Professional Documents
Culture Documents
Biên soạn:
1. Chủ biên Huỳnh Hữu Lịnh
2. Nguyễn Duy Bân
3. Trần Ngọc Sơn
5
MỤC LỤC
MỤC LỤC ........................................................................................................ 3
BÀI 1: QUẢN LÝ THUYỀN VIÊN ..................................................................... 6
Giới thiệu .......................................................................................................... 6
Mục tiêu ............................................................................................................ 6
A. Nội dung....................................................................................................... 6
1.Quy đinh ̣ về giấ y tờ của thuy ền viên ............................................................... 6
1.1. Giấ y chƣ́ng minh nhân dân : ......................................................................... 7
1.2. Giấ y chứng nhận sƣ́c khỏe : ......................................................................... 8
1.3. Chƣ́ng chỉ về trình đô ̣ chuyên môn ............................................................ 10
1.4. Giấy chứng nhận về bơi lội ........................................................................ 12
1.5. Giấy chứng nhận bảo hiểm thuyền viên: .................................................... 12
2. Phân công thuyề n viên : ................................................................................ 13
2.1. Căn cƣ́ để phân công: ................................................................................ 13
2.2. Nội dung phân công .................................................................................. 13
3. Phổ biến các quy định cho thuyền viên:........................................................ 14
3.1. Phổ biến nội qui của tàu ............................................................................ 14
3.2. Phổ biến bộ máy tổ chức trên tàu ............................................................... 16
3.3. Phổ biến nhiệm vụ của thuyền viên khi tình huống khẩn cấp xảy ra: ......... 16
3.4. Giới thiệu các trang thiết bị cứu sinh, cứu hỏa ........................................... 19
3.5. Phổ biến công việc chung của thuyền viên trên tàu:................................... 19
B. Câu hỏi và bài tập thực hành: ...................................................................... 20
1. Câu hỏi: ........................................................................................................ 20
2. Bài tập thực hành: ........................................................................................ 20
C. Ghi nhớ ....................................................................................................... 20
BÀI 2: QUẢN LÝ HỒ SƠ TÀU CÁ .................................................................. 21
Giới thiệu: ....................................................................................................... 21
Mục tiêu: ......................................................................................................... 21
A. Nội dung..................................................................................................... 21
1. Giới thiệu các loại giấy tờ trên tàu cá: .......................................................... 21
1.1. Giấy tờ theo quy định tại Thông tƣ 02: .................................................... 21
1.2. Giấy tờ theo quy định hàng hải, đánh cá .................................................... 21
2. Kiểm tra Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá .................................................... 22
2.1. Giới thiệu Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá ............................................... 22
2.2. Kiểm tra Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá: ................................................ 25
3. Kiểm tra Giấy phép khai thác thủy sản ......................................................... 25
6
3.1. Giới thiệu Giấy phép khai thác thủy sản .....................................................25
3.2. Kiểm tra Giấy phép khai thác thủy sản: ......................................................27
4. Kiểm tra Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật...................................................31
4.1. Giới thiệu Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật..............................................31
4.2. Kiểm tra Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật: ..............................................32
5. Kiểm tra Sổ đăng kiểm ..................................................................................33
5.1. Giới thiệu Sổ đăng kiểm .............................................................................33
5.2. Kiểm tra Sổ đăng kiểm ...............................................................................33
6. Kiểm tra Sổ danh bạ thuyền viên ...................................................................34
6.1. Giới thiệu Sổ danh bạ thuyền viên ..............................................................34
6.2. Kiểm tra Sổ danh bạ thuyền viên ................................................................36
7. Kiểm tra Nhật ký hàng hải ............................................................................38
7.1. Giới thiệu Nhật ký hàng hải........................................................................38
7.2. Kiểm tra Nhật ký hàng hải: ........................................................................38
8. Kiểm tra Nhật ký khai thác thủy sản..............................................................39
8.1. Giới thiệu Nhật ký khai thác thủy sản.........................................................39
8.2. Kiểm tra Nhật ký khai thác thủy sản ...........................................................39
B. Câu hỏi và bài tập thực hành: ..................................................................... 41
1. Câu hỏi:.........................................................................................................41
2. Bài tập thực hành: .........................................................................................41
C. Ghi nhớ ...................................................................................................... 41
BÀI 3: QUẢN LÝ VIỆC BẢO QUẢN VỎ TÀU VÀ THIẾT BỊ BOONG ...........42
Giới thiệu: ....................................................................................................... 42
Mục tiêu: ......................................................................................................... 42
A. Nội dung .................................................................................................... 42
1. Kiểm tra việc bảo dƣỡng hàng ngày: .............................................................42
1.1. Kiểm tra việc bảo dƣỡng vỏ tàu:.................................................................42
1.2. Kiểm tra việc bảo dƣỡng thiết bị boong:.....................................................42
2. Kiểm tra việc bảo dƣỡng hàng tháng/chuyến biển: ........................................43
2.1. Kiểm tra việc bảo dƣỡng vỏ tàu:.................................................................43
2.2. Kiểm tra việc bảo dƣỡng thiết bị boong:.....................................................43
3. Kiểm tra việc bảo dƣỡng cấp tiểu tu: .............................................................43
3.1. Kiểm tra việc bảo dƣỡng vỏ tàu:.................................................................43
3.2. Kiểm tra việc bảo dƣỡng thiết bị boong:.....................................................44
4. Kiểm tra việc bảo dƣỡng cấp trung tu:...........................................................45
4.1. Kiểm tra việc bảo dƣỡng vỏ tàu:.................................................................45
4.2. Kiểm tra việc bảo dƣỡng thiết bị boong:.....................................................45
5. Kiểm tra việc bảo dƣỡng cấp đại tu: ..............................................................46
7
Giới thiệu
Quản lý thuyền viên là một công việc rất quan trọng của thuyền trƣởng. Quản
lý thuyền viên tốt sẽ làm cho năng suất lao động tăng, hạn chế đƣợc những thiệt
hại, góp phần quan trọng cho việc hoàn thành nhiệm vụ chuyến biển.
Mục tiêu
- Trình bày đƣợc quy định về các loại giấy tờ mà thuyền viên phải có;
- Trình bày các quy định trên tàu cá mà tất cả thuyền viên phải biết;
- Phân công thuyền viên đúng khả năng mà họ đƣợc đào tạo.
A. Nội dung
1. Quy đinh
̣ về giấ y tờ của thuy ền viên
Căn cƣ́ Thông tƣ 02/2007/TT- BTS ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Bộ trƣởng
Bô ̣ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ) về viê ̣c Hƣớng dẫn
thƣ̣c hiê ̣n Nghi ̣đinh
̣ số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo
an toàn cho ngƣời và tàu cá hoa ̣t đô ̣ng thủy sản . Theo đó, thuyề n viên làm viê ̣c trên
tàu thủy sản phải có những loại giấy tờ nhƣ sau :
1.1. Giấ y chƣ́ ng minh nhân dân:
Giấy chứng minh nhân dân hay chứng minh thƣ (viết tắt là CMND) (hoặc cách
gọi ít phổ biến hơn là thẻ căn cƣớc) là một loại giấy tờ tùy thân của công dân Việt
Nam, trong đó có xác nhận của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền về đặc điểm căn
cƣớc, lai lịch của ngƣời đƣợc cấp. Đây là giấ y tờ tùy thân quan tro ̣ng và đƣơ ̣c sƣ̉
dụng nhiều nhất .
