You are on page 1of 57

BỘ CÔNG THƯƠNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI


-----------------

BÁO CÁO THỰC HÀNH


Học phần: Đấu thầu

GVHD: T.S Đỗ Hải Hưng


Mã lớp độc lập: 202231603206001
Lớp ưu tiên: 1603206.1
Nhóm thực hiện: Nhóm 5

Hà Nội, 2023
GÓI THẦU CUNG CẤP HÀNG HÓA

Tên gói thầu:

Cung cấp lắp đặt trang thiết bị trường học, thiết bị bếp

Tên dự án:

Xây dựng mới trường mầm non Nam Sài Gòn

Chủ đầu tư:

Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp

Địa điểm xây dựng:

Đ.Trần Văn Trà, Tân Phú, Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh

2
BẢNG PHÂN CÔNG VÀ ĐÁNH GIÁ CÔNG VIỆC

ST
Họ Và Tên Công Việc Đánh giá
T
Phân công công việc
Nguyễn Văn Thuấn Hoàn thiện bản word và
1 Hoàn thành tốt
(Nhóm Trưởng) PowerPoint
Phần 1: Tìm dự án, gói thầu

2 Trần Thị Mai Thanh Phần 2: Kế hoạch đấu thầu Hoàn thành tốt

3 Ngô Thị Duyên Phần 3: Quy trình đấu thầu Hoàn thành tốt

Phần 4: Chuẩn bị hồ sơ mời thầu


4 Lê Thị Kiều Nhi Hoàn thành tốt
và dự thầu

5 Vũ Thị Ngọc Huyền Phần 5: Đánh giá hồ sơ dự thầu Hoàn thành tốt

6 Lê Thị Anh Ngọc Phần 5: Đánh giá hồ sơ dự thầu Hoàn thành tốt

Phần 6: Đánh giá công tác đấu


7 Lương Mai Linh Hoàn thành tốt
thầu, làm powerpoint
Thuyết Trình, làm powerpoint,
8 Nguyễn Văn Nghĩa Hoàn thành tốt
rà soát và sửa bản word

3
MỤC LỤC

MỤC LỤC..................................................................................................................... 4
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................7
Phần 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN, GÓI THẦU.........................................8
1.1. Sự cần thiết của dự án.......................................................................................8
1.2. Giới thiệu chung về dự án................................................................................8
Phần 2. KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU...........................................................................12
2.1. Sự cần thiết phải lập kế hoạch đấu thầu..........................................................12
2.2. Căn cứ lập kế hoạch đấu thầu.........................................................................13
2.3. Nội dung kế hoạch đấu thầu...........................................................................13
2.4. Trình duyệt và thẩm định kế hoạch đấu thầu..................................................14
2.5. Phê duyệt kế hoạch đấu thầu..........................................................................16
Phần 3. Quy trình đấu thầu.......................................................................................18
3.1. Chuẩn bị đấu thầu...........................................................................................18
3.1.1. Chuẩn bị nhân sự.....................................................................................18
3.1.2. Chuẩn bị hồ sơ mời thầu..........................................................................18
3.2. Tổ chức lựa chọn nhà thầu..............................................................................19
3.2.1. Thông báo mời thầu.................................................................................19
3.2.2. Phát hành hồ sơ mời thầu.........................................................................20
3.2.3. Tiếp nhận hồ sơ dự thầu...........................................................................20
3.2.4. Mở thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu..........................................................21
3.3. Ký kết hợp đồng.............................................................................................21
3.4. Hoàn thiện hợp đồng......................................................................................21
3.4.1. Nội dung:.................................................................................................22
3.4.2. Đàm phán hợp đồng.................................................................................22
3.4.3. Thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng.......................23
Phần 4. Chuẩn bị hồ sơ mời thầu.............................................................................24
4.1. Hồ sơ mời thầu...............................................................................................24
4.1.1. Vai trò và yêu cầu đối với hồ sơ mời thầu...............................................24
4.1.2. Trình tự chuẩn bị hồ sơ mời thầu.............................................................24
4.2. Nội dung hồ sơ mời thầu................................................................................26
4.2.1. Thông tin chung.......................................................................................26
4.2.2. Thông tin cụ thể.......................................................................................36

4
4.3. Yêu cầu về phạm vi cung cấp.........................................................................45
Phần 5. Đánh giá hồ sơ dự thầu...............................................................................46
5.1. Quy trình đánh giá hồ sơ dự thầu....................................................................46
5.1.1. Đánh giá sơ bộ.........................................................................................46
5.1.2. Đánh giá chi tiết.......................................................................................47
5.2. Kết quả...........................................................................................................51
5.2.1. Kết quả mở thầu.......................................................................................51
5.2.2. Kết quả nhà thầu được lựa chọn/nhà thầu bị loại.....................................52
Phần 6. Đánh giá công tác đấu thầu.........................................................................53
6.1. Trước khi tổ chức đấu thầu.............................................................................53
6.2. Trong quá trình tổ chức đấu thầu....................................................................53
6.3. Một số hạn chế của công tác đấu thầu............................................................54
6.4. Giải pháp khắc phục.......................................................................................54
KẾT LUẬN.................................................................................................................56
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................57

5
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.Chỉ dẫn nhà thầu..............................................................................................26


Bảng 2.Dữ liệu đấu thầu..............................................................................................36
Bảng 3.Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu..................................................................42
Bảng 4.Đánh giá sơ bộ.................................................................................................46
Bảng 5.Đánh giá năng lực tài chính.............................................................................48
Bảng 6.Đánh giá năng lực kinh nghiệm.......................................................................49
Bảng 7.Đánh giá đề xuất kĩ thuật.................................................................................50
Bảng 8.Đánh giá đề xuất tài chính...............................................................................51
Bảng 9.Kết quả lựa chọn nhà thầu sau đánh giá...........................................................51
Bảng 10.Kết quả mở thầu............................................................................................51
Bảng 11.nhà thầu được lựa chọn..................................................................................52
Bảng 12.Nhà thầu không được lựa chọn......................................................................52

6
LỜI MỞ ĐẦU

Trong công cuộc đổi mới theo hướng công nghiệp hoá – hiện đại hoá đất nước,
các dự án đầu tư xây dựng đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong sự nghiệp phát
triển của nền kinh tế và nâng cao đời sống xã hội. Để công cuộc xây dựng đáp ứng tốt
nhất những yêu cầu về chất lượng, thời gian, chi phí, việc sử dụng phương pháp đấu
thầu để lựa chọn nhà thầu ngày càng trở nên có nhiều ưu điểm và được áp dụng rộng
rãi đối với các công trình xây dựng. Mặt khác, đấu thầu đòi hỏi nhà thầu phát huy tính
chủ động, sáng tạo tìm kiếm các cơ hội tham dự đấu thầu, luôn luôn nâng cao trình độ
về mọi mặt: tổ chức quản lý, đào tạo cán bộ, đầu tư nâng cao năng lực máy móc để có
thể trúng thầu, ngoài ra đạo đức nghề nghiệp là yếu tố quan trọng nhất để các nhà đầu
tư lựa chọn một nhà thầu cho dự án đầu tư của mình.

Là sinh viên theo học chuyên ngành Kinh tế đầu tư, chúng em nhận thấy học
phần Đấu thầu vô cùng quan trọng và giúp ích cho chúng em rất nhiều . Biết thêm kiến
thức, nâng cao tầm hiểu biết về đấu thầu, các hoạt động đấu thầu cũng như các quy
trình lựa chọn nhà thầu một cách chi tiết.

Dưới sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy Đỗ Hải Hưng, chúng em đã hoàn thành
xong bộ môn Đấu Thầu. Chúng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến thầy Đỗ Hải
Hưng là người thầy đã góp ý và trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ để bọn em có thể hoàn
thành bài báo cáo này.

Tuy nhiên trong quá trình tìm hiểu, thu thập thông tin và phân tích nguồn kiến
thức không thể tránh khỏi sự thiếu sót và khuyết điểm. Do đó, chúng em mong nhận
được nhiều sự quan tâm và góp ý của thầy để hoàn thành bài báo cáo một cách hoàn
chỉnh nhất.

Nhóm 5 xin chân thành cảm ơn!

7
PHẦN 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN, GÓI THẦU

1.1. Sự cần thiết của dự án

Trẻ em là thế hệ tương lai của đất nước, cần được sự chăm sóc, cần được học tập.
Giáo dục mầm non là cấp học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân, đặt nền
móng cho sự phát triển về thể chất , nhận thức, tình cảm xã hội và thẩm mỹ cho trẻ.
Những kỹ năng mà trẻ được tiếp thu qua chương trình chăm sóc giáo dục mầm non sẽ
là nền tảng cho việc học tập và thành công sau này của trẻ. Do vậy phát triển giáo dục
mầm non , tăng cường khả năng sẵn sàng đi học cho trẻ là yếu tố quan trọng trong việc
phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho đất nước.

Để đạt được mục tiêu giúp trẻ phát triển toàn diện thì việc đầu tư cơ sở vật chất,
xây dựng trường học mầm non là điều cần thiết.

1.2. Giới thiệu chung về dự án

Tên dự án: Xây dựng mới trường mầm non Nam Sài Gòn

Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công
nghiệp

Bên mời thầu: Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và
công nghiệp

Nhóm dự án: Nhóm B

Phân loại: Dự án đầu tư phát triển

Phạm vi điều chỉnh: Trong phạm vi điều chỉnh của luật đấu thầu

Trạng thái quyết định: Đã có quyết định phê duyệt dự án đầu tư

Địa chỉ: Đ.Trần Văn Trà, Tân Phú, Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh.

Chi tiết nguồn vốn: Ngân sách thành phố

Tổng nguồn vốn: 52.425.357.469 VNĐ

Tổng mức đầu tư: 71.496.534.000 VNĐ

8
Các gói thầu có trong dự án

S Lĩnh Tên gói Giá gói thầu Nguồn Hình thức Phương Thời Loại Thời
T vực thầu (VNĐ) vốn LCNT thức gian hợp gian
T LCNT LCN đồng thực
T hiện
Tư Tư vấn 1.223.692.660 Ngân Đấu thầu Một giai Quý Trọn 180
vấn giám sát sách rộng rãi, đoạn hai 2 gói Ngày
thi công thành trong nước, túi hồ sơ Năm
xây lắp phố không sơ 2021
1
và cung tuyển, qua
cấp lắp mạng
đặt thiết
bị
Phi tư Bảo 60.268.270 Ngân Đấu thầu Một giai Quý Trọn 180
ván hiểm sách rộng rãi, đoạn một 2 gói Ngày
công thành trong nước, túi hồ sơ Năm và
2 trình phố không sơ 2021 Theo
tuyển, đơn
không qua giá cố
mạng định
Cung Cung 2.819.746.300 Ngân Đấu thầu Một giai Quý Trọn 60
cấp cấp lắp sách rộng rãi, đoạn một 3 gói Ngày
hàng đặt trang thành trong nước, túi hồ sơ Năm
hóa thiết bị phố không sơ 2021
3
trường tuyển, qua
học, mạng
thiết bị
bếp
4 Hỗn Xây lắp 48.321.650.239 Ngân Chỉ định Một giai Quý Trọn 180
hợp và cung sách thầu rút gọn, đoạn hai 2 gói Ngày
cấp lắp thành trong nước, túi hồ sơ Năm
đặt kèm không sơ
9
xây phố tuyển, 2021
dựng không qua
mạng

Gói thầu lựa chọn

Gói thầu số 3 : Cung cấp lắp đặt trang thiết bị trường học, thiết bị bếp

Thông tin chung


Tên gói thầu Gói thầu số 3: Cung cấp lắp đặt trang thiết bị
trường học, thiết bị bếp
Thuộc dự án Xây dựng mới trường mầm non Nam Sài
Gòn
Lĩnh vực Cung cấp hàng hóa
Giá gói thầu 2.819.746.300 VNĐ
Bên mời thầu Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công
trình dân dụng và công nghiệp
Chi tiết nguồn vốn Ngân sách thành phố
Loại hợp đồng Trọn gói
Hình thức lựa chọn nhà thầu Đấu thầu rộng rãi, trong nước, không sơ
tuyển, qua mạng
Phương thức LCNT Một giai đoạn một túi hồ sơ
Thời gian thực hiện hợp đồng 60 ngày
Cách thức tham gia thầu
Hình thức dự thầu Đấu thầu qua mạng
Thời gian phát hành E-HSMT 09:38 16/09/2021
Thời gian nhận E-HSDT 09:38 16/09/2021- 10:15 27/09/2021
Địa điểm nhận HSDT website: http://muasamcong.mpi.gov.vn
Địa điểm thực hiện gói thầu Thành phố Hồ Chí Minh
Bảo đảm dự thầu
Số tiền bảo đảm dự thầu 35.000.000 VND
Hình thức đảm bảo dự thầu Thư bảo lãnh
Thời điểm đóng thầu 10:15 27/09/2021
10
Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu: 60 ngày, kể từ thời điểm đóng thầu.
Địa điểm mở thầu website: http://muasamcong.mpi.gov.vn

Quyết định phê duyệt


Quyết định phê duyệt Cơ quan ra Ngày quyết File đính kèm
quyết định định
Quyết định số 1536/QĐ- Sở xây dựng 17/9/2020 1536_202010152146.pdf
SXD-PDDA ngày
17/9/2020

11
PHẦN 2. KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU

2.1. Sự cần thiết phải lập kế hoạch đấu thầu


Kế hoạch đấu thầu là sản phẩm của công tác lập kế hoạch đấu thầu. Để thực hiện
nguyên tắc công khai, kế hoạch đấu thầu của dự án sau khi được lập sẽ đăng tải công
khải trên các phương tiện thông tin đại chúng phù hợp trước khi tổ chức đấu thầu. Lập
kế hoạch đấu thầu cho dự án đầu tư là việc xác định số lượng và tính chất các nhu cầu
mua sắm, để từ đó đưa ra phương án thực hiện tối ưu nhằm đạt được mục đích của dự
án. Lập kế hoạch đấu thầu cho dự án được tiến hành ở cả ba giai đoạn của dự án nhưng
với các mục đích khác nhau. Đây là công việc quan trọng vì nhưng lý do sau:

Giúp chủ đầu tư có sự đánh giá tổng thể về đặc điểm hoạt động đấu thầu của dự
án, nắm được những thuận lợi và khó khăn có thể xảy ra khi thực hiện kế hoạch, đưa
ra kế hoạch tài trợ và phân bổ hợp lí.

