Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 3. PHẦN A- LUẬT DÂN SỰ
CHƯƠNG 3. PHẦN A- LUẬT DÂN SỰ
HỒ CHÍ MINH
TRƯỜ NG ĐẠI H Ọ C B ÁCH K H O A
CHƯƠNG III.
LUẬT DÂN SỰ VÀ TỐ TỤNG DÂN SỰ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
2
A. PHÁP LUẬT DÂN SỰ
NỘI DUNG LUẬT DÂN SỰ
4
1. KHÁI NIỆM, ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU
CHỈNH, PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH
CỦA LUẬT DÂN SỰ.
5
1.1. KHÁI NIỆM LUẬT DÂN SỰ
Luật Dân sự Việt Nam là một ngành luật độc lập trong hệ
thống pháp luật Việt Nam bao gồm tổng thể các quy phạm pháp
luật dân sự do Nhà nước ban hành và được Nhà nước đảm bảo
thực hiện, quy định về địa vị pháp lý, chuẩn mực pháp lý về
cách ứng xử của cá nhân, pháp nhân; quyền, nghĩa vụ về nhân
thân và tài sản của cá nhân, pháp nhân trong các quan hệ
được hình thành trên cơ sở bình đẳng, tự do ý chí, độc lập về tài
sản và tự chịu trách nhiệm. (sau đây gọi là quan hệ dân sự). 6
1.2. ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU CHỈNH CỦA
NGÀNH DÂN SỰ
Đối tượng
điều chỉnh
=> Đặc thù
Quan hệ dân sự
7
1.2.1 QUAN HỆ TÀI SẢN
Quan hệ tài sản là quan hệ giữa các chủ thể gắn với tài sản và
được hình thành trên cơ sở bình đẳng giữa các chủ thể.
Một số 8
VỀ MẶT NGUYÊN TẮC, CÓ THỂ ĐƯỢC
CHUYỂN GIAO
9
VÍ DỤ
- Chủ sở hữu có thể từ bỏ quyền sở hữu tài sản như việc vứt bỏ tài sản =>
Điều 192 BLDS 2015.
- Ông A và ông B thỏa thuận mua bán một máy vi tính => Hợp đồng mua
bán tài sản theo Điều 430 BLDS 2015.
- Ông C và bà D thỏa thuận chuyển nhượng 100m2 quyền sử dụng đất với
số tiền 600 triệu đồng.
10
1.2.2 QUAN HỆ NHÂN THÂN
Quan hệ nhân thân là quan hệ giữa các chủ thể về những lợi ích
phi vật chất, không thể chuyển giao được vì nó gắn liền với
những cá nhân, tổ chức nhất định. Nó ghi nhận đặc tính riêng biệt
và sự đánh giá của xã hội đối với cá nhân hay tổ chức đó.
Một số
11
VỀ MẶT NGUYÊN TẮC, KHÔNG ĐƯỢC
CHUYỂN GIAO
Theo khoản 3 Điều 19 và Điều 41 Luật sở hữu trí tuệ năm 2005:
“Quyền nhân thân bao gồm các quyền sau đây công bố tác phẩm
hoặc cho phép người khác công bố tác phẩm” và “Tổ chức, cá nhân
được chuyển giao một, một số hoặc toàn bộ các quyền quy định tại
khoản tại Điều 20 và khoản 3 Điều 19 của Luật này theo thỏa thuận
trong hợp đồng là chủ sở hữu quyền tác giả”.
12
VÍ DỤ
13
VÍ DỤ
Điều 32 BLDS 2015 quy định về quyền của cá nhân đối với hình
ảnh
“Cá nhân có quyền đối với hình ảnh của mình.
Việc sử dụng hình ảnh của cá nhân phải được người đó đồng ý.
Việc sử dụng hình ảnh của người khác vì mục đích thương mại thì
phải trả thù lao cho người có hình ảnh…”.
