Professional Documents
Culture Documents
CÂU 55 Cầu nhân lực tăng trong trường hợp nào trong các trường hợp dưới đây:
A. Năng suất lao động tăng lên B. Cầu về sản phẩm dịch vụ giảm
C. Cầu về sản phẩm dịch vụ tăng D. Cả A, C đều đúng
CÂU 56 Cầu về nhân lực giảm trong trường hợp nào trong các trường hợp sau:
A. Năng suất lao động giảm B. Năng suất lao động tăng
C. Cầu về sản phẩm dịch vụ tăng D. Cả A,B,C đều sai
CÂU 57 Hoạch định nguồn nhân lực là cơ sở cho hoạt động:
A. Biên chế nguồn nhân lực và đào tạo nguồn nhân lực
B. Đào tạo nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực
C. Phát triển nguồn nhân lực, biên chế nguồn nhân lực và đào tạo nguồn nhân lực
D. Cả A,B,C đều sai
CÂU 58 Chọn phát biểu sai về mối quan hệ của chiến lược nguồn nhân lực với chiến lược sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
A. Chiến lược nguồn nhân lực có quan hệ chặt chẽ với chiến lược sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
B. Chiến lược nguồn nhân lực phải xuất phát từ chiến lược sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
C. Chiến lược nguồn nhân lực không ảnh hưởng đến chiến lược sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
D. Chiến lược nguồn nhân lực gắn liền với chiến lược sản xuất kinh doanh và phục vụ
cho chiến lược sản xuất kinh doanh của tổ chức.
CÂU 59 Khi xác định nhu cầu nhân lực cho năm tới theo phương pháp tính lượng lao động hao phí,
yếu tố nào là không cần thiết?
A. Hệ số tăng năng suất lao động dự tính năm kế hoạch.
B. Tổng số sản phẩm cần sản xuất ở năm kế hoạch.
C. Mức lương trung bình mỗi lao động ở năm hiện tại.
D. Cả A, B, C đều đúng
CÂU 60 Lựa chọn công thức đúng của phương pháp dự báo cầu nhân lực tính theo tiêu chuẩn hao
phí lao động của 1 đơn vị sản lượng:
A. D = (Q × t)× T
B. D = (Q × T)× t
C. D = (Q / t)× T
D. D = (Q × t)× T-1
CÂU 61 Phương pháp hiệu quả nhất trong việc thu hút nguồn tuyển mộ là:
A. Quảng cáo trên đài truyền hình.
B. Quảng cáo qua đài phát thanh.
C. Quảng cáo trên báo chí.
D. Phát tờ rơi.
CÂU 62 Đánh giá quá trình tuyển mộ nhằm mục đích gì?
A. Xem xét tỉ lệ sàng lọc có hợp lý không.
B. Hoàn thiện công tác ngày càng tốt.
C. Đánh giá hiệu quả của quảng cáo.
D. Đánh giá chi phí tài chính.
CÂU 63 Quá trình tuyển mộ chịu tác động của yếu tố nào?
A. Không chịu tác động của bất kỳ yếu tố nào.
B. Yếu tố thuộc về tổ chức.
C. Yếu tố thuộc về môi trường.
D. Cả B và C đúng.
CÂU 64 Phương pháp nào sau đây KHÔNG phải là phương pháp thu hút đối với nguốn tuyển mộ
bên ngoài?
A. Thông qua sự giới thiệu của cán bộ nhân viên trong tổ chức.
B. Căn cứ vào thông tin trong "danh mục các chức năng" của lao động được lưu trữ trong
phần mềm nhân sự của công ty.
C. Thông qua quảng cáo trên các phương tiện truyền thông.
D. Thông qua các hội chợ việc làm.
CÂU 65 Ý nào sau đây KHÔNG phải là ưu điểm của nguồn tuyển mộ bên ngoài tổ chức?
A. Đây là những người được trang bị kiến thức tiên tiến, mới, được đào tạo có hệ thống về
chuyên môn.
B. Những người này có cách nhìn mới đối với tổ chức, có thể đổi mới, sáng tạo.
C. Làm quen với công việc nhanh chóng.
D. Có khả năng làm thay đổi cách làm cũ của tổ chức mà không sợ bị phản ứng hoặc theo
lề thói.
CÂU 66 Nội dung của quá trình tuyển mộ bao gồm:
A. Lập kế hoạch tuyển mộ.
B. Xác định nguồn và phương pháp tuyển mộ.
C. Xác định nội dung tuyển mộ và thời gian tuyển mộ.
D. Bao gồm cả A,B,C.
CÂU 67 . Tỉ lệ sàng lọc ở các tổ chức của Việt Nam hiện nay được chủ yếu xác định như thế nào?
A. Khách quan theo số lượng cung cầu.
B. Theo ý định chủ quan của người lãnh đạo.
C. Theo chi phí tài chính của tổ chức.
D. Tâm lý và kỳ vọng của người xin việc.
CÂU 68 Tham quan công việc giúp cho người lao động biết được về điều gì?
A. Mức độ phức tạp của công việc.
B. Sự thỏa mãn đối với công việc.
C. Tình hình thu nhập.
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 69 Phương pháp trắc nghiệm được áp dụng trong tuyển chọn nhân viên lần đầu tiên ở đâu:
A. Nhật bản. B. Anh. C. Pháp. D. Mỹ.
CÂU 70 Trắc nghiệm trong tuyển chọn có ý nghĩa gì?
A. Giúp cho các quản trị gia chọn được đúng người cho đúng việc.
B. Giúp cho mọi người có cơ hội tìm hiểu rõ hơn về năng lực của mình, chọn được một
nghề, một công việc phù hợp.
C. Cả A và B sai.
D. Cả A và B đúng.
CÂU 71 Loại trắc nghiệm nào được dùng để đánh giá kinh nghiệm khả năng thực hành của ứng
viên?
A. Trắc nghiệm thành tích.
B. Trắc nghiệm thực hiện mẫu công việc.
C. Trắc nghiệm tìm hiểu về tri thức hiểu biết.
D. Trắc nghiệm về các đặc điểm cá nhân và sở thích.
CÂU 72 Loại trắc nghiệm nào đánh giá mức độ hiểu biết và kỹ năng thực tế nghề nghiệp mà ứng
viên đã nắm được?
A. Trắc nghiệm tìm hiểu về tri thức tìm hiểu.
B. Trắc nghiệm thành tích.
C. Trắc nghiệm thực hiện mẫu công việc.
D. Trắc nghiệm về đặc điểm cá nhân và sở thích.
CÂU 73 Hình thức trắc nghiệm nào được sử dụng để đánh giá ứng viên về khí chất, tính chất, mức
độ tự tin, sự linh hoạt, trung thực, cẩn thận….?
A. Trắc nghiệm các khả năng hiểu biết đặc biệt.
B. Trắc nghiệm sự khéo léo.
C. Trắc nghiệm về đặc điểm cá nhân.
D. Trắc nghiệm thực hiện mẫu công việc.
CÂU 74 Trong các loại phỏng vấn sau loại phỏng vấn nào dễ làm cho ứng viên không thấy thoải
mái, căng thẳng về tâm lý?
A. Phỏng vấn không chỉ dẫn. B. Phỏng vấn theo mẫu.
C. Phỏng vấn tình hình. D. Phỏng vấn căng thẳng.
CÂU 75 Hình thức phỏng vấn nào theo kiểu nói chuyện không có bản câu hỏi kèm theo?