Tạo cơ hội cho các bên liên quan đến dự án (gồm chủ đầu tư, các nhà thầu, các cơ
quan quản lý nhà nước và các nhà tài trợ, chuyên gia, kỹ thuật) trao đổi về nhu cầu
mua sắm trong trường hợp cần thiết để thống nhất cách thức thực hiện mua sắm.

 Vai trò của kế hoạch đấu thầu

Đối với chủ đầu tư: Giúp chủ đầu tư biết được số lượng gói thầu của dự án, thời
điểm cần thực hiện đấu thầu, giúp chủ đầu tư có kế hoạch bố trí nguồn vốn cho các gói
thầu một cách cụ thể và phù hợp hơn, là căn cứ pháp lý cho các quyết định liên quan
đến hoạt động đấu thầu sau này và giúp chuẩn bị phương án nhân sự để thực hiện đấu
thầu một cách tốt nhất.

Đối với cơ quan quản lý nhà nước và các nhà tài trợ: Là cơ sở để các cơ
quan này xem xét và quyết định cho phép dự án được thực hiện đấu thầu, đồng thời là
cơ sở để phê duyệt kết quả đấu thầu trong những trường hợp cần thiết.

Đối với các nhà thầu: Giúp giảm bớt thời gian và chi phí cho việc tìm kiếm
thông tin các khách hàng trên thị trường, giúp các nhà thầu đánh giá được quy mô
cũng như tính phức tạp của dự án. Từ đó, đánh giá được năng lực của mình để có kế
hoạch tham gia đấu thầu một cách chọn lọc và có hiệu quả.

12
Đối với cộng đồng: Với vai trò giám sát, kế hoạch đấu thầu của dự án được coi
là một trong các công cụ giám sát hoạt động đấu thầu một cách hữu hiệu.

2.2. Căn cứ lập kế hoạch đấu thầu


 Luật đấu thầu 2013
 Các văn bản liên quan:

Nghị định: 46/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong
lĩnh vực giáo dục; Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính
phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

Căn cứ Nghị định: số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.

Thông tư: số 02/2016/TT-BKHĐT ngày 01/3/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư


về hướng dẫn lựa chọn sơ bộ dự án, lập, thẩm định, phê duyệt đề xuất dự án và báo
cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

Chủ trương đầu tư: số 3976/QH-UBND ngày 22/10/2021 của thành phố Hồ
Chí Minh về việc phê duyệt dự án xây dựng: Trường Mầm non Nam Sài Gòn.

Quyết định đầu tư: Dự án được Sở xây dựng ra quyết định đầu tư; cam kết của
thành phố Hồ Chí Minh bàn giao mặt bằng cho nhà thầu, hỗ trợ tối đa cho nhà thầu;
cam kết tài trợ vốn đầu tư: Văn bản cam kết về việc hỗ trợ đầu tư; Quyết toán chi đầu
tư phát triển của ngân sách thành phố Hồ Chí Minh.

Nguồn vốn cho dự án: Ngân sách thành phố

2.3. Nội dung kế hoạch đấu thầu

Gói thầu số 3: Cung cấp lắp đặt trang thiết bị trường học

1. Giá gói thầu: 2.819.746.300 VNĐ


2. Nguồn vốn: Ngân sách thành phố
3. Hình thức LCNT: Đấu thầu rộng rãi, trong nước, không sơ tuyển, qua mạng.
4. Phương thức LCNT: Một giai đoạn, một túi hồ sơ
5. Thời gian thực hiện hợp đồng: 60 ngày
6. Hình thức hợp đồng: Trọn gói

13
2.4. Trình duyệt và thẩm định kế hoạch đấu thầu

(i) Trình duyệt KHĐT:

Nội dung bảo đảm dự thầu:

Giá trị và đồng tiền bảo đảm dự thầu: 35.000.000 VNĐ

Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu: 60 ngày, kể từ thời điểm đóng thầu.

Tài liệu kèm theo: không yêu cầu

Nhà thầu tham dự thầu không có cổ phần hoặc vốn góp trên 30% với:

- Bên mời thầu: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công
nghiệp

- Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công
nghiệp

Trừ trường hợp Chủ đầu tư, Bên mời thầu, nhà thầu tham dự thầu thuộc cùng 1
tập đoàn kinh tế nhà nước và sản phẩm thuộc gói thầu là đầu vào của Chủ đầu tư, Bên
mời thầu, là đầu ra của nhà thầu tham dự thầu, đồng thời là ngành nghề sản xuất, kinh
doanh chính của tập đoàn.

Nhà thầu tham dự thầu không có cổ phần hoặc vốn góp với các nhà thầu tư vấn;
không cùng có cổ phần hoặc vốn góp trên 20% của một tổ chức, cá nhân khác với từng
bên. Cụ thể như sau:
- Tư vấn lập, thẩm tra, thẩm định hồ sơ thiết kế, dự toán
- Tư vấn lập, thẩm định E-HSMT
- Tư vấn đánh giá E-HSDT; thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu
- Tư vấn lập và đánh giá E-HSMT: Công ty TNHH Xây dựng Thương mại Dịch vụ
Thiên Lộc Gia - Thẩm định E-HSMT, thẩm định E-HSDT, thẩm định kết quả lựa chọn
nhà thầu: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp

Nhà thầu tham dự thầu không cùng thuộc một cơ quan hoặc tổ chức trực tiếp
quản lý với:
- Bên mời thầu: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công
nghiệp , địa chỉ: Số 5 Phùng Khắc Khoan, Phường Đakao, Quận 1, Thành phố Hồ Chí
Minh

14
- Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công
nghiệp

(ii) Thẩm định kế hoạch đấu thầu

Sở kế hoạch và đầu tư kiểm tra đánh giá và đưa ra ý kiến nhận xét căn cứ quy
định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật có liên quan về các nội dung sau:

+ Việc phân chia dự án thành các gói thầu:

Việc phân chia dự án thành các gói thầu căn cứ theo tính chất kỹ thuật, trình tự
thực hiện, tính đồng bộ của dự án và sự hợp lý về quy mô gói thầu.

+ Căn cứ pháp lý để lập kế hoạch lự chọn nhà thầu:

Về cơ sở pháp lý của việc lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu

Nội dung văn bản trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu:

Về các nội dung thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu và về sự tuân thủ hoặc phù
hợp với quy định của pháp luật đấu thầu, của pháp luật khác có liên quan cũng như
yêu cầu của dự án và những lưu ý cần thiết khác đối với phần công việc thuộc kế
hoạch lựa chọn nhà thầu

Về sự phù hợp của tổng giá trị các phần công việc đã thực hiện, phần công việc
không áp dụng đực một trong các hình thức lựa chọn nhà thầu, phần công việc thuộc
về kế hoạch lựa chọn nhà thầu, phần công việc chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa
chọn nhà thầu so với tổng mức đầu tư của dự án được phê duyệt

Giám sát theo dõi hoạt động đấu thầu

Trường hợp cần nội dung giám sát, theo dõi hoạt động đấu thầu thì đề xuất người
có thẩm quyền cử cá nhân hoặc đơn vị để tham gia giám sát, theo dõi hoạt động đấu
thầu.

Tổ chức thẩm định đưa ra nhận xét chung về kế hoạch lựa chọn nhà thầu và ý
kiến thống nhất hay không thống nhất với đề nghị của chủ đầu tư đối với kế hoạch lựa
chọn nhà thầu. trường hợp thống nhất thì đề nghị UBND Thành Phố

Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, trường hợp không thống nhất phải đưa ra
lý do cụ thể và đề xuất biện pháp giải quyết để trình UBND Thành Phố xem xét, quyết
định
15
2.5. Phê duyệt kế hoạch đấu thầu
 Căn cứ và báo cáo thẩm định để phê duyệt kế hoạch đấu thầu.
a. Báo cáo thẩm định
+ Tờ trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình
+ Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình
+ Quyết định lựa chọn nhà thầu lập dự án
+ Hồ sơ năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập dự án, thiết kế cơ sở,
chứng chỉ hành nghề và thông tin năng lực của các chức danh chủ nhiệm khảo
sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế, lập dự toán
+ Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập dự án
+ Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi, bao gồm tổng mức đầu tư hoặc dự
toán
+ Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và thuyết minh
b. Phê duyệt
+ Các tài liệu đã nêu
+ Báo cáo thẩm định của đơn vị thẩm định
+ Dự thảo quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu
+ Số lượng hồ sơ : 1 bộ
 Thời hạn giải quyết:
+ Thời gian thẩm định tối đa 10 ngày đối với dự án đầu tư, 7 ngày đối với báo
cáo kinh tế kỹ thuật hoặc dự toán mua sắm kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ
trình.
+ Thời gian phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu tối đa 3 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được báo cáo thẩm định.
+ Cơ quan thực hiện : Sở kế hoạch và đầu tư, chủ tịch UBND thành phố.
+ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính : tổ chức, cá nhân
+ Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: báo cáo thẩm định và quyết định phê
duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
+ Lệ phí: không
+ Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai.
+ Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: không.
+ Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
16
+ Quy trình xử lý công việc.
 Chú ý: Kết quả phê duyệt kế hoạch đấu thầu
Trường hợp 1: Không đạt – Yêu cầu xây dựng lại nội dung kế hoạch đấu thầu
Trường hợp 2: Đạt – Thực hiện bước đấu thầu tiếp theo
Thực hiện bước đấu thầu tiếp theo

17
PHẦN 3. QUY TRÌNH ĐẤU THẦU

3.1. Chuẩn bị đấu thầu


3.1.1. Chuẩn bị nhân sự
 Yêu cầu tổ chuyên gia, tổ thẩm định
Cá nhân tham gia tổ chuyên gia, tổ thẩm định phải có chứng chỉ hành nghề hoạt
động đấu thầu, trừ trường hợp đặc biệt cần có ý kiến của các chuyên gia chuyên ngành
thì không bắt buộc các chuyên gia này phải có chứng chỉ đào tạo về đấu thầu.

Tùy theo tính chất và mức độ phức tạp của gói thầu, thành phần tổ chuyên gia
bao gồm các chuyên gia về lĩnh vực kỹ thuật, tài chính, thương mại, hành chính, pháp
lý và các lĩnh vực có liên quan.

 Yêu cầu chung:

Có chứng chỉ đào tạo về đấu thầu.

Có trình độ chuyên môn liên quan đến gói thầu.

Am hiểu các nội dung cụ thể tương ứng của gói thầu.

Kinh nghiệm: Có 03 năm kinh nghiệm làm công tác đấu thầu và 05 năm kinh nghiệm
làm việc.

 Kỹ năng – năng lực:

Có tính cẩn thận, chi tiết.

Đánh giá được mức đáp ứng năng lực của Tổng công ty đối với hồ sơ mời thầu nhận
được.

Kỹ năng điều phối công việc và lập kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch.