14
1.3. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHỈNH
15
Phương pháp
điều chỉnh
17
TỰ ĐỊNH ĐOẠT
Theo Điều 609 BLDS: Cá nhân có quyền lập di chúc để định đoạt
tài sản của mình
Điều 644 quy định: cá nhân không thể chuyển toàn bộ như sản của
mình cho người khác thông qua di chúc nếu họ có con chưa thành
niên, cha, mẹ, vợ, chồng.
+ Những người này sẽ được hưởng một phần di sản bắt buộc – đây
là quy định mà BLDS đặt ra mang tính bắt buộc.
18
BÀI TẬP
CÁ NHÂN
PHÁP NHÂN
21
2.2.1. CÁ NHÂN
22
NĂNG LỰC PHÁP LUẬT
DÂN SỰ CỦA CÁ NHÂN
ĐIỀU 16
Mọi cá nhân: như nhau
BLDS
Có: sinh ra
Chấm dứt: chết
23
NĂNG LỰC PHÁP LUẬT
DÂN SỰ CỦA CÁ NHÂN
24
Điều 18. Không hạn chế năng lực pháp luật dân sự của cá nhân
Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân không bị hạn chế, trừ trường hợp
Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định khác.
=> Như vậy NLPLDS cá nhân vẫn có thể bị hạn chế
Vd: Anh Văn A được Nhà nước trao cho quyền được hưởng thừa kế của
cha đẻ là ông Minh B.
Nếu anh A thuộc trường hợp không được hưởng di sản thừa kế (doạ giết
ông B…) thì không được hưởng di sản thừa kế.
25
NĂNG LỰC HÀNH VI DÂN SỰ
CỦA CÁ NHÂN
26
NĂNG LỰC HÀNH VI
DÂN SỰ CỦA CÁ NHÂN
ĐIỀU 19
BLDS
Phụ thuộc mức độ nhận thức, làm chủ
hành vi của mỗi người: tuổi
27
MỨC ĐỘ NHẬN THỨC, KHẢ NĂNG
LÀM CHỦ HÀNH VI
• 1. Giao dịch dân sự do người chưa thành niên, người mất NLHVDS, người có
khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc người bị hạn chế NLHVDS xác
lập, thực hiện: vô hiệu
• Trừ:
a) Giao dịch dân sự của người chưa đủ sáu tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự
nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu hàng ngày của người đó;
b) Giao dịch dân sự chỉ làm phát sinh quyền hoặc chỉ miễn trừ nghĩa vụ
c) Giao dịch dân sự được người xác lập giao dịch thừa nhận hiệu lực sau khi đã
thành niên hoặc sau khi khôi phục năng lực hành vi dân sự.
Năng lực
hành vi dân
sự
Hạn
Mất Người khó chế
năng khăn trong năng
Chưa
Đầy đủ lực nhận thức, lực
đầy đủ
hành vi làm chủ hành vi
dân sự hành vi dân sự
31
Tâm thần hoặc bệnh khác
Nội dung
Hạn chế năng Phá tán tài sản của gia đình
lực hành vi dân
sự
Điều 24 BLDS
Có yêu cầu của người có
quyền, lợi ích liên quan
Thủ tục: Toà án
tuyên bố
34
• Điều 125.
• 1. Giao dịch dân sự do người chưa thành niên, người mất NLHVDS, người có
khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi hoặc người bị hạn chế NLHVDS xác
lập, thực hiện: vô hiệu
• Trừ:
a) Giao dịch dân sự của người chưa đủ sáu tuổi, người mất năng lực hành vi dân sự
nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu hàng ngày của người đó;
b) Giao dịch dân sự chỉ làm phát sinh quyền hoặc chỉ miễn trừ nghĩa vụ
c) Giao dịch dân sự được người xác lập giao dịch thừa nhận hiệu lực sau khi đã
thành niên hoặc sau khi khôi phục năng lực hành vi dân sự.
TÌNH HUỐNG
Ông A có vợ là bà B, ông A gửi tiền tiết kiệm ngân hàng.
Một ngày đẹp trời, ông A bị tai nạn giao thông, bị mất trí
nhớ. Bà B cần dùng tiền của ông A để chi trả tiền chữa
trị cho ông A.
