Professional Documents
Culture Documents
Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học: Kết Cấu Giáo Trình Cnxhkh
Chủ Nghĩa Xã Hội Khoa Học: Kết Cấu Giáo Trình Cnxhkh
1 2
Chương 1
TriÕt häc KT - CT häc CNXH
NHẬP MÔN M¸c - Lªnin M¸c - Lªnin khoa häc
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
N/c những N/c quy luật N/c những
quy luật kinh tế trong quy luật CT
chung nhất quá trình – XH của
của TN, XH, SXVC của HT KT-XH
TD của 5 HT KT-XH CSCN
HTKT-XH TBCN và quá
độ lên CNXH
3 4
NỘI DUNG CHÍNH 1. SỰ RA ĐỜI CỦA CNXH KHOA HỌC
1. SỰ RA ĐỜI CỦA CNXH KHOA HỌC 1.1.1. Hoàn cảnh lịch sử ra đời Chủ nghĩa xã hội khoa học
1.1.2. Vai trò của Các Mác và Ph. Ănghen
2. CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN CƠ BẢN CỦA CNXHKH
CỨU CNXHKH
5 6
SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CNXH KHOA HỌC PHÂN LOẠI CNXH
✔ CNXH tư tưởng, lý luận, học thuyết
C/hữuN
CNXH không tưởng CNXH ▪ CNXH không tưởng
(trước Mác) 1848 khoa học TT.XHCN
ô lệ
▪ CNXH khoa học
Mác – Ăngghen
✔ CNXH hiện thực (chế độ XHCN ở Liên
Xô,
CNXH
C/hữu 1848 khoa học Đông Âu, Việt Nam, Trung Quốc…)
Nô lệ TT.XHCN
- Tạo điều kiện vật chất kỹ thuật, kinh tế cho sự xuất hiện một XH mới - Nguyên nhân thất bại của phong trào công nhân theo Mác - Ăngghen là thiếu lý luận khoa
cao hơn CNTB (CNXH) học, cách mạng.
- Mâu thuẫn giữa LLSX với QHSX ngày càng sâu sắc đòi hỏi phải giải
9
- Hai ông đã xây dựng lý luận cho phong trào công nhân và gọi đó là lý luận CNXH khoa học.
10
Sự chuyển biến lập trường triết học và lập trường chính trị của hai
ông
Từ năm 1843 – 1844 hai ông hoạt động chung
❖ Từ lập trường triết học duy tâm chuyển sang duy vật
❖ Từ lập trường cách mạng dân chủ chuyển sang lập trường CSCN
13 14
17 18
19 20
Thời kỳ từ 1848 đến 1871 (Công xã Pari) Thời kỳ từ 1848 đến 1871 (Công xã Pari)
✔ Về tư tưởng cách mạng không ngừng ✔ Về nhà nước chuyên chính vô sản
- Mục tiêu đầu tiên của GCVS là giành chính quyền
- CM vô sản của GCCN có tính chất khó khăn, phức tạp, phải trải qua
nhiều giai đoạn - Mục tiêu quan trọng nhất là đập tan nhà nước của GC bóc lột, thiết lập
NN của mình (NN chuyên chính vô sản) – khác với tất cả các cuộc CM
- Mỗi giai đoạn có nhiệm vụ riêng, nhưng phải nối tiếp nhau, giữa các
trước đó
giai đoạn không có giai đoạn “ngừng nghỉ”. Mỗi giai đoạn vừa là tiền
- “Đập tan” nhà nước của GC bóc lột như thế nào chưa được các ông chỉ
đề, vừa là điều kiện cho nhau
ra cụ thể (phải sau công xã Pari mới được làm rõ)
22
Thời kỳ từ 1848 đến 1871 (Công xã Pari) Thời kỳ từ 1848 đến 1871 (Công xã Pari)
✔ Về tư tưởng liên minh giai cấp (C-N) ✔ Về chính đảng cách mạng của giai cấp vô sản
- “Nếu GCCN không liên minh được với người bạn đồng minh tự nhiên - Phong trào đấu tranh của GCCN chỉ có thể thắng lợi khi tổ chức được
của mình là GC nông dân thì ở các nước có đông nông dân, bài đồng ca chính đảng để lãnh đạo ở mỗi quốc gia
