You are on page 1of 48

BÀI GI NG VẼ C KHÍ

BÀI 4:
C C U
TRUY N Đ NG
Ths. Nguyễn Việt Anh
Bài 4
Các cơ cấu truyền động
4.1. M t số khái niệm

- C c u truy n đ ng: là một hệ gồm các chi tiết hoặc cấu trúc được liên kết
b i bánh răng, cam, trục khuỷu… để truyền chuyển động hoặc truyền lực. Khi
thiết kế cơ cấu truyền động, cần nắm vững các định luật về cơ học
- Phơn tích truy n đ ng:
tính toán về chuyển động
và lực bao gồm:
+ Phân tích tĩnh học: tính
toán sự cân bằng của hệ
thống và các bộ phận
+ Phân tích động học:
nghiên cứu chuyển động
tương tác của cơ cấu
truyền động
+ Phân tích động lực học:
tính toán chuyển động của
tất cả các chi tiết dưới tác
dụng của lực
Bài 4
Các cơ cấu truyền động
4.2. C c u bánh răng

- Bánh răng là một chi tiết cơ khí thư ng dùng để truyền lực và truyền chuyển
động giữa các bộ phận trong một cỗ máy. Bánh răng có độ bền cao và có thể
truyền lực đạt hiệu quả tới 98%.
- Cơ cấu truyền động bánh răng thông thư ng bao gồm từ hai bánh răng tr lên,
thư ng dùng trong các trư ng hợp:
1. Tăng tốc 2. Giảm tốc 3. Thay đổi hướng chuyển động
Bài 4
Các cơ cấu truyền động
4.2. C c u bánh răng

- Phân nhóm bánh răng:


dựa theo vị trí các trục truyền động:
+ Song song
+ Giao nhau
+ Chéo nhau.

- Phân loại bánh răng:


dựa vào cấu tạo
+ Bánh răng trụ thẳng
+ Bánh răng trụ nghiêng
+ Bánh răng côn
+ Bánh vít, trục vít...
Loại bánh răng thông dụng nhất và đơn giản nhất là bánh răng trụ thẳng
Bài 4
Các cơ cấu truyền động
4.2.1. Trục truy n đ ng song song

- Các trục tuyền động được bố trí song song nhau khi cần thay đổi tốc độ và
chiều quay của các trục.

- Các loại bánh răng


thư ng được sử dụng cho
kiểu truyền động này bao
gồm:

+ Bánh răng trụ thẳng

+ Bánh răng trụ nghiêng

+ Bánh răng xương cá


Bài 4
Các cơ cấu truyền động
4.2.1. Trục truy n đ ng song song
Bánh răng trụ thẳng:
- Bánh răng trụ thẳng có bộ răng song song với trục.
- Do tương đối đơn giản khi thiết kế và lắp đặt nên nó là một trong những chi tiết
phổ biến nhất trong các thiết kế cơ khí. Tuy nhiên, bánh răng trụ thẳng có khả
năng chịu lực thấp và gây ra nhiều tiếng ồn hơn các loại bánh răng khác.
- Có 2 loại bánh răng trụ thẳng là răng ngoài và loại răng trong
Bài 4
Các cơ cấu truyền động
4.2.1. Trục truy n đ ng song song
Bánh răng trụ nghiêng
- Bánh răng trụ nghiêngcó răng
nghiêng góc so với trục, tạo ra sự
tiếp xúc đồng th i của nhiều răng
khi truyền động, khiến nó có khả
năng chịu lực cao hơn và vận hành
êm hơn.
- Góc giữa răng và trục gọi là góc
nghiêng của răng.

Bánh răng xương cá


- Bánh răng xương cá còn gọi là
bánh răng ăn khớp chữ V , đây là
bánh răng trụ nghiêng có răng
nghiêng theo hai hướng
Bài 4
Các cơ cấu truyền động
4.2.2. Các trục truy n đ ng giao nhau
- Bộ truyền động có trục giao nhau được dùng để thay đổi hướng của trục quay
với góc bất kỳ, nhưng thư ng là 90o.
- Trong bộ truyền động này ngư i ta thư ng sử dụng bánh răng côn.

