You are on page 1of 32

METHOD STATEMENT

BIỆN PHÁP THI CÔNG


No./ Số: A6.1.MB/RICONS(GPL)/MSS/ME/FP-001/R.00

Project : MAIN BUILDING PLOT A6.1(A6a), CELADON CITY, SON KY WARD, TAN PHU
DIST, HO CHI MINH CITY, VIET NAM
Dự án: NHÀ CHÍNH A6.1(A6a), CELADON CITY, PHƯỜNG SƠN KỲ, QUẬN TÂN PHÚ,
TP. HỒ CHÍ MINH, VIỆT NAM

Address: SON KY WARD- TAN PHU DISTRICT- HO CHI MINH CITY


Địa điểm: PHƯỜNG SƠN KỲ – QUẬN TÂN PHÚ – TP.HỒ CHÍ MINH

Client: GAMUDA LAND (HCMC) JOINT STOCK COMPANY


Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN GAMUDA LAND (HCMC)

Consultant: KIM TRUONG PHAT E&C CO., LTD


Đơn vị Tư vấn: CÔNG TY TNHH KT & XD KIM TRƯỜNG PHÁT

Main Contractor: RICONS GROUP CONSTRUCTION INVESTMENT JSC


Nhà thầu chính: CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG RICONS

M&E Contractor: G.P.L ENGINEERING SERVICES TRADING CO., LTD


Nhà thầu cơ điện: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ KỸ THUẬT G.P.L

Package: SUPPLY AND INSTALLATION OF MECHANICAL – ELECTRICAL SYSTEM


Gói thầu: CUNG CẤP VÀ LẮP ĐẶT HỆ THỐNG CƠ - ĐIỆN

Item: FIRE FIGHTING INSTALLATION


Hạng mục: LẮP ĐẶT CỨU HỎA

HCMC, …../ ……./2022


METHOD STATEMENT
BIỆN PHÁP THI CÔNG
No./ Số: A6.1.MB/RICONS(GPL)/MSS/ME/FP-001/R.00

Project : MAIN BUILDING PLOT A6.1(A6a), CELADON CITY, SON KY WARD, TAN PHU
DIST, HO CHI MINH CITY, VIET NAM
Dự án: NHÀ CHÍNH A6.1(A6a), CELADON CITY, PHƯỜNG SƠN KỲ, QUẬN TÂN PHÚ,
TP. HỒ CHÍ MINH, VIỆT NAM

Address: SON KY WARD- TAN PHU DISTRICT- HO CHI MINH CITY


Địa điểm: PHƯỜNG SƠN KỲ – QUẬN TÂN PHÚ – TP.HỒ CHÍ MINH

Client: GAMUDA LAND (HCMC) JOINT STOCK COMPANY


Chủ đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN GAMUDA LAND (HCMC)

Consultant: KIM TRUONG PHAT E&C CO., LTD


Đơn vị Tư vấn: CÔNG TY TNHH KT & XD KIM TRƯỜNG PHÁT

Main Contractor: RICONS GROUP CONSTRUCTION INVESTMENT JSC


Nhà thầu chính: CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG RICONS

M&E Contractor: G.P.L ENGINEERING SERVICES TRADING CO., LTD


Nhà thầu cơ điện: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ KỸ THUẬT G.P.L

Package: SUPPLY AND INSTALLATION OF MECHANICAL – ELECTRICAL SYSTEM


Gói thầu: CUNG CẤP VÀ LẮP ĐẶT HỆ THỐNG CƠ - ĐIỆN

Item: FIRE FIGHTING INSTALLATION


Hạng mục: LẮP ĐẶT CỨU HỎA

CLIENT/CHỦ ĐẦU TƯ CONSULTANT/ TƯ VẤN CONTRACTOR/ NHÀ THẦU


M
METHOD S
STATEMEN
NT/ BIỆN PH
HÁP THI CÔNG

ITE
EM/ HẠ
ẠNG MỤ
ỤC:
FIIRE FIGHTING INSTA
ALLATIO
ON
LẮ
ẮP ĐẶT
T HỆ TH
HỐNG CỨU
C HỎ
ỎA

REF No./ SỐ THAM


T C
CHIẾU:
A6.1
1.MB/RIICONS((GPL)/M
MSS/ME
E/FP-00
01/R.00

RICONS(GP
PL)/MSS/M
ME/FP-001//R.00  Page 1 o
of 29 
METHOD STATEMENT/ BIỆN PHÁP THI CÔNG

 
TABLE OF CONTENTS/ MỤC LỤC
1. Contractor/ Nhà Thầu ..................................................................................................Page/ Trang 3
2. General information/ Thông tin dự án ......................................................................... Page/ Trang 3
3. Location/ Vị trí xây dựng ............................................................................................. Page/ Trang 3
4. Description/ Mô tả công việc ......................................................................................Page/ Trang 3
5. Main tool, plant & equipments/ Máy móc & dụng cụ chính ....................................... Page/ Trang 4
6. Materials/ Vật tư thi công ............................................................................................ Page/ Trang 4
7. Main other equipments/ Các thiết bị chủ yếu khác................................................... Page/Trang 4
8. Quality Assurance/ Quy trình kiểm tra chất lượng ................................................... Page/Trang 5
9. Risk analysis & assessment/ Nhận dạng các rủi ro cụ thể có thể xảy ra .................... Page/Trang 6
10. Exit & enter construction area/ Cách tiếp cận và ra vào khu vực thi công ................ Page/Trang 10
11. Method of protection for fall out and falling/ Các biện pháp bảo vệ té ngã, vật rơi ... Page/Trang 11
12. Stores set up/ Sắp đặt kho bãi ...................................................................................Page/Trang 11
13. Necessary protection equipment for workers/ Trang bị bảo hộ lao động cần thiết .....Page/Trang 10
14. Emergency procedure/ Quy trình khẩn cấp ................................................................Page/Trang 11
15. Site supervision/ Giám sát công trường................................................................... Page/Trang 11
16. Order of work/ Thứ tự công việc ................................................................................Page/Trang 11

A6.1.MB/RICONS(GPL)/MSS/ME/FP-001/R.00    Page 2 of 29 

 
 
 
METHOD STATEMENT/ BIỆN PHÁP THI CÔNG

 
1. Contractor/ Nhà Thầu:
Name/Tên: G.P.L ENGINEERING SERVICES TRADING CO., LTD/ CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI –DỊCH VỤ - KỸ THUẬT G.P.L
Address/ Địa chỉ: 38 No.31A, Quarter 5, An Phu Ward, An Phu Ward, Thu Duc City, Ho Chi Minh
City/ 38 Đường số 31A, Khu Phố 5, Phường An Phú, Tp. Thủ Đức, Tp. HCM.
Tel/ Điện thoại: 028 - 62872400; Fax: 028 – 62872401
 

2. Project name/ Tên công trình:


Tan Thang Residental and sports complex (Celadon City) Plot A6/ Khu liên hợp thể thao và khu
dân cư Tân Thắng (Celadon City) Lô A6.

3. Address/ location / Địa chỉ công trường / vị trí:


Plot A6, Tan Ky Ward, Tan Phu District, Ho Chi Minh City/ Lô A6, Phường Tân Kỳ, Quận Tân Phú.