A. Phỏng vấn theo mẫu. B. Phỏng vấn liên tục.
C. Phỏng vấn không chỉ dẫn. D. Phỏng vấn tình huống.
CÂU 76 Loại phỏng vấn nào mà người phỏng vấn đưa ra tình huống giống như trong thực tế mà
người thực hiện thường gặp, rồi yêu cầu người dự tuyển trình bày hướng giải quyết?
A. Phỏng vấn gián tiếp.
B. Phỏng vấn theo mẫu.
C. Phỏng vấn theo kiểu mô tả hành vi cư xử.
D. Phỏng vấn bằng tình huống.
CÂU 77 Chất lượng của quá trình lựa chọn sẽ không đạt được như các yêu cầu mong muốn hay
hiệu quả thấp nếu:
A. Số lượng người nộp đơn xin việc ít hơn số nhu cầu tuyển chọn.
B. Số lượng người nộp đơn xin việc bằng hoặc ít hơn số nhu cầu tuyển chọn.
C. Số lượng người nộp đơn xin việc nhiều hơn số nhu cầu tuyển chọn.
D. Số lượng người nộp đơn xin việc bằng hoặc nhiều hơn số nhu cầu tuyển chọn.
CÂU 78 ………mang lại cho người ta những kết quả khách quan về các đặc trưng tâm lý của con
người như khả năng bẩm sinh, sở thích, cá tính của cá nhân này so với cá nhân khác.
Nội dung còn thiếu trong dấu “...” là:
A. Trắc nghiệm nhân sự trong tuyển chọn.
B. Lý lịch trích ngang.
C. Hồ sơ xin việc.
D. Các câu trả lời, hành động, cử chỉ của người xin việc khi phỏng vấn.
CÂU 79 Ý nào không phải là mục tiêu cơ bản của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong một
doanh nghiệp:
A. Chuẩn bị chuyên gia để quản lí, điều khiển và đánh giá những chương trình đào tạo và
phát triển.
B. Nghiên cứu về nhân lực, chuẩn bị những số liệu về cơ cấu lao dộng và lĩnh vực có liên
quan.
C. Tạo ra sự thích nghi giữa người lao động và công việc hiện tại cũng như tương lai.
D. Xây dựng một phương án nghề nghiệp và một kế họach phát triển từng kì nhất định phù
hợp tiềm năng công ty.
CÂU 80 Các nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến nhu cầu đào tạo và phát triển nguồn nhân lực:
A. Trình độ của đội ngũ công nhân viên.
B. Chiến lược kinh doanh và nguồn lực của doanh nghiệp.
C. Sự xuất hiện của các chương trình đào tạo và phát triển nhân lực tiên tiến.
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 81 Nguyên tắc của đào tạo và phát triển nào sau đây sai?
A. Con người hoàn toàn có năng lực phát triển. Mọi người trong một tổ chức đều có khả
năng phát triển và sẽ cố gắng để thường xuyên phát triển để giữ vững sự tăng trưởng của
doanh nghiệp cũng như của cá nhân họ.
B. Mỗi người đều có giá trị riêng, vì vậy, mỗi người là một con người cụ thể khác với
những người khác và đều có những khả năng đóng góp sáng kiến.
C. Đào tạo nguồn nhân lực tuy không sinh lời đáng kể nhưng làm nâng cao trình độ cho tổ
chức.
D. Lợi ích của người lao động và những mục tiêu của tổ chức có thể kết hợp với nhau. Khi
nhu cầu lao động của người lao động được thừa nhận và đảm bảo thì họ sẽ phấn khởi trong
công việc.
CÂU 82 Ưu điểm của đào tạo trong công việc là:
A. Cho phép học viên thực hành những gì mà tổ chức trông mong ở họ sau khi kết thúc
đào tạo.
B. Học viên được trang bị đầy đủ và hệ thống kiến thức lí thuyết và thực hành.
C. Các thông tin cung cấp cập nhật và lớn về mặt số lượng.
D. Người học chủ động trong bố trí kế họach học tập.
CÂU 83 Để phương pháp đào tạo trong công việc có hiệu quả cần phải có điều kiện:
A. Quá trình đào tạo phải chặt chẽ, giáo viên dạy nghề phải có trình độ chuyên môn và khả
năng truyền thụ tốt.
B. Doanh nghiệp gửi học viên đi đào tạo phải có tiềm lực tài chính thực sự mạnh.
C. Học viên được đào tạo phải có trình độ cao.
D. Doanh nghiệp gửi học viên đi đào tạo có đội ngũ quản trị viên cấp cao chất lượng.
CÂU 84 Chi phí đầu tư cho đào tạo và phát triển nguồn nhân lực được tính đến là:
A. Tiền lương cho những người quản lí trong thời gian họ quản lí bộ phận học việc.
B. Nguồn tài chính doanh nghiệp bỏ ra cho phòng nhân sự trong quá trình thực hiện nhiệm
vụ.
C. Chi phí cho các phương tiện vật chất kỹ thuật cơ bản như: Xây dựng trường sở, trang bị
kỹ thuật, nguyên vật liệu sử dụng trong quá trình giảng dạy.
D. Câu A, C đúng.
CÂU 85 Phương pháp nào sau đây dùng để xác định nhu cầu đào tạo?
A. Sử dụng bảng câu hỏi.
B. Phỏng vấn cá nhân.
C. Phân tích và đánh giá tình hình thực hiện công việc của công ty.
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 86 Chỉ tiêu nào sau đây không dùng để đánh giá hiệu quả của quá trình đào tạo:
A. Năng suất lao động.
B. Tổng doanh thu.
C. Tổng lợi nhuận.
D. Độ tuổi của nhân viên.
CÂU 87 Phương pháp đào tạo nào sau đây thường được áp dụng cho quản trị gia và chuyên viên?
A. Đào tạo theo kiểu kèm cặp và chỉ bảo.
B. Đào tạo theo kiểu học nghề.
C. Đào tạo kĩ năng xử lí công văn, giấy tờ.
D. Đào tạo theo kiểu chỉ dẫn công việc.
CÂU 88 Phương pháp đào tạo nào sau đây thường được áp dụng cho công nhân?
A. Đào tạo tại chỗ theo kiểu học nghề.
B. Mô hình hóa hành vi.
C. Đào tạo từ xa.
D. Trò chơi kinh doanh.
CÂU 89 Sự khác nhau giữa đào tạo và phát triển là:
A. Phạm vi tổ chức 2 họat động. B. Thời gian thực hiện.
C. Mục đích thực hiện. D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 90 Lợi ích nào sau đây mà đào tạo và phát triển nguồn nhân mang lại cho xã hội:
A. Nâng cao tính ổn định và năng động của tổ chức.
B. Đáp ứng nhu cầu và nguyện vọng phát triển của người lao động.
C. Chống lại thất nghiệp.
D. Tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
CÂU 91 Công tác xác định mục tiêu đào tạo bao gồm :
A. Những kỹ năng cụ thể cần được đào tạo và trình độ kỹ năng có được sau đào tạo.
B. Số lượng và cơ cấu học viên.
C. Thời gian đào tạo.
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 92 Phương pháp được sử dụng để đào tạo rất nhiều kỹ năng mà không cần người dạy là:
A. Đào tạo theo phương thức từ xa.
B. Mô hình hóa hành vi.
C. Chương trình hóa có sự trợ giúp của máy tính.
D. Các bài giảng- hội nghị- báo cáo
CÂU 93 Phương pháp đào tạo bao gồm các cuộc hội thảo, học tập trong đó sử dụng các thủ thuật :
bài tập tình huống, diễn kịch, mô phỏng trên vi tính, trò chơi quản lí là:
A. Đào tạo theo kiểu phòng thí nghiệm.
B. Mô hình hóa hành vi.
C. Chương trình hóa có sự trợ giúp của máy tính
D. Đào tạo xử lí công văn giấy tờ
CÂU 94 …... là điều kiện quyết định để các tổ chức có thể đứng vững và thắng lợi trong môi trường
cạnh tranh.
