You are on page 1of 2

Bài tập 3: Cty T tính thuế GTGT theo pp khấu trừ, thuê tài chính 1 TBSX vào

ngày 2/1/N, thời gian thuê là 5 năm, tiền thuê trả vào cuối mỗi năm 40 triệu, giá
trị còn lại đảm bảo thanh toán 8 triệu. Lãi suất theo năm ghi trong hợp đồng
10% dư nợ gốc. Giá trị hợp lý của tài sản thuê là 160 triệu. Thuế GTGT mà bên
cho thuê đã trả khi mua tài sản này là 15 triệu, được Cty T trả trong thời gian
thuê, mỗi năm 3 triệu. Cty T xác định giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền
thuê tối thiểu là 156,6 triệu. Các nghiệp vụ liên quan đến việc tiếp nhận và sử
dụng tài sản thuê tại Cty T như sau:
1. Chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến tài sản thuê trước khi nhận tài sản
đã chi bằng tiền mặt 1,2triệu.
2. Chuyển khoản ký quỹ đảm bảo việc thuê 40triệu.
3. Tiếp nhận tài sản thuê tài chính.
4. Cuối năm N: nhận được hóa đơn của bên cho thuê, Cty T đã CK thanh
toán tiền thuê và tiền thuế GTGT.
Yêu cầu: Lập bảng tính nợ gốc và lãi vay hằng năm. Định khoản các nghiệp vụ
phát sinh trên. Trình bày thông tin về nợ gốc thuê TC trên BCĐKT các năm.
1.
NỢ TK 242: 1.200.000
CÓ TK 111: 1.200.000
2.
NỢ TK 244: 40.000.000
CÓ TK 112: 40.000.000
3.
A, NỢ TK 212 : 156.600.000
CÓ TK 3412: 156.600.000
B, NỢ TK 212: 1.200.000
CÓ TK 242: 1.200.000
4.
NỢ TK 3412: 24.340.000
NỢ TK 635: 15.660.000
CÓ TK 112: 40.000.000
Năm Tiền thuê trả Chi phí tài Tiền trả nợ Nợ thuê tài
i hằng năm chính ( lãi thuê) gốc chính( nợ gôc)
156,600,000
1 40,000,000 15,660,000 24,340,000 132,260,000
2 40,000,000 13,226,000 26,774,000 105,486,000
3 40,000,000 10,548,600 29,451,400 76,034,600
4 40,000,000 7,063,460 32,936,540 43,098,060
5 48,000,000 163 43,098,060 0
Tổng 208,000,000 46498223 156600000

You might also like