Professional Documents
Culture Documents
제5과 문화의 차이 (S khc bit vn ha)
제5과 문화의 차이 (S khc bit vn ha)
어휘
어휘 한 품사 뜻 베트남어 뜻
자
1. 난처하
이럴 수도 없고 저럴 수도 없어 처신하기 곤란하다.
다 형용사 Khó xử lý vì thế này cũng không được mà thế Khó xử
kia cũng không xong
2. 레즈비
언 명사 여성 동성애자 Người đồng tính nữ lesbian
(lesbian)
5. 튀니지
(
Republic 명사 북아프리카 지중해 연안에 있는 나라 Quốc gia ở nước Cộng
ven biển Địa Trung Hải Bắc Phi hòa Tunisia
of
Tunisia)
공유하
9.
동사 두 사람 이상이 한 물건을 공동으로 가지다. Hai sở hữu chung,
다 hay nhiều người cùng có chung một đồ vật. chia sẻ
볼멘
lời cáu gắt
소리로 대답하다
볼멘
12.
명사 불만이 있거나 화가 났을 때 하는 말. Lời nói khi (trả lời bằng
소리 thấy bất mãn hoặc tức giận giọng giận dỗi,
trả lời một cách
cáu kỉnh.)
상이
13.
형용사 서로 다르다. Khác nhau
하다 Khác nhau
양도
15.
동사 어떤 물건이나 권리를 남에게 넘겨주다. Giao lại sang nhượng,
vững vàng,
시선의 차이
SỰ KHÁC BIỆT VỀ GÓC
NHÌN
사람과 사람의 거리는 문화마다 다르다. 가령 동양인과 서양인이 만나 서로 얘기를한다면,
어색한 상황이 벌어질 것이다.
→ Khoảng cách giữa người với người khác nhau theo từng nền văn hóa. Giả sử
nếu người phương Đông và phương Tây gặp và nói chuyện với nhau thì có lẽ sẽ
xảy ra tình huống ngại ngùng.
유모차 탄 서양의 아기가 귀엽다고 다가가서 미소를 짓거나 머리를 쓰다듬는 것이다.
→ Đó chính là việc tiến lại gần vì thấy những em bé phương Tây nằm trong xe nôi
dễ thương rồi mỉm cười hay xoa đầu.
한국에서라면 제 아기 예뻐해 준다고 부모가 좋아하겠지만, 서양 사람들은 모르는 사람이 제
아기에게 관심을 보이는 것을 불쾌해하는 경향이 있다.
→ Nếu là ở Hàn Quốc thì bố mẹ của đứa bé sẽ thích vì con mình được khen nhưng
người phương Tây lại có xu hướng thấy khó chịu khi một người xa lạ thể hiện sự
quan tâm đến con của mình.
이런 동양인의 행동을 그저 문화 차이로 보아 넘겨주는 이들도 있지만, 대개의 경우 서구인
은 낯선 이가 제 아이에게 접근하는것을 그다지 좋아하지 않는다.
→ Cũng có những người xem những hành động đó của người phương Đông chỉ là
khác biệt văn hoá và bỏ qua nhưng trong phần lớn trường hợp người phương Tây
không thích việc người lạ tiếp cận con mình.
일반적으로 개인주의가 발달한 서구인은 되도록 타인과 거리를 유지하려고 한다 .
→ Người phương Tây mạnh về chủ nghĩa cá nhân thường cố gắng duy trì khoảng
cách với người khác nhiều nhất có thể.
튀니지에 갔을 때의 일이다.
→ Đây là câu chuyện khi tôi đến Tusinia.
어느 유적 앞에서 아랍인이 쓰는 머릿수건을 하나 사서 네 살 먹은 우리 아이의 머리에 씌워
주었다.
→ Trước một khu di tích nào đó, tôi mua một chiếc khăn đội đầu mà người Ả Rập
hay đội và đội lên đầu cho đứa con 4 tuổi của tôi.
그들이 그날 함께 잠을 잤든 안 잤든 내가 관심 가질 만한 일은 아니다.
→ Chuyện ngày hôm đó họ có ngủ với nhau hay không cũng không phải là việc
đáng để tôi quan tâm.