Nội dung còn thiếu trong dấu”…” là:
A. Đào tạo và phát triển
B. Hoạnh định nguồn nhân lực
C. Giáo dục và đào tạo
D. Cả A,B,C đều sai.
CÂU 95 Đào tạo theo kiểu chương trình hóa với sự trợ giúp của máy tính có ưu điểm là:
A. Được sử dụng để đào tạo rất nhiều kĩ năng mà không cần người chỉ dẫn.
B. Cung cấp tức thời những phản hồi đối với câu trả lời của người học thông qua việc
cung cấp lời giảng sau câu trả lời.
C. Đơn giản, dễ tổ chức.
D. A và B đúng.
CÂU 96 Ưu điểm của phương pháp luân chuyển và thuyên chuyển công việc là:
A. Được làm thật nhiều công việc.
B. Giúp cho quá trình lĩnh hội kiến thức và kỹ năng cần thiết được dễ dàng hơn.
C. Học viên được trang bị một lượng khá lớn các kiến thức và kĩ năng.
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 97 Bộ phận có vai trò lãnh đạo việc xây dựng và thực hiện chương trình đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực là?
A. Phòng quản trị sản xuất. B. Phòng quản trị nhân sự
C. Phòng quản lý lao động. D. Phòng tổ chức.
CÂU 98 Đào tạo trong công việc là:
A. Phương pháp đào tạo trực tiếp tại nơi làm việc, trong đó người học sẽ những được học
kiến thức kĩ năng cần thiết cho công việc thông qua thực hiện công việc.
B. Là phương pháp cho phép học viên thực hành những gì mà tổ chức trong mong ở họ sau
khi quá trình đào tạo kết thúc.
C. Là phương pháp tạo điều kiện cho học viên được làm việc cùng với những đồng nghiệp
tương lai của họ và bắt chước những hành vi lao động của đồng nghiệp.
D. Cả A,B,C đều đúng
CÂU 99 Vấn đề tồn tại hiện nay trong đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp là:
A. Nguồn nhân lực Việt Nam khá dồi dào nhưng chưa được quan tâm đúng mức.
B. Đào tạo chưa đáp ứng được yêu cầu công việc.
C. Đào tạo không cân xứng với thực tế
D. Cả A,B,C đều đúng
CÂU 100 Để xác định nhu cầu đào tạo cần phải tiến hành?
A. Phân tích tổ chức
B. Phân tích con người
C. Phân tích nhiệm vụ
D. Cả A, B, C đều đúng.
CÂU 101 Trong một tổ chức, đối tượng của phát triển nhân lực là:
A. Cấp quản trị cấp cao.
B. Cấp quản lý cấp trung.
C. Công nhân.
D. Tất cả nhân viên ở tất cả các cấp.
CÂU 102 Hiện tượng chú trọng quá nhiều vào mục tiêu đo lường làm giảm chất lượng hoặc coi nhẹ
một số yếu tố trách nhiệm trong công việc là nhược điểm của phương pháp nào trong các
phương pháp dưới đây?
A. Phương pháp phối hợp
B. Phương pháp quản trị theo mục tiêu
C. Phương pháp định lượng
D. Phương pháp đánh giá bằng bảng điểm và đồ thị
CÂU 103 Để đánh giá nhân viên theo phương pháp thang đo đánh giá đồ họa, người đánh giá phải:
A. Xác định xem mức độ thực hiện công việc của đối tượng thuộc về thứ hạng nào theo
từng tiêu thức
B. Xác định xem hành vi của đối tượng thuộc loại nào trong số các thứ hạng
C. Xác định vị trí của đối tượng trong bảng xếp hạng
D. Đánh giá thực hiện công việc của đối tượng so với những người khác
CÂU 104 Phương án nào không phải là một trong các bước thực hiện đánh giá công việc
A. Lựa chọn phương án đánh giá
B. Thực hiện đánh giá theo tiêu chuấn mẫu
C. Xác định các mục tiêu và kết quả mới cho nhân viên
D. Thảo luận với nhân viên về lương thưởng khi nhân viên được đánh giá cao
CÂU 105 Hệ thống đánh giác thực hiện công việc cần yêu cầu phải có “tính nhạy cảm”, nghĩa là:
A. Đòi hỏi hệ thống đánh giá phải có những công cụ đo lường có khả năng phân biệt được
những người hoàn thành tốt công việc và những người không hoàn thành tốt công việc.
B. Yêu cầu này đòi hỏi phải có sự liên quan rõ ràng giữa các tiêu chuẩn thực hiện công
việc, các tiêu thức đánh giá với các mục tiêu của tổ chức.
C. Được thể hiện ở sự nhất quán của đánh giá. Có nghĩa là, hệ thống đánh giá phải đảm
bảo sao cho đối với mỗi một người lao động bất kỳ, kết quả đánh giá độc lập của những
người đánh giá khác nhau về họ phải thống nhất với nhau về cơ bản.
D. Đòi hỏi hệ thống đánh giá phải được chấp nhận và ủng hộ bởi người lao động.
CÂU 106 Phương pháp đánh giá nhân viên nào là sắp xếp nhân viên từ người giỏi nhất đến người
kém nhất theo một số điểm chính như: thái độ làm việc, kết quả công việc…
A. Phương pháp so sánh
B. Phương pháp xếp hạng đơn giản
C. Phương pháp xếp hạng luân phiên
D. Phương pháp cho điểm
CÂU 107 Người đánh giá để các yếu tố như tuổi tác, màu da, giới tính ảnh hưởng đến quá trình
đánh giá thực hiện công việc thì người đánh giá đã mắc phải lỗi:
A. Thiên kiến
B. Định kiến
C. Tiêu chuẩn không rõ ràng
D. Xu hướng cực đoan
CÂU 108 Tiêu chuẩn đánh giá công việc được xây dựng theo cách mà người lãnh đạo bộ phận viết
tiêu chuẩn và phổ biến cho người lao động để thực hiện.Cách xây dựng tiêu chuẩn trên là:
A. Chỉ đạo thảo luận
B. Thảo luận dân chủ
C. Chỉ đạo tập trung
D. Cả A,B,C đều sai.
CÂU 109 Các phương tiện đánh giá phải đơn giản, dể hiểu và dể sử dụng đối với người lao động và
với người quản lý. Đó là yêu cầu gì của một hệ thống đánh giá thực hiện công việc có hiệu
quả:
A. Tính được chấp nhận
B. Tính tin cậy
C. Tính thực tiễn
D. Tính phù hợp
CÂU 110 Một bản đánh giá nhân viên cần phải:
A. Phải ghi chú các việc nhân viên đã làm trong quá trình đánh giá để tránh tình trạng dựa
trên trí nhớ hoặc cảm tính
B. Phải nêu rõ ràng và chi tiết trong bản đánh giá
C. Tránh mập mờ, chung chung và có thể nêu rõ ngày, giờ cụ thể sự việc xảy ra
D. Cả A, B, C đều đúng
CÂU 111 Nếu người đánh giá ưa thích một người lao động nào đó hơn những người khác thì sẽ dễ
dẫn đến hiện tượng:
A. Thiên kiến.
B. Thiên vị.
C. Định kiến.
D. Xu hướng cực đoan.
CÂU 112 Phương pháp đánh giá thực hiện công việc nào là đơn giản và phổ biến nhất:
A. Đánh giá bằng bảng điểm và đồ thị.
B. Xếp hạng luân phiên.
C. So sánh cặp.
D. Phương pháp quản trị theo mục tiêu.
CÂU 113 Vì sao các nhà lãnh đạo nên thảo luận với nhân viên về kết quả đánh giá
A. Để cho nhân viên biết những điểm tốt cũng như những điểm cần khắc phục trong quá
trình thực hiện công việc của nhân viên.
B. Để tạo nên môi trường bình đẳng dân chủ trong công ty, tăng cường mối quan hệ tốt
đẹp, than thiện giữa lãnh đạo và nhân viên trong công ty.
C. Để cho nhân viên phát biểu những điều nhất trí và chưa nhất trí về cách đánh giá nhằm
khắc phục, điều chỉnh công việc đánh giá ngày càng hoàn thiện hơn.
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 114 Hệ thống đánh giá thực hiện công việc yêu cầu cần phải có “tính tin cậy”, nghĩa là:
A. Đòi hỏi hệ thống đánh giá phải có những công cụ đo lường có khả năng phân biệt được
những người hoàn thành tốt công việc và những người không hoàn thành tốt công việc.
B. Yêu cầu này đòi hỏi phải có sự liên quan rõ ràng giữa các tiêu chuẩn thực hiện công
việc, các tiêu thức đánh giá với các mục tiêu của tổ chức.
C. Được thể hiện ở sự nhất quán của đánh giá. Có nghĩa là, hệ thống đánh giá phải đảm
bảo sao cho đối với mỗi một người lao động bất kỳ, kết quả đánh giá độc lập của những
người đánh giá khác nhau về họ phải thống nhất với nhau về cơ bản.
D. Đòi hỏi hệ thống đánh giá phải được chấp nhận và ủng hộ bởi người lao động.
CÂU 115 Tiêu chuẩn nào đòi hỏi hệ thống đánh giá phải có những công cụ đo lường có khả năng
phân biệt được những người hoàn thành tốt công việc và những người không hoàn thành
tốt công việc?
A. Tính phù hợp
B. Tính tin cậy
C. Tính nhạy cảm
D. Tính được chấp nhận
CÂU 116 Phương pháp đánh giá nhân viên nào mà cán bộ nhân sự luôn để ý tới các rắc rối,trục trặc
liên quan tới công việc của nhân viên rồi sau đó gặp nhân viên để bàn về việc thực hiện
công việc thì nhắc lại rắc rối đó và kiểm tra xem nhân viên có tự giải quyết các rắc rối đó
hay chưa?
A. Phương pháp phê bình lưu trữ
B. Phương pháp mẫu tường thuật
C. Phương pháp phối hợp
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 117 Biện pháp cơ bản để đánh giá tình hình thực hiện công việc của nhân viên một cách tốt
nhất là:
A. Tiến hành đánh giá việc thực hiện công việc thường xuyên
B. Cán bộ nhân sự cần phối hợp với nhân viên
C. Đào tạo, huấn luyện cán bộ nhân sự trong công tác đánh giá thực hiện công việc
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 118 Phương pháp quản trị theo mục tiêu để đánh giá nhân viên, các nhà lãnh đạo thường chú
trọng đến các mục tiêu:
A. Định tính.
B. Định lượng.
C. Chiến lược.
D. Hoàn thành công việc của nhân viên .
CÂU 119 Đánh giá nhân viên giúp những………khẳng định vị trí của họ trong doanh nghiệp và thêm
cơ hội thăng tiến trong nghề nghiệp.
Nội dung còn thiếu trong dấu “….” là:
A. Người có năng lực.
B. Người không có năng lực.
C. Giám đốc .
D. Nhà quản trị.
CÂU 120 Khâu nào quan trọng trong các khâu sau khi xây dựng và thực hiện chương trình đánh giá
để đảm bảo có hiệu quả?
A. Lựa chọn người đánh giá.
B. Xác định chu kỳ đánh giá.
C. Đào tạo người đánh giá.
D. Phỏng vấn đánh giá.
CÂU 121 Yêu cầu về tính thực tiễn trong hệ thống đánh giá là
A. Các phương tiện đánh giá phải đơn giản,dễ hiểu.
B. Có thể thực hiện trên thực tế.
C. Dễ sử dụng với người lao động và người quản lí.
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 122 Một công nhân hoàn thành kế hoạch là 103,4%, tiền công sp theo đơn giá cố định của
công nhân đó là 800.000 đồng. Theo quy định cứ hoàn thành vượt mức 1% là được hưởng
lương là 1,5% so với tiền công theo đơn giá cố định. Tiền công tính theo sản phẩm có
thưởng của công nhân đó là:
A. 83.2640 đồng. B. 840.808 đồng
C. 840.800 đồng D. 823.460 đồng
CÂU 123 Trong trả công, trả công theo hình thức nào là chính xác nhất?
A. Trả công theo tháng. B.Trả công theo tuần.
C. Trả công theo giờ. D. Trả công theo quý.
CÂU 124 Hình thức trả công theo thời gian phụ thuộc vào:
A. Mức lương tối thiểu, thời gian làm việc thực tế.
B. Mức lương tối thiểu, hệ số lương, thời gian làm việc thực tế.
C. Mức lương của công nhân bậc i, thời gian làm việc thực tế.
D. Cả B,C đúng.
CÂU 125 Câu nào sau đây đúng?
A. Tiền công thường được trả cho công nhân sản xuất; các nhân viên chuyên môn, kĩ thuật;
các nhân viên bảo dưỡng máy móc thiệt bị.
B. Tiền công thường được trả cho công nhân sản xuất; các nhân viên bảo dưỡng máy móc
thiết bị; nhân viên chuyên môn, nhân viên văn phòng.
C. Tiền lương thường được trả cho các cán bộ quản lí; các nhân viên chuyện môn, kĩ thuật;
D. Các câu trên đều sai vì tiền công và tiền lương đều là một.
CÂU 126 Chọn câu đúng nhất về Thang lương:
A. Thang lương là bảng xác định quan hệ tỷ lệ về tiền lương giữa những công nhân trong
cùng một nghề hoặc nhóm nghề giống nhau theo trình độ lành nghề của họ.
B. Thang lương là bảng xác định quan hệ tỷ lệ về tiền lương giữa những công nhân trong
các nghề hoặc các nhóm nghề khác nhau theo trình độ lành nghề của họ.
