You are on page 1of 28

Chương 2:

CƠ HỌC KẾT CẤU 1 Tính toán hệ phẳng tĩnh


định chịu tải trọng bất động
PHÂN TÍCH KẾT CẤU TĨNH ĐỊNH
• Phân loại kết cấu

• Cân bằng & các phương trình cân bằng


• Xác định phản lực, nội lực
• Các ví dụ
PHÂN TÍCH KẾT CẤU TĨNH ĐỊNH
• Đại lượng nghiên cứu (phản ứng)
 Phản lực gối tựa/liên kết Tĩnh học
 Nội lực
 Chuyển vị/biến dạng Động học
CÁC LOẠI KẾT CẤU ĐIỂN HÌNH
• Dầm đơn giản • Dầm công xôn

https://pbcom.vn/cach-lap-ghep-cac-san-
pham-cua-pbcom.html https://nhomkinhangia.vn/mai-sanh-kinh-cuong-luc/
•Khung dầm

https://ashui.com/mag/index.php/home/72-giaiphap/850-khung-
thay-the-tuong-chiu-luc.html?tmpl=component&print=1&page= https://honamphoto.com/dam-cong-xon-la-gi/
• Dàn dầm
• Hệ khung ba khớp • Hệ vòm ba khớp

https://vinatravel.com.vn/bieu-tuong-van-hoa-vi-
https://www.gumtree.co.za/a-industrial-properties- dai-nhat-nuoc-my/
for-rent/pinetown/complete-steel-structures-for-
sale/1002956278580911032592209
• Hệ dàn vòm ba khớp

https://en.wikipedia.org/wiki/Waterloo_International_railway_station#/
media/File:London_Waterloo_former_Eurostar_station.JPG
• Hệ ghép

https://www.indiamart.com/proddetail/peb-19019992755.html
• Hệ có hệ thống truyền lực

https://pxhere.com/vi/photo/970720
•Hệ liên hợp
TÍNH TOÁN KẾT CẤU TĨNH ĐỊNH
• Đại lượng tĩnh học: ngoại lực & nội lực
 Ngoại lực: tải trọng & phản lực
- Ngoại lực ~ các lực từ bên ngoài tác dụng
lên kết cấu đang xét
- Tải trọng (tĩnh tải, hoạt tải…) có xu hưởng
“di chuyển” kết cấu & đã biết
- Phản lực ~ lực từ gối tựa/liên kết tác dụng
lên kết cấu; có xu hướng ngăn cản sự di
chuyển của kết cấu & duy trì sự cân bằng.
Ngoại lực là “ẩn số” cần xác định khi tính
toán
TÍNH TOÁN KẾT CẤU TĨNH ĐỊNH
• Đại lượng tĩnh học: ngoại lực & nội lực
 Ngoại lực: tải trọng & phản lực
Tải trọng

Phản lực
Gối cố định ngăn cản chuyển vị theo
phương bất kỳ  phản lực theo phương
bất kỳ
NGOẠI LỰC & NỘI LỰC
• Ngoại lực ~ phản lực gối tựa & liên kết

- Phản lực gối tựa & liên kết


Gối di
Tên Gối cố định Ngàm trượt Ngàm cứng
động
HA
Sơ đồ
VA MA MA
VA VA
HA

VA
VA
Số
1 2 3
phản lực
NGOẠI LỰC & NỘI LỰC
• Ngoại lực ~ phản lực gối tựa & liên kết

- Liên kết cứng (hàn) ~ ngàm

MA
QA
MA
QA NA

NA
NGOẠI LỰC & NỘI LỰC
• Ngoại lực ~ phản lực gối tựa & liên kết

- Liên kết cứng (khớp) ~ gối cố định

QA

QA NA

NA
NGOẠI LỰC & NỘI LỰC
• Nội lực
- Nội lực là các lực xuất hiện bên trong kết cấu và giữ các phần của kết
cấu với nhau theo hình dáng ban đầu
- Nội lực là các lực & mô men từ phần còn lại của kết cấu tác dụng lên
phần đang xét (FBD)
- Nội lực chỉ “nhìn thấy” khi “cắt” qua các tiết diện. Nội lực luôn xuất
hiện từng đôi bằng nhau nhưng có chiều trái ngược (đặt trên 2 phần
khác nhau của mặt cắt.
- Nội lực là ẩn số cần xác định khi tính toán (M, N, Q)
- Qui ước nội lực dương (>0) như
hình vẽ
NGOẠI LỰC & NỘI LỰC

