Professional Documents
Culture Documents
PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
PHÂN TÍCH DỮ LIỆU
Bảng 4.4: Kết quả phân tích nhân tố khám phá cho biến phụ thuộc
Chuẩn chủ
quan
Phát triển xã
hội Các yếu tố tác động ảnh
hưởng đến quyết định
không sử dụng tiền mặt
Sự rủi ro khi mua hàng trực tuyến
Độ tin cậy
Bảng 4.7. Kết quả phân tích ANOVA của mô hình hồi quy
ANOVAa
Bình
Tổng các
Mô hình df phương F Sig.
bình phương
trung bình
Hồi quy 78,540 4 19,635 103,677 ,000b
1 Phần dư 31,249 165 ,189
Tổng 109,788 169
a. Biến phụ thuộc: DE
b. Biến dự đoán: (Constant), PCr, SI, PE, SN
Nguồn: Tổng hợp từ kết quả phân tích trên SPSS
Ngoài ra để đảm bảo mô hình có ý nghĩa, ta cần tiến hành kiểm tra thêm về đa
cộng tuyến và tự tương quan. Để dò tìm hiện tượng đa cộng tuyến ta căn cứ trên độ
chấp nhận của biến (Tolerance) và hệ số VIF của Bảng 4.8. Kết quả phân tích hồi quy
sử dụng phương pháp Enter, cho thấy hệ số phóng đại phương sai VIF của biến SI nhỏ
hơn 2, tuy nhiên hệ số phóng đại phương sai VIF của 3 biến còn lại: SN, PE, PCr đều
lớn hơn 2 nên mô hình có nguy cơ bị đa cộng tuyến. Theo Thọ và Trang thì chỉ số VIF
nhỏ hơn 10 vẫn chấp nhận được.
Bảng 4.8. Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính đa biến
Hệ số hồi quy
Hệ số hồi
Hệ số hồi quy chưa Thống kê đa cộng
quy
chuẩn hóa tuyến
chuẩn
hóa
VIF( Hệ
Mô hình t Sig.
số
Sai số Độ chấp phóng
B Beta
chuẩn nhận đại
phương
sai)
(Constant) -,028 ,195 -,143 ,886
SN ,198 ,074 ,185 2,664 ,008 ,358 2,792
1 SI ,201 ,045 ,222 4,421 ,000 ,682 1,466
PE ,353 ,069 ,336 5,093 ,000 ,396 2,524
PCr ,248 ,067 ,259 3,712 ,000 ,355 2,813
a. Biến phụ thuộc: DE
Giá trị
Yếu tố Thái độ Đánh giá
trung bình
Sử dụng thanh toán không dùng tiền mặt là một ý
4.03 Hài lòng
kiến hay
Tôi hoàn toàn ủng hộ quyết định thanh toán
3.81 Hài lòng
không dùng tiền mặt trong mua sắm
Nhiều phương cách thanh toán không dùng tiền
3.98 Hài lòng
mặt rất thú vị, đáng để tôi sử dụng
Tôi rất thích sự tiện lợi và nhanh chóng của thanh
3.98 Hài lòng
toán không dùng tiền mặt
Trong thời đại công nghệ thông tin hiện nay,
thanh toán không dùng tiền mặt là ý tưởng khôn 3.90 Hài lòng
ngoan
Nguồn: Nhóm nghiên cứu
Tất cả các yếu tố nhận được sự hài lòng của người tiêu dùng. “Sử dụng thanh
toán không dùng tiền mặt là một ý kiến hay” nhận được đánh giá tốt nhất với giá trị
trung bình 4.03 cho thấy người tiêu dùng khá hài lòng với ý kiến này.
Về “Tôi hoàn toàn ủng hộ quyết định thanh toán không dùng tiền mặt trong mua
sắm” với đánh giá thấp nhất trong yếu tố này 3.81 mặc dù vẫn trong mức Hài lòng,
điều này cho thấy không hẳn mọi người đều ủng hộ hoàn toàn vào việc sử dụng thanh
toán không dùng tiền mặt.
Ba ý kiến còn lại ở mức Hài lòng gần bằng nhau, như vậy thái độ của người tiêu
dùng về thanh toán không dùng tiền mặt khá giống nhau, họ đều có ý kiến chung, nên
có thể thấy rằng họ ngày càng thay đổi về suy nghĩ, nhận thức về công nghệ, vấn đề
thanh toán, trao đổi đang dần phát triển.
4.5.2. Đánh giá của người tham gia thanh toán không dùng tiền mặt về
các yếu tố Tính dễ sử dụng
Tuân thủ theo cách đánh giá đã nêu, nhóm nghiên cứu thống kê, phân tích số liệu
và đưa ra kết quả trong Bảng 4.11.
Bảng 4.11. Kết quả thống kê mô tả của yếu tố Tính dễ sử dụng
Giá trị
Yếu tố Tính dễ sử dụng Đánh giá
trung bình
Những phương thức thanh toán không dùng tiền
3.78 Hài lòng
mặt rõ ràng và dễ hiểu
Các bước trả tiền qua ví điện tử hay thẻ ngân
3.95 Hài lòng
hàng quá dễ dàng, đem tới sự tiện lợi cao
Tôi có thể dễ dàng kiểm tra thông tin đơn hàng
hay bất cứ thông tin nào khác bằng cách vào xem 4.14 Hài lòng
lại lịch sử giao dịch
Việc quẹt thẻ hay chuyển khoản luôn dễ dàng
3.81 Hài lòng
hơn việc trả tiền mặt
Hình thức thanh toán không dùng tiền mặt rất dễ
3.79 Hài lòng
sử dụng
Nguồn: Nhóm nghiên cứu
Hầu hết các vấn đề trong nhóm nhân tố này được đánh giá từ mức Hài lòng, cho
thấy người tiêu dùng khá hài lòng các vấn đề về tính dễ sử dụng của việc thanh toán
không dùng tiền mặt, đặc biệt người tiêu dùng dễ dàng kiểm tra thông tin đơn hàng
hay bất cứ thông tin khác trong lịch sử giao dịch được đánh giá rất cao, có thể nói là
cao nhất trong các yếu tố khác mà nhóm nghiên cứu quan sát với 4.14.