Mẫu giấy CMND của công dân Việt Nam thống nhất toàn quốc, có hình chữ
nhật, kích thƣớc 89 mm x 57 mm, gồm 2 mặt in hoa văn màu xanh trắng nhạt, đƣợc
ép nhựa trong.
Nhƣ̃ng lƣu ý khi kiể m tra CMND :
- Đối tƣợng đƣợc cấp CMND: Công dân Viê ̣t Nam đủ 14 tuổ i trở lên;
- Đối tƣợng tạm thời chƣa đƣợc cấp CMND : Công dân Viê ̣t Nam chƣa đủ 14
tuổ i, ngƣời đang mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng điều
khiển hành vi của mình;
- CMND có giá trị sử dụng 15 năm. Mỗi công dân Việt Nam chỉ đƣợc cấp một
CMND và có một số CMND riêng.
- Số CMND là một số 9 chữ số..
10
- Mă ̣t trƣớc và Mă ̣t sau của CMND có đủ thông tin nhƣ Hình 1-1a và Hình 1-
1b, không bị sửa chữa, tẩ y xóa , mấ t chƣ̃ ;
- Không nhâ ̣n thuyề n viên không có CMND hoă ̣c thuyề n viên sƣ̉ du ̣ng CMND
không đúng quy đinh ̣ làm viê ̣c trên tàu .
Hình1-2a. Trang đầu của Mẫu Giấy chứng nhận sức khỏe
12
Hình 1-2b. Trang cuối của Mẫu Giấy chứng nhận sức khỏe
Chứng chỉ tàu cá chứng nhận trình độ chuyên môn của thuyền viên, làm cơ sở
cho việc phân công thuyền viên làm việc trên tàu cá.
Mẫu Chứng chỉ thuyền trƣởng tàu cá:
Chứng chỉ thuyền trƣởng tàu cá có kích thƣớc 7 x 10 cm làm bằng bìa dày màu
xanh nƣớc biển. Mặt trƣớc có hình Quốc huy in chìm màu vàng và hình mỏ neo.
Hình 1-5b. Các trang bên trong của Giấy chứng nhận BHTNCN
Giao cho thuyền viên có kinh nghiệm cùng lĩnh vực chuyên môn hƣớng dẫn
thuyền viên mới thực hiện công việc. Tùy theo mức độ thạo việc của thuyền viên
mà ta thực hiện hay không thực hiện bƣớc này. Tuy nhiên, do công việc trên tàu
nhiều rũi ro, nên dù thuyền viên có thạo viên đến đâu, thì cũng cần thuyền viên cũ
hƣớng dẫn, kèm cặp trong thời gian đầu.
2.2.4. Yêu cầu lập lại công việc
Đây là một cách giúp ta kiểm chứng xem cấp dƣới đã hiểu và làm đƣợc công
việc hay chƣa. Khuyến khích cho thuyền viên đặt câu hỏi, và lắng nghe họ trình
bày những khó khăn, trở ngại khi thực hiện công việc để kịp thời hỗ trợ nhằm đảm
bảo khả năng thành công của công việc ta giao.
2.2.5. Theo dõi thực hiện công việc
Giao cho cán bộ hoặc thuyền viên có kinh nghiệm thƣờng xuyên theo dõi quá
trình thực hiện công việc của thuyền viên mới, xem có những trở ngại phát sinh hay
không. Nếu có, ta hãy điều chỉnh yêu cầu công việc sao cho phù hợp với thực tế.
2.2.7. Đánh giá thực hiện công việc
Chỉ rõ những ƣu điểm, khuyết điểm của thuyền viên khi thực hiện công việc,
nhằm giúp họ phát huy ƣu điểm, khắc phục khuyết điểm để việc thực hiện công
việc của họ ngày càng tiến bộ. Tiếp theo sự đánh giá phải là sự thƣởng, phạt hợp lý,
nghiêm minh và kịp thời.
3. Phổ biến các quy định cho thuyền viên:
3.1. Phổ biến nội qui của tàu
Thuyền trƣởng có quyền yêu cầu thuyền viên tuân thủ những quy định hợp lý
về làm việc, sinh hoạt trên tàu. Quy định này nhằm giúp đảm bảo an toàn, an ninh,
trật tự trên tàu cá. Những thuyền viên không đúng nghiêm túc chấp hành nội quy
làm việc, sinh hoạt trên tàu, có thể gây nguy hiểm đến tính mạng thuyền viên và tài
sản trên con tàu. Do đó, để thuyền viên tuân thủ những quy định của mình, thuyền
trƣờng phải ban hành nội quy làm việc, sinh hoạt trên tàu; phổ biến, hƣớng dẫn và
luôn nhắc nhở, kiểm tra việc thực hiện của thuyền viên; những thuyền viên chấp
hành nội quy chƣa tốt thì phải có xử lý thích đáng và kịp thời để làm gƣơng cho
thuyền viên khác. Bản nội quy làm việc và sinh hoạt trên tàu, thuyền trƣởng phải
thông qua chủ tàu trƣớc khi ban hành.
Nôi quy nói chung phải thể hiện đƣợc những hành vi nghiêm cấm trên tàu cá vì
mục đích an toàn, trật tự và an ninh trên tàu. Nội quy nên có những nội dung chính
nhƣ sau:
Về làm việc:
17
- Phải có mặt để sẵn sàng làm việc theo quy định (Ví dụ: thuyền viên phải có
mặt trên tàu 30 phút trƣớc khi tàu chạy, có mặt tại vị trí làm việc trƣớc 10
phút…)
- Không đƣợc cố ý gây thiệt hại, hủy hoại, hoặc ăn trộm các tài sản của đồng
nghiệp hoặc của tàu.
- Không đƣợc đánh nhau hoặc tham gia vào các vụ đùa cợt ầm ĩ hoặc gây rối.
- Không đƣợc từ chối hoặc không hoàn thành những chỉ dẫn của cấp trên.
- Không đƣợc rời nơi làm việc (trừ khi có những nhu cầu cá nhân hợp lý) mà
không có sự đồng ý của cấp trên.
- Không đƣợc phớt lờ các nhiệm vụ hoặc không tập trung trong khi làm việc.
- Không bị ảnh hƣởng của rƣợu hoặc ma túy, hoặc để rƣợu hoặc ma túy trên
tàu
- Không đƣợc vi phạm các quy định về an toàn;
- Không đƣợc sử dụng trang thiết bị trên tàu một cách trái phép hoặc không
đúng quy định
- …..
Về sinh hoạt
- Ăn phải đúng giờ, ngồi đúng nơi qui định.
- Phòng ở phải gọn gàng, an toàn, giữ gìn vệ sinh chung.