Kỹ năng tổng hợp, liên kết, kiểm soát được hồ sơ, tài liệu từ các bộ phận đảm bảo các
hồ sơ đầy đủ theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.

3.1.2. Chuẩn bị hồ sơ mời thầu

Sau khi hình thành nhóm nhân sự chuẩn bị HSMT và xác định nhóm trưởng, việc
lập kế hoạch chuẩn bị được tiến hành.

18
Thời gian chuẩn bị hồ sơ mời thầu thường phụ thuộc vào mức độ phức tạp về kỹ
thuật của gói thầu, hình thức lựa chọn nhà thầu, kinh nghiệm và tính chuyên nghiệp
của đội ngũ chuẩn bị.

 Các thông tin trong hồ sơ mời thầu: 

Thông tin chỉ dẫn nhà đầu tư: Nội dung cơ bản của dự án và các nội dung chỉ dẫn
nhà đầu tư tham dự thầu.

Yêu cầu về tư cách hợp lệ của nhà đầu tư theo quy định tại Điều 5 của Luật Đấu
thầu, đối với dự án đầu tư có sử dụng đất còn phải bao gồm yêu cầu quy định tại Điểm
c Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai.

Yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư để triển khai dự án: Yêu cầu về
năng lực tài chính – thương mại, khả năng thu xếp vốn và năng lực triển khai thực hiện
dự án; yêu cầu về kinh nghiệm thực hiện các dự án tương tự; yêu cầu về phương pháp
triển khai thực hiện dự án sơ bộ và cam kết thực hiện dự án; yêu cầu kê khai về tranh
chấp, khiếu kiện đối với các hợp đồng đã và đang thực hiện. Năng lực, kinh nghiệm
của nhà đầu tư được xác định bằng năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư tham dự thầu
với tư cách độc lập hoặc liên danh và các đối tác cùng tham gia thực hiện dự án bao
gồm bên cho vay, nhà thầu, nhà sản xuất, nhà bảo hiểm và các đối tác khác có liên
quan.

 Trong đó, thông báo mời thầu gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên, địa chỉ của bên mời thầu
2. Tóm tắt nội dung đấu thầu
3. Thời hạn, địa điểm và thủ tục nhận hồ sơ mời thầu
4. Thời hạn, địa điểm, thủ tục nộp hồ sơ dự thầu
5. Những chỉ dẫn để tìm hiểu hồ sơ mời thầu

3.2. Tổ chức lựa chọn nhà thầu

3.2.1. Thông báo mời thầu

Gói thầu số 3: Cung cấp lắp đặt trang thiết bị trường học, thiết bị bếp

Tên dự án: Xây dựng mới trường mầm non Nam Sài Gòn

19
Tên chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công
nghiệp.

Giá gói thầu:  2.819.746.300 VNĐ

Nguồn vốn: Ngân sách thành phố.

Hình thức lựa chọn nhà thầu: Đấu thầu rộng rãi không sơ tuyển, trong nước, qua mạng.

Phương thức lựa chọn nhà thầu: Một giai đoạn một túi hồ sơ

Thời gian bắt đầu tổ chức: 09:38 16/09/2021- 10:15 27/09/2021

Hình thức hợp đồng: Trọn gói.

Thời gian thực hiện hợp đồng: 60 ngày.

Địa chỉ liên lạc: số 5 Phùng Khắc Khoán, phường Đa Kao, Quận 01, Thành phố Hồ
Chí Minh

3.2.2. Phát hành hồ sơ mời thầu

Được phát hành sau 03 ngày làm việc kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo
mời thầu. Theo Điều 7, luật đấu thầu số 13/2013/QH12, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu
cầu của gói thầu chỉ được phát hành để lựa chọn nhà thầu khi có đủ các điều kiện sau
đây:

a) Sau khi kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt.

b) Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được phê duyệt bao gồm các nội dung yêu cầu về
thủ tục đấu thầu, bảng dữ liệu đấu thầu, tiêu chuẩn đánh giá, biểu mẫu dự thầu, bảng
khối lượng mời thầu; yêu cầu về tiến độ, kỹ thuật, chất lượng; điều kiện chung, điều
kiện cụ thể của hợp đồng, mẫu văn bản hợp đồng và các nội dung cần thiết khác.

c) Thông báo mời thầu, thông báo mời chào hàng hoặc danh sách ngắn được đăng tải
theo quy định của Luật này.

d) Nguồn vốn cho gói thầu được thu xếp theo tiến độ thực hiện gói thầu.

đ) Nội dung, danh mục hàng hóa, dịch vụ và dự toán được người có thẩm quyền phê
duyệt trong trường hợp mua sắm thường xuyên, mua sắm tập trung.

e) Bảo đảm bàn giao mặt bằng thi công theo tiến độ thực hiện gói thầu.
20
3.2.3. Tiếp nhận hồ sơ dự thầu

Thời gian đóng thầu: 10:15 27/09/2021

Hình thức tiếp nhận HSDT: website: http://muasamcong.mpi.gov.vn/

3.2.4. Mở thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu

 Mở thầu

Thời gian mở thầu: 11:15 27/09/2021 ( 1 giờ sau thời điểm đóng thầu )

Địa điểm mở thầu: website: http://muasamcong.mpi.gov.vn/.

Việc mở các HSDT được tiến hành theo thứ tự tên của các nhà thầu trong bảng chữ
cái.

Có biên bản ghi lại nội dung mở thầu, có chữ kỹ đại diện của các bên.

 Đánh giá hồ sơ dự thầu

Đánh giá hồ sơ dự thầu bằng bản sao.

Dựa vào hồ sơ dự thầu, việc đánh giá chi tiết HSDT được phân chia cho từng thành
viên trong nhóm thực hiện độc lập nhằm đàm bảo tính khách quan. Kết quả đánh giá
cuối cùng của từng HSDT được tổng hợp từ kết quả đánh giá của từng thành viên.
Trong đó, đánh giá kỹ thuật luôn được thực hiện trước đánh giá tài chính, do đó đề
xuất kỹ thuật phải phản ánh tính khả thi của phương án thực hiện gói thầu xây lắp. Đề
xuất kỹ thuật không đạt yêu cầu thì đề xuất tài chính dù hấp dẫn đến đâu cũng không
được chấp nhận.

3.3. Ký kết hợp đồng

Sau khi lựa chọn được Nhà thầu có HSDT được đánh giá tốt nhất, bên mời thầu
và nhà thầu tiến hành hoàn thiện, đàm phán để đi đến sự thống nhất về hợp đồng thực
hiện gói thầu.

Hình thức hoàn thiện , đàm phán và ký kết hợp đồng thông qua trao đổi gặp gỡ
trực tiếp giữa hai bên

Các nội dung, kết quả cụ thể được triển khai cuối phần 5, sau khi đã đánh giá
xong HSDT

21
3.4. Hoàn thiện hợp đồng

Sau khi đánh giá và xếp hạng nhà thầu, Ban QLDA sẽ mời nhà thầu xếp hạng
1 để thương thảo nội dung hợp đồng. Nhà thầu phải gửi cho bên mời thầu thư chấp
nhận hoặc từ chối thương thảo trong phạm vi không quá 30 ngày kể từ ngày thông
báo, nếu không nhận được thư chấp nhận hoặc từ chối của nhà thầu, bên mời thầu
sẽ không hoàn trả bảo lãnh dự thầu.

Hoàn thiện hợp đồng là việc bắt buộc nhằm khắc phục những thiếu sót nhỏ,
không căn bản trong HSDT để HSDT đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của HSMT, tạo
cơ sở cho việc ký kết hợp đồng.

3.4.1. Nội dung:

Các nội dung chưa chi tiết trong Hồ sơ dự thầu: Các tài liệu chứng minh năng
lực cũng như kinh nghiệm của nhà thầu. Nêu rõ số lượng máy móc thiết bị, phương
tiện thi công và năng suất của những máy móc đó. Đề xuất kỹ thuật đối với gói
thầu xây lắp, đề xuất thời gian hoàn thành gói thầu,… Chỉnh sửa lại một phần chi
phí : Do tình hình giá cả thị trường luôn biến động, thời gian thi công công trình
dài, cần phải tiến hành thương thảo kỹ càng hơn về giá nguyên vật liệu, giá nhân
công, giá máy móc trang thiết bị,…

Đề xuất phương án kỹ thuật thay thế, giải pháp kỹ thuật như: Thay thế sử dụng
sơn tường khác có giá rẻ hơn, giảm diện tích nhà vệ sinh trong từng phòng học để
tăng diện tích phòng học thuận lợi cho việc học tập của các học sinh nhưng vẫn đáp
ứng nhu cầu của các em.

Yêu cầu cam kết thực hiện những nội dung còn chưa nêu trong HSDT.

Các điều khoản hợp đồng như: Nội dung công việc và sản phẩm của hợp đồng,
Chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật, Thời gian và tiến độ thực hiện, Điều kiện
nghiệm thu và bàn giao công trình xây dựng, Bảo hành công trình, Giá trị hợp
đồng( giá hợp đồng, bổ sung điều chỉnh khối lượng thực hiện công việc so với hợp
đồng, Nhà nước thay đổi chính sách, trường hợp bất khả kháng do thiên tai…),
Thanh toán hợp đồng ( tạm ứng, hình thức thanh toán, …). Các biện pháp bảo đảm
thực hiện hợp đồng, Bảo hiểm, Tranh chấp và giải quyết tranh chấp. Các trường
hợp như tạm dừng hợp đồng và hủy bỏ hợp đồng, Quyền và nghĩa vụ của 2 bên.

22
Điều chỉnh khối lượng công việc của gói thầu.

3.4.2. Đàm phán hợp đồng

Nội dung đàm phán hợp đồng giữa nhà tư vấn và bên mời thầu gồm nhiều vấn
đề như:

1. Nhiệm vụ và phạm vi công việc chi tiết mà nhà tư vấn cần thực hiện.

2. Chuyển giao công nghệ và đào tạo.

3. Kế hoạch công tác và bố trí nhân sự.

4. Tiến độ.

5. Thay đổi nhân sự (nếu cần).

6. Bố trí điều kiện làm việc.

7. Chi phí xây lắp, chất lượng đảm bảo.

3.4.3. Thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng

Thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu bao gồm các nội dung như:

1. Danh sách nhà thầu trúng thầu.

2. Gói thầu: Tên nhà thầu trúng thầu; Giá đề nghị trúng thầu; Loại hợp đồng;
Thời gian thực hiện hợp đồng.

3. Thời gian ký kết hợp đồng.

4. Địa điểm.

23
PHẦN 4. CHUẨN BỊ HỒ SƠ MỜI THẦU

4.1. Hồ sơ mời thầu


4.1.1. Vai trò và yêu cầu đối với hồ sơ mời thầu

 Vai trò

HSMT có vai trò rất quan trọng đối với các bên có liên quan, bao gồm bên
mời thầu, các cơ quan quản lý nhà nước về đấu thầu và nhà tài trợ. HSMT được
coi là yếu tố quyết định chất lượng của việc lựa chọn nhà thầu.

HSMT là căn cứ để các nhà thầu chuẩn bị HSMT và là căn cứ để bên mời
thầu đánh giá HSDT.

Với các nhà tài trợ và cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu,
HSMT là căn cứ để tổ chức này kiểm soát bên mời thầu về sự tuân thủ các
nguyên tắc đấu thầu, cũng như các quy định về đấu thầu để kịp thời ngăn chặn
những vi phạm có thể xảy ra.

 Yêu cầu

Về nội dung, HSMT cần cung cấp đầy đủ thông tin, dữ liệu cần thiết cho
nhà thầu, thông tin trong các phần nội dung phải nhất quán, chính xác, tránh
gây ra sự hiểu nhầm cho các nhà thầu.

Về hình thức, HSMT bao gồm nhiều phần nội dung có liên quan với nhau,
vì vậy cần được trình bày một cách khoa học để nhà thầu dễ tìm kiếm thông tin.

4.1.2. Trình tự chuẩn bị hồ sơ mời thầu


Các từ viết tắt trong hồ sơ mời thầu

BDL Bảng dữ liệu đấu thầu

HSMT Hồ sơ mời thầu

HSDT Hồ sơ dự thầu

ĐKC Điều kiện chung của hợp đồng

ĐKCT Điều kiện cụ thể của hợp đồng

TCĐG Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu

24
VNĐ Đồng Việt Nam

Luật Đấu thầu Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013

Nghị định 63/CP Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ
về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu và
lựa chọn nhà thầu

Nhà thầu cần phải nghiên cứu kỹ các từ viết tắt trên để hiểu rõ hồ sơ mời thầu này
trong quá trình chuẩn bị hồ sơ dự thầu.

