Professional Documents
Culture Documents
Chương 4 - Truyền Động Bánh Răng
Chương 4 - Truyền Động Bánh Răng
CHƯƠNG 4
TRUYỀN ĐỘNG BÁNH rĂNG
1/88
4.1. Khái niệm chung
2/88
4.1.1. Đặc điểm
“Truyền động bánh răng dùng để truyền hoặc biến đổi
chuyển động kèm theo sự thay đổi tải trọng nhờ sự ăn khớp
của răng trên các bánh răng hoặc thanh răng”.
3/88
4.1.2. Phân loại 1/5
Hình 4.1
4/88
4.1.2. Phân loại 2/5
Hình 4.2
a) Hình 4.3 b)
5/88
4.1.2. Phân loại 3/5
a) b)
Hình 4.4
6/88
4.1.2. Phân loại 4/5
7/88
4.1.2. Phân loại 5/5
b)
a) Hình 4.5
8/88
4.2. Đặc điểm và kết cấu bánh răng
9/88
4.2.1. Các thông số cơ bản 1/3
- Môđun (m): (hai bánh răng ăn khớp nhau phải có cùng môđun)
= (4.1)
trong đó: p – bước răng trên mặt trụ chia, mm
Mô đun được tiêu chuẩn hóa TCVN1067-85 (Bảng 4.1)
Bảng 4.1 – Mô đun bánh răng
10/88
4.2.1. Các thông số cơ bản 2/3
Hình 4.6
11/88
4.2.1. Các thông số cơ bản 3/3
12/88
4.2.2. Dịch chỉnh bánh răng
- Khi chế tạo: để cải thiện điều kiện ăn khớp, đảm bảo
khoảng cách trục cho trước hoặc tránh xảy ra hiện tượng
cắt chân răng (đối với các bánh răng có số răng Z ≤ 30)
cần tiến hành dịch chỉnh bánh răng;
- Khoảng dịch chỉnh:
=± . (4.3)
Dấu "+" khi dịch chỉnh dương,
Dấu "-" khi dịch chỉnh âm.
- Đối với cặp bánh răng ăn khớp, có:
Dịch chỉnh đều: x1 + x2 = 0;
Dịch chỉnh góc: x1 + x2 ≠ 0.
13/88
4.2.3. Quá trình truyền tải và hệ số trùng khớp 1/2
Hình 4.7
14/88
4.2.3. Quá trình truyền tải và hệ số trùng khớp 2/2
Hình 4.8
Hình 4.7
15/88
4.2.4. B.răng nghiêng và đặc điểm ăn khớp 1/3
16/88
4.2.4. B.răng nghiêng và đặc điểm ăn khớp 2/3
Hình 4.10
17/88
4.2.4. B.răng nghiêng và đặc điểm ăn khớp 3/3
Hình 4.10
18/88
4.2.5. Độ chính xác chế tạo và ảnh hưởng của nó
đến chất lượng bộ truyền 1/2
- TCVN 1067 – 85 quy định 12 cấp chính xác chế tạo theo
thứ tự độ chính xác giảm dần từ cấp 1÷ cấp 12;
- Mỗi cấp bao gồm:
3 mức chính xác thành phần (động học, ổn định và t.xúc);
6 dạng khe hở mặt bên răng phía răng không làm việc (theo thứ
tự khe hở tăng dần).
- Chọn cấp chính xác dựa vào:
Vận tốc vòng;
Phạm vi sử dụng (công dụng; đ.kiện làm việc).
19/88
4.2.5. Độ chính xác chế tạo và ảnh hưởng của nó
đến chất lượng bộ truyền 2/2
20/88
4.2.6. Cấu tạo bánh răng 1/3
B.răng có thể chế tạo liền trục (H.4.11) hoặc rời trục (H4.12)
Hình 4.12
Hình 4.11
21/88
4.2.6. Cấu tạo bánh răng 2/3
22/88
4.2.6. Cấu tạo bánh răng 3/3
Hình 4.12 c)
23/88
4.3. Cơ sở tính toán thiết kế truyền
động bánh răng
24/88
4.3.1. Lực tác dụng khi ăn khớp trong bộ truyền
b.răng trụ 1/5
- Thực tế, khi hai b.răng ăn khớp lực phân bố trên đường t.xúc
có chiều dài chiều rộng răng (bw).
