Professional Documents
Culture Documents
Đồ án cơ sở thiết kế máy hộp giảm tốc
Đồ án cơ sở thiết kế máy hộp giảm tốc
ĐỀ BÀI :
*Tóm tắt:
1. Lực kéo xích tải F (N): 2000
2. Vận tốc xích tải v (m/s): 1,2
3. Số răng đĩa xích tải z: 41
4. Bước xích tải p (mm): 25,4
5. Thời gian phục vụ Lh (giờ): 24000
6. Số ca làm việc: 2
7. Góc nghiêng đường nối tâm bộ truyền ngoài là: 15°
8. Đặc tính làm việc: Êm
● Công suất làm việc xích tải (công suất trên trục công tác chính là trục của
xích tải):
2000 . 1 ,2
Plv =
1000
= 2,4 (KW)
Do thời gian đầu t1 quá nhỏ nên chúng ta có thể bỏ qua => Tmax = T
Ta có:
β= ∑
√ ( )
Ti 2 t i
T
.
∑ ti
β =
√ 12 . 8 .3600
8 .3600
=1
Theo công thức 2.8[I] trang 19 ta có công suất cần thiết trên trục động cơ:
Trong đó:
η : hiệu suất truyền tải theo công thức 2.9[I] trang 19 ta có:
η= . . .
Với:
▪ : hiệu suất của bộ truyền đai: 0,95 - 0,96 ( để hở )
▪ : hiệu suất của bộ truyền bánh răng côn: 0,95 – 0,97 (che kín)
▪ : hiệu suất của bộ truyền xích: 0,90 – 0,93 (để hở)
▪ : hiệu suất của bộ truyền ổ lăn:0,99 – 0,995 (che kín)
Từ công thức trên suy ra: η = 0,955 . 0,96 . 0,92. 0,9933= 0.83
Khi đó công suất cần thiết trên trục động cơ là:
P tđ 2,4
Pct = = 0.83 = 2.89 (kW)
η
Ta có:
Do đường kính bánh đai trong bộ truyền đai được tiêu chuẩn hóa, nên để
tránh cho sai lệch tỉ số truyền không quá giá trị cho phép (≤ 4%) nên chọn ud
theo dãy số sau: trang 49 (giáo trình tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí tập 1)
2 ; 2,24 ; 2,5 ; 2,8 ; 3,15 ; 3,56 ; 4 ; 4,5 ; 5
Chọn tỉ số truyền như sau:
3 . Chọn động cơ
+ = 2.89 (kW)
+ = 774,368 (vòng/phút)
: mômen mở máy
Ta có:
(kw)
ubr = 2,5 Số vòng quay 945 421,88 168,75 69,16
(v/p)
u x = 2,44 Mômen xoắn 29610,05 62930,22 149970,37 331405,44
(Nmm)
Chọn loại tiết diện đai hình thang và do không có yêu cầu đặc biệt nào nên ta
chọn loại đai hình thang bình thường loại A bảng 4.13-T59[I]. Theo đó, thông
số kích thước cơ bản của đai được cho trong bảng sau:
Đường kính
Thang
14 17 4,0 138 140-280 800-6300
Loại Ƃ 10,5
Trong đó:
- bt : bề rộng dây đai tính từ lớp trung hòa
- b : bề rộng dây đai
- h : chiều cao dây đai
- y0 : chiều cao của dây đai tính từ lớp trung hòa
- d1 : đường kính bánh đai
2. Tính chọn sơ bộ đai
*Chọn đường bánh đai nhỏ : d1 = 224(mm) theo bảng 4.13[I] Trang 59 và dãy
tiêu chuẩn bảng 4.21[I] Trang63.
d2
*Theo công thức ud = d 1 .(1−ε ) , ta có đường kính bánh đai bị động :
d2 =d1.ud.(1- ε )
d2 = 224.2,24.(1-0,02) = 491,72(mm)
Tính góc ôm 1 trên bánh đai nhỏ theo công thức 4.7[I]:
Trong đó:
+ Pcd là công suất trên trục bánh đai chủ động : Pcd = Pđc = 2,93 ( kW )
+ [P0] là công suất cho cho phép đối với đai thang thường (Tra bảng 4.19- T62)
Ta có đai thang loại Ƃ; d1 = 224mm; v=4,95 m/s ta được: [P0] = 2,30 ( kW)
+ Kđ là hệ số tải trọng động (Tra bảng 4.7[I] trang 55).
Do tải trọng mở máy T1=1,2T ⇒ tải trọng mở máy đến 120% tải trọng
danh nghĩa và số ca làm việc là: 1 ca
Kết hợp hai điều kiện trên ta xác định được hệ số Kđ: Kđ = 1,1
+ C là hệ số kể đến ảnh hưởng của góc ôm 1(Tra bảng 4.15-T61[I] )
+ Cl là hệ số kể đến ảnh hưởng của chiều dài đai và có giá tri phụ thuộc vào
tỉ số chiều dài đai đang xét l và chiều dài đai l0 lấy làm thí nghiệm. Tính :
l/l0 =2240/2240 = 1 tra bảng 4.16, trang 61[I] ta được Cl = 1
7 , 44 . 1
Suy ra : z = 3 ,08 .0 , 98 .1 , 04 .1, 13 . 1 = 2,09
Vậy ta chọn z = 2
3. Xác định chiều rộng bánh đai
Chiều rộng của bánh đai được xác định theo công thức 4.17[I]:
b = (z - 1)t + 2e
Tra bảng 4.21-T63[I] :
Ta có t = 19 mm ; e = 12,5 mm ; h0 = 4,2 mm
Vậy: b = (2 - 1).19 + 2.12,5 = 44 mm
- Đường kính ngoài của bánh đai được xác định theo công thức 4.18[I]:
da = d + 2h0
- Đường kính ngoài của bánh đai nhỏ là:
da1 = d1 + 2h0 =224 +2.4,2 =232,4 (mm)
- Đường kính ngoài của bánh đai lớn là:
da2 = d2 + 2h0 = 500 + 2.4,2 = 508,4 (mm)
780.Pdc .K d
780.2,93.1,1
F0 = v.C . z + Fv = 4,95 .0 , 92. 2 + 4,36 = 280,37(N)
1 150,51°
Lực tác dụng lên trục :Fr = 2F0.z.sin 2 = 2.280,37.2.sin 2
=1084,55(N)
- Tỷ số truyền của bộ truyền xích đó phân phối: u x =2,44 (bảng tổng kết phần
I).
- Công suất P1 của đĩa xích chủ động (do đĩa xích chủ động lắp trực tiếp với
trục bị động của hộp giảm tốc nên công suất của đĩa xích chủ động bằng công suất P II
của trục bị động hộp giảm tốc): P1 = PII = 2,65 kW.
- Tốc độ quay của đĩa xích chủ động: n1 = nII =168,75 vòng/phút
* Tính toán bộ truyền xích là tính chọn các thông số bao gồm (thông số đầu ra):
Tính xong sẽ chọn Z1, Z2, p, x
- Số răng Z1 (răng) của đĩa xích chủ động (nên chọn số lẻ).
- Số răng Z2 (răng) của đĩa xích bị động (nên chọn số lẻ).
- Dây xích: bước xích p (mm, tiêu chuẩn hóa) và số mắt xích x (nên chọn số
chẵn): tránh hiện tượng trùng khớp.