Bánh răng côn


- Bánh răng côn thư ng có hai dạng
là răng thẳng và răng xoắn.
- Các răng của bánh răng côn răng
thẳng được đặt dọc các theo đư ng
sinh của mặt côn.
- Khi hai bánh răng côn ăn khớp, các
đỉnh côn trùng nhau.
- Hai bánh răng côn ăn khớp có trục
vuông góc và có cùng kích thước gọi
là các bánh răng côn đỉnh vuông.
Bài 4
Các cơ cấu truyền động
4.2.2. Các trục truy n đ ng chéo nhau
- Trư ng hợp này, các trục bánh răng
thư ng vuông góc nhau.
- Trong bộ truyền động này, ngư i ta
thư ng sử dụng bánh răng trụ nghiêng,
bánh vít và trục vít, thanh răng...

Bánh răng trụ nghiêng


- Cặp bánh răng trụ nghiêng gồm bánh
răng lớn và bánh răng nhỏ ăn khớp và có
trục vuông góc với nhau.
- Dạng bánh răng này sử dụng để thay
đổi hướng trục quay trong trư ng hợp
truyền lực nhỏ
Bài 4
Các cơ cấu truyền động
4.2.2. Các trục truy n đ ng chéo nhau
Bánh vít và trục vít: Bánh vít là bánh răng nghiêng, trục vít có ren hình thang
nằm trên trục. Khi bánh răng không hoạt động, trục vít lập tức dừng chuyển
động, vì vậy chúng thư ng được sử dụng khi cần giảm tốc nhanh .
Bánh vít hypoid: là bánh răng có răng nghiêng 90o với trục, dùng để đổi hướng
chuyển động. Bánh vít này được dùng khi truyền lực lớn, vận hành êm.
Thanh răng và bánh răng: gồm bánh răng trụ thẳng ăn khớp với thanh răng
thẳng . Thanh răng và bánh răng được dùng để biến chuyển động quay thành
chuyển động thẳng .
Bài 4
Các cơ cấu truyền động
4.2.2. C u t o kỹ thuật của bánh răng

(Xem bảng 5.1 trang 257-258 SGK)


Bài 4
Các cơ cấu truyền động
4.2.2. C u t o kỹ thuật của bánh răng
Profile răng:
- Hầu hết răng trong bánh răng trụ
thẳng có dạng profile là đư ng
thân khai của đư ng tròn, được gọi
là vòng tròn cơ s của bánh răng.
- Để vẽ chính xác đư ng thân khai
cần nhiều th i gian, vì vậy khi trong
bản vẽ kỹ thuật bánh, profile răng
thư ng được vẽ gần đúng

Vòng tròn cơ sở
- Là vòng tròn để xây dựng profile
răng
- Khi hai bánh răng ăn khớp, tiếp
tuyến chung của các vòng tròn cơ s
đi qua điểm tiếp xúc của các răng
bánh răng
Bài 4
Các cơ cấu truyền động
4.2.2. C u t o kỹ thuật của bánh răng

Góc áp lực:
- Là góc giữa tiếp tuyến của đư ng tròn ăn
khớp và phương của lực tác dụng.
- Góc áp lực quyết định kích thước vòng
tròn cơ s và dạng profile răng.
- Góc áp lực tiêu chuẩn thư ng là 14.5o,
20o, và 25o.
- Danh mục bánh răng cũng được phân
loại dựa theo số lượng răng và góc áp lực.
Bài 4
Các cơ cấu truyền động
4.2.2. C u t o kỹ thuật của bánh răng