- Để đơn giản, giả thiết:
Lực tập trung tại điểm giữa của vành răng;
Lực (theo phương pháp tuyến n-n) vuông góc với mặt răng (H4.13), gọi
là lực pháp tuyến (Fn);
Bỏ qua ảnh hưởng của lực ma sát (Fms = f.Fn).
Hình 4.13
25/88
4.3.1. Lực tác dụng khi ăn khớp trong bộ truyền
b.răng trụ 2/5
Hình 4.14
26/88
4.3.1. Lực tác dụng khi ăn khớp trong bộ truyền
b.răng trụ 3/5
trong đó:
Ft - Lực vòng (lực danh nghĩa): .
22 22
- = 43 = - = 43
* *
27/88
4.3.1. Lực tác dụng khi ăn khớp trong bộ truyền
b.răng trụ 4/5
Hình 4.15
a) Sơ đồ phân tích lực
b) Ký hiệu, quy ước phân
tích lực
a) b)
28/88
4.3.1. Lực tác dụng khi ăn khớp trong bộ truyền
b.răng trụ 5/5
56 59
Ft - Lực vòng (lực danh nghĩa): - = 4786 = - = 4789
29/88
4.3.2. Tải trọng riêng và ứng suất trên răng 1/6
Bảng 4.4. Hệ số phân bố không đều của tải trọng cho các đôi răng đồng
thời ăn khớp
31/88
4.3.2. Tải trọng riêng và ứng suất trên răng 3/6
Bảng 4.5. Hệ số phân bố không đều tải trọng đối với bánh răng trụ
32/88
4.3.2. Tải trọng riêng và ứng suất trên răng 4/6
Bảng 4.6. Hệ số tải trọng động đối với bánh răng trụ
33/88
4.3.2. Tải trọng riêng và ứng suất trên răng 5/6
b) Ứng suất
Khi ăn khớp: điểm ăn khớp di chuyển từ chân răng đến
đỉnh răng bánh dẫn và ngược lại với răng bánh bị dẫn lực
Fn (hay qn) gây ra:
Ư.suất tiếp xúc lớn nhất tại điểm giữa mặt răng;
Ư.suất uốn lớn nhất tại chân răng.
34/88
4.3.2. Tải trọng riêng và ứng suất trên răng 6/6
a) b)
35/88
4.3.3. Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính toán 1/8
Hình 4.17
a) Lực tác dụng và vết gãy (răng thẳng); b) Vết gãy răng nghiêng
36/88
4.3.3. Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính toán 2/8
Nguyên nhân:
Tác dụng lâu dài của ứng suất uốn (F) thay đổi có chu kỳ và
có giá trị vượt quá một giá trị cho phép;
Quá tải (thường thấy ở bánh răng làm bằng thép tôi hoặc vật
liệu giòn).
Phòng tránh: tính bánh răng theo độ bền uốn và kiểm nghiệm ứng
suất uốn lớn nhất theo điều kiện bền tĩnh.
37/88
4.3.3. Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính toán 3/8
a) b)
Hình 4.18
38/88
4.3.3. Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính toán 4/8
Nguyên nhân: bộ truyền bánh răng kín và bôi trơn, ngâm dầu đầy
đủ.
Phân loại: Tùy theo độ rắn mặt răng có hai loại tróc:
Tróc nhất thời: xảy ra đối với răng làm bằng vật liệu có độ rắn
thấp HB ≤ 350 (tróc xảy ra đến khi mặt răng bị biến dạng dẻo
thì dừng lại),
Tróc lan: xảy ra đối với răng làm bằng vật liệu có độ rắn bề mặt
cao HB > 350 (tróc xảy ra lan dần từ giữa mặt răng đến chân
răng).
Phòng tránh: tính bộ truyền bánh răng theo độ bền tiếp xúc.
39/88
4.3.3. Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính toán 5/8
- Mòn răng:
Hiện tượng: mòn thường xảy ra ở đỉnh và chân răng tăng khe
hở cạnh răng gây ra tải trọng động, tăng tiếng ồn. Chân răng bị
mòn, làm giảm tiết diện chịu uốn dẫn đến gãy răng.
