Professional Documents
Culture Documents
Bài Giảng LIS Chương 1+2
Bài Giảng LIS Chương 1+2
Bài giảng
HỆ THỐNG THÔNG TIN LOGISTICS
ĐH GTVT – PH TP.HCM,
450 Lê Văn Việt, Quận 9, Tp.HCM
Trong đó:
§ P = Điểm tổng kết môn học
36 tiết = 12 LT + 12 TL + 12 BT
q Cơ cấu điểm:
Hoàn thành trên 50% số lượng bài tập về nhà & kiểm tra
3
Hệ thống thông tin trong Logistics
q Tài liệu tham khảo
1. Hệ thống thông tin quản lý - Nguyễn Thanh Hùng, Nhà xuất bản ĐH Quốc gia, 2010
2. Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý, NXB Hà Nội, 2005
3. Information Systems Essentials, Sixth Edition, Ralph M. Stair & George W. Reynolds
4. Bernhard Tilanus (1997), Information Systems in Logistics and Transportation, Pergamon Publisher.
5. Martin Murray (2007), Understanding the SAP Logistics Information System, SAP Press.
6. Zhang Shu Shan Zhu Bian (1991), Logistics Information System, People’s Transportation Publisher
7. Giáo trình Quản trị Logistics (PGS. TS. Đoàn Thị Hồng Vân)
8. Quản trị hậu cần (ĐH KTQD, 2012, PGS. TS. Lê Công Hoa)
9. Quản trị chuỗi cung ứng (Đại học kinh tế Đà Nẵng
10. Quản lý chuỗi cung ứng (Nguyễn Công Bình)
11. Fundamental of logistics management, Douglas M. Lambert, McGraw-Hill, 1998.
Khoảng thời gian Trước 1800 1800 tới 1957 1957 tới nay
Công cụ chủ yếu Công cụ cầm tay Máy móc Công nghệ
thông tin
q Khái niệm:
Ø Từ điển Oxford English Dictionary thì cho rằng thông tin là " điều mà nguời
ta đánh giá hoặc nói đến, là tri thức, tin tức«
Ø “Information” (thông tin) có hai nghĩa. Một, nó chỉ một hành động rất cụ thể
là tạo ra một hình dạng (forme). Hai, tuỳ theo tình huống, nó có nghĩa là sự
truyền đạt một ý tưởng, một khái niệm hay một biểu tượng.
Ø Theo nghĩa thông thường: Thông tin là tất cả các sự việc, sự kiện, ý tuởng,
phán đoán làm tăng thêm sự hiểu biết của con nguời.
Ø Trên quan điểm triết học: Thông tin là sự phản ánh của tự nhiên và xã hội
(thế giới vật chất) bằng ngôn từ, ký hiệu, hình ảnh v.v...hay nói rộng hơn
bằng tất cả các phương tiện tác động lên giác quan của con người.
Căn cứ vào
Cấp quản
Lĩnh vực
lý
hoạt động
Tính chất
Tính chất
đặc điểm
pháp lý
hoạt động
Khách hàng
Trong quy trình bán
hàng trên có những
chủ thể nào tham gia? Doanh nghiệp
bán
Vận tải
MARKETING
KINH DOANH
Bộ phận nào
của DN tham
gia? KHO
KẾ TOÁN
ĐỐI TƯỢNG
QUẢN LÝ
HÀNG HÓA
• Lượng hàng tồn kho
• Lượng hàng đã bán
• Hàng trả về (nếu có)
• ....
DOANH THU
• Tiền đã thu
• Phải thu khách hàng
• ....
Dữ liệu là
gì?
Kiến thức
Thông tin
là gì ?
Dữ liệu và thông tin hoạt động theo cùng một cách. Với quy tắc và
mối quan hệ được thiết lập để tổ chức dữ liệu thành thông tin hữu
ích, có giá trị.
q Thông tin chính xác, chất lượng giúp mọi người trong tổ chức
của họ thực hiện các nhiệm vụ hiệu quả và hiệu quả hơn
q Dữ liệu không chính xác có thể dẫn đến mất khách hàng tiềm
năng mới và giảm sự hài lòng của khách hàng
Complete Complete information contains all the important facts. For example, an investment
report that does not include all important costs is not complete.
Economical Information should also be relatively economical to produce. Decision makers must
always balance the value of information with the cost of producing it.