- Đi khỏi tàu phải xin phép ngƣời quản lý trực tiế.
- Làm việc phải đúng giờ, giải lao phải đƣợc phép.
- Nghỉ trên bờ phải đƣợc phép của thuyền trƣởng.
- Khách lên tàu phải báo cáo trực ca. Khách ngủ trên tàu phải đƣợc thuyền
trƣởng đồng ý.
Tùy theo tình hình thực tế, có thể bổ sung những nội dung cần thiết khác vào
nội qui của tàu.
3.2. Phổ biến bộ máy tổ chức trên tàu
18
Việc phổ biến bộ máy tổ chức trên tàu nhằm giúp cho thuyền viên hiểu rõ mối
quan hệ công việc trên tàu.
Theo sơ đồ bộ máy tổ chức này:
Thuyền trƣởng là ngƣời chỉ huy cao nhất trên tàu, quản lý 2 bộ phận chính:
Boong và Máy.
Thuyền phó là ngƣời phụ trách bộ phận Boong và Phục vụ, bao gồm: Thủy thủ
trƣởng/Lƣới trƣởng, Chế biến trƣởng, Bếp trƣởng và các thủy thủ.
Máy trƣởng phụ trách bộ phận Máy. Bộ phận Máy gồm: Máy phó, Điện trƣởng,
Lạnh trƣởng và thợ máy.
Công việc chính của bộ phận Boong là lái tàu, khai thác thủy sản và làm hàng.
Công việc chính của bộ phận máy là duy trì hoạt động máy.
3.3. Phổ biến nhiệm vụ của thuyền viên khi tình huống khẩn cấp xảy ra:
Tất cả thuyền viên phải thông suốt vị trí và nhiệm vụ của mình khi có tình
huống khẩn cấp xảy ra:
3 tiếng còi ngắn Báo chấm dứt tình trạng khẩn cấp
Pháo hiệu màu đỏ Đốt lửa trên tàu Treo một quả cầu đen với
1 vật hình vuông đen
SOS
3.4. Giới thiệu các trang thiết bị cứu sinh, cứu hỏa
- Vị trí các núm báo động khi có cháy;
- Vị trí các van đóng dầu, gió, điện khẩn cấp;
- Nơi lắp đặt các thiết bị phát hiện cháy, báo cháy;
- Các dụng cụ chữa cháy, trang bị chữa cháy;
- Các thiết bị cứu sinh;
- Cách sử dụng các trang thiết bị trên.
21
Hình 1-11. Phao tròn cứu sinh Hình 1-12. Bình cứu hỏa
3.5. Phổ biến công việc chung của thuyền viên trên tàu:
Nội dung nhƣ sau:
Trong cảng: khi tàu lên cá, công việc của thuyền viên Boong là bốc dở cá, làm
vệ sinh tàu; giám sát an toàn, an ninh; chuẩn bị ngƣ cụ, thiết bị boong, lƣơng thực,
nƣớc ngọt…; công việc của thuyền viên Máy là duy trì hoạt động máy, điện phục
vụ các hoạt động của bộ phận Boong;
Trƣớc khi tàu rời cảng, thuyền viên Boong chằng buộc trang thiết bị trên
boong, chuẩn bị máy móc buồng lái; công việc của thuyền viên Máy là duy trì hoạt
động máy, điện phục vụ các hoạt động của bộ phận Boong; thuyền viên Máy chuẩn
bị máy chính sẵn sàng rời cầu;
22
Khi tàu khai thác thủy sản, nhiệm vụ của thuyền viên Boong là trực ca lái, thu
thả lƣới, phân loại và bảo quản cá; công việc của thuyền viên Máy là duy trì hoạt
động máy, điện phục vụ các hoạt động của bộ phận Boong;
Trên biển, tàu duy trì các trực ca hàng hải và bảo quản tàu.
A. Nội dung
1. Giới thiệu các loại giấy tờ trên tàu cá:
1.1. Giấy tờ theo quy định tại Thông tƣ 02:
Theo Thông tƣ số 02/2007/TT-BTS ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Bộ trƣởng
Bộ Thủy sản Hƣớng dẫn thực hiện Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19 tháng 5
năm 2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho ngƣời và tàu cá hoạt động thủy
sản và theo Thông tƣ 24/2011/TT-BNNPTNT, ngày 06/4/2011 của Bộ trƣởng Bộ
NNPTNT về sử đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong
lĩnh vi65c thủy sản theo NQ 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ, thì các
loại giấy tờ của tàu cá mà thuyền trƣởng phải có trƣớc khi rời bến gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá;
- Giấy phép khai thác thủy sản;
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật;
- Sổ đăng kiểm;
- Sổ danh bạ thuyền viên.
1.2. Giấy tờ theo quy định hàng hải, đánh cá
Theo quy định đối với tàu đánh cá trên biển, phải có ít nhất một số giấy tờ sau:
- Nhật ký hàng hải;
- Nhật ký đánh cá;
- Báo cáo khai thác hải sản.
- - ………….
24
Hồ sơ đăng ký tàu cá (gửi Chi cục Bảo vệ Nguồn lợi thủy sản địa phƣơng, nơi
cƣ trú) gồm:
- Tờ khai đăng ký tàu cá;
- Giấy chứng minh nguồn gốc của tàu;
25
PHỤ LỤC SỐ 4
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24 /2011/TT-BNNPTNT
ngày 06 tháng 4 năm 2011)
d,m:..........
Vật liệu vỏ: ............................. ; Tổng dung tích: .....................................
Sức chở tối đa, tấn: ......................Số thuyền viên,ngƣời...........................
Nghề chính: ...............................Nghề kiêm:.............................................
Vùng hoạt động:.........................................................................................
Máy chính:
No 1
No 2
No 3
2. Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần cùa từng chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc
sở hữu nhiều chủ):
01
02
03
04
05
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành
đúng các quy định của pháp luật Nhà nƣớc.
ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU
(Ghi rõ chức danh, ký tên và đóng dấu)
No1
No2
No3
Hình 2-3. Mẫu Đơn xin cấp giấy phép khai thác thủy sản
Hình 2-4a. Trang bìa trước và sau Giấy phép khai thác thủy sản
30
Hình 2-4b. Nội dung bên trong Giấy phép khai thác thủy sản
Thuyền trƣởng sử dụng Tài liệu hƣớng dẫn khai thác thủy sản nhƣ Hình 2-4c và
Hình 2-4d để chọn khu vực khai thác cho phù hợp với Giấy phép khai thác thủy
sản.
Cần chú ý:
Tuyến bờ là các đoạn thẳng gấp khúc nối liền các điểm: từ điểm 01 đến điểm
18. Tọa độ các điểm từ điểm 01 đến điểm 18 đƣợc xác định bởi kinh độ và vĩ độ
quy định cụ thể trong Hình 2-4c.
Tuyến lộng là các đoạn thẳng gấp khúc nối liền các điểm: từ điểm 01’đến điểm
18’. Tọa độ các điểm từ điểm 01’ đến điểm 18’ đƣợc xác định bởi kinh độ và vĩ độ
quy định cụ thể trong Hình 2-4c.