4. Description/ Mô tả công việc


4.1. General information/ Giới thiệu chung
 This section briefly describes the installation of the fire fighting system / Phần này mô tả sơ lược
lắp đặt hệ thống cứu hỏa.
 The system consists of 2 fire pumps supplying fire water to 6 towers from C1 to C6 and the
basement. Each pumps includes 2 electric pumps and 1 pressure pump for Sprinkler and Hosereel
fire fighting systems, located at the basement. The system is controlled by an electrical panel
located in the pump room (for details see the drawing of the fire water supply pump room)./ Hệ
thống gồm 2 cụm bơm cấp nước cứu hỏa cho 6 tháp từ C1 đến C6 và tầng hầm. Mỗi cụm gồm 2
bơm điện và 1 bơm bù áp cấp cho hệ chữa cháy Sprinkler và Hosereel, đặt ở vị trí tầng hầm. Hệ
thống được điều khiển bởi tủ điện đặt trong phòng bơm (chi tiết xem bản vẽ phòng bơm cấp nước
chữa cháy).
 Water from 2 pumps, is pumped directly from 2 tanks of 298 m3 at the basement, connected to
each other to form a loop, and branched to 6 towers, each tower has 2 shafts (for details see
schematic diagram drawing)./ Nước từ 2 cum bơm, được bơm trực tiếp từ 2 bể chứa 298 m3 tại
tầng hầm, kết nối với nhau tạo thành mạch vòng, và rẽ nhánh cấp lên 6 tháp, mỗi tháp 2 trục (chi
tiết xem bản vẽ sơ đồ nguyên lý).

4.2. Scope of works/ Phạm vi công việc:


 This installation measure includes works related to the fire fighting water supply system for each
area at each floor for the towers and basements of the Tan Thang Residental and sports complex
(Celadon City) Plot A6. Including installation, leak testing and acceptance of pipelines/ Biện pháp
lắp đặt này bao gồm các công việc liên quan đến hệ thống cấp nước chữa cháy cho từng khu vực
tại mỗi tầng cho các tháp và tầng hầm thuộc công trình Khu chung cư A6 thuộc dự án khu liên hợp
thể dục thể thao và dân cư Tân Thắng. Bao gồm cả lắp đặt, thử xì và nghiệm thu đường ống.
 The works are carried out based on the construction schedule of the work and detailed shop
drawings for construction approved by Consultant and Client/ Các công việc tiến hành dựa trên
tiến độ thi công công trình và chi tiết bản vẽ thi công đã được Tư vấn – Chủ đầu tư phê duyệt.
4.3. Documents reference and standard/ Tài liệu tham khảo và tiêu chuẩn:
 Documents contract/ Tài liệu hợp đồng.

A6.1.MB/RICONS(GPL)/MSS/ME/FP-001/R.00    Page 3 of 29 

 
 
 
METHOD STATEMENT/ BIỆN PHÁP THI CÔNG

 
 The standards related on the contract/ Các tiêu chuẩn liên quan thể hiện trong tài liệu hợp đồng.
 Proposed materials approval, catalogues of manufactures/ Trình duyệt vật tư được phê duyệt, các
catalogue của nhà sản xuất.
 Design drawing of fire fighting for approved/ Bản vẽ thiết kế hệ thống chữa cháy được duyệt.
 Technical specification for fire fighting/ Thuyết minh kỹ thuật (Spec) hệ thống chữa cháy.

5. Main tool, plant & equipment (certificate for use)/ Máy móc & dụng cụ chính (có kèm chứng
chỉ sử dụng)
 Cutting table machine/ Máy
 Hole drill bit/ Mũi khoét lỗ  Limited wrench/ Cờ lê ,kèm
cắt bàn
 Drilling concrete machine/  Pressure pump/ Bơm áp
 Scale meter/ Thước kéo
Máy khoan bê tông lực
 Cutting hand held machine/  Pressure meter/ Đồng hồ
 Hydraulic meter / Thước thủy
Máy cắt cầm tay đo áp suất
 Pipe threading machine  Safety belt/ Dây đai an
 Marking pen/ Bút lấy dấu
Máy ren ống toàn
 Electrical power 220VAC,
 Flying, scrubbing table,
power cable và socket
 High shooter /Máy bắn cao bucket of water. troughs,
outlets, lighting/ Nguồn
độ trolleys/ Bay, bàn chà, sô
điện 220VAC, dây nguồn
đựng nước. máng hồ, xe đẩy
và ổ cắm điện, bóng đèn.
 Electronic Welding  Hammer and chisel/ Búa &
machine/ Máy hàn điện đục

6. Material preparation/ Vật tư thi công


 Black steel pipe, galvanized steel pipe / Ống thép đen, ống thép mạ kẽm.
 Fitting (Elbow, Octagonal, Tee, Reducer, Threaded connection, …/Phụ kiện kiện (Co, lơi, tê, giảm,
nối ren, co ren, mặt bích, van…)
 Bolt (U bolt, hanger bolt, omega bolt)/ Cùm ống (Cùm U, cùm treo, cùm omega).
 Support V steel, U steel/ Giá đỡ thép V, thép U
 Ammo counter/ Tắc kê đạn
 Iron bolt anchors/Tắc kê rút sắt
 Sub materials (Bolts, welding rod, bushing, screw)/ Vật tư phụ khác ( Bu lông, tán, que hàn, ống lót,
vít, …)

7. Others Equipments/ Các thiết bị chủ yếu khác


 Scaffold, ladder, chain hoist, trolley/ Giàn giáo, thang leo, tời, xe đẩy…

A6.1.MB/RICONS(GPL)/MSS/ME/FP-001/R.00    Page 4 of 29 

 
 
 
METHOD STATEMENT/ BIỆN PHÁP THI CÔNG

 
8. Quality Assurance/ Quy trình kiểm tra chất lượng:

9. Risk analysis & assessment / Nhận dạng các rủi ro cụ thể có thể xảy ra (hoặc xem lại
bảng đánh giá rủi ro)
9.1. The Contractor’s EHS Officers & training (refer to organization chart)/ Phụ trách an toàn
và huấn luyện nhân viên (Xem Sơ đồ tổ chức đã trình)
 Mr. Nguyen Ba Ngoc/ Ông Nguyễn Bá Ngọc: Tel/Số điện Thoại: 0938.718.248, EHS

A6.1.MB/RICONS(GPL)/MSS/ME/FP-001/R.00    Page 5 of 29 

 
 
 
METHOD STATEMENT/ BIỆN PHÁP THI CÔNG

 
Officer/ Phụ trách an toàn chung
 Mr. Nguyen Van Linh/ Ông Nguyễn Văn Linh: Tel/ Số điện thoại: 0775908505, EHS staff/
Phụ trách an toàn
 Mr. Le Quang Binh/ Ông Lê Quang Bình: Tel/ Số điện thoại: 0969787019, EHS staff /Phụ
trách an toàn

9.2. Safety standard for all risks/ Tiêu chuẩn an toàn cho các rủi ro:
Remarks/ Ghi
Risk assessment/ Nhận dạng rủi ro Method/ Biện pháp khắc phục
chú

1. Risk assessment from job


assessment/ Nhận dạng rủi ro từ
tình trạng công việc
Wear gloves, helmet and safety
Work by hand/ Làm việc bằng tay boots/ Đeo găng tay, mũ bảo hiểm
và giày an toàn
Packaged goods are not of good Contact supplier, manufacturer to
quality/ Hàng đóng gói không đạt fix/ Liên hệ nhà cung cấp, nhà sản
chất lượng xuất để khắc phục

Falling from scaffolding / Ngã từ Workers must wear safety belts


giàn giáo di động when working / Công nhân phải đeo
dây an toàn khi làm việc

Falling/Rơi ngã Cover floor openings with covers or


barriers / Bao che các lỗ mở trên sàn
với tấm đậy hay rào chắn

Falling from hight/ Ngã từ trên cao Workers must wear safety belts
when working / Công nhân phải đeo
dây an toàn khi làm việc