 Căn cứ chuẩn bị hồ sơ mời thầu

Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013.

Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.

Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án


đầu tư xây dựng công trình;

Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về việc bổ sung, điều chỉnh một số
điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP.

Thông tư số 05/2010/TT-BKH ngày 10/02/2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về


việc Quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa.

Văn bản số 4054/BKHĐT-QLĐT ngày 27/6/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về


việc thực hiện Luật Đấu thầu số 43/2013/QH-13 và Nghị định số 63/2014/NĐ-CP.

Các nội dung có liên quan trong Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án như nghiên
cứu kỹ thuật, phân tích khía cạnh tài chính, nghiên cứu hiệu quả kinh tế xã hội. Những
căn cứ này nhằm đảm bảo cho gói thầu thưc hiện mục tiêu của dự án.

Kế hoạch đấu thầu của dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, đây là căn
cứ pháp lý quan trọng.

Các căn cứ thể hiện tính khả thi của nguồn vốn dành cho gói thầu nhằm tránh
trường hợp nhà thầu bị chậm, hoặc không được thanh toán khi thực hiện gói thầu.

25
 Lựa chọn nhân sự chuẩn bị hồ sơ mời thầu

HSMT bao gồm nhiều thông tin liên quan đến gói thầu như: Thủ tục tham gia đấu
thầu, đặc điểm của gói thầu, các tiêu chuẩn kỹ thuật, yêu cầu về nhân sự cũng như tiến
độ thực hiện công việc, các điều khoản trong hợp đồng… Thông thường, nhóm nhân
sự chuẩn bị HSMT đồng thời cũng tham gia đánh giá HSDT. Do đó việc chuẩn bị
HSMT đòi hỏi người thực hiện phải có chuyên môn phù hợp với lĩnh vực của gói thầu,
có kiến thức về đấu thầu, có kinh nghiệm và kỹ năng chuẩn bị hợp đồng tốt.

Nhóm nhân sự chuẩn bị HSMT được hình thành từ 1 trong 2 cách sau: 

- Huy động từ các bộ phận, đơn vị của chủ đầu tư, bên mời thầu

- Được chủ đầu tư thuê từ bên ngoài thông qua hợp đồng tư vấn đấu thầu.

 Tổ chức chuẩn bị hồ sơ mời thầu

Sau khi thành nhóm nhân sự chuẩn bị HSMT và xác định nhóm trưởng, việc lập kế
hoạch chuẩn bị được tiến hành.

Thời gian chuẩn bị hồ sơ mời thầu thường phụ thuộc vào mức độ phức tạp về kỹ
thuật của gói thầu, hình thức lựa chọn nhà thầu, kinh nghiệm và tính chuyên nghiệp
của đội ngũ chuẩn bị.

4.2. Nội dung hồ sơ mời thầu


4.2.1. Thông tin chung

Bảng 1.Chỉ dẫn nhà thầu

1. Phạm vi 1.1. Bên mời thầu quy định tại E-BDL phát hành bộ EHSMT này để lựa
gói thầu chọn nhà thầu thực hiện gói thầu mua sắm hàng hoá quy mô nhỏ theo
phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ.
1.2. Tên gói thầu, tên dự án, thời gian thực hiện hợp đồng quy định tại E-
BDL.
2. Giải thích 2.1. Thời điểm đóng thầu là thời điểm hết hạn nhận E-HSDT và được quy
từ ngữ trong định trong E-TBMT trên Hệ thống.
đấu thầu qua 2.2. Ngày là ngày theo dương lịch, bao gồm cả ngày nghỉ cuối tuần, nghỉ
mạng lễ, nghỉ Tết theo quy định của pháp luật về lao động.

26
2.3. Thời gian và ngày tháng trên Hệ thống là thời gian và ngày tháng
được hiển thị trên Hệ thống (GMT+7).
3. Nguồn Nguồn vốn (hoặc phương thức thu xếp vốn) để sử dụng cho gói thầu được
vốn quy định tại E-BDL.
4. Hành vi 4.1. Đưa, nhận, môi giới hối lộ.
bị cấm 4.2. Lợi dụng chức vụ quyền hạn để can thiệp bất hợp pháp vào hoạt
động đấu thầu.
4.3. Thông thầu
4.4. Gian lận
5. Tư cách 5.1. Hạch toán tài chính độc lập.
hợp lệ của 5.2. Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào
nhà thầu tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của
pháp luật.
5.3. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định tại E-BDL.
6. Nội dung 6.1. E-HSMT bao gồm E-TBMT và Phần 1, Phần 2, Phần 3 cùng với tài
của E- liệu sửa đổi, làm rõ E-HSMT theo quy định tại Mục 7 E-CDNT (nếu có),
HSMT trong đó bao gồm các nội dung sau đây:
Phần 1. Thủ tục đấu thầu:
- Chương I. Chỉ dẫn nhà thầu;
- Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu; - Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá E-
HSDT;
- Chương IV. Biểu mẫu mời thầu và dự thầu.
Phần 2. Yêu cầu về kỹ thuật:
- Chương V. Yêu cầu về kỹ thuật.
Phần 3. Điều kiện hợp đồng và Biểu mẫu hợp đồng:
- Chương VI. Điều kiện chung của hợp đồng;
- Chương VII. Điều kiện cụ thể của hợp đồng;
- Chương VIII. Biểu mẫu hợp đồng.
6.2. Bên mời thầu chịu trách nhiệm về tính chính xác, hoàn chỉnh của E-
HSMT, tài liệu giải thích làm rõ E-HSMT hay các tài liệu sửa đổi E-
HSMT theo quy định tại Mục 7 E-CDNT.
7. Sửa đổi, 7.1. Trường hợp sửa đổi E-HSMT thì bên mời thầu phải đăng tải quyết
27
làm rõ định sửa đổi E-HSMT (kèm theo các nội dung sửa đổi) và E-HSMT đã
EHSMT được sửa đổi cho phù hợp (webform và file đính kèm). Việc sửa đổi phải
được thực hiện trước thời điểm đóng thầu tối thiểu 03 ngày làm việc và
bảo đảm đủ thời gian để nhà thầu hoàn chỉnh E-HSDT; trường hợp không
bảo đảm đủ thời gian như nêu trên thì phải gia hạn thời điểm đóng thầu.
7.2. Trường hợp cần làm rõ E-HSMT, nhà thầu gửi đề nghị làm rõ đến
bên mời thầu thông qua Hệ thống tối thiểu 03 ngày làm việc trước ngày
có thời điểm đóng thầu để xem xét, xử lý. Nội dung làm rõ E-HSMT
được bên mời thầu đăng tải lên Hệ thống. Trường hợp sau khi làm rõ dẫn
đến sửa đổi EHSMT thì việc sửa đổi thực hiện theo quy định tại Mục 7.1
E-CDNT.
7.3. Hệ thống gửi thông báo sửa đổi E-HSMT, nội dung làm rõ E-HSMT
tới địa chỉ email của nhà thầu đã nhấn nút “theo dõi” trong giao diện của
E-TBMT trên Hệ thống. Nhà thầu cần thường xuyên cập nhật thông tin về
sửa đổi, làm rõ E-HSMT trên Hệ thống để bảo đảm cho việc chuẩn bị E-
HSDT phù hợp và đáp ứng với yêu cầu của E-HSMT.
8. Chi phí E-HSMT được phát hành miễn phí trên Hệ thống ngay sau khi Bên mời
dự thầu thầu đăng tải thành công E-TBMT trên Hệ thống. Nhà thầu phải chịu mọi
chi phí liên quan đến việc chuẩn bị EHSDT. Chi phí nộp E-HSDT đối với
đấu thầu rộng rãi là 330.000 VND (đã bao gồm thuế), đối với chào hàng
cạnh tranh là 220.000 VND (đã bao gồm thuế). Trong mọi trường hợp,
Bên mời thầu không chịu trách nhiệm về các chi phí liên quan đến việc
tham dự thầu của nhà thầu
9. Ngôn ngữ E-HSDT cũng như tất cả thư từ và tài liệu liên quan đến EHSDT trao đổi
của E- giữa nhà thầu với Bên mời thầu được viết bằng tiếng Việt. Các tài liệu và
HSDT tư liệu bổ trợ trong E-HSDT có thể được viết bằng ngôn ngữ khác, đồng
thời kèm theo bản dịch sang tiếng Việt. Trường hợp thiếu bản dịch, nếu
cần thiết, Bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu gửi bổ sung theo đường
fax, email hoặc bằng văn bản.
10. Thành 10.1. E-HSDT phải bao gồm các thành phần sau:
phần của a) Thỏa thuận liên danh đối với trường hợp nhà thầu liên danh theo Mẫu
EHSDT và số 06 Chương IV;
28
tính hợp lệ b) Bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 17 E-CDNT;
của hàng c) Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu theo Mục 15 E-
hóa, dịch vụ CDNT;
liên quan d) Đề xuất về kỹ thuật và các tài liệu theo quy định tại Mục 14 ECDNT;
đ) Đề xuất về giá và các bảng biểu được ghi đầy đủ thông tin theo quy
định tại Mục 11 và Mục 12 E-CDNT;
e) Đơn dự thầu được Hệ thống trích xuất theo quy định tại Mục 11 E-
CDNT;
g) Các nội dung khác theo quy định tại E-BDL.
10.2. Tính hợp lệ của hàng hóa
11. Đơn dự Nhà thầu điền trực tiếp thông tin vào các Mẫu ở Chương IV. Hệ thống tự
thầu và các động trích xuất ra đơn dự thầu cho nhà thầu. Nhà thầu kiểm tra thông tin
bảng biểu trong đơn dự thầu được Hệ thống trích xuất để hoàn thành E-HSDT.
12. Giá dự 12.1. Giá dự thầu là giá do nhà thầu chào trong đơn dự thầu (chưa bao
thầu và gồm giảm giá), bao gồm toàn bộ các chi phí để thực hiện gói thầu. Hệ
giảm giá thống sẽ tự động trích xuất giá dự thầu từ Mẫu số 18 và Mẫu số 19
Chương IV vào đơn dự thầu.
Trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm giá thì ghi tỷ lệ phần trăm giá trị
giảm giá vào đơn dự thầu. Giá trị giảm giá này được hiểu là giảm đều
theo tỷ lệ cho tất cả hạng mục trong các bảng giá dự thầu.
12.2. Nhà thầu ghi đơn giá dự thầu cho tất cả các công việc nêu trong các
cột “Danh mục hàng hoá" theo Mẫu 18 và Mẫu 19 Chương IV.
Trường hợp tại cột “đơn giá dự thầu” nhà thầu không ghi giá trị hoặc ghi
là “0” thì được coi là nhà thầu đã phân bổ giá của hàng hoá, dịch vụ này
vào các hàng hoá, dịch vụ khác thuộc gói thầu, nhà thầu phải có trách
nhiệm cung cấp hàng hoá, dịch vụ theo đúng yêu cầu nêu trong E-HSMT.
Trong mỗi Bảng giá, nhà thầu phải chào theo quy định tại E-BDL.
12.3. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về giá dự thầu để thực hiện các
công việc theo đúng yêu cầu nêu trong E-HSMT, trường hợp nhà thầu có
đơn giá bất thường, Bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu làm rõ về cơ
cấu đơn giá đó theo quy định tại Mục 22 E-CDNT.
Giá dự thầu của nhà thầu phải bao gồm toàn bộ các khoản thuế, phí, lệ phí