Flexible Flexible information can be used for a variety of purposes. For example, information
on how much inventory is on hand for a particular part can be used by a sales
representative in closing a sale, by a production manager to determine whether
more inventory is needed, and by a financial executive to determine the total value
the company has invested in inventory.
Relevant Relevant information is important to the decision maker. Information showing that
lumber prices might drop might not be relevant to a computer chip manufacturer.
Characteristics Definitions
Reliable Reliable information can be trusted by users. In many cases, the reliability of the
information depends on the reliability of the data-collection method. In other
instances, reliability depends on the source of the information. A rumor from an
unknown source that oil prices might go up might not be reliable.
Simple Information should be simple, not complex. Sophisticated and detailed information
might not be needed. In fact, too much information can cause information
overload, whereby a decision maker has too much information and is unable to
determine what is really important.
Timely Timely information is delivered when it is needed. Knowing last week’s weather
conditions will not help when trying to decide what coat to wear today.
Verifiable Information should be verifiable. This means that you can check it to make
sure it is correct, perhaps by checking many sources for the same
information.
q Components of a system
Inputs
Processing mechanisms
Outputs
Feedback
Components of a System
q Hệ thống là gì?
Manipulate (process)
Store
Technology Infrastructure
VẬY:
q Hệ thống thông tin (information system - IS) là một tập hợp các
yếu tố hoặc thành phần có liên quan với nhau thu thập (input -
đầu vào), thao tác (process - xử lý), lưu trữ và phổ biến dữ liệu
(out put - đầu ra) và thông tin và cung cấp một phản ứng khắc
phục để đáp ứng một mục tiêu
q Cơ chế phản hồi là thành phần giúp các tổ chức đạt được mục
tiêu của họ, chẳng hạn như tăng lợi nhuận hoặc cải thiện dịch vụ
khách hàng.
Feedback
Feedback
q Logistics
q DN chú trọng tới hệ thống thông tin: Xây dựng hệ thống thông
tin cho toàn DN.
q Sử dụng KHCN tiên tiến, xử lý nhanh, chính xác và tiết kiệm chi
phí
q Hệ thống tình báo: Cung cấp cho các nhà quản lý những thông tin
hàng ngày, tình hình đang diễn ra về những diễn biến của môi trường
bên ngoài.
Phân loại theo mục đích phục vụ của thông tin đầu ra
§ Hệ thống thông tin xử lý giao dịch
q Các năm 1980-1990 - Hỗ trợ chiến lược và hỗ trợ người dùng cuối:
Các hệ thống tính toán cho người dùng cuối. Hỗ trợ trực tiếp về tính
toán cho công việc của người dùng cuối và hỗ trợ sự cộng tác trong
nhóm làm việc.
Các HTTT điều hành, cung cấp thông tin có tính quyết định cho quản
lý cấp cao.
Các hệ thống chuyên gia: tư vấn có tính chuyên gia cho người dùng
cuối dựa trên cơ sở tri thức.
Các HTTT chiến lược. Các sản phẩm và dịch vụ chiến lược nhằm đạt
lợi thế cạnh tranh.
Các xí nghiệp nối mạng và các hoạt động KDĐT và TMĐT trên
Internet, intranet, extranet và các mạng khác.
2.3.
2.4.
2.5. Hệ thống thông tin quản trị (Management Support System –
MSS)
2.6. Các hệ thống thông tin khác
Components of a CBIS
93
Hardware
q Phần cứng ( hardware), đề cập đến các bộ phận vật lý hữu hình
của một hệ thống máy tính, các thành phần điện, điện tử, cơ
điện và cơ khí của nó như:
- Màn hình, chuột, bàn phím, máy in, máy quét, vỏ máy tính,
bộ nguồn, bộ vi xử lý CPU, bo mạch chủ, các dây cáp, cũng như tủ
hoặc hộp… các thiết bị ngoại vi của tất cả các loại.
- Các thiết bị ngoại vi của tất cả các loại Yếu tố vật lý tạo
nên phần cứng hoặc hỗ trợ vật lý ví dụ như loa, ổ đĩa mềm, ổ đĩa
cứng, ổ CDROM, ổ DVD, card đồ họa VGA, card wifi, card âm thanh,
bộ phận tản nhiệt...
B. Màn hình
C. USB
D. Con chuột
Thiết bị vào Mô tả
Bàn phím ( Key board ) Cách thức nhập dữ liệu chính.
Chuột ( Moues ) Thiết bị định vị con trỏ.