- Vùng biển Việt Nam đƣợc phân thành ba vùng khai thác thủy sản theo thứ
tự:
- Vùng biển ven bờ đƣợc giới hạn bởi mép nƣớc biển tại bờ biền và tuyến bờ;
- Vùng lộng: là vùng biển đƣợc giới hạn bởi tuyến bờ và tuyến lộng;
- Vùng khơi: là vùng biển đƣợc giới hạn bởi tuyến lộng và ranh giới phía
ngoài của vùng đặc quyền kinh tế của vùng biển Việt Nam.
Quy định đối với các tàu cá hoạt động tại các vùng khai thác thủy sản:
- Tàu lắp máy có tổng công suất máy chính từ 90 CV trở lên khai thác thủy
sản tại vùng khơi và vùng biển cá, không đƣợc khai thác thủy sản tại vùng
biển ven bờ và vùng lộng;
- Tàu lắp máy có tổng công suất máy chính từ 20 CV đến dƣới 90 CV khai
thác hải sản tại vùng lộng và vùng khơi, không đƣợc khai thác thủy sản tại
vùng biển ven bờ và vùng biển cả;
31
- Tàu lắp máy có công suất máy chính dƣới 20 CV hoặc tàu không lắp máy
khai thác hải sản tại vùng biển ven bờ không đƣợc khai thác thủy sản tại
vùng lộng, vùng khơi và vùng biển cả;
Hình 2-4c . Tuyến phân vùng khai thác thủy sản trong vùng biển Việt Nam
(Ban hành kèm theo Nghị định số 33/2010/NĐ-CP Ngày 31/3/2010 của CP)
32
Thuyền trƣởng kiểm tra Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật để chắc chắn rằng vỏ
tàu, máy và các trang thiết bị quan trọng trên tàu đang trong tình trạng hoạt động
bình thƣờng, đảm bảo an toàn về mặt kỹ thuật khi đi biển, thì mới đƣợc phép cho
tàu rời bến.
35
Thuyền trƣởng kiểm tra Sổ đăng kiểm tàu cá, nếu thấy trạng thái kỹ thuật của
thân tàu, máy chính, các trang thiết bị khác ghi là: hạn chế/cấm hoạt động thì phải
kịp thời sửa chữa trƣớc khi đi biển.
6. Kiểm tra Sổ danh bạ thuyền viên
6.1. Giới thiệu Sổ danh bạ thuyền viên
Hồ sơ xin cấp Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá gồm (gửi Chi cục Bảo vệ nguồn
lợi thủy sản của địa phƣơng, nơi cƣ trú):
- Tờ khai đăng ký tàu cá thuyền viên (có xác nhận của địa phƣơng) theo mẫu
do Chi cục khai thác & bảo vệ nguồn lợi thủy sản cấp;
- Bản sao Chứng chỉ Thuyền trƣởng, Máy trƣởng phù hợp;
- Bản sao Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và Biên bản kiểm tra kỹ thuật;
Trƣờng hợp đổi sổ do hết trang ghi thì phải nộp lại sổ cũ. Nếu mất sổ phải kèm
theo đơn cớ mất có xác nhận của cơ quan công an hoặc biên phòng.
Cơ quan chức năng kiểm tra thuyền viên có đủ điều kiện làm việc trên biển
nhƣ: trong độ tuổi lao động; có đủ sức khỏe và biết bơi; đƣợc tập huấn về những
37
kiến thức cơ bản khi hành nghề trên biển thì đƣợc ghi tên vào Sổ danh bạ thuyền
viên.
…....ngày……..tháng……..năm………
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ DANH SÁCH THUYỀN VIÊN TÀU CÁ
Kính gửi:………………………………………
Bảo quản Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá cẩn thận, không đƣợc tẩy xóa, cho
mƣợn, cho thuê hoặc các hành vi vi phạm chế độ sử dụng.
Thuyển trƣởng kiểm tra, nếu thuyền viên viên nào không có tên trong Sổ danh
bạ thuyền viên thì có nghĩa là thuyền viên chƣa đƣợc cơ quan chức năng kiểm tra
về điều kiện làm việc trên biển, nhƣ vậy việc đi biển của thuyền viên đó là không
hợp pháp.
7. Kiểm tra Nhật ký hàng hải
7.1. Giới thiệu Nhật ký hàng hải
Nhật ký hàng hải là quyển nhật ký ghi lại mọi hoạt động hàng hải của tàu theo
trình tự thời gian kể từ khi tàu đi vào hoạt động. Nhật ký hàng hải đƣợc ghi thƣờng
xuyên, liên tục, đảm bảo các yêu cầu: trung thực, khách quan, sạch sẽ, rõ ràng,
không bị tẩy xóa.
Nhật ký hàng hải của tàu vận tải, nhiều nội dung, phức tạp, không phù hợp với
tàu đánh cá. Chúng tôi xin giới thiệu mẫu Nhật ký hàng hải đơn giản, phù hợp với
tàu đánh cá (Hình 2-9).
Mỗi trang Nhật ký hàng hải, có các cột nhƣ sau: thời gian, vị trí, hƣớng đi, vận
tốc, gió, nƣớc; tầm nhìn xa, diễn giải, ngƣời trực ca….
Nhật ký hàng hải là loại tài liệu quan trọng làm cơ sở cho việc quản lý tàu, giải
quyết tranh chấp trong hàng hải...
7.2. Kiểm tra Nhật ký hàng hải:
Nội dung kiểm tra Nhật ký hàng hải:
- Ghi chép có thƣờng xuyên, liên tục không?
- Dữ liệu có đầy đủ, khách quan, trung thực và hợp lý không?
- Có chữ ký của ngƣời trực ca không?
41
C. Ghi nhớ
Không để thuyền viên không có tên trong Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá làm
việc trên tàu cá.
Không đƣa tàu vào hoạt động khi trạng thái kỹ thuật của vỏ tàu, máy tàu, các
trang thiết bị quan trọng… ghi trong Giấy chứng nhận an toàn tàu cá là Cấm hoạt
động.
Không đƣa tàu hoạt động ngoài phạm vi đƣợc ghi trong Giấy phép khai thác.
44
Giới thiệu:
Việc quản lý vỏ tàu và thiết bị boong là nhằm duy trì sự hoạt động bình thƣờng,
ổn định của vỏ tàu và thiết bị boong. Những hƣ hỏng của vỏ tàu và thiết bị boong
trên biển, có thể làm cho chuyến biển không an toàn và hiệu quả, thậm chí có thể
làm nguy hiểm đến tính mạng của thuyền viên.
Mục tiêu:
- Trình bày đƣợc nội dung và lịch bảo dƣỡng vỏ tàu và thiết bị boong;
- Kiểm tra đƣợc việc bảo dƣỡng vỏ tàu và thiết bị boong, đảm bảo hoạt động
bình thƣờng và ổn định.