29
(nếu có) áp theo thuế suất, mức phí, lệ phí tại thời điểm 28 ngày trước
ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định.
Trường hợp nhà thầu tuyên bố giá dự thầu không bao gồm thuế, phí, lệ
phí (nếu có) thì E-HSDT của nhà thầu sẽ bị loại.
13. Đồng Đồng tiền dự thầu và đồng tiền thanh toán là VND.
tiền dự thầu
và đồng tiền
thanh toán
14. Tài liệu 14.1. Để chứng minh sự phù hợp của hàng hóa và dịch vụ liên quan so
chứng minh với yêu cầu của E-HSMT, nhà thầu phải cung cấp các tài liệu là một phần
sự phù hợp của E-HSDT để chứng minh rằng hàng hóa mà nhà thầu cung cấp đáp
của hàng ứng các yêu cầu về kỹ thuật quy định tại Chương V.
hóa, dịch vụ 14.2. Tài liệu chứng minh sự phù hợp của hàng hóa và dịch vụ liên quan
liên quan có thể là hồ sơ, giấy tờ, bản vẽ, số liệu được mô tả chi tiết theo từng
khoản mục về đặc tính kỹ thuật, tính năng sử dụng cơ bản của hàng hóa
và dịch vụ liên quan, qua đó chứng minh sự đáp ứng cơ bản của hàng hóa,
dịch vụ so với các yêu cầu của E-HSMT và một bảng kê những điểm sai
khác và ngoại lệ (nếu có) so với quy định tại Chương V.
14.3. Nhà thầu phải cung cấp đầy đủ danh mục, giá cả phụ tùng thay thế,
dụng cụ chuyên dụng... cần thiết để bảo đảm sự vận hành đúng quy cách
và liên tục của hàng hóa trong thời hạn quy định tại E-BDL sau khi hàng
hóa được đưa vào sử dụng.
14.4. Tiêu chuẩn về chế tạo, quy trình sản xuất các vật tư và thiết bị cũng
như các tham chiếu đến nhãn hiệu hàng hóa hoặc số catalô do Bên mời
thầu quy định tại Chương V chỉ nhằm mục đích mô tả và không nhằm
mục đích hạn chế nhà thầu. Nhà thầu có thể đưa ra các tiêu chuẩn chất
lượng, nhãn hiệu hàng hóa, catalô khác miễn là nhà thầu chứng minh cho
Bên mời thầu thấy rằng những thay thế đó vẫn bảo đảm sự tương đương
cơ bản hoặc cao hơn so với yêu cầu kỹ thuật quy định tại Chương V.
15. Tài liệu 15.1. Nhà thầu kê khai các thông tin cần thiết vào các Mẫu trong Chương
chứng minh IV để cung cấp thông tin về năng lực, kinh nghiệm theo yêu cầu tại
năng lực và Chương III. Trường hợp nhà thầu được mời vào thương thảo hợp đồng,
30
kinh nghiệm nhà thầu phải chuẩn bị sẵn sàng các tài liệu để đối chiếu với thông tin nhà
của nhà thầu thầu kê khai trong EHSDT và để bên mời thầu lưu trữ.
15.2. Các tài liệu để chứng minh năng lực thực hiện hợp đồng của nhà
thầu nếu được trúng thầu theo quy định tại E-BDL.
16. Thời hạn 16.1. E-HSDT có hiệu lực bằng thời gian nêu tại E-TBMT.
có hiệu lực 16.2. Trong trường hợp cần thiết, trước khi hết thời hạn hiệu lực của E-
của E- HSDT, Bên mời thầu có thể đề nghị các nhà thầu gia hạn hiệu lực của E-
HSDT HSDT, đồng thời yêu cầu nhà thầu gia hạn tương ứng thời gian có hiệu
lực của bảo đảm dự thầu (bằng thời gian hiệu lực E-HSDT sau khi gia
hạn cộng thêm 30 ngày). Nếu nhà thầu không chấp nhận việc gia hạn hiệu
lực của E-HSDT thì E-HSDT của nhà thầu sẽ không được xem xét tiếp và
nhà thầu sẽ được nhận lại bảo đảm dự thầu. Nhà thầu chấp nhận đề nghị
gia hạn E-HSDT không được phép thay đổi bất kỳ nội dung nào của E-
HSDT. Việc đề nghị gia hạn và chấp thuận hoặc không chấp thuận gia
hạn phải được thể hiện bằng văn bản.
17. Bảo đảm Khi tham dự thầu qua mạng, nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm
dự thầu dự thầu trước thời điểm đóng thầu theo hình thức thư bảo lãnh do ngân
hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành.
Đối với những ngân hàng, tổ chức tín dụng đã kết nối với Hệ thống, nhà
thầu thực hiện bảo lãnh dự thầu qua mạng. Đối với ngân hàng, tổ chức tín
dụng chưa có kết nối đến Hệ thống, nhà thầu qué t (scan) thư bảo lãnh
của ngân hàng và đính kèm khi nộp E-HSDT. Giá trị, đồng tiền và thời
gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu được quy định cụ thể tại E-BDL.
Trường hợp liên danh thì phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu theo
một trong hai cách sau:
a) Từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện riêng rẽ bảo đảm dự thầu
nhưng bảo đảm tổng giá trị không thấp hơn mức yêu cầu quy định tại
Mục 17.1 E-CDNT; nếu bảo đảm dự thầu của một thành viên trong liên
danh được xác định là không hợp lệ thì E-HSDT của liên danh đó sẽ
không được xem xét, đánh giá tiếp. Nếu bất kỳ thành viên nào trong liên
danh vi phạm một trong các trường hợp quy định tại điểm b Mục 17.3 E-
CDNT thì bảo đảm dự thầu của tất cả thành viên trong liên danh sẽ không

31
được hoàn trả;
b) Thành viên đứng đầu liên danh sẽ thực hiện bảo đảm dự thầu cho cả
liên danh. Trong trường hợp này, bảo đảm dự thầu có thể bao gồm tên
của liên danh hoặc tên của thành viên đứng đầu liên danh. Nếu bất kỳ
thành viên nào trong liên danh vi phạm một trong các trường hợp quy
định tại điểm b Mục 17.3 E-CDNT thì bảo đảm dự thầu của cả liên danh
sẽ không được hoàn trả.
18. Thời Nhà thầu phải nộp E-HSDT trên Hệ thống trước thời điểm đóng thầu nêu
điểm đóng trong E-TBMT.
thầu
19. Nộp, rút 19.1. Nộp E-HSDT: nhà thầu chỉ nộp một bộ E-HSDT đối với một E-
và sửa đổi TBMT khi tham gia đấu thầu qua mạng. Trường hợp liên danh, thành
EHSDT viên đứng đầu liên danh (đại diện liên danh) hoặc thành viên được phân
công trong thoả thuận liên danh nộp E-HSDT.
19.2. Sửa đổi, nộp lại E-HSDT: trường hợp cần sửa đổi EHSDT đã nộp,
nhà thầu phải tiến hành rút toàn bộ E-HSDT đã nộp trước đó để sửa đổi
cho phù hợp. Sau khi hoàn thiện EHSDT, nhà thầu tiến hành nộp lại E-
HSDT mới. Trường hợp nhà thầu đã nộp E-HSDT trước khi bên mời thầu
thực hiện sửa đổi E-HSMT thì nhà thầu phải nộp lại E-HSDT mới cho
phù hợp với E-HSMT đã được sửa đổi.
19.3. Rút E-HSDT: nhà thầu được rút E-HSDT trước thời điểm đóng
thầu. Hệ thống thông báo cho nhà thầu tình trạng rút E-HSDT (thành
công hay không thành công). Hệ thống ghi lại thông tin về thời gian rút
E-HSDT của nhà thầu. Sau thời điểm đóng thầu, tất cả các E-HSDT nộp
thành công trên Hệ thống đều được mở thầu để đánh giá.
20. Mở thầu 20.1. Bên mời thầu tiến hành mở thầu trên Hệ thống ngay sau thời điểm
mở thầu. Trường hợp có ít hơn 03 nhà thầu nộp EHSDT thì Bên mời thầu
mở thầu ngay mà không phải xử lý tình huống theo quy định tại Khoản 4
Điều 117 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP. Trường hợp không có nhà thầu
nộp E-HSDT, Bên mời thầu báo cáo Chủ đầu tư xem xét gia hạn thời
điểm đóng thầu hoặc tổ chức lại việc lựa chọn nhà thầu qua mạng.
20.2. Biên bản mở thầu được đăng tải công khai trên Hệ thống
32
21. Đánh giá 21.1. Bên mời thầu áp dụng phương pháp đánh giá theo quy định tại E-
E-HSDT BDL để đánh giá E-HSDT.
21.2. Căn cứ vào E-HSDT của các nhà thầu đã nộp trên Hệ thống và
phương pháp đánh giá E-HSDT tại mục 27.1 ECDNT, bên mời thầu chọn
01 trong 02 quy trình đánh giá EHSDT dưới đây cho phù hợp để đánh giá
E-HSDT:
21.2.1. Quy trình 1 (áp dụng đối với phương pháp “giá đánh giá” và “giá
thấp nhất”):
a) Bước 1: Đánh giá tính hợp lệ theo quy định tại Mục 1 Chương III;
b) Bước 2: Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm theo quy định tại Mục 2
Chương III;
c) Bước 3: Đánh giá về kỹ thuật theo quy định tại Mục 3 Chương III;
d) Bước 4: Đánh giá về giá theo quy định tại Mục 4 Chương III;
- Nhà thầu có E-HSDT không đáp ứng sẽ không được đánh giá ở bước
tiếp theo.
đ) Bước 5: Sau khi đánh giá về giá, Bên mời thầu lập danh sách xếp hạng
nhà thầu trình Chủ đầu tư phê duyệt. Nhà thầu xếp hạng thứ nhất được
mời vào thương thảo hợp đồng.Việc xếp hạng nhà thầu thực hiện theo
quy định tại E-BDL.
21.2.2. Quy trình 2 (chỉ áp dụng đối với phương pháp “giá thấp nhất” và
các E-HSDT đều không có bất kỳ ưu đãi nào).
a) Bước 1: Xếp hạng nhà thầu căn cứ vào giá dự thầu, nhà thầu có giá dự
thầu thấp nhất được xếp hạng thứ nhất. Bên mời thầu tiến hành đánh giá
E-HSDT của nhà thầu có giá dự thầu thấp nhất căn cứ vào biên bản mở
thầu trên Hệ thống. Trường hợp có nhiều nhà thầu có giá dự thầu thấp
nhất bằng nhau thì tiến hành đánh giá tất cả các nhà thầu này.
b) Bước 2: Đánh giá tính hợp lệ theo quy định tại Mục 1 Chương III;
c) Bước 3: Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm theo quy định tại Mục 2
Chương III;
d) Bước 4: Đánh giá về kỹ thuật theo quy định tại quy định tại Mục 3
Chương III;

33
đ) Bước 5: Nhà thầu đáp ứng về mặt kỹ thuật sẽ được mời vào thương
thảo hợp đồng.
Trường hợp E-HSDT của nhà thầu xếp hạng thứ nhất không đáp ứng thì
thực hiện các bước đánh giá nêu trên đối với nhà thầu xếp hạng tiếp theo.
22. Thương 22.1. Việc thương thảo hợp đồng phải dựa trên các cơ sở sau đây:
thảo hợp a) Báo cáo đánh giá E-HSDT;
đồng và đối b) E-HSDT và các tài liệu làm rõ E-HSDT (nếu có) của nhà thầu;
chiếu tài c) E-HSMT.
liệu 22.2. Nguyên tắc thương thảo hợp đồng: Không tiến hành thương thảo
đối với các nội dung nhà thầu đã chào thầu theo đúng yêu cầu của E-
HSMT;
22.3. Nội dung thương thảo hợp đồng:
a) Thương thảo về những nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa
phù hợp, chưa thống nhất giữa E-HSMT và EHSDT, giữa các nội dung
khác nhau trong E-HSDT có thể dẫn đến các phát sinh, tranh chấp hoặc
ảnh hưởng đến trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện hợp
đồng;
b) Thương thảo về các sai lệch do nhà thầu đã phát hiện (nếu có);
c) Thương thảo về các vấn đề phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà thầu
(nếu có) nhằm mục tiêu hoàn thiện các nội dung chi tiết của gói thầu;
d) Thương thảo về các sai sót không nghiêm trọng quy định tại Mục 24 E-
CDNT;
đ) Thương thảo về các nội dung cần thiết khác.
22.4. Trong quá trình thương thảo hợp đồng, các bên tham gia thương
thảo tiến hành hoàn thiện dự thảo văn bản hợp đồng; E-ĐKCT của hợp
đồng, phụ lục hợp đồng gồm danh mục chi tiết về phạm vi cung cấp, bảng
giá, tiến độ cung cấp.
22.5. Nhà thầu được mời vào thương thảo hợp đồng phải nộp các tài liệu
chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm cho bên mời thầu để
đối chiếu với thông tin nhà thầu kê khai trong E-HSDT. Trường hợp phát
hiện nhà thầu kê khai không trung thực dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa
chọn nhà thầu thì nhà thầu sẽ bị coi là có hành vi gian lận quy định tại