Bà B rút tiền tại Ngân hàng của ông A được không?
36
TRẮC NGHIỆM
5. Nhận định nào sau đây đúng khi đề cập đến người thành niên?
A. Người thành niên là người từ 18 tuổi trở lên
B. Người thành niên là chủ thể quan hệ pháp luật dân sự
C. Người thành niên luôn là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
D. Người thành niên luôn hoàn thiện về ý chí và tâm lý
6. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về người chưa thành niên:
A. Người chưa thành niên là người không có năng lực hành vi dân sự một cách đầy đủ
B. Người chưa thành niên là người không có năng lực pháp luật dân sự một cách đầy đủ
C. Người chưa thành niên không được phép thực hiện giao dịch phục vụ nhu cầu thiết yếu.
D. Người chưa thành niên là người dưới 6 tuổi không được tự mình xác lập giao dịch dân sự.
39
7. Theo pháp luật dân sự, nhận định nào là ĐÚNG khi nói về
năng lực chủ thể của cá nhân?
A. Người bị bệnh tâm thần là người mất năng lực hành vi dân sự
B. Người bị bệnh tâm thần là người hạn chế năng lực hành vi dân sự
C. Người mất năng lực hành vi dân sự là người bị bệnh tâm thần
D. Người hạn chế năng lực hành vi dân sự là người bị bệnh tâm thần
8. Theo Bộ luật Dân sự năm 2015, người hạn chế năng lực hành
vi dân sự là
A. người nghiện ma túy, nghiện các chất kích thích khác
B. người không thể nhận thức, làm chủ được hành vi
C. người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác tương tự
D. người chưa thành niên 40
2.2.2. PHÁP NHÂN (ĐIỀU 74)
42
PHÂN LOẠI PHÁP NHÂN
43
PHÂN LOẠI PHÁP NHÂN
44
LƯU Ý
46
NLPLDS CỦA PHÁP NHÂN
• Điều 86. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân
1. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân là khả năng của pháp nhân có các
quyền, nghĩa vụ dân sự. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân không bị hạn
chế, trừ trường hợp Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định khác.
2. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân phát sinh từ thời điểm được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền thành lập hoặc cho phép thành lập; nếu pháp nhân phải đăng ký
hoạt động thì năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân phát sinh từ thời điểm ghi vào
sổ đăng ký.
3. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân chấm dứt kể từ thời điểm chấm dứt pháp
nhân. 47
NLPLDS CỦA PHÁP NHÂN
48
NLHVDS CỦA PHÁP NHÂN
- Là khả năng pháp nhân thông qua người đại diện theo pháp
luật của pháp nhân xác lập, thực hiện các quyền dân sự và
nghĩa vụ dân sự.
NLHVDS của Pháp nhân được xác định dựa trên hai yếu
tố chủ yếu: yếu tố tâm lý (ý chí) và yếu tố hoạt động của
pháp nhân
50
2.2.3. CHỦ THỂ KHÁC
VẬT
TIỀN
TÀI SẢN
Điều 105
GIẤY TỜ CÓ GIÁ
54
TIỀN
55
GIẤY TỜ CÓ GIÁ
- Điện năng
- Không khí TÀI SẢN
- Tiền vàng mã KHÔNG?
- Quyền đòi nợ THUỘC LOẠI
- Sổ tiết kiệm TÀI SẢN
- Tiền ảo Bitcoin, Litecoin NÀO?
- Ngoại tệ
58
PHÂN LOẠI TÀI SẢN
Đất đai
ĐỘNG SẢN
61
PHÂN LOẠI VẬT
Vật chính và vật phụ; vật chia được và vật không chia
được; vật tiêu hao và vật không tiêu hao; vật cùng loại và
vật đặc định; vật đồng bộ.