Hệ số truyền động
- Hệ số truyền động của các bánh răng được tính bằng tỷ số giữa các đư ng
kính của các vòng tròn ăn khớp. Tùy theo tỷ số này, ta có dạng truyền động
tăng tốc hoặc giảm tốc.
- Hệ số truyền động còn được tính theo tỷ số vòng quay hoặc theo tỷ số giữa số
lượng răng của bánh răng.
Bài 4
Các cơ cấu truyền động
4.2.3. Biểu diễn bánh răng
- Trong thiết kế, bánh răng được lựa chọn lập dựa trên hệ thống các tiêu
chuẩn đã được quy định. Khi một bánh răng được lựa chọn, không cần thể
hiện nó một cách chi tiết trên bản vẽ, chỉ cần biểu diễn giản lược và kèm theo
một bảng các thông số kỹ thuật đặc trưng.
- Bản vẽ chi tiết bánh răng chỉ sử dụng khi thiết kế bánh răng đặc biệt hay khi
bánh răng thuộc các bộ phận bắt buộc phải thể hiện rõ. Bản vẽ chi tiết cũng có
thể sử dụng các hình minh hoạ từ catalog, tập quảng cáo hay các hướng dẫn
sử dụng và bảo trì sản phẩm.
Bài 4
Các cơ cấu truyền động
4.2.3. Biểu diễn bánh răng
Biểu diễn bánh răng trụ thẳng
Theo các tiêu chuẩn ANSI Y14.5.1 – 1971 và Y14.5.2-1976:
- Hình chiếu chính, vòng đỉnh và vòng chân được vẽ bằng đư ng ảo, vòng ăn
khớp được vẽ nét trục.
- hình chiếu cạnh, vòng chân dùng nét khuất, vòng ngoài dùng nét liền đậm,
và vòng ăn khớp dùng nét trục.

Bánh răng trụ thẳng răng ngoài Bánh răng trụ thẳng răng trong
Bài 4
Các cơ cấu truyền động
4.2.3. Biểu diễn bánh răng
Biểu diễn bánh răng trụ thẳng cùng trục
Bài 4
Các cơ cấu truyền động
4.2.3. Biểu diễn bánh răng
Biểu diễn cặp bánh răng trụ thẳng ăn khớp
Bài 4
Các cơ cấu truyền động
4.2.3. Biểu diễn thanh răng
Theo tiêu chuẩn ANSI
- Trên hình chiếu chính, chỉ thể hiện răng đầu tiên và cuối cùng, các răng khác
ký hiệu bằng đư ng ảo.
- Trên hình chiếu cạnh, chân răng biểu diễn bằng nét khuất và vòng lăn biểu
diễn bằng nét chấm gạch mảnh.
- Ghi các kích thước cơ bản và có bảng thông số chế tạo của thanh răng.
Bài 4
Các cơ cấu truyền động
4.2.3. Biểu diễn bánh vít, trục vít
Các thông số cơ bản của cơ cấu bánh vít - trục vít
Bài 4
Các cơ cấu truyền động
4.2.3. Biểu diễn bánh vít, trục vít
Bài 4
Các cơ cấu truyền động
4.2.4. Biểu diễn bánh răng côn
Các thông số cơ bản của bánh răng côn

(Xem bảng 5.2 trang 268 - SGK)


Bài 4
Các cơ cấu truyền động
4.2.4. Biểu diễn bánh răng côn

Bản vẽ chế tạo quy ước - tiêu chuẩn ANSI


Bài 4
Các cơ cấu truyền động
4.2.4. Biểu diễn bánh răng côn

Bản vẽ lắp quy ước - tiêu chuẩn ANSI


Bài 4
Các cơ cấu truyền động
4.2.4. Biểu diễn các c c u bánh răng theo TCVN

Biểu diến quy ước một số loại bánh răng trụ thẳng
Bài 4
Các cơ cấu truyền động
4.2.4. Biểu diễn các c c u bánh răng theo TCVN
Bản vẽ chế tạo bánh răng trụ thẳng
Bài 4
Các cơ cấu truyền động
4.2.4. Biểu diễn các c c u bánh răng theo TCVN

Bản vẽ biểu diễn bánh răng trụ thẳng


Bài 4
Các cơ cấu truyền động
4.2.4. Biểu diễn các c c u bánh răng theo TCVN

Biểu diễn cặp bánh răng trụ thẳng răng ngoài ăn khớp
Bài 4
Các cơ cấu truyền động
4.2.4. Biểu diễn các c c u bánh răng theo TCVN

Biểu diễn cặp bánh răng trụ thẳng răng trong ăn khớp
Bài 4
Các cơ cấu truyền động
4.2.4. Biểu diễn các c c u bánh răng theo TCVN