Tải trọng tác dụng

Nội lực
Phản lực gối tựa

Phản lực & Nội lực là ẩn số chưa biết nên có thể giả thiết theo
chiều bất kỳ (thường giả thiết theo chiều dương quy ước; kết
quả tính ra âm (-) thì chiều thực là ngược chiều giả thiết)
TÍNH TOÁN KẾT CẤU TĨNH ĐỊNH
• Phương pháp tính toán: mặt cắt & PT cân bằng
 Mặt cắt: đường tưởng tượng đi qua các gối tựa/liên kết cần xác định
phản lực và/hoặc tiết diện cần xác định nội lực; mặt cắt phải chia hệ
thành các (2) phần độc lập (FBD)

VC
VC
1
HA HA
(FBD)
MA MA
VA VA
TÍNH TOÁN KẾT CẤU TĨNH ĐỊNH
• Phương pháp tính toán: mặt cắt & PT cân bằng
 Mặt cắt: trên phần đang xét, thay thế tác dụng của các phần còn lại
bằng các phản lực/nội lực chưa biết giả thiết theo chiều dương

(FBD)
VC

HA
MA
VA
(FBD)
CÂN BẰNG &
CÁC PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG
• Cân bằng của kết cấu:
Trước khi tải trọng tác dụng, đứng yên; tải trọng tác dụng, vẫn đứng yên
 kết cấu ở trạng thái cân bằng
• Phương trình cân bằng

 Bài toán không gian (3D)

 Bài toán phẳng (2D)

 Kết cấu ở trạng thái cân bằng thì một phần bất kỳ của nó (cấu kiện)
cũng ở trạng thái cân bằng
CÂN BẰNG &
CÁC PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG
• Phương trình cân bằng (2D)

i.e. thể hiện mối quan hệ giữa ngoại lực, Y


phản lực, và nội lực
 PT cân bằng chỉ sử dụng trên sơ đồ phân
tích miếng cứng (FBD), i.e. là sơ đồ cô lập bộ
phận kết cấu đang xét từ các phần xung
quanh (kể cả trái đất); bao gồm cả các lực tác
dụng lên phần đang xét và phản lực gối
tựa/liên kết
FBD = Free – body diagram
CÂN BẰNG &
CÁC PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG
 Các dạng khác
2D – b AB không vuông góc với q

2D – c A, B, C không thẳng hàng

 Trường hợp đặc biệt

Y
Áp dụng
Trình tự thực hiện
 Chọn hệ trục x – y thích hợp
 Vẽ sơ đồ cân bằng (FBD) cho từng cấu kiện. Phản lực/nội
lực chưa biết giả thiết theo chiều dương
 Sử dụng các PT cân bằng để xác định các phản lực/nội lực
chưa biết
Áp dụng
Trình tự thực hiện
 Vẽ sơ đồ cân bằng (FBD):
- Rời rạc kết cấu và vẽ FBD cho từng cấu kiện
- Nếu cần thiết, bổ sung thêm FBD của toàn bộ kết cấu
- Phản lực/nội lực chung của 2 cấu kiện/tiết diện có giá trị
bằng nhau nhưng chiều ngược nhau trên từng FBD
- Xác định các phần tử chỉ chịu kéo – nén (nếu có)
Áp dụng
Trình tự thực hiện
 Áp dụng các PT cân bằng:
- Kiểm tra số ẩn số vs. số PT (tĩnh định?)
- Sử dụng PT cân bằng mô men tại giao điểm của đường tác
dụng của càng nhiều lực càng tốt
- Dùng PT hình chiếu lên các phương mà hình chiếu của các
lực dễ xác định nhất
- Kết quả tính ra âm (-) ~ ngược chiều giả thiết
Vẽ FBD & Xác định phản lực
 Ví dụ 1a
k

135 kN

60.4 kN 173.4 kN
50.7 kN 183.1 kN
Ignore thickness Ignore thickness
Xác định phản lực
 Ví dụ 1b

k2

k1

You might also like