Mark and warn entrances to places


prone to falls using scaffolding for
Falling object / Vật rơi cover/ Đánh dấu và cảnh báo lối vào
nơi dễ té ngã dùng giàn giáo để bao
che
Daily cleaning of the aisles to the
Falling from the same height / Té ngã
workplace / Dọn dẹp hằng ngày các
trên cùng độ cao
lối đi đến nơi làm việc
Safe corridors with barriers and
Falling from the formwork/ Té ngã từ
planks/ Hành lang an toàn với rào
cốp pha
chắn và ván che
Using ladders and scaffolding to place
Go to workplace/ Đi vào nơi làm việc formwork equipment / Dùng thang và
giàn giáo đặt thiết bị cốp pha

A6.1.MB/RICONS(GPL)/MSS/ME/FP-001/R.00    Page 6 of 29 

 
 
 
METHOD STATEMENT/ BIỆN PHÁP THI CÔNG

 
Organize traffic for trucks and
Inefficient traffic organization machinery. Mark the way for
chart / Lưu đồ tổ chức lưu thông pedestrians./ Tổ chức lưu thông cho
kém hiệu quả xe tải và máy móc. Đánh dấu đường
cho người đi bộ.
General guidelines for
Preparation are not good/ Công
preparation/ Hướng dẫn chung
tác chuẩn bị kém
cho công tác chuẩn bị
2. Risks from working equipment
/Rủi ro từ các thiết bị làm việc

Protective equipments are not Use PPEs when working/ Sử dụng


prepaired/ Không trang bị thiết bị trang thiết bị bảo vệ khi làm việc
bảo vệ cá nhân

Injured by the cutter/ Bị thương Arrange workplace and training/ Bố


bởi máy cắt trí nơi làm việc và huấn luyện

Equipped with protection device


Injured by the saw/ Bị thương bởi
when using saw/ Trang bị thiết bị
cưa
bảo vệ khi dùng cưa

Outside objects splashed into the Wear glasses/ Mang kính bảo vệ
eyes/ Vật bên ngoài văng vào mắt mắt

Install scaffolding unsatisfactory/ Check installation before using/


Lắp ráp giàn giáo không đạt Kiểm tra lắp đặt trước khi sử dụng

Equipments (welding machine,


cutting machine, drill, ..) is not of Equipment replacement and
good quality/ Thiết bị (máy hàn, repair/ Thay thế và sửa chữa thiết
máy cắt, khoan,..) không đạt chất bị
lượng

Maintenance service are not good/ Check installation before using/


Dịch vụ bảo trì thiết bị kém Kiểm tra trước khi sử dụng

Maximum specified load as


Materials and equipment are
instructed by the engineer/ Tải
overloaded when moving/ Vật liệu,
trọng chỉ định tối đa do kỹ sư phụ
thiết bị quá tải trọng khi di chuyển
trách hướng dẫn
Operator with supporting
instructions or monitoring device/
Bad look/Tầm nhìn kém
Người vận hành với chỉ dẫn hỗ trợ
hoặc thiết bị giám sát
The workplace is not bright Lighting arrangements for
enough/ Nơi làm việc không đủ circulation areas and workplaces/
độ sáng Bố trí chiếu sáng cho khu vực
lưu thông và nơi làm việc

A6.1.MB/RICONS(GPL)/MSS/ME/FP-001/R.00    Page 7 of 29 

 
 
 
METHOD STATEMENT/ BIỆN PHÁP THI CÔNG

 
Using equipment and fitting are Instruction and training by
error/ Sử dụng sai các thiết bị và Engineer/ Hướng dẫn kỹ thuật và
phụ kiện đào tạo bởi kỹ sư phụ trách
Using equipment (welding Training for using equipment and
machine, drilling hand held electrical tool/ Đào tạo sử dụng
machine and hammer) are error / thiết bị và dụng cụ điện.
Sử dụng sai thiết bị (máy hàn,
máy khoan, búa…)

9.3. Quality riks/ Rủi ro chất lượng

Risk assessment/ Nhận dạng rủi ro Method/ Biện pháp khắc phục Remarks/ Ghi
chú

Visual inspection and request for


replacement or repair by QA/QC
Equipment and fitting are install error
engineers or T&C team/ Kiểm tra
location/ Thiết bị & phụ kiện lắp đặt
trực quan và yêu cầu thay thế, sửa
sai vị trí
chữa bởi các kỹ sư QA/QC hoặc đội
T&C.
The T&C team visually inspects the
joints and ensures there are no
noticeable rust, mixes, warping and
Condition of fittings/ Tình trạng phụ
gaps./ Đội T&C kiểm tra trực quan
kiện
các mối nối và đảm bảo không có gỉ,
hỗn hợp, độ cong vênh và khe hở
đáng chú ý.
Ensure equipment is functioning
according to product specifications
and tested by the supplier./ Đảm bảo
Non-systematic operation/ Hoạt các thiết bị hoạt động đúng theo
động không theo hệ thống thông số kỹ thuật của sản phẩm và
được kiểm tra bởi nhà cung cấp.
Visually check that the enclosures
The cover is not installed properly/
are properly installed./ Kiểm tra trực
Vỏ bọc không được lắp đặt đúng
quan các vỏ bọc, lớp bảo vệ được
cách
lắp đặt đúng.
QA/QC engineer, T&C team leader,
operation engineer must visually
Noise, vibration, velocity, check and measure properly
temperature, pressure… are not according to technical specifications
properly tested./ Tiếng ồn, độ rung, and metrological standards / Kỹ sư
vận tốc, nhiệt độ, áp suất…không QA/QC, đội trưởng T&C, kỹ sư vận
được kiểm tra đúng cách. hành phải kiểm tra trực quan vá đo
lường đúng theo đặc tính kỹ thuật và
tiêu chuẩn đo lường

A6.1.MB/RICONS(GPL)/MSS/ME/FP-001/R.00    Page 8 of 29 

 
 
 
METHOD STATEMENT/ BIỆN PHÁP THI CÔNG

 
Cleaning the work area/ Làm sạch Hygiene checks of the work area
khu vực làm việc must be carried out during the work
period./ Kiểm tra vệ sinh khu vực
làm việc phải được thực hiện trong
suốt quá trình làm việc.

9.4. Environmental risks/ Rủi ro về môi trường:


Environmental Environmental Relevant residence/ Dân cư liên Activities/ Hoạt
aspects impact / Tác quan động
(operations)/ động môi
Các khía cạnh trường Out door/ Bên Indoor/ Bên
môi trường ngoài trong
(hoạt động)

Materials, Danger of Area nearby, Avoid and limit


equipments, tools causing traffic Road/ Khu vực deliveries to
put into site/ Vật jams/ Nguy cơ lân cận, đường construction sites
tư, thiết bị, công gây kẹt xe during peak hours /
cụ đưa vào công Tránh, hạn chế
trường giao hàng vào công
trường trong giờ
cao điểm

Electricity and Running out of Area nearby, Control water


water for natural environment/ consumption, plan
construction, resources/Cạn Vùng lân cận, môi well in use/ Kiểm
inspection and nguồn tài trường soát tiêu thụ điện
operation./ Điện, nguyên thiên nước, có kế hoạch
nước phục vụ nhiên tốt trong việc sử
cho việc thi dụng.
công, kiểm tra,
hoạt động.