* Điều kiện làm việc của bộ truyền xích (kiểm nghiệm)
- Số lần va đập i < [i] (Tra bảng 5.9 trang 85 để lấy giá trị [i])
- Kiểm nghiệm độ bền va đập của xích về quá tải theo hệ số an toàn:
s > [s] (Tra bảng 5.10 trang 86 để lấy giá trị [s])
Đối với xích ống con lăn thì zmax=120 răng [I]
- Số răng đĩa xích trên bánh bị động z2:
Từ công thức 5.1 trang 80[I] ta có:
z2 = ux . z1 = 2,44 . 27 = 65,88 ≤ zmax = 120
Ta quy tròn theo số lẻ chọn z 2=¿ 65 răng
2z 65
utt = = =2,6
z1 25
Tính độ chênh lệch tỷ số truyền xích phân phối và thực tế:
Khoảng cách trục a xách định theo công thức 5.13 [I] trang 85:
√ z 2−z 1 2
a ¿= 0,25p{ xc - 0,5(z2 +z1) + [ x c −0,5 ( z 2+ z1 ) ]2−2[
π
] }
√
2
= 0,25.25,4.{126 - 0,5(65+25) + [126−0,5 ( 65+25 ) ]2−2 [ 65−25 ] }
3,14
= 1015,81 mm
Để xích không chịu lực căng quá lớn, ta cần giảm khoảng cách trục đi một lượng:
a = (0,002…0,004)a
¿
Ta chọn a = 0,003. a = 0,003.1015,81 3 mm
Do đó koảng cách trục thực tế là :
a = a ¿- Δa = 1015,81 – 3 = 1012,81mm
Ta lấy a = 1013 mm
Số lần va đập i của bản lề mắt xích trong 1 giây:
z1 . n1
i= [i] (l/s)
15 x
25 .168,75
i = 15.126 = 2,23 [i] = 30 (thỏa mãn)
Trong đó [i] là số lần va đập cho phép - Tra bảng 5.9[I] trang 85:
z1 . n1
i= [i] (l/s)
15 x
25 .168,75
i = 15.126 = 2,23 [i] = 30 (thỏa mãn)
Trong đó [i] là số lần va đập cho phép - Tra bảng 5.9[I] trang 85:
- Ft là lực vòng trên đĩa xích và được tính bằng công thức:
1000. P 1000.2,65
Ft = 1,79 = 1,79
= 1480,45 (N)
- Fv là lực căng do lực ly tâm sinh ra khi làm việc và được tính bằng công thức:
Fv = q.v2 = 2,6 . (1,79)2 = 8,33 (N)
- F0 là lực căng do trọng lượng nhánh xích bị động sinh ra và được tính bằng công
thức:
F0 = 9,81. kf. q.a
Trong đó:
a là khoảng cách trục, a = 1,013m
Trong đó :
+Hệ số phụ thuộc vào độ võng f của xích và vị trí bộ truyền:
Hệ số kf = 6 (bộ truyền nằm ngang, góc nghiêng đường nối tâm bằng 0 độ)
Hệ số kf = 4 (bộ truyền nằm nghiêng, góc nghiêng đường nối tâm dưới 40 độ)
Hệ số kf = 2 (bộ truyền nằm nghiêng, góc nghiêng đường nối tâm trên 40 độ)
Hệ số kf = 1 (bộ truyền thẳng đứng, góc nghiêng đường nối tâm bằng 90 độ)
Với góc nghiêng đường nối tâm trong bảng số liệu đã cho (đề đồ án) ta chọn:
kf = 4 ( bộ truyền nghiêng 1 góc = 150 < 400)
Theo mục 5.2.2[I] trang 83 ta nên chọn số vòng n01 trong bảng 5.5[I] trang81
gần nhất với n1, nên ta chọn n01 = 200 v/p, ta có: [s] = 8,2
s = 35,61 > [s] = 8,2 bộ truyền xích đảm bảo đủ bền.
Trong đó:
√
σ H = 0,47. k r . ( F t . K đ + F vđ ) . E
A . kd
≤ [σH ]
Chọn vật liệu làm đĩa xích là thép C45 tôi cải thiện đạt độ cứng HB210:
Tra bảng 5.11[I] trang 86 ta có: [σH ] = 600MPa
r = 0,48 ( Trang 87 )
k
E = 2E1.E2/(E1+E2) với E1 và E2 lần lượt là modun đàn hồi của vật liệu con lăn và răng
đĩa xích lấy E = 2,1.105 Mpa
A là diện tích chiếu của bản lề, mm2
√
5
σ H 1 = 0,47 0 , 48 . ( 1480,45 . 1+ 3,59 ) .2,1 .10 = 428,46 MPa ≤ [σH ]=600 MPa
180.1
Ta có: với z2 = 65 k r 2=0 , 22
F vđ 2 = 13.10−7 .n1. p3.m =13.10−7 . 168,75. 25 , 4 3.1 = 3,59 (N)
Với n1 là số vòng quay của trục làm việc (tính ở phần I)
Ứng suất tiếp xúc σH trên mặt răng đĩa xích bị động là:
σ H 2 = 0,47
√
0 ,22 . ( 1480,45. 1+3,59 ) .2,1. 105
180 .1
= 290,07MPa ≤ [σH ]=600 MPa
Như vậy: dùng thép 45 tôi cải thiện độ rắn HB210 sẽ đạt được ứng suất tiếp xúc cho
phép [ σH ] = 600 MPa , đảm bảo được độ bền tiếp xúc cho đĩa răng.
p 25,4
d1 = sin ( π ) = π
sin ( ) = 202,66mm
z1 25
p 25 , 4
d2 = sin ( π ) = sin ( ) = 525,734 mm
π
z2 65
Ta có dl = 15,88 mm
r = 0,5025dl + 0,05 =0,5025.15,88+0,05= 8,03 mm
Trong đó: kx: Hệ số kể đến ảnh hưởng của trọng lượng xích, k x =1,15 khi bộ truyền
nằm ngang hoặc nghiêng dưới 40 độ (góc nghiêng đường nối tâm) ; k x =1,05 nếu góc
nghiêng đường nối tâm của bộ truyền trên 40 độ.
Trong đó:
+) Hlim: ứng suất tiếp xúc cho phép:
Tra bảng 6.2 [I]- trang 94 có:
Hlim = 2HB + 70
KHL=
mH
√ N HO
N HE
Với: - mH: Bậc của đường cong mỏi khi thử về độ bền tiếp xúc: mH = 6
- NHO : Số chu kỳ thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về tiếp xúc
Theo công thức 6.5[I] trang 93 :
NHO = 30 H 2,4
HB
2,4
NHO1 = 30 H HB1 = 30.2302,4 = 1,4.107
2,4
NHO2 = 30 H HB2 = 30.2152,4 = 1,19.107
- NHE : Số chu kỳ thay đổi ứng suất tương đương. Khi bộ truyền chịu tải
trọng tĩnh:
Với công thức 6.6[I] trang 93:
NHE = 60.c.n. t Ʃ
Trong đó: - c là số lần ăn khớp trong một vòng quay
- n là số vòng quay trong một phút (Tính ở phần I)
- t Ʃ là tổng số giờ làm việc của bánh răng t Ʃ = 25000 giờ
500
[H2] = 1,1 .1 .= 454,54 Mpa
Với bộ truyền bánh răng côn răng thẳng , ứng suất tiếp xúc cho phép là giá trị
nhỏ hơn trong hai giá trị tính toán của [H]1 và [H]2 .