Còn các ý kiến còn lại có giá trị trung bình tương đối cao từ 3.78 đến 3.95, điều
này cũng chứng minh rằng việc sử dụng thanh toán không dùng tiền mặt các hình thức
dễ sử dụng, dễ tiếp cận đến người dùng.
4.5.3. Đánh giá của người tham gia thanh toán không dùng tiền mặt về
các yếu tố Ảnh hưởng của xã hội
Tuân thủ theo cách đánh giá đã nêu, nhóm nghiên cứu thống kê, phân tích số liệu
và đưa ra kết quả trong Bảng 4.12.
Bảng 4.12. Kết quả thống kê mô tả của yếu tố Ảnh hưởng của xã
hội
Giá trị
Yếu tố Ảnh hưởng của xã hội Đánh giá
trung bình
Các nhu cầu công việc làm thêm ảnh hưởng đến
3.52 Hài lòng
hành vi thanh toán không dùng tiền mặt của tôi
Các thành viên trong gia đình ảnh hưởng đến thói Bình
3.28
quen thanh toán không dùng tiền mặt của tôi thường
Bạn bè và dồng nghiệp có thể ảnh hưởng đến
3.61 Hài lòng
hành vi thanh toán không dùng tiền mặt của tôi
Nhân viên các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ rất
nhiệt tình giới thiệu và thuyết phục tôi sử dụng 3.57 Hài lòng
hình thức thanh toán không dùng tiền mặt
Tôi thanh toán không dùng tiền khi đi mua sắm
vì tôi nhận thấy những khách hàng cùng mua sắm Bình
3.39
chung với tôi đều không sử dụng tiền mặt để thường
thanh toán
Nguồn: Nhóm nghiên
cứu Tổng quan về Bảng yếu tố Ảnh hưởng của xã hội, ta có thể thấy người tiêu dùng
không bị xã hội ảnh hưởng nhiều lắm đến quyết định sử dụng. Ý kiến của người tham
gia khảo sát giao động từ mức Bình thường đến Hài lòng ở mức trung bình.
Đặc biệt lưu ý về “Các thành viên trong gia đình ảnh hưởng đến thói quen thanh
toán không dùng tiền mặt của tôi” và “Tôi thanh toán không dùng tiền khi đi mua sắm
vì tôi nhận thấy những khách hàng cùng mua sắm chung với tôi đều không sử dụng
tiền mặt để thanh toán”, đây là những vấn đề mà người tiêu dùng đánh giá ở mức Bình
thường, cần có những tác động khác để dễ dàng thay đổi suy nghĩ của người tiêu dùng
hơn về thanh toán không dùng tiền mặt.
Và những ý kiến còn lại, người dùng đánh giá tương đối Hài lòng với thông tin
đó, cũng có thể hiểu, người dùng không bị ảnh hưởng quá nhiều bởi xã hội, mà họ
quyết định do nhu cầu của họ nhiều hơn.
4.5.4. Đánh giá của người tham gia thanh toán không dùng tiền mặt về
các yếu tố Sự hữu ích
Tuân thủ theo cách đánh giá đã nêu, nhóm nghiên cứu thống kê, phân tích số liệu
và đưa ra kết quả trong Bảng 4.13.
Descriptives
DE1
95% Confidence
Std. Std. Interval for Mean
N Mean Minimum Maximum
Deviation Error Lower Upper
Bound Bound
Nam 85 3.71 .961 .104 3.50 3.91 1 5
Nữ 80 3.70 .960 .107 3.49 3.91 2 5
LGBT 5 3.60 1.140 .510 2.18 5.02 2 5
Total 170 3.70 .960 .074 3.55 3.85 1 5
Nguồn: Nhóm nghiên cứu
Kết quả kiểm định phương sai trong bảng Test of Homogeneity of Variances cho
thấy với mức ý nghĩa Sig. = 0.945 > 0.05 (Bảng 4.16) có thể nói phương sai đánh giá
về quyết định thanh toán của người tiêu dùng trong mua sắm của ba nhóm giới tính
không khác nhau một cách có ý nghĩa thống kê.
Bảng 4.16. Kiểm định Levene phương sai đồng nhất
Descriptives
DE1
95% Confidence
Std. Std. Interval for Mean
N Mean Minimum Maximum
Deviation Error Lower Upper
Bound Bound
Từ 18
104 3.74 .965 .095 3.55 3.93 1 5
đến 24
Từ 24
38 3.76 .786 .128 3.50 4.02 2 5
đến 32
Từ 32
17 3.24 1.091 .265 2.67 3.80 2 5
đến 40
Trên 40 11 3.82 1.168 .352 3.03 4.60 2 5
Total 170 3.70 .960 .074 3.55 3.85 1 5
Nguồn: Nhóm nghiên cứu
Kết quả kiểm định phương sai trong bảng 4.19 cho thấy với mức ý nghĩa Sig.=
0.045 <0.05 có thể nói phương sai đánh giá về quyết định thanh toán của người tiêu
dùng trong mua sắm của bốn nhóm độ tuổi là khác nhau về ý nghĩa thống kê.