Nguyên nhân:
Bộ truyền bánh răng để hở và bôi trơn không tốt;
Làm việc trong môi trường có chứa hạt mài mòn.
Phòng tránh:
Tăng độ cứng, độ nhẵn bóng mặt răng;
Tính bánh răng theo độ bền tiếp xúc.
40/88
4.3.3. Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính toán 6/8
- Dính răng:
Hiện tượng: Do áp suất và nhiệt độ tại vùng ăn khớp cao phá
hủy màng dầu bôi trơn các phần tử kim loại trên mặt răng bị
bứt ra bám dính lên mặt răng đối tiếp dính răng.
Nguyên nhân:
Bộ truyền bánh răng chịu tải trọng lớn, vận tốc cao;
Bánh răng làm cùng bằng một loại vật liệu và không tôi.
Phòng tránh:
Làm nguội dầu bôi trơn, dùng dầu chống dính;
Tính bộ truyền bánh răng theo độ bền tiếp xúc.
41/88
4.3.3. Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính toán 7/8
42/88
4.3.3. Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính toán 8/8
43/88
4.3.4. Vật liệu và nhiệt luyện bánh răng1/2
a) Yêu cầu về vật liệu
Vật liệu cần thỏa mãn về độ bền tiếp xúc và độ bền uốn;
Dễ cắt thành răng với độ chính xác và độ nhẵn bóng cần
thiết;
Có khả năng nhiệt luyện để nâng cao độ rắn mặt răng.
b) Vật liệu
- Kim loại đen (thép, gang, …);
- Kim loại – hợp kim mầu;
- Chất dẻo cao phân tử;
- ….
Thép được dùng phổ biến nhất.
44/88
4.3.4. Vật liệu và nhiệt luyện bánh răng2/2
c) Nhóm thép và nhiệt luyện
Thép chế tạo b.răng chia 2 nhóm:
- Thép nhóm I: độ cứng HB ≤ 350, thường hóa hoặc tôi cải
thiện cắt răng sau nhiệt luyện.
* Bộ truyền bánh răng có tỷ số truyền u ≠ 1: chọn và phối hợp vật liệu
cặp bánh răng về độ bền và độ cứng (bánh răng nhỏ cần có độ bền
và độ cứng mặt răng > bánh răng lớn);
- Thép nhóm II: HB > 350, tôi - thấm cácbon, thấm nitơ
hoặc thấm cả cácbon và nitơ cắt răng trước nhiệt
luyện
Bánh răng trụ răng thẳng: mài và sửa răng sau nhiệt luyện, vát
đỉnh răng;
Do độ cứng cao (nên khả năng chạy mòn của răng khi ăn khớp
kém) cần nâng cao độ chính xác chế tạo bánh răng, độ cứng
vững của trục và ổ;
Bánh răng có kích thước lớn: dùng thép.
45/88
4.3.5. Ứng suất cho phép 1/10
46/88
4.3.5. Ứng suất cho phép 2/10
Bảng 4.7. Ứng suất giới hạn mỏi tiếp xúc B C &DEF và mỏi uốn ứng với số
chu kỳ cơ sở
47/88
4.3.5. Ứng suất cho phép 3/10
/FR
KHL - Hệ số tuổi thọ: =&G = M&N ⁄M&O (4.11)
o mH - Bậc của đường cong mỏi tiếp xúc, mH = 6
o NHo - Số chu kỳ cơ sở khi tính theo độ bền tiếp xúc:
M&N =30.HB2,4 (4.12)
o NHE - Số chu kỳ chịu tải của bánh răng đang xét:
• Bộ truyền bánh răng chịu tải trọng tĩnh: NHE = 60.c.n.tz (4.13)
n - Số vòng quay của bánh răng (v/ph)
tz - Tổng số giờ làm việc (h)
c - Số lần ăn khớp của bánh răng khi quay hết 1 vòng
• Bộ truyền bánh răng chịu tải trọng thay đổi dạng bậc:
T
2E
M&O = 60. . S E :E (4.14)
2
