You are on page 1of 99

A.

Nhóm câu hỏi dễ


STT Nội dung câu hỏi
Với tư cách là một trong những chức năng cơ bản của quản trị tổ chức thì Quản trị nhân
lực là:
A. Là tất cả các hoạt động của một tổ chức để thu hút, xây dựng, phát triển, sử dụng, đánh
giá, bảo toàn và giữ gìn một lực lượng lao động phù hợp với yêu cầu công việc của tổ chức
cả về mặt số lượng và chất lượng.
CÂU 1
B. Việc tuyển mộ, tuyển chọn, duy trì, phát triển, sử dụng, động viên và cung cấp tiện nghi
cho nhân lực thông qua tổ chức của nó.
C. Nghệ thuật lãnh đạo, nghệ thuật chỉ huy, nghệ thuật làm việc với con người
D. Bao gồm việc hoạch định (kế hoạch hóa), tổ chức, chỉ huy và kiểm soát các hoạt động
nhằm thu hút, sử dụng và phát triển con người để có thể đạt được các mục tiêu của tổ chức.
Đi sâu vào việc làm của Quản trị nhân lực, có thể hiểu Quản trị nhân lực là:
A. Là tất cả các hoạt động của một tổ chức để thu hút, xây dựng, phát triển, sử dụng, đánh
giá, bảo toàn và giữ gìn một lực lượng lao động phù hợp với yêu cầu công việc của tổ chức
cả về mặt số lượng và chất lượng.
CÂU 2 B. Việc tuyển mộ, tuyển chọn, duy trì, phát triển, sử dụng, động viên và cung cấp tiện nghi
cho nhân lực thông qua tổ chức của nó.
C. Nghệ thuật lãnh đạo, nghệ thuật chỉ huy, nghệ thuật làm việc với con người
D. Bao gồm việc hoạch định (kế hoạch hóa), tổ chức, chỉ huy và kiểm soát các hoạt động
nhằm thu hút, sử dụng và phát triển con người để có thể đạt được các mục tiêu của tổ chức
CÂU 3 Đối tượng của quản trị nhân lực là:
A. Người lao động trong tổ chức.
B. Chỉ bao gồm những người lãnh đạo cấp cao trong tổ chức.
C. Chỉ bao gồm những nhân viên cấp dưới.
D. Người lao động trong tổ chức và các vấn đề liên quan đến họ.
CÂU 4 Thực chất của Quản trị nhân lực là:
A. Là công tác quản lý con người trong phạm vi nội bộ một tổ chức.
B. Là sự đối xử của tổ chức đối với người lao động.
C. Chịu trách nhiệm đưa con người vào tổ chức giúp cho họ thực hiện công việc, thù lao
cho sức lao động của họ và giải quyết các vấn đề phát sinh.
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 5 Quản trị nhân lực đóng vai trò…….trong việc thành lập các tổ chức và giúp cho các tổ
chức tồn tại và phát triển trên thị trường.
Nội dung còn thiếu trong dấu “…” là:
A. Chỉ đạo. B. Trung tâm.
C. Thiết lập. D. Cả A,B,C đều sai.
CÂU 6 Sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật cùng với sự phát triển của nền kinh tế buộc các nhà quản
trị phải quan tâm hàng đầu vấn đề:
A. Áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật vào trong sản xuất, quản lý.
B. Tìm đúng người phù hợp để giao đúng việc, đúng cương vị.
C. Tuyển chọn, sắp xếp, đào tạo, điều động nhân sự trong tổ chức nhằm đạt hiệu quả tối
ưu.
D. Cả A,B,C đều sai.
CÂU 7 Do sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trên thị trường nên các tổ chức muốn tồn tại và phát
triển thì vấn đề quan tâm hàng đầu là:
A. Áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật vào trong sản xuất, quản lý.
B. Tìm đúng người phù hợp để giao đúng việc, đúng cương vị.
C. Tuyển chọn, sắp xếp, đào tạo, điều động nhân sự trong tổ chức nhằm đạt hiệu quả tối
ưu.
D. Cả A,B,C đều sai.
CÂU 8 Chức năng của quản trị nhân lực bao gồm:
A. Nhóm chức năng thu hút nguồn nhân lực.
B. Nhóm chức năng đào tạo và phát triển.
C. Nhóm chức năng duy trì nguồn nhân lực.
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 9 Nhóm chức năng nào chú trọng vấn đề đảm bảo có đủ số lượng nhân viên với các phẩm
chất phù hợp với công việc?
A. Nhóm chức năng thu hút nguồn nhân lực.
B. Nhóm chức năng đào tạo và phát triển.
C. Nhóm chức năng duy trì nguồn nhân lực.
D. Nhóm chức năng bảo đảm công việc.
CÂU 10 Nhóm chức năng nào chú trọng nâng cao năng lực của nhân viên, đảm bảo cho nhân viên
trong doanh nghiệp có các kỹ năng, trình độ nghề nghiệp cần thiết?
A. Nhóm chức năng thu hút nguồn nhân lực.
B. Nhóm chức năng đào tạo và phát triển.
C. Nhóm chức năng duy trì nguồn nhân lực.
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 11 Các hoạt động như phỏng vấn, trắc nghiệm trong quá trình tuyển dụng nhân viên thuộc
chức năng nào của quản trị nhân lực?
A. Nhóm chức năng thu hút nguồn nhân lực.
B. Nhóm chức năng đào tạo và phát triển.
C. Nhóm chức năng duy trì nguồn nhân lực.
D. Nhóm chức năng về tuyển dụng nhân viên.
CÂU 12 Kích thích, động viên nhân viên thuộc nhóm chức năng nào của quản trị nhân lực?
A. Nhóm chức năng thu hút nguồn nhân lực.
B. Nhóm chức năng đào tạo và phát triển.
C. Nhóm chức năng duy trì nguồn nhân lực.
D. Nhóm chức năng mối quan hệ lao động.
CÂU 13 Triết lý Quản trị nhân lực là những…………của người lãnh đạo cấp cao về cách thức quản
lý con người trong tổ chức.
Nội dung còn thiếu trong dấu “…” là:
A. Quyết định.
B. Hành động.
C. Tư tưởng, quan điểm.
D. Nội quy, quy định.
CÂU 14 Môi trường bên ngoài của Quản trị nhân lực bao gồm, ngoại trừ:
A. Khách hàng. B. Đối thủ cạnh tranh.
C. Sứ mệnh của tổ chức. D. Pháp luật.
CÂU 15 Môi trường bên trong của Quản trị nhân lực bao gồm, ngoại trừ:
A. Mục tiêu của tổ chức. B. Khách hàng.
C. Cơ cấu tổ chức. D. Bầu không khí tâm lý xã hội.
CÂU 16 Các phương pháp thu thập thông tin trong phân tích công việc, bao gồm:
A. Quan sát, phỏng vấn, bản câu hỏi, nhật ký công việc, hội thảo chuyên gia.
B. Phương pháp tính theo lượng lao động hao phí, tính theo năng suất lao động, theo tiêu
chuẩn định biên.
C. Phương pháp ước lượng trung bình, phương pháp dự đoán xu hướng, phương pháp
chuyên gia, phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính.
D. Cả A, B, C đều đúng.
CÂU 17 Khái niệm nào sau đây là đúng với “công việc”?
A. Biểu thị từng hoạt động lao động riêng biệt với tính đích cụ thể mà mỗi người lao động
phải thực hiện.
B. Biểu thị tất cả các nhiệm vụ được thực hiện bởi cùng một người lao động.
C. Tất cả những nhiệm vụ được thực hiện bởi người lao động hoặc tất cả những nhiệm vụ
giống nhau được thực hiện bởi một số người lao động.
D. Là tập hợp những công việc tương tự về nội dung và có liên quan với nhau ở mức độ
nhất định với những đặc tính vốn có,đòi hỏi người lao động có những hiểu biết đồng bộ về
chuyên môn nghiệp vụ.
CÂU 18 Tiêu chuẩn thực hiện công việc là một hệ thống các chỉ tiêu phản ánh các yêu cầu về
……… của sự hoàn thành các nhiệm vụ được quy định trong bản mô tả công việc.
Nội dung còn thiếu trong dấu “…” ?
A. Chất lượng.
B. Số lượng.
C. Số lượng và chất lượng.
D. Cả A,B,C đều sai.
CÂU 19 …………công việc là quá trình thu thập các tư liệu và đánh giá một cách có hệ thống các
thông tin quan trọng có liên quan đến các công việc cụ thể.
Nội dung còn thiếu trong dấu “…” là:
A. Thiết kế. B. Phân tích.
C. Lựa chọn. D. Huấn luyện.
CÂU 20 ……….. là văn bản giải thích về những nhiệm vụ, trách nhiệm, điều kiện làm việc và những
vấn đề có liên quan đến một công việc cụ thể. Nội dung còn thiếu trong dấu “…” ?
A. Bản yêu cầu công việc.
B. Bản tiêu chuẩn thực hiện công việc.
C. Bản mô tả công việc.
D. Cả A, B, C đều sai.
CÂU 21 Thông tin điều kiện làm việc thể hiện ở tài liệu nào sau đây?
A. Bản tóm tắt kĩ năng.
B. Bản mô tả công việc.
C. Bản tiêu chuẩn thực hiện công việc.
D. Thông tin chiêu mộ nguồn nhân lực.
CÂU 22 Lựa chọn các phương pháp thu thập thông tin phải thích hợp với……của phân tích công
việc. Nội dung còn thiếu trong dấu “…” ?
A. Mục đích. B. Công cụ.
C. Tiến trình. D. Danh mục.
CÂU 23 ……là quá trình thu thập các tư liệu và đánh giá một cách có hệ thống các thông tin quan
trọng có liên quan đến các công việc cụ thể trong tổ chức nhằm làm rõ bản chất của từng
công việc.
Nội dung còn thiếu trong dấu “…” ?
A. Đánh giá công việc.
B. Phân tích công việc.
C. Thu thập thông tin.
D. Tất cả đều sai.
CÂU 24 Mỗi người sẽ hoàn thành tốt công việc khi:
A. Nắm vững công việc cần làm.
B. Có đủ những phẩm chất và kĩ năng cần thiết.
C. Có môi trường làm việc thuận lợi.
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 25 ……..công việc là quá trình xác định các nhiệm vụ, các trách nhiệm cụ thể được thực hiện
bởi từng người lao động trong tổ chức cũng như các điều kiện cụ thể để thực hiện các
nhiệm vụ, trách nhiệm đó. Nội dung còn thiếu trong dấu “…” là:
A.Thiết kế.
B. Phân tích.
C. Lựa chọn.
D. Cả A,B,C đều sai
CÂU 26 ………. là phương pháp thiết kế công việc bằng cách tăng thêm số lượng các nhiệm vụ và
trách nhiệm thuộc công việc. Nội dung còn thiếu trong dấu “…” là:
A. Làm giàu công việc
B. Luân chuyển công việc
C. Mở rộng công việc
D. Chuyên môn hóa công việc
CÂU 27 Thông tin điều kiện làm việc thể hiện ở tài liệu nào sau đây:
A. Bản tóm tắt kĩ năng
B. Bản mô tả công việc
C. Bản tiêu chuẩn thực hiện công việc
D. Thông tin chiêu mộ nguồn nhân lực
CÂU 28 Khái niệm nào sau đây là Đúng khi nói về “nhiệm vụ”:
A. Biểu thi tất cả các nhiệm vụ được thực hiện bởi cùng một người lao động.
B. Biểu thị từng hoạt động lao động riêng biệt với tính mục đích cụ thể mà mỗi người lao
động phải thực hiện.
C. Là tất cả những nhiệm vụ được thực hiện bởi một người lao động hoặc tất cả những
nhiệm vụ giống nhau được thực hiện bởi một số người lao động.
D. Cả A,B,C đều sai.
CÂU 29 Đặc điểm nguồn nhân lưc ở Việt Nam hiện nay là:
A. Quy mô lớn, trình độ cao.
B. Quy mô nhỏ, trình độ cao.
C. Quy mô lớn, chất lượng chưa cao, đang từng bước cải thiện.
D. Quy mô lớn, chất lượng cao nhưng đang giảm sút.
CÂU 30 Khi cầu nhân lực bằng cung nhân lực, doanh nghiệp nên làm gì?
A. Không cần có bất cứ sự thay đổi gì về nhân sự B. Bố trí, sắp xếp lại nhân sự
C. Tuyển thêm lao động D. Cả B và C đều đúng
CÂU 31 “…….” là số lượng và cơ cấu nhân lực cần thiết để hoàn thành số lượng sản phẩm, dịch
vụ hoặc khối lượng công việc của tổ chức trong 1 thời kỳ nhất định.
Nội dung còn thiếu trong dấu “…” là:
A. Hoạch định nguồn nhân lực B. Cung nhân lực
C. Cầu nhân lực D. Cả A,B,C đều sai
CÂU 32 Ưu điểm của phương pháp này, các chuyên gia không tiếp xúc trực tiếp với nhau trong
cuộc họp, mà chỉ thông qua văn bản nên thuận lợi hơn, tránh được những hạn chế ( nể
nang, bất đồng quan điểm):
A. Phương pháp dự đoán xu hướng B. Phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính
C. Phương pháp ước lượng trung bình D. Phương pháp chuyên gia
CÂU 33 Phương pháp nào sau đây dùng để dự báo cầu nhân lực dài hạn?
A. Phương pháp tính theo lượng lao động hao phí.
B. Phương pháp dự báp cầu nhân lực của tổ chức dựa vào cầu nhân lực của từng đơn vị.
C. Phương pháp tiêu chuẩn định biên.
D. Cả B và C đều đúng.
CÂU 34 Dự đoán cung nhân lực từ bên ngoài tập trung vào:
A. Biến động mức sinh, mức tử, quy mô và cơ cấu dân số.
B. Phân tích quy mô và cơ cấu lực lượng lao động xã hội.
C. Phân tích chất lượng nguồn nhân lực.
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 35 Hoạch định nguồn nhân lực bao gồm?
A. Dự báo cầu lao động.
B. Dự báo cung lao động.
C. Lựa chọn các chương trình cần thiết để đảm bảo rằng tổ chức sẽ có đúng số nhân viên
với đúng các kỹ năng vào đúng nơi và đúng lúc.
D. Bao gồm cả A,B và C đều đúng.
CÂU 36 Đâu là nhược điểm của phương pháp dự đoán cầu nhân lực dài hạn của tổ chức dựa vào
cầu nhân lực của từng đơn vị?
A. Số liệu không thể hiện hết những biến động có thể xảy ra trong thời kì kế hoạch.
B. Phải có sự kết hợp của nhiều đơn vị.
C. Mất nhiều công sức.
D. Chỉ phù hợp với tổ chức có môi trường ổn định.
CÂU 37 Chỉ tiêu không được dùng để đánh giá hiệu quả quản trị nhân lực:
A. Năng suất lao động B. Tỉ lệ nghỉ việc của nhân viên.
C. Môi trường văn hóa của tổ chức D. Chi phí lao động.
CÂU 38 Các phương pháp dự báo cầu nhân lực ngắn hạn là:
A. Phương pháp tính theo lao động hao phí, theo năng suất lao động, Theo tiêu chuẩn
định biên, ước lượng trung bình.
B. Phương pháp tính theo lao động hao phí, theo năng suất lao động,, theo tiêu chuẩn
định biên.
C. Phương pháp tính theo năng suất lao động,, theo tiêu chuẩn định biên, ước lượng
trung bình.
D. Cả A,B,C đều sai.
CÂU 39 Phương pháp nào được dùng cho việc dự báo cầu nhân lực năm kế hoạch của các tổ chức
thuộc ngành giáo dục, y tế, phục vụ...
A. Phương pháp dự đoán xu hướng.
B. Phương pháp tính theo tiêu chuẩn định biên.
C. Phương pháp ước lượng trung bình.
D. Phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính.
CÂU 40 Nghỉ luân phiên là gì?
A. Nghỉ không lương tạm thời ,khi cần lại huy động.
B. Nghỉ việc khi doanh nghiệp không cần lao động.
C. Nghỉ vĩnh viễn và sang làm trong doanh nghiệp khác.
D. Nghỉ việc khi không đủ sức khỏe.
CÂU 41 Nguyên nhân dẫn đến hiện tượng thừa lao động?
A. Do nhu cầu của xã hội về sản phẩm hoặc dịch vụ từ tổ chức bị giảm sút so với thời
kì trước.
B. Do tổ chức làm ăn thua lỗ nên thu hẹp sản xuất.
C. Tuyển quá nhiều lao động.
D. Cả A,B,C đều đúng
CÂU 42 Trong thực tiễn hoạt động của các doanh nghiệp, theo Torrington và Hall, có bao nhiêu
mức độ thể hiện sự phối hợp giữa quản trị nguồn nhân lực với chiến lược kinh doanh?
A. 3 mức độ B. 5 mức độ C. 7 mức độ D. 8 mức độ
CÂU 43 Tuyển mộ nhân lực là:
A. Quá trình thu hút những người xin việc có trình độ từ lực lượng lao động xã hội.
B. Quá trình thu hút những người xin việc từ lực lượng lao động xã hội và lực lượng lao
động bên trong tổ chức.
C. Quá trình thu hút những người xin việc có trình độ từ lực lượng lao động bên trong tổ
chức.
D. Quá trình thu hút những người xin việc có trình độ từ lực lượng lao động xã hội và lực
lượng lao động bên trong tổ chức.
CÂU 44 Ai chịu trách nhiệm hầu hết các hoạt động tuyển mộ?
A. Tổng giám đốc.
B. Giám đốc các phòng ban.
C. Phòng nguồn nhân lực.
D. Chủ tịch hội đồng quản trị.
CÂU 45 Nguồn lao động có thể tuyển mộ khi có nhu cầu cần tuyển người là:
A. Nguồn lao động bên trong có tổ chức.
B. Nguồn lao động bên ngoài có tổ chức.
C. Cả nguồn lao động bên trong và bên ngoài nhưng nguồn ưu tiên là nguồn lao động bên
trong.
D. Cả nguồn lao động bên trong và bên ngoài nhưng nguồn ưu tiên là nguồn lao động bên
ngoài.
CÂU 46 Nguồn nhân lực bên trong tổ chức có các nhược điểm nào?
A. Có khả năng hình thành nhóm ứng cử viên không thành công.
B. Đối với các tổ chức có quy mô vừa và nhỏ thì sẽ không thay đổi được lượng lao động.
C. Phải có một chương trình phát triển lâu dài với cách nhìn tổng quát, toàn diện hơn và
phải quy hoạch rõ ràng.
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 47 Ưu điểm của nguồn nhân lực bên ngoài tổ chức:
A. Đây là những người được trang bị những kiến thức tiên tiến và có hệ thống.
B. Những người này thường có cách nhìn mới đối với tổ chức.
C. Họ có khả năng làm thay đổi cách làm của tổ chức mà không sợ những người trong tổ
chức phản ứng.
D. Cả A,B,C đều đúng..
CÂU 48 Phương pháp được sử dụng để tuyển mộ từ bên ngoài:
A. Phương pháp tuyển mộ qua quảng cáo.
B. Phương pháp thông qua việc cử cán bộ của phòng nhân sự tới tuyển mộ trực tiếp tại các
trường đại học, cao đẳng, dạy nghề.
C. Phương pháp thông qua trung tâm môi giới và giới thiệu việc làm.
D. Cả A,B,C đều đúng..
CÂU 49 Khi tuyển mộ lao động cần chất lượng cao, không nên chọn vùng nào?
A. Thị trường lao động đô thị.
B. Các trung tâm công nghiệp và dịch vụ.
C. Thị trường lao động nông nghiệp.
D. Các khu chế xuất và có vốn đầu tư nước ngoài.
CÂU 50 Quá trình tuyển chọn nhân lực cần phải đáp ứng được những yêu cầu nào sau đây?
A. Tuyển chọn phải xuất phát từ kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch nguồn nhân
lực.
B. Tuyển chọn người có trình độ chuyên môn cần thiết để đạt năng suất cao, hiệu suất tốt.
C. Tuyển người có kỷ luật, trung thực, gắn bó với công việc, tổ chức
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 51 Tuyển chọn là:
A. Quá trình đánh giá các ứng viên theo nhiều khía cạnh khác nhau.
B. Là quá trình thu hút những người xin việc có trình độ từ lực lượng lao động xã hội và
lực lượng bên trong tổ chức.
C. Là buổi gặp gỡ các nhà tuyển chọn với các ứng viên.
D. Là thu thập các thông tin về người xin việc.
CÂU 52 Cơ sở của quá trình tuyển chọn:
A. Bản mô tả công việc và bản tiêu chuẩn thực hiện công việc.
B. Bản mô tả công việc và bản yêu cầu công việc đối với người thực hiện.
C. Bản tiêu chuẩn thực hiện công việc yêu cầu công việc đối với người thực hiện.
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 53 Để tổ chức cuộc phỏng vấn đạt kết quả cao, chúng ta cần:
A. Tiến hành các bước theo đúng trình tự của quá trình phỏng vấn.
B. Khâu tổ chức chu đáo, chuẩn bị kỹ thuật nghiệp vụ phỏng vấn, tài chính.
C. Chuẩn bị đầy đủ các thiết bị phục vụ cho cuộc phỏng vấn.
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 54 Quá trình……nhân viên bao gồm 2 quá trình là….. và quá trình…
Nội dung còn thiếu trong dấu “...” lần lượt là:
A. Tuyển chọn, tuyển dụng, tuyển mộ.
B. Tuyển mộ, tuyển dụng, tuyển chọn.
C. Tuyển chọn, tuyển mộ, tuyển dụng.
D. Tuyển dụng, tuyển mộ, tuyển chọn.
CÂU 55 Quá trình tìm kiếm, thu hút ứng cử viên từ các nguồn khác nhau đến tham gia dự tuyển vào
các vị trí còn trống trong tổ chức và lựa chọn trong số họ những người đáp ứng tốt yêu
cầu công việc đặt ra gọi là:
A. Tuyển dụng B. Tuyển mộ
C. Tuyển chọn D. A,B,C đều sai
CÂU 56 Khái niệm Đào tạo nào là chính xác nhất?
A. Đào tạo là các hoạt động rèn luyện nhằm giúp cho người lao động có thể thực hiện hiệu
quả hơn chức năng, nhiệm vụ của mình.
B. Đào tạo là các hoạt động rèn luyện nhằm giúp cho người lao động có thể nâng cao năng
lực.
C. Đào tạo là các hoạt động học tập nhằm giúp cho người lao động có thể thực hiện hiệu
quả hơn chức năng, nhiệm vụ của mình.
D. Đào tạo là các hoạt động học tập nhằm giúp cho người lao động có thể nâng cao năng
lực.
CÂU 57 Vai trò của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là:
A. Là giải pháp chống thất nghiệp.
B. Nâng cao năng suất lao động, hiệu quả thực hiện công việc.
C. Đáp ứng nhu cầu và nguyện vọng phát triển của người lao động.
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 58 Tại sao cần phải đào tạo và phát triển nguồn nhân lực?
A. Kết quả công việc hiện tại thấp hơn so với mức được thiết lập.
B. Trang bị cho nhân viên kiến thức, kĩ năng để theo kịp với sự thay đổi công nghệ và
thông tin.
C. Góp phần vào việc thực hiện mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp.
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 59 Để xác định nhu cầu đào tạo, cần phải tiến hành phân tích:
A. Tổ chức, con người và nhiệm vụ.
B. Tổ chức, xã hội và kế hoạch.
C. Xã hội, con người và nhiệm vụ.
D. Tổ chức, con người và xã hội.
CÂU 60 Đối tượng nào được lựa chọn đào tạo và phát triển:
A. Những nhân viên trong biên chế của doanh nghiệp.
B. Những nhân viên ngoài biên chế của doanh nghiệp.
C. Nhân viên mới được tuyển mộ về doanh nghiệp.
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 61 Phát triển nguồn nhân lực được hiểu là?
A. Các hoạt động học tập nhằm giúp người lao động có thể thực hiện có hiệu quả hơn các
chức năng và nhiệm vụ của mình.
B. Tổng thể các hoạt động học tập có tổ chức được tiến hành trong những khoảng thời gian
nhất định nhằm tạo ra sự thay đổi hành vi nghề nghiệp của người lao động.
C. Các hoạt động để duy trì và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của tổ chức
D. Các hoạt động học tập vượt ra khỏi phạm vi công việc trước mắt của người lao động,
nhằm mở ra cho họ những công việc mới dựa trên những định hướng tương lai của tổ chức
CÂU 62 Giáo dục là gì?
A. Là các hoạt động học tập vượt ra khỏi phạm vi công việc trước mắt của người lao động ,
nhằm mở ra cho họ những công việc mới dựa trên cơ sở những định hướng tương lai của tổ
chức.
B. Là các hoạt động học tập để chuẩn bị cho con người bước vào một nghề nghiệp hay
chuyển sang một nghề mới , thích hợp hơn trong tương lai.
C. Là phương pháp đào tạo trong đó người học được tách khỏi sự thực hiện các công việc
thực tế.
D. Là các hoạt động học tập nhằm giúp cho người lao động có thể thực hiện có hiệu quả
hơn chức năng , nhiệm vụ của mình
