Professional Documents
Culture Documents
strength of materials 1
05 ỨNG SUẤT & BIẾN DẠNG THANH KÉO/NÉN ĐÚNG TÂM
5.1. KHÁI NIỆM
Thanh chịu kéo hoặc nén đúng tâm khi trên tiết diện chỉ tồn tại một
thành phần nội lực là lực dọc trục.
Trường hợp diện tích mặt cắt ngang có hình dạng xác định:
Trong đó:
P
σ= o P – Lực kéo (+), (-) nén dọc trục (axial load) (kN);
A o A – Diện tích mặt cắt ngang (the cross section) (cm2);
05 ỨNG SUẤT & BIẾN DẠNG THANH KÉO/NÉN ĐÚNG TÂM
5.2. ỨNG SUẤT PHÁP DỌC TRỤC (NORMAL STRESS IN AN AXIALLY
LOADED BAR)
❖ Thí nghiệm
E=
Trong đó
E – Môdun đàn hồi của vật liệu,
[lực]/[chiều dài]2
ε – Biến dạng dài tỉ đối, [chiều
dài]/[chiều dài]
05 ỨNG SUẤT & BIẾN DẠNG THANH KÉO/NÉN ĐÚNG TÂM
5.2. ỨNG SUẤT PHÁP DỌC TRỤC (NORMAL STRESS IN AN AXIALLY
LOADED BAR)
❖ Thí nghiệm
Hằng số nở hông:
(Poisson’s ratio)
NzL
δ= (chiều dài)
EA
1 1
2 2
3 3
δi =
NzL
= δ BC = ≥ 0 (kéo)
EA
δ CD = <0 (nén)
Tổng biến dạng:
δ i = +0,61mm
Vậy sau khi đặt tải điểm A dịch chuyển ra xa điểm D một khoảng:
L A' = L i + δ i =(500 + 750 + 1000) + 0,61 = 2250,61(mm )
05 ỨNG SUẤT & BIẾN DẠNG THANH KÉO/NÉN ĐÚNG TÂM
5.4. BÀI TẬP
❖ DẠNG 1 – VẼ BIỂU ĐỒ LỰC DỌC VÀ XÁC ĐỊNH CHUYỂN VỊ
05.A.002.
Thanh thép có tiết diện mặt cắt
ngang A=50mm2; Xác định vị trí
điểm C so với ngàm A sau khi
đặt tải. Biết Es = 200 Gpa. Bỏ qua
trọng lượng của thanh. Δ C = +0,60(mm )
05.A.003.
Thanh gồm 2 đoạn cùng đường
kính d = 12mm. Đoạn CB bằng
thép có Est=200GPa; Thanh BA
bằng nhôm, có Eal = 70GPa. Xác
định vị trí điểm A so với ngàm C
sau khi gia tải. Bỏ qua trọng
lượng của thanh. Δ A = +6,14(mm )
05 ỨNG SUẤT & BIẾN DẠNG THANH KÉO/NÉN ĐÚNG TÂM
5.4. BÀI TẬP
❖ DẠNG 1 – VẼ BIỂU ĐỒ LỰC DỌC VÀ XÁC ĐỊNH CHUYỂN VỊ
05.A.004.
Thanh gồm đồng chất, có tiết diện ngang A có
môđun đàn hồi E, thanh có trọng lượng riêng γ. Tại
đầu thanh tác dụng lực P. Xác định chuyển vị tại vị trí
đặt lực P
➢ Gợi ý L
Nz
Áp dụng công thức: δ = 0 EAdx
Thay vào công thức, xác định biến dạng của thanh:
Vậy, sau khi đặt tải, thanh bị giãn dài một δ = 3,43 mm
05 ỨNG SUẤT & BIẾN DẠNG THANH KÉO/NÉN ĐÚNG TÂM
5.4. BÀI TẬP
❖ DẠNG 1 – VẼ BIỂU ĐỒ LỰC DỌC VÀ XÁC ĐỊNH CHUYỂN VỊ
05.A.005.