ni, ti - Số vòng quay và số giờ làm việc ứng với mômen xoắn Ti
(Nmm)
T1 - Mômen xoắn lớn nhất (Nmm)
48/88
4.3.5. Ứng suất cho phép 4/10
• Bộ truyền chịu tải trọng thay đổi liên tục: Theo một trong những
chế độ tải trọng (H.4.19)
NHE =KHE.N (4.15)
N - tổng số chu kỳ chịu tải, M = 60. . ∑ E :E (4.16)
KHE - hệ số quy đổi (Bảng 4.9)
Hình 4.29 -
O - Tải trọng không đổi; I - Nặng; II - Trung bình đồng xác
suất; III - Trung bình chuẩn; IV -Nhẹ; V - Rất nhẹ
49/88
4.3.5. Ứng suất cho phép 5/10
- Sau khi xác định được ư.suất t.xúc cho cặp b.răng, chọn:
Với bánh răng trụ răng thẳng:
B& = min B& , B&
Với bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng và bánh răng côn:
B& B&
B& =
2
Bộ truyền bánh răng nghiêng:
B& = 1,25. min B& , B&
Bộ truyền bánh răng côn:
B& = 1,15. min B& , B&
50/88
4.3.5. Ứng suất cho phép 6/10
51/88
4.3.5. Ứng suất cho phép 7/10
YS - Hệ số xét đến ảnh hưởng độ nhạy của vật liệu với tập trung
ứng suất, YS = 1,08 ÷ 0,161 g(m)
KxF - Hệ số xét đến ảnh hưởng của kích thước bánh răng,
o KxF = 1 khi da ≤ 400 mm
/F\
KFL - Hệ số tuổi thọ: =?G = M?N ⁄M?O (4.18)
o NFo - Số chu kỳ cơ sở: NFo = 4.106
o mF - Bậc đường cong mỏi uốn:
• HB ≤ 350 hoặc bánh răng có mặt lượn chân răng được mài: mF = 6;
• HB > 350 và không mài mặt lượn chân răng: mF = 9
o NFE - Số chu kỳ chịu tải của bánh răng đang xét:
• Bộ truyền bánh răng chịu tải trọng tĩnh:
NFE = 60.c.n.tZ (4.19)
52/88
4.3.5. Ứng suất cho phép 8/10
• Bộ truyền bánh răng chịu tải trọng thay đổi dạng bậc:
T
2E
M&O = 60. . S E :E (4.20)
2
• Bộ truyền bánh răng chịu tải trọng thay đổi liên tục:
NFE = KFE.NZ (4.21)
KFE - Hệ số quy đổi (Bảng 4.9)
53/88
4.3.5. Ứng suất cho phép 9/10
54/88
4.3.5. Ứng suất cho phép 10/10
Điều kiện bền tĩnh của răng (để không xảy ra biến dạng
dư lớp bề mặt hoặc gãy giòn khi quá tải đột ngột):
56abc
B&F K = B& ≤ B& F K ;
56
56abc
B?F K = B? ≤ B? F K (4.24)
56
trong đó:
T1max - Mômen xoắn quá tải (mômen mở máy) tác dụng lên bánh
răng, Nmm
T1 - Mômen xoắn danh nghĩa, Nmm
55/88
4.4. Tính toán độ bền bộ truyền
bánh răng trụ
56/88
4.4.1. Tính toán độ bền tiếp xúc b.răng trụ
răng thẳng 1/4
- Công thức kiểm nghiệm: từ công thức Héc, biến đổi có:
e & ( 22 ± 1 =&f =&J
B& = ≤ B& (4.25)
3* )*
O6 O9
e =
g O9 hi6 9 hO6 hi9 9
o với: E1, E2, µ1, µ2 - Môđun đàn hồi và hệ số poatxông của vật liệu
bánh răng 1 và 2, (Bánh răng bằng thép: ZM = 274 MPa1/2 )
o w – góc ăn khớp
57/88
4.4.1. Tính toán độ bền tiếp xúc b.răng trụ
răng thẳng 2/4
58/88
4.4.1. Tính toán độ bền tiếp xúc b.răng trụ
răng thẳng 3/4
59/88
4.4.1. Tính toán độ bền tiếp xúc b.răng trụ
răng thẳng 4/4
60/88
4.4.2. Tính toán độ bền uốn b.răng trụ răng
thẳng 1/4
- Công thứ kiểm nghiệm:
22 =? Z? Z( Z?