CÂU 63 Vì sao đào tạo kỹ thuật ngày càng được nâng cao?
A. Việc áp dụng các trang thiêt bị công nghệ, kỹ thuật mới vào trong quá trình sản xuất
làm cho lao động thủ công dần dần được thay thế bằng lao động máy móc.
B. Việc áp dụng máy móc kỹ thuật vào trong quá trình sản xuất làm cho tỷ trọng thời gian
máy làm việc tăng lên trong quỹ thời gian ca.
C. Sự phát triển của nền sản xuất xã hội làm tính chất phức tạp của sản xuất ngày càng
tăng.
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 64 Nguyên nhân của đào tạo không hiệu quả:
A. Do thái độ người học – không sẵn sàng tiếp nhận những kiến thức mới.
B. Người học nhận thấy kiến thức không phù hợp thực tế.
C. Động lực thúc đẩy việc học không rõ ràng khiến người học không có tinh thần ham
muốn học hỏi.
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 65 Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực mang lại lợi ích cho đối tượng nào:
A. Doanh nghiệp.
B. Học viên được đào tạo.
C. Xã hội.
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 66 …….. là việc xác định xem sau khi được đào tạo và phát triển, nhân viên đã tiếp thu được
những kiến thức gì?
Nội dung còn thiếu trong dấu “…” là:
A. Tổng kết kết quả học tập của học viên.
B. Đánh giá kết quả học tập của học viên.
C. Nâng cao chất lượng học tập của học viên.
D. Định hướng kết quả học tập của học viên.
CÂU 67 Ba vấn đề ưu tiên quan trọng hàng đầu trong đào tạo và phát triển nguồn nhân lực thế kỷ
21 là:
A. Phục vụ khách hàng- Đổi mới công nghệ- Đào tạo kỹ năng xử lí công văn, giấy tờ.
B. Nâng cao chất lượng- Đổi mới công nghệ, kỹ thuật- Phục vụ khách hàng.
C. Kỹ năng xử lí công văn, giấy tờ- Nâng cao chất lượng- Phục vụ khách hàng.
D. Nâng cao chất lượng- Đổi mới công nghệ, kỹ thuật- Mở rộng quy mô.
CÂU 68 Đối với những nghề tương đối phức tạp, các công việc có tính đặc thù, nên thực hiện
phương pháp đào tạo và phát triển nào?
A. Đào tạo bằng kèm cặp, chỉ bảo.
B. Đào tạo theo kiểu chỉ dẫn.
C. Tổ chức các lớp cạnh doanh nghiệp.
D. Đào tạo chương trình hóa với sự trợ giúp của máy tính.
CÂU 69 Xác định nhu cầu đào tạo là xác định:
A. Khi nào- bộ phận nào- ai đào tạo- cần bao nhiêu người.
B. Khi nào- bộ phận nào- đào tạo kỹ năng nào?
C. Khi nào- bộ phận nào- kỹ năng nào- loại lao động nào- cần bao nhiêu người.
D. Ai đào tạo- bộ phận nào- cần bao nhiêu người
CÂU 70 Kèm cặp và chỉ bảo bao gồm:
A. Kèm cặp bởi người lãnh đạo trực tiếp.
B. Kèm cặp bởi một cố vấn.
C. Kèm cặp bởi người quản lý có kinh nghiệm.
D. Cả A, B, C đều đúng.
CÂU 71 Để xác định nhu cầu đào tạo, Doanh nghiệp cần trả lời những câu hỏi nào?
A. Thách thức của môi trường kinh doanh đặt ra cho doanh nghiệp trong ngắn hạn và dài
hạn là gì?
B. Nhân viên của doanh nghiệp có khả năng đáp ứng đến đâu đòi hỏi của thị trường?
C. Nhân viên còn thiếu gì để thực hiện chiến lược của doanh nghiệp?
D. Cả A, B, C đều đúng.
CÂU 72 Đối tượng nào xem việc đánh giá năng lực thực hiện công việc như một cơ hội để thăng
tiến?
A. Người có kết quả công việc cao
B. Người làm tốt công việc và có tham vọng cầu tiến
C. Người lo sợ bị mất việc
D. Người cầu tiến.
CÂU 73 Đánh giá năng lực thực hiện công việc của nhân viên sẽ có tác động tới?
A. Tổ chức
B. Cá nhân đối tượng
C. Tổ chức và cá nhân
D. Bộ phận đối tượng làm việc
CÂU 74 Mục đích của việc đánh giá năng lực thực hiện công việc?
A. Đào thải nhân viên yếu kém
B. Đánh giá sự chỉ đạo của cấp trên
C. Tăng cường quan hệ tốt đẹp giữa cấp trên và cấp dưới
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 75 Đánh giá thực hiện công việc được sử dụng trong:
A. Hoạch định nguồn nhân lực
B. Trả lương khen thưởng
C. Đào tạo, kích thích
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 76 Những yêu cầu cơ bản cần đánh giá nhân viên bao gồm:
A. Tiêu chuẩn hành vi và tiêu chuẩn về kết quả thực hiện công việc.
B. Tiêu chuẩn hành vi và năng suất lao động.
C. Kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm của người lao động.
D. Đánh giá các thành tích đạt được của nhân viên.
CÂU 77 Đo lường sự thực hiện công việc là:
A. Việc đưa ra các đánh giá có tính quản lý về mức độ “tốt” hay “kém” việc thực hiện
công việc của người lao động.
B. Các mốc chuẩn cho việc đo lường thực tế thực hiện công việc của người lao động.
C. Khâu xem xét lại toàn bộ tình hình thực hiện công việc của người lao động, qua đó cung
cấp cho họ các thông tin về tình hình thực hiện công việc của họ.
D. Đánh giá công việc có phù hợp các tiêu chuẩn thực hiện công việc đã đề ra.
CÂU 78 Các hình thức phỏng vấn là:
A. Thỏa mãn - thăng tiến; thỏa mãn không thăng tiến; không thỏa mãn - điều chỉnh
B. Thỏa mãn - thăng tiến; không thỏa mãn - điều chỉnh
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
CÂU 79 Cán bộ nhân sự có xu hướng đánh giá nhân viên theo cách quá cao hoặc quá thấp là biểu
hiện của:
A. Xu hướng cực đoan
B. Xu hướng trung bình
C. Thiên kiến
D. Tiêu chuẩn không rõ ràng
CÂU 80 Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về khái niệm đánh giá nhân viên?
A. Đánh giá nhân viên là cung cấp các thông tin phản hồi cho nhân viên biết mức đọ thực
hiện công việc của họ so với các tiêu chuẩn mẫu và so với các nhân viên khác
B. Đánh giá nhân viên là đánh giá năng lực thực hiện của nhân viên để giúp doanh nghiệp
kiểm tra lại chất lượng của các hoạt động quản trị nhân lực khác như tuyển chọn, định
hướng và hướng dẫn công việc, đào tạo, trả công...
C. Đánh giá nhân viên là sự đánh giá có hệ thống và chính thức tình hình thực hiện công
việc của người lao động trong quan hệ so sánh với các tiêu chuẩn đã được xây dựng và
thảo luận về sự đánh giá đó với người lao động.
D. Đánh giá nhân viên là sự đánh giá thực hiện công việc của từng người lao động dựa trên
so sánh thực hiện công việc của từng người với những người bạn cùng làm việc trong bộ
phận khác
CÂU 81 Yêu cầu nào sau đây không nằm trong một hệ thống đánh giá nhân viên tốt
A. Tính tin cậy.
B. Tính phổ biến.
C. Tính phù hợp.
D. Tính thực tiễn.
CÂU 82 Lỗi………là một lỗi tỷ lệ mà tất cả các nhân viên được xếp loại ở bậc giữa của thang điểm.
Nội dung còn thiếu trong dấu “….” là:
A. Lỗi xu hướng trung tâm
B. Lỗi hào quang
C. Lỗi bao dung
D. Lỗi nghiêm khắc
CÂU 83 Phương pháp nào sau đây không dùng để đánh giá nhân viên:
A. Xếp hạng luân phiên.
B. So sánh cặp.
C. Phê bình lưu trữ.
D. Phương pháp tập hợp.
CÂU 84 Bước cuối cùng của trình tự thực hiện phỏng vấn là gì?
A. Mời hợp tác.
B. Chú trọng lên vấn đề phát triển.
C. Đánh giá năng lực thực hiện công việc của nhân viên.
D. Thu thập các thông tin cần thiết về nhân viên.
CÂU 85 …….là một hệ thống các chỉ tiêu/tiêu chí để thể hiện các yêu cầu của việc hoàn thiện một
công việc cả về mặt số lượng và chất lượng.
Nội dung còn thiếu trong dấu “….” là:
A. Đo lường sự thực hiện công việc.
B. Tiêu chuẩn thực hiện công việc.
C. Khả năng thực hiện công việc.
D. Phân tích công việc.
CÂU 86 Đối với loại công việc nếu giao từng chi tiết, từng bộ phận sẽ không có lợi mà phải giao
toàn bộ khối lượng cho công nhân hoàn thành trong một thời gian nhất định thì nên áp
dụng chế độ trả công nào?
A. Chế độ trả công theo sản phẩm trực tiếp.
B. Chế độ trả công theo sản phẩm gián tiếp.
C. Chế độ trả công theo sản phẩm có thưởng.
D. Chế độ trả công khoán.
CÂU 87 Học thuyết nào cho rằng: “Người lao động sẽ cảm nhận được đối xử công bằng khi cảm
thấy tỉ lệ quyền lợi/đóng góp của mình ngang với những tỉ lệ đó ở những người khác.”
A. Học thuyết tăng cường tích cực. B. Học thuyết hệ thống 2 yếu tố.
C. Học thuyết đặt mục tiêu. D. Cả A, B, C đều sai.
CÂU 88 Ưu điểm của hình thức trả công theo thời gian là:
A. Khuyến khích tài chính đối với người lao động, thúc đẩy họ nâng cao năng suất lao
động.
B. Kích thích người công nhân cố gắng nâng cao năng suất lao động nhằm nâng cao thu
nhập.
C. Dễ hiểu dễ quản lý tạo điều kiện cho cả người quản lý và công nhân có thể tính toán tiền
công một cách dễ dàng.
D. Khuyến khích công nhân trong tổ, nhóm nâng cao trách nhiệm trước tập thể, quan tâm
đến kết quả cuối cùng của tổ, nhóm.
CÂU 89 Nhược điểm của hình thức trả công theo thời gian là:
A. Không khuyến khích công nhân sử dụng có hiệu quả thời gian làm việc vì thời gian làm
việc kéo dài tiên lương càng cao.
B. Công nhân ít quan tâm đến việc sử dụng tốt máy móc, thiết bị và nguyên vật liệu, ít
chăm lo đến công việc chung của tập thể...
C. Sản lượng của mỗi công nhân không trực tiếp quyết định tiền công của họ nên ít kích
thích công nhân nâng cao năng suất lao động cá nhân.
D. Cả A, B, C đều đúng.
CÂU 90 Đặc điểm nào sau đây thuộc chế độ trả công theo sản phẩm gián tiếp?
A. Tiền công của lao động sẽ phụ thuộc trực tiếp vào số lượng đơn vị sản phẩm được sản
xuất ra đảm bảo chất lượng và đơn giá trả công cho 1 đơn vị sản phẩm.
B. Tiền công được trả trực tiếp cho từng người căn cứ vào đơn giá và số lượng sản phẩm
mà công nhân đó chế tạo được đảm bảo chất lượng.
C. Tiền công nhận được phụ thuộc vào số lượng sản phẩm mà tập thể đó chế tạo ra đảm
bảo chất lượng, đơn giá sản phẩm và phương pháp chia lương.
D. Tiền công của công nhân phụ phụ thuộc và kết quả sản xuất của công nhân chính
CÂU 91 Trong những đặc điểm dưới đây đặc điểm nào phù hợp với chế độ trả công khoán?
A. Áp dụng cho những công việc nếu giao từng chi tiết từng bộ phận sẽ không có lợi mà
phải giao toàn bộ khối lượng cho công nhân hoàn thành trong một thời gian nhất định.
B. Áp dụng chủ yếu trong xây dựng cơ bản và một số công việc trong nông nghiệp.
C. Chế độ trả công này có thể áp dụng cho cả cá nhân hoặc tập thể.
D. A, B, C đều đúng.
CÂU 92 Nhận định sau thuộc học thuyết nào? “Một sự nổ lực nhất định sẽ đem lại một thành tích
nhất định và thành tích đó sẽ dẫn đến những kết quả hoặc phần thưởng như mong muốn”.
A. Học thuyết công bằng. B. Học thuyết kỳ vọng.
C. Học thuyết đặt mực tiêu. D. A, B, C đều sai.
CÂU 93 Cơ cấu thù lao lao động gồm:
A. 2 thành phần: thù lao cơ bản và các khuyến khích.
B. 3 thành phần: thù lao cơ bản, các khuyến khích và các phúc lợi.
C. 4 thành phần: thù lao cơ bản, các khuyến khích, các phúc lợi và tiền thưởng.
D. Cả A,B,C đều sai.
CÂU 94 Động lực lao động là:
A. Sự tác động vào người lao động bắt buộc họ nỗ lực nhằm hướng tới việc đạt các mục
tiêu của tổ chức.
B. Sự khao khát và tự nguyện của người lao động để tăng cường nỗ lực nhằm hướng tới
việc đạt các mục tiêu của tổ chức.
C. Sự khao khát và tự nguyện của người lao động để tăng cường nỗ lực nhằm hướng tới
việc đạt các lợi ích cá nhân.
D. Cả A,B,C đều sai.
CÂU 95 Đơn giá sản phẩm là:
A. Số tiền quy định để trả cho công nhân.
B. Chi phí tiền lương cho một đơn vị sản phẩm.
C. Số tiền quy định để trả cho công nhân khi làm ra một sản phẩm đảm bảo chất lượng.
D. Giá một đơn vị sản phẩm.
CÂU 96 Chế độ trả công nào được áp dụng ở những nơi có thể định mức, kiểm tra và nghiệm thu
sản phẩm một cách riêng lẻ từng người:
A. Chế độ trả công theo sản phẩm trực tiếp.
B. Chế độ trả công theo sản phẩm tập thể.
C. Chế độ trả công theo sản phẩm gián tiếp.
D. Chế độ trả công khoán.
CÂU 97 Câu nào dưới đây là mục tiêu của hệ thống thù lao lao động:
A. Hệ thống thù lao phải hợp pháp . B. Hệ thống thù lao phải thỏa đáng.
C. Hệ thống thù lao phải công bằng . D. Cả A, B, C đều đúng.
CÂU 98 Chọn phát biểu đúng nhất trong số những câu dưới đây:
A. Chế độ trả công khoán chỉ áp dụng cho cá nhân.
B. Chế độ trả công khoán chỉ áp dụng cho tập thể.
C. Chế độ trả công khoán có thể áp dụng cho cá nhân hoặc tập thể.
D. Chế độ trả công khoán không áp dụng cho cá nhân hoặc tập thể.
CÂU 99 Mục tiêu của hệ thống tiền lương là?
A. Thu hút nhân viên; duy trì những nhân viên giỏi; kích thích, động viên nhân viên.
B. Thu hút nhân viên; duy trì những nhân viên giỏi; kích thích, động viên nhân viên; đáp
ứng yêu cầu của luật pháp.
C. Thu hút nhân viên; duy trì những nhân viên giỏi; kích thích, động viên nhân viên; đáp
ứng yêu cầu của luật pháp; tạo uy tín cho công ty.
D. Cả A,B,C đều sai.
CÂU 100 Hình thức trả lương thông thường cho công nhân, nhân viên văn phòng là:
A. Mức lương thời gian hoặc sản phẩm.
B. Lương thời gian.
C. Lương thời gian và các loại thưởng.
D. Lương theo kết quả hoàn thành công việc.
CÂU 101 Để kích thích lao động chúng ta cần làm gì?
A. Sử dụng tiền công/tiền lương như một công cụ cơ bản để kích thích vật chất đối với
người lao động.
B. Sử dụng hợp lý các hình thức khuyến khích tài chính.
C. Sử dụng các hình thức phi tài chính để thõa mãn nhu cầu tinh thần của ngươi lao động.
D. Cả A, B, C đều đúng.
CÂU 102 Khi nghiên cứu lương bổng trên thị trường lao động, các doanh nghiệp cần
A. Xem xét mức lương thịnh hành trên thị trường lao động đối với từng ngành nghề, từng
khu vực liên quan đến doanh nghiệp.
B. Nghiên cứu giá cả hàng hóa nói chung, giá thuê mướn công nhân.
C. Nghiên cứu mức chi phí sinh hoạt chung
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 103 ........ là tất cả các khoản mà người lao động nhận được thông qua mối quan hệ thuê mướn
giữa họ với tổ chức.
Nội dung còn thiếu trong dấu “…” là:
A. Thù lao lao động
B. Tiền lương
C. Tiền công
D. Thù lao cơ bản.
CÂU 104 Ý nghĩa của tiền lương trong doanh nghiệp đối với người lao động?
A. Tiền công, tiền lương là phần cơ bản nhất trong thu nhập của người lao động.
B. Tiền công, tiền lương kiếm được ảnh hưởng đến địa vị của người lao động.
C. Khả năng kiếm được tiền công cao hơn sẽ tạo ra động lực thúc đẩy người lao động ra
sức học tập để nâng cao giá trị của họ đối với tổ chức thông qua sự nâng cao trình độ và sự
đóng góp cho tổ chức
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 105 Quan hệ lao động là:
A. Mối quan hệ giữa người với người trong quá trình lao động.
B. Mối quan hệ giữa người với người trong và sau quá trình lao động.
C. Sự liên quan giữa tập đoàn người này và tập đoàn người khác có địa vị khác nhau trong
quá trình sản xuất.
D. Là toàn bộ những quan hệ có liên quan đến quyền, nghĩa vụ, quyền lợi giữa các bên
tham gia
CÂU 106 Kỷ luật lao động là?
A. Sự không đồng ý, là sự phản đối của người lao động đối với người sử dụng lao động về
các mặt: thời gian lao động, tiền lương, điều khoản lao động…
B. Những tranh chấp về quyền và lợi ích của các bên liên quan đến việc làm, tiền lương,
thu nhập và các điều kiện lao động khác.
C. Những tiêu chuẩn quy định hành vi cá nhân của người lao động mà tổ chức xây dựng
nên dựa trên cơ sở pháp lý hiện hành và các chuẩn mực đạo đức xã hội.
D. Sự khao khát và tự nguyện của người lao động để tăng cường nổ lực nhằm hướng tới
việc đạt các mục tiêu của tổ chức.
CÂU 107 …….là văn bản thoả thuận giữa tập thể lao động và người sử dụng lao động về các điều
kiện sử dụng lao động, quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên trong quan hệ lao động.
Nội dung còn thiếu trong dấu “…” là:
A. Bộ luật lao động.
B. Thỏa ước lao động tập thể.
C. Hợp đồng lao động.
D. Nội quy lao động.
CÂU 108 Bước đầu tiên trong nghe và ghi nhận bất bình là:
A. Bình tĩnh, kiềm chế người lao động một cách thân mật.
B. Người lao động tiếp cận vấn đề đến một mức độ hợp lí thì hãy thực hiện điều gì đó để
giải quyết bất bình.
C. Lắng nghe câu chuyện của người lao động, để cho người lao động bày tỏ sự phàn nàn
“từ trong lòng”.
D. Khích lệ người lao động bày tỏ tâm tư và làm cho người lao động thấy thỏa mãn và có
tinh thần hợp tác.
CÂU 109 Bất bình tưởng tưởng là:
A. Bất bình tồn tại trong ý nghĩ của người lao động, họ cảm thấy mình đang bị kêu ca
“người phụ trách không ưa tôi”
B. Người lao động giữ sự bực bội trong lòng không nói ra
C. Người lao động phàn nàn một cách cởi mở công khai
D. A, B đều đúng
CÂU 110 Các dạng nguồn gốc bất bình:
A. Trong nội bộ tổ chức .
B. Ngoài tổ chức.
C. Trong nội bộ người lao động .
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 111 Nguồn gốc bất bình ngoài tổ chức :
A. Sự tuyên truyền về kinh tế và chính trị đưa đến người lao động những quan điểm sai
lệch .
B. Những điều kiện làm việc thấp kém ,những lời phê bình phi lí của tổ chức.
C. Việc đề bạc hay tăng lương không công bằng của người chủ .
D. Sự không yêu thích công việc được phân công trong tổ chức.
CÂU 112 ……. là người quản lý điều hành doanh nghiệp (doanh nghiệp tư nhân) hoặc là những
người được ủy quyền, thuê mướn, bổ nhiệm để trực tiếp thực hiện công việc quản lý điều
hành doanh nghiệp và được toàn quyền sử dụng và trả công người lao động.
Nội dung còn thiếu trong dấu “…” là:
A. Người lao động.
B. Người thợ.
C. Người chủ sử dụng lao động.
D. Cả A,B,C đều sai.
CÂU 113 Thỏa ước lao động tập thể là………..giữa tập thể lao động và người sử dụng lao động về
các điều kiện sử dụng lao động, quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên trong quan hệ lao động.
Trong dấu “…….”cụm từ còn thiếu:
A. Sự kí kết.
B. Sự thỏa ước.
C. Văn bản thỏa thuận.
D. Sự thỏa thuận.
CÂU 114 Thỏa ước lao động tập thể áp dụng đối với:
A. Công chức, viên chức việc trong các cơ quan hành chính sự nghiệp nhà nước( trừ các tổ
chức sự nghiệp dịch vụ hạch toán độc lập của các đơn vị hành chính)
B. Những người làm trong các đoàn thể nhân dân, các tổ chức chính trị.
C. Những người làm trong các doanh nghiệp đặc thù thuộc lực lượng vũ trang.
D. Cả A,B,C đều sai.
CÂU 115 ........là bất bình có nguyên nhân chính đáng, các sự kiện được biểu hiện rõ ràng, người lao
động có thể được tranh luận với người quản lý.
Nội dung còn thiếu trong dấu “...” là:
A. Bất bình tưởng tượng.
B. Bất bình rõ ràng.
C. Bất bình im lặng.
D. Bất bình được bày tỏ.
CÂU 116 Loại bất bình nào thường là kết quả của những đồn đại, bán tín bán nghi và chuyện lượm
lặt.
A. Bất bình tưởng tượng.
B. Bất bình rõ ràng.
C. Bất bình im lặng.
D. Bất bình được bày tỏ.
CÂU 117 Để người quản lý bộ phận thực hiện được trách nhiệm của mình về kỷ luật lao động thì
cần sự hướng dẫn đào tạo của ai?
A. Ban quản lí cấp cao.
B. Công đoàn.
C. Phòng quản trị nhân sự.
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 118 Người lao động không rời khỏi nơi làm việc nhưng không làm việc hay làm việc cầm
chừng. Đây là hình thức tranh chấp lao động nào?.
A. Đình công. B. Bãi công.
C. Lãn công. D. Cả A,B,C đều sai.
CÂU 119 Kỉ luật lao động là những…….. quy định hành vi cá nhân của người lao động mà tổ chức
xây dựng nên dựa trên cơ sở pháp lý hiện hành và các chẩn mực đạo đức xã hội
Nội dung còn thiếu trong dấu “…” là:
A. Nguyên tắc. B. Biện pháp.
C. Tiêu chuẩn. D. Ràng buộc.
CÂU 120 “………là một sự tiến bộ xã hội, thừa nhận quyền của mọi người làm công ăn lương, được
thông qua người đại diện của mình là công đoàn để xác định một cách tập thể những điều
kiện lao động, đặc biệt là những điều kiện có lợi cho người lao động so với các quy định
của pháp luật”
Nội dung còn thiếu trong dấu “…” là:
A. Quan hệ lao động.
B. Quá trình lao động
C. Hợp đồng lao động
D. Thỏa ước lao động tập thể.
CÂU 121 Công đoàn là:
A. Nguồn đào tạo và hướng dẫn cho người quản lí bộ phận về những vấn đề liên quan đến
kỷ luật.
B. Lực lượng hỗ trợ trong việc thi hành kỷ luật.
C. Cả A,B đều đúng.
D. Cả A,B đều sai.
CÂU 122 ………..là những người làm việc với các chủ sử dụng lao động nhằm mục đích lấy tiền và
các quyền điều khiển của người chủ trong thời gian làm việc.
Nội dung còn thiếu trong dấu “…” là:
A. Chủ sở hữu.
B. Người lao động.
C. Tập thể người lao động.
D. Công nhân.
CÂU 123 ……..là hình thức đấu tranh của công nhân viên đòi thực hiện những yêu sách về kinh tế,
nghề nghiệp và nhiều khi cả những yêu sách về chính trị.
Nội dung còn thiếu trong dấu “…” là:
A. Đình công. B. Bãi công.
C. Lãn công. D. Bãi công và đình công.
CÂU 124 Nội dung nào sau đây không cần phải có trong hợp đồng lao động?
A. Công việc phải làm: Tên công việc, chức danh công việc, nhiệm vụ lao động.
B. Thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi.
C. Tiền lương.
D. Tiền thưởng trong quá trình làm việc.