Cho thanh có dạng hình nón cụt có chiều
dài L. Một đầu thanh được treo cố định, đầu
còn lại đặt lực kéo P. Xác định biến dạng
thanh sau khi đặt tải. Biết thanh có mô đun
đàn hồi E, cho phép bỏ qua trọng lượng của
thanh.
05 ỨNG SUẤT & BIẾN DẠNG THANH KÉO/NÉN ĐÚNG TÂM
5.4. BÀI TẬP
❖ DẠNG 1 – VẼ BIỂU ĐỒ LỰC DỌC VÀ XÁC ĐỊNH CHUYỂN VỊ
05.A.005.
➢ Gợi ý L
Nz r2
Áp dụng công thức: δ = 0 EAdx
Xác định bán kính, diện tích mặt cắt ngang tại mặt cắt bất kỳ, theo x: L-x
r(x)
x
r1
Thay vào công thức, ta có:
05 ỨNG SUẤT & BIẾN DẠNG THANH KÉO/NÉN ĐÚNG TÂM
5.4. BÀI TẬP
❖ DẠNG 1 – VẼ BIỂU ĐỒ LỰC DỌC VÀ XÁC ĐỊNH CHUYỂN VỊ
05.A.006.
Cho thanh có dạng hình chóp cụt có chiều
dài h. Hai đầu thanh chịu tác dụng của lực
kéo P. Xác định biến dạng thanh sau khi đặt
tải. Biết thanh có mô đun đàn hồi E, cho
phép bỏ qua trọng lượng của thanh.
05 ỨNG SUẤT & BIẾN DẠNG THANH KÉO/NÉN ĐÚNG TÂM
5.4. BÀI TẬP
❖ DẠNG 1 – VẼ BIỂU ĐỒ LỰC DỌC VÀ XÁC ĐỊNH CHUYỂN VỊ
05.A.006.
➢ Gợi ý L
Nz
Áp dụng công thức: δ = 0 EAdx
Xác định bề rộng mặt cắt ngang tại mặt cắt bất kỳ, theo x:
Xác định diện tích tiết diện ngang tại mặt cắt bất kỳ:
4 4
P 1 500 1
δ = 2 dy = dy
E 0 πry 1,4.103.10 4
2
2
0
π 1
2 + y2
05 ỨNG SUẤT & BIẾN DẠNG THANH KÉO/NÉN ĐÚNG TÂM
5.4. BÀI TẬP
❖ DẠNG 1 – VẼ BIỂU ĐỒ LỰC DỌC VÀ XÁC ĐỊNH CHUYỂN VỊ
05.A.011.
Cho gối đỡ như hình, có bán kính ro,
chiều cao gối đỡ h = ro/2. Hãy xác định
biến dạng nén của gối đỡ khi chịu tác
dụng của lực P biết môđun đàn hồi của
vật liệu là E.
➢ Gợi ý L
Nz
Áp dụng công thức: δ= dx
0
EA
Xác định diện tích tiết diện ngang tại mặt cắt bất kỳ:
L
Thay vào công thức: δ=
Nz
dx
0
EA
05 ỨNG SUẤT & BIẾN DẠNG THANH KÉO/NÉN ĐÚNG TÂM
5.4. BÀI TẬP
❖ DẠNG 1 – VẼ BIỂU ĐỒ LỰC DỌC VÀ XÁC ĐỊNH CHUYỂN VỊ
05.A.013.
Cho cột thép bên trong có nhồi bê tông chịu lực
nén đúng tâm P=80kN như hình. Biết cột cao
500mm, đường kính ngoài D=80(mm) và đường
kính trong d=70mm. Xác định ứng suất trong bên
tông và thép tại mặt cắt ngang cột giả định rằng
biến dạng thép và bê tông là như nhau khi chịu tải.