A. Nội dung
Thuyền trƣởng chịu trách nhiệm về quản lý tài sản trên tàu, trực tiếp quản lý bộ
phận boong. Do đó, thuyền trƣởng phải có kế hoạch bảo dƣỡng, sửa chữa vỏ tàu và
thiết bị boong, đồng thời phải kiểm tra đôn đốc thuyền viên trong việc thực hiện
đầy đủ nội dung bảo dƣỡng, sửa chữa vỏ tàu và thiết bị boong.
1. Kiểm tra việc bảo dƣỡng hàng ngày:
1.1. Kiểm tra việc bảo dƣỡng vỏ tàu:
Bao gồm các nội dung sau:
- Kiểm tra việc quét dọn buồng ở, buồng lái, boong thƣợng tầng, boong chính;
- Kiểm tra việc rửa boong, lau chùi sạch sẽ; các dụng cụ trang thiết bị phải
đƣợc sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp, đúng nơi quy định;
- Kiểm tra sự kín nƣớc của vỏ tàu, nếu phát hiện nƣớc đáy khoang nhiều phải
tìm nguyên nhân và khắc phục kịp thời.
1.2. Kiểm tra việc bảo dƣỡng thiết bị boong:
Bao gồm các nội dung sau:
Thiết bị lái: kiểm tra sự chênh lệch giữa tay lái chính và tay lái phụ, nếu có phải
kịp thời điều chỉnh. Nếu phát hiện thiết bị lái bị hƣ hỏng phải kịp thời sửa chữa;
Thiết bị neo: kiểm tra neo, dây neo và phanh hãm; lau chùi và tra dầu mỡ vào
các bộ phận động của thiết bị neo. Nếu phát hiện thiết bị neo hƣ hỏng phải kịp thời
sửa chữa;
Thiết bị chiếu sáng: kiểm tra đèn tín hiệu, đèn pha, đèn chiếu sáng, đèn sinh
hoạt… nếu có hƣ hỏng phải sửa chữa /thay thế;
45
Các trang bị an toàn: kiểm tra phao cứu sinh, dụng cụ cứu hỏa,… nếu có hƣ
hỏng phải kịp thời sửa chữa/thay thế;
Kiểm tra dây buộc tàu và đệm chống va (khi tàu đậu ở cảng) để tránh sự va đập
của vỏ tàu vào cầu cảng.
2. Kiểm tra việc bảo dƣỡng hàng tháng/chuyến biển:
2.1. Kiểm tra việc bảo dƣỡng vỏ tàu:
Bao gồm các nội dung sau:
- Sau mỗi chuyến biển phải vệ sinh các hầm cá, cọ rửa mặt boong sạch sẽ;
dụng cụ, dây, … nếu ƣớt phải phơi khô;
- Kiểm tra các vách ngăn hầm tàu, kiểm tra van hút nƣớc ở các khoang, nếu hƣ
hỏng phải sửa chữa;
- Kiểm tra bên ngoài vỏ tàu, nếu có nghi ngờ về an toàn phải tìm nguyên nhân
để khắc phục ngay;
- Kiểm tra việc lau chùi các ống thông hơi;
- Kiểm tra việc sơn chống gỉ đối với tàu vỏ sắt;
- Kiểm tra việc chống sâu, hà ở phần chìm của tàu vỏ gỗ (3 tháng/lần).
2.2. Kiểm tra việc bảo dƣỡng thiết bị boong:
Bao gồm các nội dung sau:
- Kiểm tra việc lau chùi và tra dầu mỡ vào các bộ phận động của thiết bị neo,
kiểm tra các mối nối của xích neo. Nếu phát hiện hƣ hỏng phải kịp thời sửa
chữa;
- Kiểm tra việc lau chùi và tra dầu mỡ vào các bộ phận động của thiết bị lái,
kiểm tra các chi tiết của thiết bị lái. Nếu phát hiện hƣ hỏng phải sửa chữa
ngay;
- Kiểm tra việc lau chùi và tra dầu mỡ vào các bộ phận động của tời, cẩu; kiểm
tra các chi tiết của tời, cẩu. Nếu phát hiện hƣ hỏng phải kịp thời sửa chữa.
3. Kiểm tra việc bảo dƣỡng cấp tiểu tu:
Cấp tiểu tu: tàu vỏ gỗ 6 tháng/lần; tàu vỏ sắt 12 tháng/lần
3.1. Kiểm tra việc bảo dƣỡng vỏ tàu:
Bao gồm các nội dung sau:
- Bên ngoài vỏ tàu: từ mớn nƣớc trở xuống, gỏ gỉ và sơn chống gỉ, chống hà.
Boong tàu, mạn tàu trên mớn nƣớc: cạo, gỏ gỉ, sơn lại toàn bộ. Bên trong vỏ
tàu: làm vệ sinh; dƣới lƣờn: cạo và sơn chống gỉ;
- Thay tôn mòn quá tiêu chuẩn 5%;
- Hàn đắp các đƣờng hàn mòn quá 10%;
- Thay con trạch (con lƣơn) 10%, sửa chữa những hƣ hỏng;
46
Hình 3-2. Tàu đang sửa trên ụ Hình 3-3. “Xảm” tàu vỏ gỗ
- Thiết bị chằng buộc: sửa chữa và sơn cọc bích, lỗ sô-ma. Chải sạch gỉ và bôi
dầu mỡ các dây cáp, thay dây cáp mòn quá 10%; thay các móc, ma ní bị mòn
quá 10%;
- Thiết bị neo: sửa chữa những hƣ hỏng; bôi dầu mỡ vào các bộ phận động;
neo, lĩn neo: gỏ gỉ và sơn hắc ín;
- Thiết bị lái: thay chốt trục lái; cạo gỉ và sơn lại toàn bộ bánh lái, quạt lái, trục
lái, ốp lĩn lái; bôi dầu mỡ vào các bộ phận động của thiết bị lái; sửa chữa
những hƣ hỏng của hệ thống lái; kiểm tra hệ thống chuông, còi;
- Phòng ở: sơn buồng lái; đánh vẹc ni/sơn các cửa ra vào, cửa sổ;
- Trang thiết bị an toàn: sửa chữa/thay thế nếu bị hƣ hỏng; kiểm tra hệ thống
bơm nƣớc lƣờn; hàn lại những ống bị thủng;
- Đạo lƣu: thay tôn vòng đạo lƣu 20%.
4. Kiểm tra việc bảo dƣỡng cấp trung tu:
Cấp trung tu: tàu vỏ gỗ 2 năm/lần; tàu vỏ sắt 3 năm/lần
4.1. Kiểm tra việc bảo dƣỡng vỏ tàu:
Bao gồm những nội dung sau (ngoài những nội dung nhƣ cấp tiểu tu):
- Bóc gỗ lát để cạo gỉ và sơn lại toàn bộ bên trong vỏ tàu;
- Thay tôn mòn, khối lƣợng 20%;
- Sửa chữa vỏ tàu bị móp méo; nắn lại sửa chữa sƣờn, sống;
- Thay con trạch gỗ 50%, thay 10% bu-long con trạch gỉ (nếu con trạch sắt thì
hàn ốp những chỗ bị hỏng).