62
TRẮC NGHIỆM
1. Theo pháp luật dân sự Việt Nam, tài sản bao gồm:
A. 2 loại C. 4 loại
B. 3 loại D. 5 loại
2. Theo pháp luật dân sự Việt Nam, động sản là:
A. Nhà B. Đất đai
C. Cây lâu năm D. Gia cầm
63
BÀI TẬP
Hợp đồng
Tự nguyện
Hình thức 66
GIAO DỊCH DÂN SỰ VÔ HIỆU
Không tuân Hệ quả: không làm phát sinh, thay đổi, chấm
thủ điều kiện dứt quyền, nghĩa vụ dân sự
có hiệu lực
67
2.5. CHẾ ĐỊNH ĐẠI DIỆN
Đại diện là việc cá nhân, pháp nhân (người đại diện) nhân
danh và vì lợi ích của cá nhân hoặc pháp nhân khác (người
được đại diện) xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.
Gồm: đại diện theo pháp luật, đại diện theo ủy quyền
68
2.6. THỜI HẠN, THỜI HIỆU
Thời hạn là một khoảng thời gian được xác định từ thời
điểm này đến thời điểm khác.
Thời hiệu là thời hạn do luật quy định mà khi kết thúc
thời hạn đó thì phát sinh hậu quả pháp lý đối với chủ thể
theo điều kiện do luật quy định.
69
3. NHỮNG CHẾ ĐỊNH CỤ THỂ
CỦA PHÁP LUẬT DÂN SỰ
71
3.1. QUYỀN ĐỐI VỚI TÀI SẢN
71
3.1.1. QUYỀN SỞ HỮU ĐỐI VỚI TÀI SẢN
Khái niệm: Là các quyền năng cụ thể bao gồm quyền chiếm hữu,
sử dụng, định đoạt tài sản của chủ sở hữu đối với tài sản thuộc
quyền sở hữu hợp pháp của mình.
Người
Quyền chiếm hữu
không phải
ĐIỀU chủ sở hữu
Quyền sử dụng có một số
158
quyền năng
Quyền định đoạt nhất định.
72
- Căn cứ xác lập quyền sở hữu,
quyền khác đối với tài sản
(Điều 161)
- Theo thỏa thuận của các bên;
NGUYÊN TẮC
XÁC LẬP, - Theo quy định của pháp luật;
THỰC HIỆN
QUYỀN SỞ - Thời điểm tài sản được
HỮU chuyển giao.
- Chủ sở hữu được thực hiện
mọi hành vi theo ý chí
nhưng…
73
QUYỀN SỬ DỤNG
•Là quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ
tài sản.
•Được sử dụng tài sản theo ý mình nhưng không được
gây thiệt hại hoặc làm ảnh hưởng đến lợi ích của nhà
nước, công cộng, quyền và lợi ích của người khác. 74
74
QUYỀN ĐỊNH ĐOẠT
Là quyền chuyển giao quyền sở hữu tài sản hoặc từ bỏ quyền sở hữu đó.
75
QUYỀN CHIẾM HỮU
• Quyền chiếm hữu là quyền nắm giữ, chi phối tài sản
một cách trực tiếp hoặc gián tiếp tài sản của chủ sở hữu.
VD1: CSH chiếc điện thoại: nắm giữ, sử dụng và định đoạt.
VD2: Đối với hợp đồng gửi giữ tài sản thì CSH đã chuyển giao
quyền chiếm hữu thực tế cho người giữ tài sản còn mình chỉ
thực hiện việc quản lý tài sản.
Điều 165:
1. Chiếm hữu có căn cứ pháp luật là:
a) Chủ sở hữu chiếm hữu tài sản;
b) Người được chủ sở hữu ủy quyền quản lý tài sản;
c) Người được chuyển giao quyền chiếm hữu thông qua giao dịch dân
sự phù hợp với quy định của pháp luật;
…
2. Việc chiếm hữu tài sản không phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều
này là chiếm hữu không có căn cứ pháp luật.
CHIẾM HỮU: NGAY TÌNH HAY KHÔNG?
Chiếm hữu ngay tình là việc chiếm hữu mà người chiếm hữu có căn cứ
để tin rằng mình có quyền đối với tài sản đang chiếm hữu.
