Professional Documents
Culture Documents
Thiết kế, lắp đặt tủ điện
Thiết kế, lắp đặt tủ điện
phối
2.1.1. Các vật liệu dùng trong tủ phân phối
- Vỏ tủ được làm từ thép mạ kẽm, các công trình lắp đặt cho các
cơ sở thuộc lĩnh vực thực phẩm, y tế thì phải lựa chọn loại tủ
điện làm từ thép không gỉ (Inox)
- Tủ phân phối gồm: Nắp tủ, lưng tủ, 2 bên hông tủ có thể tháo
lắp linh hoạt, thuận tiện cho việc vận hành và sửa chữa.
- Đặc tính tiêu chuẩn của tủ phân phối:
Vật liệu: Thép không gỉ hoặc inox
Kích thước tiêu chuẩn của tủ: Cao từ 200mm 2200mm, rộng
từ 200mm trở lên, sâu từ 150mm 1000mm.
Độ dày vật liệu: 1.0mm, 1.2mm, 2.0mm
Màu sắc: Màu xám, màu kem nhăn, màu cam.
phối
2.1.2. Phân loại tủ phân phối
- Theo công dụng: Tủ phân phối tổng MSB và Tủ phân phối nhánh
DB
* Tủ điện phân phối tổng MSB(main distribution switchboard):
- Được lắp đặt phía sau trạm biến áp hạ thế, tủ điện phân phối tổng
còn có tên gọi khác như tủ điện phân phối chính, tủ điện tổng
- Hệ thống tủ điện MSB được cấu tạo với nhiều nhánh tủ có chức
năng riêng biệt được ghép lại như: tủ ATS, tủ bù công suất phản
kháng hay tủ tụ bù… để đổi nguồn khi có sự cố, ngăn chứa
ACB/MCCB tổng, ngăn chứa các MCCB/MCB để làm đầu ra cho
tải hoặc tủ điện nhỏ…
phối
2.1.2. Phân loại tủ phân phối
- Tủ điện phân phối tổng MSB được lắp đặt rộng rãi tại các các
phòng kỹ thuật điện hoặc các tầng hầm của các công trình công
nghiệp như các phân xưởng, nhà máy, xí nghiệp hay tại các công
trình dân dụng như các tòa nhà cao tầng, trung tâm thương mại,
bệnh viện, trường học, sân bay….
phối
2.1.2. Phân loại tủ phân phối
*Tủ điện phân phối nhánh DB( Distribution board)
- Được sử dụng trong các mạng điện hạ thế, được lắp đặt
phía sau của tủ điện tổng MSB
- Chức năng: cung cấp điện cho 1 nhóm thiết bị hoặc thiết
bị đầu cuối….
- Bao gồm có các thiết bị đóng cắt, đèn báo pha, cầu chì.
Một số tủ DB đặc biệt được gắn thêm bảo vệ mất pha,
đồng hồ kWh, tụ bù, Ampe kế, Volt kế và được hiển thị
đầy đủ trên mặt cabin giúp cho kỹ thuật viên dễ dàng vận
hành và theo dõi
phối
2.1.2. Phân loại tủ phân phối
- Được lắp đặt phía sau tủ điện tổng MSB,
lắp đặt tại phòng kỹ thuật điện của các công
trình công nghiệp: các nhà máy, xí nghiệp,
phân xưởng hay tại các công trình dân dụng
như các tòa nhà cao tầng, bệnh viện, trường
học, trung tâm tâm thương mại….
phối
2.1.1. Các vật liệu dùng trong tủ phân phối
• Tủ điện phân phối gồm: Công tắc, cầu dao,
biến áp… ở các công trình, nhà cửa, nhà
máy… thường có hình chữ nhật hoặc vuông,
tùy theo vị trí và mục đích sử dụng.
• Tủ phân phối nhận điện từ trạm biến áp và
cấp điện cho các tủ động lực.
• Thư viện cad tủ điện:
• https://youtu.be/M9tLMsw62Rw
𝑆𝑡𝑡
Điện 1 pha: 𝐼𝑇𝑇 =
𝑈𝑑𝑚
Trong đó:
Uđm,mđ - Điện áp định mức của mạng điện.