Màn hình cảm ứng Cho phép nhập một lượng dữ liệu nhất định bằng
( Touch screen ) cách chạm ngón tay hoặc con trỏ vào màn hình.
Máy quét hình Tiến hành số hóa những hình ảnh hoặc văn bản.
( Scanner )
Dữ liệu âm thanh vào Thiết bị xử lý âm thanh thực hiện số hóa lời nói để xử lý trên máy tính. (
( Audio input ) micrô, máy catxet )
Máy đọc mã vạch Thiết bị đọc mã vạch
(Barcode Reader)
Thiết bị ra Mô tả
Máy in ( Printer ) in văn bản hoặc các đồ hình do máy tính tạo ra trên
mặt giấy.
Đầu ra âm thanh Thiết bị âm thanh chuyển dữ liệu số thành âm thanh.
( Audio output ) Ví dụ: loa nối với máy tính phát nhạc.
Màn hình ( Monitor ) Thiết bị hiển thị thông tin/dữ liệu
Cơ sở dữ liệu
(Database)
q Khái niệm:
Cơ sở dữ liệu là một hệ thống các thông tin có cấu trúc được lưu trữ trên các
thiết bị thứ cấp (Băng từ, đĩa từ...) để có thể thỏa mãn yêu cầu khai thác
thông tin đồng thời của nhiều người sử dụng hay nhiều chương trình ứng
dụng với những mục đích khác nhau.
VD:
Dữ liệu về khách hàng
Mạng LAN
Internet
q Internet là mạng máy tính lớn nhất, bao gồm hàng ngàn mạng
quốc tế, tất cả đều được trao đổi thông tin với nhau.
q Intranet: mạng nội bộ cho phép mọi người trong một tổ chức
trao đổi thông tin và làm việc trên các dự án
q Extranet: mạng dựa trên công nghệ Web. Những người bên
ngoài DN có thể truy cập. Ví dụ: đối tác kinh doanh và khách
hàng, để truy cập tài nguyên được ủy quyền của mạng nội bộ
riêng
Con người
q Con người là yếu tố quan trọng nhất trong hầu hết các hệ thống
thông tin dựa trên máy tính. Họ tạo ra sự khác biệt giữa thành
công và thất bại cho hầu hết các tổ chức.
q Nguồn nhân lực chia làm 2 nhóm:
v Nhóm thứ 1: Những người sử dụng HTTT trong công việc hàng
ngày của mình như: Nhà quản lý, kế toán, nhân viên các phòng
ban...
v Nhóm thứ 2: Là những người xây dựng và bảo trì hệ thống thông
tin như: CIO (Chief Information Officer) ,Các nhà phân tích viên hệ
thống, lập trình viên, kỹ sư bảo hành máy là những người xây
dựng và bảo trì hệ thống thông tin.
q Database:
Là một tập hợp dữ liệu có liên quan logic với nhau chứa thông tin
về 1 tổ chức nào đó có tổ chức và được dùng chung đáp ứng nhu
cầu khai thác thông tin của người dùng.
q Interrelated (quan hệ với nhau): dữ liệu được lưu trữ như những đơn vị
riêng biệt và được kết nối với nhau để tạo 1 tổng thể chung
q Shared (chia sẻ): database có thể có nhiều người dùng và nhiều người
dùng có thể sử dụng cùng 1 database tại cùng 1 thời điểm.
Cung cấp phần mềm và lưu trữ dữ liệu qua Internet để:
Chạy các dịch vụ trên phần cứng máy tính của tổ chức khác
Mạng liên kết trên Internet tới các tài liệu có chứa văn bản, đồ họa,
video và âm thanh
Ứng dụng soạn thảo văn bản, bảng tính Excel, lưu trữ văn bản, thiết
lập hệ thống Email, lập lịch công tác hoặc ở mức cao hơn là thiết
lập các trao đổi đối thoại trên mạng (Forum).
Tác động trực tiếp đến cá nhân từng thành viên trong công ty.
q Đưa các chương trình tài chính kế toán, quản lý bán hàng, quản
lý nhân sự-tiền lương… vào sử dụng trong từng bộ phận của
đơn vị.
q Giai đoạn này tác động trực tiếp đến phòng ban khai thác ứng
dụng.
q Đặc điểm lớn nhất của giai đoạn này là các ứng dụng mang tính
rời rạc, hướng tới tác nghiệp và thống kê.
q Việc phân tích quản trị, điều hành đã có nhưng ít và không tức
thời. Đây cũng là mức áp dụng CNTT phổ biến nhất hiện nay của
DN Việt Nam.
q Giai đoạn này, DN đã dùng công nghệ Internet để hình thành các
quan hệ thương mại điện tử như:
v B2B (Business to Business)
TMĐT ở đây không đơn thuần là thiết lập Website, giới thiệu sản
phẩm, nhận đơn đặt hàng, chăm sóc khách hàng… qua mạng mà là
kế thừa phát huy sức mạnh trên nền tảng dữ liệu và các quy trình
nghiệp vụ đã hình thành trong DN.