B. Nhóm câu hỏi trung bình


STT Nội dung câu hỏi
CÂU 1 Đối với cơ hội thăng tiến, công nhân đòi hỏi nơi nhà quản trị, ngoại trừ:
A. Được cấp trên nhận biết các thành tích quá khứ.
B. Cơ hội được có các chương trình đào tạo và phát triển.
C. Các quỹ phúc lợi hợp lý.
D. Cơ hội cải thiện cuộc sống.
CÂU 2 Quan niệm về con người của các nhà tâm lý xã hội học ở các nước tư bản công nghiệp
phát triển (Đại diện là Mayo) là:
A. Con người muốn được cư xử như những con người.
B. Con người là động vật biết nói.
C. Con người được coi như là một công cụ lao động.
D. Con người có các tiềm năng cần được khai thác và làm cho phát triển.
CÂU 3 Tương ứng với ba quan niệm về con người lao động có 3 mô hình quản lý con người, đó
là:
A. Cổ điển, các tiềm năng con người, các quan hệ con người.
B. Cổ điển, các quan hệ con người, các tiềm năng con người.
C. Các quan hệ con người, cổ điển, các tiềm năng con người.
D. Các quan hệ con người, các tiềm năng con người, cổ điển
CÂU 4 Thuyết X nhìn nhận đánh giá về con người, ngoại trừ:
A. Con người về bản chất là không muốn làm việc.
B. Cái mà họ làm không quan trọng bằng cái mà họ kiếm được.
C. Con người muốn cảm thấy mình có ích và quan trọng
D. Rất ít người muốn làm một công việc đòi hỏi tính sáng tạo, tự quản, sáng kiến hoặc tự
kiểm tra.
CÂU 5 Thuyết Z nhìn nhận, đánh giá về con người là:
A. Con người về bản chất là không muốn làm việc.
B. Cái mà họ làm không quan trọng bằng cái mà họ kiếm được.
C. Con người muốn cảm thấy mình có ích và quan trọng.
D. Người lao động sung sướng là chìa khóa dẫn tới năng suất lao động cao.
CÂU 6 Phương pháp quản lý con người theo Thuyết X, ngoại trừ:
A. Người quản lý cần phải kiểm tra, giám sát chặt chẽ cấp dưới và người lao động.
B. Phải để cấp dưới thực hiện một số quyền tự chủ nhất định và tự kiểm soát cá nhân trong
quá trình làm việc.
C. Phân chia công việc thành những phần nhỏ dễ làm, dễ thực hiện, lặp đi lặp lại nhiều lần
các thao tác.
D. Áp dụng hệ thống trật tự rõ ràng và một chế độ khen thưởng hoặc trừng phạt nghiêm
ngặt.
CÂU 7 Phương pháp quản lý con người theo thuyết X là:
A. Người quản lý quan tâm và lo lắng cho nhân viên của mình như cha mẹ lo lắng cho con
cái.
B. Có quan hệ hiểu biết và thông cảm lẫn nhau giữa cấp trên và cấp dưới.
C. Phân chia công việc thành những phần nhỏ dễ làm, dễ thực hiện, lặp đi lặp lại nhiều lần
các thao tác.
D. Phải để cấp dưới thực hiện một số quyền tự chủ nhất định và tự kiểm soát cá nhân trong
quá trình làm việc
CÂU 8 Phương pháp quản lý con người theo thuyết Y là:
A. Người quản lý quan tâm và lo lắng cho nhân viên của mình như cha mẹ lo lắng cho con
cái.
B. Tạo điều kiện để học hành, phân chia quyền lợi thích đáng, công bằng, thăng tiến cho
cấp dưới khi đủ điều kiện
C. Phân chia công việc thành những phần nhỏ dễ làm, dễ thực hiện, lặp đi lặp lại nhiều lần
các thao tác.
D. Phải để cấp dưới thực hiện một số quyền tự chủ nhất định và tự kiểm soát cá nhân trong
quá trình làm việc
CÂU 9 Phương pháp quản lý con người theo thuyết Z là:
A. Người quản lý quan tâm và lo lắng cho nhân viên của mình như cha mẹ lo lắng cho con
cái.
B. Có quan hệ hiểu biết và thông cảm lẫn nhau giữa cấp trên và cấp dưới
C. Phân chia công việc thành những phần nhỏ dễ làm, dễ thực hiện, lặp đi lặp lại nhiều lần
các thao tác.
D. Người quản lý cần phải kiểm tra, giám sát chặt chẽ cấp dưới và người lao động.
CÂU 10 Cách thức tác động tới nhân viên của thuyết X, ngoại trừ:
A. Làm cho người lao động cảm thấy sợ hãi và lo lắng.
B. Chấp nhận cả những việc nặng nhọc và vất vả, đơn giản miễn là họ được trả công xứng
đáng và người chủ công bằng.
C. Tự nguyện, tự giác làm việc, tận dụng khai thác tiềm năng của mình.
D. Lạm dụng sức khỏe, tổn hại thể lực, thiếu tính sáng tạo.
CÂU 11 Cách thức tác động tới nhân viên của thuyết Y?
A. Tự thấy mình có ích và quan trọng, có vai trò nhất định trong tập thể do đó họ càng có
trách nhiệm.
B. Làm cho người lao động cảm thấy sợ hãi và lo lắng.
C. Chấp nhận cả những việc nặng nhọc và vất vả, đơn giản miễn là họ được trả công xứng
đáng và người chủ công bằng.
D. Lạm dụng sức khỏe, tổn hại thể lực, thiếu tính sáng tạo.
CÂU 12 Cách thức tác động tới nhân viên của thuyết Z?
A. Tự thấy mình có ích và quan trọng, có vai trò nhất định trong tập thể do đó họ càng có
trách nhiệm.
B. Tự nguyện, tự giác làm việc, tận dụng khai thác tiềm năng của mình.
C. Tin tưởng, trung thành và dồn hết tâm lực vào công việc.
D. Cả A và B đều đúng.
CÂU 13 Cách thức tác động tới nhân viên của thuyết Z?
A. Làm cho người lao động sợ hãi và lo lắng.
B. Tin tưởng, trung thành và dồn hết tâm lực vào công việc.
C. Đôi khi ỷ lại, thụ động và trông chờ.
D. Cả B và C đều đúng.
CÂU 14 Nguyên tắc quản lý con người của trường phái cổ điển, ngoại trừ:
A. Tiêu chuẩn hóa và thống nhất các thủ tục.
B. Thiết lập trật tự và kỷ luật nghiêm ngặt trong sản xuất.
C. Công bằng, không thiên vị, khước từ mọi đặc quyền đặc lợi.
D. Phát triển tinh thần trách nhiệm, tự kiểm tra.
CÂU 15 Nguyên tắc quản lý con người của trường phái tâm lý xã hội, ngoại trừ:
A. Tập trung quyền lực cho cấp cao nhất của doanh nghiệp.
B. Phân bớt quyền lực và trách nhiệm cho cấp dưới.
C. Đánh giá cao vai trò động viên của người quản lý, điều khiển.
D. Phát triển tinh thần trách nhiệm, tự kiểm tra.
CÂU 16 Nguyên tắc quản lý con người của trường phái hiện đại, ngoại trừ:
A. Phát triển các hình thức mới về tổ chức lao động.
B. Đào tạo các nhà tâm lý lao động.
C. Quản lý cần mềm dẻo, uyển chuyển.
D. Bàn bạc, thuyết phục, thương lượng với con người.
CÂU 17 Khi hoạch định chính sách quản lý con người cần quan tâm đến những điều gì?
A. Tôn trọng và quý mến người lao động.
B. Tạo ra những điều kiện để con người làm việc có năng suất lao động cao, đảm bảo yêu
cầu của doanh nghiệp.
C. Làm cho con người ngày càng có giá trị trong xã hội.
D. Cả A, B và C đều đúng
CÂU 18 Trong tổ chức, thường có những quyền hạn nào?
A. Trực tuyến. B. Tham mưu.
C. Chức năng. D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 19 Yêu cầu chủ yếu khi thành lập bộ phận nguồn nhân lực là:
A. Cân đối. B. Linh hoạt.
C. Kịp thời. D. Cả A và B đều đúng.
CÂU 20 Nguyên tắc quản lý con người của trường phái cổ điển, ngoại trừ:
A. Thống nhất chỉ huy và điều khiển.
B. Phân công lao động và chuyên môn hóa các chức năng.
C. Phân bớt quyền lực và trách nhiệm cho cấp dưới.
D. Tìm mọi biện pháp để đạt được tính vô ngã.
CÂU 21 Nguyên tắc quản lý con người của trường phái cổ điển, ngoại trừ:
A. Quản lý cần mềm dẻo, uyển chuyển.
B. Phân tích hợp lý, khoa học mọi công việc.
C. Ưu tiên các nguyên tắc chuyên gia.
D. Lợi ích bộ phận phụ thuộc vào lợi ích chung.
CÂU 22 Nguyên tắc quản lý con người của trường phái hiện đại, ngoại trừ:
A. Phát triển các hình thức mới về tổ chức lao động.
B. Cách tiếp cận hệ thống.
C. Thống nhất chỉ huy và điều khiển.
D. Bàn bạc, thuyết phục, thương lượng với con người.
CÂU 23 Các văn bản, tài liệu nào sau đây có nội dung liên quan đến phân tích công việc?
A. Bản phân loại ngành nghề, bản tiêu chuẩn nghiệp vụ công chức nhà nước.
B. Bản tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật công việc, bản tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật công nhân.
C. Cả A, B đều đúng.
D. Cả A, B đều sai.
CÂU 24 Phòng nguồn nhân lực thường có nhiệm vụ gì trong việc phân tích công việc?
A. Xác định mục đích của phân tích công việc , kế hoạch hóa và điều phối toàn bộ các
hệ thống, các quá trình có liên quan , xác định các bước tiến hành phân tích công
việc.
B. Xây dựng các văn bản thủ tục , các bản câu hỏi , bản mẫu điều tra để thu thập thông
tin.
C. Tổ chức lực lượng cán bộ được thu hút vào phân tích công việc.
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 25 Phát biểu nào sau đây về bản mô tả công việc là đúng?
A. Cung cấp thông tin về chức năng, nhiệm vụ, các mối quan hệ trong công việc, môi
trường làm việc và các thông tin khác, giúp chúng ta hiểu được những đặc điểm của một
công việc.
B. Cho chúng ta biết về những yêu cầu năng lực, kĩ năng, kinh nghiệm hay đặc điểm của
một người để thực hiện tốt công việc.
C. Là bản liệt kê các đòi hỏi của công việc đối với người thực hiện về các kiến thức, kĩ
năng, kinh nghiệm cần phải có, trình độ giáo dục và đào tạo cần thiết.
D. Một hệ thống các chỉ tiêu phản ánh các yêu cầu về số lượng và chất lượng của sự hoàn
thành các nhiệm vụ được quy định trong bản mô tả công việc.
CÂU 26 Tại sao phân tích công việc là công cụ của quản lí nhân lực của tổ chức.
A. Người quản lí xác định được kì vọng của mình đối với người lao động.
B. Người lao động hiểu được các nhiệm vụ và trách nhiệm của mình đối với tổ chức.
C. Người quản lý có thể đưa ra các quyết định về nhân sự không dưạ vào các tiêu
chuẩn mơ hồ, chủ quan.
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 27 Ý nghĩa quan trọng của sự phân chia công việc và các chức danh công việc trong hoạt
động quản trị nhân lực:
A. Là công cụ để hoạch định nguồn nhân lực, tuyển dụng và phát triển nhân viên.
B. Là công cụ cơ bản để hoạch định nguồn nhân lực, tuyển dụng, đào tạo, đãi ngộ và đánh
giá nhân lực trong tổ chức.
C. Là công cụ để thu hút, đào tạo, đãi ngộ và đánh giá nhân lực trong tổ chức.
D. Cả A,B,C đều sai.
CÂU 28 Bản mô tả công việc, bản tiêu chuẩn thực hiện công việc và bản yêu cầu đối với người thực
hiện công việc có điểm giống nhau nào?
A. Sử dụng nhiều trong các chức năng nguồn nhân lực.
B. Giải thích những nhiệm vụ ,trách nhiệm, điều kiện làm việc của công nhân.
C. Hệ thống các chỉ tiêu mô tả công việc mà công nhân phải thực hiện.
D. Đánh giá khả năng làm việc của người lao động.
CÂU 29 Nội dung nào không có trong bản mô tả công việc?
A. Phần xác định công việc.
B. Sơ yếu lý lịch.
C. Phần tóm tắt về các nhiệm vụ và trách nhiệm thuộc công việc.
D. Các điều kiện làm việc.
CÂU 30 Phân tích công việc giúp cho tổ chức xây dựng được các văn bản làm rõ bản chất của công
việc như:
A. Bản mô tả công việc
B. Bản xác định yêu cầu của công việc với người thực hiện
C. Bản tiêu chuẩn thực hiện công việc
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 31 Trong tiến trình thực hiện phân tích công việc, phòng nào đóng vai trò chính, trực tiếp?
A. Phòng nguồn nhân lực.
B. Phòng kế toán.
C. Phòng marketing.
D. Cả B và C đều đúng.
CÂU 32 Một hệ thống các chỉ tiêu phản ánh các yêu cầu về số lượng và chất lượng của sự hoàn
thành các nhiệm vụ được quy định trong bản mô tả công việc là khái niệm nào?
A. Bản mô tả công việc.
B. Bản yêu cầu của công việc với người thực hiện.
C. Bản tiêu chuẩn thực hiện công việc.
D. Bản tóm tắt kĩ năng.
CÂU 33 Phòng nguồn nhân lực thường có nhiệm vụ gì trong việc phân tích công việc?
A. Xác định mục đích của phân tích công việc , kế hoạch hóa và điều phối toàn bộ các hệ
thống , các quá trình có liên quan , xác định các bước tiến hành phân tích công việc.
B. Xây dựng các văn bản thủ tục , các bản câu hỏi ,bản mẫu điều tra để thu thập thông tin.
C. Tổ chức lực lượng cán bộ được thu hút vào phân tích công việc.
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 34 Bản mô tả công việc thường có nội dung:
A. Phần xác định công việc.
B. Phần tóm tắt về các nhiệm vụ và trách nhiệm thuộc công việc.
C. Các điều kiện làm việc.
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 35 Tại sao khi thực hiện bảng câu hỏi, thì không nên đưa ra một bảng câu hỏi dài?
A. Người trả lời ít chú ý đến nội dung của các câu hỏi.
B. Người trả lời dễ dàng trả lời không chính xác nội dung câu hỏi.
C. Người trả lời cảm thấy mệt mỏi khi phải thực hiện bảng câu hỏi.
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 36 Câu nào sau đây là sai khi nói về nhiệm vụ của phòng Nguồn nhân lực trong quá trình tổ
chức hoạt động Phân tích công việc:
A. Xác định mục đích của phân tích công việc; kế hoạch hóa và điều phối toàn bộ các hệ
thống, các quá trình có liên quan; xác định các bước tiến hành phân tích công việc.
B. Xây dựng các văn bản thủ tục, các bản câu hỏi, bản mẫu điều tra để thu thập thông tin.
C. Viết các bản tiêu chuẩn thực hiện công việc cho những công việc ngoài bộ phận của
mình.
D. Tổ chức lực lượng cán bộ được thu hút vào phân tích công việc.
CÂU 37 Phân tích công việc thường được tiến hành trong dịp nào?
A. Khi tổ chức bắt đầu hoạt động và chương trình phân tích công việc lần đầu tiên được
tiến hành.
B. Khi các công việc có sự thay đổi đáng kể về nội dung do kết quả của các phương pháp
mới, các thủ tục mới hoặc công nghệ mới.
C. Khi xuất hiện các công việc mới
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 38 ……là phương pháp trong đó người lao động tự ghi chép lại các hoạt động của mình để
thực hiện công việc. Nội dung còn thiếu trong dấu “…” là:
A. Nhật ký công việc.
B. Ghi chép các sự kiện quan trọng.
C. Tốc ký.
D. Cả A,B,C đều sai.
CÂU 39 Để nâng cao chất lượng của phỏng vấn phân tích công việc, ta nên chú ý:
A. Nghiên cứu công việc trước khi phỏng vấn để đưa ra các câu hỏi cần thiết.
B. Đặt câu hỏi rõ ràng, gợi ý cho người bị phỏng vấn dễ trả lời.
C. Cần kiểm tra lại tính chính xác của các thông tin với người bị phỏng vấn.
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 40 Mục đích của phân tích công việc:
A. Xác định các điều kiện tiến hành, các nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền hẹn của người
lao động khi thực hiện một công việc.
B. Tạo điều kiện để có thể thực hiện được các hoạt động quản lý nguồn nhân lực đúng đắn,
hiệu quả.
C. Xác định các phẩm chất, kỹ năng cần thiết mà người lao động phải có để thực hiện tốt
một công việc cụ thể.
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 41 Khi dự báo cầu nhân lực trong dài hạn, phương pháp nào có ưu điểm là tính toán đơn
giản, số liệu dễ thu thập nhưng lại có hạn chế là số liệu của quá khứ nên dự báo không hết
những biến động ảnh hưởng đến cầu nhân lực?
A.Phương pháp chuyên gia . B. Phương pháp ước lượng trung bình.
C. Phương pháp dự đoán xu hướng . D. Phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính.
CÂU 42 Khi xác định nhu cầu nhân lực cho năm tới theo phương pháp tính lượng lao động hao phí,
yếu tố nào là không cần thiết?
A. Hệ số tăng năng suất lao động dự tính năm kế hoạch
B. Tổng số sản phẩm cần sản xuất ở năm kế hoạch
C. Mức lương trung bình mỗi lao động ở năm hiện tại
D. Cả A,B,C đều đúng
CÂU 43 Đây là phương pháp dự báo cầu nhân lực ngắn hạn bằng cách lấy tổng sản lượng năm kế
hoạch bao gồm hiện vật, giá trị chia cho năng suất lao động của 1 người lao động năm kế
hoạch:
A. Phương pháp ước lượng trung bình B. Phương pháp dự đoán xu hướng
C. Phương pháp tính theo năng suất lao động D. Cả A,B,C đều sai
CÂU 44 Các yếu tố ảnh hưởng đến cung nhân lực của tổ chức:
A. Tình hình di dân B. Nguồn lao động từ nước ngoài về
C. Cả A,B đều đúng D. Cả A,B đều sai
CÂU 45 Để dự đoán cầu nhân lực trong ngắn hạn, ta có thể sử dụng phương pháp:
A. Tính theo lượng lao động hao phí B. Tính theo năng suất lao động
C. Dự đoán xu hướng D. Cả A và B đều đúng
CÂU 46 Thuê những lao động làm việc không trọn ngày hoặc sử dụng lao động tạm thời nhằm khắc
phục tình trạng:
A. Thiếu lao động
B. Thừa lao động
C. Cầu bằng cung nhân lực
D. Cả A, B, C đều sai
CÂU 47 Biện pháp hữu hiệu khi thừa lao động:
A. Thực hiện kế hoạch hóa kế cận.
B. Thuyên chuyển nhân lực đến bộ phận đang thiếu.
C. Tuyển mộ nhân viên từ bên ngoài vào.
D. Thực hiện chương trình đào tạo kỹ năng người lao động.
CÂU 48 Khi lao động cân đối nhà quản trị cần làm gì?
A. Thực hiện kế hoạch hóa kế cận B. Chia sẻ công việc
C. Tạm thời không thay thế những người chuyển đi D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 49 Hoạch định nguồn nhân lực là?
A. Quá trình nghiên cứu, xác định nhu cầu nguồn nhân lực, đưa ra các chính sách.
B. Thực hiện các chương trình, hoạt động đảm bảo cho doanh nghiệp có đủ nguồn nhân
lực với các phẩm chất, kỹ năng phù hợp để thực hiện công việc có năng suất, chất lượng
đạt hiệu quả cao.
C. Cả A,B đều đúng.
D. Cả A,B đều sai.
CÂU 50 Phương pháp chủ yếu để dự đoán cầu nhân lực trong ngắn hạn là:
A. Phương pháp tính theo năng suất lao động.
B. Phương pháp phân tích nhiệm vụ hay phân tích khối lượng công việc.
C. Phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính.
D. Phương pháp ước lượng trung bình.
CÂU 51 Phương pháp nào không được dùng để dự đoán cầu nhân lực trong ngắn hạn?
A. Phương pháp tính theo lượng lao động hao phí.
B. Phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính.
C. Phương pháp tính theo năng suất lao động.
D. Phương pháp tính theo tiêu chuẩn định biên.
CÂU 52 Trong trường hợp cầu nhân lực lớn hơn cung nhân lực, tổ chức cần sử dụng các biện
pháp, ngoại trừ:
A. Kế hoạch hóa kế cận & phát triển quản lí.
B. Tuyển mộ người lao động mới từ ngoài tổ chức.
C. Thuê những lao động làm việc không trọn ngày.
D. Cho các tổ chức khác thuê nhân lực.
CÂU 53 Chọn phát biểu sai khi nói về vai trò của công tác hoạch định nguồn nhân lực
A. Có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả của tổ chức.
B. Giữ vai trò thứ yếu trong quản lý chiến lược nguồn nhân lực.
C. Là cơ sở cho các hoạt động biên chế nguồn nhân lực,đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực.
D. Nhằm điều hoà các hoạt động nguồn nhân lực.
CÂU 54 Phương pháp tính theo lượng lao động hao phí sử dụng công thức nào sau đây?
n
n
∑ tiLi ∑ tiSKm
i=1
A. D = C. D = i=1
STnKm TiLi
n n
∑ tiSLi ∑ tiSTn
B. D = i=1 D. D= i=1
TnKm LiKm

CÂU 55 Cầu nhân lực tăng trong trường hợp nào trong các trường hợp dưới đây:
A. Năng suất lao động tăng lên B. Cầu về sản phẩm dịch vụ giảm
C. Cầu về sản phẩm dịch vụ tăng D. Cả A, C đều đúng
CÂU 56 Cầu về nhân lực giảm trong trường hợp nào trong các trường hợp sau:
A. Năng suất lao động giảm B. Năng suất lao động tăng
C. Cầu về sản phẩm dịch vụ tăng D. Cả A,B,C đều sai
CÂU 57 Hoạch định nguồn nhân lực là cơ sở cho hoạt động:
A. Biên chế nguồn nhân lực và đào tạo nguồn nhân lực
B. Đào tạo nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực
C. Phát triển nguồn nhân lực, biên chế nguồn nhân lực và đào tạo nguồn nhân lực
D. Cả A,B,C đều sai
CÂU 58 Chọn phát biểu sai về mối quan hệ của chiến lược nguồn nhân lực với chiến lược sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
A. Chiến lược nguồn nhân lực có quan hệ chặt chẽ với chiến lược sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
B. Chiến lược nguồn nhân lực phải xuất phát từ chiến lược sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
C. Chiến lược nguồn nhân lực không ảnh hưởng đến chiến lược sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
D. Chiến lược nguồn nhân lực gắn liền với chiến lược sản xuất kinh doanh và phục vụ
cho chiến lược sản xuất kinh doanh của tổ chức.
CÂU 59 Khi xác định nhu cầu nhân lực cho năm tới theo phương pháp tính lượng lao động hao phí,
yếu tố nào là không cần thiết?
A. Hệ số tăng năng suất lao động dự tính năm kế hoạch.
B. Tổng số sản phẩm cần sản xuất ở năm kế hoạch.
C. Mức lương trung bình mỗi lao động ở năm hiện tại.
D. Cả A, B, C đều đúng
CÂU 60 Lựa chọn công thức đúng của phương pháp dự báo cầu nhân lực tính theo tiêu chuẩn hao
phí lao động của 1 đơn vị sản lượng:
A. D = (Q × t)× T
B. D = (Q × T)× t
C. D = (Q / t)× T
D. D = (Q × t)× T-1
CÂU 61 Phương pháp hiệu quả nhất trong việc thu hút nguồn tuyển mộ là:
A. Quảng cáo trên đài truyền hình.
B. Quảng cáo qua đài phát thanh.
C. Quảng cáo trên báo chí.
D. Phát tờ rơi.
CÂU 62 Đánh giá quá trình tuyển mộ nhằm mục đích gì?
A. Xem xét tỉ lệ sàng lọc có hợp lý không.
B. Hoàn thiện công tác ngày càng tốt.
C. Đánh giá hiệu quả của quảng cáo.
D. Đánh giá chi phí tài chính.
CÂU 63 Quá trình tuyển mộ chịu tác động của yếu tố nào?
A. Không chịu tác động của bất kỳ yếu tố nào.
B. Yếu tố thuộc về tổ chức.
C. Yếu tố thuộc về môi trường.
D. Cả B và C đúng.
CÂU 64 Phương pháp nào sau đây KHÔNG phải là phương pháp thu hút đối với nguốn tuyển mộ
bên ngoài?
A. Thông qua sự giới thiệu của cán bộ nhân viên trong tổ chức.
B. Căn cứ vào thông tin trong "danh mục các chức năng" của lao động được lưu trữ trong
phần mềm nhân sự của công ty.
C. Thông qua quảng cáo trên các phương tiện truyền thông.
D. Thông qua các hội chợ việc làm.
CÂU 65 Ý nào sau đây KHÔNG phải là ưu điểm của nguồn tuyển mộ bên ngoài tổ chức?
A. Đây là những người được trang bị kiến thức tiên tiến, mới, được đào tạo có hệ thống về
chuyên môn.
B. Những người này có cách nhìn mới đối với tổ chức, có thể đổi mới, sáng tạo.
C. Làm quen với công việc nhanh chóng.
D. Có khả năng làm thay đổi cách làm cũ của tổ chức mà không sợ bị phản ứng hoặc theo
lề thói.
CÂU 66 Nội dung của quá trình tuyển mộ bao gồm:
A. Lập kế hoạch tuyển mộ.
B. Xác định nguồn và phương pháp tuyển mộ.
C. Xác định nội dung tuyển mộ và thời gian tuyển mộ.
D. Bao gồm cả A,B,C.
CÂU 67 . Tỉ lệ sàng lọc ở các tổ chức của Việt Nam hiện nay được chủ yếu xác định như thế nào?
A. Khách quan theo số lượng cung cầu.
B. Theo ý định chủ quan của người lãnh đạo.
C. Theo chi phí tài chính của tổ chức.
D. Tâm lý và kỳ vọng của người xin việc.
CÂU 68 Tham quan công việc giúp cho người lao động biết được về điều gì?
A. Mức độ phức tạp của công việc.
B. Sự thỏa mãn đối với công việc.
C. Tình hình thu nhập.
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 69 Phương pháp trắc nghiệm được áp dụng trong tuyển chọn nhân viên lần đầu tiên ở đâu:
A. Nhật bản. B. Anh. C. Pháp. D. Mỹ.
CÂU 70 Trắc nghiệm trong tuyển chọn có ý nghĩa gì?
A. Giúp cho các quản trị gia chọn được đúng người cho đúng việc.
B. Giúp cho mọi người có cơ hội tìm hiểu rõ hơn về năng lực của mình, chọn được một
nghề, một công việc phù hợp.
C. Cả A và B sai.
D. Cả A và B đúng.
CÂU 71 Loại trắc nghiệm nào được dùng để đánh giá kinh nghiệm khả năng thực hành của ứng
viên?
A. Trắc nghiệm thành tích.
B. Trắc nghiệm thực hiện mẫu công việc.
C. Trắc nghiệm tìm hiểu về tri thức hiểu biết.
D. Trắc nghiệm về các đặc điểm cá nhân và sở thích.
CÂU 72 Loại trắc nghiệm nào đánh giá mức độ hiểu biết và kỹ năng thực tế nghề nghiệp mà ứng
viên đã nắm được?
A. Trắc nghiệm tìm hiểu về tri thức tìm hiểu.
B. Trắc nghiệm thành tích.
C. Trắc nghiệm thực hiện mẫu công việc.
D. Trắc nghiệm về đặc điểm cá nhân và sở thích.
CÂU 73 Hình thức trắc nghiệm nào được sử dụng để đánh giá ứng viên về khí chất, tính chất, mức
độ tự tin, sự linh hoạt, trung thực, cẩn thận….?
A. Trắc nghiệm các khả năng hiểu biết đặc biệt.
B. Trắc nghiệm sự khéo léo.
C. Trắc nghiệm về đặc điểm cá nhân.
D. Trắc nghiệm thực hiện mẫu công việc.
CÂU 74 Trong các loại phỏng vấn sau loại phỏng vấn nào dễ làm cho ứng viên không thấy thoải
mái, căng thẳng về tâm lý?
A. Phỏng vấn không chỉ dẫn. B. Phỏng vấn theo mẫu.
C. Phỏng vấn tình hình. D. Phỏng vấn căng thẳng.
CÂU 75 Hình thức phỏng vấn nào theo kiểu nói chuyện không có bản câu hỏi kèm theo?
A. Phỏng vấn theo mẫu. B. Phỏng vấn liên tục.
C. Phỏng vấn không chỉ dẫn. D. Phỏng vấn tình huống.
CÂU 76 Loại phỏng vấn nào mà người phỏng vấn đưa ra tình huống giống như trong thực tế mà
người thực hiện thường gặp, rồi yêu cầu người dự tuyển trình bày hướng giải quyết?
A. Phỏng vấn gián tiếp.
B. Phỏng vấn theo mẫu.
C. Phỏng vấn theo kiểu mô tả hành vi cư xử.
D. Phỏng vấn bằng tình huống.
CÂU 77 Chất lượng của quá trình lựa chọn sẽ không đạt được như các yêu cầu mong muốn hay
hiệu quả thấp nếu:
A. Số lượng người nộp đơn xin việc ít hơn số nhu cầu tuyển chọn.
B. Số lượng người nộp đơn xin việc bằng hoặc ít hơn số nhu cầu tuyển chọn.
C. Số lượng người nộp đơn xin việc nhiều hơn số nhu cầu tuyển chọn.
D. Số lượng người nộp đơn xin việc bằng hoặc nhiều hơn số nhu cầu tuyển chọn.