4.2. Kiểm tra việc bảo dƣỡng thiết bị boong:
Bao gồm những nội dung sau (ngoài những nội dung nhƣ cấp tiểu tu):
- Thiết bị chằng buộc: cọc bích, lỗ sô-ma thay 30%;
- Thiết bị neo: sửa chữa những hƣ hỏng; làm mới tay hoa bị hỏng; làm vệ sinh
lĩn, hầm lĩn; gỏ gỉ và sơn hắc ín;
- Thiết bị lái: sửa chữa các pu-li; nắn lại quạt lái bị cong; nắn lại cuống lái bị
cong; thay tôn bánh lái bị mòn; thay bạc trục lái; làm lại những đoạn ốp lĩn
lái bị mòn, gỉ;
- Phòng ở: bóc gỗ lát, sơn lại toàn bộ bên trong, thay 30% gỗ lát; thay tôn ống
khói bị mòn, số lƣợng 30%; làm lại sàn hậu lái; sửa chữa bàn, ghế, bản lề,
kính vỡ; sửa chữa bếp, nhà vệ sinh; sửa chữa cột tàu, thay các dây chằng;
- Trang thiết bị an toàn: thay mới phao cứu sinh, dụng cụ cứu thủng, đệm
chống va; thay mới bình cứu hỏa, làm thùng cát mới, sửa chữa bơm nƣớc
lƣờn, thay các đoạn ống bơm bị hỏng;
- Đạo lƣu: thay tôn vòng đạo lƣu 30%, thay khung xƣơng vòng đạo lƣu 30%.
48
C. Ghi nhớ
- Nội dung bảo dƣỡng hàng ngày;
- Nội dung bảo dƣỡng, sửa chữa cấp tiểu tu;
- Nội dung bảo dƣỡng, sửa chữa cấp trung tu;
- Nội dung bảo dƣỡng, sửa chữa cấp đại tu.
50
Giới thiệu:
Theo Thông tƣ 02/2007/TT-BTS, của Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn) và theo Thông tƣ 15/2011/TT-BNNPTNT, của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về Ban hành Quy chế thông tin đối với tàu cá hoạt
động trên biển; trang thiết bị hàng hải trên tàu cá có phạm vi hoạt động cách bờ
biển trên 50 hải lý (là vùng biển xa bờ - vùng biển hoạt động chủ yếu của tàu cá
hạng tƣ) bao gồm: la bàn từ; ra đa; máy đo sâu, dò cá; máy thu định vị vệ tinh
GPS, máy thu – phát vô tuyến điện thoại, máy thu chuyên dụng thông tin dự báo
thiên tai (SSB), phao phát tín hiệu báo nạn qua hệ thống thông tin vệ tinh Cospas-
Sarsat hoạt động ở băng tần 406 MHz (thiết bị EPIRB).
Mục tiêu
- Trình bày đƣợc ý nghĩa của việc bảo quản trang thiết bị hàng hải;
- Bảo quản đƣợc các trang thiết bị hàng hải.
A. Nội dung
1. Bảo quản la bàn từ
1.1. Giới thiệu la bàn từ
La bàn từ đƣợc dùng để biết hƣớng đi của tàu, đo phƣơng vị của mục tiêu, xác
định vị trí tàu… nhƣng phổ biến nhất trên tàu cá là dùng la bàn từ để biết hƣớng tàu
đang đi, phục vụ cho việc lái tàu đi theo hƣớng đã định.
La bàn từ hoạt động theo nguyên lý định hƣớng Bắc (N) – Nam (S) của thanh
nam châm mà không cần đến năng lƣợng từ bên ngoài nhƣ điện năng hay năng
lƣợng khác. Do đó khi tàu không có điện thì la bàn từ vẫn hoạt động bình thƣờng.
Chính vì đặc điểm này, nên hiện nay dù có nhiều trang thiết bị chỉ hƣớng hiện
đại nhƣ la bàn điện, máy định vị GPS, nhƣng la bàn từ vẫn đƣợc sử dụng phổ biến
trên tàu đánh cá vì sự tiện dụng và rẻ tiền.
51
Chú thích:
1. Màn hình
2. Ăng ten
3. Các nút điều khiển chức năng
Ra đa hàng hải có các bộ phận nhƣ: hệ thống ăng ten, máy thu, máy phát, máy
hiện sóng, máy biến dòng. Trừ hệ thống ăng ten, các bộ phận cňn lại đều ghép
chung vào một khối. Trên bề mặt của khối này có các nút điều khiển các chức năng
của ra đa; sau lƣng của khối này là các phích cắm dây ăng ten, dây nguồn…
2.2. Bảo quản ra đa
Ra đa là thiết bị hàng hải rất quan trọng trên tàu biển nói chung và tàu cá nói
riêng; do đó việc bảo quản ra đa, để nó luôn trong tình trạng hoạt động bình thƣờng
là một việc làm hết sức cần thiết. Để ra đa ít bị hƣ hỏng, khi sử dụng và bảo quản,
cần tuân thủ theo hƣớng dẫn cụ thể của nhà sản xuất.
Dƣới đây là một số điểm chung nhất cần chú ý trong việc sử dụng và bảo quản
ra đa:
- Đặt bản hƣớng dẫn sử dụng bằng tiếng Việt cạnh ra đa;
- Đặt nút điều chỉnh độ sáng (Brilliance) về vị trí có độ sáng tia quét là nhỏ
nhất, khi tắt/mở máy;
- Đặt ra đa ở chế độ “chuẩn bị” (Standby) khi không sử dụng;
- Kiểm tra các chƣớng ngại vật nhƣ dây cờ, dây ăng ten của máy khác…làm
trở ngại việc quay của ăng ten ra đa;
- Không nên để màn hình ra đa chịu tác dụng trực tiếp của ánh sáng đèn, ánh
sáng ban ngày. Đậy ra đa sau khi sử dụng;
- Sƣởi ấm ra đa khi lâu ngày không sử dụng hoặc ở vùng thời tiết lạnh, ẩm;
- Không dùng chất carbon tetracholoride (hoặc chất tƣơng tự) để lau các bề
mặt làm bằng chất dẻo của ra đa;
- Ăng ten: giữ bề mặt luôn sạch, không bị móp, vỡ. Lau bề mặt ăng ten bằng
vải mềm, mịn, sạch; không đƣợc sơn lên bề mặt ăng ten.