Uđm,mđ = 380 (V )với áptômát 3 pha.
Uđm,mđ = 220 (V )với áptômát một pha.
lực
2.2.1. Các vật liệu dùng trong tủ động lực
• Vật liệu làm vỏ tủ điện phải đảm bảo được độ
bền chắc, an toàn. Chúng có khả năng chống
lại được sự ảnh hưởng của môi trường bên
ngoài, an toàn cho người sử dụng cũng như hệ
thống điện.
• Ngoài ra, ở những công trình trọng điểm, vỏ tủ
điện còn cần có tính thẩm mỹ cao. Chúng được
coi là điểm nhấn, giúp công trình nâng cao tính
thẩm mỹ, đảm bảo an toàn 1 cách tối ưu nhất.
❖ Rơ le nhiệt (OL):
- Tiếp điểm báo trạng thái: 1NO + 1NC
- Đấu nối dạng ngoàm hoặc ốc vít
- Chủng loại lắp đặt:
+ Rơle nhiệt hãng LS chân cắm : MT-12, MT-32,
MT-63, MT-93, MT-150
+ Rơle nhiệt hãng LS độc lập : MT-225, MT-400,
MT-800
Dòng rơ le nhiệt ta chọn với hệ số khởi động từ
1,2-1,4 lần Idm
cắt, bảo vệ
Tính chọn tiết diện của dây dẫn
𝐼
𝑠=
𝑗
Trong đó:
S: là tiết diện dây dẫn, tính bằng mm2
I: dòng điện chạy qua mặt cắt vuông, tính bằng Ampere (A)
J: mật độ dòng điện cho phép (A/mm2)
- Dây đồng j=(4÷6)A/mm2
- Dây nhôm j=(2÷4,5)A/mm2
+ Chức năng: Bảo vệ mất pha, ngược pha, mất cân bằng pha (2% –
15%)
+ Thời gian tác động: Mất pha (1s), Ngược pha (0.1s), Mất cân bằng
pha (5s)
+ Ứng dụng: Áp dụng cho bảo vệ pha tại các tủ phân phối hoặc tủ
động cơ 3 pha
+ Reset: Tự động/ Từ xa/ Bằng tay
+ Phạm vi bảo vệ:+ PMR 22: 160~300VAC – 3P – 50/60Hz
+ PMR 44: 340~480VAC – 3P – 50/60Hz
- Điện áp 3 pha được cấp vào 3 cực của Rơ le bảo vệ mất pha.
- Tiếp điểm thường đóng của Rơ le bảo vệ mất pha được đấu vào cuộn
hút của Contactor cấp nguồn cho cuộn hút để đóng Contactor ở điều
kiện bình thường, thiết bị được cấp điện hoạt động. Khi xảy ra sự cố
mất pha thì tiếp điểm trạng thái của Rơ le sẽ hở ra ngắt nguồn điện
cuộn hút làm cho Contactor nhả ra ngắt nguồn điện cấp vào thiết bị.
Dây màu xanh dài 5m kẹp vào điểm đo. Dây màu vàng dài 10m và
dây màu đỏ dài khoảng 20m kẹp vào cọc 1 và cọc 2.
BÀI TẬP
1, Lựa chọn contactor, OL cho động cơ có thông số: Pđm=0.75(kW), Pđm=3.7(kW),
Pđm=5.5(kW), Pđm=11(kW)
2, Với contactor sau thì sử dụng cho động cơ có công suất tối đa bao nhiêu: MC9, MC12,
MC18, MC32,MC60
3, Chọn công suất động cơ tương ứng với OL sau: MT32-(1.6-2.5A), MT32-(2.5-4A), MT32-
(0.63-1A)
4, Vẽ sơ đồ mạch lực sử dụng 3 biến dòng 50/5 và 3 đồng hồ dòng đo dòng xoay chiều
5, Lựa chọn biến dòng cho tủ phân phối có công suất Pđm=100(kVA), Pđm=15(kVA)
6, Vẽ sơ đồ sử dụng bộ bảo vệ mất pha PMR44 cho tủ động lực
7, Vẽ sơ đồ sử dụng bộ EOCR-SS bảo vệ dòng điện tải
8, Liệt kê thiết bị gia công: kìm tuốt dây, ép cốt, dọc cáp… mà em biết cũng như cách sử
dụng
BÀI TẬP
1, Cách vận hành máy cắt ACB, VCB, cách lựa chọn ACB, VCB với tủ phân phối có công
suất toàn phần S=400(kVA)
2, Cách đo điện trở tiếp xúc của máy cắt.