Vậy để tính bộ truyền bánh răng côn răng thẳng ta lấy: [sH] = [σ H 2 ] = 454,54 MPa
b- Ứng suất uốn cho phép:
Ứng suất uốn cho phép được xác định bằng công thức 6.2[I] trang 91:
o
σ Flim
[F] =
S F R S K xF K FC K FL
Trong đó:
SINH VIÊN THỰC HIỆN: BÙI THÀNH TRUNG
GVHD: NGUYỄN TIỀN PHONG Page 31
ĐỒ ÁN CƠ SỞ THIẾT KẾ MÁY THIẾT KẾ HỆ DẪN ĐỘNG XÍCH TẢI
KFL=
mF
√ N FO
N FE
NFE = 60.c.n. t Ʃ
Trong đó: - c là số lần ăn khớp trong một vòng quay
- n là số vòng quay trong một phút (Tính ở phần I)
- t Ʃ là tổng số giờ làm việc của bánh răng t Ʃ = 25000 giờ
387
[F2] = 1,75 .1.1 = 221,14 (Mpa)
[σF]max = 0,8.σ ch
[F1]max = 0,8ch1 = 0,8.450 = 360 MPa
[F2]max = 0,8ch2 = 0,8.450= 360 Mpa
3. Xác định các thông số:
a- Đường kính chia ngoài:
Theo công thức 6.52b[I] trang 112 ta có:
√
3
T 1 . K Hβ
de1= K d . 2
( 1−K be ) . K be . u .( [ σ H ])
Trong đó :
+ Kd : Hệ số phụ thuộc vật liệu bánh răng và loại răng
Với bánh răng côn, răng thẳng làm bằng
thép Kd = 100 MPa1/3
+ Kbe : Hệ số chiều rộng vành răng
de1=100 .
√
3 62930,22 .1,23
( 1−0,3 ) .0,3. 2 , 5.( 454,54)2
=¿ 89,36 mm
z1P = 21
Với HB < 350 : z1 = 1,6.z1P = 1,6.21 = 33,6
Chọn z 1 = 34
c- Đường kính trung bình và môđun trung bình:
dm1 = (1-0,5Kbe).de1 = (1-0,5.0,3).89,36 = 75,956 mm
H = ZMZHZ
√ 2 T 1 K H √ u2 +1
0,85 b d
2
m1 u
≤ [H]’
Trong đó :
+ ZM : Hệ số kể đến cơ tính vật liệu làm bánh răng
SINH VIÊN THỰC HIỆN: BÙI THÀNH TRUNG
GVHD: NGUYỄN TIỀN PHONG Page 36
ĐỒ ÁN CƠ SỞ THIẾT KẾ MÁY THIẾT KẾ HỆ DẪN ĐỘNG XÍCH TẢI
Theo bảng 6.5[I] trang 96 với bánh răng làm bằng thép :
ZM = 274 MPa 1/3
+ ZH : Hệ số kể đến hình dạng bề mặt tiếp xúc
Theo bảng 6.12[I] trang 106, với xt = x1+x2 = 0
ZH = 1,76
Z =
√ 4−1 ,75
3
= 0,87
√
vH =Hgov
d m 1(u+ 1)
u
π d m 1 n π . 86,7 .421,88
Với v= = = 1,92 m/s
60000 60000
Theo bảng 6.13[I] trang106:
Ta có v = 1,92 nên ta chọn cấp chính xác là 8
Theo bảng 6.15[I] trang107:
Ta chọn dạng răng thẳng không vát đầu răng nên H = 0,006
Theo bảng 6.16[I] trang107: go = 56
vH = 0,006.56.1,92.
√ 86,7.(2,5+1)
2,5
= 7,11 m/s
√ 2 T 1 K H √ u +1
2
H = ZMZHZ
0,85 b d 2m 1 u
H = 274.1,76.0,87
√ 2. 62930,22. 1,342. √ 2,52 +1
0,85. 41,196 . 86,7 2 . 2,5
= 348,788 MPa
[¿ H ¿ ¿ cx ]−σ H 384,75−348,788
Vậy % ∆ σ H = ¿ ¿ .100% = .100% = 9,3% < 10%
[¿H ¿ ¿ cx ]¿ ¿ 384,75
σF 1. Y F 2
σ F2= ≤ [ σF 2]
Y F1
Trong đó:
+ T1 : momem trên bánh chủ động: T1 = 62930,22 Nmm.
+ mnm : môđun pháp trung bình. Do là bánh răng côn răng thẳng nên:
mnm=mtm= 2,55 mm.
Z1 34
Với : z v 1= = 0 = 36,61
cos 1 cos 21,801
Z2 85
z v 2= = = 228,87
cos 2 cos 68,1990
KF : Hệ số kể đến sự phân bố tải trọng không đều trên chiều rộng vành răng :
Theo bảng 6.21[I] trang 113:
Với : ν F =δ F . g0 . v
√ d m 1 (u+1)
u❑
Tra bảng 6.15[I] và 6.16 [I] trang 107 ta có :
δ F = 0,016
go = 56
vF = 0,016.56.1,92.√ 86,7 .(2 , 5+1)/2 , 5 = 18,95
18,95 . 41,196 .86,7
KFv = 1 + 2.62930,22 . 1, 47. 1 = 1,37
Vậy răng đảm bảo độ bền mỏi tiếp xúc và độ bền mỏi uốn khi quá tải.
2.62930,22
Ft1 = F t 2 =2T1/dm1 = 86,7 = 1451,68 (N)
Trong đó:
sb
dk ≥
√
3 Ti
0,2[ τ ]
sb
sb
dI =
√3 62930,22
0,2.15
Vậy ta lấy d =30 mm theo tiêu chuẩn bảng 10.2[I]
I
= 27,58 mm
sb
sb
d II =
√
3 149970,37
0,2.2 0
= 33,47 mm
Vậy ta lấy d =35 mm theo tiêu chuẩn bảng 10.2[I] trang 189:
II
Từ đó ta có kết quả như sau:
sb
Đường kính sơ bộ của trục I d I =30 mm
sb
Đường kính sơ bộ của trục II d II =35 mm
Dựa vào đường kính sơ bộ trục vừa tính toán, ta xác định được gần đúng bề rộng
của ổ lăn theo bảng 10.2[I] trang 189 như sau:
sb
d I =3 0 mm ta có: b01=19 mm
sb
d II =35 mm ta có: b02=21 mm
2. Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và điểm đặt lực.
a. Xác định các kích thước liên quan đến bộ truyền
Chiều dài mayơ bánh đai, mayơ đĩa xích, mayơ bánh răng côn được tính theo công
thức:
Theo CT 10.10[I] trang 189:
lm = (1,2… 1,5)d
Chiều dài moay ơ của bánh đai là:
lm12= (1,2..1,5).30 = ( 36…45) mm
Chọn Lm12= 40 (mm)
Chiều dài moay ơ của bánh răng côn bị động là:
lm23 = (1,2..1,4).35 = ( 42…49) mm
Chọn Lm23 = 45 (mm)
Chiều dài moay ơ bánh răng côn xác định theo công thức 10.12 [I] :
lmik = (1,2…1,4)dik
Trong đó : dik là đường kính của trục bánh răng côn
Chiều dài moay ơ bánh răng côn chủ động :
lm13 = (1,2…1,4). 30 = (36 … 42) mm; lấy lm13 = 40 mm;
Chiều dài moay ơ đĩa xích:
lm22 = (1,2…1,5). 35 = (42…52,5) mm; lấy lm22 = 45 mm;
b, Các khoảng cách khác được chọn trong bảng 10.3[I] :
Khoảng cách từ mặt cạnh của chi tiết quay đến thành trong của hộp hoặc
khoảng cách giữa các chi tiết quay.