34
điểm c Mục 4.4 E-CDNT.
22.6. Trường hợp thương thảo không thành công, Bên mời thầu báo cáo
Chủ đầu tư xem xét, quyết định mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào
thương thảo; trường hợp thương thảo với các nhà thầu xếp hạng tiếp theo
không thành công thì Bên mời thầu báo cáo Chủ đầu tư xem xét, quyết
định hủy thầu theo quy định tại điểm a Mục 30.1 E-CDNT.
23. Thông 23.1. Trong thời hạn quy định tại E-BDL, Bên mời thầu phải gửi văn bản
báo kết quả thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu cho các nhà thầu tham dự thầu theo
lựa chọn đường bưu điện, fax và phải đăng tải kết quả lựa chọn nhà thầu trên Hệ
nhà thầu thống. Nội dung thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu như sau: a) Thông
tin về gói thầu: - Số E-TBMT; - Tên gói thầu; - Giá gói thầu hoặc dự toán
được duyệt (nếu có);
- Tên Bên mời thầu;
- Hình thức lựa chọn nhà thầu;
- Thời gian thực hiện hợp đồng;
- Thời điểm hoàn thành đăng tải kết quả lựa chọn nhà thầu;
b) Thông tin về nhà thầu trúng thầu:
- Mã số doanh nghiệp hoặc số Đăng ký kinh doanh của nhà thầu;
- Tên nhà thầu;
- Giá dự thầu;
- Giá dự thầu sau giảm giá (nếu có);
- Điểm kỹ thuật (nếu có);
- Giá đánh giá (nếu có);
- Giá trúng thầu;
c) Đối với mỗi chủng loại hàng hóa, thiết bị trong gói thầu, Bên mời thầu
phải đăng tải các thông tin sau:
- Tên hàng hóa;
- Công suất;
- Tính năng, thông số kỹ thuật; ký, mã hiệu, nhãn mác;
- Xuất xứ;
- Đơn giá trúng thầu.
23.2. Trường hợp hủy thầu theo quy định tại điểm a Mục 30.1 E-CDNT,

35
trong thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu và trên Hệ thống phải nêu rõ lý
do hủy thầu.
23.3. Trong văn bản thông báo phải nêu rõ danh sách nhà thầu không
được lựa chọn và tóm tắt về lý do không được lựa chọn của từng nhà
thầu.
24. Bảo đảm 24.1. Trước khi hợp đồng có hiệu lực, nhà thầu trúng thầu phải cung cấp
thực hiện một bảo đảm thực hiện hợp đồng theo hình thức thư bảo lãnh do ngân
hợp đồng hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành
với nội dung và yêu cầu như quy định tại Mục 6.1 E-ĐKCT Chương VII.
Thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng phải sử dụng Mẫu số 23 Chương VIII
hoặc một mẫu khác được Chủ đầu tư chấp thuận.
24.2. Nhà thầu không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong
trường hợp sau đây:
a) Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng có hiệu lực;
b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của mình nhưng từ chối gia
hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.

4.2.2. Thông tin cụ thể

BẢNG DỮ LIỆU ĐẤU THẦU

Bảng 2.Dữ liệu đấu thầu

Mục Khoản Nội dung

1 1 - Tên gói thầu: Gói thầu số 3.


- Tên dự án: Xây dựng mới trường mầm non Nam Sài Gòn.
- Tên Bên mời thầu: Ban Quán Lý dự án đầu tư xây dựng các công trình
dân dụng và công nghiệp.
- Hình thức hợp đồng: Hợp đồng trọn gói.
- Nội dung cung cấp chủ yếu: Cung cấp trang thiết bị phòng học, thiết bị
bếp. Tất cả đều được kiểm nghiệm chất lượng theo quy định hiện hành,
có chế độ bảo hành >=12 tháng.

36
2 Thời gian thực hiện hợp đồng: 60 ngày.

3 Nguồn vốn để thực hiện gói thầu: Ngân sách thành phố.

2 1 Tư cách hợp lệ của nhà thầu:


Nhà thầu phải có đủ các điều kiện theo Điều 5 của Luật Đấu thầu:
- Có đăng ký thành lập, hoạt động do cơ quan có thẩm quyền cấp;

- Hạch toán tài chính độc lập;


- Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào
tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của
pháp luật;
- HSDT có giá dự thầu không cố định, chào theo nhiều mức giá khác
nhau hoặc kèm điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư.
- Không thuộc diện bị cấm tham gia đấu thầu theo quy định tại Điều 89
của Luật Đấu thầu.

2 Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định tại Điều 6 của Luật Đấu
thầu, cụ thể như sau:
+ Nhà thầu độc lập về pháp lý và tài chính với Ban quản lý dự án đầu tư
xây các công trình dân dụng và công nghiệp, tức không cùng thuộc một
cơ quan hoặc tổ chức trực tiếp quản lý đối với đơn vị sự nghiệp.
+ Nhà thầu độc lập về pháp lý và tài chính đối với nhà thầu thẩm định giá,
tức nhà thầu và từng đơn vị tư vấn này không có cổ phần hoặc vốn góp
của nhau; không cùng có cổ phần hoặc vốn góp trên 20% của một tổ
chức, cá nhân khác với từng bên.
3 1 Yêu cầu khác về tính hợp lệ của hàng hóa:
- Các thiết bị mà nhà thầu chào phải có mức độ đáp ứng bằng hoặc cao
hơn so với yêu cầu trong HSMT.

- Các vật tư thiết bị chào thầu và các linh kiện chính kèm theo phải có
nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, ghi rõ nhãn mác, hãng sản xuất, nhà máy sản
xuất, địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có); không vi phạm
các qui định về sở hữu trí tuệ của Việt Nam và Quốc tế.

37
- Phầm mềm hoạt động có bản quyền hợp pháp.

- Hàng hóa mới 100%, được sản xuất năm 2020-2021

- Cung cấp giấy phép bán hàng của Nhà sản xuất đối với các thiết bị đặc
thù theo yêu cầu (Bảng dữ liệu đấu thầu) trong HSMT. Các hàng hóa
nhập khẩu còn lại có Giấy giấy phép bán hàng của Nhà sản xuất hoặc
Giấy ủy quyền bán hàng của đại lý phân phối (Tất cả là Bản gốc và bản
dịch ra tiếng Việt được chứng thực).

4 - Địa chỉ Bên mời thầu:


- Số 05 Phùng Khắc Khoan, Phường Đakao, Quận 1, Thành phố Hồ Chí
Minh
- Thời gian nhận được văn bản yêu cầu giải thích làm rõ HSMT không
muộn hơn 03 ngày trước thời điểm đóng thầu.

5 Tài liệu sửa đổi HSMT (nếu có) sẽ được bên mời thầu gửi đến tất cả các
nhà thầu nhận HSMT trước thời điểm đóng thầu tối thiểu 03 ngày.

6 Ngôn ngữ sử dụng: Bằng tiếng Việt. Tất cả các tài liệu sử dụng tiếng
nước ngoài (nếu có) thì nhà thầu phải dịch ra tiếng Việt Nam. Nhà thầu
phải đảm bảo tính chính xác giữa bản dịch và bản tiếng nước ngoài.

7 Các nội dung khác:

Các giải pháp thực hiện gói thầu, bao gồm:

- Giải pháp kỹ thuật và quy trình lắp đặt, biện pháp cung cấp hàng hóa.

- Nhân sự và máy móc, thiết bị phục vụ lắp đặt hướng dẫn sử dụng
chuyển giao công nghệ.

- Thời gian thực hiện hợp đồng và tiến độ chi tiết. Trong đó nhà thầu phải
có bản cam kết sẽ cung cấp, lắp đặt hoàn thành toàn bộ hệ thống phòng
họp trực tuyến trước ngày 05/5/2021

- Kế hoạch, nội dung hướng dẫn sử dụng, chuyển giao công nghệ thiết bị
cho trường mầm non Nam Sài Gòn.

8 Thay đổi tư cách tham dự thầu: Nhà thầu chỉ cần gửi văn bản thông báo
38
về việc thay đổi tư cách tham gia đấu thầu đến bên mời thầu với điều kiện
bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu. Bên mời thầu chấp
nhận sự thay đổi tư cách khi nhận được văn bản thông báo của nhà thầu
trước thời điểm đóng thầu.

9 Tài liệu, giấy tờ để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền:
Điều lệ công ty; Quyết định thành lập chi nhánh...đã được photo công
chứng; riêng bản gốc giấy Ủy quyền hợp pháp phải được kèm theo trong
HSDT.

10 1 Trong biểu giá, nhà thầu phải phân tích các nội dung cấu thành của giá
chào theo các yêu cầu sau:

- Giá trước thuế.

- Thuế (các loại thuế theo quy định của Nhà nước).

- Giá sau thuế.

* Giá dự thầu của nhà thầu phải bao gồm tất cả các chi phí để thực hiện
các công việc sau:

Chi phí lắp đặt (nhân công và vật tư, phụ kiện lắp đặt).

- Vận chuyển đến Đ.Trần Văn Trà, Tân Phú, Quận 7, thành phố Hồ Chí
Minh.

- Vận hành thử (bao gồm cả các chi phí liên quan để vận hành thử),
hướng dẫn sử dụng, chuyển giao công nghệ, xử lý các sự cố kỹ thuật cho
Trường mầm non Nam Sài Gòn.

- Phần mềm hoạt động có bản quyền.

- Bảo hành tối thiểu 12 tháng kể từ ngày nghiệm thu bàn giao.

- Bảo hiểm liên quan vận chuyển, lắp đặt, vận hành thử.

- Các chi phí khác có liên quan đến phạm vi cung cấp hàng hoá.

2 Các phần của gói thầu: Không.

3 Incoterms năm: 2000.


39
11 Đồng tiền dự thầu: Việt Nam Đồng.

12 1 a) Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu: Tài liệu chứng minh
tư cách hợp lệ của nhà thầu trên cơ sở phù hợp với yêu cầu tại Mục 2 của
BDL này.

2 b) Các tài liệu khác chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu:
Cung cấp các bằng khen, giải thưởng, ... (nếu có).

13 Tài liệu chứng minh sự phù hợp (đáp ứng) của hàng hóa:

Nhà thầu phải cung cấp các tài liệu chứng minh sự đáp ứng của hàng hóa
dưới hình thức văn bản, bản vẽ và số liệu như sau:

- Bảng liệt kê chi tiết danh mục hàng hóa phù hợp với yêu cầu về phạm vi
cung cấp nêu tại Chương V Phần II HSMT.

- Có giấy phép bán hàng của nhà sản xuất (Không phải giấy ủy quyền của
đại lý phân phối): Bản gốc và bản dịch ra tiếng Việt Nam được chứng
thực) đối với các thiết bị sau:
a. Khối điều khiển trung tâm có triệt tiêu hồi âm kỹ thuật số (Mục số 5-I-
Biểu giá chào thầu).
b. Hộp Chủ tịch (Mục số 7-I-Biểu giá chào thầu).

c. Hộp đại biểu (Mục số 8-I-Biểu giá chào thầu).

d. Thiết bị Hội nghị truyền hình trung tâm đa điểm (Embedded MCU-
Mục số 1-II-Biểu giá chào thầu).

e. Thiết bị Hội nghị truyền hình Full HD (Camera-Mục số 2-II-Biểu giá


chào thầu).

f. Màn hình hiển thị (Tivi 60 Inches-Mục số 5-II-Biểu giá chào thầu).

- Có giấy phép bán hàng của nhà sản xuất hoặc Giấy ủy quyền bán hàng
của đại lý phân phối: Bản gốc và bản dịch ra tiếng Việt được chứng thực)
đối với các thiết bị nhập khẩu còn lại (tức trừ các thiết bị có số từ a đến f

40
nêu trên) trong Biểu giá chào thầu.
- Có đủ tài liệu về kỹ thuật của tất cả hàng hóa (Catalogue): Bản gốc và
bản dịch ra tiếng Việt được chứng thực.
- Có cam kết cung cấp các giấy tờ trước khi cung cấp hàng hoá.

14 1 Nội dung yêu cầu về bảo đảm dự thầu:

- Hình thức bảo đảm dự thầu: Thư bảo lãnh của Ngân hàng trong HSMT.

- Giá trị và đồng tiền bảo đảm dự thầu: 35.000.000 đồng (Ba mươi lăm
triệu đồng chẵn).

- Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu: 120 ngày.

2 Thời gian hoàn trả bảo đảm dự thầu cho nhà thầu không trúng thầu:
Trong vòng 120 ngày kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu được phê
duyệt. Đối với nhà thầu được lựa chọn, bảo đảm dự thầu được hoàn trả
hoặc giải tỏa sau khi nhà thầu thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp
đồng theo quy định tại Điều 66 và Điều 72 của Luật Đấu thầu.

15 Thời gian có hiệu lực của HSDT là 120 ngày kể từ thời điểm đóng thầu.

16 Số lượng HSDT phải nộp:

- 01 bản gốc; và 04 bản chụp.

+ Bản gốc là bản HSDT được chuẩn bị đầy đủ tài liệu, hình thức trình bày
(cả chứng thực) theo các quy định của HMST được người có thẩm quyền
của nhà thầu ký vào từng trang ở phía dưới bên phải (kể cả các tài liệu đã
bắt buộc ký theo quy định).