Biết môđun đàn hồi của thép Est = 200 GPa; của bê
tông Ec = 24 GPa;
05 ỨNG SUẤT & BIẾN DẠNG THANH KÉO/NÉN ĐÚNG TÂM
5.4. BÀI TẬP
❖ DẠNG 1 – VẼ BIỂU ĐỒ LỰC DỌC VÀ XÁC ĐỊNH CHUYỂN VỊ
05.A.013.
➢ Gợi ý
Xác định nội lực tại mặt cắt chân cột:
Do khi chịu tải, bê tông và thép chịu biến dạng bằng nhau, nên:
➢ Gợi ý
Viết phương trình cân bằng giữa nội lực và ngoại lực:
➢ Gợi ý
Giải hệ phương trình, ta được:
05 ỨNG SUẤT & BIẾN DẠNG THANH KÉO/NÉN ĐÚNG TÂM
5.4. BÀI TẬP
❖ DẠNG 1 – VẼ BIỂU ĐỒ LỰC DỌC VÀ XÁC ĐỊNH CHUYỂN VỊ
05.A.014.
Cho thanh composite bao
gồm một thanh AB bằng
thép có đường kính 20mm.
Hai đầu thanh DA và CB
được làm bằng đồng. Xác
định chuyển vị của điểm A
so với B sau khi đặt tải.
05 ỨNG SUẤT & BIẾN DẠNG THANH KÉO/NÉN ĐÚNG TÂM
5.4. BÀI TẬP
❖ DẠNG 1 – VẼ BIỂU ĐỒ LỰC DỌC VÀ XÁC ĐỊNH CHUYỂN VỊ
05.A.014.
➢ Gợi ý
Viết phương trình chuyển vị:
Viết phương trình chuyển vị, xác định đường kính thép:
05 ỨNG SUẤT & BIẾN DẠNG THANH KÉO/NÉN ĐÚNG TÂM
5.4. BÀI TẬP
❖ DẠNG 1 – VẼ BIỂU ĐỒ LỰC DỌC VÀ XÁC ĐỊNH CHUYỂN VỊ
05.A.013.
Cho cơ hệ chịu tải trọng như
hình gồm 2 thanh bằng đồng AB,
CD có đường kính 30mm và thanh
bằng thép EF có đường kính
40mm tác dụng lên thanh tuyệt
đối cứng tại vị trí G. Xác định ứng
suất trong các thanh AB, CD, EF.
Biết Esteel = 193 GPa; Ecopper = 101
GPa
05 ỨNG SUẤT & BIẾN DẠNG THANH KÉO/NÉN ĐÚNG TÂM
5.4. BÀI TẬP
❖ DẠNG 1 – VẼ BIỂU ĐỒ LỰC DỌC VÀ XÁC ĐỊNH CHUYỂN VỊ
05.A.013.
➢ Gợi ý
Dùng phương pháp mặt cắt, xác định nội lực trong thanh:
Cho thanh chịu tải đúng tâm như hình. Biết thanh làm bằng vật
liệu nhôm Ealuminum = 70 GPa;
Vẽ biểu đồ lực dọc trọng cột;
a. Vẽ biểu đồ lực dọc trong thanh;
b. Vẽ biểu đồ ứng suất;
c. Xác định chuyển vị tại D so với ngàm A sau khi đặt tải
05 ỨNG SUẤT & BIẾN DẠNG THANH KÉO/NÉN ĐÚNG TÂM
5.4. BÀI TẬP
❖ DẠNG 1 – VẼ BIỂU ĐỒ LỰC DỌC VÀ XÁC ĐỊNH CHUYỂN VỊ
05.A.013.
Cho thanh chịu tải đúng tâm như hình. Biết thanh làm bằng vật
liệu nhôm Ealuminum = 70 GPa;
Vẽ biểu đồ lực dọc trọng cột;
a. Vẽ biểu đồ lực dọc trong thanh;
b. Vẽ biểu đồ ứng suất;
c. Xác định chuyển vị tại D so với ngàm A sau khi đặt tải
05 ỨNG SUẤT & BIẾN DẠNG THANH KÉO/NÉN ĐÚNG TÂM
5.4. BÀI TẬP
❖ DẠNG 1 – VẼ BIỂU ĐỒ LỰC DỌC VÀ XÁC ĐỊNH CHUYỂN VỊ
05.A.013.