Production and Area nearby/ Area nearby/ Worker/Công Avoid, limit making
installation cause Vùng lân cận Vùng lân cận nhân noise during
noise / Sản xuất breaks, control and
và lắp đặt gây ra coordinate working
tiếng ồn time/ Tránh, hạn
chế gây ra tiếng ồn
trong giờ nghỉ, kiểm
soát và phối hợp
thời gian

Resolve Polluted soil and Nature Recovery and


hazardous water / Đất và environment/ Môi cleaning all kinds of
products in water nước ô nhiễm trường tự nhiên waste, products
and soil in the after use; When it
event of flooding rains it is necessary
caused by heavy to properly store all

A6.1.MB/RICONS(GPL)/MSS/ME/FP-001/R.00    Page 9 of 29 

 
 
 
METHOD STATEMENT/ BIỆN PHÁP THI CÔNG

 
rain./ Giải quyết kinds of waste./
các sản phẩm Thu hồi và làm
độc hại trong sạch tất cả các loại
nước và đất trong chất thải, các sản
trường hợp lũ lụt phẩm sau khi sử
do mưa lớn. dụng; khi trời mưa
cần phải lưu trữ
đúng cách cho tất
cả các loại chất
thải.

 Sorting hazardous waste, recycling scrap and discarding according to site regulations /Phân loại
chất thải nguy hại, phế liệu tái chế và loại bỏ theo quy định công trường.
 Waste is collected and treated according to certified procedures by others / Chất thải được
thu gom và xử lý theo các quy trình đã được chứng nhận bởi các đơn vị khác.

9.5. Training staff/ Huấn luyện nhân viên cho công việc này
 GPL’s EHS Officers provides guidance on occupational safety for all workers, employees &
supervisors & workers involved in this work./ Cán bộ an toàn lao động của GPL hướng dẫn về
an toàn lao động cho tất cả các công nhân, nhân viên làm việc & các kỹ sư giám sát & người
lao động liên quan đến công việc này.
 Responsible engineers of GPL hold a kick-off meeting with all workers & direct supervisors
/Các kỹ sư hữu trách của GPL tổ chức buổi họp khởi động công việc với tất cả các công nhân
& nhân viên giám sát sát trực tiếp.
 GPL's T&C officer & supplier's technical staff will organize a special training session for all
workers on the job (if necessary)/ Cán bộ chỉ huy T&C của GPL & cán bộ kỹ thuật của các
nhà cung cấp sẽ tổ chức buổi huấn luyện đặc biệt cho tất cả các công nhân khi tiến hành
công việc (nếu cần thiết).
 PPE used must be in accordance with the specifications appropriate to the work/ BHLĐ được
sử dụng phải đúng với qui cách phù hợp tính chất công trình.
 Tools and equipment must be checked and stamped by the authority person before starting
work/ Dụng cụ và thiết bị phải được kiểm tra và dán tem bởi đơn vị có thẩm quyền trước khi
tiến hành làm việc
 Site survey to ensure sufficient safety conditions for construction implementation/ Khảo sát
mặt bằng đảm bảo đủ điều kiện an toàn để triển khai thi công.
 Cooperate with the Civil contractor to check barriers, signs for dangerous areas such as
technical holes, atriums.../ Kết hợp với bên xây dựng để kiểm tra rào cản , biển báo cho
những khu vực nguy hiểm như lổ kỹ thuật , thông tầng …
 Working on the top floor, on scaffolding 2m high, must wear a safety belt / Làm việc trên tầng
trên cùng, trên dàn giáo cao 2m phải đeo dây đai an toàn.
10. Exit & enter construction area/ Cách tiếp cận và ra vào khu vực thi công
 Place a sign to warn people working at height, or deep pit... at the construction site/ Đặt bảng
hiệu báo có người làm việc trên cao, hoặc hố sâu… tại khu vực đang thi công
11. Method of protection for fall out and falling/ Các biện pháp bảo vệ té ngã, vật rơi
 Helmet, safety belt, glasses anti dustm face mask (when working at hight required, check
both person & materials)/ Nón bảo hộ, dây an toàn, kính chống bụi, khẩu trang (Khi bắt

A6.1.MB/RICONS(GPL)/MSS/ME/FP-001/R.00    Page 10 of 29 

 
 
 
METHOD STATEMENT/ BIỆN PHÁP THI CÔNG

 
buộc phải làm việc trên cao – xem xét cả Người & Vật liệu).
12. Stores set up/ Sắp đặt kho bãi
 Stores are arranged according to the overall plan of the project and approved by the project
management board/ Kho bãi được bố trí theo quy hoạch tổng thể của dự án và được ban
quản lý dự án phê duyệt.
 Materials on the construction site are best arranged and preserved/ Vật tư về công trường
được sắp xếp và bảo quản tốt nhất.
13. Necessary protection equipment for workers/ Trang bị bảo hộ lao động cần thiết:
Yes/No/ Có/Không

         

Yes/ Có Yes/ Có Yes/ Có No/ Không Yes/ Có No/ Không Yes/ Có Yes/ Có

14. Emergency procedure/ Quy trình khẩn cấp


 If the injury is minor, move the victim to a suitable location, give first aid, and then transfer to the
nearest hospital/ Nếu bị thương nhẹ chuyển người bị nạn đến vị trí phù hợp, sơ cứu, sau
đó chuyển đến bệnh viện gần nhất.
 If serious, place the victim on a flat surface, contact first aid personnel and the nearest hospital
to the scene to handle, and take the victim to the hospital/ Nếu nghiêm trọng đặt người bị nạn
nằm trên mặt phẳng, liên lạc nhân viên sơ cứu và bệnh viện gần nhất đến hiện trường để xử lý,
và đưa người bị nạn vào bệnh viện.
15. Site supervision/ Giám sát công trường
 Arrange a team of dedicated engineers and supervisors to carry out the quality control and
progress (refer to organizational chart)/ Bố trí đội ngũ kỹ sư, giám sát chuyên trách để thực
hiện việc kiểm soát chất lượng và tiến độ (Xem Sơ đồ tổ chức đã trình).

16. Order of work/ Thứ tự công việc:


16.1. Preparation/ Chuẩn bị
 Materials used in the construction site must be approved, and input./ Vật tư sử dụng trong công
trường phải được phê duyệt và nghiệm thu đầu vào.
 Installation and operation must be according to the manufacturer's recommendations on the
product and with the consent of the consultant and the client./ Lắp đặt và vận hành phải theo
khuyến cáo của nhà sản xuất đưa ra trên sản phẩm và được sự đồng ý của tư vấn và chủ đầu
tư.
 Ensure that the shop drawings used at the site are approved, readable and approved for
construction./ Đảm bảo rằng các bản vẽ thi công sử dụng tại công trường được phê duyệt, đọc
được và được chấp thuận cho thi công.
 Method statement must be approved/ Biện pháp thi công phải được phê duyệt.
 The forms, acceptance documents are prepared in advance, and will be signed at the
construction site./ Các biểu mẫu, hồ sơ nghiệm thu được chuẩn bị trước, và sẽ ký tại công
trường.