CÂU 78 ………mang lại cho người ta những kết quả khách quan về các đặc trưng tâm lý của con
người như khả năng bẩm sinh, sở thích, cá tính của cá nhân này so với cá nhân khác.
Nội dung còn thiếu trong dấu “...” là:
A. Trắc nghiệm nhân sự trong tuyển chọn.
B. Lý lịch trích ngang.
C. Hồ sơ xin việc.
D. Các câu trả lời, hành động, cử chỉ của người xin việc khi phỏng vấn.
CÂU 79 Ý nào không phải là mục tiêu cơ bản của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong một
doanh nghiệp:
A. Chuẩn bị chuyên gia để quản lí, điều khiển và đánh giá những chương trình đào tạo và
phát triển.
B. Nghiên cứu về nhân lực, chuẩn bị những số liệu về cơ cấu lao dộng và lĩnh vực có liên
quan.
C. Tạo ra sự thích nghi giữa người lao động và công việc hiện tại cũng như tương lai.
D. Xây dựng một phương án nghề nghiệp và một kế họach phát triển từng kì nhất định phù
hợp tiềm năng công ty.
CÂU 80 Các nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến nhu cầu đào tạo và phát triển nguồn nhân lực:
A. Trình độ của đội ngũ công nhân viên.
B. Chiến lược kinh doanh và nguồn lực của doanh nghiệp.
C. Sự xuất hiện của các chương trình đào tạo và phát triển nhân lực tiên tiến.
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 81 Nguyên tắc của đào tạo và phát triển nào sau đây sai?
A. Con người hoàn toàn có năng lực phát triển. Mọi người trong một tổ chức đều có khả
năng phát triển và sẽ cố gắng để thường xuyên phát triển để giữ vững sự tăng trưởng của
doanh nghiệp cũng như của cá nhân họ.
B. Mỗi người đều có giá trị riêng, vì vậy, mỗi người là một con người cụ thể khác với
những người khác và đều có những khả năng đóng góp sáng kiến.
C. Đào tạo nguồn nhân lực tuy không sinh lời đáng kể nhưng làm nâng cao trình độ cho tổ
chức.
D. Lợi ích của người lao động và những mục tiêu của tổ chức có thể kết hợp với nhau. Khi
nhu cầu lao động của người lao động được thừa nhận và đảm bảo thì họ sẽ phấn khởi trong
công việc.
CÂU 82 Ưu điểm của đào tạo trong công việc là:
A. Cho phép học viên thực hành những gì mà tổ chức trông mong ở họ sau khi kết thúc
đào tạo.
B. Học viên được trang bị đầy đủ và hệ thống kiến thức lí thuyết và thực hành.
C. Các thông tin cung cấp cập nhật và lớn về mặt số lượng.
D. Người học chủ động trong bố trí kế họach học tập.
CÂU 83 Để phương pháp đào tạo trong công việc có hiệu quả cần phải có điều kiện:
A. Quá trình đào tạo phải chặt chẽ, giáo viên dạy nghề phải có trình độ chuyên môn và khả
năng truyền thụ tốt.
B. Doanh nghiệp gửi học viên đi đào tạo phải có tiềm lực tài chính thực sự mạnh.
C. Học viên được đào tạo phải có trình độ cao.
D. Doanh nghiệp gửi học viên đi đào tạo có đội ngũ quản trị viên cấp cao chất lượng.
CÂU 84 Chi phí đầu tư cho đào tạo và phát triển nguồn nhân lực được tính đến là:
A. Tiền lương cho những người quản lí trong thời gian họ quản lí bộ phận học việc.
B. Nguồn tài chính doanh nghiệp bỏ ra cho phòng nhân sự trong quá trình thực hiện nhiệm
vụ.
C. Chi phí cho các phương tiện vật chất kỹ thuật cơ bản như: Xây dựng trường sở, trang bị
kỹ thuật, nguyên vật liệu sử dụng trong quá trình giảng dạy.
D. Câu A, C đúng.
CÂU 85 Phương pháp nào sau đây dùng để xác định nhu cầu đào tạo?
A. Sử dụng bảng câu hỏi.
B. Phỏng vấn cá nhân.
C. Phân tích và đánh giá tình hình thực hiện công việc của công ty.
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 86 Chỉ tiêu nào sau đây không dùng để đánh giá hiệu quả của quá trình đào tạo:
A. Năng suất lao động.
B. Tổng doanh thu.
C. Tổng lợi nhuận.
D. Độ tuổi của nhân viên.
CÂU 87 Phương pháp đào tạo nào sau đây thường được áp dụng cho quản trị gia và chuyên viên?
A. Đào tạo theo kiểu kèm cặp và chỉ bảo.
B. Đào tạo theo kiểu học nghề.
C. Đào tạo kĩ năng xử lí công văn, giấy tờ.
D. Đào tạo theo kiểu chỉ dẫn công việc.
CÂU 88 Phương pháp đào tạo nào sau đây thường được áp dụng cho công nhân?
A. Đào tạo tại chỗ theo kiểu học nghề.
B. Mô hình hóa hành vi.
C. Đào tạo từ xa.
D. Trò chơi kinh doanh.
CÂU 89 Sự khác nhau giữa đào tạo và phát triển là:
A. Phạm vi tổ chức 2 họat động. B. Thời gian thực hiện.
C. Mục đích thực hiện. D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 90 Lợi ích nào sau đây mà đào tạo và phát triển nguồn nhân mang lại cho xã hội:
A. Nâng cao tính ổn định và năng động của tổ chức.
B. Đáp ứng nhu cầu và nguyện vọng phát triển của người lao động.
C. Chống lại thất nghiệp.
D. Tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
CÂU 91 Công tác xác định mục tiêu đào tạo bao gồm :
A. Những kỹ năng cụ thể cần được đào tạo và trình độ kỹ năng có được sau đào tạo.
B. Số lượng và cơ cấu học viên.
C. Thời gian đào tạo.
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 92 Phương pháp được sử dụng để đào tạo rất nhiều kỹ năng mà không cần người dạy là:
A. Đào tạo theo phương thức từ xa.
B. Mô hình hóa hành vi.
C. Chương trình hóa có sự trợ giúp của máy tính.
D. Các bài giảng- hội nghị- báo cáo
CÂU 93 Phương pháp đào tạo bao gồm các cuộc hội thảo, học tập trong đó sử dụng các thủ thuật :
bài tập tình huống, diễn kịch, mô phỏng trên vi tính, trò chơi quản lí là:
A. Đào tạo theo kiểu phòng thí nghiệm.
B. Mô hình hóa hành vi.
C. Chương trình hóa có sự trợ giúp của máy tính
D. Đào tạo xử lí công văn giấy tờ
CÂU 94 …... là điều kiện quyết định để các tổ chức có thể đứng vững và thắng lợi trong môi trường
cạnh tranh.
Nội dung còn thiếu trong dấu”…” là:
A. Đào tạo và phát triển
B. Hoạnh định nguồn nhân lực
C. Giáo dục và đào tạo
D. Cả A,B,C đều sai.
CÂU 95 Đào tạo theo kiểu chương trình hóa với sự trợ giúp của máy tính có ưu điểm là:
A. Được sử dụng để đào tạo rất nhiều kĩ năng mà không cần người chỉ dẫn.
B. Cung cấp tức thời những phản hồi đối với câu trả lời của người học thông qua việc
cung cấp lời giảng sau câu trả lời.
C. Đơn giản, dễ tổ chức.
D. A và B đúng.
CÂU 96 Ưu điểm của phương pháp luân chuyển và thuyên chuyển công việc là:
A. Được làm thật nhiều công việc.
B. Giúp cho quá trình lĩnh hội kiến thức và kỹ năng cần thiết được dễ dàng hơn.
C. Học viên được trang bị một lượng khá lớn các kiến thức và kĩ năng.
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 97 Bộ phận có vai trò lãnh đạo việc xây dựng và thực hiện chương trình đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực là?
A. Phòng quản trị sản xuất. B. Phòng quản trị nhân sự
C. Phòng quản lý lao động. D. Phòng tổ chức.
CÂU 98 Đào tạo trong công việc là:
A. Phương pháp đào tạo trực tiếp tại nơi làm việc, trong đó người học sẽ những được học
kiến thức kĩ năng cần thiết cho công việc thông qua thực hiện công việc.
B. Là phương pháp cho phép học viên thực hành những gì mà tổ chức trong mong ở họ sau
khi quá trình đào tạo kết thúc.
C. Là phương pháp tạo điều kiện cho học viên được làm việc cùng với những đồng nghiệp
tương lai của họ và bắt chước những hành vi lao động của đồng nghiệp.
D. Cả A,B,C đều đúng
CÂU 99 Vấn đề tồn tại hiện nay trong đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp là:
A. Nguồn nhân lực Việt Nam khá dồi dào nhưng chưa được quan tâm đúng mức.
B. Đào tạo chưa đáp ứng được yêu cầu công việc.
C. Đào tạo không cân xứng với thực tế
D. Cả A,B,C đều đúng
CÂU 100 Để xác định nhu cầu đào tạo cần phải tiến hành?
A. Phân tích tổ chức
B. Phân tích con người
C. Phân tích nhiệm vụ
D. Cả A, B, C đều đúng.
CÂU 101 Trong một tổ chức, đối tượng của phát triển nhân lực là:
A. Cấp quản trị cấp cao.
B. Cấp quản lý cấp trung.
C. Công nhân.
D. Tất cả nhân viên ở tất cả các cấp.
CÂU 102 Hiện tượng chú trọng quá nhiều vào mục tiêu đo lường làm giảm chất lượng hoặc coi nhẹ
một số yếu tố trách nhiệm trong công việc là nhược điểm của phương pháp nào trong các
phương pháp dưới đây?
A. Phương pháp phối hợp
B. Phương pháp quản trị theo mục tiêu
C. Phương pháp định lượng
D. Phương pháp đánh giá bằng bảng điểm và đồ thị
CÂU 103 Để đánh giá nhân viên theo phương pháp thang đo đánh giá đồ họa, người đánh giá phải:
A. Xác định xem mức độ thực hiện công việc của đối tượng thuộc về thứ hạng nào theo
từng tiêu thức
B. Xác định xem hành vi của đối tượng thuộc loại nào trong số các thứ hạng
C. Xác định vị trí của đối tượng trong bảng xếp hạng
D. Đánh giá thực hiện công việc của đối tượng so với những người khác
CÂU 104 Phương án nào không phải là một trong các bước thực hiện đánh giá công việc
A. Lựa chọn phương án đánh giá
B. Thực hiện đánh giá theo tiêu chuấn mẫu
C. Xác định các mục tiêu và kết quả mới cho nhân viên
D. Thảo luận với nhân viên về lương thưởng khi nhân viên được đánh giá cao
CÂU 105 Hệ thống đánh giác thực hiện công việc cần yêu cầu phải có “tính nhạy cảm”, nghĩa là:
A. Đòi hỏi hệ thống đánh giá phải có những công cụ đo lường có khả năng phân biệt được
những người hoàn thành tốt công việc và những người không hoàn thành tốt công việc.
B. Yêu cầu này đòi hỏi phải có sự liên quan rõ ràng giữa các tiêu chuẩn thực hiện công
việc, các tiêu thức đánh giá với các mục tiêu của tổ chức.
C. Được thể hiện ở sự nhất quán của đánh giá. Có nghĩa là, hệ thống đánh giá phải đảm
bảo sao cho đối với mỗi một người lao động bất kỳ, kết quả đánh giá độc lập của những
người đánh giá khác nhau về họ phải thống nhất với nhau về cơ bản.
D. Đòi hỏi hệ thống đánh giá phải được chấp nhận và ủng hộ bởi người lao động.
CÂU 106 Phương pháp đánh giá nhân viên nào là sắp xếp nhân viên từ người giỏi nhất đến người
kém nhất theo một số điểm chính như: thái độ làm việc, kết quả công việc…
A. Phương pháp so sánh
B. Phương pháp xếp hạng đơn giản
C. Phương pháp xếp hạng luân phiên
D. Phương pháp cho điểm
CÂU 107 Người đánh giá để các yếu tố như tuổi tác, màu da, giới tính ảnh hưởng đến quá trình
đánh giá thực hiện công việc thì người đánh giá đã mắc phải lỗi:
A. Thiên kiến
B. Định kiến
C. Tiêu chuẩn không rõ ràng
D. Xu hướng cực đoan
CÂU 108 Tiêu chuẩn đánh giá công việc được xây dựng theo cách mà người lãnh đạo bộ phận viết
tiêu chuẩn và phổ biến cho người lao động để thực hiện.Cách xây dựng tiêu chuẩn trên là:
A. Chỉ đạo thảo luận
B. Thảo luận dân chủ
C. Chỉ đạo tập trung
D. Cả A,B,C đều sai.
CÂU 109 Các phương tiện đánh giá phải đơn giản, dể hiểu và dể sử dụng đối với người lao động và
với người quản lý. Đó là yêu cầu gì của một hệ thống đánh giá thực hiện công việc có hiệu
quả:
A. Tính được chấp nhận
B. Tính tin cậy
C. Tính thực tiễn
D. Tính phù hợp
CÂU 110 Một bản đánh giá nhân viên cần phải:
A. Phải ghi chú các việc nhân viên đã làm trong quá trình đánh giá để tránh tình trạng dựa
trên trí nhớ hoặc cảm tính
B. Phải nêu rõ ràng và chi tiết trong bản đánh giá
C. Tránh mập mờ, chung chung và có thể nêu rõ ngày, giờ cụ thể sự việc xảy ra
D. Cả A, B, C đều đúng
CÂU 111 Nếu người đánh giá ưa thích một người lao động nào đó hơn những người khác thì sẽ dễ
dẫn đến hiện tượng:
A. Thiên kiến.
B. Thiên vị.
C. Định kiến.
D. Xu hướng cực đoan.
CÂU 112 Phương pháp đánh giá thực hiện công việc nào là đơn giản và phổ biến nhất:
A. Đánh giá bằng bảng điểm và đồ thị.
B. Xếp hạng luân phiên.
C. So sánh cặp.
D. Phương pháp quản trị theo mục tiêu.
CÂU 113 Vì sao các nhà lãnh đạo nên thảo luận với nhân viên về kết quả đánh giá
A. Để cho nhân viên biết những điểm tốt cũng như những điểm cần khắc phục trong quá
trình thực hiện công việc của nhân viên.
B. Để tạo nên môi trường bình đẳng dân chủ trong công ty, tăng cường mối quan hệ tốt
đẹp, than thiện giữa lãnh đạo và nhân viên trong công ty.
C. Để cho nhân viên phát biểu những điều nhất trí và chưa nhất trí về cách đánh giá nhằm
khắc phục, điều chỉnh công việc đánh giá ngày càng hoàn thiện hơn.
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 114 Hệ thống đánh giá thực hiện công việc yêu cầu cần phải có “tính tin cậy”, nghĩa là:
A. Đòi hỏi hệ thống đánh giá phải có những công cụ đo lường có khả năng phân biệt được
những người hoàn thành tốt công việc và những người không hoàn thành tốt công việc.
B. Yêu cầu này đòi hỏi phải có sự liên quan rõ ràng giữa các tiêu chuẩn thực hiện công
việc, các tiêu thức đánh giá với các mục tiêu của tổ chức.
C. Được thể hiện ở sự nhất quán của đánh giá. Có nghĩa là, hệ thống đánh giá phải đảm
bảo sao cho đối với mỗi một người lao động bất kỳ, kết quả đánh giá độc lập của những
người đánh giá khác nhau về họ phải thống nhất với nhau về cơ bản.
D. Đòi hỏi hệ thống đánh giá phải được chấp nhận và ủng hộ bởi người lao động.
CÂU 115 Tiêu chuẩn nào đòi hỏi hệ thống đánh giá phải có những công cụ đo lường có khả năng
phân biệt được những người hoàn thành tốt công việc và những người không hoàn thành
tốt công việc?
A. Tính phù hợp
B. Tính tin cậy
C. Tính nhạy cảm
D. Tính được chấp nhận
CÂU 116 Phương pháp đánh giá nhân viên nào mà cán bộ nhân sự luôn để ý tới các rắc rối,trục trặc
liên quan tới công việc của nhân viên rồi sau đó gặp nhân viên để bàn về việc thực hiện
công việc thì nhắc lại rắc rối đó và kiểm tra xem nhân viên có tự giải quyết các rắc rối đó
hay chưa?
A. Phương pháp phê bình lưu trữ
B. Phương pháp mẫu tường thuật
C. Phương pháp phối hợp
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 117 Biện pháp cơ bản để đánh giá tình hình thực hiện công việc của nhân viên một cách tốt
nhất là:
A. Tiến hành đánh giá việc thực hiện công việc thường xuyên
B. Cán bộ nhân sự cần phối hợp với nhân viên
C. Đào tạo, huấn luyện cán bộ nhân sự trong công tác đánh giá thực hiện công việc
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 118 Phương pháp quản trị theo mục tiêu để đánh giá nhân viên, các nhà lãnh đạo thường chú
trọng đến các mục tiêu:
A. Định tính.
B. Định lượng.
C. Chiến lược.
D. Hoàn thành công việc của nhân viên .
CÂU 119 Đánh giá nhân viên giúp những………khẳng định vị trí của họ trong doanh nghiệp và thêm
cơ hội thăng tiến trong nghề nghiệp.
Nội dung còn thiếu trong dấu “….” là:
A. Người có năng lực.
B. Người không có năng lực.
C. Giám đốc .
D. Nhà quản trị.
CÂU 120 Khâu nào quan trọng trong các khâu sau khi xây dựng và thực hiện chương trình đánh giá
để đảm bảo có hiệu quả?
A. Lựa chọn người đánh giá.
B. Xác định chu kỳ đánh giá.
C. Đào tạo người đánh giá.
D. Phỏng vấn đánh giá.
CÂU 121 Yêu cầu về tính thực tiễn trong hệ thống đánh giá là
A. Các phương tiện đánh giá phải đơn giản,dễ hiểu.
B. Có thể thực hiện trên thực tế.
C. Dễ sử dụng với người lao động và người quản lí.
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 122 Một công nhân hoàn thành kế hoạch là 103,4%, tiền công sp theo đơn giá cố định của
công nhân đó là 800.000 đồng. Theo quy định cứ hoàn thành vượt mức 1% là được hưởng
lương là 1,5% so với tiền công theo đơn giá cố định. Tiền công tính theo sản phẩm có
thưởng của công nhân đó là:
A. 83.2640 đồng. B. 840.808 đồng
C. 840.800 đồng D. 823.460 đồng
CÂU 123 Trong trả công, trả công theo hình thức nào là chính xác nhất?
A. Trả công theo tháng. B.Trả công theo tuần.
C. Trả công theo giờ. D. Trả công theo quý.
CÂU 124 Hình thức trả công theo thời gian phụ thuộc vào:
A. Mức lương tối thiểu, thời gian làm việc thực tế.
B. Mức lương tối thiểu, hệ số lương, thời gian làm việc thực tế.
C. Mức lương của công nhân bậc i, thời gian làm việc thực tế.
D. Cả B,C đúng.
CÂU 125 Câu nào sau đây đúng?
A. Tiền công thường được trả cho công nhân sản xuất; các nhân viên chuyên môn, kĩ thuật;
các nhân viên bảo dưỡng máy móc thiệt bị.
B. Tiền công thường được trả cho công nhân sản xuất; các nhân viên bảo dưỡng máy móc
thiết bị; nhân viên chuyên môn, nhân viên văn phòng.
C. Tiền lương thường được trả cho các cán bộ quản lí; các nhân viên chuyện môn, kĩ thuật;
D. Các câu trên đều sai vì tiền công và tiền lương đều là một.
CÂU 126 Chọn câu đúng nhất về Thang lương:
A. Thang lương là bảng xác định quan hệ tỷ lệ về tiền lương giữa những công nhân trong
cùng một nghề hoặc nhóm nghề giống nhau theo trình độ lành nghề của họ.
B. Thang lương là bảng xác định quan hệ tỷ lệ về tiền lương giữa những công nhân trong
các nghề hoặc các nhóm nghề khác nhau theo trình độ lành nghề của họ.
C. Một thang lương bao gồm một số bậc lương và hệ số phù hợp với các bậc lương đó.
D. Câu A và C đúng.
CÂU 127 Chọn công thức tính tiền lương thực tế (W R) đúng. Cho biết, Wm là tiền lương danh nghĩa
và CPI là chỉ số giá cả hàng hóa tiêu dùng và dịch vụ:
A. WR = Wm . CPI B. WR = Wm / CPI
C. WR = Wm . CPI2 D. WR = CPI / Wm
CÂU 128 Học thuyết nào sau đây cho rằng: “động lực là chức năng của sự kỳ vọng của cá nhân
rằng: một sự nổ lực nhất định sẽ đem lại một thành tích nhất định và thành tích đó sẽ dẫn
đến những kết quả hoặc phần thưởng như mong muốn.”
A. Học thuyết tăng cường tích cực B. Học thuyết kỳ vọng
C. Học thuyết công bằng D. Học thuyết đặt mục tiêu
CÂU 129 Chọn câu SAI. Chế độ trả công theo tập thể có đặc điểm:
A. Khuyến khích công nhân trong tổ, nhóm nâng cao trách nhiệm trước tập thể.
B. Quan tâm đến kết quả cuối cùng của tập thể.
C. Kích thích công nhân nâng cao năng suất lao động cá nhân.
D. Sản lượng của mỗi công nhân không trực tiếp quyết định tiền công của họ.
CÂU 130 Trong ngành cơ khí, các công nhân tiện sản phẩm hầu như độc lập với nhau từ khâu
nguyên vật liệu đến sản phẩm làm ra, do đó có thể áp dụng chế độ lương nào sau đây:
A. Chế độ trả công theo sản phẩm trực tiếp.
B. Chế độ trả công theo sản phẩm tập thể.
C. Chế độ trả công theo sản phẩm gián tiếp.
D. Chế độ trả công theo sản phẩm có thưởng.
CÂU 131 Ưu điểm của hình thức trả công theo thời gian là:
A. Dễ quản lý.
B. Tạo điều kiện cho cả người quản lý và công nhân có thể tính toán tiền công một cách dễ
dàng.
C. Dễ hiểu.
D. Cả A, B, C đều đúng.
CÂU 132 Yêu cầu cơ bản khi áp dụng chế độ tiền công tính theo sản phẩm có thưởng là
A. Phải quy định đúng đắn các chỉ tiêu.
B. Phải quy định cụ thể các điều kiện thưởng.
C. Phải quy định cụ thể tỉ lệ thưởng bình quân.
D. Cả A, B, C đều đúng.
CÂU 133 Câu nào dưới đây là Sai khi nói về “Nguyên tắc xây dựng chương trình phúc lợi”:
A. Chương trình đó phải có tác dụng thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh.
B. Chi phí của chương trình phải nằm trong khả năng thanh toán của tổ chức.
C. Chương trình chỉ được người quản lý lao động tham gia và ủng hộ.
D. Chương trình phải được xây dựng rõ ràng, thực hiện một cách công bằng và vô tư với
tất cả mọi người.
CÂU 134 Một người thợ bậc 5 có mức lương 36.000.000 đồng/năm. Một tháng anh ta làm việc 26
ngày, mỗi ngày ứng với một công. Theo phương thức trả công theo thời gian, nếu anh ta
làm được 52 công thì tiền lương của anh ta là:
A. 6.000.000 đồng. B. 8.000.000 đồng.
C. 9.000.000 đồng. D. 12.000.000 đồng.
CÂU 135 Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Doanh nghiệp nên áp dụng phương thức trả công theo thời gian để khuyến khích công
nhân tăng năng suất lao động.
B. Trả công theo sản phẩm có tác dụng khuyến khích tài chính đối với người lao động.
C. Hình thức trả công theo giờ là chính xác nhất trong trả công.
D. Hình thức trả công theo sản phẩm dễ dẫn đến tình trạng lãng phí nguyên vật liệu và chất
lượng sản phẩm không đảm bảo.
CÂU 136 Kế hoạch sản lượng là 300 sản phẩm. Tiền công sản phẩm theo đơn giá cố định của công
nhân là 800.000 đồng. Theo quy định, cứ 1% hoàn thành vượt mức được thưởng 1,5% so
với tiền công tính theo đơn giá cố định. Một công nhân làm được 315 sản phẩm; tiền
lương của anh ta là?
A. 820.000 đồng. B. 840.000 đồng.
C. 860.000 đồng. D. 880.000 đồng.
CÂU 137 Chọn đáp án đúng.
A. Thù lao theo nhân viên là thù lao cơ bản dựa vào khả năng, kiến thức tiềm năng của cá
nhân cũng như tính linh hoạt, nhạy bén của cá nhân lao động trong thực hiện các nhiệm vụ
khác nhau.
B. Thù lao theo công việc trả lương theo số lượng sản phẩm sản xuất ra hoặc trả lương theo
doanh số bán.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Thù lao theo thực hiện công việc là trả lương theo số lượng sản phẩm sản xuất ra hoặc
trả lương theo doanh số bán.
CÂU 138 Chính sách trả lương cao hơn mức lương thịnh hành trên thị trường thích hợp với công ty.
A. Có khả năng trả lương cao hơn, ít đối thủ cạnh tranh.
B. Có sức cạnh tranh cao, quy mô nhỏ.
C. Công ty hoạt động trong khu vực kinh tế yếu thế.
D. Công ty đã được thành lập rất hoàn hảo.
CÂU 139 TC (m.h )
Trong công thức tính tiền công trả theo sản phẩm có thưởng TCth = TC + 100 thì
m và h lần lượt là :
A. Tiền thưởng cho 1% hoàn thành mức chỉ tiêu thưởng và % hoàn thành vượt mức chỉ
tiêu thưởng
B. Tiền thưởng cho 1 đơn vị hoàn thành mức chỉ tiêu thưởng và % hoàn thành vượt mức
chỉ tiêu thưởng
C. Tiền thưởng cho 1% hoàn thành mức chỉ tiêu thưởng và số sản phẩm hoàn thành vượt
mức chỉ tiêu thưởng
D. Cả A,B,C đều sai.
CÂU 140 Chính sách trả lương cao hơn mức lương thịnh hành trên thị trường thường thích hợp
với :
A. Các tổ chức đã được thành lập rất hoàn hảo, có sức cạnh tranh cao.
B. Tổ chức quy mô nhỏ, hoạt động trong khu vực kinh tế yếu thế, số lượng lao động ít
nhưng tỉ trọng lao động nữ cao.
C. Các công ty lớn, ít đối thủ cạnh tranh, có truyền thống hoàn thành suất sắc nhiệm vụ.
D. Cả A,B,C đều sai.
CÂU 141 Yếu tố nào sau đây được xem là yếu tố phi tài chính trong lợi ích mang lại của hệ thống
lương bổng và đãi ngộ:
A. Tiền lương, tiền thưởng, tiền hoa hồng.
B. Bảo hiểm, chế độ phúc lợi,an ninh xã hội.
C. Sức hấp dẫn của công việc, sự vui vẻ, mức độ tích luỹ kiến thức, tự học hỏi, sự ghi nhận
của xã hội….
D. Cả A, B, C đều sai.
CÂU 142 Tại sao các tổ chức cần quản lý có hiệu quả chương trình tiền công,tiền lương của mình.
A. Vì tiền công không chỉ ảnh hưởng lớn đối với người lao động mà còn tới tổ chức xã hội.
B. Vì tiền công ảnh hưởng lớn đến đời sống công nhân.
C. Vì ảnh hưởng lớn đến các tổ chức xã hội.
D. Cả A,B,C đếu sai.
CÂU 143 Nhu cầu xã hội là gì?
A. Là nhu cầu được quan hệ với những người khác để thể hiện và chấp nhận tình cảm, sự
chăm sóc và sự hiệp tác.
B. Là nhu cầu được ổn định, chắc chắn, được bảo vệ khỏi điều bất trắc hoặc nhu càu tự bảo
vệ.
C. Là nhu cầu có địa vị, được người khác công nhận và tôn trọng, cung như nhu cầu tự tôn
trọng mình.
D. Cả A, B, C đều sai.
CÂU 144 Việc điều chỉnh lương cho nhân viên sẽ ảnh hưởng đến:
A. Độ trung thành của nhân viên.
B. Khả năng thăng tiến.
C. Các kỹ năng xã hội của nhân viên.
D. Cả A và B đúng.
CÂU 145 Chọn câu trả lời chính xác nhất.Nhà quản trị cần áp dụng chính sách 3Đ là ...  để giúp chế
độ khen thưởng nhân viên đạt hiệu quả cao nhất .
A. Đúng lúc, đúng người, đúng cách.
B. Đúng lúc, đúng cách, đúng việc.
C. Đúng lúc, đúng việc, đúng cách.
D. Đúng lúc, đúng người, đúng việc.
CÂU 146 Các yếu tố ảnh hưởng đến lương bổng và đãi ngộ là:
A. Nhóm các yếu tố ảnh hưởng đến bản thân nhân viên, Môi trường doanh nghiệp.
B. Thị trường lao động, Môi trường doanh nghiệp.
C. Môi trường doanh nghiệp, Thị trường lao động, Môi trường doanh nghiệp.
D. Bản chất công việc, Môi trường doanh nghiệp, Thị trường lao động, Môi trường doanh
nghiệp.
CÂU 147 Công nhân A hoàn thành kế hoạch sản lượng vượt mức 5%,tiền công sản phẩm theo đơn
giá cố định của công nhân đó là 700.000 đồng.theo qui định,cứ vượt mức 1% thì được
thưởng là 2% so với tiền công tính theo đơn giá cố định. Tiền công tính theo sản phẩm có
thưởng của công nhân đó là :
A. 780.000 đồng B. 790.000 đồng
C. 770.000 đồng D. 800.000 đồng
CÂU 148 Trong điều kiện chủ nghĩa tư bản hiện đại, xét trong mối quan hệ lao động thì người thợ
đóng vai trò là:
A. Người làm thuê
B. Cổ đông
C. Vừa là người làm thuê vừa là cổ đông
D. Tất cả đều sai
CÂU 149 “Cơ chế 3 bên” trong quan hệ lao động là mối quan hệ giữa:
A. Giám đốc – cán bộ quản lý – nhân viên.
B. Chủ - nhân viên – khách hàng.
C. Nhà nước – chủ sử dụng lao động – khách hàng.
D. Cả A,B,C đều sai
CÂU 150 Các mức nối tiếp của kỷ luật trừng phạt:
A. Cảnh cáo miệng, cảnh cáo bằng văn bản, đình chỉ công tác, sa thải.
B. Cảnh cáo bằng văn bản, cảnh cáo miệng, sa thải, đình chỉ công tác.
C. Cảnh cáo miệng, cảnh cáo bằng văn bản, sa thải, đình chỉ công tác.
D. Cảnh cáo miệng, đình chỉ công tác, sa thải, cảnh cáo bằng văn bản
CÂU 151 Theo Điều 85 Bộ luật Lao động Việt Nam, thì hình thức sa thải không áp dụng trong
trường hợp nào sau đây:
A. Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, tiết lộ bí mật công nghệ, kinh doanh hoặc
có hành vi khác làm thiệt hại nghiêm trọng tài sản, lời ích của doanh nghiệp.
B. Người lao động tái vi phạm chính sách, quy tắc của tổ chức.
C. Tự ý bỏ việc 5 ngày cộng dồn trong tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong 1 năm mà
không có lý do chính đáng.
D. Trong thời hạn bị xử lý kỷ luật kéo dài thời gian nâng lương hoặc chuyển làm công việc
khác lại tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật hoặc bị cách chức mà tái phạm.
CÂU 152 Các yếu tố mà một người phụ trách kỷ luật cần có:
A. Sự hiểu biết, sự tôn trọng nội quy và quy chế, tính khách quan.
B. Sự tôn trọng nội quy và quy chế, sự nghiêm khắc, tính khách quan.
C. Sự hiểu biết, sự tôn trọng nội quy và quy chế, sự dễ dãi.
D. Sự nghiêm khắc, sự tin tưởng, sự tôn trọng nội quy và quy chế.
CÂU 153 Trình tự các bước để tổ chức công tác thi hành kỷ luật lao động:
A. Đánh giá thi hành kỷ luật, phỏng vấn kỷ luật, lựa chọn biện pháp kỷ luật, thực hiện
biện pháp kỷ luật.
B. Lựa chọn biện pháp kỷ luật, phỏng vấn kỷ luật, thực hiện biện pháp kỷ luật, đánh giá thi
hành kỷ luật.
C. Phỏng vấn kỷ luật, lựa chọn biện pháp kỷ luật, thực hiên biện pháp kỷ luật, đánh giá thi
hành kỷ luật.
D. Thực hiện biện pháp kỷ luật, đánh giá thi hành kỷ luật, phỏng vấn kỷ luật, lựa chọn biện
pháp kỷ luật.
CÂU 154 Nguyên nhân nào sau đây không phải vi phạm kỷ luật do phía người quản lý gây ra?
A. Do thiếu sót trong công tác tuyển mộ
B. Do bố trí lao động không hợp lý.
C. Do các đặc trưng cá nhân khác nhau.
D. Do hoạt động đào tạo và phát triển không đúng hướng.
CÂU 155 Hợp đồng lao động không chấm dứt trong trường hợp nào sau đây:
A. Hết hạn hợp đồng.
B. Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng.
C. Người lao động bị tạm giữ, tạm giam.
D. Hai bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng.
CÂU 156 Câu nào sau đây không đúng:
A. Hợp đồng lao động có thể được ký kết giữa người sử dụng lao động với một người được
uỷ quyền hợp pháp thay mặt cho một nhóm người lao động.
B. Người lao động chỉ có thể giao kết một hợp đồng lao động với một người sử dụng lao
động.
C. Công việc hợp đồng lao động phải do người giao kết thực hiện, không được giao cho
người khác, nếu không có sự đồng ý của người sử dụng lao động.
D. Nếu cá nhân muốn sử dụng lao động thì cá nhân đó phải đủ 18 tuổi trở lên.
CÂU 157 Câu nào sau đây là Đúng:
A. Trong thời gian thử việc, mỗi bên có quyền huỷ bỏ hợp đồng lao động mà không cần
báo trước và không phải bồi thường, khi việc làm thử không theo đúng yêu cầu hai bên đã
thoả thuận.
B. Người lao động phải ít nhất đủ 18 tuổi, có khả năng lao động và có khả năng nhận thức
được hành vi và hậu quả hành vi.
C. Người sử dụng lao động không có quyền tạm thời chuyển người lao động làm công việc
khác trái nghề.
D. Đối với trường hợp sáp nhập, hợp nhất, chia tách doanh nghiệp thì người sử dụng lao
động mới không phải chịu trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động với người lao
động tới khi hết hạn hợp đồng.
CÂU 158 Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn khi:
A. Không được bố trí việc theo đúng loại, đặc điểm làm việc hoặc điều kiện lao động đã
thoả thuận, không được trả công đầy đủ hoặc trả công không đúng thời hạn đã thoả thuận.
B. Bị ngược đãi, bị cưỡng bức lao động.
C. Được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở các cơ quan dân cử hoặc được bổ nhiệm giữ
chức vụ trong bộ máy nhà nước.
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 159 Hợp đồng lao động gồm các loại ,ngoại trừ:
A. Hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
B. Hợp đồng lao động theo thỏa thuận.
C. Hợp đồng lao động xác định thời hạn .
D. Hợp đồng lao động mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định .
CÂU 160 Hợp đồng lao động tồn tại :
A. Hợp đồng bằng miệng .
B. Hợp đồng bằng văn bản
C. A,B đều đúng.
D. A,B đều sai.
CÂU 161 Trách nhiệm đối với kỷ luật của phòng quản trị nhân lực.
A. Là lực lượng hỗ trợ trong việc thi hành kỷ luật như hỗ trợ giáo dục ý thức kỷ luật và xử
lí các vụ việc vi phạm kỷ luật ,cũng như hỗ trợ trong việc đề ra các chính sách đúng đắng
về kỷ luật lao động .
B. Là người đào tạo và hướng dẫn cho người quản lí bộ phận về những vấn đề liên quan
đến kỷ luật, chịu trách nhiệm chính về việc thiết kế chính sách, thủ tục và thực hiện kỷ luật
lao động trong tổ chức.
C. Là người xây dựng và phê duyệt các chính sách ,thủ tục hợp lí trong doanh nghiệp,trực
tiếp tổ chức thực hiện kỷ luật lao động trong tổ chức .
D. Là người có trách nhiệm tuân thủ các quy tắc ,quy chế để đạt được mục tiêu chung của
tổ chức
CÂU 162 Người phụ trách (quản lý trực tiếp) có trách nhiệm gì trong việc giải quyết bất bình của
người lao động?
A. Cần hoan nghênh những người lao động bày tỏ sự bất đồng nhằm giải quyết nhanh
chóng trước khi chúng lan sang các bộ phận khác
B. Phát hiện và giải quyết những bất bình
C. Cần thiết lập và duy trì quan hệ chặt chẽ mối quan hệ giữa người cấp trên và người lao
động cấp dưới.
D. Cả A,B,C đều sai.
CÂU 163 Trong nội bộ tổ chức những nguyên nhân của sự bất bình, ngoại trừ:
A. Điều kiện làm việc thấp kém.
B. Thỏa ước lao động không được rõ ràng.
C. Phong cách lãnh đạo và người lãnh đạo bộ phận chưa hợp lí.
D. Người lao động thấy bị xúc phạm khi có những lời phê bình thiếu cân nhắc.
CÂU 164 Trong việc giải quyết những phàn nàn của người lao động, người quản lý trực tiếp phải:
A. Có khả năng khơi gợi tâm sự đầy đủ và trọn vẹn của người lao động.
B. Có thể chỉ ra những tổn thất do các rủi ro đối với người lao động.
C. Thẳng thắn nói ra cái anh ta có thể và không thể làm được.
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 165 Sự bất bình được giải quyết có tổ chức với sự tham gia của:
A. Những người quản lý trực tiếp, ban quản lý và những thành viên quản lý trung gian, ban
quản lý cao nhất và đại diện công đoàn lao động.
B. Những người quản lý trực tiếp, ban quản lý và những thành viên quản lý trung gian,đại
diện công đoàn lao động.
C. Ban quản lý và những thành viên quản lý trung gian, ban quản lý cao nhất và đại diện
công đoàn lao động.
D. Những người quản lý trực tiếp, ban quản lý và những thành viên quản lý trung gian,
quản trị viên.
CÂU 166 Nguyên tắc giải quyết tranh chấp lao động nào sau đây không đúng?
A. Thương lượng trực tiếp và tự dàn xếp giữa hai bên tranh chấp tại nơi phát sinh tranh
chấp.
B. Giải quyết công khai, nhanh chóng, khách quan, đúng pháp luật.
C. Có sự tham gia của đại diện hai người lao động và người sử dụng lao động trong quá
trình giải quyết tranh chấp.
D. Tôn trọng lợi ích chung hai bên, của xã hội và tuân theo pháp luật.
CÂU 167 Câu nào sau đây là SAI:
A. Quan hệ lao động là toàn bộ những quan hệ có liên quan đến quyền, nghĩa vụ, quyền lợi
giữa các bên tham gia quá trình lao động.
B. Quan hệ lao động chỉ xuất hiện khi có hai chủ thể: người lao động và người sử dụng lao
động.
C. Chủ sử dụng lao động có những quyền, nghĩa vụ, quyền lợi nhất định trong mối quan hệ
với người chủ tư liệu sản xuất, với người lao động được pháp luật quy định.
D. Người lao động bao gồm tất cả những người có chuyên môn, tay nghề làm những công
việc kỹ thuật hay thủ công nhằm mục đích lấy tiền và thuộc quyền điều khiển của người
chủ trong thời gian làm việc.
CÂU 168 Thỏa ước lao động tập thể bị vô hiệu lực toàn bộ khi:
A.Toàn bộ nội dung thỏa ước trái pháp luật.
B Người kí kết thỏa ước không đúng thẩm quyền.
C.Không tiến hành đúng trình tự kí kết.
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 169 Bãi công khác đình công ở điểm nào?
A. Bãi công có kèm theo yêu sách chính trị còn đình công thì không
B. Bãi công diễn ra ở quy mô lớn, đình công diễn ra ở phạm vi nhỏ một hay nhiều xí
nghiệp.
C. Bãi công bằng hình thức rời khỏi nơi làm việc, đình công là không rời khỏi nơi làm
việc.
D. A & B đều đúng.
CÂU 170 Bất bình ảnh hưởng đến:
A. Năng suất lao động.
B. Quan hệ lao động.
C. Đời sống của mọi người.
D. Cả A, B & C đều đúng.
CÂU 171 Bất bình được bày tỏ: người lao động......với người phụ trách .
Nội dung còn thiếu trong dấu “...” là:
A. Phàn nàn một cách cởi mở và công khai.
B. Phàn nàn kín đáo hoặc im lặng.
C. Chịu đựng trong uất ức và bất mãn.
D. Cả A, B C đều đúng.
CÂU 172 Điều nào có thể dẫn tới bất bình của người lao động:
A. Phân công lao động không phù hợp.
B. Công ty gian dối về tiền lương.
C. An toàn lao động không được đảm bảo.
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 173 Bất bình xuất phát từ sự tuyên truyền về kinh tế chính trị là bất bình có nguồn gốc.
A. Trong nội bộ tổ chức.
B. Bên ngoài tổ chức.
C. Trong nội bộ người lao động.
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 174 Nguyên nhân chính của các vi phạm kỷ luật lao động thường bắt nguồn từ:
A. Thái độ, ý thức của mỗi cá nhân.
B. Sai sót của người quản lý trong quá trình xây đựng, thực hiện chính sách nhân sự .
C. Phát sinh từ sự không hợp lý trong chính sách của tổ chức.
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 175 Căn cứ để đánh giá mức độ nặng nhẹ của hành vi vi phạm kỷ luật lao động là:
A. Căn cứ và tính chất và bản chất hành vi vi phạm kỷ luật lao động.
B. Căn cứ vào điều kiện cụ thể xảy ra hành vi, tính chất nghề nghiệp, vị trí công việc mà
người lao động dảm nhiệm.
C. Căn cứ vào trình độ hiểu biết của người lao động.
D. Cả A,B,C đều đúng.