cách mạng của GCCN sẽ trở thành bài đơn ca ai điếu” - Nhiệm vụ của chính đảng CM là đoàn kết GCCN, lôi kéo các tầng lớp lao
động, truyền bá tư tưởng CNXHKH vào phong trào công nhân để đấu
- Trong khối liên minh này, vai trò lãnh đạo thuộc về GCCN
tranh chống giai cấp thống trị
23
Thời kỳ từ sau Công xã Pari đến 1895 Thời kỳ từ sau Công xã Pari đến 1895
Thời kỳ từ sau Công xã Pari đến 1895 Thời kỳ từ sau Công xã Pari đến 1895
✔ Về xây dựng chính Đảng của GCCN ✔ Về thời kỳ quá độ lên CNCS
- Đảng là bộ phận tiến tiến của GCCN nhưng phải gắn bó mật thiết với quần - Hình thái KT-XH CSCN chia thành 2 giai đoạn: GĐ thấp và GĐ cao
chúng
- Thời kỳ quá độ là xã hội vừa thoát thai xã hội cũ, còn nhiều dấu vết cũ nên
- Đảng phải được vũ trang bằng lý luận khoa học (không được sa vào kinh cần phải cải biến để xây dựng yếu tố mới
nghiệm chủ nghĩa) mới giành được thắng lợi
- Công cụ để cải biến thời kỳ này là NN chuyên chính của GCVS
- Ngoài nhiệm vụ đấu tranh KT, CT, Đảng phải đấu tranh lý luận chống các
trào lưu thù địch với CNXHKH để giữ sự trong sáng của lý luận và đoàn kết
trong đảng
- Đảng phải thực hiện tinh thần quốc tế chân chính, đoàn kết quốc tế 27 28
- Theo Mác – Ăngghen: Thời kỳ quá độ Thời kỳ từ sau Công xã Pari đến 1895
Hình thái KT-XH TBCN Hình thái KT-XH CSCN
1.2.2. V.I.Lênin vận dụng và phát triển CNXH KH trong điều 1.2.2. V.I.Lênin vận dụng và phát triển CNXH KH trong điều
kiện mới kiện mới
• Công lao lớn nhất của Lênin: Làm cho lý luận
CNXHKH trở thành hiện thực
Thời kỳ sau CM tháng Mười Nga:
- Về chính trị: vấn đề dân chủ và chuyên chính vô
2.2.1. Thời kỳ trước CM tháng Mười Nga: sản
• Đấu tranh chống lại các trào lưu phi mác – xít - Về kinh tế: Thành phần KT…
• Lý luận về CM dân chủ tư sản kiểu mới - Về văn hóa, giáo dục…
• Về Đảng kiểu mới của GCCN - Biện pháp xây dựng CNXH
• Diễn biến của CMXHCN
31 32
CNXH SAU KHI LÊNIN QUA ĐỜI ĐẾN NAY
1.3. Đối tượng, phương pháp và ý nghĩa của việc nghiên
cứu Chủ nghĩa xã hội khoa học
• Liên xô: CN Mác – Lênin, tư tưởng Stalin 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu của Chủ nghĩa xã hội khoa học:
• Trung Quốc: CN Mác - Lênin , TT Mao Trạch Đông, LL Đặng Tiểu Bình;
Thuyết 3 đại diện của Giang Trạch Dân, CNXH hài hòa của Hồ Cẩm Đào, 4 Những qui luật, tính qui luật chính trị- xã hội của quá trình phát sinh hình
thành và phát triển của hình thái kinh tế- xã hội cộng sản chủ nghĩa mà giai
toàn diện (CNXH đặc sắc TQ thời đại mới) của Tập Cận Bình… đoạn thấp là chủ nghĩa xã hội; những nguyên tắc cơ bản, những điều kiện,
• Việt Nam: CN Mác - Lênin, TT Hồ Chí Minh những con đường và hình thức, phương pháp đấu tranh cách mạng của giai
• CHDCND Lào: CN Mác - Lênin, TT Cayxon Phômvihan cấp công nhân và nhân dân lao động nhằm hiện thực hóa sự chuyển biến từ
• Cu Ba: CN Mác - Lênin, TT Hoxemacti được kết tinh trong tư tưởng và chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.