B? = ≤ B? ; B? = B? ≤ B? (4.25)
)* 3* Z?
T1 - Mô men xoắn trên trục bánh răng nhỏ, N.mm;
Y = 1/a - Hệ số kể đến việc di chuyển điểm đặt lực;
o k - Hệ số trùng khớp ngang (tính theo công thức 4.2)
KF - Hệ số tải trọng khi tính về uốn: KF = KFKFKFv
o KF - hệ số phân bố không đều tải trọng trên các cặp răng, (tra bảng)
o KF - hệ số tập trung tải trọng theo vị trí của răng, (tra bảng)
o KFv – hệ số tải trọng động trong vùng ăn khớp, (tra bảng).
m – môđun bánh răng, mm
YFi , (i = 1, 2) – hệ số dạng răng, phụ thuộc số răng của bánh răng
(tra bảng)
Chú ý: do YF1 YF2 và B? B? B? B? cần kiểm
nghiệm cho từng bánh răng.
61/88
4.4.2. Tính toán độ bền uốn b.răng trụ răng
thẳng 2/4
q 2 =?f Z?
=F . , ℎọ : 1,5 (4.26)
7 B?
v\ v\6 v\9
= l ;
w\ w\6 w\9
62/88
4.4.2. Tính toán độ bền uốn b.răng trụ răng
thẳng 3/4
Bảng 4.5
63/88
4.4.2. Tính toán độ bền uốn b.răng trụ răng
thẳng 4/4
Bảng 4.10
64/88
4.4.3. Tính toán độ bền uốn b.răng trụ răng
nghiêng 1/2
Sử dụng việc thay thế bánh răng trụ răng nghiêng bằng bánh răng trụ
răng thẳng tương đương.
a) Theo độ bền tiếp xúc:
- Công thức kiểm nghiệm:
e & ( 22 ± 1 =&k =&f =&J
B& = ≤ B& (4.27)
3* )*
KH - Hệ số phân bố không đều tải trọng trên các cặp răng
- Công thức thiết kế:
2 . =&f
l* = ±1
. . B&
q 2 ± 1 =&f
ℎ!ặ : 3* =7 , mớo: )* = 7 3* (4.28)
. 7 B&
Với 2 bánh răng bằng thép: Ka = 43
65/88
4.4.3. Tính toán độ bền uốn b.răng trụ răng
nghiêng 2/2
66/88
4.4.4. Ví dụ 1/2
1) Xác định thông số ăn khớp cho bộ truyền bánh răng trụ răng
thẳng có: aw = 200 mm; u = 4,45 sai lệch < 3%.
Giải:
- Do H1,2 < 350 HB, nên môđun:
m =(0,01…0,02).aw = 2,0 ÷ 4,0 (mm). Chọn: m = 2,5 mm.
- Số răng Z1 được xác định theo công thức:
2l* 2.200
= = = 29,35
( 1) 2,5(4,45 1)
chọn: Z1 = 29 (răng); Z2 = u.Z1 = 4,45 . 29 = 129,05 lấy: Z2 = 129
- Tỷ số truyền thực sẽ là: ut = Z2/Z1 = 129 /29 = 4,448
có sai lệch: ∆u = (ut – u)/u = (4,448 – 4,45)/4,45= 0,04% < [∆u]
- Khoảng cách trục chia của bộ truyền:
a = (m/2).(Z1+Z2 )= 197,5 (mm)
67/88
4.4.4. Ví dụ 2/2
68/88
4.5. Truyền động bánh răng côn
69/88
4.5.1. Các thông số cơ bản (H.4.21) 1/2
- Mô đun trên vòng tròn chia của mặt nón phụ đáy lớn
(mte) (thông số tiêu chuẩn hóa);
- Mô đun trên vòng tròn chia của mặt nón phụ trung bình
(mtm): mtm = (1 – 0,5.Kbe)mte
- Chiều dài côn ngoài (Re):
_• = 0,5 •
Hình 4.21
70/88
4.5.1. Các thông số cơ bản (H.4.21) 2/2
71/88
4.5.2. Các thông số cơ bản bánh răng trụ
răng thẳng tương đương
Tính toán bánh răng côn được thay thế bằng tính toán bánh
răng trụ răng thẳng tương đương (khai triển từ mặt nón phụ
trung bình) – H.4.22
- Mô đun: mtm = (1-0,5Kbe)mte
- Đường kính vòng chia:
7a ƒC,„…s† 7†
3A = =
Y{j‚ Y{j‚
- Số răng: Zvt = dm/mtm = de/(mtecos) = Z/cos
khi Zvt1 = 17 Z1 < 17 không xẩy ra hiện
tượng cắt chân răng;
- Tỷ số truyền:
3A 3F !"