C. Nhóm câu hỏi khó


STT Nội dung câu hỏi
CÂU 1 Thuyết Y nhìn nhận, đánh giá về con người là:
A. Con người về bản chất là không muốn làm việc.
B. Cái mà họ làm không quan trọng bằng cái mà họ kiếm được.
C. Con người muốn cảm thấy mình có ích và quan trọng.
D. Người lao động sung sướng là chìa khóa dẫn tới năng suất lao động cao.
CÂU 2 Trường phái cổ điển có những ưu điểm, ngoại trừ:
A. Đưa ra sự phân tích khoa học, tỉ mỉ mọi công việc.
B. Quan tâm đến những nhu cầu vật chất và tinh thần.
C. Ấn định các mức lao động, các tiêu chuẩn thực hiện công việc.
D. Đưa ra cách trả công xứng đáng với kết quả công việc.
CÂU 3 Trường phái cổ điển có những nhược điểm, ngoại trừ:
A. Không tin vào con người và đánh giá thấp con người.
B. Đưa ra sự phân tích khoa học, tỉ mỉ mọi công việc.
C. Kiểm tra, kiểm soát con người từng giây, từng phút.
D. Buộc con người phải làm việc với cường độ cao, liên tục.
CÂU 4 Con người như là “một hệ thống mở, phức tạp và độc lập” là quan điểm của trường phái
nào?
A. Trường phái cổ điển (tổ chức lao động khoa học).
B. Trường phái tâm lý xã hội (trường phái các quan hệ con người).
C. Trường phái Quản trị nhân lực hiện đại (trường phái nguồn nhân lực).
D. Không thuộc trường phái nào.
CÂU 5 Trách nhiệm quản lý nguồn nhân lực trước hết thuộc về ai?
A. Trưởng phòng quản trị nhân lực.
B. Giám đốc doanh nghiệp.
C. Những người quản lý và lãnh đạo các cấp, các bộ phận trong doanh nghiệp.
D. Toàn thể lực lượng lao động trong doanh nghiệp
CÂU 6 Quy mô và cơ cấu của bộ phận nguồn nhân lực của một tổ chức phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Quy định pháp luật của Nhà nước. B. Trình độ nhân lực và quản lý nhân lực.
C. Đặc điểm của công việc. D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 7 Đối với công việc và điều kiện làm việc, công nhân viên đòi hỏi nơi nhà quản trị, ngoại
trừ:
A. Một việc làm an toàn.
B. Giờ làm việc hợp lý.
C. Được cảm thấy mình quan trọng và cần thiết.
D. Việc tuyển dụng ổn định.
CÂU 8 Đối với công việc và điều kiện làm việc, công nhân viên đòi hỏi nơi nhà quản trị, ngoại
trừ:
A. Một khung cảnh làm việc hợp lý.
B. Các quỹ phúc lợi hợp lý.
C. Các cơ sở vật chất thích hợp.
D. Việc tuyển dụng ổn định.
CÂU 9 Đối với các quyền lợi cá nhân và lương bổng, công nhân đòi hỏi gì nơi nhà quản trị,
ngoại trừ:
A. Được trả lương theo mức đóng góp của mình cho công ty.
B. Được cấp trên lắng nghe.
C. Được quyền tham dự vào các quyết định ảnh hưởng trực tiếp đến mình.
D. Một khung cảnh làm việc hợp lý.
CÂU 10 Đối với cơ hội thăng tiến, công nhân đòi hỏi nơi nhà quản trị, ngoại trừ:
A. Giờ làm việc hợp lý.
B. Cơ hội cải thiện cuộc sống.
C. Một công việc có tương lai.
D. Cơ hội được học hỏi các kỹ năng mới.
CÂU 11 “Chế độ vắt kiệt mồ hôi sức lực” gắn liền với quan niệm nào về con người?
A. Con người muốn được cư xử như những con người.
B. Con người là động vật biết nói.
C. Con người được coi như là một công cụ lao động.
D. Con người có các tiềm năng cần được khai thác và làm cho phát triển.
CÂU 12 Nguyên tắc quản lý con người của trường phái hiện đại, ngoại trừ:
A. Phát triển các hình thức mới về tổ chức lao động.
B. Bàn bạc, thuyết phục, thương lượng với con người.
C. Các bộ phận bên trong của tổ chức phải được vận hành một cách thống nhất, gắn kết
như một.
D. Thiết lập trật tự và kỷ luật nghiêm ngặt trong sản xuất.
CÂU 13 Nguyên tắc quản lý con người của trường phái tâm lý xã hội, ngoại trừ:
A. Chú trọng thông tin cho mọi người.
B. Đào tạo các nhà tâm lý học lao động.
C. Cách tiếp cận hệ thống.
D. Tạo sự gắn bó, hưởng ứng, đồng cảm giữa người với người.
CÂU 14 Môi trường tác nghiệp của doanh nghiệp không bao gồm các nhân tố nào dưới đây?
A. Khách hàng.
B. Khách hàng, đối thủ cạnh tranh.
C. Nguồn nhân lực.
D. Đối thủ cạnh tranh, nhà cung cấp, khách hàng.
CÂU 15 Môi trường nội bộ của doanh nghiệp không bao gồm nhân tố:
A. Văn hóa doanh nghiệp. B. Công nghệ.
C. Chiến lược kinh doanh. D. Khả năng tài chính.
CÂU 16 Bản thảo của mô tả công việc có thể tiến hành theo trình tự các bước như thế nào?
A. Thu thập thông tin – lập kê kế hoạch – viết lại – phê chuẩn.
B. Lập kế hoạch – thu thập thông tin – phê chuẩn – viết lại.
C. Lập kế hoạch – thu thập thông tin – viết lại – phê chuẩn.
D. Thu thập thông tin – lập kế hoạch – phê chuẩn – viết lại.
CÂU 17 Bước thứ 2 trong quá trình phân tích công việc là:
A. Xác định các công việc cần phân tích.
B. Tiến hành thu thập thông tin.
C. Lựa chọn các phương pháp thu thập thông tin.
D. Sử dụng thông tin thu thập được.
CÂU 18 ………xác định các vấn đề: trách nhiệm, nhiệm vụ cụ thể, những yêu cầu về hiểu biết và
trình độ cần có đối với các công chức nhà nước.
Nội dung còn thiếu trong dấu “…” ?
A. Bản phân loại ngành nghề
B. Bản tiêu chuẩn nghiệp vụ công chức nhà nước.
C. Bản tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật công việc
D. Bản tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật công nhân.
CÂU 19 Sắp xếp các bước phân tích công việc sau theo thứ tự đúng:
1. Sử dụng thông tin thu thập được vào các mục đích của phân tích công việc.
2. Lựa chọn các phương pháp thu thập thông tin.
3. Tiến hành thu thập thông tin.
4. Xác định các công việc cần phân tích.
A. 1-2-3-4. C. 2-3-1-4.
B. 4-2-3-1. D. 3-2-4-1.
CÂU 20 Phương pháp thu thập thông tin nào sau đây là nhanh nhất và dễ thực hiện nhất?
A. Thu thập thông tin bằng Bảng câu hỏi.
B. Thu thập thông tin bằng Phỏng vấn
C. Thu thập thông tin bằng cách quan sát tại nơi làm việc
D. Không có phương pháp nào ở trên cả , phụ thuộc vào từng hoàn cảnh để có phương
pháp phù hợp nhất.
CÂU 21 Trong quá trình thực hiện phân tích công việc, phòng nguồn nhân lực đóng vai trò gì?
A. Trực tiếp nhưng không chính yếu.
B. Trực tiếp và chính yếu.
C. Chính yếu nhưng không trực tiếp.
D. Không trực tiếp, không chính yếu.
CÂU 22 Phương pháp này có ưu điểm là thu được các thông tin theo sự kiện thực tế tuy nhiên độ
chính xác của thông tin cũng bị hạn chế vì không phải lúc nào người lao động cũng hiểu
đúng những gì họ đang thực hiện. Đó là đặc điểm của phương pháp nào để thu thập thông
tin trong phân tích công việc?
A. Phỏng vấn.
B. Nhật ký công việc.
C. Hội thảo chuyên gia.
D. Cả A,B,C đều sai.
CÂU 23 Đối với các công việc sản xuất, tiêu chuẩn chủ yếu của thực hiện công việc chính là các
mức lao động, cụ thể là:
A. Chất lượng sản phẩm.
B. Số lượng sản phẩm sản xuất trong một đơn vị thời gian, lượng thời gian cho phép tiêu
hao cho một đơn vị sản phẩm…và thường gắn liền với hệ thống khuyến khích thể hiện sự
vượt mức.
C. Cả A,B đều sai.
D. Cả A,B đều đúng.
CÂU 24 Định mức lao động là:
A. Là xác định mức hao phí để làm ra một đơn vị sản phẩm trong điều kiện nhất định.
B. Là xác định mức hao phí để làm ra một đơn vị sản phẩm với chất lượng nhất định.
C. Là xác định mức hao phí lao động sống để làm ra một đơn vị sản phẩm trong những
điều kiện nhất định với chất lượng nhất định.
D. Là xác định mức hao phí lao động để làm ra một đơn vị sản phẩm trong những điều
kiện nhất định với chất lượng nhất định.
CÂU 25 Để làm rõ bản chất của công việc, cần thu thập những loại thông tin nào:
A. Thông tin về các nhiệm vụ, trách nhiệm, các hoạt động, các mối quan hệ cần thực hiện
thuộc công việc
B. Thông tin về máy móc, thiết bị, công cụ, nguyên vật liệu cần phải sử dụng và các
phương tiện hỗ trợ công việc; hông tin về các điều kiện làm việc như điều kiện về vệ sinh,
an toàn lao động; điều kiện về chế độ thời gian làm việc; khung cảnh tâm lý xã hội...
C. Thông tin về các đòi hỏi của công việc đối với người thực hiện như các khả năng và kỹ
năng cần phải có, các kiến thức, các hiểu biết và kinh nghiệm làm việc cần thiết...
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 26 Chọn câu sai?
A. Tính chất thực hiện công việc có thể được coi là sự mở rộng của bản mô tả công việc.
B. Tiêu chuẩn thực hiện công việc là một hệ thống các chỉ tiêu phản ánh các yêu cầu về số
lượng và chất lượng của sự thành thành các nhiệm vụ được quy định trong bản mô tả công
việc.
C. Các doanh nghiệp điều dùng bản tiêu chuẩn thực hiện công việc dưới các dạng giống
nhau.
D. Các thông tin trong bản mô tả công việc,bản yêu cầu công việc và kể cả tiêu chuẩn thực
hiện được sử dụng rất nhiều trong các chức năng nguồn nhân lực.
CÂU 27 Đối với các công việc sản xuất, tiêu chuẩn chủ yếu của thực hiện công việc chính là?
A. Thời gian lao động
B. Tổng lượng sản phẩm
C. Mức lao động
D. Cả A, B, C đều đúng
CÂU 28 “Ta có thể so sánh được các câu trả lời của những người lao động khác nhau về cùng một
công việc và có thể tìm hiểu sâu về vông việc” là ưu điểm của phương pháp thu thập thông
tin nào?
A. Phỏng vấn
B. Quan sát
C. Tự ghi chép
D. Sử dụng bản câu hỏi được thiết kế sẵn
CÂU 29 “Các thông tin thu thập được về bản chất đã được lượng hóa và có thể dễ dàng cập nhật
khi các công việc thay đổi, do đó thích hợp với việc xử lý thông tin trên máy tính và phân
tích một khối lượng lớn các thông tin” là ưu điểm của phương pháp thu thập thông tin
nào?
A. Quan sát
B. Nhật ký công việc
C. Sử dụng bảng câu hỏi được thiết kế sẵn
D. Phỏng vấn
CÂU 30 Khi cầu nhân lực lớn hơn cung nhân lực (thiếu lao động), tổ chức thường tiến hành các
biện pháp khai thác và huy động lực lượng lao động từ bên trong và ngoài tổ chức. Trong
các biện pháp sau, biện pháp nào chỉ áp dụng trong ngắn hạn:
A. Tuyển mộ người lao động mới từ ngoài tổ chức
B. Đề bạt nhân viên trong tổ chức
C. Huy động người lao động trong tổ chức làm thêm giờ
D. Tất cả các phương án trên
CÂU 31 Trong phương pháp tính lượng lao động hao phí:
n
∑ t i SLi
i=1
D=
T n K m , SL biểu thị cho đại lượng nào sau đây:
i