Dùng phương pháp mặt cắt, xác định chuyển vị tại xác đoạn theo
tham số P.
05 ỨNG SUẤT & BIẾN DẠNG THANH KÉO/NÉN ĐÚNG TÂM
5.4. BÀI TẬP
❖ DẠNG 1 – VẼ BIỂU ĐỒ LỰC DỌC VÀ XÁC ĐỊNH CHUYỂN VỊ
05.A.013.
Một thanh AB chịu tải như hình.
Xác định phản lực tại A và B
05 ỨNG SUẤT & BIẾN DẠNG THANH KÉO/NÉN ĐÚNG TÂM
5.4. BÀI TẬP
❖ DẠNG 1 – VẼ BIỂU ĐỒ LỰC DỌC VÀ XÁC ĐỊNH CHUYỂN VỊ
05.A.013.
Một thanh AB bằng thép có E =
200GPa chịu tải như hình, tại đầu
thanh có khoảng hở δ = 4,5mm.
Xác định phản lực tại A và B.
05 ỨNG SUẤT & BIẾN DẠNG THANH KÉO/NÉN ĐÚNG TÂM
5.4. BÀI TẬP
❖ DẠNG 1 – VẼ BIỂU ĐỒ LỰC DỌC VÀ XÁC ĐỊNH CHUYỂN VỊ
05.A.013.
Một thanh ACDE thép hình trụ. Đoạn AC bằng thép E =200GPa,
đoạn CE bằng thau E = 105 GPa. Xác định phản lực tại A và E,
chuyển vị tại điểm C.
05 ỨNG SUẤT & BIẾN DẠNG THANH KÉO/NÉN ĐÚNG TÂM
5.4. BÀI TẬP
❖ DẠNG 1 – VẼ BIỂU ĐỒ LỰC DỌC VÀ XÁC ĐỊNH CHUYỂN VỊ
05.A.013.
Một thanh ABC tuyệt đối cứng. Tại B và C có liên kết với các
thanh BD và CE bằng thau (E = 105GPa & A = 200mm2). Xác
định chuyển vị đứng tại điểm A khi đặt tải P = 2kN,
05 ỨNG SUẤT & BIẾN DẠNG THANH KÉO/NÉN ĐÚNG TÂM
5.4. BÀI TẬP
❖ DẠNG 1 – VẼ BIỂU ĐỒ LỰC DỌC VÀ XÁC ĐỊNH CHUYỂN VỊ
05.A.013.
Cho cơ hệ như hình. Biết thanh
AB tuyệt đối cứng, có khối lượng
1000 kg. Thanh AC và BD co giãn
được có diện tích mặt cắt ngang
400mm2, có ứng suất cho phép
lần lượt là 100MPa và 50MPa,
khối lượng không đáng kể có thể
bỏ qua. Tìm x - vị trí điểm đặt lực
P để 2 dây treo đảm bảo độ bền.
05 ỨNG SUẤT & BIẾN DẠNG THANH KÉO/NÉN ĐÚNG TÂM
5.4. BÀI TẬP
❖ DẠNG 1 – VẼ BIỂU ĐỒ LỰC DỌC VÀ XÁC ĐỊNH CHUYỂN VỊ
05.A.013.
Cho thanh ABCD chịu tải nén đúng tâm như hình. Hãy xác định:
a. Hãy vẽ biểu đồ lực dọc trong thanh;
b. Xác định ứng suất trong mỗi đoạn thanh.
05 ỨNG SUẤT & BIẾN DẠNG THANH KÉO/NÉN ĐÚNG TÂM
5.4. BÀI TẬP
❖ DẠNG 1 – VẼ BIỂU ĐỒ LỰC DỌC VÀ XÁC ĐỊNH CHUYỂN VỊ
05.A.013.