A = = . =: : =
3A 3F !"
Hình 4.22
72/88
4.5.3. Lực tác dụng khi ăn khớp
- Chia lực pháp tuyến Fn (tại vị trí t.xúc) thành 3 thành phần
vuông góc nhau (H.4.22):
-⃗/ = -⃗ -⃗0 -⃗
Ft - Lực vòng (lực danh nghĩa)
56 59
- =- = =
7a6 7a9
o Bánh dẫn: -⃗ ngược chiều ( );
o Bánh bị dẫn:-⃗ cùng chiều ( )
Fr - Lực hướng tâm (hướng vào tâm mỗi bánh):
Fr1 = Fa2 = Ft1tgα.cosδ1
Fa - Lực dọc trục (// với đương tâm trục mỗi bánh):
Fa1 = Fr2 = Ft1sinδ1 tgα
Hình 4.22
73/88
4.5.4. Tính độ bền bộ truyền b.răng côn răng
thẳng 1/6
74/88
4.5.4. Tính độ bền bộ truyền b.răng côn răng
thẳng 2/6
75/88
4.5.4. Tính độ bền bộ truyền b.răng côn răng
thẳng 3/6
Cách 2: Xác định đường kính trung bình của b.răng nhỏ và
bề rộng răng:
3F = 2 1 0,5= • ; )* = = • _• (4.32)
Kbe = 0,25 ÷ 0,3
q 56 .…R‡
_• =I 1. (4.33)
ƒ…s† …s† .ˆ. wR 9
76/88
4.5.4. Tính độ bền bộ truyền b.răng côn răng
thẳng 4/6
77/88
4.5.4. Tính độ bền bộ truyền b.răng côn răng
thẳng 5/6
78/88
4.5.4. Tính độ bền bộ truyền b.răng côn răng
thẳng 6/6
79/88
4.6. Đánh giá bộ truyền và
chỉ dẫn thiết kế
80/88
4.6.1. Đánh giá bộ truyền bánh răng 1/2
a) Ưu điểm
- Kích thước nhỏ gọn khả năng tải lớn;
- Tỷ số truyền không thay đổi;
- Hiệu suất truyền động cao
(nếu bôi trơn chăm sóc cẩn thận: ‰ = 0,99);
- Tuổi thọ cao và làm việc tin cậy
(bánh răng trong HGT tuổi thọ có thể đạt tới 30000h).
81/88
4.6.1. Đánh giá bộ truyền bánh răng 2/2
b) Nhược điểm:
- Chế tạo và lắp ráp phức tạp (do yêu cầu độ chính xác
cao);
- Có nhiều tiếng ồn khi làm việc với vận tốc lớn.
c) Phạm vi sử dụng:
- P có thể tới hàng ngàn kW; V ≤ 150 m/s;
- u đến hàng trăm; …
Bộ truyền bánh răng được sử dụng rộng rãi trong các
máy móc thiết bị.
82/88
4.6.2. Chỉ dẫn thiết kế bộ truyền b.răng1/2
(8 bước)
1) Chọn vật liệu chế tạo bánh răng (theo tải trọng, khuôn khổ
kích thước, điều kiện chế tạo và khả năng công nghệ).