C. Một thang lương bao gồm một số bậc lương và hệ số phù hợp với các bậc lương đó.
D. Câu A và C đúng.
CÂU 127 Chọn công thức tính tiền lương thực tế (W R) đúng. Cho biết, Wm là tiền lương danh nghĩa
và CPI là chỉ số giá cả hàng hóa tiêu dùng và dịch vụ:
A. WR = Wm . CPI B. WR = Wm / CPI
C. WR = Wm . CPI2 D. WR = CPI / Wm
CÂU 128 Học thuyết nào sau đây cho rằng: “động lực là chức năng của sự kỳ vọng của cá nhân
rằng: một sự nổ lực nhất định sẽ đem lại một thành tích nhất định và thành tích đó sẽ dẫn
đến những kết quả hoặc phần thưởng như mong muốn.”
A. Học thuyết tăng cường tích cực B. Học thuyết kỳ vọng
C. Học thuyết công bằng D. Học thuyết đặt mục tiêu
CÂU 129 Chọn câu SAI. Chế độ trả công theo tập thể có đặc điểm:
A. Khuyến khích công nhân trong tổ, nhóm nâng cao trách nhiệm trước tập thể.
B. Quan tâm đến kết quả cuối cùng của tập thể.
C. Kích thích công nhân nâng cao năng suất lao động cá nhân.
D. Sản lượng của mỗi công nhân không trực tiếp quyết định tiền công của họ.
CÂU 130 Trong ngành cơ khí, các công nhân tiện sản phẩm hầu như độc lập với nhau từ khâu
nguyên vật liệu đến sản phẩm làm ra, do đó có thể áp dụng chế độ lương nào sau đây:
A. Chế độ trả công theo sản phẩm trực tiếp.
B. Chế độ trả công theo sản phẩm tập thể.
C. Chế độ trả công theo sản phẩm gián tiếp.
D. Chế độ trả công theo sản phẩm có thưởng.
CÂU 131 Ưu điểm của hình thức trả công theo thời gian là:
A. Dễ quản lý.
B. Tạo điều kiện cho cả người quản lý và công nhân có thể tính toán tiền công một cách dễ
dàng.
C. Dễ hiểu.
D. Cả A, B, C đều đúng.
CÂU 132 Yêu cầu cơ bản khi áp dụng chế độ tiền công tính theo sản phẩm có thưởng là
A. Phải quy định đúng đắn các chỉ tiêu.
B. Phải quy định cụ thể các điều kiện thưởng.
C. Phải quy định cụ thể tỉ lệ thưởng bình quân.
D. Cả A, B, C đều đúng.
CÂU 133 Câu nào dưới đây là Sai khi nói về “Nguyên tắc xây dựng chương trình phúc lợi”:
A. Chương trình đó phải có tác dụng thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh.
B. Chi phí của chương trình phải nằm trong khả năng thanh toán của tổ chức.
C. Chương trình chỉ được người quản lý lao động tham gia và ủng hộ.
D. Chương trình phải được xây dựng rõ ràng, thực hiện một cách công bằng và vô tư với
tất cả mọi người.
CÂU 134 Một người thợ bậc 5 có mức lương 36.000.000 đồng/năm. Một tháng anh ta làm việc 26
ngày, mỗi ngày ứng với một công. Theo phương thức trả công theo thời gian, nếu anh ta
làm được 52 công thì tiền lương của anh ta là:
A. 6.000.000 đồng. B. 8.000.000 đồng.
C. 9.000.000 đồng. D. 12.000.000 đồng.
CÂU 135 Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Doanh nghiệp nên áp dụng phương thức trả công theo thời gian để khuyến khích công
nhân tăng năng suất lao động.
B. Trả công theo sản phẩm có tác dụng khuyến khích tài chính đối với người lao động.
C. Hình thức trả công theo giờ là chính xác nhất trong trả công.
D. Hình thức trả công theo sản phẩm dễ dẫn đến tình trạng lãng phí nguyên vật liệu và chất
lượng sản phẩm không đảm bảo.
CÂU 136 Kế hoạch sản lượng là 300 sản phẩm. Tiền công sản phẩm theo đơn giá cố định của công
nhân là 800.000 đồng. Theo quy định, cứ 1% hoàn thành vượt mức được thưởng 1,5% so
với tiền công tính theo đơn giá cố định. Một công nhân làm được 315 sản phẩm; tiền
lương của anh ta là?
A. 820.000 đồng. B. 840.000 đồng.
C. 860.000 đồng. D. 880.000 đồng.
CÂU 137 Chọn đáp án đúng.
A. Thù lao theo nhân viên là thù lao cơ bản dựa vào khả năng, kiến thức tiềm năng của cá
nhân cũng như tính linh hoạt, nhạy bén của cá nhân lao động trong thực hiện các nhiệm vụ
khác nhau.
B. Thù lao theo công việc trả lương theo số lượng sản phẩm sản xuất ra hoặc trả lương theo
doanh số bán.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Thù lao theo thực hiện công việc là trả lương theo số lượng sản phẩm sản xuất ra hoặc
trả lương theo doanh số bán.
CÂU 138 Chính sách trả lương cao hơn mức lương thịnh hành trên thị trường thích hợp với công ty.
A. Có khả năng trả lương cao hơn, ít đối thủ cạnh tranh.
B. Có sức cạnh tranh cao, quy mô nhỏ.
C. Công ty hoạt động trong khu vực kinh tế yếu thế.
D. Công ty đã được thành lập rất hoàn hảo.
CÂU 139 TC (m.h )
Trong công thức tính tiền công trả theo sản phẩm có thưởng TCth = TC + 100 thì
m và h lần lượt là :
A. Tiền thưởng cho 1% hoàn thành mức chỉ tiêu thưởng và % hoàn thành vượt mức chỉ
tiêu thưởng
B. Tiền thưởng cho 1 đơn vị hoàn thành mức chỉ tiêu thưởng và % hoàn thành vượt mức
chỉ tiêu thưởng
C. Tiền thưởng cho 1% hoàn thành mức chỉ tiêu thưởng và số sản phẩm hoàn thành vượt
mức chỉ tiêu thưởng
D. Cả A,B,C đều sai.
CÂU 140 Chính sách trả lương cao hơn mức lương thịnh hành trên thị trường thường thích hợp
với :
A. Các tổ chức đã được thành lập rất hoàn hảo, có sức cạnh tranh cao.
B. Tổ chức quy mô nhỏ, hoạt động trong khu vực kinh tế yếu thế, số lượng lao động ít
nhưng tỉ trọng lao động nữ cao.
C. Các công ty lớn, ít đối thủ cạnh tranh, có truyền thống hoàn thành suất sắc nhiệm vụ.
D. Cả A,B,C đều sai.
CÂU 141 Yếu tố nào sau đây được xem là yếu tố phi tài chính trong lợi ích mang lại của hệ thống
lương bổng và đãi ngộ:
A. Tiền lương, tiền thưởng, tiền hoa hồng.
B. Bảo hiểm, chế độ phúc lợi,an ninh xã hội.
C. Sức hấp dẫn của công việc, sự vui vẻ, mức độ tích luỹ kiến thức, tự học hỏi, sự ghi nhận
của xã hội….
D. Cả A, B, C đều sai.
CÂU 142 Tại sao các tổ chức cần quản lý có hiệu quả chương trình tiền công,tiền lương của mình.