Chiếm hữu không ngay tình là việc chiếm hữu mà người chiếm hữu biết
hoặc phải biết rằng mình không có quyền đối với tài sản đang chiếm hữu.
79
*QUYỀN CỦA CHỦ SỞ HỮU TRONG VẤN ĐỀ
ĐÒI LẠI TÀI SẢN
1. ĐÒI LẠI TÀI SẢN TỪ NGƯỜI CHIẾM HỮU
KHÔNG CÓ CĂN CỨ PHÁP LUẬT KHÔNG NGAY TÌNH
1. Chủ sở hữu, chủ thể có quyền khác đối với tài sản có quyền đòi
lại tài sản từ người chiếm hữu, người sử dụng tài sản, người
được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật.
2. Chủ sở hữu không có quyền đòi lại tài sản từ sự chiếm hữu của
chủ thể đang có quyền khác đối với tài sản đó.
81
2. ĐÒI LẠI TÀI SẢN LÀ ĐỘNG SẢN KHÔNG PHẢI ĐĂNG KÝ
QUYỀN SỞ HỮU TỪ NGƯỜI CHIẾM HỮU NGAY TÌNH
Điều 167. Quyền đòi lại động sản không phải đăng ký quyền sở hữu
từ người chiếm hữu ngay tình
- Chủ sở hữu có quyền đòi lại động sản không phải đăng ký quyền sở
hữu từ người chiếm hữu ngay tình trong trường hợp người chiếm hữu
ngay tình có được động sản này thông qua hợp đồng không có đền bù
với người không có quyền định đoạt tài sản;
- Trường hợp hợp đồng này là hợp đồng có đền bù thì chủ sở hữu có
quyền đòi lại động sản nếu động sản đó bị lấy cắp, bị mất hoặc trường
hợp khác bị chiếm hữu ngoài ý chí của chủ sở hữu.
82
3. ĐÒI LẠI TÀI SẢN LÀ BẤT ĐỘNG SẢN HOẶC ĐỘNG SẢN PHẢI
ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TỪ NGƯỜI CHIẾM HỮU NGAY TÌNH
Điều 168. Quyền đòi lại động sản phải đăng ký quyền sở hữu
hoặc bất động sản từ người chiếm hữu ngay tình
Chủ sở hữu được đòi lại động sản phải đăng ký quyền sở hữu hoặc
bất động sản từ người chiếm hữu ngay tình, trừ trường hợp quy định
tại khoản 2 Điều 133 của Bộ luật này.
83
• Điều 170. Quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại
• Chủ sở hữu, chủ thể có quyền khác đối với tài sản có quyền
yêu cầu người có hành vi xâm phạm quyền sở hữu, quyền
khác đối với tài sản bồi thường thiệt hại.
84
Vật rời
Không ngay tình Trả lại tài sản
ngoài ý
Chiếm hữu chí của
không có CSH (lấy
căn cứ pháp Động sản HĐ không cắp,
luật Ngay tình không phải có đền bù mất…)
đăng ký
Vật rời
QSH
HĐ có theo ý chí
Động sản của chủ
đền bù (cho
phải đăng mượn, cho
ký & BĐS thuê, cầm
cố…)
a/ Anh A có quyền đòi máy ảnh mà chị C đang giữ máy ảnh hay không? Vì sao?
b/ Nếu C đem máy ảnh cho em trai của mình là X; khi X dùng thì bị A phát hiện.
Vậy A đòi thì X có phải trả không? Vì sao?
c/ Nếu B bán cho E, thì A được đòi lại máy ảnh từ E hay không? Vì sao?
88
TÌNH HUỐNG 3
An gửi xe và giấy tờ xe của mình cho Bình giữ hộ vì phải đi công tác
xa. Bình đã mang chiếc xe và giấy tờ xe đến để bán cho Cảnh với giá
5 triệu, và nói dối là xe của bạn mình đang túng thiếu nên nhờ bán
hộ; và hẹn với Cảnh là hoàn tất giấy tờ cho Cảnh trong vòng một
tháng. Cảnh tưởng thật nên đồng ý mua. Thỏa thuận xong Cảnh giao
tiền cho Bình để nhận xe và giấy tờ xe để tạm sử dụng. Sau đó Cảnh
gây tai nạn nên bị công an bắt giữ. Biết tin trên, Bình đã bỏ trốn. An
đi công tác về hay tin đến yêu cầu Cảnh phải bồi thường chiếc xe.