Phương pháp đo, số lần đo, và lý thuyết tính R tiếp xúc của phương pháp
BÀI TẬP
1, Liệt kê các thiết bị dùng trong tủ điều khiển
2, Các ký hiệu, thiết bị trong tủ điều khiển
3, Quy trình thiết kế tủ điều khiển
4, Quy trình lắp đặt tủ điều khiển
5, Liệt kê thiết bị trên cánh tủ và trong panel tủ điều khiển với sơ đồ điều khiển động cơ
không đồng bộ xoay chiều 3 pha rô to lồng sóc khởi động Y/D có đảo chiều quay.
BÀI TẬP
1, Lựa chọn contactor, OL cho động cơ có thông số: Pđm=0.75(kW), Pđm=3.7(kW),
Pđm=5.5(kW), Pđm=11(kW)
2, Với contactor sau thì sử dụng cho động cơ có công suất tối đa bao nhiêu: MC9, MC12,
MC18, MC32,MC60
3, Chọn công suất động cơ tương ứng với OL sau: MT32-(1.6-2.5A), MT32-(2.5-4A), MT32-
(0.63-1A)
4, Vẽ sơ đồ mạch lực sử dụng 3 biến dòng 50/5 và 3 đồng hồ dòng đo dòng xoay chiều
5, Lựa chọn biến dòng cho tủ phân phối có công suất Pđm=100(kVA), Pđm=15(kVA)
6, Vẽ sơ đồ sử dụng bộ bảo vệ mất pha PMR44 cho tủ động lực
7, Vẽ sơ đồ sử dụng bộ EOCR-SS bảo vệ dòng điện tải
8, Liệt kê thiết bị gia công: kìm tuốt dây, ép cốt, dọc cáp… mà em biết cũng như cách sử
dụng
BÀI TẬP
1, Cách đọc thông số trên mặt MCCB
2, Cách lựa chọn MCCB theo trị số dòng định mức và dòng cắt
3, Cách tính chọn dây dẫn và thanh cái
4, Liệt kê tiết diện dây cáp động lực và ý nghĩa các thông số trên vỏ
5, Trình bày về máy gia công thanh cái: uốn, cắt, đột lỗ
6, Tìm hiểu về máy khò nhiệt cầm tay dùng khò gen co
7, Tính toán giá trị tụ bù để nâng hệ số công suất từ 0,7 lên 0,9 với tải có Sđm=500(kVA)
8, Liệt kê các giá trị tụ bù của hãng Mikro, Schneider
9, Tìm hiểu về bộ điều khiển tụ bù 6 cấp của hãng Mikro
BÀI TẬP
1, Hệ thống tủ phân phối cấp nguồn cho tải có công suất lần lượt là:
Pđm=75(kW), Pđm=15(kW), Pđm=15kW), Pđm=25(kW),
pđm=50(kW), Pdt=100(kW)
Hệ số PF=0.68
Yêu cầu:
- Tính dung lượng bù để nâng hệ số PF từ 0.68 lên 0.86
- Vẽ tam giác công suất trước và sau khi bù
- Lựa chọn tụ bù 3 pha
- Tính số cấp tụ bù và lựa chọn bộ điều khiển
- Vẽ sơ đồ mạch lực, mạch điều khiển tụ bù
- Lựa chọn MCCB cho các tải
- Vẽ sơ đồ mạch lực tủ phân phối
- Bố trí thiết bị trong tủ và trên cánh tủ