A. Vì tiền công không chỉ ảnh hưởng lớn đối với người lao động mà còn tới tổ chức xã hội.
B. Vì tiền công ảnh hưởng lớn đến đời sống công nhân.
C. Vì ảnh hưởng lớn đến các tổ chức xã hội.
D. Cả A,B,C đếu sai.
CÂU 143 Nhu cầu xã hội là gì?
A. Là nhu cầu được quan hệ với những người khác để thể hiện và chấp nhận tình cảm, sự
chăm sóc và sự hiệp tác.
B. Là nhu cầu được ổn định, chắc chắn, được bảo vệ khỏi điều bất trắc hoặc nhu càu tự bảo
vệ.
C. Là nhu cầu có địa vị, được người khác công nhận và tôn trọng, cung như nhu cầu tự tôn
trọng mình.
D. Cả A, B, C đều sai.
CÂU 144 Việc điều chỉnh lương cho nhân viên sẽ ảnh hưởng đến:
A. Độ trung thành của nhân viên.
B. Khả năng thăng tiến.
C. Các kỹ năng xã hội của nhân viên.
D. Cả A và B đúng.
CÂU 145 Chọn câu trả lời chính xác nhất.Nhà quản trị cần áp dụng chính sách 3Đ là ... để giúp chế
độ khen thưởng nhân viên đạt hiệu quả cao nhất .
A. Đúng lúc, đúng người, đúng cách.
B. Đúng lúc, đúng cách, đúng việc.
C. Đúng lúc, đúng việc, đúng cách.
D. Đúng lúc, đúng người, đúng việc.
CÂU 146 Các yếu tố ảnh hưởng đến lương bổng và đãi ngộ là:
A. Nhóm các yếu tố ảnh hưởng đến bản thân nhân viên, Môi trường doanh nghiệp.
B. Thị trường lao động, Môi trường doanh nghiệp.
C. Môi trường doanh nghiệp, Thị trường lao động, Môi trường doanh nghiệp.
D. Bản chất công việc, Môi trường doanh nghiệp, Thị trường lao động, Môi trường doanh
nghiệp.
CÂU 147 Công nhân A hoàn thành kế hoạch sản lượng vượt mức 5%,tiền công sản phẩm theo đơn
giá cố định của công nhân đó là 700.000 đồng.theo qui định,cứ vượt mức 1% thì được
thưởng là 2% so với tiền công tính theo đơn giá cố định. Tiền công tính theo sản phẩm có
thưởng của công nhân đó là :
A. 780.000 đồng B. 790.000 đồng
C. 770.000 đồng D. 800.000 đồng
CÂU 148 Trong điều kiện chủ nghĩa tư bản hiện đại, xét trong mối quan hệ lao động thì người thợ
đóng vai trò là:
A. Người làm thuê
B. Cổ đông
C. Vừa là người làm thuê vừa là cổ đông
D. Tất cả đều sai
CÂU 149 “Cơ chế 3 bên” trong quan hệ lao động là mối quan hệ giữa:
A. Giám đốc – cán bộ quản lý – nhân viên.
B. Chủ - nhân viên – khách hàng.
C. Nhà nước – chủ sử dụng lao động – khách hàng.
D. Cả A,B,C đều sai
CÂU 150 Các mức nối tiếp của kỷ luật trừng phạt:
A. Cảnh cáo miệng, cảnh cáo bằng văn bản, đình chỉ công tác, sa thải.
B. Cảnh cáo bằng văn bản, cảnh cáo miệng, sa thải, đình chỉ công tác.
C. Cảnh cáo miệng, cảnh cáo bằng văn bản, sa thải, đình chỉ công tác.
D. Cảnh cáo miệng, đình chỉ công tác, sa thải, cảnh cáo bằng văn bản
CÂU 151 Theo Điều 85 Bộ luật Lao động Việt Nam, thì hình thức sa thải không áp dụng trong
trường hợp nào sau đây:
A. Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, tiết lộ bí mật công nghệ, kinh doanh hoặc
có hành vi khác làm thiệt hại nghiêm trọng tài sản, lời ích của doanh nghiệp.
B. Người lao động tái vi phạm chính sách, quy tắc của tổ chức.
C. Tự ý bỏ việc 5 ngày cộng dồn trong tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong 1 năm mà
không có lý do chính đáng.
D. Trong thời hạn bị xử lý kỷ luật kéo dài thời gian nâng lương hoặc chuyển làm công việc
khác lại tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật hoặc bị cách chức mà tái phạm.
CÂU 152 Các yếu tố mà một người phụ trách kỷ luật cần có:
A. Sự hiểu biết, sự tôn trọng nội quy và quy chế, tính khách quan.
B. Sự tôn trọng nội quy và quy chế, sự nghiêm khắc, tính khách quan.
C. Sự hiểu biết, sự tôn trọng nội quy và quy chế, sự dễ dãi.
D. Sự nghiêm khắc, sự tin tưởng, sự tôn trọng nội quy và quy chế.
CÂU 153 Trình tự các bước để tổ chức công tác thi hành kỷ luật lao động:
A. Đánh giá thi hành kỷ luật, phỏng vấn kỷ luật, lựa chọn biện pháp kỷ luật, thực hiện
biện pháp kỷ luật.
B. Lựa chọn biện pháp kỷ luật, phỏng vấn kỷ luật, thực hiện biện pháp kỷ luật, đánh giá thi
hành kỷ luật.
C. Phỏng vấn kỷ luật, lựa chọn biện pháp kỷ luật, thực hiên biện pháp kỷ luật, đánh giá thi
hành kỷ luật.
D. Thực hiện biện pháp kỷ luật, đánh giá thi hành kỷ luật, phỏng vấn kỷ luật, lựa chọn biện
pháp kỷ luật.
CÂU 154 Nguyên nhân nào sau đây không phải vi phạm kỷ luật do phía người quản lý gây ra?
A. Do thiếu sót trong công tác tuyển mộ
B. Do bố trí lao động không hợp lý.
C. Do các đặc trưng cá nhân khác nhau.
D. Do hoạt động đào tạo và phát triển không đúng hướng.
CÂU 155 Hợp đồng lao động không chấm dứt trong trường hợp nào sau đây:
A. Hết hạn hợp đồng.
B. Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng.
C. Người lao động bị tạm giữ, tạm giam.
D. Hai bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng.
CÂU 156 Câu nào sau đây không đúng:
A. Hợp đồng lao động có thể được ký kết giữa người sử dụng lao động với một người được
uỷ quyền hợp pháp thay mặt cho một nhóm người lao động.
B. Người lao động chỉ có thể giao kết một hợp đồng lao động với một người sử dụng lao
động.
C. Công việc hợp đồng lao động phải do người giao kết thực hiện, không được giao cho
người khác, nếu không có sự đồng ý của người sử dụng lao động.
D. Nếu cá nhân muốn sử dụng lao động thì cá nhân đó phải đủ 18 tuổi trở lên.
CÂU 157 Câu nào sau đây là Đúng:
A. Trong thời gian thử việc, mỗi bên có quyền huỷ bỏ hợp đồng lao động mà không cần
báo trước và không phải bồi thường, khi việc làm thử không theo đúng yêu cầu hai bên đã
thoả thuận.
B. Người lao động phải ít nhất đủ 18 tuổi, có khả năng lao động và có khả năng nhận thức
được hành vi và hậu quả hành vi.
C. Người sử dụng lao động không có quyền tạm thời chuyển người lao động làm công việc
khác trái nghề.
