You are on page 1of 1

CHỦ ĐỀ LIÊN BANG NGA

Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội


- Diện tích: 17,1 triệu km
2

- DS: 145,9 triệu ngƣời ( 12/2020)


- Thủ đô: Mát – xcơ - va.
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ
1. Vị trí địa lí
- Nằm ở 2 châu lục Á – Âu, gồm đồng bằng Đông Âu và Bắc Á
- Giáp 14 nước, đường biên giới dài 40000 km, trải dài 11 múi giờ
2. Lãnh thổ
- Diện tích rộng nhất TG , gồm đồng bằng Đông Âu và Bắc Á
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN: Ranh giới 2 phần lãnh thổ phía Đông và phía Tây là sông Ênítxây

ĐKTN Đặc điểm Giá trị Kinhtế


Địa Phía Tây: Đồng bằng: Phía Tây: Trồng cây Phía Đông:
hình - Đông Âu : tương đối cao, xen lẫn đồi thấp, đất lương thực, thực Lâm sản,
màu mỡ phẩm thủy điện
- Tây Xibia: đầm lầy chăn nuôi
- Uran: ranh giới Á –Âu
Phía Đông: Núi, cao
nguyên
Sông Ê-nit-xây ngăn cách Miền Tây và miền Đông
Khoáng Đa dạng phong phú Ngành công nghiệp khai thác
sản Than, dầu, quặng sắt vàng.,kim loại màu. và chế biến khoáng sản.
Rừng Số 1 thế giới( rừng lá kim). Khai thác và chế biến gỗ

Sông hồ Nhiều: Vôn ga, Ê –nít- xây, Ôbi, Lêna, Giá trị thủy điện ở
Baican vùng Xibia

Khí Chủ yếu là ôn đới Nền NN đa dạng


hậụ Phía bắc là cận cực Khí hậu lạnh cản trở phát triển NN,
Phía nam cận nhiệt giao thông
* Thuận lợi: Phát triển đa ngành kinh tế.
*Khó khăn: Giao thông, khí hậu lạnh, giàu tài nguyên nhưng phân bố chủ yếu ở vùng núi và vùng
lạnh giá
III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
* Dân cư
- Đông dân, thứ 8 thế giới nhưng mật độ thấp.
- Dân số đang giảm do tỉ lệ gia tăng tự nhiên âm và xuất cư.
- Phân bố dân cư không đều: đông ở phía Tây, thưa ở phía Đông.
- Tập trung chủ yếu ở các thành phố (chiếm 70%).
- Nhiều dân tộc trên 100 ( 80% là người Nga)

-1-

You might also like