Cho thanh ABCD chịu tải nén đúng tâm như hình. Hãy xác định:
a. Hãy vẽ biểu đồ lực dọc trong thanh;
b. Xác định ứng suất trong mỗi đoạn thanh.
Biết thanh bằng vật liệu gỗ có E = 12 GPa, diện tích mặt cắt
ngang 1750mm2;
05 ỨNG SUẤT & BIẾN DẠNG THANH KÉO/NÉN ĐÚNG TÂM
5.4. BÀI TẬP
❖ DẠNG 1 – VẼ BIỂU ĐỒ LỰC DỌC VÀ XÁC ĐỊNH CHUYỂN VỊ
05.A.013.
Cho thanh được làm bằng đồng, nhôm và thép chịu tải kéo/nén
đúng tâm như hình. Hãy xác định giá trị cho phép của P để tổng
biếng dạng của thanh không quá 2mm.
Biết rằng:
05 ỨNG SUẤT & BIẾN DẠNG THANH KÉO/NÉN ĐÚNG TÂM
5.4. BÀI TẬP
❖ DẠNG 1 – VẼ BIỂU ĐỒ LỰC DỌC VÀ XÁC ĐỊNH CHUYỂN VỊ
05.A.013.
Cho thanh AB tuyệt đối
cứng, các thanh treo
bằng nhôm và thép như
hình. Xác định chuyển vị
đứng tại điểm C khi tác
dụng lực P = 50kN. Bỏ
qua trọng lượng của
thanh và dây treo.
05 ỨNG SUẤT & BIẾN DẠNG THANH KÉO/NÉN ĐÚNG TÂM
5.4. BÀI TẬP
❖ DẠNG 1 – VẼ BIỂU ĐỒ LỰC DỌC VÀ XÁC ĐỊNH CHUYỂN VỊ
05.A.013.
Cho thanh ABC tuyệt đối cứng được treo bởi thanh thép tại điểm
B. Thanh tuyệt đối cứng CD đặt gối lên thanh ABC tại điểm C
như hình. Xác định chuyển vị đứng tại C khi tác dụng P = 50kN
05 ỨNG SUẤT & BIẾN DẠNG THANH KÉO/NÉN ĐÚNG TÂM
5.4. BÀI TẬP
❖ DẠNG 1 – VẼ BIỂU ĐỒ LỰC DỌC VÀ XÁC ĐỊNH CHUYỂN VỊ
05.A.013.
Cho cơ hệ như hình vẽ. Thanh AB và CD tuyệt đối cứng. Các thanh
được treo và liên kết với nhau bởi thanh bằng nhôm và thép như
hình. Xác định lực cho thép P để chuyển vị đứng tại điểm đặt lực
không vượt quá 6mm.
05 ỨNG SUẤT & BIẾN DẠNG THANH KÉO/NÉN ĐÚNG TÂM
5.4. BÀI TẬP
❖ DẠNG 1 – VẼ BIỂU ĐỒ LỰC DỌC VÀ XÁC ĐỊNH CHUYỂN VỊ
05.A.013.
Cho cơ hệ như hình vẽ. Thanh AC và BC có cùng diện tích mặt cắt
ngang là 120mm2; E = 200 GPa; được liên kết với nhau tại khới C.
Tại C đặt lực 15 kN như hình. Xác định chuyển vị đứng tại C.
05 ỨNG SUẤT & BIẾN DẠNG THANH KÉO/NÉN ĐÚNG TÂM
5.4. BÀI TẬP
❖ DẠNG 1 – VẼ BIỂU ĐỒ LỰC DỌC VÀ XÁC ĐỊNH CHUYỂN VỊ
05.A.013.
Cho hệ như hình. Xác định nội lực
trong các dây treo biết các dây treo
có cùng diện tích mặt cắt ngang A
và môđun đàn hồi E.