K1 = (8…15) mm lấy k1= 10 mm
Khoảng cách từ mặt cạnh ổ đến thành trong của hộp.
K2= (5…15) mm lấy k2= 10 mm
Khoảng cách từ mặt cạnh của chi tiết quay đến nắp ổ.
K3 = (10…20) mm lấy k3= 10 mm
Chiều cao lắp ổ và đầu bulông.
hn = (15..20) mm lấy hn=20 mm
Theo bảng 10.4 [I] với trường hợp hộp giảm tốc bánh răng côn và hình 10.10 [I]:
SINH VIÊN THỰC HIỆN: BÙI THÀNH TRUNG
GVHD: NGUYỄN TIỀN PHONG Page 46
ĐỒ ÁN CƠ SỞ THIẾT KẾ MÁY THIẾT KẾ HỆ DẪN ĐỘNG XÍCH TẢI
= 0,5.21 + 10 + 10 + 0,5.45
= 53 mm
= 233,50 mm
= 0,5.21 + 20 + 10 + 0,5.45
= 63 mm
Vậy khoảng cách trên các trục là
l12 = 59,5 (mm)
l11 = 80 (mm)
Trục I l13 = 130,38 (mm)
lm12 = 40 (mm)
dm1
Mx(0) = Fdy . l12 + Fy1 . l11 - Fr1.l13 + Fa1 . =0
2
dm1
−Fdy l12 + F r 1 l 13−F a 1 .
Fy1 = 2
l 11
86,7
−939,25.59,5+490,58 . 130,38 – 196,23 .
= 2
80
= -5,38 (N)
F t 1 l 13−F dx l 12
Fx1 =
l 11
1451,68. 130,38−542,275 . 59 ,5
= = 1962,56 N
80
dm1 86,7
Mfa1 = F a 1 . = 196,23. = 8506,57 Nmm
2 2
Theo phần chọn sơ bộ đường kính trục, ta có d sbI = 30 (mm), vật liệu chế tạo trục
I là thép 45, tôi cải thiện, có b ≥ 750 MPa; theo bảng 10.5[I] trang 195, ta có trị số
của ứng suất cho phép của vật liệu chế tạo trục là: [] = 63 MPa.
Đường kính tại các mặt cắt trên trục được xác định theo CT 10.17[I] trang 194:
di =
√
3 M tđi
0,1.[ σ ]
Trong đó: [σ ] là ứng suất cho phép của vật liệu chế tạo trục
Mtd - Mô men tương đương trên các mặt cắt,
Theo CT10.15[I1trang 194; CT10.16[I] trang 194 ta có:
Mi=√ M 2yi + M 2xi
2
Mtd = √ M 2i + 0,75. T 2i
2
Trong đó: Myi ; Mxi mô men uốn trong mặt phẳng yOz và xOz tại các tiết diện i
2.1 Xét các mặt cắt trên trục I:
a) Xét mặt cắt trục tại điểm (2) - điểm có lắp then với bánh đai bị động của bộ
truyền:
√
d2 = 3
M tđ 2
0,1.[σ ]
=
√
3 54499,17
0,1.63
= 20,53 (mm)
Tra dãy tiêu chuẩn tiết diện lắp bánh đai TL[I] trang 195, ta chọn d2 = 21 mm
b) Xét mặt cắt trục tại điểm (0) - điểm có lắp ổ lăn:
d0 = 3
√ M tđ 0
0,1.[σ ]
=
√
3 84465,30
0,1.63
= 23,76 (mm)
Tra dãy tiêu chuẩn tiết diện lắp ổ lăn TL[I] trang 195, ta chọn d0 = 30 mm
√
d1 = 3
√
M tđ 1 3 96652,47
0,1.[ σ ]
=
0,1.63
= 24,84 (mm)
Tra dãy tiêu chuẩn tiết diện lắp ổ lăn TL[I] trang 195, ta chọn d1 = 30 mm
d) Xét mặt cắt trục tại vị trí (3) lắp bánh răng côn:
d3= 3
√ √
M tđ 3 3 55767,47
0,1.[σ ]
=
0,1.63
= 20,68 (mm);
Tra dãy tiêu chuẩn tiết diện lắp bánh răng TL[I] trang 195, ta chọn d3 = 21 mm.
- Khi xác định đường kính trục theo công thức 10.17 [I], ta chưa xét tới các ảnh
hưởng về độ bền mỏi của trục như đặc tính thay đổi của chu trình ứng suất, sự tập
trung ứng suất, yếu tố kích thước, chất lượng bề mặt…. Vì vậy sau khi xác định
được đường kính trục cần tiến hành kiểm nghiệm trục về độ bền mỏi có kể đến
các yếu tố vừa nêu.
- Kết cấu của trục vừa thiết kế đảm bảo được độ bền mỏi nếu hệ số an toàn tại các
tiết diện nguy hiểm thỏa mãn điều kiện sau đây theo công thức 10.19 [I]:
S σj . S τj
sj = ≥ [s]
√S 2
σj + S2τj
Trong đó :
[s] - hệ số an toàn cho phép, [ s] = (1,5….2,5); lấy [s] = 2,5
sj , sj - hệ số an toàn chỉ xét riêng ứng suất pháp và hệ số an toàn chỉ xét riêng
ứng suất tiếp tại mặt cắt j.
1
K . mj
sj = dj aj (10.20)
1
K mj
s j= dj aj (10.21)
Với -1,-1 là giới hạn mỏi uốn và xoắn ứng với chu kỳ đối xứng, với thép 45
có b = 750 MPa;
-1 = 0,436. b = 0,436. 750 = 327 MPa
-1 = 0,58. -1 = 0,58. 327 = 189,66 MPa
, - hệ số kể đến ảnh hưởng của trị số ứng suất trung bình tới độ bền mỏi,
theo bảng 10.7[I] trang 197, với b = 750 MPa, ta có:
= 0,1 ; = 0,05
- Đối với trục quay, ứng suất uốn thay đổi theo chu kỳ đối xứng theo CT10.22[I]:
Mj
Theo CT bảng 10.6[I] tính momen chống uốn và chống xoắn cho mặt cắt C
π . d 33 b .t 1 . (d 3−t 1)2 2
π . 213 6 .3 , 5 .(21−3 , 5)
W3 = − = − = 756,07(mm3)
32 2 d3 32 2.21
Trong đó:
b là chiều rộng rãnh then bằng: b= 6 mm (tính toán phần chọn then)
t1 là chiều sâu của rãnh then:t1= 3,5 mm ( tính toán trong phần chọn then)
M 3 11825,86
σ m 3= 0 ; a3 = = 756,07 = 15,64 (N/mm2 ¿
W3
Tính ứng suất xoắn :
Ta có: T3 = TI = 62930,22(Nmm);
3 2
π . d 3 b .t 1 . (d 3−t 1)
W03 = −
16 2 d3
3 2
π . 21 6 .3 , 5 .(21−3 , 5)
= 16
−
2.21
= 1665,27(mm3)
T3 62930,22
a3 = m3 = = 2.1665,27 = 18,89 (N/mm2 ¿
2.W 03
Hệ số Kdj và Kdj được xác định theo các CT10.25[I] và CT10.26[I] trang 197:
K
K x 1
Ky
Kdj =
K
Kx 1
Ky
Kdj =
Trong đó:
Kx - hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt phụ thuộc vào phương pháp
gia công và độ nhẵn bóng bề mặt. Theo bảng 10.8[I] trang 197 ta có :
Kx = 1,1, với b = 750 MPa, tiện đạt Ra = 2,5…0,63;
Ky - hệ số tăng bền bề mặt trục, tra bảng 10.9[I] trang 197, ta không dùng
phương pháp gia công tăng bền bề mặt, ta có: Ky = 1
, - hệ số kể đến ảnh hưởng kích thước mặt cắt trục, đối với trục làm bằng
vật liệu thép Cacbon có đường kính d3 = 21 (mm), theo bảng 10.10[I] trang198, ta có:
= 0,92 ; = 0,89
K , K - trị số của hệ số tập trung ứng suất thực tế trên bề mặt trục, đối với trục
có rãnh then và gia công bằng dao phay ngón.