A. Tổng lượng lao động để sản xuất sản phẩm i.


B. Tổng sản phẩm i cần sản xuất năm kế hoạch.
C. Lượng lao động hao phí để sản xuất một đơn vị sản phẩm i.
D. Các đáp án trên đều sai.
CÂU 32 Hoạch định nguồn nhân lực là quá trình nghiên cứu,xác định.......đưa ra các chính sách và
thực hiện các chương trình,hoạt động đảm bảo cho doanh nghiệp có đủ nguồn nhân lực
với các........phù hợp để thực hiện công việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả.
Nội dung còn thiếu trong dấu “…” lần lượt là:
A. Nhu cầu nguồn nhân lực / phẩm chất,kỹ năng
B. Chất lượng nguồn nhân lực / năng lực,kinh nghiệm
C. Kỹ năng chuyên môn của nguồn nhân lực / năng lực,kinh nghiệm
D. Chất lượng nguồn nhân lực / phẩm chất,kỹ năng
CÂU 33 Chọn câu trả lời đúng nhất khi xảy ra hiện tượng dư thừa lao động trong doanh nghiệp
doanh nghiệp:
A. Tăng giờ làm giờ làm , cho thuê lao động,tuyển thêm những người có chuyên môn
cao.
B. Khuyến khích nghỉ hưu sớm, khuyến khích xin thôi việc hưởng trợ cấp, giảm giờ
làm.
C. Sàng lọc và loại khỏi công ty những người tạm thời không cần thiết,giảm lương của
nhân viên.
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 34 Khi đánh giá và dự đoán nguồn nhân lực từ thị trường lao động bên ngoài cần tập trung
vào những nội dung nào?
A. Biến động mức sinh,mức chết ,qui mô và cơ cấu dân số
B. Phân tích quy mô và cơ cấu lực lượng lao động xã hội,phân tích chất lượng
nguồn nhân lực
C. Phân tích tình hình di dân,dự đoán nguồn lao động từ nước ngoài về
D. Cả A, B, C đều đúng
CÂU 35 Chọn phát biểu sai khi nói về vai trò của công tác hoạch định nguồn nhân lực
A. Có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả của tổ chức
B. Giữ vai trò thứ yếu trong quản lý chiến lược nguồn nhân lực
C. Là cơ sở cho các hoạt động biên chế nguồn nhân lực,đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực
D. Nhằm điều hoà các hoạt động nguồn nhân lực
CÂU 36 Phương pháp chủ yếu để dự đoán cầu nhân lực trong ngắn hạn là phân tích nhiệm vụ/
phân tích khối lượng công việc. Theo trình tự nào sau đây?
(1) Sử dụng các tỷ số quy đổi hoặc tiêu chuẩn định biên, lượng lao động hao phí
cho một đơn vị sản phẩm… để tính tổng số giờ lao động cần thiết cho hoàn thành
mỗi loại công việc/ mỗi loại sản phẩm.
(2) Xác định nhiệm vụ/ khối lượng công việc của tổ chức cần phải hoàn thành.
(3) Quy đổi tổng số giờ lao động ra số người lao động của mỗi nghề, mỗi loại công
việc, mỗi loại sản phẩm. Tổng hợp các nghề ta sẽ có nhu cầu nhân lực của tổ chức
trong năm tới.
A. 1,3,2. B. 2,3,1.
C. 2,1,3. C. 1,2,3.
CÂU 37 Bằng phương pháp tính theo tiêu chuẩn hao phí lao động của 1 đơn vị sản lượng, hãy dự
báo cầu nhân lực của 1 doanh nghiệp có sản lượng năm kế hoạch là 5000 tấn đường. Biết
tiêu chuẩn hao phí lao động cho một tấn đường là 100 giờ, tổng số ngày làm việc trung
bình trong 1 năm của 1 công nhân là 290 ngày (mỗi ngày làm 8 giờ).
A. 1724 lao động . B. 220 lao động
C. 1720 lao động . D. 216 lao động
CÂU 38 n
∑ t i SLi
i=1
D=
Dự báo cầu nhân lực ngắn hạn theo phương pháp lao động hao phí Tn Km , ti
biểu thị:
A. Thời gian để sản xuât một đơn vị sản phẩm.
B. Quỹ thời gian làm việc bình quân của một lao động năm kế hoạch.
C. Lượng lao động hao phí để sản xuất 1 đơn vị sản phẩm.
D. Cả A, B, C đều sai
CÂU 39 Câu nào sau đây là không đúng khi đánh giá và dự đoán nguồn nhân lực từ thị trường
nguồn lao động bên ngoài?
A. Biến động mức sinh, mức chết, quy mô và cơ cấu dân số.
B. Phân tích quy mô và cơ cấu lực lượng lao động xã hội và chất lượng nguồn nhân
lực .
C. Phân tích tình sử dụng công nhân sản xuất theo trình độ lành nghề từ thị trường bên
ngoài .
D. Phân tích tình hình di dân và dự đoán nguồn nhân lực từ nước ngoài về.
CÂU 40 n
∑ t i SLi
i=1
D=
Dự báo cầu nhân lực ngắn hạn theo phương pháp lao động hao phí Tn Km ,Km
biểu thị hệ số tăng năng suất lao động, vậy hệ số này chủ yếu phụ thuộc vào:
A. Kỹ thuật - công nghệ.
B. Kỹ thuật - công nghệ, tổ chức.
C. Kỹ thuật - công nghệ, tổ chức, tay nghề công nhân.
D. Cả A,B,C đều sai.
CÂU 41 Ưu điểm của phương pháp dự báo cầu nhân lực dài hạn của tổ chức dựa vào cầu nhân lực
của đơn vị là?
A.Giảm thiểu tình trạng thiếu hụt nguồn nhân lực cho tổ chức trong tương lai .
B.Đào tạo được nguồn lao động có trình độ cho tổ chức.
C.Giúp người quản lý dự đoán được số nhân lực cần thiết kể cả những người lao động mới
dự kiến cần được thu hút và bổ sung.
D.Tận dụng tối đa nguồn nhân lực của tổ chức.
CÂU 42 Chọn công thức đúng nhất về phương pháp tính theo năng suất lao động

n
∑ tiSLi
A. D = Q/W B. D = i=1
TnKm

C. D = Q x W D. D = (Q × t)× T-1
CÂU 43 Cho một doanh nghiệp dệt may trong kỳ kế hoạch sản xuất các loại sợi như sau :

Loại sợi Số lượng Hao phí lao động/sản phẩm (giờ


- mức)
Loại 1 425.000 2,8
Loại 2 370.000 1,7
Loại 3 200.000 1,3
Biết ngày làm 8h, làm 270 ngày/năm. Hệ số tăng năng suất là 1,15.
Xác định nhu cầu lao động trong năm kế hoạch của doanh nghiệp?
A. 962 lao động B. 869 lao động
C. 836 lao động D. 837 lao động
CÂU 44 n
∑ t i SLi
i=1
D=
Tn Km
CÂU 60: Dự báo cầu nhân lực theo phương pháp lao động hao phí , Tn
biểu thị:
A. Thời gian để sản xuât một đơn vị sản phẩm
B. Quỹ thời gian làm việc bình quân của một lao động năm kế hoạch.
C. Lượng lao động hao phí để sản xuất 1 đơn vị sản phẩm.
D. Cả A,B,C đều sai
CÂU 45 Tiêu thức nào không được sử dụng để phân loại lực lượng lao động hiện có trong tổ chức
A. Giới tính, trình độ lành nghề, sức khỏe.
B. Tuổi, tình trạng gia đình, thâm niên công tác.
C. Theo địa lý, theo tôn giáo, theo tâm lý.
D. Theo chức năng, tiềm năng cho phát triển và đề bạt.
CÂU 46 Phương pháp nào KHÔNG được sử dụng trong tuyển mộ từ bên trong tổ chức?
A. Phương pháp thu hút thông qua bản thông báo tuyển mộ.
B. Phương pháp thu hút thông qua sự giới thiệu.
C. Phương pháp thu hút các ứng viên thông qua hội chợ việc làm.
D. Phương pháp thu hút căn cứ vào các thông tin trong: "Danh mục các kỹ năng".
CÂU 47 Biện pháp thay thế tuyển mộ nào dưới đây là "cho một tổ chức khác thực hiện công việc
dưới dạng hợp đồng thuê lại":
A. Hợp đông thâu lại.
B. Làm thêm giờ.
C. Nhờ giúp tạm thời.
D. Thuê lao động từ công ty cho thuê.
CÂU 48 Tại sao trong tuyển mộ cần có "bản mô tả công việc" và "bản xác định yêu cầu công việc
đối với người thực hiện"?
A. Để làm căn cứ cho quảng cáo, thông báo tuyển mộ.
B. Để xác định các kỹ năng, kỹ xảo cần thiết mà người xin việc phải có khi làm việc tại vị
trí tuyển mộ.
C. Giúp người xin việc quyết định xem họ có nên nộp đơn hay không.
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 49 Hình thức phỏng vấn nào mà người ứng cử viên thường không biết là mình đang bị phỏng
vấn?
A. Phỏng vấn căng thẳng.
B. Phỏng vấn tình huống.
C. Phỏng vấn liên tục.
D. Phỏng vấn không chỉ dẫn.
CÂU 50 Để giảm bớt sự hồi hộp, lo lắng thái quá trong phỏng vấn của các ứng viên, hội đồng
phỏng vấn rất không nên:
A. Nói chuyện thân mật với các ứng viên trong vài câu đầu.
B. Kết thúc phỏng vấn bằng nhận xét tích cực.
C. Đánh giá trực tiếp, nhấn mạnh những điểm yếu của ứng viên để ứng viên.
D. Cả A và B đều đúng.
CÂU 51 Ý kiến nào sau đây là ĐÚNG NHẤT?
A. Tính tin cậy của thông tin phụ thuộc vào năng lực, trình độ của người phỏng vấn.
B. Các thông tin thu được từ phỏng vấn chính là yếu tố duy nhất dự đoán chính xác về kết
quả thực hiện công việc.
C. Kết quả của cuộc phỏng vấn có sự phụ thuộc vào thái độ, tâm trạng, cảm xúc, điều kiện
thể lực của người phỏng vấn và người trả lời.
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 52 Tuyển dụng là:
A. Quá trình quá trình tìm kiếm, thu hút ứng cử viên từ những nguồn khác nhau đến tham
gia dự tuyển vào các vị trí còn trống trong tổ chức
B. Quá trình tìm kiếm, thu hút ứng cử viên từ những nguồn khác nhau đến tham gia dự
tuyển vào các vị trí còn trống trong tổ chức và lựa chọn trong số họ những người đáp ứng
tốt yêu cầu công việc đặt ra.
C. Quá trình đánh giá các ứng viên theo nhiều khía cạnh khác nhau dựa vào các yêu cầu
của công việc, để tìm được những người phù hợp với các yêu cầu của tổ chức.
D. Cả A,B,C đều sai.
CÂU 53 Để khắc phục sự không đồng nhất giữa bộ phận tuyển chọn và nơi sử dụng lao động,cần:
A. Phỏng vấn tuyển chọn.
B. Phỏng vấn bởi người lãnh đạo trực tiếp.
C. Cho ứng viên tham quan công việc.
D. Cả A và C đều đúng.
CÂU 54 Khi xác định tỷ lệ sàng lọc trong kế hoạch tuyển mộ ta cần phải căn cứ vào:
A. Mức độ phức tạp của công việc
B. Thị trường lao động ( cung - cầu lao động )
C. Chất lượng của nguồn lao động
D. Cả A, B và C đều đúng
CÂU 55 Yếu tố nào không phải là ưu điểm của nguồn nhân lực bên trong tổ chức trong quá trình
tuyển mộ?
A. Lòng trung thành cao
B. Tiết kiệm thời gian làm quen công việc
C. Có tầm nhìn mới đối với tổ chức
D. Hạn chế quyết định sai trong đề bạt, thuyên chuyển.
CÂU 56 Để tổ chức cuộc phỏng vấn đạt kết quả cao, chúng ta cần:
A. Tiến hành các bước theo đúng trình tự của quá trình phỏng vấn.
B. Khâu tổ chức chu đáo, chuẩn bị kỹ thuật nghiệp vụ phỏng vấn, tài chính.
C. Chuẩn bị đầy đủ các thiết bị phục vụ cho cuộc phỏng vấn.
D. Cả A, B, C đều đúng
CÂU 57 Công thức tính chỉ số tăng công nhân viên kĩ thuật là:
A. IKT = (ISP*It)/Iw
B. IKT =( ISP*Iw)/ It
C. IKT =( It* Iw)/ISP
D. Cả A,B,C đều sai.
CÂU 58 Những hoạt động không thuộc trong phát triển nguồn nhân lực:
A. Giáo dục. B. Đào tạo.
C. Hoạch định nguồn nhân lực. D. Phát triển.
CÂU 59 Tổ trưởng phân xưởng hướng dẫn công nhân quy trình vận hành máy móc. Đây là phương
pháp đào tạo nào?
A. Đào tạo theo kiểu học nghề.
B. Đào tạo theo kiểu chỉ dẫn công việc.
C. Luân chuyển và thuyên chuyển công việc.
D. Đào tạo theo phương thức từ xa.
CÂU 60 Tốn kém chi phí cao không là nhược điểm của phương pháp đào tạo nào?
A. Tổ chức các lớp cạnh doanh nghiệp.
B. Đào tạo kỹ năng xử l công văn và giấy tờ.
C. Đào tạo từ xa.
D. Đào tạo theo kiểu phòng thí nghiệm
CÂU 61 Nhược điểm của loại hình đào tào nguồn nhân lực “kèm cặp và chỉ bảo” là gì?
A. Chi phí cao.
B. Làm hư hỏng.
C. Dễ bị ảnh hưởng một số phương pháp, cách thức làm việc không tiên tiến.
D. Không có điều kiện thử công việc thật.
CÂU 62 Đào tạo theo kiểu: bài giảng hội nghị hay thảo luận có nhược điểm gì?
A. Đầu tư cho sự chuẩn bị bài giảng rất lớn
B. Tốn thời gian,phạm vi hẹp.
C. Cần có phương tiện và trang thiết bị riêng cho học tập.
D. Có thể gây ra những thiệt hại
CÂU 63 Phương pháp huấn luyên tại bàn giấy được áp dụng cho:
A. Quản trị gia và chuyên viên tại nơi làm việc.
B. Quản trị gia và chuyên viên ngoài nơi làm việc.
C. Công nhân tại nơi làm việc.
D. Công nhân ngoài nơi làm việc.
CÂU 64 Phương pháp dụng cụ mô phỏng được áp dụng cho:
A. Quản trị gia và chuyên viên tại nơi làm việc
B. Quản trị gia và chuyên viên ngoài nơi làm việc
C. Công nhân tại nơi làm việc
D. Công nhân ngoài nơi làm việc
CÂU 65 Phương pháp đào tạo ngoài công việc hiện đại ngày nay giúp xử lý tình huống thực tế tốt
nhất là?
A. Cử đi học các trường chính quy.
B. Mở các cuộc hội thảo, hội nghị.
C. Đào tạo theo kiểu phòng thí nghiệm.
D. Đào tạo theo phương thức từ xa .
CÂU 66 Đặc trưng của việc đầu tư vào nhân lực khác hẳn so với các loại đầu tư khác ở chỗ:
A. Chi phí tương đối cao trong khi đó khoảng thời gian sử dụng lại lớn, thường là khoảng
thời gian làm việc của cả đời người.
B. Các hiệu ứng gián tiếp và lan tỏa của đầu tư vào vốn nhân lực là rất lớn.
C. Thu hồi vốn càng cao.
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 67 Phân tích tổ chức là việc?
A. Xem xét sự hợp lý của các hoạt động đào tạo trong mối quan hệ với chiến lược kinh
doanh của tổ chức
B. Xác định đối tượng đào tạo để nhằm có phương pháp bồi dưỡng
C. Thống kê các công việc, các định hướng của tổ chức
D. Phát hiện những yếu kém trong tổ chức rồi từ đó phân tích và có phương pháp giải
quyết.
CÂU 68 Chi phí đầu tư cho đào tạo và phát triển nguồn nhân lực được tính đến là:
A. Tiền lương cho những người quản lí trong thời gian họ quản lí bộ phận học việc.
B. Nguồn tài chính doanh nghiệp bỏ ra cho phòng nhân sự trong quá trình thực hiện nhiệm
vụ.
C. Chi phí cho các phương tiện vật chất kỹ thuật cơ bản như: Xây dựng trường sở, trang bị
kỹ thuật, nguyên vật liệu sử dụng trong quá trình giảng dạy.
D. Câu A và C đúng.
CÂU 69 Tổ chức các lớp cạnh doanh nghiệp được thực hiện trong nhưng trường hợp nào ?
A. Đối với những nghề đơn giản , và không có tính đặc thù.
B. Đối với những nghề tương đối phức tạp, hoặc những công việc có tính đặc thù.
C. Đối với những trường hợp dùng để dạy một nghề hoàn chỉnh cho công nhân.
D. Đối với những doanh nghiệp ở xa trung tâm đào tạo nhưng để tạo điều kiện cho nhân
viên tham gia được các khóa học ,chương trình đào tạo có chất lượng cao.
CÂU 70 Trong mô hình người chịu trách nhiệm về phát triển nhân lực ( Nguồn: Theo Martin Hilb),
lãnh đạo doanh nghiệp đóng vai trò là:
A. Nhà tư vấn
B. Người đỡ đầu
C. Huấn luyện viên
D. Người ủng hộ
CÂU 71 Trong mô hình người chịu trách nhiệm về phát triển nhân lực ( Nguồn: Theo Martin Hilb),
cấp quản trị gián tiếp đóng vai trò là:
A. Nhà tư vấn
B. Người đỡ đầu
C. Người ủng hộ
D. Huấn luyện viên
CÂU 72 Trong mô hình người chịu trách nhiệm về phát triển nhân lực ( Nguồn: Theo Martin Hilb),
cấp quản trị trực tuyến đóng vai trò là:
A. Nhà tư vấn
B. Người đỡ đầu
C. Người ủng hộ
D. Huấn luyện viên
CÂU 73 Trong mô hình người chịu trách nhiệm về phát triển nhân lực ( Nguồn: Theo Martin Hilb),
trưởng bộ phận nhân sự đóng vai trò là:
A. Nhà tư vấn
B. Người đỡ đầu
C. Người ủng hộ
D. Huấn luyện viên
CÂU 74 Trong giai đoạn “tạo dựng” của chu kỳ ảnh hưởng đến nghề nghiệp, được chia làm các
giai đoạn nhỏ hơn đó là:
A. Thử nghiệm  Khủng hoảng  Ổn định
B. Tất cả A,C,D đều sai.
C. Thử nghiệm  Ổn định  Khủng hoảng.
D. Ổn định  Thử nghiệm  Khủng hoảng.
CÂU 75 Để đánh giá công việc cần thiết lập một hệ thống đánh giá với yếu tố nào?
A. Các tiêu chuẩn thực hiện công việc
B. Đo lường sự thực hiện công việc thoe các tiêu thức trong tiêu chuẩn
C. Thông tin phản hồi đối với người lao động và bộ phận quản lý nguồn nhân lực
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 76 Trong các phương pháp sau đây, phương pháp nào là tốt nhất cho mọi tổ chức để đánh giá
nhân viên?
A. Phương pháp thang đo đồ họa
B. Phương pháp đánh giá thang đo dựa trên hành vi
C. Các phương pháp so sánh
D. Tùy từng trường hợp để tổ chức kết hợp và lựa chọn phương pháp đánh giá phù hợp
CÂU 77 Trong công thức để đánh giá tổng hợp về năng lực thực hiện của nhân viên, giá trị Gi cho
biết điều gì?
A. Điểm số chỉ tầm quan trọng của của yêu cầu chủ yếu.
B. Điểm số đánh giá năng lực thực hiện công việc của nhân viên theo yêu cầu .
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
CÂU 78 Trong các phương pháp đánh giá nhân viên dưới đây, phương pháp nào là tốn kém thời
gian và chi phí nhất?
A. Phương pháp thang đo đánh giá đồ họa.
B. Phương pháp đánh giá thang đo dựa trên hành vi.
C. Phương pháp xếp hạng.
D. Phương pháp so sánh cặp.
CÂU 79 Các phương pháp đánh giá thường không có tác dụng khuyến khích sự cộng tác và đoàn
kết trong lao động tập thể vì:
A. Dễ dẫn đến tình trạng chạy đua thành tích mạnh ai nấy làm, không vì mục tiêu chung
của tổ chức
B. Thường gây ra sự ganh ghét, đố kị giữa những người có thành tích thấp với những
người được đánh giá cao
C. Thường dẫn đến tình trạng chia bè kéo cánh, gây ra sư mất đoàn kết trong tổ chức
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 80 Ưu điểm nào sau đây không pải là ưu điểm của phương pháp đánh giá bằng bảng điểm và
đồ thị:
A. Dễ hiểu.
B. Ít thiên vị hơn các thang đo khác.
C. Tương đối đơn giản.
D. Sử dụng thuận tiện.
CÂU 81 Các lỗi thường gặp trong phương pháp thang đo đánh giá bằng bảng điểm và đồ thị là:
A. Lỗi thiên vị,thành kiến,định kiến.
B. Các đặc trưng lựa chọn không phù hợp.
C. Kết hợp không chính xác các điểm số trong kết quả tổng thể.
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 82 Những nhân viên cảm thấy không an toàn, lo lắng, sợ hãi khi bị đánh giá là những người:
A. Có kết quả làm việc không cao
B. Không tin tưởng vào việc đánh giá là công bằng
C. Có xu hướng tự đánh giá họ thấp
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 83 Những người nào sau đây coi trọng việc đánh giá nhân viên và xem đây như một cơ hội để
thăng tiến và khẳng định vị trí của mình. Chọn câu trả lời đúng nhất?
A. Những nhân viên làm việc chăm chỉ nhưng không cầu tiến.
B. Những nhân viên làm việc xuất sắc ,có tham vong cầu tiến.
C. Những nhân viên có kết quả làm việc không cao.
D. Những người có tham vọng nhưng làm việc thì còn ở mức thấp.
CÂU 84 Nếu bạn là người có năng lực trong công việc, có nhiều tham vọng, cầu tiến thì việc đánh
giá năng lực thực hiện công việc của nhân viên có lợi ích gì cho bạn?
A. Không có lợi ích gì vì doanh nghiệp có nhiều nhân viên.
B. Có hại, làm cho bạn cảm thấy không an toàn, lo lắng, sợ hãi khi làm việc.
C. Bình thường, vì đó là công việc của lãnh đạo, không ảnh hưởng đến bạn và công việc
của bạn.
D. Tốt, đó là cơ hội để bạn thăng tiến, vươn lên trong công việc.
CÂU 85 Phương pháp đánh giá dễ dẫn đến các lỗi thiên vị, thành kiến, sự kiện gần nhất là:
A. Phương pháp đánh giá bằng bảng điểm và đồ thị.
B. Phương pháp đánh giá bằng thang đo dựa trên hành vi.
C. Các phương pháp so sánh.
D. Cả A và B đều đúng.
CÂU 86 Phương án nào sau đây không phải là cách để đánh giá so sánh?
A. Phương pháp xếp hạng .
B. Phương pháp cho điểm.
C. Phương pháp so sánh cặp.
D. Phương pháp đánh giá phân phối bắt buộc.
CÂU 87 Vì sao các nhà lãnh đạo nên thảo luận với nhân viên về kết quả đánh giá?
A. Để cho nhân viên biết những điểm tốt cũng như những điểm cần khắc phục trong
quá trình thực hiện công việc của nhân viên.
B. Để tạo nên môi trường bình đẳng dân chủ trong công ty, tăng cường mối quan hệ tốt
đẹp, than thiện giữa lãnh đạo và nhân viên trong công ty.
C. Để cho nhân viên phát biểu những điều nhất trí và chưa nhất trí về cách đánh giá
nhằm khắc phục, điều chỉnh công việc đánh giá ngày càng hoàn thiện hơn.
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 88 Tại sao hệ thống tiền lương được xem là giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong chính sách
khuyến khích vật chất và tinh thần đối với nhân viên.
A. Tiền lương là một bằng chứng thể hiện giá trị, địa vị uy tín của một người lao động đối
với gia đình, doanh nghiệp và xã hội.
B. Tiền lương còn thể hiện chính sách đãi ngộ của doanh nghiệp đối với người lao động.
C. Nhân viên luôn tự hào đối với mức lương của mình; khi nhân viên cảm thấy việc trả
lương không xứng đáng với việc làm của họ, họ sẽ không hăng hái, tích cực làm việc.
D. Cả A, B, C đều đúng.
CÂU 89 Để tính mức lương của một lao động theo thang lương, ngoài mức lương tối thiểu, người
ta còn căn cứ trực tiếp vào:
A. Bậc lương.
B. Hệ số lương.
C. Trình độ tay nghề.
D. Thâm niên và đóng góp trong doanh nghiệp.
CÂU 90 Hệ số lương là:
A. Bảng xác định quan hệ tỷ lệ về tiền về tiền lương giữa những công nhân trong cùng một
nghề hoặc nhóm nghề giống nhau theo trình độ lành nghề của họ.
B. Bậc phân biệt về trình độ lành nghề của công nhân và được sắp xếp từ thấp đến cao.
C. Là hệ số chỉ rõ lao động của công nhân ở một bậc nào đó được trả lương cao hơn người
lao động làm ở những công việc được xếp vào mức lương tối thiểu là bao nhiêu lần.
D. Cả A, B, C đều đúng.
CÂU 91 Chế độ tiền lương theo chức vụ là:
A. Văn bản qui định về mức độ phức tạp của công việc và trình độ lành nghề của công
nhân ở một bậc nào đó phải có sự hiểu biết nhất định về mặt kiến thức lý thuyết và phải
làm được những công việc nhất định trong thực hành.
B. Hệ thống tiền công, tiền lương của doanh nghiệp sẽ được xây dựng tùy thuộc vào quan
điểm thù lao của doanh nghiệp.
C. Trả lương dựa theo cấp bậc và chức vụ của nhân viên,và mức độ khó khăn của công
việc.
D. Số tiền dùng để trả công lao động trong một đơn vị thời gian phù hợp với các bậc trong
thang lương.
CÂU 92 Một công nhân làm viêc theo ca, tiền công theo được trả theo chế độ trả công sản phẩm
trực tiếp cá nhân. Anh làm được 100 sản phẩm,khi nghiệm thu thì chỉ 95 sản phẩm đạt
chất lượng. Đơn giá mỗi sản phẩm là 15.000 đồng/sản phẩm. Mỗi sản phẩm không đạt
chất lượng bị phạt 50.000 đ. Vậy,tiền công của công nhân nhận được sau ca làm việc của
mình là:
A. 1.175.000 đồng B. 1.500.000 đồng
C. 1.250.000 đồng D. Kết quả khác.
CÂU 93 Một nhóm công nhân làm việc có cơ cấu công việc với mức thời gian như sau : 20 giờ
công việc bậc 1 với mức lương giờ 9.000 đồng, 15 giờ công việc bậc 2 với mức lương giờ
là 10.700 đồng , 5 giờ công việc bậc 3 với mức lương giờ là 12.600 đồng . Hãy tính đơn
giá của sản phẩm :
A. 403.500 đồng/sản phẩm. B. 340.500 đồng/sản phẩm.
C. 243.000 đồng/sản phẩm. D. 646.000 đồng/sản phẩm.
CÂU 94 Nhóm công nhân của công ty ABC lắp ráp sản phẩm có cấp bậc công việc bình quân bậc
3 với mức tiền lương giờ là 10.700 đồng.Mức thời gian qui định để hoàn thành 1 sản phẩm
là 15 giờ.Tính đơn giá của sản phẩm :
A. 481.500 đồng/sản phẩm B. 10.700 đồng/sản phẩm
C. 160.500 đồng/sản phẩm D. 100.700 đồng/sản phẩm
CÂU 95 Công nhân điều chỉnh bậc II, mức lương ngày là 144.000 đồng, phục vụ 4 máy cùng loại.
Mức sản lượng của công nhân chính trên mỗi máy là 12 sản phẩm. Tính đơn giá tính theo
sản phẩm gián tiếp?
A. 3.500 đồng B. 3.000 đồng
C. 4.800 đồng D. 12.000 đồng
CÂU 96 Thang lương là bảng xác định quan hệ tỉ lệ về tiền lương giữa những công nhân trong
cùng 1 nghề hoặc nhóm nghề……theo trình độ lành nghề của họ.
Nội dung còn thiếu trong dấu “….” là:
A. Khác nhau B. Giống nhau
C. Tương tự D. Không cần thêm nội dung nào cả.
CÂU 97 Thù lao cơ bản được trả dựa trên cơ sở nào:
A. Loại công việc cụ thể
B. Trình độ và thâm niên
C. Mức độ thực hiện công việc
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 98 Thang lương, bảng lương của doanh nghiệp, cơ quan áp dụng làm cơ sở để :
A. Thoả thuận tiền lương trong ký kết hợp đồng lao động; Xác định đơn giá tiền lương,
thực hiện chế độ nâng bậc lương theo thoả thuận trong hợp đồng lao động và thoả ước lao
động tập thể;
B. Đóng và hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật;
Trả lương ngừng việc và các chế độ khác theo quy định của pháp luật lao động
C. Giải quyết các quyền lợi khác theo thoả thuận của hai bên và theo quy định của pháp
luật lao động.
D. Cả A,B,C, đều đúng.
CÂU 99 Yếu tố nào sau đây không thuộc vào “Nội dung công việc”:
A. Tính ổn định của công việc
B. Cơ hội để thăng tiến, đề bạt hoặc phát triển.
C. Chính sách hợp lý và công bằng của tổ chức
D. Yêu cầu về trách nhiệm khi thực hiện công việc
CÂU 100 Học thuyết công bằng đề cập tới:
A. Nhận thức của người lao động về mức độ được đối xử công bằng và đúng đắn trong tổ
chức.
B. Yếu tố về sự thoả mãn công việc và tạo động lực trong công việc.
C. Các mục tiêu cụ thể và cách thức sẽ dẫn đến sự thực hiện công việc tốt hơn.
D. A, B, C đều đúng.
CÂU 101 Trong các học thuyết tạo động lực trong lao động, học thuyết nào không phù hợp và ít khả
thi nhất?
A. Học thuyết công bằng.
B. Học thuyết tăng cường tích cực.
C. Học thuyết đặt mục tiêu.
D. Học thuyết Hệ thống hai yếu tố.
CÂU 102 Tiền hoa hồng, các loại tiền thưởng, phân chia năng suất, phân chia lợi nhuận là:
A. Các phúc lợi. B. Các khuyến khích.
C. Tiền lương D. Tất cả đều sai
CÂU 103 Sắp xếp nào sau đây đúng theo thứ bậc từ thấp lên cao của tháp nhu cầu Maslow:
A. Các nhu cầu sinh lí, nhu cầu an toàn, nhu cầu xã hội, nhu cầu được tôn trọng, nhu cầu tự
hoàn thiện.
B. Các nhu cầu sinh lí, nhu cầu an toàn, nhu cầu được tôn trọng, nhu cầu tự hoàn thiện, nhu
cầu xã hội.
C. Các nhu cầu sinh lí, nhu cầu an toàn, nhu cầu tự hoàn thiện, nhu cầu được tôn trọng, nhu
cầu xã hội.
D. Các nhu cầu sinh lí, nhu cầu an toàn, nhu cầu tự hoàn thiện, nhu cầu xã hội, nhu cầu
được tôn trọng.
CÂU 104 Học thuyết tăng cường tích cực KHÔNG đề cập đến vấn đề nào sau đây:
A. Những hành vi được thưởng sẽ có xu hướng được lặp lại.
B. Khoảng thời gian giữa thời điểm xảy ra hành vi và thời điểm thưởng/phạt càng ngắn bao
nhiêu thì càng có tác dụng thay đổi hành vi bấy nhiêu.
C. Phạt có tác dụng loại trừ những hành vi ngoài ý muốn của người quản lý nhưng có thể
gây ra những hậu quả tiêu cực.
D. Các mục tiêu cụ thể và thách thức sẽ dẫn đến sự thực hiện công việc tốt hơn.
CÂU 105 Chọn phát biểu đúng nhất trong số những câu dưới đây:
A. Chế độ trả công khoán chỉ áp dụng cho cá nhân.
B. Chế độ trả công khoán chỉ áp dụng cho tập thể.
C. Chế độ trả công khoán có thể áp dụng cho cá nhân hoặc tập thể.
D. Chế độ trả công khoán không áp dụng cho cá nhân hoặc tập thể.
CÂU 106 Một công nhân làm công việc bậc 5,mức lương ngày là 140.000 đồng.Mức sản lượng ca là
8 sản phẩm. Đơn giá của sản phẩm là?
A. 17.000 đồng/sản phẩm.
B. 15.700 đồng/sản phẩm.
C. 17.500 đồng/sản phẩm.
CÂU 107 Các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động cá nhân gồm:
A. Hội đồng hoà giải lao động cơ sở, hoà giải viên lao động của cơ quan lao động cấp
huyện.
B. Toàn án nhân dân.
C. Hội đồng hòa giải lao động cơ sở, tòa án nhân dân lao động.
D. Cả A và B đều đúng.
CÂU 108 Sắp xếp trình tự hoà giải tranh chấp lao động cá nhân cho đúng:
1- Mỗi bên tranh chấp gửi đơn yêu cầu Toà án nhân dân cấp huyện xét xử tranh chấp.
2- Hội đồng hoà giải lao động cơ sở đưa ra phương án hoà giải để các bên xem xét. Nếu
hai bên chấp nhận phương án hoà giải thì lập biên bản hoà giải thành, có chữ ký của hai
bên tranh chấp.
3- Trong trường hợp hoà giải không thành, thì Hội đồng hoà giải lao động cơ sở lập biên
bản hoà giải không thành, ghi ý kiến của hai bên tranh chấp và của Hội đồng. Bản sao
biên bản phải được gửi cho hai bên tranh chấp trong thời hạn ba ngày, kể từ ngày hoà giải
không thành.
A. 2 – 3 – 1.
B. 1 – 2 - 3.
C. 2 – 1 – 3.
D. Cả A,B,C đều sai.
CÂU 109 Trong giải quyết bất bình,quản trị viên cần phải:
A. Hoan nghênh những người lao động bày tỏ sự bất đồng.
B. Nghiêm khắc với những người lao động tạo ra sự bất bình .
C. Thiết lập và duy trì quan hệ chặt chẽ với những người quản lý trực tiếp và những nhà
quản lý cao cấp.
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 110 Ý nào sau đây SAI :
A. Nội dung của kỷ luật lao động bao gồm các điều khoản qui định về hành vi của người
lao động
B. Nội dung của kỷ luật lao động bao gồm các điểu khoản qui định về số lượng, chất
lượng công việc cần đạt được, thơi gian làm viêc, nghỉ ngơi.
C. Nội dung của kỷ luật lao động bao gồm các điểu khoản qui định về tiêu chuẩn đánh giá
tuyển chọn nhân viên .
D. Nội dung của kỷ luật lao động bao gồm các điểu khoản qui định về các hành vi vi phạm
pháp luật lao động, các hình thức xử lý kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất .
CÂU 111 Hợp đồng lao động cần có những gì trong các điều sau:
A. Công việc phải làm.
B. Thời gian làm việc và thời gian nghỉ ngơi.
C. Lương, an toàn vệ sinh lao động, bảo hiểm xã hội.
D. Cả A,B,C đều đúng.

