc biệt (nếu có) quan đến bệnh nhân
1.6. Không vi phạm chống chỉ Có phù hợp [2a][2b][2c] không có chống chỉ
định định ở trường hợp bệnh nhân này
2 Liều dùng: Ciprofloxacin 500mg x 14 viên. Ngày uống 2 lần mỗi lần viên
2.1. Không vượt quá liều tối Có phù hợp [2a] Liều liều dùng khuyến cáo cho
đa khuyến cáo nhiễm trùng đường tiết niệu là 250-
500mg/12h, dùng trong 7-14 ngày
Bệnh nhân dùng
Ciprofloxacin 500mg x 14 [2b] Liều dùng khuyến cáo cho
viên, ngày uống 2 lần, bệnh nhân viêm bàng quang không
mỗi lần 1 viên biến chứng là 250 mg hai lần mỗi
ngày đến 500 mg hai lần mỗi ngày
=> Dùng trong 7 ngày,
trong 3 ngày. Ở phụ nữ tiền mãn
500mg ngày uống 2 lần
kinh có thể dùng liều duy nhất 500
mg
2.2. Được hiệu chỉnh phù hợp Có phù hợp [2a][2b] Độ thanh thải 30-50
với bệnh nhân (mL/phút) liều lượng 250-500mg
mỗi 12 giờ
Bệnh nhân có creatinin
huyết thanh = 120 [2c] Bệnh nhân có nồng độ
micromol/L creatinin huyết thanh 120
micromol/l được khuyến cáo sử
=> ClCr = 42 (ml/phút)
dụng liều 500mg x 2 lần/ngày
3 Cách dùng
3.1. Thời điểm dùng phù hợp Không có thông tin đề cập. Bác sĩ
chưa đưa ra thời điểm dùng cho
bệnh nhân.
3.2. Hướng dẫn về cách dùng Không có [1] Nên uống đủ nước để lượng
ghi trong đơn phù hợp với hướng dẫn nước tiểu ít nhất đạt >1,5 lít/24 giờ.
một số lưu ý của thuốc cụ thể về Không nhịn tiểu quá 6 giờ
(nếu có) cách dùng
[2a]
ghi trong
đơn - Với các cation đa hóa trị
4. Liệu trình:
4.1. Thời gian dùng phù hợp Có phù hợp [2a] [2c] dùng trong 7-14 ngày
TTSP/hướng dẫn điều trị
5.1. Không có tương tác thuốc Có phù hợp Không có tương tác thuốc chống
chống chỉ định chỉ định theo Cơ sở dữ liệu tương
tác thuốc - Bộ y tế
Kết luận lại về các vấn đề liên quan đến thuốc phát hiện được:
- Lựa chọn kháng sinh không phù hợp
- Thiếu hướng dẫn về cách dùng
- Có tương tác thuốc ở mức độ trung bình
- Không sử dụng maalox trong vòng 2 giờ sau khi uống thuốc.
Hai thuốc trên không có tương tác thuốc- thuốc với thuốc điều trị dạ dày nên
không có lưu ý quan trọng về cách dùng. https://www.drugs.com/interactions-
check.php?drug_list=564-0,145-8683,1724-0
Câu 3: Nhận định về tương tác thuốc có thể xảy ra và đề xuất cách quản lý phù hợp.
Tương tác giữa thuốc được kê đơn điều trị ngoại trú là ciprofloxacin có tương tác
mức độ trung bình với thuốc Maalox bệnh nhân đang sử dụng [do bệnh nhân hiện đang
mắc viêm dạ dày và hiện đang điều trị Maalox (nhôm hydroxyd, magie hydroxyd), uống
khi đau, cách nhau ít nhất 6 giờ].
Đề xuất:
+ Không nên uống đồng thời ciprofloxacin và Maalox (bao gồm: magnesi hydroxyd
và nhôm hydroxyd).
+ Uống ciprofloxacin từ 2 đến 4 giờ trước hoặc 4 đến 6 giờ sau khi dùng liều magie
hydroxit/nhôm hydroxyd.
TLTK:https://www.drugs.com/interactions-check.php?drug_list=672-0,1015-0,144-
14621
2. TÌNH HUỐNG PHÂN TÍCH SỬ DỤNG KHÁNG SINH DỰ PHÒNG
Tài liệu tra cứu:
1. Hướng dẫn sử dụng kháng sinh, Bộ y tế (2015):
- Nguyên tắc sử dụng KSDP
- Phụ lục 2: Liều KSDP trong phẫu thuật
- Phụ lục 3: Lựa chọn KSDP trong phẫu thuật
2. Bảng phác đồ của ASHP guideline (2013) đã được biên dịch
3. Tờ thông tin sản phẩm (emc, dailymed, drugbank) để tra cứu về cách dùng KSDP
4. Slide bài giảng của giảng viên
Trả lời
Câu 1: Nhận diện các yếu tố nguy cơ nhiễm khuẩn vết mổ
(làm ở dưới)
BYT: cefotetan
2 Liều dùng
https://drugbank.vn/thuoc/
Cefoxitin-2g&VD-30076-18
https://dailymed.nlm.nih.gov/
dailymed/drugInfo.cfm?
setid=6c7e9485-1ede-411c-8c46-
911439332864
3 Cách dùng
3.1. Đường dùng phù hợp Có Cefoxitin không được hấp thu
qua đường tiêu hoá
- Tờ TTSP: DrugBank
3.2. Cách chuẩn bị thuốc, thực Có Bệnh nhân được tiêm tĩnh mạch
hiện thuốc phù hợp chậm (phù hợp với thông tin
trong tờ TTSP)
- Tờ TTSP: DrugBank
4.1. Thời điểm trước rạch da Có Nên dùng KSDP trong vòng 60p
phù hợp khuyến cáo trước rạch da
- Tờ TTSP: DrugBank
- ASHP (2013)
- Tờ TTSP: DrugBank
5.1. Liệu trình phù hợp hướng Có BN được chỉ định cefoxitin với
dẫn liều 2 g, tiêm tĩnh mạch chậm
trước rạch da 30 phút, sử dụng
thêm 4 mũi tiêm cefoxitin trong
vòng 24 giờ sau khi kết thúc cuộc
mổ
- ASHP (2013)
- Tờ TTSP: DrugBank
Áp dụng thông tin tra cứu vào tình huống lâm sàng và trả lời:
1. Các yếu tố làm tăng nguy cơ NKVM trên bệnh nhân:
- Yếu tố nguy cơ thuộc về phẫu thuật: Loại phẫu thuật sạch - nhiễm (Tỷ lệ
NKVM <10%)
- Yếu tố nguy cơ thuộc về bệnh nhân: Tiền sử đái tháo đường
3. Phác đồ thay thế : cefotetan
Giải thích: HDĐT BYT, ASHP : thuốc khuyến cáo cefotetan
Phẫu thuật đại tràng : VK có khả năng gây bệnh G(-), kỵ khí→ phổ tác dụng
của cefotetan.
Liều: tiêm tĩnh mạch 2 g
Thời điểm : trong vòng 60 phút trước khi tiến hành rạch da. Sử dụng không quá 24 h