Theo bảng 10.12[I] trang 199: ta có với σ b= 750 MPa => K = 2,01 ; K = 1,88
SINH VIÊN THỰC HIỆN: BÙI THÀNH TRUNG
GVHD: NGUYỄN TIỀN PHONG Page 54
ĐỒ ÁN CƠ SỞ THIẾT KẾ MÁY THIẾT KẾ HỆ DẪN ĐỘNG XÍCH TẢI
Kσ 2,01
= = 2,18
εσ 0 , 92
K τ 1 ,88
= = 2,11
ετ 0 , 89
Thay các giá trị trên vào công thức ta được:
K
Kx 1 2,18+1,1−1
1
Ky
Kd3 = = = 2,28
K
K x 1 2, 11+1,1−1
1
Ky
Kd3 = = = 2,21
Thay các kết quả trên vào CT 10.20[I] và CT10.21[I] trang195, ta tính được:
σ−1 327
s3 = = 2,28 .10 , 9+0,1.0 = 13,16
K σd 3 . σ a 3+❑σ . σ m3
τ −1 189,66
s3= = 2, 21 .18 , 099+ 0,05.18 , 099 = 4,64
K τd 3 . τ a3 +❑τ . τ m 3
Theo CT 10.19[I] trang 195, ta tính được:
sσ 3 . sτ 3 13 , 16 . 4 , 64
s3 = = = 4,22 > [s] = 2,5=> mặt cắt (3) đủ bền
√s 2
σ3 +s
2
τ3 √13 , 162 + 4 , 642
3.2 Kiểm nghiệm cho mặt cắt (1):
Theo công thức 10.15[I] trang 194, ta có:
M1=√ M 2x 1+ M 2y1 =√(−16208,575)2 +78158,962 = 79821,93 (N.mm)
2 2
K
K x 1
Ky
Kdj =
K
K x 1
Ky
Kdj =
Trong đó:
Kx - hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt phụ thuộc vào phương pháp
gia công và độ nhẵn bóng bề mặt. Theo bảng 10.8[I] ta có :
Kx = 1,1 , với b = 750 MPa, tiện đạt Ra 2,5…0,63;
Ky - hệ số tăng bền bề mặt trục, tra bảng 10.9[I], ta không dùng phương pháp gia
công tăng bền bề mặt, ta có: Ky = 1.
, - hệ số kể đến ảnh hưởng kích thước mặt cắt trục, đối với trục làm bằng vật
liệu thép các bon có đường kính d1 = 30 (mm), theo bảng 10.10[I] trang 198, ta có:
= 0,88, = 0,81;
K , K - trị số của hệ số tập trung ứng suất thực tế trên bề mặt trục, đối với trục
có rãnh then và gia công bằng dao phay ngón.
Theo bảng 10.12[I] trang 199 ta có với σ b= 750 MPa => K=2,01 ; K=1,88;
Thay các giá trị trên vào công thức ta được:
Kσ 2,01
εσ
= 0 , 88
= 2,284
Kτ 1, 88
ετ
= 0 , 81 = 2,32
Thay các giá trị trên vào công thức ta được:
K
K x 1 2, 284+ 1,1−1
1
Ky
Kd1= = = 2,384
K
Kx 1 2, 32+1,1−1
1
Ky
Kd1 = = = 2,42
Thay các kết quả trên vào CT 10.20[I] và CT10.21[I] trang 195, ta tính được:
σ −1 327
s1= = 2,384 . 29,89+ 0,1.0 = 4,58
K σd 1 . σ a 1+❑σ . σ m 1
τ −1 189,66
s1= = 2,42. 4,87+0,05. 4,87
= 15,77
K τd 1 . τ a 1 +❑τ . τ m 1
Theo CT 10.19[I] trang 195, ta tính được:
SINH VIÊN THỰC HIỆN: BÙI THÀNH TRUNG
GVHD: NGUYỄN TIỀN PHONG Page 56
ĐỒ ÁN CƠ SỞ THIẾT KẾ MÁY THIẾT KẾ HỆ DẪN ĐỘNG XÍCH TẢI
sσ 1 . sτ 1 4,58.15,77
s1 = = = 4,4 > [s] = 2,5=> mặt cắt (1) đủ bền
√s 2
σ1 +s
2
τ1 √ 4,582 +15,772
* Kiểm nghiệm độ bền tĩnh xác định theo CT 10.27[I] trang 200:
σtđ = √ σ 2 +3. τ 2 ≤ [σ]
Trong đó:
M max
σ=
0,1 d3
T max
τ=
0,2 d3
[σ]≈ 0,8.σch= 0,8.450 = 360 Mpa
Với: Mmax, Tmax – mômen uốn và mômen xoắn lớn nhất tại mặt cắt nguy hiểm lúc quá
tải.
Mmax = M.Kqt ; Tmax = T.Kqt
Ta có Kqt = 1,2 (tính ở phần IV kiểm nghiệm răng về quá tải)
Từ biểu đồ mômen ta thấy mặt cắt nguy hiểm của trục I là vị trí 1 có:
M1max = 79821,93. 1,2 = 95786,32 Nmm
T1max = 62930,22 . 1,2 = 75516,26 Nmm
* Kiểm nghiệm trục I về độ bền tĩnh:
M 1 max 95786,32
σ1 = 3 = 3 = 35,47
0,1. d 0,1. 30
1
T 1 max 75516,26
τ1 = 3 = 3 = 13,98
0,2. d1 0,2. 30
σtđ1 = √ 35 , 472 +3 . 13 ,98 2 = 42,95 Mpa < 360 Mpa
→ Trục I đảm bảo điều kiện về độ bền tĩnh.
dm2
Mx(1) = -Fxy.l22 - Fy0.l21 - Fr2.l23 - Fa2. =0
2
dm2
−F xy l 22−F r 2 l 23−F a 2 .
Fy0 = 2
l 21
216,75
−939,25.63−196,23.53−490,58.
= 2
233,5
= - 525,65 N
+ Phản lực theo phương của trục x: (xét mặt phẳng xoz)
−F xx l 22−F t 2 l 23
Fx0 =
l 21
Theo phần chọn sơ bộ đường kính trục, ta có d sbII = 35 (mm), vật liệu chế tạo trục
I là thép 45, tôi cải thiện, có b ≥ 750 MPa; theo bảng 10.5[I] trang 195, ta có trị số
của ứng suất cho phép của vật liệu chế tạo trục là: [] = 50 MPa.