Chú ý: đối với thép nhóm I (HB < 350), vật liệu bánh răng nhỏ có cơ
tính và độ rắn mặt răng cao hơn bánh răng lớn: H1 = H2 + (10÷15)HB
2) Xác định ứng suất cho phép: B& , B? , B& F K, B? F K
Lấy ZR = Zv = KxH = 1, xác định các số liệu liên quan và tính B&
3) Xác định sơ bộ một thông số cơ bản:
Bánh răng trong hộp tốc độ hoặc các cặp truyền động đơn giản: xác
định dw1 (bánh răng trụ) hoặc dm1 (bánh răng côn);
Bánh răng trong HGT: xác định aw (bánh răng trụ) hoặc Re (bánh
răng côn);
4) Xác định các thông số ăn khớp:
m = (0,01 ÷ 0,02).aw ≥ 1,5 ÷ 2 mm ;
Bánh răng nghiêng: β = 8o ÷ 20o ;
Bánh răng chữ V: β = 30o ÷ 40o .
83/88
4.6.2. Chỉ dẫn thiết kế bộ truyền b.răng2/2
5) Kiểm nghiệm răng về độ bền tiếp xúc: B& ≤ B&
nếu không thỏa mãn cần:
Bánh răng trụ: thay đổi aw và bw
Bánh răng côn: thay đổi Re và b.
Chú ý: không để xảy ra B& ≪ B& .
6) Kiểm nghiệm răng về độ bền uốn (cho cả bánh răng nhỏ
và lớn):
Z?
B? ≤ B? ; B? = B? ≤ B?
Z?
7) Kiểm nghiệm răng về quá tải:
B&‹ ≤ B& F K ; B?‹ ≤ B? F K ;
8) Xác định lại lần cuối các thông số của bộ truyền.
84/88
CÂU HỎI ÔN TẬP
85/88
I – LÝ THUYẾT
1) Chiều của các thành phần lực tại tâm ăn khớp trong bộ truyền bánh
răng phụ thuộc như thế nào vào chiều quay của bánh răng (minh
họa bằng hình vẽ đối với bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng - răng
chữ V - răng nghiêng và bộ truyền bánh răng côn)?
2) Các dạng hỏng chủ yếu của bộ truyền bánh răng?
- Tại sao tróc - rỗ chỉ xảy ra từ phần chân răng đến giữa mặt răng?
Dạng hỏng này liên quan thế nào đến chỉ tiêu tính toán độ bền bánh
răng?
- Tại sao đối với bộ truyền bánh răng kín bôi trơn ngâm dầu đầy đủ
lại được tính theo độ bền tiếp xúc, còn đối với bộ truyền bánh răng
để hở lại được tính theo độ bền uốn?
- Tại sao khi tính răng theo độ bền tiếp xúc lại đặt lực tác dụng ở
giữa mặt răng, còn khi tính răng theo độ bền uốn lại đặt lực tác dụng
ở đỉnh răng (minh họa bằng hình vẽ)?
3) Thiết lập công thức tính kiểm nghiệm và tính thiết kế bộ truyền bánh
răng trụ răng thẳng theo độ bền tiếp xúc. Hệ số ψba và ψbd có ảnh
hưởng như thế nào đến kích thước bộ truyền?
86/88
I – LÝ THUYẾT
4) Ưu - nhược điểm của bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng so với
bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng?
- Trong những trường hợp nào nên sử dụng bộ truyền bánh răng trụ
răng nghiêng? Các công thức tính độ bền bộ truyền bánh răng trụ
răng nghiêng được thiết lập dựa trên cơ sở nào?
- Tại sao khi tăng góc nghiêng của răng, độ bền tiếp xúc và độ bền
uốn của răng lại tăng lên?
5) Ưu - nhược điểm và phạm vi sử dụng của bộ truyền bánh răng côn
(minh họa bằng hình vẽ)? Các công thức tính độ bền bộ truyền bánh
răng côn được thiết lập dựa trên cơ sở nào? Tại sao lại đưa hệ số
0,85 vào các công thức tính toán về độ bền bộ truyền bánh răng
côn?
6) Yêu cầu đối với vật liệu làm bánh răng, các loại vật liệu làm bánh
răng thông dụng? Tại sao đối với cặp bánh răng bằng thép nhóm I
(HB ≤ 350) có tỷ số truyền u ≠ 1 phải phối hợp vật liệu bánh răng
nhỏ và bánh răng lớn về độ bền và độ cứng mặt răng (cho VD minh
họa về các chỉ tiêu phối hợp)?
87/88
HẾT CHƯƠNG 4
CẢM ƠN ĐÃ THEO DÕI!
88/88