hành động của Phiđen
• CHDCND Triều Tiên: Chủ thuyết Kim Nhật Thành
• CNXH thế kỷ XXI: CN Mác – Lênin, TT Bôlivia và Kinh thánh…
33
1.3. Đối tượng, phương pháp và ý nghĩa của việc nghiên 1.3. Đối tượng, phương pháp và ý nghĩa của việc nghiên
cứu Chủ nghĩa xã hội khoa học cứu Chủ nghĩa xã hội khoa học
1.3.2. Phương pháp nghiên cứu của Chủ nghĩa xã hội khoa học: 1.3.3. Ý nghĩa của việc nghiên cứu Chủ nghĩa xã hội khoa học:
SỨ MỆNH LỊCH SỬ
CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN
1 2
NỘI DUNG 2.1. Quan niệm cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin về GCCN và SMLS thế
- Lao động bằng phương thức công nghiệp với đặc trưng công cụ lao Nội dung sứ mệnh lịch sử
động là máy móc, tạo ra năng suất lao động cao, quá trình lao động
Thông qua đội tiền phong là ĐCS, GCCN tổ chức lãnh đạo nhân dân
mang tính chất xã hội hóa.
đấu tranh giải phóng mình và giải phóng toàn XH khỏi mọi áp bức,
- Là đại biểu cho lực lượng sản xuất tiên tiến, cho phương thức sản
xuất tiên tiến, quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội hiện bất công trong chế độ TBCN, xóa bỏ CNTB để xây dựng CNXH và
đại. CNCS trên phạm vi toàn thế giới.
- Tính tổ chức, kỷ luật lao động, tinh thần hợp tác và tâm lý lao động
5
công nghiệp. GCCN là một giai cấp cách mạng và có tinh thần cách
mạng triệt để
9 10
Đảng Cộng sản - nhân tố chủ quan quan trọng nhất để GCCN
hoàn thành sứ mệnh lịch sử
* Điều kiện chủ quan để GCCN thực hiện SMLS ✔ Mối quan hệ giữa Đảng Cộng sản và GCCN
• ĐCS là sự kết hợp giữa phong trào công nhân với chủ nghĩa Mác - Lênin
- Sự phát triển của bản thân GCCN về số lượng và chất lượng
- ĐCS là nhân tố chủ quan quan trọng nhất để GCCN thực hiện thắng • GCCN là cơ sở xã hội quan trọng nhất của Đảng
lợi SMLS • Đảng chỉ gồm những người ưu tú, giác ngộ lý luận, kiên quyết cách mạng
- XD được khối liên minh GC giữa GCCN với GCND & các tầng lớp lao nhất.
động khác… • Đảng cao hơn giai cấp ở trình độ giác ngộ lí tưởng, trí tuệ, phẩm chất và sự
hi sinh cho giai cấp => lãnh đạo giai cấp.
11
✔ Vai trò của Đảng Cộng sản 2.2. GCCN VÀ THỰC HIỆN SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA
GCCN HIỆN NAY
▪ Lãnh tụ chính trị: Làm cho GCCN trở thành tự giác - hiểu rõ và biết thực hiện 2.2.1. Giai cấp công nhân hiện nay
SMLS; a) Điểm tương đồng so với GCCN thế kỷ XIX:
▪ Tham mưu giai cấp: + Vẫn là LLSX hàng đầu của XH hiện đại
• Vạch cương lĩnh, đường lối... đấu tranh chính trị
• Giác ngộ giai cấp tạo sự thống nhất về tư tưởng + Vẫn bị GCTS & CNTB bóc lột giá trị thặng dư
• Tổ chức để tạo nên sức mạnh thống nhất, liên kết hành động... cho cả giai cấp
+ Xung đột lợi ích cơ bản giữa GCTS & GCCN (giữa tư bản và lao động)
▪ Tiền phong đấu tranh:
• Đi đầu trong đấu tranh, tiên phong về trí tuệ, gương mẫu trong cuộc sống. vẫn tồn tại
15 16
Sứ mệnh lịch sử của GCCN ngày nay so với TK XIX 2.3. SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GCCN VIỆT NAM
ND kinh tế: Vẫn là lực lượng giữ vai trò sản xuất vật chất chủ yếu cho xã 2.3.1. Đặc điểm của GCCN Việt Nam
hội, quyết định sự tồn tại của XH;
GCCN Việt Nam - sản phẩm của một quá trình công nghiệp hoá đặc biệt
ND chính trị:
✔ Ra đời từ quá trình “khai thác thuộc địa” của thực dân Pháp
✔ Ở các nước định hướng XHCN: là GC lãnh đạo nhân dân xây dựng CNXH;
✔ Ở các nước TBCN: đi đầu trong các cuộc đấu tranh chống áp bức, bất công, ✔ Phát triển trong một nước nông nghiệp lạc hậu, công nghiệp hoá muộn; cơ sở
áp đặt của CN đế quốc; chống nghèo đói, ô nhiễm môi trường… kinh tế - kỹ thuật ít và lạc hậu, công nghệ còn thấp và thiếu công nghệ hiện
ND văn hóa – XH: Lãnh đạo hoặc đi đầu trong xây dựng một nền văn hóa đại... ;
tiến bộ vì công bằng, bình đẳng và quyền con người…
✔ Lại trải qua chiến tranh kéo dài…
✔ “Là giai cấp kiên quyết nhất, cách mạng nhất, đi đầu trong đấu tranh cách
mạng” - Hồ Chí Minh.