Đường kính tại các mặt cắt trên trục được xác định theo CT 10.17[I]
di =
√
3 M tđi
0,1.[ σ ]
Trong đó: [σ ] là ứng suất cho phép của vật liệu chế tạo trục
Mtd - Mô men tương đương trên các mặt cắt,
Theo CT10.15[I]; CT10.16[I] ta có:
Mtd = √ M 2i + 0,75. T 2i
2
Trong đó: Myi ; Mxi mô men uốn trong mặt phẳng yOz và xOz tại các tiết diện i
2.1 Xét các mặt cắt trên trục II:
a, Xét mặt cắt trục tại điểm (2) - điểm có lắp then với bánh xích chủ động của bộ
truyền:
Mô men uốn Mx2= My2 = 0
Mô men xoắn Mz2 = TII = 149970,37 (N.mm);
Mô men tương đương trên mặt cắt (2):
Mtđ2 = √2 0+0,75. 1 49970,372 = 129878,15 (N.mm)
√
d2 = 3
M tđ 2
0,1.[σ ]
=
√3 129878,15
0,1.50
=¿ 29,62 (mm); Chọn d2 = 30 mm
b, Xét mặt cắt trục tại điểm (1) - điểm có lắp ổ lăn:
Mô men uốn Mx1 = Fxy.l22 = 939,25.63 = 59172,75 (N.mm);
Mô men uốn My1 = - Fxx.l22 = -542,275.63 = - 34163,325 (N.mm);
Mô men xoắn Mz1 = TII = 149970,37(N.mm);
Mô men tương đương trên mặt cắt (1):
M1 =√ M 2x 1+ M 2y1 = √ 59172,752+(−34163,325)2 = 68326,77 (N.mm)
2 2
d1 = 3
√ M t đ1
0,1.[σ ]
=
√
3 146754,49
0,1.50
= 30,85 (mm). Ta chọn d1= 35 mm
c, Xét mặt cắt trục tại điểm (3) - điểm có lắp bánh răng côn:
Mô men uốn Mx3 = Fxy(l22 + l23) - Fy1.l23
= 939,25.(63+53) – 1268,67.53 = 41713,49 (N.mm)
Mô men uốn My3 = - Fxx(l22 + l23) + Fx1.l23
= - 542,275.(63 + 53) + 134,965.53= - 55750,755 (N.mm);
Mô men xoắn Mz3 = TII = 149970,37 (N.mm);
Mô men tương đương trên mặt cắt (3):
M3=√ M 2x 3+ M 2y3 =√2 41713,492 +(−55750,755)2 = 69628,74 (N.mm)
2
d3 = 3
√ √
M tđ 3 3 147365,18
0,1.[ σ ]
=
0,1.50
= 30,89 (mm); chọn d3 = 40 mm
Kết cấu của trục vừa thiết kế đảm bảo được độ bền mỏi nếu hệ số an toàn tại
các tiết diện nguy hiểm thỏa mãn điều kiện sau đây theo công thức 10.19 [I]:
S σj . S τj
sj = ≥ [s]
√S 2
σj
2
+ S τj
Trong đó :
[s] - hệ số an toàn cho phép, [ s] =(1,5….2,5); lấy [s]=2,5
sj , sj - hệ số an toàn chỉ xét riêng ứng suất pháp và hệ số an toàn chỉ xét riêng
ứng suất tiếp tại mặt cắt j.
1
K . mj
sj = dj aj (10.20)
1
K mj
s j= dj aj (10.21)
Với -1, -1 - giới hạn mỏi uốn và xoắn ứng với chu kỳ đối xứng, với thép 45 có b =
750 MPa;
-1 = 0,436. b = 0,436. 750 = 327 MPa
-1 = 0,58. -1 = 0,58. 327 = 189,66 MPa
, - hệ số kể đến ảnh hưởng của trị số ứng suất trung bình tới độ bền mỏi,
theo bảng 10. 7 [I], với b = 750 MPa, ta có:
= 0,1 ; = 0,05
- Đối với trục quay, ứng suất uốn thay đổi theo chu kỳ đối xứng theo CT10,22[I]:
Mj
M 1 68326,77
σ m 1= 0 ; a1 = = = 16,26
W 1 4202,243
3 3
W = π . d 1 = π . 35 = 8418,49 (mm3)
o1 16 16
T2 149970,37
a1 = m1 = = 2. 8418,49 = 8,90
2. w01
Hệ số Kdj và Kdj được xác định theo các công thức 10.25[I]và 10.26[I]
K
K x 1
Ky
Kdj =
K
K x 1
Ky
Kdj =
Trong đó:
Kx - hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt phụ thuộc vào phương pháp
gia công và độ nhẵn bóng bề mặt. Theo bảng 10.8[I], ta có :
Kx = 1,1 , với b = 750 MPa, tiện đạt Ra 2,5…0,63;
Ky - hệ số tăng bền bề mặt trục, tra bảng 10.9[I], ở đây không dùng các phương
pháp tăng bền bề mặt nên, ta có: Ky = 1
ε σ ; ε τ – hệ số kích thước kể đến ảnh hưởng của kích thước tiết diện trục đến
giới hạn mỏi.
Đối với trục làm bằng vật liệu thép các bon có đường kính d1 = 35 (mm), theo bảng
10.10[I], ta có: = 0,85 , = 0,78;
K , K - trị số của hệ số tập trung ứng suất thực tế trên bề mặt trục, đối với
trục có rãnh then và gia công bằng dao phay ngón.
Theo bảng 10.12[I], ta có với σ b= 750 MPa => K = 2,01 ; K = 1,88;
Thay các giá trị trên vào công thức ta được:
2, 01
+1 ,1−1
Kd1 = 0 , 85 = 2,46
1
1 , 88
+1 ,1−1
Kd1 = 0 , 78 = 2,51
1
Thay các kết quả trên vào công thức 10.20[I] và 10.21[I], ta tính được:
327
s1 = 2, 46 .27 , 95+ 0,1 = 4,76
189,66
s1 = 2, 51 .7 ,39+0,05. 7 , 39 = 10,03
Theo CT bảng 10.6[I] tính momen chống uốn và chống xoắn cho mặt cắt (3)
3 2
π . d 3 b .t 1 . (d 3−t 1)
W3 = −
32 2 d3
2
π . 403 12 .5 .( 40−5)
= 32
−
2. 40
= 5364,44 (mm3)
Trong đó:
b là chiều rộng rãnh then bằng: b = 12 mm (tính toán phần chọn then)
t1 là chiều sâu của rãnh then:t1= 5 mm ( tính toán trong phần chọn then)
M 3 69628,74
σ m 3= 0 ; a3 = = 5364,44 = 12,98 (N/mm2 ¿
W3
ứng suất xoắn :
T3 = TII = 149970,37 (Nmm);
π . d b .t 1 . (d 3−t 1)2
3
W03 =
3
−
16 2 d3
2
π . 403 12 .5 .( 40−5)
= 16
−
2. 40
= 11647,62 (mm3)
T3 1 49970,37
a3 = m3 =
2.W 03
= 2.11647,62
= 6,44 (N/mm2 ¿
, - hệ số kể đến ảnh hưởng kích thước mặt cắt trục, đối với trục làm bằng
vật liệu thép Cacbon có đường kính d3 = 40 (mm), theo bảng 10.10[I], ta có: =
0,85, = 0,78;
K , K - trị số của hệ số tập trung ứng suất thực tế trên bề mặt trục, đối với trục
có rãnh then và gia công bằng dao phay ngón.