Bản vẽ biểu diễn bánh răng côn


Bài 4
Các cơ cấu truyền động
4.2.4. Biểu diễn các c c u bánh răng theo TCVN

Bản vẽ chế tạo bánh răng côn


Bài 4
Các cơ cấu truyền động
4.2.4. Biểu diễn các c c u bánh răng theo TCVN

Bản vẽ cặp bánh răng côn ăn khớp


Bài 4
Các cơ cấu truyền động
4.2.4. Biểu diễn các c c u bánh răng theo TCVN

Bản vẽ bánh vít - trục vít


Bài 4
Các cơ cấu truyền động
4.2.4. Biểu diễn các c c u bánh răng theo TCVN

Bản vẽ bánh vít - trục vít


Bài 4
Các cơ cấu truyền động
4.2.4. Biểu diễn các c c u bánh răng theo TCVN

Bản vẽ thanh răng - bánh răng


Bài 4
Các cơ cấu truyền động
4.3.C c u Cam
- Cơ cấu cam là thiết bị cơ khí biến chuyển động quay thành chuyển động
thẳng (bằng cách sử dụng bề mặt hoặc một đư ng rãnh của một bộ phận, được
gọi là cam, để điều khiển sự chuyển động của bộ phận thứ hai, được gọi là con
đội)
- Th i gian và
kiểu chuyển động
của con đội là cơ
s để thiết kế
cam. Chu trình
chuyển động của
con đội ứng với
một vòng quay
360o của cam và
được gọi là chu
trình chuyển vị.

- Trong các thiết bị cơ khí, cơ cấu Cam thư ng được dùng để đóng m các
van hoặc điều chỉnh chuyển vị của pittông.
Bài 4
Các cơ cấu truyền động
4.3.1. Các l i c c u Cam thông dụng
- Cam mặt: có dạng đĩa phẳng, hình dạng đư ng chu vi của cam điều
khiển sự chuyển động của con đội.
- Cam rãnh: là đĩa phẳng được tạo rãnh, hình dạng rãnh điều khiển sự
chuyển động của con đội.
- Cam hình trụ: có dạng mặt trụ với rãnh cắt trên mặt trụ để điều khiển
sự chuyển động của con đội.
Bài 4
Các cơ cấu truyền động
4.3.C c u Cam

- Phân loại con đội theo hình dạng


Bài 4
Các cơ cấu truyền động
4.3.2.Phơn lo i con đ i

- Phân loại con đội theo vị trí so với Cam


Bài 4
Các cơ cấu truyền động
4.3.2.Phơn lo i con đ i

- Phân loại con đội theo vị trí so với Cam


Bài 4
Các cơ cấu truyền động
4.3.2.Biểu đồ chuyển vị
- Chuyển vị là sự di chuyển của con đội trong một vòng quay 360o (một
chu kỳ) của cam. Biểu đồ chuyển vị là bản vẽ đồ thị chuyển vị của con đội trên
cam. Con đội có thể chuyển động theo các kỳ sau:
Kỳ lên- con đội chuyển động lên.
Kỳ xuống- con đội chuyển động xuống.
Kỳ dừng- con đội không thay đổi vị trí.

- Chiều cao (tung độ) thể hiện sự chuyển vị của con đội. Chiều ngang
(hoành độ) thể hiện một chu kỳ cam, được chia thành những khoảng tăng dần từ
0o đến 360o
Bài 4
Các cơ cấu truyền động
4.3.2. Các d ng chuyển đ ng của con đ i
Dạng chuyển động gồm sự biến đổi về tốc độ hoặc cách di chuyển của
con đội theo chuyển động quay của cam. Cam được thiết kế để có thể tạo ra các
dạng chuyển động khác nhau của con đội. Các dạng chuyển động phổ biến là:

1. Thẳng đều 2. Điều hoà

4. Hỗn hợp
3. Tăng dần đều (có gia tốc,
dạng parabol)
Bài 4
Các cơ cấu truyền động
4.3.2. Các d ng chuyển đ ng của con đ i
Các bước vẽ biểu đồ chuyển
vị thẳng đều:

- Chia trục chu kỳ làm 24 phần


bằng nhau, vẽ các đư ng vuông góc
với trục chu kỳ và ghi chú các cung từ
0o đến 360o

- Vẽ đư ng thẳng qua các


điểm biểu diễn độ chuyển vị từ 0o đến
180o và từ 180o đến 360o

- Điều chỉnh biểu đồ chuyển vị


bằng cách lượn tròn tại điểm 0o, 180o
và 360o với bán kính cung từ ¼ tới ½
giới hạn chuyển vị của con đội
Bài 4
Các cơ cấu truyền động
4.3.2. Các d ng chuyển đ ng của con đ i
Các bước vẽ biểu đồ chuyển vị điều hoà:

- Chia trục chu kỳ làm 12 phần bằng


nhau (tương ứng 12 cung 30o), sau đó vẽ các
đư ng chuyển vị vuông góc trục chu kỳ tại các
điểm chia

- Vẽ nửa đư ng tròn có đư ng kính


bằng giới hạn chuyển vị. Chia nửa đư ng tròn
thành 6 phần bằng nhau.

- Dóng các điểm chia trên đư ng tròn


theo phương ngang tới cắt các đư ng chuyển
vị ương ứng

- Nối các điểm trên bằng một đư ng


cong trơn
Bài 4
Các cơ cấu truyền động
4.3.2. Các d ng chuyển đ ng của con đ i
Các bước vẽ biểu đồ chuyển vị
biến đổi đều:

- Chia trục chu kỳ làm 12 phần bằng


nhau (tương ứng 12 cung 30o), sau đó vẽ các
đư ng chuyển vị vuông góc trục chu kỳ tại các
điểm chia

- Chia trục chuyển vị thành 2 đoạn


bằng nhau, mỗi đoạn chia thành 3 phần theo
tỷ lệ 1:4:9.

- Dóng các điểm chia theo phương


ngang tới cắt các đư ng chuyển vị tương ứng

- Nối các điểm trên bằng một đư ng


cong trơn
Bài 4
Các cơ cấu truyền động
4.3.2. Các d ng chuyển đ ng của con đ i
Vẽ biểu đồ chuyển vị hỗn hợp

- Chia chuyển động của con đội thành các kỳ

- Trong mỗi kỳ chuyển động, áp dụng cách vẽ biểu đồ tương ứng


Bài 4
Các cơ cấu truyền động
4.3.2. Profile cam
Vẽ Profile cam con đội
thẳng trục
- Vẽ biểu đồ chuyển vị
- Vẽ vòng tròn cơ s ,trục,
moay-ơ, rãnh chốt, hướng
quay của cam.
- Chia vòng tròn cơ s thành
các phần ứng với biểu đồ
chuyển vị.
- Vẽ con đội, từ đó xác định
đư ng tròn gốc
- Vẽ đư ng tâm lăn dựa vào
đư ng tròn gốc và khoảng
chuyển vị, sau đó vẽ các bánh
lăn.
- Vẽ profile cam tiếp xúc với
các đư ng tròn bánh lăn
- Lập bảng độ chuyển vị của
con đội tương ứng với các góc
quay của cam
Bài 4
Các cơ cấu truyền động
4.3.2. Profile cam
Vẽ Profile cam con đội
lệch trục
- Vẽ biểu đồ chuyển vị
- Vẽ đư ng tròn gốc, con đội,
đư ng tròn lệch tâm, trục,
moay-ơ, chốt, hướng quay của
cam.
- Chia vòng tròn lệch tâm
thành các phần ứng với biểu
đồ chuyển vị.
- Tại các điểm chia, vẽ các
tiếp tuyến với đư ng tròn lệch
tâm
- Vẽ đư ng tâm lăn dựa vào
đư ng tròn gốc và khoảng
chuyển vị, sau đó vẽ các bánh
lăn.
- Vẽ profile cam tiếp xúc với
các đư ng tròn bánh lăn
- Lập bảng độ chuyển vị của
con đội tương ứng với các góc
quay của cam

You might also like