Các loại hệ thống thông tin phổ biến nhất được sử dụng trong các
tổ chức kinh doanh là những loại được thiết kế cho thương mại
điện tử và di động, xử lý giao dịch, quản lý thông tin và hỗ trợ việc
đưa ra các quyết định
q Bao gồm sản xuất, bán hàng, tiếp thị, tài chính, nhân sự, quản lý
dự án, dịch vụ và bảo trì và quản lý hàng tồn kho...
q Planning (Hoạch định): Tính toán và dự báo các khả năng sẽ phát sinh
trong quá trình kinh doanh.
VD: ERP giúp máy tính lên kế hoạch về cung ứng NVL
q Enterprise (Doanh nghiệp): Tích hợp tất cả các phòng ban và toàn bộ
chức năng của công ty vào chung một hệ thống máy tính duy nhất
Khách hàng
Vậy ứng dụng CRM có thể được hiểu là ứng dụng Quản trị mối
quan hệ với khách hàng
q Phân tích
q Bạn có nhiều khách hàng tiềm năng, chỉ một số nhỏ trong đó sẽ
trở thành khách hàng của bạn. Với nhóm còn lại, bạn vẫn có cơ
hội để chuyển họ thành khách hàng trong tương lai. Hãy lưu họ
vào CRM và luôn duy trì mối liên lạc với họ.
q Với những cơ hội sẽ hình thành trong tương lai, CRM là công cụ
giúp bạn lưu trữ và nhắc bạn khi thời điểm đến.
q Nếu bạn là người quản lý, CRM là một bức tranh tổng quan về
Marketing, Bán hàng, Chăm sóc khách hàng và Doanh số. Bạn có
thể theo dõi nó theo ngày tháng hoặc theo năm tài chính.
q Các hoạt động giao dịch mua bán giữa hai doanh nghiệp diễn ra
trên các sàn thương mại điện tử, hoặc các kênh thương mại điện
tử của từng doanh nghiệp.
E-Business
(Electronic business - Kinh doanh điện tử)
q Kinh doanh điện tử định nghĩa như là một ứng dụng thông tin và
công nghệ liên lạc (ITC) trong sự hỗ trợ của tất cả các hoạt động
kinh doanh.
E-Commerce và
E-Business có gì
khác biệt?
Hệ thống tăng
cường khả năng
cạnh tranh
q Là hệ thống bao gồm con người, thiết bị, các dữ liệu, thông tin
và các thủ tục quản lý/tổ chức nhằm cung cấp những thông tin
cần thiết, kịp thời, chính xác cho các nhà quản lý ra quyết định.
Ai sử dụng DSS?
q Các DSS phục vụ các cấp quản lý, hoạt động và lập kế hoạch của
một tổ chức (thường là quản lý cấp trung và cấp cao) và giúp
mọi người đưa ra quyết định về các vấn đề có thể thay đổi nhanh
chóng và không dễ dàng được chỉ định trước, tức là các vấn đề
quyết định phi cấu trúc và bán cấu trúc.
q Các hệ thống hỗ trợ quyết định có thể được vi tính hóa hoàn
toàn hoặc do con người cung cấp hoặc kết hợp cả hai.
q Ngoài TPS, MIS và DSS, các tổ chức thường dựa vào các hệ
thống chuyên biệt. Nhiều sử dụng hệ thống quản lý tri thức (KMS
- Knowledge management systems), một bộ sưu tập có tổ chức
về con người, thủ tục, phần mềm, cơ sở dữ liệu và thiết bị để tạo,
lưu trữ, chia sẻ và sử dụng kiến thức của tổ chức và kinh
nghiệm.
Expert Systems
(Hệ chuyên gia)
q Hệ chuyên gia, còn gọi là hệ thống dựa tri thức, là một chương
trình máy tính chứa một số tri thức đặc thù của một hoặc nhiều
chuyên gia con người về một chủ đề cụ thể nào đó.
q Các hệ thống chuyên gia cung cấp cho máy tính khả năng đưa ra
các đề xuất và chức năng như một chuyên gia trong một lĩnh vực
cụ thể, giúp nâng cao hiệu suất của người dùng mới làm quen.