Theo bảng 10.12[I], ta có với σ b= 750 MPa => K = 2,01 ; K = 1,88
Thay các giá trị trên vào công thức ta được:
K 2, 01
Kx 1 +1 ,1−1
0 , 85
Ky 1
Kd3 = = = 2,46
K 1 , 88
Kx 1 +1 ,1−1
0 , 78
Ky 1
Kd3 = = = 2,51
Thay các kết quả trên vào CT 10.20[I]; CT10.21[I] , ta tính được:
σ−1 327
s3 = K σd 3 . σ a 3+❑σ . σ m3 = 2, 46 .12,98+ 0,1.0 = 10,24
τ −1 189,66
s3= K τd 3 . τ a3 +❑τ . τ m 3 = 2, 51 .6,44 +0,05. 5,34 = 11,54
Theo CT 10,19[I], ta tính được:
sσ 3 . sτ 3 10,24 . 11,54
s3 = = = 7,66 > [s] = 2,5 => mặt cắt (3) đủ bền
√s 2
σ3 +s2
τ3 √10,24 2+ 11,542
Vậy trục đủ điều kiện bền mỏi
4. Kiểm nghiệm độ bền tĩnh trục II
- Để đề phòng khả năng bị biến dạng dẻo quá lớn hoặc phá hỏng do quá tải đột ngột
(chẳng hạn khi mở máy) cần tiến hành kiểm nghiệm trục về độ bền tĩnh.
* Kiểm nghiệm độ bền tĩnh xác định theo CT 10.27[I] trang 200:
σtđ = √ σ 2 +3. τ 2 ≤ [σ]
Trong đó:
M max
σ=
0,1 d3
T max
τ= 3
0,2 d
[σ]≈ 0,8.σch= 0,8.450 = 360 Mpa
Với: Mmax, Tmax – mômen uốn và mômen xoắn lớn nhất tại mặt cắt nguy hiểm lúc quá
tải.
Mmax = M.Kqt ; Tmax = T.Kqt
SINH VIÊN THỰC HIỆN: BÙI THÀNH TRUNG
GVHD: NGUYỄN TIỀN PHONG Page 66
ĐỒ ÁN CƠ SỞ THIẾT KẾ MÁY THIẾT KẾ HỆ DẪN ĐỘNG XÍCH TẢI
Bảng thông số :
Vật liệu trục I và II C45 tôi cải thiện có : b = 750 MPa;
1. Chọn then
Đường kính trục tại vị trí lắp bánh răng côn chủ động d3 = 21 (mm),đường
kính trục tại vị trí lắp bánh đai d2 = 21 mm theo bảng 9.1a[I] trang 173, kiểu
then bằng ta có các kích thước của then như sau:
Thông số
b t1 t2 h l
Tiết diện then
6 36
2 6 3,5 2,8
3 6 3,5 2,8 6 36
- Chọn chiều dài then theo công thức l = (0,8...0,9)lm
l2 = (0,8...0,9)lm12 = (0,8...0,9).40 = (32...36)
Ta chọn theo dãy tiêu chuẩn bảng 9.1a[I] trang 173 là: 36 mm
l3 = (0,8...0,9)lm13 = (0,8...0,9).40 = (32...36) chọn= 36 mm
Ta chọn theo dãy tiêu chuẩn bảng 9.1a[I] trang 173 là: 36 mm
- Kiểm nghiệm sức bền dập cho then theo công thức 9.1[I]:
2. T I
d = d . l .(h−t ) [d]
t 1
b h t1 t2 l
Tiết diện then
2 8 7 4 2,8 36
3 12 8 5 3,3 36
Chọn chiều dài then theo công thức l = (0,8...0,9)lm
l2 = (0,8...0,9)lm22 = (0,8...0,9).45 = (36...40,5) chọn= 36 mm
Với [c] – ứng suất cắt cho phép, [c] = (60…90) MPa với va đập cần
giảm đi 1/3 còn [c] = (40...60)Mpa.chọn [c] = 50Mpa
2. Kiểm nghiệm độ bền của then
a, Kiểm nghiệm bền dập,cắt cho then 2
- Kiểm nghiệm điều kiện bền dập:
2. T II
d = [d]
d . l t .(h−t 1)
Thay các giá trị vào công thức:
2. T II 2. 1 49970,37
d2 =
d . l t .(h−t 1)
= 28.36 .(7−4)
=99,19 (MPa) < [] = 100 (MPa)
2. T II 2. 149970,37
d3 = d . l .(h−t ) = 40.36 .(8−5) = 39,43 (MPa) < [] = 100 (MPa)
t 1
=> Vậy then đảm bảo điều kiện bền dập.
- Kiểm nghiệm sức bền cắt cho then:
2. T II
c = [c]
d . lt . b
Thay các giá trị vào công thức ta có:
2. T II 2.149970,37
=> c3 = d . lt . b = 40.36 .12 = 17,36 (MPa) < 50Mpa
=> Vậy then đảm bảo điều kiện bền cắt
Fa 196,23
Fr1
= 1962,57
= 0,1 < 0,3
Căn cứ vào d = 30 mm chọn ổ đũa côn cỡ trung tra bảng P2.11[I] trang 262, ta
có thông số ổ:
Kí d D D1 d1 B C1 T r r1 α C C0
hiệu mm mm mm mm mm mm mm mm mm (0) kN kN
ta có sơ đồ tính toán
Khả năng tải động của ổ được xác định theo CT11.1[I] trang 213:
Cđ = QE.m√ L ≤ C
Trong đó:
QE là tải trọng động tương đương, kN
m – Bậc của đường cong mỏi khi thử về ổ lăn, với ổ đũa côn m=10/3
L là tuổi thọ tính bằng triệu vòng quay;
Gọi Lh là tuổi thọ của ổ tính bằng giờ theo CT 11.2[I] trang 213:
6
10 . L Lh .60 . n
Lh= => L =
60. n 106
Trong đó:
Lh là tuổi thọ làm việc của ổ: Lh= 25000 giờ
n là số vòng quay trục I; n= 421,88 v/p
Lh .60 . n 25 000.60. 421,88
khi đó ta có : L = 6 = 6 = 632,82 triệu vòng
10 10
Tính tải trọng động quy ước theo CT 11.3[I] trang 214:
Q = (X.V.Fr+ Y.Fa) kt.kđ
Trong đó:
Fr và Fa là tải trọng hướng tâm và tải trọng dọc trục , kN
V- hệ số kể đến vòng nào quay; khi vòng trong quay thì V=1
kt -hệ số ảnh hưởng của nhiệt độ, kt= 1 với 𝛉 = 105° C
kđ – hệ số kể đến đặc tính tải trọng; tra bảng 11.3[I] trang 215,
ta có quá tải ngắn hạn là 120% nên ta lấy kđ = 1,2
X,Y là hệ số tải trọng hướng tâm và tải trọng dọc trục
Ta có: Fr0 = 1435,55 N
Fr1 = 1962,57 N
Đối với ổ đũa côn : Fs = 0,83.e.Fr
Ta có e = 1,5.tg α = 1,5.tg 13,5o = 0,36
Lực dọc trục do các lực hướng tâm tác dụng lên ổ bi theo CT 11.7[I] trang217:
Fs0= 0,83.e.Fr0 = 0,83.0,36.1435,55 = 428,94 N
Fs1= 0,83.e.Fr1 = 0,83.0,36.1962,57 = 586,42 N
Có Fat = Fa1 vì Fa đi từ phải sang trái nên theo quy ước TL[I] trang 217,
QE =m
√ ∑ Li √
∑ (Qmi . Li ) = Q.10/ 3 ( Q1 )10 /3 . t 1 + ¿ ¿
Q1 t ck
√ ()
10/3 10 /3
10/ 3 1,2 5 1 8 . 3600
= 2355,084. ( ) . + . = 2355,31 N = 2,35531 kN
1 28800 1 28800
Khả năng tải động của ổ được xác định theo CT 11.1[I]:
Cđ = QE.m√ L= 2,35531.10/√3 632,82 = 16,31 kN < C = 40 kN
Vậy ổ đã chọn đủ khả năng tải động
c. Tính kiểm nghiệm khả năng tải tĩnh của ổ.