CÂU 112 Những năng lực nào cần có của một người quản lý trực tiếp trong việc giải quyết bất bình.
A. Biết lắng nghe, khả năng suy xét, khả năng thuyết phục.
B. Đối xử công bằng với mọi người, khơi gợi tâm sự đầy đủ và trọn vẹn của người lao
động.
C. Khả năng giao tiếp tốt và thấu hiểu nhân viên cấp dưới.
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 113 Nội dung nào sau đây không cần phải có trong hợp đồng lao động?
A. Công việc phải làm: Tên công việc, chức danh công việc, nhiệm vụ lao động.
B. Thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi.
C. Tiền lương.
D. Tiền thưởng trong quá trình làm việc.
CÂU 114 Hợp đông thường áp dụng cho công việc có tính tạm thời và có thời hạn dưới 1 năm thuộc
loại hợp đồng nào?
A. Hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
B. Hợp đồng lao động xác định thời hạn (1- 3 năm)
C. Hợp đồng lao động theo mùa vụ.
D. Cả A,B,C đều sai.
CÂU 115 ........phải là người đào tạo và hướng dẫn cho người quản lí bộ phận về những vấn đề liên
quan đến kỷ luật nhằm giúp họ làm quen với những khía cạnh của công tác kỷ luật.
Nội dung còn thiếu trong dấu “…” là:
A. Công đoàn.
B. Ban quản lí cấp cao.
C. Phòng quản lí nhân lực.
D. Người lao động.
CÂU 116 Cách tiếp cận với kỷ luật nào được gọi là cách tiếp cận tích cực?
A. Thi hành kỷ luật bằng trừng phạt, răng đe.
B. Thi hành kỷ luật mà không phạt.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
CÂU 117 Trong công tác giải quyết bất bình của người lao động, người phụ trách (quản lý trực tiếp)
có trách nhiệm…………….những bất bình.
Nội dung còn thiếu trong dấu “…” lần lượt là:
A. Phát hiện và giải quyết.
B. Điều tra và giải quyết.
C. Thiết lập danh sách.
D. Đề phòng.
CÂU 118 Tổ chức công tác thi hành gồm những nội dung nào?
A. Phỏng vấn kỷ luật; lựa chọn biện pháp kỷ luật; thực hiện kỷ luật; đánh giá việc thi hành
kỷ luật
B. Phỏng vấn kỷ luật; thực hiện kỷ luật; đánh giá việc thi hành kỷ luật
C. Phỏng vấn kỷ luật; lựa chọn biện pháp kỷ luật; thực hiện kỷ luật; thực hiện kỷ luật
D. Tất cả A, B, C đều sai.
CÂU 119 Bộ Luật Lao động được áp dụng đối với:
A. Mọi người lao động, mọi tổ chức, cá nhân sử dụng lao động theo Hợp đồng lao động
thuộc các thành phần kinh tế, các hình thức sở hữu và đối với người học nghề, người giúp
việc gia đình và một số loại lao động khác.
B. Người lao động, người sử dụng lao động theo Hợp đồng lao động thuộc các doanh
nghiệp có vốn đầu tư của nhà nước.
C. Tất cả mọi người lao động có Hợp đồng lao động.
D. Người sử dụng lao động theo Hợp đồng lao động thuộc các thành phần kinh tế, các hình
thức sở hữu và đối với người học nghề, người giúp việc gia đình và một số loại lao động
khác.
CÂU 120 Quan hệ sản xuất bao gồm:
A. Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất.
B. Địa vị các tập đoàn xã hội trong sản xuất.
C. Quan hệ phân phối sản phẩm.
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 121 Theo cách phân loại theo quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động thì các quan hệ liên
quan đến quyền lợi của người lao động bao gồm:
A. Các quan hệ về quyền lợi vật chất: quy chế về tiền lương, tiền thưởng, hưu trí…
B. Các quan hệ liên quan đến quyền lợi được nghỉ ngơi, bảo đảm an toàn và vệ sinh lao
động.
C. Các quan hệ liên quan đến quyền lợi về hoạt động chính trị - xã hội: quyền được tham
gia công đoàn, nghiệp đoàn, được đình công…
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 122 Hiểu rõ nguyên nhân gốc rễ của sự phàn nàn, khuyến khích người lao động đầu tiên đã
phàn nàn với những người quản lí trực tiếp của họ là trách nhiệm của:
A. Người phụ trách
B. Ban quản lí
C. Quản trị viên nhân lực
D. Cả A,B,C đều đúng
CÂU 123 Các bước nghe và ghi nhận bất bình là:
A. Lắng nghe câu chuyện của người lao động -> kiềm chế và khích lệ người lao động bày
tỏ tâm tư và làm cho họ thấy thỏa mãn -> giải quyết bất bình.
B. Lắng nghe câu chuyện của người lao động -> xác định tính chất của sự bất bình -> giải
quyết bất bình.
C. Lắng nghe câu chuyện của người lao động -> thu lượm những tình tiết giải thích sự bất
bình -> xác định những giải pháp -> áp dụng các giải pháp để giải quyết bất bình.
D. Cả A,B,C đều sai.
CÂU 124 Một cuộc đình công bất hợp pháp là:
A. Không phát sinh từ tranh chấp lao động tập thể, vượt ra ngoài phạm vi quan hệ lao
động.
B. Vượt ra ngoài phạm vi doanh nghiệp.
C. Tập thể lao động không đồng ý với quyết định của hội đồng trọng tài lao động cấp tỉnh
mà không khởi kiện yêu cầu tòa án giải quyết.
D. Doanh nghiệp nơi tập thể lao động đình công thuộc danh mục doanh nghiệp không
được đình công.
CÂU 125 Trách nhiệm của phòng quản trị nhân sự đối với kỷ luật là:
A. Đào tạo và hướng dẫn cho người quản lý bộ phận, chịu trách nhiệm chính về việc thiết
kế chính sách thủ tục và thực hiên thi hành kỷ luật trong tổ chức.
B. Hỗ trợ trong việc thi hành kỷ luật như hỗ trợ giáo dục ý thức kỷ luật cũng như hỗ trợ đề
ra các chính sách đúng đắn về kỷ luật lao động.
C. Đào tạo cho người lao động về kỷ luật trong tổ chức.
D. Ủng hộ và hỗ trợ phát triển, duy trì kỷ luật trong doanh nghiệp. Phê duyệt các chính
sách, thủ tục về kỷ luật.