Hỏi An có đòi lại tài sản từ Cảnh hay không? Vì sao?
89
3.1.2. CÁC HÌNH THỨC SỞ HỮU
90
3.1.3. QUYỀN KHÁC ĐỐI VỚI TÀI SẢN
Điều 159:
1. Quyền khác đối với tài sản là quyền của chủ thể trực tiếp nắm giữ, chi
phối tài sản thuộc quyền sở hữu của chủ thể khác.
2. Quyền khác đối với tài sản bao gồm:
c) Quyền bề mặt. 91
3.2. NGHĨA VỤ DÂN SỰ
Nghĩa vụ là việc mà theo đó, một hoặc nhiều chủ thể phải chuyển giao vật,
chuyển giao quyền, trả tiền hoặc giấy tờ có giá, thực hiện công việc hoặc
không được thực hiện công việc nhất định vì lợi ích của một hoặc nhiều chủ
thể khác.
Đối tượng của nghĩa vụ: là tài sản, công việc phải thực hiện hoặc không
được thực hiện
92
3.3. BẢO ĐẢM THỰC HIỆN
NGHĨA VỤ DÂN SỰ
Để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ thì các chủ thể dùng
một trong các biện pháp: cầm cố tài sản, thế chấp
tài sản, đặt cọc, kí cược, kí quỹ, bảo lãnh, tín chấp,
bảo lưu, cầm giữ và chế tài phạt vi phạm, bồi
thường thiệt hại,
93
3.4. HỢP ĐỒNG DÂN SỰ
Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi
hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
- Trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng là loại
trách nhiệm bồi thường thiệt hại được hình thành giũa các
chủ thể bất kỳ mà trước đó không có quan hệ hợp đồng
hoặc tuy có quan hệ hợp đồng nhưng hành vi gây thiệt hại
không xuất phát từ thực hiện hợp đồng.
95
3.5. BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
NGOÀI HỢP ĐỒNG
- Ba là, nguyên tắc thay đổi mức bồi thường khi không còn
phù hợp.
+ Bên gây thiệt hại có quyền yêu cầu tòa án hoặc cơ quan nhà
nước có thẩm quyền khác thay đổi mức bồi thường. Xuất phát từ
yếu tố kinh tế - xã hội,…
99
NGUYÊN TẮC BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
NGOÀI HỢP ĐỒNG
- Bốn là, khi bên bị thiệt hại có lỗi trong việc gây thiệt hại thì không được
bồi thường phần thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
+ Gây thiệt hại đến đâu bồi thường đến đó, nhưng trong nhiều trường hợp bên
bị thiệt hại lại là bên có phần lỗi dẫn đến thiệt hại => không được bồi thường.
+ Nếu cả hai bên đều có lỗi cố ý, nhưng thiệt hại mà bên bị thiệt hại gây ra cho
bên gây thiệt hại không đáng kể (có thiệt hại xảy ra nhưng không lớn), còn
thiệt hại mà bên gây ra thiệt hại cho bên bị thiệt hại tính toán được bằng con số
cụ thể…. 100
NGUYÊN TẮC BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI
NGOÀI HỢP ĐỒNG
- Năm là, bên có quyền, lợi ích bị xâm phạm không được bồi
thường nếu thiệt hại xảy ra do không áp dụng các biện pháp
cần thiết, hợp lý để ngăn chặn, hạn chế thiệt hại cho chính
mình.
101
BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI NGOÀI HỢP
ĐỒNG
Các loại trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng
- Trách nhiệm riêng rẽ
- Trách nhiệm liên đới: ứng với mức độ lỗi/hoặc ngang nhau.
102
BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI NGOÀI HỢP
ĐỒNG
103