2.3.2. Sứ mệnh lịch sử của GCCN Việt Nam trong các thời kỳ 2.3.3. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ
cách mạng YẾU XÂY DỰNG GCCN VIỆT NAM HIỆN NAY
1. Nâng cao nhận thức trong Đảng, tổ chức công đoàn, bản thân GCCN
• Thời kỳ trước cách mạng Tháng Tám (1945)
và trong toàn XH về vai trò (SMLS) của GCCN
• Thời kỳ sau cách mạng Tháng Tám (1945)
• Thời kỳ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa 2. Tăng cường “trí thức hóa” công nhân
3. Xây dựng, củng cố các tổ chức chính trị trong các doanh nghiệp, nhà
máy, nhất là các DN ngoài NN.
1 2
3 4
3.1.1. CNXH, giai đoạn đầu của hình thái Hai giai đoạn của hình thái kinh tế - xã hội CSCN
KT – XH Cộng sản chủ nghĩa
Hình thái KT-XH Hình thái KT-XH CSCN
TBCN
Giai đoạn thấp Giai đoạn cao
(CNCS)
a) Phân kỳ hình thái KT – XH. CSCN:
t
+ Giai đoạn thấp (TKQĐ lên CNCS) Giai đoạn thấp = TKQĐ lên CNCS
+ Giai đoạn cao (XH. CSCN)
▪ LLSX >< với QHSX trong lòng CNTB - CNXH từng bước xóa bỏ chế độ sở hữu TBCN đồng thời tiến hành thiết lập chế độ công hữu
Cuộc cách mạng XHCN của GCCN - CNXH tạo ra cách thức tổ chức lao động và kỷ luật lao động mới với năng suất cao.
- GCCN giành chính quyền, thiết lập chuyên chính vô sản
- CNXH thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động.
🡪 Cách thức giành chính quyền
- Nhà nước dưới CNXH là nhà nước mang bản chất giai cấp công nhân, nhưng cũng đồng thời
mang tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc
- Mục tiêu cao nhất của CNXH giải phóng và phát triển con người toàn diện.
7
- Theo Mác - Ăngghen (Quá độ trực tiếp)
3.2. THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH Hình thái KT-XH Hình thái KT-XH CSCN
TBCN Giai đoạn cao
Giai đoạn thấp
3.2.1. Tính tất yếu khách quan của TKQĐ lên CNXH (CNCS)
+ 2 kiểu quá độ (trực tiếp & gián tiếp) Giai đoạn thấp = TKQĐ lên CNCS t
(Quá độ trực tiếp: từ CNTB lên CNCS ở những nước tư bản phát
triển - Theo V.I. Lênin (Quá độ gián tiếp)
Quá độ gián tiếp từ những nước tiền tư bản hoặc chưa qua CNTB Hình thái KT-XH CSCN
Hình thái KT-XH
phát triển) TBCN Giai đoạn thấp(CNXH) Giai đoạn cao
(CNCS)
3.2.2. Đặc điểm của TKQĐ lên CNXH Đặc điểm của TKQĐ
trên mọi lĩnh vực Lĩnh vực kinh Lĩnh vực chính Lĩnh vực tư
tế trị tưởng văn hoá
+ C.Mác: thực chất của TKQĐ: quá độ chính trị – xã hội
Tồn tại nền Kết cấu xã hội
kinh tế nhiều đa dạng, phức Tồn tại nhiều
+ Lênin: làm rõ hơn quá độ trong kinh tế thành phần tạp tư tưởng văn
vận động theo hoá khác nhau
định hướng
XHCN
11
3.3. QUÁ ĐỘ LÊN CNXH Ở VIỆT NAM
Đặc điểm, nhiệm vụ thời kỳ quá độ ở Việt Nam
3.3.1. Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN Tính chất của TKQĐ: khó khăn, lâu dài, phức tạp
Cách thức “bỏ qua CNTB”: “bỏ qua cái gì, không bỏ qua cái gì”?