53
Chú thích:
1. Màn hình
2. Nút điều khiển
3. Ăng ten
Chú thích:
Lmn: Chiều dài đƣờng
mớn nƣớc
Chú thích:
1. Màn hình chỉ thị.
2. Các nút điều khiển
chức năng máy định vị
Chú thích:
1. Màn hình chỉ thị
2. Các nút điều
khiển chức năng
của máy
3. Bộ phân dùng để
nghe/nói
Hình 4-9. Máy thu – phát vô tuyến điện thoại trên 100w
6. Thiết bị EPIRB
6.1. Giới thiệu
Thiết bị epirb là phao tự động phát tín hiệu cấp cứu qua hệ thống thông tin vệ tinh
Cospas-Sarsat, hoạt động ở băng tần 406 MHz. Thiết bị vô tuyến này, chỉ báo khẩn
cấp vị trí tàu bị nạn tới hệ thống Đài TTDH VN và các cơ quan tìm kiếm cứu nạn, cho
dù tai nạn xảy ra ở bất kỳ đâu trên thế giới. Thông thƣờng, phao đƣợc đặt trong hộp có
bộ nhả thủy tĩnh và hộp phao này đƣợc gắn lên thành tàu. Theo cơ chế kích hoạt tự
động, khi tàu chìm xuống một độ sâu nhất định khoảng 3 - 4m, chốt của bộ nhả thủy
tĩnh sẽ đƣợc bật ra do áp lực của nƣớc, phao đƣợc đẩy ra và nổi lên trên mặt nƣớc. Lúc
này, nƣớc biển sẽ làm chức năng nhƣ một dây dẫn điện nối 2 cực phao lại và làm cho
phao kích hoạt và tự động phat tín hiệu cấp cứu. Ngoài ra epirb còn phát tín hiệu cấp
cứu do con ngƣời kích hoạt bằng tay.
59
Hình 4-10. Phao tự động phát tín hiệu cấp cứu (thiết bị epirb)
C. Ghi nhớ
- Các yêu cầu về bảo quản các trang thiết bị hàng hải.
- Ảnh hƣởng của việc sử dụng nguồn điện không đúng quy định đến hoạt động
của máy.
61
boong
Tổng số 44 04 35 05
Kết quả cần đạt đƣợc: Bản nôi quy có đủ các nội dung cần thiết.
Bài tập 3: Thực hiện một số quy định về an toàn (3 giờ)
Nguồn lực: Phòng học 35 học viên/tàu cá; Giáo trình môn học Luật có liên
quan đến tàu cá, Giáo trình mô đun Quản lý tàu cá và các tài liệu có liên quan khác
để tham khảo; … Các tranh ảnh về công tác an toàn; Các phƣơng tiện đảm bảo an
toàn nhƣ phao áo cứu sinh, bè cứu sinh, bình chữa cháy; Các phƣơng tiện phát tín
hiệu cấp cứu nhƣ: cớ hàng hải, cờ tay (semaphore), tín hiệu morse; Projector,
laptop;
Cách tổ chức thực hiện: Phổ biến các quy định về an toàn và hƣớng dẫn sử
dụng các trang thiết bị đảm bảo an toàn chung cho toàn thể học viên. Kiểm tra việc
tiếp thu kiến thức của thuyền viên nhất là nhận biết các tín hiệu báo động trên táu
và tín hiệu cấp cứu, mô tả cách sử dụng các phƣơng tiện cứu sinh;
Thời gian: 5 phút/học viên;
Phƣơng pháp đánh giá: Từng học viên sử dụng 1 phƣơng tiện phát tín hiệu cấp
cứu/phƣơng tiện cứu sinh, cứu hỏa (tùy chọn) để phát tín hiệu cấp cứu/sử dụng
phƣơng tiện cứu sinh, cứu hỏa;
Kết quả cần đạt đƣợc: phát đúng tín hiệu cấp cứu; sử dụng đúng cách phƣơng
tiện cứu sinh, cứu hỏa.
4.2. Bài 2: Quản lý hồ sơ tàu cá
Bài tập 1. Kiểm tra các loại giấy tờ trên tàu cá
Nguồn lực: Phòng học 35 học viên/tàu cá; Giáo trình mô đun Quản lý tàu cá,
Giáo trình môn học Luật liên quan đến tàu cá và các tài liệu có liên quan khác để
tham khảo; các bộ hồ sơ tàu cá theo quy định; projector. laptop…
Cách tổ chức thực hiện: Mỗi học viên đƣợc phát một bộ hồ sơ tàu cá. Học viên
kiểm tra và có nhận xét về bộ hồ sơ nhƣ: hợp lệ, không hợp lệ, hồ sơ thiếu, hồ sơ
dƣ…
Thời gian thực hiện: 4-5 phút/học viên
Phƣơng pháp đánh giá: Học viên trình bày nhận xét, giáo viên đánh giá.
Kết quả cấn đạt đƣợc: Học viên có đánh giá đúng về bộ hồ sơ tàu cá đƣợc giao.
Bài tập 2. Tiếp cận các nội dung theo Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá
và Biên bản kiểm tra kỹ thuật (5 giờ)
Nguồn lực: Phòng học 35 học viên/tàu cá; Giáo trình mô đun Quản lý tàu cá và
các tài liệu có liên quan khác để tham khảo; Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu
cá và Biên bản kiểm tra kỹ thuật; Thân tàu; Máy chính, máy phụ và các hệ thống
64
trên tàu cá; Các trang thiết bị chính trên tàu cá; Video/tranh vẽ về vị trí của máy
móc và các trang thiết bị trên tàu; Projector. laptop…
Cách tổ chức thực hiện: Hƣớng dẫn chung trên lớp để học viên hiểu nội dung
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá và Biên bản kiểm tra kỹ thuật; Giới thiệu
vị trí của các máy móc, thiết bị trên tàu bằng video/tranh vẽ/ảnh chụp. Hƣớng dẫn
học viên tham quan thực tế trên 1 hay nhiều tàu cá, học viên báo cáo kết quả tham
quan (theo nội dung Biên bản kiểm tra kỹ thuật) bằng hình ảnh (chụp bằng điện
thoại di động/máy ảnh) khi tham quan.
Thời gian thực hiện: 5 giờ tham quan trên tàu cá hoặc trên lớp, xem video/tranh
vẽ/ảnh (khi chiếu video hoặc cho học viên xem tranh vẽ/ảnh chụp; giáo viên nên để
thiếu một vài máy móc, trang thiết bị so với Biên bản kiểm tra kỹ thuật).
Phƣơng pháp đánh giá: Học viên trình bày Báo cáo kết quả tham quan, những
dung theo Biên bản kiểm tra kỹ thuật có thì trình bày bằng hình ảnh – nếu có điều
kiện tham quan thực tế (chiếu băng Projector + laptop của giáo viên) hoặc bằng văn
bản và đề xuất cần phải trang bị thêm hoặc sửa chữa máy móc, thiết bị gì trên con
tàu đã tham quan, để đám bảo đúng theo quy định.
Kết quả cấn đạt đƣợc: Báo cáo của học viên cần thể hiện đầy đủ các nội dung
tham quan thực tế/xem video… với 2 nội dung: có và cần trang bị thêm cho đủ theo
nội dung Biên bản kiểm tra kỹ thuật.