A6.1.MB/RICONS(GPL)/MSS/ME/FP-001/R.00    Page 11 of 29 

 
 
 
METHOD STATEMENT/ BIỆN PHÁP THI CÔNG

 
 Apply for the necessary work permits before starting construction./ Xin cấp các giấy phép làm
việc cần thiết trước khi tiến hành thi công.
 Project schedule, import materials/ Tiến độ thi công, nhập vật tư thi công.
 Preservation of pipe/ Bảo quản ống:
 Pipe must be stored away from direct sunlight and ultraviolet tears./ Ống phải
được lưu kho, tránh ánh sáng trực tiếp của mặt trời và tia hồng ngoại.
 Pipe must be loaded onto pipe racks, kept clean./ Ống phải được chất lên kệ ống,
bảo quản sạch sẽ.
 Located the power supply panel, power socket./ Xác định vị trí tủ điện cấp nguồn, ổ cắm nguồn.
 Processing and installing holes for pipes to go through walls, roofs, necessary places in
drawings/ Gia công, lắp đặt các lổ chờ cho ống đi qua bức tường, mái nhà, những nơi cần thiết
trong bản vẽ.
 Assembly of pipes and accessories is arranged in advance at the workshop before installation (if
necessary)./ Các cụm ống và phụ kiện bố trí lắp ráp trước tại xưởng trước khi lắp đặt (nếu cần
thiết).
16.2. Pipe installation/ Lắp đặt ống:
16.2.1. Preparation for pipe installation/ Chuẩn bị cho công tác lắp đặt ống:
- Determine the location of Terminals (Valves, Nozzles, Fire panels..), gene boxes of fire water
pipes / Xác định vị trí của Thiết bị đầu cuối (Van, Đầu phun, Tủ chửa cháy…), hộp gen ống nước
chữa cháy.
- Check the positions of pending pipe, sleeve./ Kiểm tra các vị trí ống chờ, lỗ mở (sleeve).
- Check the rough foundation, the finished foundation inside and outside the toilet./ Kiểm tra cốt
nền thô, cốt nền hoàn thiện trong và ngoài toilet.
- The ceiling frame must be calibrated by the civil contractor and accepted by the Supervisor
Board/Project Management Board./ Khung trần phải được nhà thầu xây dựng cân chỉnh và đã
được TVGS/ Ban QLDA nghiệm thu.
- Determine the location and route of the pipeline to be installed with a clear mark./ Xác định vị trí
và lộ trình đường ống sẽ lắp đặt lấy dấu rõ ràng.
- Pipes and fittings to be installed must be transported to the place to be installed by hoist, and
neatly arranged/ Ống và phụ kiện cần lắp đặt phải được vận chuyển tới nơi cần lắp bằng thang
vận thăng, và được sắp xếp gọn gàng.

16.2.2. Process and hanger support installation/ Gia công và lắp đặt giá đỡ.
- Use scaffolding and accessories in accordance with labor safety regulations, install in
accordance with the working height./ Dùng giàn giáo và các phụ kiện đúng quy định an toàn lao
động, lắp đặt phù hợp với chiều cao làm việc.
- Drilling and take the ammo counter into the floor: Drill and hang the bracket according to the
approved drawing, after hanging the pipe hanger./ Khoan và cấy tắc kê vào sàn: Khoan và treo
giá đỡ theo đúng bản vẽ được phê duyệt, sau khi treo giá treo ống xong.
- Floor drilling: Depending on the size of the hanger, the drilling depth and hole diameter are
different, see the following table:/ Khoan sàn: Tùy vào kích cỡ của ty treo mà chiều sâu khoan lổ
và đường kính khoan lổ có khác nhau, xem bảng sau đây:

A6.1.MB/RICONS(GPL)/MSS/ME/FP-001/R.00    Page 12 of 29 

 
 
 
METHOD STATEMENT/ BIỆN PHÁP THI CÔNG

Bolt anchorssize/ Kích cỡ tắc kê đạn


Drillhole/ Khoan lổ
M8 M10 M12

Drill hole diameter/ Đường kính lổ


Ø10 Ø12 Ø16
khoan
Drilling hole depth/ Chiều sâu lổ
35 45 55
khoan (S)

 Steps to install the hanger bolt anchors/ Các bước lắp đặt tắc kê ty treo:

 Step/ Bước 1: drill holes in concrete floors, the size and depth of the hole depends on
the bolt anchors diameter/ khoan lỗ sàn bê tông, kích thước và chiều sâu lỗ khoan tùy
thuộc vào đường kính tắc kê

 Step/ Bước 2: Close the bolt anchors size fit to the hole/ Đóng tắc kê theo kích thước
phù hợp vào lỗ

 Step/ Bước 3: Punch line opening and closing the bottom of the bolt anchors to be
attached to the concrete floor/ Dòng đột đóng nở đáy tắc kê ngàm vào bê tông sàn

 Step/ Bước 4: Connect the thread (or bolt) to bolt anchors, fixed with 1 nut and washer
/ Kết nối ty ren (hoặc bulong) vào tắc kê, cố định bằng 1 đai ốc và vòng đệm

 Install hanger and support, distance horizontally according to the following list// Lắp đặt
giá treo và giá đỡ sẽ dựa theo bảng bên dưới:

A6.1.MB/RICONS(GPL)/MSS/ME/FP-001/R.00    Page 13 of 29 

 
 
 
METHOD STATEMENT/ BIỆN PHÁP THI CÔNG

 
Pipe hanging distance/ Khoảng cách treo
Nominal Outside ống
Diameter diameter/
/Đường kính Đường kính Horizontal/ Vertically/
Hanger rod/
danh nghĩa ngoài Phương Phương
ĐK ty treo
DN(mm) (mm) ngang đứng
(mm)
(m) (m)
25 34 2.5 3.1~3.5 10
32 42 2.5 3.1~3.5 10
40 49 2.5 3.1~3.5 10
50 60 3.0 3.1~3.5 10
65 76 3.0 3.1~3.5 10
80 90 3.0 3.1~3.5 10
100 114 3.0 3.1~3.5 12
125 140 3.0 3.1~3.5 12
150 168 3.0 3.1~3.5 12
200 220 3.0 3.1~3.5 12

Table 1/ Bảng 1: Distance of hanger support for horizontally & verticallyKhoảng cách giá đỡ cho
ống nằm ngang và thẳng đứng

16.2.2.1. Deatail of Horizontal pipe installation/ Chi tiết lắp ống ngang

A6.1.MB/RICONS(GPL)/MSS/ME/FP-001/R.00    Page 14 of 29 

 
 
 
METHOD STATEMENT/ BIỆN PHÁP THI CÔNG

Typical installation for single pipe/ Lắp đặt điển hình cho ống đơn

Install multiple pipes at the same height/ Lắp đặt nhiều ống cùng cao độ

Mounting rigid racks to beams/ Lắp đặt giá cứng vào dầm

A6.1.MB/RICONS(GPL)/MSS/ME/FP-001/R.00    Page 15 of 29 

 
 
 
METHOD STATEMENT/ BIỆN PHÁP THI CÔNG

 
Install the rigid rack to the floor/ Lắp đặt giá cứng vào sàn

16.2.2.2. Deatail of vertically pipe installation/ Chi tiết lắp ống đứng

Detail vertically pipe installation/ Chi tiết điển hình lắp đặt ống đứng

16.2.3. Install pipe and fitting/ Lắp đặt ống và phụ kiện:
16.2.3.1. Step of threading/ Các bước thi công ống ren.

A6.1.MB/RICONS(GPL)/MSS/ME/FP-001/R.00    Page 16 of 29 

 
 