D. Nhóm câu hỏi rất khó


STT Nội dung câu hỏi
CÂU 1 “Không thừa nhận có nhiều kênh, nhiều tuyến cùng chỉ huy, cùng ra lệnh trong sản xuất
vì sẽ rối, sẽ chồng chéo, có khi còn cạnh tranh lẫn nhau (về quyền lực, về uy tín)” nằm
trong nguyên tắc quản lý con người nào của trường phái cổ điển?
A. Tập trung quyền lực.
B. Thống nhất chỉ huy và điều khiển.
C. Tiêu chuẩn hóa và thống nhất các thủ tục.
D. Phân tích hợp lý, khoa học mọi công việc.
CÂU 2 Ở các doanh nghiệp Việt Nam, tên gọi của bộ phận nguồn nhân lực là:
A. Tổ chức lao động. B. Tổ chức cán bộ.
C. Lao động – Tiền lương. D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 3 Ở các doanh nghiệp Việt Nam, tên gọi của bộ phận nguồn nhân lực khi sáp nhập với chức
năng quản trị hành chính là?
A. Tổ chức – hành chính. B. Hành chính tổng hợp.
C. Tổ chức cán bộ - hành chính. D. Cả A và B đều đúng.
CÂU 4 Yêu cầu cân đối của bộ phận nguồn nhân lực tức là?
A. Số người thực hiện, cơ sở vật chất, tiền vốn được phân bổ trong tương quan với khối
lượng công việc phải thực hiện và sự đóng góp vào các mục tiêu của tổ chức cũng như
trong tương quan với các bộ phận chức năng khác.
B. Số người thực hiện, cơ sở vật chất, tiền vốn được phân bổ trong tương quan với khối
lượng công việc phải thực hiện và sự đóng góp vào các mục tiêu của bộ phận cũng như
trong tương quan với các bộ phận chức năng khác.
C. Số người thực hiện phải tương ứng với số năm hoạt động của tổ chức.
D. Không có đáp án nào đúng.
CÂU 5 Đối với các quyền lợi cá nhân và lương bổng, công nhân đòi hỏi gì nơi nhà quản trị, ngoại
trừ:
A. Được đối xử theo cách tôn trọng phẩm giá con người.
B. Được cấp trên lắng nghe.
C. Cơ hội được học hỏi các kỹ năng mới.
D. Không có vấn đề đặc quyền đặc lợi và địa vị.
CÂU 6 Đối với cơ hội thăng tiến, công nhân đòi hỏi nơi nhà quản trị, ngoại trừ:
A. Được cấp trên nhận biết các thành tích quá khứ.
B. Được cấp trên lắng nghe.
C. Một công việc có tương lai.
D. Cơ hội được có các chương trình đào tạo và phát triển.
CÂU 7 Bộ phận nguồn nhân lực có quyền nhận, thu thập các tài liệu, thông tin từ các bộ phận
khác trong tổ chức có liên quan để xử lý các vấn đề nguồn nhân lực, điều đó thể hiện
quyền hạn nào?
A. Chức năng. B. Tham mưu.
C. Trực tuyến. D. Cả A,B,C đều sai.
CÂU 8 Nguyên tắc quản lý con người của trường phái tâm lý xã hội, ngoại trừ:
A. Ưu tiên cho các quan hệ con người trong hoạt động.
B. Phân tích hợp lý, khoa học mọi công việc.
C. Xây dựng các mối quan hệ dựa trên lòng tin cậy lẫn nhau.
D. Phát triển công việc theo tổ, đội.
CÂU 9 Trong một tổ chức, bộ phận nguồn nhân lực thể hiện những vai trò nào sau đây?
A. Vai trò tư vấn, vai trò phục vụ.
B. Vai trò tư vấn, vai trò phục vụ, vai trò chức năng.
C. Vai trò tư vấn, vai trò phục vụ, vai trò kiểm tra.
D. Vai trò tư vấn, vai trò kiểm tra.
CÂU 10 Bộ phần nguồn nhân lực có quyền tham dự các cuộc họp bàn về các phương án phát triển,
cải tổ tổ chức có liên quan tới nguồn nhân lực; quyền phát biểu, giải thích, thuyết phục, tư
vấn, cho lời khuyên đối với các cán bộ quản lý và lãnh đạo về tất cả những vấn đề có liên
quan đến nguồn nhân lực, điều đó thể hiện quyền hạn nào?
A. Chức năng. B. Tham mưu.
C. Trực tuyến. D. Cả A,B,C đều sai.
CÂU 11 Đây là phương pháp thiết kế công việc trong đó người lao động thực hiện một số công việc
khác nhau nhưng tương tự như nhau. Phương pháp này có tác dụng chống tính đơn điệu
của công việc nhưng rất hạn chế vì tính tương tự như nhau của các công việc.
A. Làm giàu công việc
B. Luân chuyển công việc
C. Chuyên môn hóa công việc
D. Mở rộng công việc.
CÂU 12 Câu nào sau đây là sai.
A. Tiêu chuẩn thực hiện công việc có thể được coi là sự mở rộng của bản mô tả công việc.
B. Bản mô tả công việc nên ngắn gọn, súc tích.
C. Các yêu cầu của công việc với người thực hiện phải được viết gộp trong một văn bản
cùng với phần mô tả công việc.
D. Trong tiến trình phân tích công việc, phòng nguồn nhân lực đóng vai trò chính, trực
tiếp.
CÂU 13 …. được sử dụng chủ yếu để làm cơ sở trả lương, phụ cấp cho cán bộ, công nhân viên
chức nhà nước. Nội dung còn thiếu trong dấu “…” là:
A. Bản phân loại ngành nghề
B. Bản tiêu chuẩn nghiệp vụ công chức nhà nước.
C. Bản tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật công việc
D. Bản tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật công nhân.
CÂU 14 Phân tích công việc là…….rất hữu hiệu giúp các tổ chức, doanh nghiệp mới thành lập
hoặc có sự cải tổ nhằm nâng cao hiệu quả……
Nội dung còn thiếu trong dấu “…” lần lượt là:
A. Công cụ, sản xuất kinh doanh.
B. Phương pháp, quản lý.
C. Hoạt động, quản lý.
D. Công cụ, công việc.
CÂU 15 Hội chứng Hawthone là gì?
A. Hội chứng ngại giao tiếp, tiếp xúc với người phỏng vấn.
B. Hội chứng bệnh mà có cách cư xử, làm việc khác.
C. Hội chứng khi biết mình được quan sát nên làm việc với phương pháp, tốc độ, cách thức
khác so với lúc thực hiện công việc khi bình thường.
D. Cả A,B,C đều sai.
CÂU 16 Các biến số ảnh hưởng đến thiết kế công việc là:
A. Tính thông lệ của công việc, dòng công việc, chất lượng cuộc sống lao động, khả năng
của người lao động, tính chất môi trường.
B. Tính thông lệ của công việc, dòng công việc, chất lượng cuộc sống lao động, khả năng
của người lao động.
C. Dòng công việc, chất lượng cuộc sống lao động, khả năng của người lao động, tính chất
môi trường, độ phức tạp của công việc.
D. Cả A,B,C đều sai.
CÂU 17 Một Công ty X có 200 công nhân sản xuất 20.000 sản phẩm/tháng, để sản xuất 30.000 sản
phẩm /tháng cần bao nhiêu công nhân và dùng phương pháp nào để tính?
A. 300 công nhân và Phương pháp tính theo lượng lao động hao phí.
B. 200 công nhân và Phương pháp tính theo năng suất lao động.
C. 300 công nhân và Phương pháp tính theo năng suất lao động.
D. 250 công nhân và Phương pháp tính theo tiêu chuẩn định biên.
CÂU 18 Các yếu tố bên trong ảnh hưởng đến cầu nhân lực là:
A. Cạnh tranh trong nước, thay đổi công nghệ- kĩ thuật, ngân sách chi tiêu, mức sản
lượng năm kế hoạch, số loại sản lượng và dịch vụ mới.
B. Ngân sách chi tiêu, sản lượng năm kế hoạch, số sản phẩm và dịch vụ mới, cơ cấu tổ
chức.
C. Cạnh tranh trong nước, ngân sách chi tiêu, mức sản lượng năm kế hoạch, cơ cấu tổ
chức.
D. hay đổi công nghệ- kĩ thuật, ngân sách chi tiêu, mức sản lượng năm kế hoạch, số
sản phẩm và dịch vụ mới.
CÂU 19 Đáp án nào sau đây là đáp án đúng khi nói về hệ thống thông tin nguồn nhân lực (HRIS)?
A. Làm cơ sở cho tình hình phân tích nguồn nhân lực hiện có trong tổ chức
B. Làm cơ sở cho hoạch định sản xuất
C. Làm cơ sỏ cho hoạch định thị trường,tài chính
D. Cả A, B, C đều đúng
CÂU 20 Hãy lựa chọn ra các phương pháp dự báo cầu nhân lực trong dài hạn
1.Phương pháp dự báo dựa vào cầu nhân lực của từng đơn vị
2.Phương pháp tính theo lượng lao động hao phí
3.Phương pháp chuyên gia
4.Phương pháp tính theo năng suất lao động
5.Phương pháp tính theo tiêu chuẩn định biên
6.Phương pháp dự đoán xu hướng
7.Phương pháp ước lượng trung bình
8.Phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính
A.1-2-5-6-8 C.1-3-6-7-8
B.2-4-6-7-8 D.1-2-4-5-7
CÂU 21 Phân tích kết cầu nghề nghiệp của lao động trong doanh nghiệp là:
A. So sánh tình hình thực tế( số người hiện có) với yêu cầu công việc (số người cần
có theo nhu cầu) nhằm đánh giá mức độ phù hợp theo các tiêu thức
B. So sánh cấp bậc công việc bình quân với cấp bậc công nhân bình quân của từng
nghề ,từng bộ phận sản xuất và toàn doanh nghiệp
C. So sánh số lao động cần có theo nhu cầu sản xuất kinh doanh,phục vụ kinh
doanh với số lao động hiện có theo từng nghề từng công việc từng chức danh
D. Cả A, B, C đều sai
CÂU 22 Một doanh nghiệp sản xuất ghế sofa hiện có 179 công nhân. Theo năm kế hoạch thì doanh
nghiệp cần sản xuất 10500 chiếc ghế. Biết năng suất lao động kỳ vọng năm kế hoạch của
một công nhân là 42 ghế. Hãy xác định số lao động mà doanh nghiệp cần tuyển thêm. (biết
doanh nghiệp dự báo nhu cầu nhân lực theo phương pháp năng suất lao động)
A. 250 lao động. C. 71 lao động.
B. 137 lao động. D. 75 lao động.
CÂU 23 Bằng phương pháp tính theo tiêu chuẩn hao phí lao động của 1 đơn vị sản lượng, hãy dự
báo cầu nhân lực của 1 doanh nghiệp có sản lượng năm kế hoạch là 4500 tấn đường. Biết
tiêu chuẩn hao phí lao động cho một tấn đường là 98 giờ, tổng số ngày làm việc trung bình
trong 1 năm của 1 công nhân là 270 ngày (mỗi ngày làm 8 giờ).
A. 270 lao động. D. 205 lao động.
B. 204 lao động. C. 46 lao động.
CÂU 24 Một doanh nghiệp sản xuất ghế sofa hiện có 250 công nhân. Theo năm kế hoạch thì doanh
nghiệp cần sản xuất 15500 chiếc ghế. Biết năng suất lao động kỳ vọng năm kế hoạch của
một công nhân là 40 ghế. Hãy xác định số lao động mà doanh nghiệp cần tuyển thêm. (biết
doanh nghiệp dự báo nhu cầu nhân lực theo phương pháp năng suất lao động)
A. 388 lao động. B. 138 lao động.
C. 137 lao động. D. 387 lao động.
CÂU 25 Cho một doanh nghiệp dệt may trong kỳ kế hoạch sản xuất các loại sợi như sau :
Loại sợi Số lượng Hao phí lao động/sản phẩm (giờ
- mức)
Loại 1 500.000 3,0
Loại 2 400.000 1,5
Loại 3 200.000 1,3
Biết ngày làm 8h, làm 270 ngày/năm. Hệ số tăng năng suất là 1,1.
Xác định nhu cầu lao động trong năm kế hoạch của doanh nghiệp?
A. 994 lao động. B. 900 lao động.
C. 993 lao động. D. 995 lao động.
CÂU 26 Mục đích trắc nghiệm sự khéo léo được ứng dụng trong tuyển chọn loại ứng viên nào?
A. Các cán bộ chuyên môn kỹ thuật.
B. Quản trị gia, cán bộ.
C. Công nhân kỹ thuật trong các dây chuyền lắp ráp điện tử, sửa đồng hồ.
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 27 Các bước trong quá trình phỏng vấn được sắp xếp theo thứ tự:
1. Thực hiện phỏng vấn.
2. Chuẩn bị phỏng vấn.
3. Chuẩn bị câu hỏi phỏng vấn.
4. Xây dựng hệ thống thang điểm đánh giá các câu trả lời.
A. 1-3-4-2. B. 2-3-4-1.
C. 4-2-1-3. D. 3-1-2-4.
CÂU 28 Ông A đang làm giám đốc tại 1 công ty trực thuộc 1 tổng công ty, vì yêu cầu nhiệm vụ mới
của tổng công ty, ông về đảm nhận chức phó Tổng giám đốc, trong trường hợp này ông A
được :
A. Đề bạt. B. Thuyên chuyển.
C. Bổ nhiệm. D. Cả A, B, C đều đúng.
CÂU 29 Khi kết thúc buổi phỏng vấn, bạn nên trả lời câu hỏi "Anh chị có câu hỏi nào không?" của
nhà tuyển dụng như thế nào là phù hợp nhất?
A. Tôi không có câu hỏi nào. Ông/bà đã trình bày tất cả những điều tôi quan tâm. Tôi cũng
đã tìm hiểu một số thông tin về công ty.
B. Tôi thắc mắc về một số vấn đề như tiền thưởng, khi nào tôi được hưởng chế độ này?
Trợ cấp hàng năm? Công ty có chính sách cho người nghỉ hưu không?.
C. Xin ông/bà cho tôi biết những ưu thế của công ty trên thị trường? Tương lai phát triển
của ngành nghề này? Những thuận lợi khi làm việc tại công ty?.
D. Tôi không có câu hỏi nào nữa. Xin cám ơn công ty đã cho tôi một buổi phỏng vấn đầy
thú vị.
CÂU 30 Hình thức phỏng vấn nào có thể dẫn tới tình trạng xúc phạm ứng viên quá đáng, hoặc gây
những sự giận dữ xung đột không kiểm soát được nếu như phỏng vấn không khéo?
A. Phỏng vấn tình huống. B. Phỏng vấn liên tục.
C. Phỏng vấn không chỉ dẫn. D. Phỏng vấn căng thẳng.
CÂU 31 .…... là sự chấm dứt quan hệ lao động giữa người lao động và doanh nghiệp do lý do sản
xuất kinh doanh, chẳng hạn: giảm quy mô sản xuất, tổ chức lại sản xuất, hoặc là do tính
chất sản xuất.
Nội dung còn thiếu trong dấu “...” là:
A. Thôi việc B. Giãn thợ
C. Xuống chức D. Thuyên chuyển
CÂU 32 Sắp xếp đúng với quá trình xây dựng bài trắc nghiệm:
1. Tổ chức thực hiện bài trắc nghiệm
2. Lựa chọn bài trắc nghiệm
3. Rút kinh nghiệm hoàn chỉnh
4. Phân tích công việc
A. 1-2-3-4 B. 4-2-1-3
C. 4-1-2-3 D. 4-3-2-1
CÂU 33 Trong phỏng vấn, loại câu hỏi nào nhằm tìm hiểu những điểm mạnh, điểm yếu, những đặc
điểm đặc biệt trong cuộc đời nghề nghiệp hoặc đặc điểm cá nhân của từng ứng viên?
A. Câu hỏi chung
B. Câu hỏi đặc trưng cho từng loại công việc
C. Câu hỏi riêng biệt
D. Cả A, B, C đều đúng.
CÂU 34 Các phương pháp nào sau đây là phương pháp đào tạo nguồn nhân lực trong công việc?
1.Đào tạo theo kiểu chỉ dẫn trong công việc.
2. Đào tạo theo kiểu chương trình hóa, với sự trợ giúp của máy tính.
3. Đào tạo theo kiểu học nghề.
4. Kèm cặp và chỉ bảo.
A. 1, 2, 3 B. 1, 2, 4
C. 1, 3, 4 D. 1, 2, 3, 4
CÂU 35 Hoạt động nào sau đây thuộc phương pháp đào tạo bằng cách tổ chức các lớp cạnh doanh
nghiệp:
A. Một chuyên gia nhân sự hướng dẫn các trưởng bộ phận về cách đánh giá hiệu quả làm
việc của nhân viên.
B. Công nhân lâu năm trong nhà máy hường dẫn công nhân mới vào nghề cách vận hành
dây chuyền sản xuất.
C. Các nhân viên mới được các kĩ sư cơ khí giảng lí thuyết về quy trình vận hành máy
móc. Sau đó, các học viên tiếp tục được thực tập ở các phân xưởng dưới sự hướng dẫn của
các kĩ sư.
D. Các học viên được cử đến trường Trung cấp nghề để trang bị thêm kiến thức lí thuyết
và thực hành về cơ khí.
CÂU 36 Nối hoạt động với phương pháp đào tạo đúng:
(1) Công ty A cử quản lý bán hàng đi đào tạo tại trường Đại Học Kinh tế Huế.
(2) Trưởng quầy hướng dẫn nhân viên cấp dưới về thái độ phục vụ khách hàng.
(3) Quản lý phòng hành chính được lệnh chuyển sang làm quản lý phòng Marketing.
(4) Nhân viên phòng nhân sự tham gia các bài tập tình huống trong các buổi hội thảo học
tập.
(5) Giám đốc hướng dẫn nhân viên phòng tài chính hướng dẫn rõ các bước làm việc cho
nhân viên mới.
(A) Luân chuyển, thuyên chuyển.
(B) Cử người đi học ở các trường chính quy.
(C) Đào tạo kiểu phòng thí nghiệm.
(D) Kèm cặp và chỉ bảo.
(E) Chỉ dẫn công việc.
A. 1-B, 2-D, 3-A, 4-C, 5-E
B. 1-B, 2-E, 3-A, 4-C, 5-D
C. 1-C, 2-D, 3-A, 4-B, 5-E
D. 1-C, 2-E, 3-A, 4-B, 5-D
CÂU 37 Câu trả lời nào sai cho câu hỏi “Vì sao tổ chức nên hạn chế hình thức đào tạo từ xa?”
A. Chi phí cao.
B. Cần có phương tiện và trang thiết bị riêng cho học tập.
C. Đầu tư cho việc chuẩn bị bài giảng lớn.
D. Thiếu trao đổi trực tiếp giữa học viên và giảng viên.
CÂU 38 Sắp xếp theo trình tự xây dựng một chương trình đào tạo: (1) Xác định mục tiêu đào tạo,
(2) Lựa chọn đối tượng đào tạo, (3) Xác định nhu cầu đào tạo, (4) Lựa chọn và đào tạo
giảng viên, (5) Xác định chương trình và phương pháp đào tạo, (6) Dự tính chi phí đào
tạo, (7)Thiết lập quá trình lại.
A. 1-2-3-4-5-6-7 B. 1-2-3-5-4-6-7
C. 3-1-2-4-5-6-7 D. 3-1-2-5-4-6-7
CÂU 39 Ưu điểm của phương pháp “đào tạo theo kiểu phòng thí nghiệm”?
A. Đơn giản, dễ tổ chức.
B. Cung cấp thông tin cho học việc 1 lượng lớn thông tin về nhiều lĩnh vực khác nhau.
C. Được trang bị kiến thức lý thuyết và những kỹ năng thực hành.
D. Không tồn nhiều công sức tiền của.
CÂU 40 Phương pháp nào sau đây là phương pháp “ đào tạo nguồn nhân lực ngoài công việc”?
1. Tổ chức các lớp canh Doanh nghiệp.
2. Cử đi học ở các trường chính quy.
3. Đào tạo theo kiểu học nghề.
4. Đào tạo theo phương thức từ xa.
A. 1, 2, 3, 4 B. 1, 2, 3
C. 1, 2, 4 D. 1, 4
CÂU 41 Nhược điểm của phương pháp đào tạo nguồn nhân lực“ luân chuyển và thuyên chuyển
công việc” là gì?
A. Được làm ít công việc.
B. Thời gian ở lại một công việc hay một vị trí quá ngắn
C. Không được mở rộng kỹ năng làm việc của học viên.
D. Cả A,B,C đều sai.
CÂU 42 Theo phương pháp chỉ số, biết chỉ số tăng năng suất lao động là 1,2; chỉ số tăng công
nhân viên kỹ thuật là 1,03; chỉ số tăng sản phẩm là 1,21. Chỉ số tăng tỷ trọng công nhân
viên kỹ thuật rên tổng số bằng:
A. 1,0215 B. 1,0235 C. 1,5693 D. 1,3356
CÂU 43 Các giai đoạn của chu kỳ ảnh hưởng đến nghề nghiệp theo thứ tự là:
A. Tạo dựng  Khám phá  Tăng trưởng  Duy trì  Suy thoái
B. Tạo dựng  Tăng trưởng  Khám phá  Duy trì  Suy thoái
C. Tăng trưởng  Khám phá  Tạo dựng  Duy trì  Suy thoái
D. Khám phá  Tạo dựng  Tăng trưởng  Duy trì  Suy thoái
CÂU 44 Hệ thống đánh giá thực hiện công việc yêu cầu cần phải có “tính phù hợp”, nghĩa là:
A. Đòi hỏi hệ thống đánh giá phải có những công cụ đo lường có khả năng phân biệt được
những người hoàn thành tốt công việc và những người không hoàn thành tốt công việc.
B. Yêu cầu này đòi hỏi phải có sự liên quan rõ ràng giữa các tiêu chuẩn thực hiện công
việc, các tiêu thức đánh giá với các mục tiêu của tổ chức.
C. Được thể hiện ở sự nhất quán của đánh giá. Có nghĩa là, hệ thống đánh giá phải đảm
bảo sao cho đối với mỗi một người lao động bất kỳ, kết quả đánh giá độc lập của những
người đánh giá khác nhau về họ phải thống nhất với nhau về cơ bản.
D. Đòi hỏi hệ thống đánh giá phải được chấp nhận và ủng hộ bởi người lao động.
CÂU 45 Lâm là nhân viên phòng marketing của công ty X, anh luôn hăng hái trong công việc, có
nhiều sáng kiến hay nhưng luôn bị trưởng phòng marketing là ông Thành chê bai sáng
kiến của anh và cho là anh còn trẻ tuổi chưa đủ kinh nghiệm. Ông Thành đã mắc phải lỗi
gì trong đánh giá?
A. Thiên kiến.
B. Thiên vị.
C. Định kiến.
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 46 Sắp xếp đúng trình tự các bước thực hiện đánh giá sau
Xác định các yêu cầu cơ bản cần đánh giá (1)
Thảo luận với nhân viên về nội dung và phạm vi đánh giá(2)
Xác định mục tiêu và kết quả mới cho nhân viên (3)
Thảo luận với nhân viên về kết quả đánh giá(4)
Thực hiện đánh giá theo tiêu chuẩn mẫu(5)
Huấn luyện các nhà lãnh đạo và những người làm công tác về kỹ năng đánh giá năng lực
của nhân viên(6)
Lựa chọn phương pháp đánh giá(7)
Trình tự thực hiện đánh giá là:
A. (1), (4), (3), (6), (2), (7), (5)
B. (1), (5), (3), (6), (4), (7), (2)
C. (1), (7), (6), (2), (5), (4), (3)
D. (1), (3), (4), (7), (2), (5), (6)
CÂU 47 Một ông chủ nhà hàng đánh giá nhân viên dựa trên cách thức phục của nhân viên đó đối
với khách hàng. Vậy ông chủ cửa hàng đó đánh giá nhân viên bằng phương pháp nào?
A.Phương pháp đánh giá bằng bảng điểm và đồ thị.
B. Phương pháp đánh giá bằng thang đo dựa trên hành vi.
C. Phương pháp so sánh.
D. Đây chưa phải là phương pháp đánh giá nhân viên vì đánh giá nhân viên là một quá
trình phức tạp và đòi hỏi chuyên môn cao.
CÂU 48 Nếu Doanh nghiệp của bạn có 1200 nhân viên, bạn chỉ có 1 tuần để đánh giá nhân viên,
để kịp chọn ra nhân viên xuất sắc được nhận quà, tuyên dương vào lễ tổng kết 1 năm của
Doanh nghiệp vào tuần sau, trong trường hợp này bạn sẽ chọn phương pháp nào tối ưu
nhất?
A. Phương pháp đánh giá bằng bảng điểm và đồ thị
B. Phương pháp đánh giá bằng thang đo dựa trên hành vi
C. Phương pháp xếp hạng
D. Phương pháp so sánh cặp
CÂU 49 Hoàn thành định nghĩa sau bằng cách điền vào chỗ trống: “ Đánh giá nhân viên thường
được hiểu là sự đánh giá……….và……..tình hình thực hiện công việc của người lao động
trong quan hệ so sánh với tiêu chuẩn đã được xây dựng và thảo luận về sự đánh giá đó với
người lao động”.
Nội dung còn thiếu trong dấu “….” lần lượt là:
A. Có hệ thống/ quy tắc.
B. Có hệ thống/ chính thức.
C. Có quy luật/ nguyên tắc.
D. Có nguyên tắc/ chính thức.
CÂU 50 Nối các phương án đánh giá nhân viên với đặc điểm tương ứng:
Phương án đánh giá nhân viên Đặc điểm tương ứng
1. Phương pháp thang đo đánh a. Đơn giản, đễ hiểu, dễ thực hiện, nhân viên
giá đồ họa được xếp theo thứ tự từ cao nhất đến thấp
2. Phương pháp đánh giá bằng nhất.
thang đo dựa trên hành vi b. Ít thiên vị hơn các thang đo khác, các đặc
3. Phương pháp xếp hạng trưng được lựa chọn cẩn thận, tạo sự nhất trí
4. Phương pháp cho điểm cao.
5. Phương pháp so sánh cặp c. Đơn giản và tính tin cậy cao hơn
d. Dễ xây dựng, phương pháp có hai bước quan
trọng là lựa chọn các đặc trưng và đo lường
các đặc trưng
e. Phương pháp này cho thấy sự khác nhau
tương đối giữa các nhân viên
A. 1-d, 2-b, 3-a, 4-e, 5-c.
B. 1-a, 2-b, 3-c, 4-d, 5-e.
C. 1-d, 2-b, 3-a, 4-c, 5-e.
D. 1-a, 2-b, 3-c, 4-e, 5-d.
CÂU 51 Trong phương pháp so sánh cặp, nếu gọi N là số nhân viên thì công thức tính số so sánh
cặp là:
A. N(N+1)/2.
B. N(2N-1)/2.
C. N(N- 1)/2.
D. N(2N+1)/2.
CÂU 52 Cho các công đoạn sau của hoạt động phỏng vấn đánh giá thực hiện công việc:
1. Thông báo về những quyền lợi của nhân viên có thể liên quan đến phỏng vấn
2. Mời hợp tác
3 Chú trọng lên vấn đề phát triển
4. Chỉ ra những phần việc, những lĩnh vực công việc cụ thể nhân viên đã thực hiện tốt
và những lĩnh vực nhân viên cần thực hiện tốt hơn
5. Chuẩn bị phỏng vấn
Trình tự thực hiện phỏng vấn là:
A. 1-3-5-4-2.
B. 3-2-5-4-1.
C. 4-3-5-1-2.
D. 5-1-4-2-3.
CÂU 53 Công nhân điều chỉnh bậc II. Mức lương 3.000.000 đồng, phục vụ 3 máy cùng loại. Mức
sản lượng của công nhân chính trên mỗi máy là 20 sản phẩm tức là 60sp/ca. Thời gian
phục vụ mỗi máy trong ca xấp xỉ bằng nhau. Sản lượng thực tế:
Máy I: 20 sản phẩm; Máy II: 25 sản phẩm; Máy III: 25 sản phẩm.
Tiền công thực lĩnh của công nhân phụ là:
A: 3.500.000 đồng B: 2.500.714 đồng
C: 5.300.000 đồng D: 3.000.000 đồng
CÂU 54 Cho 2 cột sau:
1. Các khuyến khích a. Là phần thù lao gián tiếp được trả dưới dạng hỗ trợ cuộc
sống cho người lao động
2.Các phúc lợi b. Là tiền lương trả cho người lao động dưới hình thức tiền
tệ
3.Mức lương c. Là khoản thù lao ngoài tiền công hay tiền lương để trả
cho những người lao động thực hiện tốt công việc
4.Tiền lương danh nghĩa d. Là số tiền dùng để trả công lao động cho một đơn vị thời
gian phù hợp với các bậc trong thang lương
Ghép 2 cột trên đây để có các khái niệm đúng:
A. 1c, 2d, 3a, 4b. B. 1c, 2b, 3a, 4d.
C. 1c, 2a, 3d, 4b. D. 1a, 2d, 3c, 4b.
CÂU 55 Một công nhân làm ra 30 sản phẩm trong đó có 2 sản phẩm lỗi. Đơn giá sản phẩm là
20.000 đồng. Nếu doanh nghiệp trả công theo sản phẩm thì lương của người này là:
A. 600.000 đồng. B. 620.000 đồng.
C. 560.000 đồng. D. 580.000 đồng.
CÂU 56 ……là số tiền dùng để trả công lao động trong một đơn vị thời gian phù hợp với các bậc
trong thang lương.
Nội dung còn thiếu trong dấu “…” là:
A. Cấp bậc lương .
B. Tỷ lệ lương khoán theo sản phẩm .
C. Cấu trúc lương.
D. Mức lương.
CÂU 57 Các phúc lợi bắt buộc ở Việt Nam là?
A. Trợ cấp ốm đau; Tai nạn giao thông hoặc bệnh nghề nghiệp; Thai sản; Hưu trí; Tử tuất.
B. Trợ cấp ốm đau; Bảo hiểm mất khả năng lao động; Bảo đảm hưu trí; Thai sản; Tai nạn
lao động.
C. Tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp; Thai sản; Hưu trí; Tử tuất; Bảo hiểm mất khả
năng lao động.
D. Trợ cấp ốm đau; Tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp; Thai sản; Hưu trí; Tử tuất.
CÂU 58 Nhóm công nhân của công ty lắp ráp A lắp ráp sản phẩm có cấp bậc công việc bình quân
bậc 2 với mức tiền lương giờ là 10.700 đồng. Mức thời gian qui định để hoàn thành 1 sản
phẩm là 15 giờ. Tính đơn giá của sản phẩm :
A. 321.000 đồng/sản phẩm
B. 80.250 đồng/sản phẩm
C. 150.600 đồng/sản phẩm
D. 160.500 đồng/sản phẩm
CÂU 59 Cho các bước sau:
(1) Đánh giá công việc
(2) Xác định các ngạch tiền công (ngạch lương/hạng lương)
(3) Xem xét mức lương tối thiểu mà Nhà nước quy định
(4) Phân chia ngạch thành các bậc lương
(5) Xác định mức tiền công (mức lương) cho từng ngạch
(6) Khảo sát mức lương thịnh hành trên thị trường
Để xây dựng một hệ thống trả công, doanh nghiệp cần thực hiện trình tự các bước
theo thứ tự là:
A. (3); (6); (2); (1); (5); (4) B. (3); (6); (1); (2); (5); (4)
C. (3); (1); (6); (2); (5); (4) D. (3); (1); (6); (2); (4); (5)
CÂU 60 Nhóm công nhân của công ty lắp ráp XYZ lắp ráp sản phẩm có cấp bậc công việc bình
quân bậc 6 với mức tiền lương giờ là 20.500 đồng. Mức thời gian qui định để hoàn thành 1
sản phẩm là 15 giờ. Tính đơn giá của sản phẩm :
A. 200.500 đồng/sản phẩm
B. 123.000 đồng/sản phẩm
C. 51.250 đồng/sản phẩm
D. 307.500 đồng/sản phẩm
CÂU 61 Một nhóm công nhân lắp ráp sản phẩm với mức sản lượng là 4 sản phẩm/ngày. Trong
tháng tổ lắp ráp được 110 sản phẩm với cơ cấu lao động như sau:
1 công nhân bậc II làm 170 giờ công việc bậc 2, với mức lương 10.700đ/giờ.
1 công nhân bậc III làm 180 giờ công việc bậc 3, với mức lương 12.600đ/giờ.
1 công nhân bậc V làm 175 giờ công việc bậc 5, với mức lương 17.445đ/giờ.
1 công nhân bậc VI làm 160 giờ công việc bậc 6, với mức lương 20.500đ/giờ.
Chế độ làm việc theo quy định là 8 giờ/ngày và 22 ngày/tháng.
Đơn giá 1 sản phẩm được tính theo chế độ trả công theo sản phẩm tập thể là:
A. 122.490 đồng/sản phẩm
B. 244.980 đồng/sản phẩm
C. 61.245 đồng/sản phẩm
D. Kết quả khác.
CÂU 62 Một nhóm công nhân lắp ráp sản phẩm với mức sản lượng là 4 sản phẩm/ngày. Trong
tháng tổ lắp ráp được 110 sản phẩm với cơ cấu lao động như sau:
1 công nhân bậc II làm 170 giờ công việc bậc 2, với mức lương 10.700đ/giờ.
1 công nhân bậc III làm 180 giờ công việc bậc 3, với mức lương 12.600đ/giờ.
1 công nhân bậc V làm 175 giờ công việc bậc 5, với mức lương 17.445đ/giờ.
1 công nhân bậc VI làm 160 giờ công việc bậc 6, với mức lương 20.500đ/giờ.
Chế độ làm việc theo quy định là 8 giờ/ngày và 22 ngày/tháng.
Nếu thực hiện việc phân chia tiền công theo phương pháp dùng hệ số điều chỉnh, thì hệ số
điều chỉnh có giá trị là (lấy giá trị gần đúng nhất) :
A. 1,2. B. 1,29. C. 1,28. D. 1,3.
CÂU 63 Tổ chức công tác thi hành kỷ luât gồm:
(1) Phỏng vấn kỷ luật
(2) Thực hiện biện pháp kỷ luật
(3) Lưa chọn biện pháp kỷ luật
(4) Đánh giá việc thi hành kỷ luật.
Thứ tự tiến hành là:
A. (1),(2),(3),(4). B. (1),(3),(2),(4)
C. (3),(1),(2),(4). D. (3),(2),(1),(4)
CÂU 64 Một vụ việc được coi là tranh chấp lao động khi nào:
A. Các bên xảy ra mâu thuẩn gay gắt với nhau
B. Chủ sử dụng và người lao động bất hòa về tiền lương và các điều kiên làm việc của
người công nhân.
C. Khi các bên đã tự bàn bạc, thương lượng mà không đi đến thoả thuận chung hoặc một
trong hai bên từ chối thương lượng, cần phải có sự can thiệp của chủ thể thứ ba thông qua
thủ tục hoà giải, trọng tài hoặc xét xử.
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 65 Sắp xếp các bước sau thành thứ tự của việc ký kết thỏa ước:
1. Các bên đưa ra yêu cầu và nội dung thương lượng.
2. Mỗi bên tổ chức lấy ý kiến về dự thảo.
3. Tiến hành thương lượng trên cơ sở xem xét các yêu cầu và nội dung của mỗi bên.
4. Các bên hoàn thiện dự thảo thỏa ước tập thể và tiến hành ký kết.
A. 1-2-3-4 B. 1-3-2-4
C. 2-1-3-4 D. 1-4-3-2
CÂU 66 Quá trình kỷ luật được thực hiện theo trình tự như thế nào?
1. Khiển trách miệng
2. Đình chỉ công tác
3. Sa thải
4. Cảnh cáo miệng
5. Cảnh cáo bằng văn bản
Thứ tự đúng là:
A. 1 – 4 – 5 – 3 – 2 C. 1 – 4 – 5 – 2 – 3
B. 1 – 4 – 2 – 5 – 3 D. 1 – 5 – 4 – 2 – 3
CÂU 67 Theo qui định của bộ luật lao động Việt Nam, nội dung chủ yếu của thỏa ước lao động tập
thể gồm:
A. Tiền lương, tiền thưởng và các phụ cấp lương trả cho người lao động.
B. Thời gian làm việc và nghỉ ngơi, bảo hiểm xã hội.
C. Việc làm và đảm bảo việc làm cho người lao động; điều kiện lao động, an toàn vệ sinh
lao động.
D. Cả A,B,C đều đúng.
CÂU 68 Các quyết định của đại hội công nhân viên chức phải có bao nhiêu phần trăm tổng số
người dự họp tán thành mới có giá trị?
A. Trên 50% B. Trên 60%
C. Trên 75% D. Trên 45%
CÂU 69 Người lao động làm thêm giờ vào ngày nghỉ hàng tuần được trả lương:
A. Ít nhất bằng 150% lương ngày thường
B. Ít nhất bằng 200% lương ngày thường
C. Ít nhất bằng 250% lương ngày thường
D. Ít nhất bằng 300% lương ngày thường
CÂU 70 Trong quá trình ký kết thỏa ước lao động tập thể, bên nhận yêu cầu phải chấp nhận việc
thương lượng và phải thỏa thuận thời gian bắt đầu thương lượng chậm nhất là:
A. 10 ngày kể từ ngày được nhận yêu cầu.
B. 20 ngày kể từ ngày được nhận yêu cầu.
C. 30 ngày kể từ ngày được nhận yêu cầu.
D. 40 ngày kể từ ngày được nhận yêu cầu.
CÂU 71 Người lao động làm việc vào ban đêm (tính từ 21h đến 5h hôm sau hoặc 22h đến 6h hôm
sau) được trả thêm so với tiền lương làm công việc ban ngày:
A. Ít nhất 10% tiền lương ban ngày.
B. Ít nhất 20% tiền lương ban ngày.
C. Ít nhất 30% tiền lương ban ngày.
D. Ít nhất 50% tiền lương ban ngày.
CÂU 72 Trong giải quyết tranh chấp lao động tập thể: Hội đồng hoà giải lao động cơ sở hoặc hoà
giải viên lao động tiến hành hoà giải chậm nhất bao nhiêu ngày, kể từ ngày nhận đơn yêu
cầu hoà giải?
A. 10 ngày. B. 8 ngày. C. 7 ngày. D. 14 ngày.
CÂU 73 Vi phạm nào dưới đây phù hợp với cảnh cáo miệng:
A. Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, tiết lộ bí mật hoặc có hành vi làm thiệt hại
nghiêm trọng tài sản, lợi ích của tổ chức.
B. Trong thời hạn bị xử lý kỷ luật kéo dài thời gian nâng lương hoặc chuyển làm công việc
khác lại tái phạm hoặc bị cách chức mà tái phạm.
C. Vi phạm những tiêu chuẩn quy tắc của tổ chức doanh nghiệp.
D. Tự ý bỏ việc 5 ngày cộng dồn trong tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong một năm mà
không có lý do chính đáng.
CÂU 74 Theo bộ luật lao động thì ……… là người duy nhất có quyền khởi xướng và lãnh đạo đình
công.
Nội dung còn thiếu trong dấu “…..” là:
A. Nghiệp đoàn.
B. Một cá nhân đại diện cho tập thể người lao động.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Ban chấp hành công đoàn cơ sở.
CÂU 75 Theo quy định của pháp luật thì doanh nghiệp có bao nhiêu lao động trở lên thì phải tham
gia bảo hiểm xã hội bắt buộc?
A. 10 người trở lên
B. 20 người trở lên
C. 30 người trở lên
D. Mọi cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có sử dụng lao động làm việc theo Hợp
đồng lao động từ 3 tháng trở lên đều thuộc đối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội bắt
buộc, không phân biệt số lượng lao động sử dụng là bao nhiêu người.

You might also like