Giá trị độc đáo của hệ thống chuyên gia là chúng cho phép các
tổ chức nắm bắt và sử dụng trí tuệ của các nhà chuyên môn.
q Trong khoa học máy tính, trí tuệ nhân tạo hay AI (tiếng
Anh: Artificial Intelligence), đôi khi được gọi là trí thông minh
nhân tạo, là trí thông minh được thể hiện bằng máy móc, trái
ngược với trí thông minh tự nhiên được con người thể hiện.
Thuật ngữ "trí tuệ nhân tạo" thường được sử dụng để mô tả các
máy móc (hoặc máy tính) bắt chước các chức năng "nhận thức"
mà con người liên kết với tâm trí con người, như "học tập" và
"giải quyết vấn đề.
q Hệ thống học tập cho phép máy tính học hỏi từ những sai lầm
hoặc kinh nghiệm trong quá khứ, chẳng hạn như chơi trò chơi
hoặc đưa ra quyết định kinh doanh.
q Mạng lưới thần kinh là một nhánh của trí tuệ nhân tạo cho phép
máy tính nhận biết và hành động theo mô hình hoặc xu hướng.
q Thực tế ảo là một môi trường không gian ba chiều được giả lập
bằng máy tính nhằm mô phỏng lại thế giới thực.
q Yêu cầu:
1. Xác định các chủ thể có trong mô hình
2. Giải thích các nhiệm vụ của từng khối (mô đun) trong mô hình
3. Mô tả nội dung trao đổi thông tin giữa các chủ thể qua mô hình
trên
q MIS:
q DSS:
q Yêu cầu:
1. giải thích nhiệm vụ của từng khối trong mô hình POS TPS
2. Vẽ lại các bước thực hiện trên mô hình, đánh dấu các bước trên
mô hình
3. Mô tả nhiệm vụ và chức năng của từng thiết bị trên mô hình
4. Mỗi bảng CSDL sẽ hỗ trợ như thế nào cho MIS và DSS, cho ví dụ
minh họa.
5. Cho ví dụ management report, xuất báo cáo gì? Bao gồm những
trường thông tin nào?
HTTT quản
lý kinh HTTT quản HTTT
doanh và lý kho hàng Cảng biển
sản xuất
q Phát triển hệ thống là hoạt động tạo hoặc sửa đổi hệ thống thông
tin
q Các xu thế trong tương lai của phát triển hệ thống thông tin:
8. Sắp đặt
1.Khảo sát
7. Hoạt động
và bảo trì 2.Phân tích
SYSTEMS DEVELOPMENT :
1. Khảo sát
q Khảo sát hệ thống để hiểu rõ các vấn đề cần giải quyết
2. Phân tích
q Nghiên cứu hệ thống hiện có để khám phá những điểm mạnh và
điểm yếu
q Xác định những việc cần làm để đáp ứng nhu cầu của người
dùng và tổ chức.
SYSTEMS DEVELOPMENT:
3. Thiết kế hệ thống
q Xác định hệ thống mới phải hoạt động như thế nào?
SYSTEMS DEVELOPMENT:
SYSTEMS DEVELOPMENT:
q Chứng minh rằng toàn bộ hệ thống thực sự đáp ứng người dùng
và nhu cầu của doanh nghiệp
SYSTEMS DEVELOPMENT:
6. Thực hiện
q Cài đặt hệ thống mới vào môi trường thực tế trong h0ạt động
của DN
q Giải quyết mọi vấn đề mà chưa tìm thấy trong quá trình tích hợp
và thực nghiệm
SYSTEMS DEVELOPMENT:
q Xác định và thực hiện các thay đổi cần thiết cho hệ thống
8. Sắp đặt: Đây là các hoạt động ở cuối chu kỳ của phát triển hệ
thống
q Trích xuất dữ liệu từ cơ sở dữ liệu của hệ thống
q Chuyển đổi dữ liệu sang định dạng mới cho hệ thống thay thế
q Hệ thống thông tin đã được phát triển để đáp ứng nhu cầu của
tất cả các loại hình tổ chức và con người
q Tốc độ và sử dụng rộng rãi mở ra cho người dùng nhiều lợi ích
nhưng cũng có nhiều mối đe dọa từ những người phi đạo đức