 
METHOD STATEMENT/ BIỆN PHÁP THI CÔNG

- Step/ Bước 1: Pipe cutting/ Cắt ống


 This work must be carried out in the workshop or in a
specially designed area on the construction site. Not
performed in any other area/ Công việc này bắt buộc
phải được thực hiện tại xưởng hoặc khu vực được thiết
kế riêng trong công trường. Không được thực hiện ở
khu vực nào khác.
 Check the allowable dimensions according to the
drawing and cut the pipe/ Kiểm tra kích thước cho phép
theo bản vẽ và cắt ống.
 Peel back the edge,
clean it/ Gọt lại cạnh, vệ
sinh sạch.
- Step/ Bước 2: Steel pipe
thread /Ren ống thép
 Place the pipe in the
threading machine / Đặt
ống vào trong máy ren.
 Turn on machine, clean/
Bật máy. Làm sạch
 Thread the pipe. Turn
off / Quay ren ống. Tắt máy.
 Remove the tube from the machine/ Lấy ống ra khỏi
máy.
- Step/ Bước 3: Wrap young rubber and coconut fiber /
Quấn cao su non và xơ dừa.
 Clean the joint with a rag/ Dùng giẻ lau sạch chỗ nối.
 Cover coat of paint at the thread end/ Quét phủ 1 lớp
sơn tại đầu ren.
 Use coconut fiber to wrap at the lace end / Dụng sợi sơ
dừa để quấn tại đầu ren.
 Wrap the young rubber after wrapping the coconut fiber/
Quấn cao su non sau khi đã quấn sơ dừa.
- Step/ Bước 4: Connect pipes with fittings and valves/
Nối ống với phụ kiện và van
 Tighten the hose with specialized pliers/ Siết
chặt ống bằng kìm chuyên dụng.
 Clean and paint pipe/ Lau sạch và sơn ống.
- Installation of DN50 steel pipe: All DN≤ 50 pipes will be connected by threaded joints / Lắp
đặt ống thép DN≤ 50: Tất cả ống DN≤ 50 sẽ được nối lại bằng mối nối ren.

A6.1.MB/RICONS(GPL)/MSS/ME/FP-001/R.00    Page 17 of 29 

 
 
 
METHOD STATEMENT/ BIỆN PHÁP THI CÔNG

 
- Installation of DN65 steel pipes: All DN≥ 65 pipes will be connected by welding./ Lắp đặt
ống thép DN≥ 65: Tất cả các ống DN≥ 65 sẽ được kết nối bằng mối hàn.

16.2.3.2. Welded pipe steps/ Các bước thi công ống hàn.
- Cut pipe by a cutting machine or acetylence / Cắt ống: Dùng máy cắt hoặc gió đá.

Cut pipe by acetylence/ Cắt ống bằng gió đá Cut pipe by cutting machine/ Cắt bằng
máy cắt
- Grinding the edge of the pipe/ Mài vát mép lại đầu ống

Value of R, G & t/ Giá trị của R,G và t

Thickness/Chiều dày (t) t < 4mm 4mm < t < 6mm 6mm < t < 16mm

Welding slot angle /Góc


60°±10° 60°±10° 60°±10°
khe hàn ()

Welding angle height


1/2 t 1.6mm±0.8mm 1.6mm±0.8mm
/Chiều cao góc hàn (R)

Welding angle /Khe góc


2.4mm ±0.8mm 2.4mm±0.8mm 3.2mm±0.8mm
hàn (G)

- Cân chỉnh lại ống cho thẳng bằng thước level. Sau đó chấm hàn 3 đến 4 điểm xung quanh
mối nối để định vị.
- Clean the slag on the pipe with a iron brush/ Làm sạch xỉ trên ống bằng bàn chải sắt.
- After the welding is completed, the surface to be welded and the adjacent area will be
painted with a layer of anti-rust paint / Sau khi hàn nối xong, bề mặt được hàn và vùng gần
kề sẽ được sơn một lớp sơn chống rỉ.

Install pipe/ Lắp ống Install pipe and elbow/ Lắp ống và ống co lơi

A6.1.MB/RICONS(GPL)/MSS/ME/FP-001/R.00    Page 18 of 29 

 
 
 
METHOD STATEMENT/ BIỆN PHÁP THI CÔNG

Install pipe and elbow pipe/ Lắp ống và ống co Install pipe and tee pipe/ Lắp ống và ống tê

Install pipe bichsflange/ Lắp ống và mặt bích


Weld surround connect pipe/ Hàn xung quanh ống nối

Typical weld details/ Chi tiết mối hàn điển hình

Typical details Flange-connected Pipes and Valves/ Chi tiết điển hình Ống và Van nối bằng mặt
bích

A6.1.MB/RICONS(GPL)/MSS/ME/FP-001/R.00    Page 19 of 29 

 
 
 
METHOD STATEMENT/ BIỆN PHÁP THI CÔNG

 
- Welding branch pipe / Hàn cấy ống nhánh

DRILL MAIN PIPE/ BRANCH PIPE/ ỐNG NHÁNH


KHOÉT LỖ TRÊN
ỐNG CHÍNH DN15 DN20 DN25 DN32 DN40 DN50 DN65
DN65 X X X - - - -
MAIN PIPE/ ỐNG

DN80 X X X X - - -
CHÍNH

DN100 X X X X X - -
DN125 X X X X X X -
DN150 X X X X X X X
DN200 X X X X X X X
Pier and weld branch pipe/ Lỗ khoét và hàn ống nhánh

- Drilling holes with caps with branch pipes with diameter DN15, DN21,
DN32/ Khoét lỗ bằng mũ khoét với các ống nhánh có đường kính DN15,
DN21, DN32.
- Drill holes with acetylence or electric welding rod with branch pipes with diameter DN40, DN50,
DN65, DN80/ Khoét lỗ bằng gió đá hoặc que hàn điện với các ống nhánh có đường kính DN40,
DN50, DN65, DN80
- Method of safety/ Biện pháp an toàn.
 The welding area must be shielded from rain, dust and influence to other areas / Khu vực
hàn phải được che chắn tránh mưa, bụi và ảnh hướng đến các khu vực khác.
 The welding area must be equipped with a portable fire extinguisher to ensure safety
against fire and explosion/ Khu vực hàn phải được trang bị bình chữa cháy xách tay để
đảm bảo phòng chống cháy nổ an toàn.
 Welders must have protective glasses, long-sleeved protective clothing, welding gloves./
Thợ hàn phải có kính bảo vệ, áo bảo hộ dài tay, găng tay hàn.
 Do not conduct welding outdoors when weather conditions do not permit and dangerous
areas can cause fire and explosion without safety protection, which may affect the quality
of the weld./ Không được tiến hành hàn ngoài trời khi điều kiện thời tiết không cho phép
và những khu vực nguy hiểm có thể gây cháy nổ khi chưa được bảo vệ an toàn, có thể
ảnh hưởng đến chất lượng của mối hàn.

16.2.4. Pipe painting procedure/ Qui trình sơn ống:

A6.1.MB/RICONS(GPL)/MSS/ME/FP-001/R.00    Page 20 of 29 

 
 
 
METHOD STATEMENT/ BIỆN PHÁP THI CÔNG

 
- Paint shall be applied in accordance with the specific recommendations of the manufacturer / Sơn
sẽ được áp dụng phù hợp với các khuyến nghị cụ thể của các nhà sản xuất.
- Before priming: must clean all dirt, grease or external problems with a clean cloth or solvent/ Axid
is not using/ Trước khi sơn lót: phải làm sạch tất cả bụi bẩn, dầu mỡ hoặc các vấn đề bên ngoài
bằng vải sạch hoặc dung môi (A xít không được sử dụng).
- Adjacent installation areas shall be protected by tarps or canvas or another approved measure/
Các khu vực lắp đặt lân cận phải được bảo vệ bởi tấm bạt hoặc tấm vải hay một biện pháp khác
được chấp thuận.
- Need to cover around painted area/ Cần phải che xung quanh khu vực sơn.
- Type and paint uses/ Chủng loại và công dụng sơn

1. The large empty paint bucket (≥25L)/


Thùng sơn trống lớn (≥ 25L)

 Easy to mix/ Dễ pha sơn.

 Limit the amount of paint


spill out/ Hạn chế lượng sơn
tràn ra ngoài.

 Clean the paint bucket,


economical/ Dùng để tráng
thùng sơn, tiết kiệm.

2. Dedicated stirrer/ Máy khuấy chuyên


dụng:

 Shorten the time for mixing


paint/ Rút ngắn thời gian pha
sơn.