- Đặc điểm TKQĐ lên CNXH ở Việt Nam là “bỏ qua chế độ TBCN”
▪ Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng
- Quan niệm về quá độ bỏ qua của Đại hội IX
tầng TBCN (vì sao?).
▪ Tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chế độ
TBCN, đặc biệt về khoa học và công nghệ để phát triển nhanh LLSX, xây
dựng nền kinh tế hiện đại (Đại hội IX - 2001)
13
1. Đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước gắn với phát triển kinh tế tri thức, bảo
vệ tài nguyên, môi trường. 5. Thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hoà bình, hữu nghị,
2. Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN. hợp tác và phát triển; chủ động và tích cực hội nhập quốc tế.
3. Xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; xây dựng con 6. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện đại đoàn kết toàn
người, nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội. dân tộc, tăng cường và mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất.
4. Bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã 7. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do
nhân dân, vì nhân dân.
hội.
8. Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.
Chương 4
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VÀ NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
1 2
NỘI DUNG CHÍNH 4.1.1. Dân chủ và sự ra đời, phát triển của dân chủ
4.1. DÂN CHỦ VÀ DÂN CHỦ XHCN - Nghĩa gốc: Dân chủ là quyền lực của nhân dân,
4.2. NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA thuộc về nhân dân
4.3. DÂN CHỦ XHCN VÀ NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN XHCN Ở VN Dân chủ = Demos Kratos
3 4
Khi xã hội chưa phát triển, con người đã biết kết hợp với nhau để sản xuất và tự tổ chức ra Con người có nhu cầu sống quây quần bên nhau, các thành viên trong cộng
những hoạt động chung mang tính xã hội đồng có quyền bầu ra hay bãi miễn người đứng đầu
Chế độ chiếm hữu nô lệ ra đời – phân chia xã hội thành 2 giai Chế độ chiếm hữu nô lệ ra đời – phân chia xã hội thành 2 giai
cấp cơ bản: nô lệ và chủ nô cấp cơ bản: nô lệ và chủ nô
Giai cấp chủ nô đã lập ra Nhà nước, lấy tên là nhà nước
Nhà nước tư sản
dân chủ ở Aten, Hy Lạp cổ đại – tức là nhà nước dân
chủ chủ nô thống trị
Sau cách mạng XHCN tháng Mười - với sự ra đời của chế độ công hữu về Sau cách mạng XHCN tháng Mười - với sự ra đời của chế độ công hữu về
tư liệu sản xuất thì dân chủ xã hội chủ nghĩa đã thực hiện quyền lực thực tư liệu sản xuất thì dân chủ xã hội chủ nghĩa đã thực hiện quyền lực thực
sự của nhân dân. sự của nhân dân.
18
QUAN NIỆM VỀ DÂN CHỦ SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN
CỦA CÁC NỀN DÂN CHỦ
Dân chủ là:
- Một giá trị xã hội phản ánh những quyền cơ bản của con người;
- Một phạm trù chính trị gắn với các hình thức tổ chức nhà nước của giai
cấp cầm quyền;
- Một trong những nguyên tắc hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội XH cộng sản
Cộng sản Chiếm hữu chủ nghĩa
Phong kiến Tư bản XH xã hội
nguyên thuỷ
- Một phạm trù lịch sử gắn với quá trình ra đời, phát triển của lịch sử xã nô lệ chủ nghĩa chủ nghĩa
cổ đại tương lai
hội nhân loại.