Ta xét tại vị trí ổ 1 chịu lực lớn hơn Fr1 = 1962,57 N; Fa1 = 586,42 N
Tải trọng tĩnh tác dụng lên ổ lăn Theo CT 11.19[I] trang 221:
Qt = Xo.Fr1 + Yo.Fa1 = 0,5.1962,57 + 0,91.586,42 = 1514,92 N < Fr1= 2086,98 N
Trong đó:
X0; Y0 là hệ số tải trọng hướng tâm và hệ số tải trọng dọc trục. Theo bảng 11.6[I],
với ổ đũa côn => Xo= 0,5; Y0 = 0,22.cotgα = 0,22.cotg 13,5o = 0,91
Theo CT11.20[I] trang 221:
Chọn Qt = Fr1 = 1962,57 N =1,96257 Kn < C0 = 29,9 kN
Vậy ổ đủ khả năng tải tĩnh
2. Chọn ổ lăn cho trục II
a. Chọn loại ổ lăn.
Ta có :
Lực dọc trục trên bánh răng bị động: Fa = 490,58 N
Lực hướng tâm trên các ổ trục (0),(1):
Fr0 =√ F2x 0+ F 2yo = √ 475,812 +525,652= 709,02 N
Fr1 =√ F2x 1+ F 2y 1 = √ 134,9652+ 1268,672= 1275,83 N
Ta thấy:
Fa 490,58
= 709,02 = 0,69 > 0,3
Fr 0
Fa 490,58
= 1275,83 = 0,28 < 0,3
Fr1
Căn cứ vào d = 35mm chọn ổ bi đỡ - chặn cỡ trung hẹp tra bảng P2.12[I]
trang 264, ta có thông số ổ:
Kí hiệu d, mm D,mm b=T mm r, mm r1, mm C, kN C0, kN
46307 35 80 21 2,5 1,2 33,4 25,2
ta có sơ đồ tính toán
QE = m
√ ∑ Li √
∑ (Qmi . Li ) = Q. 3 ( Q1 )3 . t 1 +¿ ¿
Q1 t ck
√ ()
3 3
3 1,2 5 1 8 . 3600
= 2054,36 ( ) . + . = 2054,59 N = 2,05459 kN
1 28800 1 28800
Khả năng tải động của ổ được xác định theo CT 11.1[I]:
Cđ = QE.m√ L= 2,05459 .√3 253,125 = 12,99 kN < C = 33,4 kN
Vậy ổ đã chọn đủ khả năng tải động
c, Tính kiểm nghiệm khả năng tải tĩnh của ổ.
Ta xét tại vị trí ổ (1) chịu lực lớn hơn Fr1= 1275,83N; Fa1 = 433,78 N
Tải trọng tĩnh tác dụng lên ổ lăn Theo CT 11.19[I]:
Qt = Xo.Fr1+Yo.Fa1 = 0,5.1275,83+ 0,47. 433,78 = 841,79 N < Fr1= 2145,28N
Trong đó:
X0; Y0 là hệ số tải trọng hướng tâm và hệ số tải trọng dọc trục, theo bảng 11.6[I]
trang 221, với ổ bi đỡ - chặn và α = 120 => Xo= 0,5; Y0 = 0,47
Ta có Qt = F r 1 = 1275,83 N = 1,27583 kN < C0 = 25,2 kN
Vậy ổ đủ khả năng tải tĩnh
g- Mặt đế hộp:
- Chiều dày khi không có phần lồi:
S1 = (1,3…1,5) . d1 =(1,3…1,5) .16= (20,8…24) mm
chọn S1 = 24 mm
- Bề rộng mặt đế hộp: k1 3d1 = 3.16 = 48 mm
- Và q ≥ k1 + 2 = 48 + 2.7 = 62 mm
h- Khe hở giữa các chi tiết:
- Giữa bánh răng với thành trong của hộp :
∆ ≥ ( 1 …1,2 ) . δ=( 1 …1,2 ) . 7=(7 … 8,4) mm; lấy 8 mm
- Giữa đỉnh bánh răng lớn và đáy hộp:
∆ 1 ≥ ( 3 … 5 ) . δ =( 3 … 5 ) . 7=( 21 … 35 ) mm; lấy ∆ 1 = 35mm
- Góc giữa mặt bên các bánh răng với nhau : ∆ 2 ≥ δ chọn ∆ 2=7
II. MỘT SỐ KẾT CẤU KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN CẤU TẠO VỎ HỘP
1- Bu lông vòng
Bu lông vòng dùng để nâng và vận chuyển hộp giảm tốc khi gia công hay lắp ghép.
- Theo bảng 18.3b [II] ,có kết quả trọng lượng gần đúng của hộp giảm tốc là:
Re = 137,32 (mm) ⇒ Q = 60 (kg).
- Theo bảng 18.3a [II] có kết quả kích thước bu lông vòng như sau:
Bảng kích thước bu lông vòng
Ren d1 d2 d3 d4 d5 h h1 h2 l≥ f b c x r r1 r2
D
M8 36 20 8 20 13 18 6 5 18 2 10 1,2 2,5 4 4
2- Chốt định vị
Để đảm bảo vị trí của nắp và thân trước và sau khi gia công cũng như khi lắp
ghép, tránh được hiện tượng biến dạng vòng ngoài của ổ khi xiết chặt bulông ta
chọn chốt định vị theo bảng 18-4b[II]:
Bảng 8.6. Kích thước chốt côn :
d, mm c, mm l, mm
5 0,8 39
Sai lệch độ trụ: 1:50
3- Cửa thăm
SINH VIÊN THỰC HIỆN: BÙI THÀNH TRUNG
GVHD: NGUYỄN TIỀN PHONG Page 81
ĐỒ ÁN CƠ SỞ THIẾT KẾ MÁY THIẾT KẾ HỆ DẪN ĐỘNG XÍCH TẢI
Cửa thăm để đổ dầu vào hộp và quan sát các chi tiết máy trong hộp khi lắp ghép.
Theo bảng 18.5[II] và kích thước nắp hộp có kết quả kích thước cửa thăm:
Trục bị động:
2 Trục và ổ k6 +18
+2
3 Vỏ hộp và H7 +35
ổ 0