D. Đối với trường hợp sáp nhập, hợp nhất, chia tách doanh nghiệp thì người sử dụng lao
động mới không phải chịu trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động với người lao
động tới khi hết hạn hợp đồng.
CÂU 158 Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn khi:
A. Không được bố trí việc theo đúng loại, đặc điểm làm việc hoặc điều kiện lao động đã
thoả thuận, không được trả công đầy đủ hoặc trả công không đúng thời hạn đã thoả thuận.
B. Bị ngược đãi, bị cưỡng bức lao động.
C. Được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở các cơ quan dân cử hoặc được bổ nhiệm giữ
chức vụ trong bộ máy nhà nước.
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 159 Hợp đồng lao động gồm các loại ,ngoại trừ:
A. Hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
B. Hợp đồng lao động theo thỏa thuận.
C. Hợp đồng lao động xác định thời hạn .
D. Hợp đồng lao động mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định .
CÂU 160 Hợp đồng lao động tồn tại :
A. Hợp đồng bằng miệng .
B. Hợp đồng bằng văn bản
C. A,B đều đúng.
D. A,B đều sai.
CÂU 161 Trách nhiệm đối với kỷ luật của phòng quản trị nhân lực.
A. Là lực lượng hỗ trợ trong việc thi hành kỷ luật như hỗ trợ giáo dục ý thức kỷ luật và xử
lí các vụ việc vi phạm kỷ luật ,cũng như hỗ trợ trong việc đề ra các chính sách đúng đắng
về kỷ luật lao động .
B. Là người đào tạo và hướng dẫn cho người quản lí bộ phận về những vấn đề liên quan
đến kỷ luật, chịu trách nhiệm chính về việc thiết kế chính sách, thủ tục và thực hiện kỷ luật
lao động trong tổ chức.
C. Là người xây dựng và phê duyệt các chính sách ,thủ tục hợp lí trong doanh nghiệp,trực
tiếp tổ chức thực hiện kỷ luật lao động trong tổ chức .
D. Là người có trách nhiệm tuân thủ các quy tắc ,quy chế để đạt được mục tiêu chung của
tổ chức
CÂU 162 Người phụ trách (quản lý trực tiếp) có trách nhiệm gì trong việc giải quyết bất bình của
người lao động?
A. Cần hoan nghênh những người lao động bày tỏ sự bất đồng nhằm giải quyết nhanh
chóng trước khi chúng lan sang các bộ phận khác
B. Phát hiện và giải quyết những bất bình
C. Cần thiết lập và duy trì quan hệ chặt chẽ mối quan hệ giữa người cấp trên và người lao
động cấp dưới.
D. Cả A,B,C đều sai.
CÂU 163 Trong nội bộ tổ chức những nguyên nhân của sự bất bình, ngoại trừ:
A. Điều kiện làm việc thấp kém.
B. Thỏa ước lao động không được rõ ràng.
C. Phong cách lãnh đạo và người lãnh đạo bộ phận chưa hợp lí.
D. Người lao động thấy bị xúc phạm khi có những lời phê bình thiếu cân nhắc.
CÂU 164 Trong việc giải quyết những phàn nàn của người lao động, người quản lý trực tiếp phải:
A. Có khả năng khơi gợi tâm sự đầy đủ và trọn vẹn của người lao động.
B. Có thể chỉ ra những tổn thất do các rủi ro đối với người lao động.
C. Thẳng thắn nói ra cái anh ta có thể và không thể làm được.
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 165 Sự bất bình được giải quyết có tổ chức với sự tham gia của:
A. Những người quản lý trực tiếp, ban quản lý và những thành viên quản lý trung gian, ban
quản lý cao nhất và đại diện công đoàn lao động.
B. Những người quản lý trực tiếp, ban quản lý và những thành viên quản lý trung gian,đại
diện công đoàn lao động.
C. Ban quản lý và những thành viên quản lý trung gian, ban quản lý cao nhất và đại diện
công đoàn lao động.
D. Những người quản lý trực tiếp, ban quản lý và những thành viên quản lý trung gian,
quản trị viên.
CÂU 166 Nguyên tắc giải quyết tranh chấp lao động nào sau đây không đúng?
A. Thương lượng trực tiếp và tự dàn xếp giữa hai bên tranh chấp tại nơi phát sinh tranh
chấp.
B. Giải quyết công khai, nhanh chóng, khách quan, đúng pháp luật.
C. Có sự tham gia của đại diện hai người lao động và người sử dụng lao động trong quá
trình giải quyết tranh chấp.
D. Tôn trọng lợi ích chung hai bên, của xã hội và tuân theo pháp luật.
CÂU 167 Câu nào sau đây là SAI:
A. Quan hệ lao động là toàn bộ những quan hệ có liên quan đến quyền, nghĩa vụ, quyền lợi
giữa các bên tham gia quá trình lao động.
B. Quan hệ lao động chỉ xuất hiện khi có hai chủ thể: người lao động và người sử dụng lao
động.
C. Chủ sử dụng lao động có những quyền, nghĩa vụ, quyền lợi nhất định trong mối quan hệ
với người chủ tư liệu sản xuất, với người lao động được pháp luật quy định.
D. Người lao động bao gồm tất cả những người có chuyên môn, tay nghề làm những công
việc kỹ thuật hay thủ công nhằm mục đích lấy tiền và thuộc quyền điều khiển của người
chủ trong thời gian làm việc.
CÂU 168 Thỏa ước lao động tập thể bị vô hiệu lực toàn bộ khi:
A.Toàn bộ nội dung thỏa ước trái pháp luật.
B Người kí kết thỏa ước không đúng thẩm quyền.
C.Không tiến hành đúng trình tự kí kết.
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 169 Bãi công khác đình công ở điểm nào?
A. Bãi công có kèm theo yêu sách chính trị còn đình công thì không
B. Bãi công diễn ra ở quy mô lớn, đình công diễn ra ở phạm vi nhỏ một hay nhiều xí
nghiệp.
C. Bãi công bằng hình thức rời khỏi nơi làm việc, đình công là không rời khỏi nơi làm
việc.
D. A & B đều đúng.
CÂU 170 Bất bình ảnh hưởng đến:
A. Năng suất lao động.
B. Quan hệ lao động.
C. Đời sống của mọi người.
D. Cả A, B & C đều đúng.
CÂU 171 Bất bình được bày tỏ: người lao động......với người phụ trách .
Nội dung còn thiếu trong dấu “...” là:
A. Phàn nàn một cách cởi mở và công khai.
B. Phàn nàn kín đáo hoặc im lặng.
C. Chịu đựng trong uất ức và bất mãn.
D. Cả A, B C đều đúng.
CÂU 172 Điều nào có thể dẫn tới bất bình của người lao động:
A. Phân công lao động không phù hợp.
B. Công ty gian dối về tiền lương.
C. An toàn lao động không được đảm bảo.
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 173 Bất bình xuất phát từ sự tuyên truyền về kinh tế chính trị là bất bình có nguồn gốc.