Nền dân chủ Nền Nền dân chủ Nền
chủ nô quân chủ tư sản dân chủ
19 PK XHCN 20
Nền DC
Chưa có chủ nô
nền dân
chủ
21 22
Nền DC
chủ nô Nền quân
chủ PK
(chuyên
chế)
23 24
Chế độ tư bản chủ nghĩa Chế độ xã hội chủ nghĩa
Nền DC
Nền DC vô sản
tư sản (XHCN)
25 26
Chế độ xã hội cộng sản chủ nghĩa SỰ RA ĐỜI CÁC NỀN DÂN CHỦ
Lênin : Con đường biện chứng của quá trình phát triển dân chủ là “ Từ
chuyên chế đến dân chủ tư sản, từ dân chủ tư sản đến dân chủ vô sản; từ
dân chủ vô sản đến không còn dân chủ nữa”
Nền DC
mất đi Cộng sản Chiếm hữu
Phong kiến Tư bản Xã hội Cộng sản
vì GC, nguyên thuỷ nô lệ chủ nghĩa chủ nghĩa chủ nghĩa
NN
cổ đại tương lai
không Chưa có Nền DC Nền Nền DC Nền DC Không còn
còn 27
Nền DC chủ nô quân chủ tư sản XHCN Nền dân chủ 28
29 30
4.1.2. Dân chủ XHCN
* Sự ra đời của dân chủ XHCN * Bản chất của nền dân chủ XHCN
• Giai đoạn 1: GCCN làm CM giành lấy dân chủ ▪ Là thủ tiêu tình trạng áp bức giai cấp, dân tộc, giải phóng con người một
• Giai đoạn 2: GCCN dùng dân chủ tổ chức NN của GCCN và ND lao động – cách triệt để, toàn diện, thực hiện quyền tự do, bình đẳng của con người.
• Dân chủ XHCN ra đời từ sau thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga ▪ Bản chất dân chủ XHCN thể hiện trên các khía cạnh sau:
(1917)
31 32
✔ dựng
Bản NN)
chất kinh tế: làm chủ; dân chủ và pháp luật nằm trong sự thống nhất biện chứng; được
▪ Sở hữu xã hội về TLSX chủ yếu thực hiện bằng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, đặt dưới sự lãnh
▪ Chủ thể phát triển LLSX và thụ hưởng lợi ích là ND
đạo của Đảng Cộng sản.
✔ Bản chất TT - VHXH:
▪ Hệ tư tưởng chủ đạo trong xã hội là CN Mác – Lênin
▪ Kế thừa những giá trị của các nền văn hóa trước đó
▪ Thực hiện giải phóng con người triệt để và PT toàn diện cá nhân
33 34
4.2. Nhà nước xã hội chủ nghĩa 4.2. Nhà nước xã hội chủ nghĩa
4.2.1. Sự ra đời của nhà nước xã hội chủ nghĩa Bản chất của nhà nước XHCN: Là một kiểu nhà nước mới, khác về chất so với
tất cả các nhà nước đã có trong lịch sử
Nhà nước xã hội chủ nghĩa ra đời là kết quả của cuộc cách mạng do
giai cấp vô sản và nhân dân lao động tiến hành dưới sự lãnh đạo ✔ Về chính trị:
của Đảng Cộng sản.
▪ Mang bản chất chất giai cấp công nhân
▪ Do Đảng Cộng sản lãnh đạo
▪ Nhân dân là chủ thể của quyền lực NN (NN của dân, do dân, vì dân)
▪ Tất cả mọi chính sách
35 36
✔ Về kinh tế:
▪ Chịu sự quy định của cơ sở kinh tế XHCN (chế độ sở hữu xã hội về TLSX Nhà nước XHCN là: nhà nước xã hội chủ nghĩa là nhà nước mà ở đó, sự
chủ yếu) thống trị chính trị thuộc về giai cấp công nhân, do cách mạng xã hội chủ
▪ Không ngững nâng cao đời sống vật chất của nhân dân
nghĩa sản sinh ra và có sứ mệnh xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội, đưa
✔ Về Tư tưởng - VHXH: nhân dân lao động lên địa vị làm chủ trên tất cả các mặt của đời sống xã hội
▪ Hệ tư tưởng chủ đạo trong NN là CN Mác – Lênin
trong một xã hội phát triển cao – xã hội xã hội chủ nghĩa.