05 ỨNG SUẤT & BIẾN DẠNG THANH KÉO/NÉN ĐÚNG TÂM
5.4. BÀI TẬP
❖ DẠNG 1 – VẼ BIỂU ĐỒ LỰC DỌC VÀ XÁC ĐỊNH CHUYỂN VỊ
05.A.013.
Cho hệ như hình.Xác định ứng
suất trong thanh nhôm sau khi
đặt lực P = 400 kN. Biết các
thanh thép có diện tích mặt cắt
ngang 1400mm2; Esteel = 200
GPa; thanh nhôm có diện tích
mặt cắt ngang 2800mm2 và
Ealuminum = 70 GPa.
05 ỨNG SUẤT & BIẾN DẠNG THANH KÉO/NÉN ĐÚNG TÂM
5.4. BÀI TẬP
❖ DẠNG 1 – VẼ BIỂU ĐỒ LỰC DỌC VÀ XÁC ĐỊNH CHUYỂN VỊ
05.A.013.
Cho hệ như hình. Chứng minh rằng khi ta đặt một lực P tác dụng
dọc trục như hình thì phản lực gối tựa R1 = Pb/L và R2 =Pa/L.
05 ỨNG SUẤT & BIẾN DẠNG THANH KÉO/NÉN ĐÚNG TÂM
5.4. BÀI TẬP
❖ DẠNG 1 – VẼ BIỂU ĐỒ LỰC DỌC VÀ XÁC ĐỊNH CHUYỂN VỊ
05.A.013.
Cho hệ như hình. Biết diện tích mặt cắt ngang A =600mm2; P1 =20
kN; P2 = 60kN. Xác định ứng suất các đoạn thanh.
05 ỨNG SUẤT & BIẾN DẠNG THANH KÉO/NÉN ĐÚNG TÂM
5.4. BÀI TẬP
❖ DẠNG 1 – VẼ BIỂU ĐỒ LỰC DỌC VÀ XÁC ĐỊNH CHUYỂN VỊ
05.A.013.
Cho hệ như hình. Biết các đoạn thanh đều làm bằng thép có E =
200GPa. Tải trọng dọc trục thanh P1 =150 kN; P2 = 90kN. Xác định
ứng suất các đoạn thanh.
05 ỨNG SUẤT & BIẾN DẠNG THANH KÉO/NÉN ĐÚNG TÂM
5.4. BÀI TẬP
❖ DẠNG 1 – VẼ BIỂU ĐỒ LỰC DỌC VÀ XÁC ĐỊNH CHUYỂN VỊ
05.A.013.
Cho thanh BCD có chiều dài L, chiều dày t với bề rộng thay đổi
như hình. Diện tích tiết diện ngang thanh tuân theo quy luật:
A = b.t(1+x/L)
Xác định phản lực tại B và D sau khi tác dụng lực P tại C.
05 ỨNG SUẤT & BIẾN DẠNG THANH KÉO/NÉN ĐÚNG TÂM
5.4. BÀI TẬP
❖ DẠNG 1 – VẼ BIỂU ĐỒ LỰC DỌC VÀ XÁC ĐỊNH CHUYỂN VỊ
05.A.013.
Cho thanh tuyệt đối cứng nằm ngang như hình. Hãy xác định lực P
cho phép có thể tác dụng tại đầu thanh biết ứng suất cho thép
trong các thanh thép và đồng neo với đất lần lượt là 150MPa và 70
MPa.
05 ỨNG SUẤT & BIẾN DẠNG THANH KÉO/NÉN ĐÚNG TÂM
5.4. BÀI TẬP
❖ DẠNG 1 – VẼ BIỂU ĐỒ LỰC DỌC VÀ XÁC ĐỊNH CHUYỂN VỊ
05.A.013.
Tấm bê tông có trọng lượng 600kN
được treo bởi 3 thanh tại các điểm A, B
và C như hình. Xác định nội lực trong
từng thanh
05 ỨNG SUẤT & BIẾN DẠNG THANH KÉO/NÉN ĐÚNG TÂM
5.4. BÀI TẬP
❖ DẠNG 1 – VẼ BIỂU ĐỒ LỰC DỌC VÀ XÁC ĐỊNH CHUYỂN VỊ
05.A.013.