 Increase adhesion/ Tăng độ


bám dính.

 Color uniformity/ Đồng nhất


màu.

A6.1.MB/RICONS(GPL)/MSS/ME/FP-001/R.00    Page 21 of 29 

 
 
 
METHOD STATEMENT/ BIỆN PHÁP THI CÔNG

3. Measuring cup/ Dụng cụ đo lường dung


môi

 Control the appropriate thinner


ratio/ Kiểm soát % dung môi
đúng tỷ lệ

 Control film thickness/ kiểm soát tốt


độ dày màng sơn.

4. Paint Brush – Paint Roller/ Cọ quét –


con lăn.

 Paint Roller/ Con lăn: use for fixing


defects where the gun spray are
not coming/ Dùng để dặm vá
khuyết tật, hoặc chổ súng phun
không phun tới.

 Paint Brush/ Cọ quét: Use for


defecting edges and corners/ Dùng
để khắc phục góc, cạnh.
.
5. Airless spray/ Máy phun Vít tua lê

 Dedicated to factories and


constructions/ Chuyên dụng cho
nhà máy và công trình.

 Economic efficiency/ Hiệu quả kinh


tế.

- Paint two finishes / Sơn hai lớp hoàn thiện:

A6.1.MB/RICONS(GPL)/MSS/ME/FP-001/R.00    Page 22 of 29 

 
 
 
METHOD STATEMENT/ BIỆN PHÁP THI CÔNG

 
Stirring paint and mixing thinner/ Công tác khuấy sơn và pha dung môi

Part A: Material Paint/ Phần A: Sơn


Part B: Hardener/ Phần B: Đóng rắn
* Note / Lưu ý:
- When we have mixed part A and B together, please don’t let it
over 5 hours or 6hours. Because the paint will be caked or
Figure 1: Phần A have poor adhesion/ Khi pha phần A và B không được để quá
5h hoặc 6h sơn sẽ bị đóng cục hỏng hoặc độ bám dính kém.
- Mixing ratio: 8:1 (8 for part A, 1 for part B)/ Tỉ lệ pha sơn: 8:1
(8: phần A, 1: phần B)

Figure 2: Phần B

* Stirring the paint/ Khuấy sơn

Use a stirrer or a 4-6 cm wide flat hardwood/ Sử dụng máy


khuấy hoặc cây cứng bản dẹt rộng 4-6 cm:

 Step 1/ B1: Stir part A for color uniformity/ Khuấy đều


phần A cho đồng nhất màu.

 Step 2/ B2: Add part B into part A, stirring until


homogeneous/ Cho tiếp phần B vào phần A, khuấy cho
đồng nhất.

* Mixing the thinner/ Pha dung môi

 Step1/ B1: Pour 100% stirred paint into large bucket (≥


25L)/ Đổ 100% sơn đã khuấy đều vào thùng lớn ( ≥ 25L).

 Step2/ B2: Measure the corresponding % thinner into the


17.5L bucket. Clean and pour all into the large empty
bucket paint/ Đo lường % dung môi tương ứng vào thùng
17.5L tráng đều và đổ hết vào thùng lớn.

 Step 3/ B3: Stir paint for uniform/ Khuấy đều cho đồng
nhất

* Note the percentage of respective thinner for primer and


topcoat/ Lưu ý % dung môi tương ứng cho sơn lót và sơn
phủ.

A6.1.MB/RICONS(GPL)/MSS/ME/FP-001/R.00    Page 23 of 29 

 
 
 
METHOD STATEMENT/ BIỆN PHÁP THI CÔNG

 
st
Painting 1 layer/ Sơn lớp 1
* General recommendation/ Khuyến nghị chung:
- Mix 10–25% by volume of thinner/ Pha dung môi
10–25% theo thể tích.
- The distance from the nozzle to the structure's
surface ≈ 0.3m/ Khoảng cách đầu Béc đến mặt
cấu kiện ≈ 0.3m.

* Drying time/ Thời gian khô:


- 30’ – 2h touch dry/ 30’ – 2h khô bề mặt
- Dry to over coat 3-4h/ Khô để sơn lớp kế tiếp 3-
4h
- 4h – 8h transported/ 4h - 8h di chuyển được

* Lưu ý: The drying time will depend on environment


temperature/ Thời gian khô sẽ phụ thuộc vào nhiệt
độ môi trường.

Painting 2nd layer/ Sơn lớp 2


* General recommendation/ Khuyến nghị chung:
- Handle defects with ATM and clean the surface/
Xử lý các khuyết điểm bằng ATM và vệ sinh bề
mặt.
- Mix 10-25% thinner by volume/ Pha dung môi
10 –25% theo thể tích.
- Use a clean - large bucket to mix => to avoid
color contamination/ Dùng thùng trống sạch - lớn
để pha => tránh bị nhiễm màu.
- The distance from the nozzle to the structure's
surface ≈ 0.3m/ Khoảng cách đầu Béc đến mặt
cấu kiện ≈ 0.3m.

* Drying time/ Thời gian khô:


- 30’ – 3h touch dry/ 30’ – 3h khô bề mặt
- 4h – 8h transported/ 4h - 8h di chuyển được
- 8h – 12h check the thickness/ 8h - 12h kiểm tra
độ dày
- 3 – 8 days dry for using/ 3 – 8 ngày Khô hoàn
toàn

*Note/ Lưu ý: The drying time will depend on


environment temperature/ Thời gian khô sẽ
phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.

A6.1.MB/RICONS(GPL)/MSS/ME/FP-001/R.00    Page 24 of 29 

 
 
 
METHOD STATEMENT/ BIỆN PHÁP THI CÔNG

 
16.3. Sprinkler head and hose reel installation/ Lắp đặt đầu phun (Sprinkler) và tủ chữa cháy vách
tường (Hose reel)

16.3.1. Sprinkler head installation/ Lắp đặt đầu phun (Sprinkler)

   
Typical installation detail of down automatic sprinkler head and automatic horizontal sprinkler head/ Chi
tiết lắp đặt điển hình đầu phun hướng xuống và hướng ngang

Typical installation detail of down automatic sprinkler head and up automatic sprinkler head/ Chi tiết lắp
đặt điển hình đầu phun hướng xuống và hướng lên

Typical installation detail of up automatic sprinkler head/ Chi tiết lắp đặt điển hình đầu phun hướng lên

A6.1.MB/RICONS(GPL)/MSS/ME/FP-001/R.00    Page 25 of 29 

 
 
 
METHOD STATEMENT/ BIỆN PHÁP THI CÔNG

 
16.3.2. Fire hose reel panel installation/ Lắp đặt tủ chữa cháy vách tường (Hose reel)
- Indoor fire hose reel panel/ Tủ chữa cháy trong nhà

Typical installation detail of indoor hose reel panel/ Chi tiết điển hình tủ chữa cháy trong nhà

Typical connection detail of indoor hose reel panel/ Chi tiết kết nối điển hình tủ chữa cháy trong nhà

A6.1.MB/RICONS(GPL)/MSS/ME/FP-001/R.00    Page 26 of 29 

 
 
 
METHOD STATEMENT/ BIỆN PHÁP THI CÔNG

 
- Outdoor hose reel/ Trụ chữa cháy ngoài nhà

A6.1.MB/RICONS(GPL)/MSS/ME/FP-001/R.00    Page 27 of 29 

 
 
 
METHOD STATEMENT/ BIỆN PHÁP THI CÔNG

16.4. Pressure test/ Thử áp lực


- Vertical / Trục đứng:

• After construction of vertical pipe and branch pipe, pressure test will be conducted for all
Sprinkler and Hoesreel pipes. Test meter must be quality checked/ Thi công xong ống
trục đứng và ống nhánh sẽ tiến hành thử áp lực cho tất cả ống Sprinkler và Hoesreel.
Đồng hồ test phải được kiểm định chất lượng.
• At the connection points to the next floor and to the branch pipe must be sealed with
temporary flanges to ensure that the pressure test pipe assembly is completely sealed./
Tại các điểm chờ kết nối tới tầng tiếp theo và ra ống nhánh phải được bịt đầu bằng mặt
bích tạm để đảm bảo cụm ống thử áp lực được bít kín hoàn toàn.
• When the above conditions are met, proceed to add water until the piping is full. When the
water is full, there must be an air vent for the piping and someone must check./ Khi đảm
bảo điều kiện trên thì tiến hành cho nước vào cho đến khi đầy ống, khi cho nước vào phải
có đường xả khí cho đường ống và phải có người đi kiểm tra.
• Preliminary acceptance: After filling the piping with water, use a hand pump or an electric
pump to pressurize up to 11.5 bar for the vertical shaft from the basement to the 5th floor;
16.5 Bar for vertical shafts from 6th to 15th floor; (Note that the pressure gauge is located
at the lowest position of the pipeline). The test pressure is maintained for 24 h. After the
internal acceptance test, if successful, we will invite the Supervisor Board and the Project
Manager Board to take over and seal it/ Nghiệm thu sơ bộ: Sau khi điền nước đầy ống,
dùng bơm tay hoặt bơm điện để nhồi áp lên 11.5 bar đối với trục đứng cấp từ tầng hầm
đến tầng 5; 16.5 Bar đối với trục đứng cấp từ tầng 6 đến tầng 15; (lưu ý đồng hồ áp suất
đặt tại vị trí thấp nhất của tuyến ống). Áp lực thử được trì trong vòng 24 giờ. Sau khi
nghiệm thu nội bộ nếu đạt thì sẽ tiến hành mời TVGS và BQLDA nghiệm thu và niêm
phong.
• Official acceptance: After the preliminary acceptance period, the test pressure will be
maintained for 24 hours. The maximum allowable pressure drop is 5% of the test
pressure./ Nghiệm thu chính thức: Sau thời gian nghiệm thu sơ bộ, sẽ duy tri áp lực thử
trong thời gian 24 giờ. Độ sụt áp tối đa cho phép là 5% áp lực thử.
• After acceptance, the pressure in the pipeline must be released to the nearest drainage
position, ensuring hygiene and safety during the discharge process./ Nghiệm thu xong,
phải xả áp lực trong đường ống ra vị trí thoát nước gần nhất, đảm bảo vê sinh và an toàn
trong quá trính xả nước.

- Brand pipe/ Ống Nhánh:

• After completing each floor, each area will conduct pressure testing for all Sprinkler and
Hoesreel pipes. Test meter must be quality checked/ Xong mỗi tầng, mỗi khu vực sẽ tiến
hành thử áp lực cho tất cả ống Sprinkler và Hoesreel. Đồng hồ test phải được kiểm định
chất lượng.
• At the connection points to the main pipe and equipment, the ends should be sealed with
temporary flanges and threaded plugs to ensure that the pressure test tube assembly is
completely sealed./ Tại các điểm chờ kết nối với ống chính và thiết bị phải được bịt đầu
bằng mặt bích tạm và nút bịt ren để đảm bảo cụm ống thử áp lực được bít kín hoàn toàn.
• When the above conditions are met, proceed to add water until the piping is full. When the
water is full, there must be an air vent for the piping and someone must check./ Khi đảm
bảo điều kiện trên thì tiến hành cho nước vào cho đến khi đầy ống, khi cho nước vào phải
có đường xả khí cho đường ống và phải có người đi kiểm tra.

A6.1.MB/RICONS(GPL)/MSS/ME/FP-001/R.00  Page 28 of 29 
METHOD STATEMENT/ BIỆN PHÁP THI CÔNG

 
 Preliminary acceptance: After the tube is full, use a hand pump or an electric pump to
pressurize to 8 bar. Maintain for 24 hours. After the internal acceptance test, if
successful, the Supervisor Board and the Project Manager Board will be invited to take
over and seal it./ Nghiệm thu sơ bộ: Sau khi nước đầy ống, dùng bơm tay hoặt bơm điện
để nhồi áp lên 8 bar. Duy trì trong vòng 24 giờ. Sau khi nghiệm thu nội bộ nếu đạt thì sẽ
tiến hành mời TVGS và BQLDA nghiệm thu và niêm phong.
 Official acceptance: After the preliminary acceptance period, the test pressure will be
maintained for 24 hours with a test pressure of 8 bar. The maximum allowable pressure
drop is 5% of the test pressure./ Nghiệm thu chính thức: Sau thời gian nghiệm thu sơ bộ,
sẽ duy tri áp lực thử trong thời gian 24 giờ với áp lực thử là 8 bar. Độ sụt áp tối đa cho
phép là 5% áp lực thử.
 After acceptance, the pressure in the piping must be released to the nearest drainage
position, ensuring hygiene and safety during the discharge process./ Nghiệm thu xong,
phải xả áp lực trong đường ống ra vị trí thoát nước gần nhất, đảm bảo vê sinh và an toàn
trong quá trính xả nước.

16.5. Acceptance and handover/ Nghiệm thu và bàn giao:


 Acceptance documents are fully prepared by the contractor, send the request for acceptance to
the Project Management Board the day before./ Hồ sơ nghiệm thu được chuẩn bị đầy đủ bởi
nhà thầu, gởi phiếu yêu cầu nghiệm thu lên Ban QLDA vào ngày hôm trước.
 The installation work must be checked and accepted by the contractor internally with the
construction team before conducting the acceptance test with the consultant, the Project
Management Board and the Client./ Công việc lắp đặt phải được nhà thầu nghiệm thu nội bộ
với đội thi công trước khi tiến hành nghiệm thu với TVGS, BQLDA và CĐT.
 Installation work is checked according to each item stated in the inspection content/ Công việc
lắp đặt được kiểm tra theo từng mục ghi trong nội dung kiểm tra.
 Check the installation according to the approved shop drawings (check the trunking, tray
ladder, check the waiting position for the panel, check the rack distance, check the alignment,
check the connection between the trunking, tray, ladder and fitting)/ Kiểm tra lắp đặt theo bản
vẽ thi công được duyệt ( kiểm tra đường ống, kiểm tra vị trí, kiểm tra khoảng cách giá đỡ, kiểm
tra thẳng hàng,…)
 Check construction materials according to approved materials/ Kiểm tra vật tư thi công theo vật
tư được duyệt.
 Record on shop drawings based on actual installation/ Ghi nhận lên bản vẽ thi công dựa trên
lắp đặt thực tế.
 After the official acceptance with the Projet Management Board and the contractor will carry out
the next work/ Sau khi nghiệm thu chính thức với TVGS và Ban QLDA và nhà thầu sẽ bàn giao
cho bên xây dựng để triển khai công tác tiếp theo.

All work must be carried out by skilled workers and under the supervision of specialized engineers, in all
cases in compliance with approved construction methods and drawings and safety regulations./ Mọi công
việc phải được thực hiện bởi công nhân lành nghề và dưới sự giám sát của kỹ sư chuyên
trách, trong mọi trường hợp phải tuân thủ theo biện pháp và bản vẽ thi công được phê duyệt và các
quy định an toàn

A6.1.MB/RICONS(GPL)/MSS/ME/FP-001/R.00    Page 29 of 29 

 
 
 

You might also like