▪ Kế thừa những giá trị của các NN trước đó trong xây dựng NN XHCN
▪ Xóa bỏ sự phân hóa giai cấp, TL
▪ Bảo đảm quyền cơ bản của con người (tự do, bình đẳng…)
37 38
Chức năng của nhà nước XHCN 4.2.2. Mối quan hệ giữa dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước
✔ Căn cứ vào phạm vi tác động của quyền lực NN: xã hội chủ nghĩa
▪ Chức năng đối nội * Giữa dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước xã hội chủ nghĩa có mối
quan hệ thống nhất, tác động qua lại lẫn nhau, cụ thể:
▪ Chức năng đối ngoại
✔ Căn cứ vào lĩnh vực tác động của quyền lực NN: • Dân chủ xã hội chủ nghĩa là cơ sở, nền tảng cho việc xây dựng và hoạt
động của nhà nước xã hội chủ nghĩa.
▪ Chức năng kinh tế
• Ra đời trên cơ sở nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, nhà nước xã hội chủ
▪ Chức năng chính trị nghĩa trở thành công cụ quan trọng cho việc thực thi quyền làm chủ của
▪ Chức năng văn hóa, xã hội người dân.
4.3. Dân chủ xã hội chủ nghĩa và nhà nước pháp BẢN CHẤT CỦA NỀN DÂN CHỦ XHCN Ở VIỆT NAM
quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
✔ Dân chủ là mục tiêu của chế độ XHCN (dân giàu, nước mạnh, dân chủ,
4.3.1. Dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam công bằng, văn minh)
✔ Dân chủ là bản chất của chế độ XHCN (do nhân dân làm chủ, quyền lực
BẢN CHẤT CỦA NỀN DÂN CHỦ XHCN Ở VIỆT NAM
thuộc về nhân dân)
• Bản chất chính trị ✔ Dân chủ là động lực để xây dựng CNXH (phát huy sức mạnh của nhân
• Bản chất kinh tế dân, của dân tộc )
• Bản chất văn hóa – xã hội ✔ Dân chủ gắn với pháp luật (gắn liền với kỷ luật, kỷ cương)
✔ Dân chủ phải được thực hiện trong đời sống thực tiễn ở tất cả các cấp,
41 42
Quan niệm chung về nhà nước pháp quyền ▪ Xây dựng nhà nước do nhân dân lao động làm chủ, đó là Nhà nước của
▪ Là nhà nước mà ở đó, tất cả mọi công dân đều được giáo dục pháp luật và dân, do dân, vì dân.
▪ Nhà nước được tổ chức và hoạt động dựa trên cơ sở của Hiến pháp và
phải hiểu biết pháp luật, tuân thủ pháp luật, pháp luật phải đảm bảo tính
pháp luật. Trong tất cả các hoạt động của xã hội, pháp luật được đặt ở vị trí
nghiêm minh;
tối thượng để điều chỉnh các quan hệ xã hội.
▪ Trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, phải có sự kiểm soát lẫn ▪ Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công rõ ràng, có cơ chế phối
nhau, tất cả vì mục tiêu phục vụ nhân dân. . hợp nhịp nhàng và kiểm soát giữa các cơ quan: lập pháp, hành pháp và tư
pháp.
43 44
Đặc điểm của nhà nước pháp quyền XHCN VN: 4.3.3. Phát huy dân chủ, xây dựng nhà nước pháp quyền
xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
▪ NN pháp quyền XHCN VN phải do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo, Phát huy dân chủ ở Việt Nam hiện nay
phù hợp với điều 4 Hiến pháp năm 2013. • Xây dựng ĐCS VN trong sạch, vững mạnh với tư cách điều kiện tiên
▪ NN PQ XHCN VN tôn trọng quyền con người, coi con người là chủ thể, là quyết để xây dựng nền dân chủ XHCN Việt Nam.
trung tâm của sự phát triển. • Xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN vững mạnh với tư cách điều kiện
để thực thi dân chủ XHCN.
▪ Tổ chức và hoạt động của bộ máy NN theo nguyên tắc tập trung dân chủ,
• Nâng cao vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội trong xây dựng nền dân
có sự phân công, phân cấp, phối hợp và kiểm soát lẫn nhau, nhưng bảo chủ XHCN.
đảm quyền lực là thống nhất và sự chỉ đạo thống nhất của Trung ương. • Xây dựng và từng bước hoàn thiện các hệ thống giám sát, phản biện xã hội
để phát huy quyền làm chủ của nhân dân
45 46
• Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa dưới sự lãnh đạo của
Đảng.
• Cải cách thể chế và phương thức hoạt động của Nhà nước.
• Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức trong sạch, có năng lực.
47