4.3. Bài 3: Quản lý việc bảo quản vỏ tàu và thiết bị boong
Bài tập 1. Kiểm tra việc bảo quản vỏ tàu và thiết bị boong, trên cơ sở đó có
nhận xét về việc bảo quản và đề xuất nội dung sửa chữa, mua sắm bổ sung (8 giờ)
Nguồn lực: Phòng học 35 chỗ/tàu cá; Giáo trình mô đun Quản lý tàu cá và các
tài liệu có liên quan khác để tham khảo; Video/tranh vẽ/ảnh chụp thể hiện các nôi
dung sửa chữa, bảo dƣỡng hàng ngày/chuyến biển/tiểu tu/…; Projector, lap top…
Cách tổ chức thực hiện: Học viên tham quan thực tế trên 1 tàu cá/xem video,
tranh vẽ, ảnh chụp; trên cơ sở đó làm báo cáo bằng văn bản về tình trạng của tàu và
đề xuất các nội dung sửa chữa, bảo dƣỡng, mua sắm bổ sung
Thời gian thực hiện: 8 giờ bao gồm trên lớp và tham quan trên tàu cá hoặc xem
video/tranh vẽ/ảnh (khi chiếu video hoặc cho học viên xem tranh vẽ/ảnh chụp; giáo
viên nên để thiếu một vài máy móc, trang thiết bị so với Biên bản kiểm tra kỹ thuật
và hình ảnh những máy móc, trang thiết bị bảo quản chƣa tốt).
Phƣơng pháp đánh giá: Đánh giá sự phù hợp trong Báo cáo của học viên, giữa
hƣ hỏng và đề xuất sửa chữa, trên cơ sở tham quan thực tế hoặc xem video…(chú ý
những hƣ hỏng mà học viên không đề xuất sửa chữa)
Kết quả cần đạt: Báo cáo của học viên có sự hợp lý giữa hƣ hỏng và đề xuất
sửa chữa; mua sắm và có nhận xét xác thực về tình hình bảo dƣỡng tàu.
65
4.4. Bài 4. Quản lý việc bảo quản trang thiết bị hàng hải
Bài tập 1: Lắp đặt, kiểm tra: la bàn từ; máy định vị; máy đo sâu; máy thu-phát
vô tuyến điện thoại (9 giờ)
- Nguồn lực: Phòng học 35 chỗ/tàu cá; Giáo trình mô đun Quản lý tàu cá và các
tài liệu có liên quan khác để tham khảo nhƣ tài liệu hƣớng dẫn bảo quản của nhà
sản xuất; la bàn từ; máy định vị; máy đo sâu; máy thu-phát vô tuyến điện thoại.…;
Video/tranh vẽ/ảnh chụp vềcác trang thiết bị này; prjector, lap top…
Cách tổ chức thực hiện: Giáo viên hƣớng dẫn chung về việc lắp đặt, bảo dƣỡng
bằng cách cho học viên xem video/…Sau đó chia học viên thành 4 nhóm; giao cho
mỗi nhóm lần lƣợt lắp đặt, kiểm tra 1 thiết bị nhƣ: la bàn từ; máy định vị; máy đo
sâu; máy thu-phát vô tuyến điện thoại, theo hƣớng dẫn của nhà sản xuất.
Thời gian: bình quân 2 giờ/1 bộ máy/nhóm. Thời gian kiểm tra toàn bọ của giáo
viên là 1 giờ.
- Phƣơng pháp đánh giá: Sau khi học viên bảo dƣỡng lắp đặt xong, giáo viên
kiểm tra việc lắp đặt; nếu máy khởi động đƣợc là đạt yêu cầu. Riêng la bàn từ thì
độ lệch trên 1 hƣớng bất kỳ không quá 50.
- Kết quả cần đạt đƣợc: Các bộ máy đƣợc lắp đặt đúng yêu cầu kỹ thuật.
V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập
5.1. Bài 1: Quản lý thuyền viên
Bài tập 1. Lập sơ đồ tổ chức của tàu cá
Sơ đồ tổ chức thể hiện đƣợc các vị Giáo viên nhận xét và cho điểm
trí công việc cơ bản và mối quan
hệ giữa các vị trí này
Sơ đồ tổ chức phù hợp với thực tế Gíao viên nhận xét và cho điểm
Bài tập 2. Xây dựng bản nội quy làm việc và sinh hoạt trên tàu
Bản nội quy thể hiện đƣợc những Giáo viên nhận xét và cho điểm
nội dung cơ bản
Bản nội quy rõ ràng, khả thi Gíao viên nhận xét và cho điểm
Bản nội quy thể hiện đƣợc tính Gíao viên nhận xét và cho điểm
66
Nhận biết đƣợc tín hiệu cấp cứu Học viên xem video/tranh/.. và trả lời
Phát đúng tín hiệu cấp cứu bằng Thực hiện đúng các thao tác khi sử dụng
dụng cụ đƣợc chỉ định dụng cụ để phát tín hiệu cấp cứu
Sử dụng đúng cách phao cứu sinh Thực hiện đúng các thao tác khi sử dụng
cá nhân phao cứu sinh cá nhân
Học viên nhận biết đƣợc thế nào là Giáo viên nhận xét và cho điểm
bộ hồ sơ tàu cá đầy đủ, hợp lệ
Học viên nhận biết đƣợc cần bổ Gíao viên nhận xét và cho điểm
sung loại giấy tờ nào trong bộ hồ
sơ tàu cá và giải thích rõ lý do.
Bài tập 2. Tiếp cận các nội dung theo Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá
và Biên bản kiểm tra kỹ thuật
Nhận biết đúng 03 máy móc/trang Học viên xem video/tranh vẽ/... và trả lời
bị trên tàu thông qua việc xem vê tên 03 máy móc/trang bị và vị trí
video/tranh vẽ/... thƣờng lắp đặt chúng trên tàu
Nhận biết những máy móc/trang bị Học viên xem video/tranh vẽ/... và trả lời
còn thiếu trên tàu vê tên của máy móc/trang bị còn thiếu
trên tàu.
67
Nhận xét xác thực Giáo viên nhận xét và cho điểm
5.4. Bài 4. Quản lý việc bảo quản trang thiết bị hàng hải
Bài tập 1. Lắp đặt, kiểm tra: la bàn từ; máy định vị; máy đo sâu; máy thu-phát
vô tuyến điện thoại.
Lắp đặt la bàn từ đúng yêu cầu Giáo viên kiểm tra và cho điểm
Lắp đặt máy đo sâu đúng yêu cầu Giáo viên kiểm tra và cho điểm
Lắp đặt máy định vị đúng yêu cầu Giáo viên kiểm tra và cho điểm
Lắp đặt vô tuyến điện thoại đúng Giáo viên kiểm tra và cho điểm
yêu cầu
(7) Nguy cấp và an toàn, Nxb Giao thông vận tải, Hà Nội, 1988.
(8) Tiêu Văn Kính, Nghiệp vụ Thuyền trƣởng tâ ̣p 1 và tập 2, Nxb Giao thông
vận tải, Hà Nội, 1989.
(9) Trần Ngọc Sơn, Giáo trình điện-vô tuyến điện hàng hải (tập 2), Chi nhánh
Nxb Nông nghiệp, Tp HCM, 2007.
(10) Hội Nghề cá Việt Nam, Bách khoa thủy sản, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội,
2007.
(11) Chính phủ, Nghị định 33/2010/NĐ-CP ngày 31/3/2010 của Chính phủ Về
quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng
biển.
(12) Các tài liệu, hình ảnh trên mạng internet.
69