A. Trong nội bộ tổ chức.
B. Bên ngoài tổ chức.
C. Trong nội bộ người lao động.
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 174 Nguyên nhân chính của các vi phạm kỷ luật lao động thường bắt nguồn từ:
A. Thái độ, ý thức của mỗi cá nhân.
B. Sai sót của người quản lý trong quá trình xây đựng, thực hiện chính sách nhân sự .
C. Phát sinh từ sự không hợp lý trong chính sách của tổ chức.
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 175 Căn cứ để đánh giá mức độ nặng nhẹ của hành vi vi phạm kỷ luật lao động là:
A. Căn cứ và tính chất và bản chất hành vi vi phạm kỷ luật lao động.
B. Căn cứ vào điều kiện cụ thể xảy ra hành vi, tính chất nghề nghiệp, vị trí công việc mà
người lao động dảm nhiệm.
C. Căn cứ vào trình độ hiểu biết của người lao động.
D. Cả A,B,C đều đúng.
n
∑ tiSLi
A. D = Q/W B. D = i=1
TnKm
C. D = Q x W D. D = (Q × t)× T-1
CÂU 43 Cho một doanh nghiệp dệt may trong kỳ kế hoạch sản xuất các loại sợi như sau :
CÂU 112 Những năng lực nào cần có của một người quản lý trực tiếp trong việc giải quyết bất bình.
A. Biết lắng nghe, khả năng suy xét, khả năng thuyết phục.
B. Đối xử công bằng với mọi người, khơi gợi tâm sự đầy đủ và trọn vẹn của người lao
động.
C. Khả năng giao tiếp tốt và thấu hiểu nhân viên cấp dưới.
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 113 Nội dung nào sau đây không cần phải có trong hợp đồng lao động?
A. Công việc phải làm: Tên công việc, chức danh công việc, nhiệm vụ lao động.
B. Thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi.
C. Tiền lương.
D. Tiền thưởng trong quá trình làm việc.
CÂU 114 Hợp đông thường áp dụng cho công việc có tính tạm thời và có thời hạn dưới 1 năm thuộc
loại hợp đồng nào?
A. Hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
B. Hợp đồng lao động xác định thời hạn (1- 3 năm)
C. Hợp đồng lao động theo mùa vụ.
D. Cả A,B,C đều sai.
CÂU 115 ........phải là người đào tạo và hướng dẫn cho người quản lí bộ phận về những vấn đề liên
quan đến kỷ luật nhằm giúp họ làm quen với những khía cạnh của công tác kỷ luật.
Nội dung còn thiếu trong dấu “…” là:
A. Công đoàn.
B. Ban quản lí cấp cao.
C. Phòng quản lí nhân lực.
D. Người lao động.
CÂU 116 Cách tiếp cận với kỷ luật nào được gọi là cách tiếp cận tích cực?
A. Thi hành kỷ luật bằng trừng phạt, răng đe.
B. Thi hành kỷ luật mà không phạt.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
CÂU 117 Trong công tác giải quyết bất bình của người lao động, người phụ trách (quản lý trực tiếp)
có trách nhiệm…………….những bất bình.
Nội dung còn thiếu trong dấu “…” lần lượt là:
A. Phát hiện và giải quyết.
B. Điều tra và giải quyết.
C. Thiết lập danh sách.
D. Đề phòng.
CÂU 118 Tổ chức công tác thi hành gồm những nội dung nào?
A. Phỏng vấn kỷ luật; lựa chọn biện pháp kỷ luật; thực hiện kỷ luật; đánh giá việc thi hành
kỷ luật
B. Phỏng vấn kỷ luật; thực hiện kỷ luật; đánh giá việc thi hành kỷ luật
C. Phỏng vấn kỷ luật; lựa chọn biện pháp kỷ luật; thực hiện kỷ luật; thực hiện kỷ luật
D. Tất cả A, B, C đều sai.
CÂU 119 Bộ Luật Lao động được áp dụng đối với:
A. Mọi người lao động, mọi tổ chức, cá nhân sử dụng lao động theo Hợp đồng lao động
thuộc các thành phần kinh tế, các hình thức sở hữu và đối với người học nghề, người giúp
việc gia đình và một số loại lao động khác.
B. Người lao động, người sử dụng lao động theo Hợp đồng lao động thuộc các doanh
nghiệp có vốn đầu tư của nhà nước.
C. Tất cả mọi người lao động có Hợp đồng lao động.
D. Người sử dụng lao động theo Hợp đồng lao động thuộc các thành phần kinh tế, các hình
thức sở hữu và đối với người học nghề, người giúp việc gia đình và một số loại lao động
khác.
CÂU 120 Quan hệ sản xuất bao gồm:
A. Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất.
B. Địa vị các tập đoàn xã hội trong sản xuất.
C. Quan hệ phân phối sản phẩm.
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 121 Theo cách phân loại theo quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động thì các quan hệ liên
quan đến quyền lợi của người lao động bao gồm:
A. Các quan hệ về quyền lợi vật chất: quy chế về tiền lương, tiền thưởng, hưu trí…
B. Các quan hệ liên quan đến quyền lợi được nghỉ ngơi, bảo đảm an toàn và vệ sinh lao
động.
C. Các quan hệ liên quan đến quyền lợi về hoạt động chính trị - xã hội: quyền được tham
gia công đoàn, nghiệp đoàn, được đình công…
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 122 Hiểu rõ nguyên nhân gốc rễ của sự phàn nàn, khuyến khích người lao động đầu tiên đã
phàn nàn với những người quản lí trực tiếp của họ là trách nhiệm của:
A. Người phụ trách
B. Ban quản lí
C. Quản trị viên nhân lực
D. Cả A,B,C đều đúng
CÂU 123 Các bước nghe và ghi nhận bất bình là:
A. Lắng nghe câu chuyện của người lao động -> kiềm chế và khích lệ người lao động bày
tỏ tâm tư và làm cho họ thấy thỏa mãn -> giải quyết bất bình.
B. Lắng nghe câu chuyện của người lao động -> xác định tính chất của sự bất bình -> giải
quyết bất bình.
C. Lắng nghe câu chuyện của người lao động -> thu lượm những tình tiết giải thích sự bất
bình -> xác định những giải pháp -> áp dụng các giải pháp để giải quyết bất bình.
D. Cả A,B,C đều sai.
CÂU 124 Một cuộc đình công bất hợp pháp là:
A. Không phát sinh từ tranh chấp lao động tập thể, vượt ra ngoài phạm vi quan hệ lao
động.
B. Vượt ra ngoài phạm vi doanh nghiệp.
C. Tập thể lao động không đồng ý với quyết định của hội đồng trọng tài lao động cấp tỉnh
mà không khởi kiện yêu cầu tòa án giải quyết.
D. Doanh nghiệp nơi tập thể lao động đình công thuộc danh mục doanh nghiệp không
được đình công.
CÂU 125 Trách nhiệm của phòng quản trị nhân sự đối với kỷ luật là:
A. Đào tạo và hướng dẫn cho người quản lý bộ phận, chịu trách nhiệm chính về việc thiết
kế chính sách thủ tục và thực hiên thi hành kỷ luật trong tổ chức.
B. Hỗ trợ trong việc thi hành kỷ luật như hỗ trợ giáo dục ý thức kỷ luật cũng như hỗ trợ đề
ra các chính sách đúng đắn về kỷ luật lao động.
C. Đào tạo cho người lao động về kỷ luật trong tổ chức.
D. Ủng hộ và hỗ trợ phát triển, duy trì kỷ luật trong doanh nghiệp. Phê duyệt các chính
sách, thủ tục về kỷ luật.