+ Bản chụp HSDT là bản sao y từ bản gốc HSDT có đóng dấu đỏ của nhà
thầu vào phía trên bên phải của từng trang.

17 Cách trình bày các thông tin trên túi đựng HSDT: _______

Nhà thầu phải ghi rõ các thông tin sau trên túi đựng HSDT:

- Tên, địa chỉ, điện thoại của nhà thầu: ______________

- Địa chỉ nộp HSDT (tên, địa chỉ của bên mời thầu): Ban Quản Lý dự án
41
đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp.

- Tên gói thầu: Gói thầu số 3 (Cung cấp lắp đặt trang thiết bị phòng học,
thiết bị bếp) thuộc dự án Văn phòng làm việc các Ban của Quận 7, thành
phố Hồ Chí Minh.

Trường hợp sửa đổi HSDT, ngoài các nội dung nêu trên còn phải ghi
thêm dòng chữ "Hồ sơ dự thầu sửa đổi ".

18 Thời điểm đóng thầu: 10:15 27/09/2021.

19 Việc mở thầu sẽ được tiến hành công khai vào lúc 11 giờ 15, ngày 27
tháng 09 năm 2021 tại Văn phòng Ban Quán Lý dự án đầu tư xây dựng
các công trình dân dụng và công nghiệp.

20 Chuyển đổi sang một đồng tiền chung: Không áp dụng.

TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU

Hồ sơ dự thầu của nhà thầu sẽ bị loại, không xem xét tiếp nếu có 1 trong các nội
dung sau đây không đáp ứng:

Bảng 3.Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu

Không
Đáp
TT Nội dung đáp
ứng
ứng

1 Tính hợp lệ của đơn dự thầu theo quy định    

2 Tính hợp lệ của thỏa thuận liên danh    

3 Tư cách hợp lệ của nhà thầu    

  + Có đăng ký thành lập, hoạt động do cơ quan có thẩm quyền    

  cấp

  + Hạch toán tài chính độc lập    

+ Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang    
42
  lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả
theo quy định của pháp luật
 
+ Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định tại Điều 6    
 
của Luật đấu thầu

+ Không thuộc diện bị cấm tham gia đấu thầu theo quy định tại
Điều 89 của Luật Đấu thầu

+ HSDT có giá dự thầu không cố định, chào theo nhiều mức giá
khác nhau hoặc kèm điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư

4 Tính hợp lệ, sự đáp ứng của hàng hóa    

  + Toàn bộ thiết bị có xuất xứ rõ ràng, hợp pháp    

  + Toàn bộ thiết bị được sản xuất trong năm 2020 -2021    

  + Có giấy phép bán hàng của nhà sản xuất (Không phải Giấy ủy    

  quyền của đại lý phân phối) đối với các thiết bị điện tử nhập
khẩu nêu tại Bảng dữ liệu đấu thầu: Bản gốc và bản dịch ra tiếng
 
Việt Nam được chứng thực

+ Có giấy phép bán hàng của nhà sản xuất hoặc Giấy ủy quyền
bán hàng của đại lý phân phối đối với các thiết bị điện tử nhập
khẩu còn lại: Bản gốc và bản dịch ra tiếng Việt Nam được chứng
thực.

+ Có đủ tài liệu về kỹ thuật của tất cả hàng hóa (catalogue): Bản    


gốc và bản dịch ra tiếng Việt được công chứng (đối với thiết bị
nhập khẩu).

+ Có cam kết cung cấp đầy đủ tài liệu trước khi cung cấp hàng
hoá

5 Có đủ 01 bản gốc và 04 bản chụp HSDT    

6 Bảo đảm dự thầu theo quy định

7 Biểu giá chào theo quy định    


43
  + Đủ số chủng loại thiết bị mời thầu    

  + Giá chào đến Tỉnh ủy Thành phố Hồ Chí Minh (bao gồm cả    
vận chuyển, bảo hiểm vận chuyển, …).
 
+ Có chương trình hướng dẫn sử dụng, chuyển giao công nghệ    
 
cho Văn phòng Tỉnh ủy Thành phố Hồ Chi Minh.
 
+ Đủ tất cả các loại thuế, phí, … theo quy định hiện hành    
 
+ Phần mềm hoạt động có bản quyền

+ Đồng tiền dự thầu phải là Đồng tiền Việt Nam    

BIỂU MẪU HỢP ĐÔNG

Mẫu số 1

ĐƠN DỰ THẦU

________, ngày ____ tháng 02 năm 2021

Kính gửi: Ban Quản Lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công
nghiệp
(sau đây gọi là Bên mời thầu)

Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu và Quyết định sửa đổi HSMT số [ghi số của
Quyết định bổ sung nếu có] mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi, [ghi tên nhà thầu],
cam kết thực hiện gói thầu số 3 (Thiết bị điện tử phòng họp trực tuyến) thuộc dự án
Văn làm việc các Ban của Quận 7 theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu với tổng số
tiền là [ghi giá trị bằng số, bằng chữ] cùng biểu giá kèm theo. Thời gian thực hiện
hợp đồng là ...........ngày.

44
Nếu Hồ sơ dự thầu của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi sẽ thực hiện biện
pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 35 Chương I và Điều 5 Điều
kiện chung của hợp đồng trong HSMT.
HSDT này có hiệu lực trong thời gian 120 ngày, kể từ 10:15 27/09/2021
Đại diện hợp pháp của nhà thầu
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

4.3. Yêu cầu về phạm vi cung cấp


Mọi thông tin về phạm vi, tiến độ cung cấp hàng hóa, dịch vụ liên quan mà nhà
thầu phải thực hiện; yêu cầu về kĩ thuật và bản vẽ để mô tả các đặc tính kỹ thuật của
hàng hóa và dịch vụ liên quan nhà thầu.

45
PHẦN 5. ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU

5.1. Quy trình đánh giá hồ sơ dự thầu

5.1.1. Đánh giá sơ bộ

 Kiểm tra số lượng các tài liệu của hồ sơ dự thầu:

Kiểm tra số lượng bản gốc, bản sao có công chứng hồ sơ dự thầu.

Kiểm tra các thành phần hồ sơ, tài liệu của hồ sơ dự thầu.

Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản sao công chứng để phục vụ
quá trình đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu.

 Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu:

- Có bản gốc hồ sơ dự thầu.

- Có đơn dự thầu hợp lệ, thời gian thực hiện gói thầu đã nêu trong đơn dự thầu
phải phù hợp với đề xuất về kỹ thuật; giá dự thầu được thể hiện rõ, không đề
xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho chủ
đầu tư, bên mời thầu.

- Hiệu lực của hồ sơ dự thầu đáp ứng yêu cầu theo quy định trong hồ sơ mời
thầu.

- Nhà thầu không đang trong thời gian bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo
quy định của pháp luật về đấu thầu.

- Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ tham gia đấu thầu.

- Có bảo đảm dự thầu với giá trị và thời hạn hiệu lực đáp ứng yêu cầu của hồ sơ
mời thầu.

 Đánh giá hồ sơ dự thầu của 3 nhà thầu

Bảng 4.Đánh giá sơ bộ

STT Nội dung đánh giá Công ty cổ Công ty Công ty TNHH


phần Tân TNHH thiết sản xuất thiết
Phát bị Phú bị thương mại

46
Long Hoàng Nam
Có bản gốc hồ sơ dự thầu
1 Đạt Đạt Đạt

Có đơn dự thầu hợp lệ, thời gian thực


hiện gói thầu đã nêu trong đơn dự thầu
phải phù hợp với đề xuất về kỹ thuật;
2 giá dự thầu được thể hiện rõ, không đề Đạt Đạt Đạt
xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có
kèm theo điều kiện gây bất lợi cho chủ
đầu tư, bên mời thầu.
Hiệu lực của hồ sơ dự thầu đáp ứng yêu
3 Đạt Đạt Đạt
cầu theo quy định trong hồ sơ mời thầu.
Nhà thầu không đang trong thời gian bị
4 cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo Đạt Đạt Đạt
quy định của pháp luật về đấu thầu.
Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ tham
5 Đạt Đạt Đạt
gia đấu thầu.

5.1.2. Đánh giá chi tiết

 Nội dung đánh giá:

- Nhà thầu có hồ sơ dự thầu hợp lệ được xem xét, đánh giá về năng lực và kinh
nghiệm.

- Việc đánh giá về năng lực và kinh nghiệm thực hiện theo tiêu chuẩn đánh giá
quy định trong hồ sơ mời thầu.

- Nhà thầu có năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu được xem xét, đánh
giá về kỹ thuật.

- Nhà thầu có hồ sơ dự thầu hợp lệ được xem xét, đánh giá về năng lực kỹ
thuật.

- Nhà thầu có hồ sơ dự thầu hợp lệ được xem xét, đánh giá về năng lực tài
chính.
47
- Yêu cầu đối với nhà thầu về đánh giá năng lực và đề xuất kĩ thuật là đạt,
không đạt.

- Yêu cầu đối với nhà thầu về đề xuất tài chính là giá thấp nhất

 Đánh giá năng lực tài chính của 3 nhà thầu tham dự

Bảng 5.Đánh giá năng lực tài chính

Công ty cổ Công ty Công ty TNHH


phần Tân TNHH 1 thành viên
STT Yêu cầu về năng lực tài chính
Phát Phú thiết bị Thảo
Long Nguyên
Tình hình tài chính lành mạnh của nhà thầu.

-Lợi nhuận trong 03 năm ( 2018-2021): 03


năm có lãi.
1 Đạt Đạt Đạt
- Tỷ suất thanh toán hiện hành năm 2021: >1
- Giá trị tài sản ròng của nhà thầu trong năm
2021: phải dương.

Doanh thu bình quân hàng năm từ hoạt động


2 kinh doanh tối thiểu là 2,5 tỷ VND, trong Đạt Đạt Đạt
vòng 03 năm trở lại đây (2018 – 2021).

Nhà thầu đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế


3 trong thời gian 03 năm gần đây (2018 – Đạt Đạt Đạt
2021) (có xác nhận)
Nhà thầu phải chứng minh có các tài sản có
khả năng thanh khoản cao hoặc có khả năng
tiếp cận với tài sản có khả năng thanh khoản
cao sẵn có, các khoản tín dụng hoặc các
4 Đạt Đạt Đạt
nguồn tài chính khác (không kể các khoản
tạm ứng thanh toán theo hợp đồng) để đáp
ứng yêu cầu về nguồn lực tài chính thực hiện
gói thầu với giá trị là 2.819.746.300 VND.

48
 Đánh giá năng lực kinh nghiệm của 3 nhà thầu tham dự

Bảng 6.Đánh giá năng lực kinh nghiệm

Công Công Công ty


ty cổ ty TNHH 1
ST
Yêu cầu về kinh nghiệm phần TNHH thành viên
T
Tân Phú thiết bị Thảo
Phát Long Nguyên
Lịch sử không hoàn thành hợp đồng (Từ
ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến thời điểm Không
1 Đạt Đạt
đóng thầu, nhà thầu không có hợp đồng đạt
không hoàn thành)
Kiện tụng đang giải quyết (Trường hợp nhà
thầu có kiện tụng đang giải quyết thì vụ kiện
sẽ được coi là có kết quả giải quyết theo
2 hướng bất lợi cho nhà thầu và các khoản chi Đạt Đạt Đạt
phí liên quan đến các kiện tụng này không
được vượt quá 50 % giá trị tài sản ròng của
nhà thầu).

Kinh nghiệm cụ thể trong quản lý và thực


hiện hợp đồng xây lắp (Nhà thầu phải gửi
kèm bản sao có chứng thực hợp đồng, biên
3 Đạt Đạt Đạt
bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng hoặc biên
bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành hợp
đồng)

 Đánh giá đề xuất kỹ thuật của 3 nhà thầu

Bảng 7.Đánh giá đề xuất kĩ thuật

Nội dung Yêu cầu SL Đơn Công Công Công ty


yêu ty cổ ty TNHH
49
1 thành
phần TNHH viên
cầu vị Tân Phú thiết bị
Phát Long Thảo
Nguyên

kích thước:
850x400x1080(mm)
Giá phơi
Vật liệu: bằng nhựa và inox.
khăn 1 Cái Đạt Đạt Đạt
Phơi tối thiểu được 40 khăn
không chồng lên nhau. Đảm bảo
chắc chắn, an toàn.