Treo vật nặng có trọng lượng 7,5 kN
vào 3 thanh thép có diện tích mặt cắt
ngang A = 250mm2; mô đun đàn hồi
Esteel = 200GPa. Xác định nội lực trong
mỗi thanh treo.
05 ỨNG SUẤT & BIẾN DẠNG THANH KÉO/NÉN ĐÚNG TÂM
5.4. BÀI TẬP
❖ DẠNG 1 – VẼ BIỂU ĐỒ LỰC DỌC VÀ XÁC ĐỊNH CHUYỂN VỊ
05.A.013.
Cho thanh ABC có trọng
lượng W được treo bởi 2
thanh thép có cùng diện
tích mặt cắt ngang A. Giả
sử sau khi treo vật nặng
thanh vẫn nằm ngang.
Hãy xác định nội lực trong
xác thanh treo.
05 ỨNG SUẤT & BIẾN DẠNG THANH KÉO/NÉN ĐÚNG TÂM
5.4. BÀI TẬP
❖ DẠNG 1 – VẼ BIỂU ĐỒ LỰC DỌC VÀ XÁC ĐỊNH CHUYỂN VỊ
05.A.013.
Cho thanh BDE tuyệt đối cứng
được treo bởi thanh AB bằng
nhôm (Ealuminum = 70 GPa, A =
500mm2) và CD bằng thép
(Esteel = 200 GPa, A =
600mm2). Tại điểm E có đặt
một lực P = 30kN. Xác định
chuyển vị tại điểm B, D và E.
05 ỨNG SUẤT & BIẾN DẠNG THANH KÉO/NÉN ĐÚNG TÂM
5.4. BÀI TẬP
❖ DẠNG 1 – VẼ BIỂU ĐỒ LỰC DỌC VÀ XÁC ĐỊNH CHUYỂN VỊ
05.A.013.
➢ Gợi ý
Xác định nội lực trong các thanh bằng phương pháp mặt cắt:
05 ỨNG SUẤT & BIẾN DẠNG THANH KÉO/NÉN ĐÚNG TÂM
5.4. BÀI TẬP
❖ DẠNG 1 – VẼ BIỂU ĐỒ LỰC DỌC VÀ XÁC ĐỊNH CHUYỂN VỊ
05.A.013.
➢ Gợi ý
Xác định chuyển vị tại B:
Q Trong đó:
= o Q – Lực gây cắt/trượt (shear loads) (kN);
A
o A – Diện tích mặt cắt ngang phần diện tích bị
cắt/trượt (the cross section) (cm2);
Q F/2
τ= =
A A
2.1. TRẠNG THÁI ỨNG SUẤT ĐƠN
d. Ứng suất tiếp (shear stress)
Xác định ứng suất tiếp gây cắt trong trường hợp sau:
Biến dạng đàn hồi là biến dạng bị mất đi sau khi bỏ tải trọng.
Biến dạng đàn hồi tuân theo định luật Hooke.
2.1. CÁC KHÁI NIỆM
b. Biến dạng (deformation)
Biến dạng dẻo (plastic deformation)
Biến dạng dẻo là biến dạng của một vật liệu chịu sự thay đổi hình
dạng không thể đảo ngược dưới tác dụng của một lực bên ngoài.
Trong kỹ thuật, sự thay đổi từ trạng thái đàn hồi sang trạng thái
chảy dẻo được gọi là sự chảy dẻo (yield).
2.1. CÁC KHÁI NIỆM
b. Biến dạng (deformation)
Biến dạng dẻo (plastic deformation)
2.1. CÁC KHÁI NIỆM
a. Ứng suất (Stress)
Tiên đề thay thế liên kết
Vật không tự do cân bằng có thể xem là tự do cân bằng bằng
cách giải phóng tất cả các liên kết và thay thế tác dụng các liên kết
được giải phóng bằng các phản lực thích hợp