Cốc có quai.
Cốc uống
KT: 8.0x6.7cm 15 Cái Đạt Đạt Đạt
nước.
Chất liệu:nhựa melamine
Thảm tập KT: 1800x650(mm)
1 Cái Đạt Đạt Đạt
đi Bằng mousse mềm
Tivi : Loại TV: LED Full-HD.
Loại TV: KT:43inch
LED công nghệ chiếu sáng: Đèn LED
1 Cái Đạt Đạt Đạt
Full-HD. nền. Công nghệ hình ảnh: Triple
KT:43inc XD Engine. Độ phân giải:
h 1920x1080 (full HD)
Ghế có
Bằng gỗ tự nhiên 25 Cái Đạt Đạt Đạt
tay vịn
Máy hâm Bằng nhựa ngoại nhập. Công
1 Cái Đạt Đạt Đạt
và ủ sữa. suất 80W. Điện áp 220V-50Hz

 Đánh giá đề xuất tài chính


Bảng 8.Đánh giá đề xuất tài chính

Nhà thầu Giá dự thầu

50
Công ty TNHH Phú Long 3.565.000.000 VND
Công ty TNHH 1 thành viên thiết bị Thảo 2.561.800.000 VND
Nguyên
Công ty cổ phần Tân Phát 3.763.352.000 VND

Kết quả sau khi đánh giá.

Bảng 9.Kết quả lựa chọn nhà thầu sau đánh giá

Nhà thầu Đề xuất Giá dự thầu Xếp Kết quả


kĩ thuật (VND) hạng nhà lựa chọn
thầu
Công ty TNHH 1 thành viên Đạt 2.561.800.000 1 Chọn
thiết bị Thảo Nguyên
Công ty TNHH Phú Long Đạt 3.565.000.000 2 Loại
Công ty cổ phần Tân Phát Đạt 3.763.352.000 3 Loại

Vậy sau khi đánh giá HSDT nhà thầu Công ty TNHH 1 thành viên thiết bị Thảo
Nguyên là đơn vị trúng thầu.

5.2. Kết quả

5.2.1. Kết quả mở thầu

Bảng 10.Kết quả mở thầu

Số TBMT 20210933630-00 Trạng thái Hoàn thành


mở thầu
Gói thầu Cung cấp lắp đặt trang thiết bị trường
học, thiết bị bếp
Chủ đầu Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các
tư công trình dân dụng và công nghiệp
Bên mời Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng các
thầu công trình dân dụng và công nghiệp
Loại Cung cấp hàng hóa Hình thức ĐT Qua mạng

51
Mở thầu Website:http://muasamcong.mpi.gov.vn/
tại
Hình thức Đấu thầu rộng rãi trong nước Hình thức Trọn gói
LCNT hoạt động
Mở thầu 10:15 27/9/2021 Hoàn thành 15:56
vào vào 15/10/2021
Giá gói 2.819.746.300 VNĐ Số nhà thầu 1
thầu

5.2.2. Kết quả nhà thầu được lựa chọn/nhà thầu bị loại

Bảng 11.nhà thầu được lựa chọn

Công ty TNHH 1 thành viên thiết bị Thảo Nguyên


Số ĐKKD 0310333231
Giá dự thầu 2.561.800.000 Tỷ lệ giảm giá -
VND
Đề xuất kĩ thuật Đạt Đạt, không đạt -
Giá dự thầu sau 2.561.800.000 Giá trúng thầu Giá trúng thầu
giảm giá VND

Bảng 12.Nhà thầu không được lựa chọn

Nhà thầu không trúng thầu Lý do


Công ty TNHH Phú Long Không đáp ứng điều kiện về yêu cầu
năng lực kinh nghiệm
Công ty cổ phần Tân Phát Có đề xuất tài chính giá cao nhất

52
PHẦN 6. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC ĐẤU THẦU

6.1. Trước khi tổ chức đấu thầu

Dự án được Ban Quản lý dự án Đầu Tư và xây dựng tiến hành thực hiện công
tác lập và phê duyệt kế hoạch đấu thầu theo đúng thủ tục và quy định của pháp luật
Việt Nam hiện hành.

Trong công tác tổ chức lập kế hoạch đấu thầu, đội ngũ nhân sự đóng vai trò
quan trọng, chính vì vậy, công tác tổ chức lập kế hoạch đấu thầu của dự án được
thực hiện bởi một nhóm nhân sự gồm các thành viên có năng lực chuyên môn cao,
dày dặn kinh nghiệm và tinh thần trách nhiệm cao, đảm bảo công tác lập kế hoạch
đấu thầu được hoàn thiện nhất.

Việc Thẩm định kế hoạch đấu thầu do cơ quan Thẩm định có trình độ chuyên
môn cao, nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực thẩm định, có đạo đức nghề
nghiệp trong công việc. Chính vì vậy, việc thẩm định dự án đảm bảo tính khách
quan, chính xác.

Thời gian lập kế hoạch đấu thầu được thực hiện trong khoảng thời gian hợp lý,
đảm bảo các công việc, thủ tục được tiến hành theo đúng kế hoạch đặt ra, hạn chế
tối đa những chi tiết sai sót, đảm bảo bổ sung và sửa đổi sai sót kịp thời và đem lại
hiệu qủa tốt nhất cho công tác đấu thầu nói chung và gói thầu nói riêng.

6.2. Trong quá trình tổ chức đấu thầu

Các gói thầu được tổ chức dựa trên những nguyên tắc, quy định của pháp luật,
đảm bảo tính pháp lý, tính cảnh tranh, tổ chức minh bạch, rõ ràng, do các cơ quan
tổ chức có kinh nghiệm và trách nhiệm trong từng lĩnh vực tham gia đảm nhiệm,
chính vì vậy, có không ít các nhà thầu lớn, nhỏ tham gia dự thầu, điều này cũng
giúp bên mời thầu chọn được những nhà thầu có kinh nghiệm, năng lực phù hợp để
thực hiện gói thầu một cách tốt nhất, tiết kiệm và sử dụng hiệu quả Ngân sách đầu
tư của Nhà nước.

HSMT được chuẩn bị chi tiết, kỹ lưỡng đảm bảo cung cấp chi tiết, đầy đủ
thông tin cần thiết cho nhà thầu. Nội dung HSMT được công khai chi tiết trên các

53
nền tảng internet được Nhà nước cho phép, giúp các nhà thầu dễ dàng tiếp cận, nắm
bắt thông tin.

Đối với gói thầu cung cấp hàng hóa trong dự án, việc đánh giá HSDT về nội
dung năng lực và kinh nghiệm và đề xuất kỹ thuật của nhà thầu tham gia là rất quan
trọng, vì dự án xây dựng trường mầm non là dự án công, cần nhà thầu có kinh
nghiệm và yêu cầu kỹ thuật cao. Chính vì vậy, chủ đầu tư cần đưa ra những tiêu
chuẩn về kỹ thuật, kinh nghiệm, năng lực phù hợp để lựa chọn nhà thầu chính xác,
đủ tiêu chuẩn để thực hiện gói thầu.

6.3. Một số hạn chế của công tác đấu thầu

Hình thức đấu thầu rộng rãi với số lượng HSDT lớn khiến bên mời thầu mất
khá nhiều thời gian để xử lý hồ sơ dẫn đến kéo dài thời gian thực hiện dự án.

Vì cùng lúc có rất nhiều nhà thầu tham gia nên đường truyền mạng thường
xuyên bị giật lag, ảnh hưởng đến chất lượng truyền tải thông tin của cuộc đấu thầu.

Tổ công tác chuyên môn của bên mời thầu vẫn còn nhiều mặt hạn chế trong
việc phân chia công việc cụ thể, chi tiết chi từng thành viên.

Tình hình thị trường thường xuyên có biến đổi ảnh hưởng đến chi phí, nguồn
ngân sách của bên mời thầu.

Cơ chế quản lý, giám sát, xử phạt đối với các nhà thầu không tuân thủ, vi
phạm quy chế hợp đồng của bên mời thầu chưa thực sự chặt chẽ, nghiêm ngặt.

6.4. Giải pháp khắc phục

Về vấn đề pháp lý: Nhà nước cần có những quy định, văn bản pháp lý chi tiết,
cụ thể nhằm hướng dẫn các chủ đầu tư, bên mời thầu đề ra những tiêu chuẩn, yêu
cầu đối với nhà thầu, và có những phương pháp đánh giá HSDT một cách cụ
thể,chi tiết, chính xác hơn, thể hiện tính khách quan trong việc đánh giá HSDT.

Các tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật ngoài việc đánh gía các tiêu chuẩn, yêu
cầu về máy móc, thiết bị, cần có các tiêu chuẩn đánh giá về khả năng thích ứng và
tác động tới môi trường của công trình trong quá trình thi công, đánh giá mức độ uy
tín của nhà thầu đối với các dự án trước đó, đánh giá thời gian thực hiện các dự án

54
trước đó và chế độ chuyển giao công nghệ của nhà thầu với các chủ đầu tư của dự
án mà nhà thầu đó đã từng thực hiện.

Về HSDT: cần sắp xếp theo mức độ quan trọng của các tiêu chí như năng lực,
kinh nghiệm, kỹ thuật, tài chính phù hợp với từng gói thầu trong dự án, từ đó có
những đánh gía phù hợp cho từng gói thầu trong dự án.

Ngoài ra, cần phải có kế hoạch, cơ chế quản lý, giám sát nghiêm ngặt trong
quá trình tổ chức các hoạt động đấu thầu trong dự án, nhằm hạn chế tối đa sự gian
lận, thiếu chuyên nghiệp của các bên.

Khi chỉnh sửa, hoặc bổ sung HSMT cần có những thông báo công khai đến
các nhà thầu, đảm bảo các nhà thầu kịp thời nắm bắt thông tin được bổ sung, thay
đổi, cần đăng tải thông tin trước khi thời hạn đóng thầu diễn ra ít nhất 3 ngày.

Về mặt nhân sự, bên mời thầu cần đảm bảo nhân sự được phân công, thực hiện
đúng trách nhiệm của từng bộ phận đối với từng gói thầu, tránh tình trạng lan man,
làm việc thiếu trách nhiệm, thiếu kinh nghiệm dẫn đến sai sót trong công tác chuẩn
bị và lập kế hoạch đấu thầu, ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình thi công dự án sau
này.

Cần liên tục cập nhật thông tin về thị trường, và các hàng hoá cần thiết cho
công tác thực hiện dự án để tránh tình trạng bị thất thoát nguồn vốn, lãng phí nguồn
vốn nhà nước.

55
KẾT LUẬN

Đầu tư xây dựng nâng cấp, cải tạo công trình trường học là một hoạt động cần
thiết không thể thiếu được của đất nước đang trên đà phát triển như đất nước ta.
Những công trình cải tạo nâng cấp cần được đưa ra mục tiêu cải tạo, sửa đổi, lập kế
hoạch, xây dựng công tác đấu thầu hợp lí từ đó đưa ra quyết định đúng đắn trong việc
lựa chọn gói thầu hợp lý, nhà thầu đủ năng lực, điều kiện ở mọi mặt để tham gia vào
quá trình đấu thầu, xây dựng dự án.

Thông qua việc tìm hiểu và nghiên cứu đề tài giúp chúng em có cái nhìn toàn diện
hơn trong việc ứng học bài giảng, bài học vào giải quyết vấn đề thực tế. Sau thời gian
tiếp thu kiến thức và có cơ hội làm báo cáo thực hành, chúng em đã hiểu rõ hơn những
kiến thức thực tế. Bài báo cáo trên là kết quả tìm kiếm thông tin, áp dụng kiến thức
được học, nhóm em đã xây dựng, nhằm đưa ra căn cứ tìm ra nhà thầu thích hợp nhất
với dự án và thông tin quan trọng trong lựa chọn nhà thầu và kế hoạch đấu thầu. Để
phát huy hiệu quả công trình và đảm bảo chất lượng đúng theo tiêu chuẩn và vai trò
quản lý của thành phố Hồ Chí Minh có thể nói những yếu tố quan trọng mà nhóm em
nêu ra trong bài báo cáo là yếu tố quan trọng nhất để nâng cao chất lượng dự án, hạn
chế, ngăn chặn đẩy lùi những vấn đề tiêu cực .

Chúng em đã hoàn thành bài báo cáo này, xong khó tránh khỏi những khuyết
điểm và sai sót nên nhóm 5 chúng em mong được sự góp ý và bổ sung của thầy để
chúng em hoàn thiện tốt bài báo cáo thực hành môn học .

Nhóm 5 xin chân thành cảm ơn !

56
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

http://daotaodauthau.vn/bo-tai-lieu-nghiep-vu-dau-thau-giup-ban-nang-cao-kien-thuc-
chuyen-mon-c2-590-592--1770.html

https://muasamcong.mpi.gov.vn/web/guest/home

https://luanvan365.com/dau-thau

57

You might also like