Professional Documents
Culture Documents
Kế hoạch Quản lý dự án đầu tư xây dựng
Kế hoạch Quản lý dự án đầu tư xây dựng
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
Năm 2018
iv
LỜI CẢM ƠN
Được sự phân công của quý thầy cô khoa Kinh tế và Quản lý xây dựng, Trường Đại
Học Xây dựng, sau hơn ba tháng kể từ ngày được giao nhiệm vụ Đồ án em đã hoàn
thành Đồ án tốt nghiệp “Chuyên đề Lập Kế hoạch Quản lý dự án cho dự án đầu tư
xây dựng Tòa nhà 444 Hoàng Hoa Thám, Tây Hồ, Hà Nội”.
Để hoàn thành nhiệm vụ được giao, ngoài sự nỗ lực học hỏi của bản thân còn có sự
hướng dẫn tận tình của các cô chú, anh chị tại doanh nghiệp trong thời gian thực tập
và làm Đồ án tốt nghiệp.
Em chân thành cảm ơn hai thầy giáo – ThS. Nguyễn Bảo Ngọc và PGS.TS Nguyễn
Thế Quân, người đã hướng dẫn cho em trong suốt thời gian thực tập. Mặc dù thầy
bận đi công tác nhưng không ngần ngại chỉ dẫn em, định hướng đi cho em, để em
hoàn thành tốt nhiệm vụ. Một lần nữa em chân thành cảm ơn thầy và chúc thầy dồi
dào sức khoẻ.
Xin cảm ơn tất cả các bạn bè, thư viện, doanh nghiệp, công ty đã giúp đỡ, dìu dắt em
trong suốt thời gian qua. Tất cả các mọi người đều nhiệt tình giúp đỡ, đặc biệt ở Công
ty Turner International LLC – Công ty tư vấn Quản lý dự án chuyên nghiệp hàng đầu
Việt Nam, mặc dù số lượng công việc của công ty ngày một tăng lên nhưng công ty
vẫn dành thời gian để hướng dẫn rất nhiệt tình.
Tuy nhiên vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế và bản thân còn thiếu nhiều kinh
nghiệm thực tiễn nên nội dung của báo cáo không tránh khỏi những thiếu xót, em rất
mong nhận sự góp ý, chỉ bảo thêm của quý thầy cô cùng toàn thể cán bộ, công nhân
viên tại các doanh nghiệp để báo cáo này được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa xin gửi đến thầy cô, bạn bè cùng các cô chú, anh chị tại các doanh nghiệp
lời cảm ơn chân thành và tốt đẹp nhất!
v
BIM Building Information Modeling (Mô hình thông tin tòa nhà)
CP Cổ phần
HSDT Hồ sơ dự thầu
HSĐX Hồ sơ đề xuất
NT Nhà thầu
NTVK NTVK
Occupational Safety and Health Administration (Cơ quan an
OSHA
toàn và Sức khỏe nghề nghiệp)
PCCC Phòng cháy chữa cháy
Project Management Body of Knowledge (Những kiến thức
PMBOK
cốt lõi về Quản lý dự án)
PMI Project Management Institute (Viện Quản lý dự án)
viii
QLDA Quản lý dự án
TKCS Thiết kế cơ sở
WBS Work Breakdown Structure (Cấu trúc phân chia công việc)
ix
6 Nội dung phạm vi công việc được ký kết trong Hợp đồng giữa
43
CĐT và đơn vị tư vấn QLDA
7 Ma trận trách nhiệm công việc của từng nhân sự trong đội dự án 52
8 Danh mục công việc trong dự án 54
9 Ma trận phân công trách nhiệm các bên liên quan 65
Vai trò và trách nhiệm của các bên liên quan trong Quản lý
10 79
Chất lượng dự án
Vai trò và trách nhiệm các bên liên quan trong Quản lý tiến độ dự
11 90
án
12 Bảng tổng hợp thời gian các công việc 93
Vai trò và trách nhiệm của các bên liên quan trong Quản lý Chi phí
13 103
dự án
14 Giá trị gói thầu 105
15 Thời gian thực hiện các gói thầu 106
16 Thông tin của Đường chi phí cơ sở 109
17 Dòng tiền các gói thầu 111
18 Dòng tiền cộng dồn các gói thầu 115
19 Kế hoạch lựa chọn Nhà thầu 126
20 Lộ trình gửi tài liệu Đệ trình trong dự án 138
Vai trò và trách nhiệm của các bên liên quan trong Quản lý An
21 143
toàn trong dự án
22 Ma trận trách nhiệm các bên liên quan trong Quản lý an toàn dự án 146
x
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế hội nhập toàn cầu, nền kinh tế thị trường đầy biến động, QLDA
nói chung và QLDA xây dựng nói riêng là tiền đề, cơ sở tạo nên năng lực cạnh tranh
cho doanh nghiệp. Với các khó khăn không lường trước được như lạm pháp, thiếu
hụt nguồn năng lượng, thảm họa thiên tai, sự xuất hiện những công nghệ mới,… thì
việc nắm bắt và vận dụng hiệu quả các tiêu chuẩn QLDA vào trong công việc quản
lý xây dựng càng trở nên quan trọng.
Mặt khác, Việt Nam đang trên đà phát triển, theo đó sự tăng lên nhanh chóng
về số lượng và quy mô công trình xây dựng dẫn đến sự đòi hòi khắt khe hơn về công
nghệ, mối quan hệ tương tác phức tạp và sự thay đổi liên tục giữa các chủ thể liên
quan đến dự án, yêu cầu cao hơn của đơn vị chủ quản,… Do đó, kỹ năng quản lý phải
được nâng cao để bắt kịp với yêu cầu của thị trường.
Ở Việt Nam hiện nay, QLDA tuy là một nghề rất có tiềm năng nhưng chưa được
chú trọng như các nước khác trên thế giới. Vì thế nên các quy định, chỉ dẫn của Nhà
nước về QLDA còn nhiều hạn chế, nguồn nhân lực chưa được đào tạo bài bản nên
năng lực còn chưa cao và khá lúng túng khi giải quyết các vấn đề khi dự án thực tế.
Trước những CƠ HỘI và THÁCH THỨC và sự yêu thích của mình, em đã chọn đề
tài “Lập kế hoạch quản lý dự án” để làm Đồ án tốt nghiệp của mình gần hơn với công
việc thực tế sau khi ra trường.
2. Mục đích, mục tiêu của đề tài
2.1. Mục đích
Cung cấp một kế hoạch quản lý dự án ở một số lĩnh vực được nêu trong mục 6
– Phạm vi nghiên cứu thực hiện của đề tài
2.2. Mục tiêu
i. Hệ thống hóa được cơ sở lý luận về dự án đầu tư xây dựng, công tác quản lý dự
án đầu tư xây dựng và kế hoạch quản lý dự án dự án đầu tư xây dựng;
ii. Biết cách lập kế hoạch quản lý dự án, từ đó áp dụng lập kế hoạch được cho dự
án thực tế, vẽ được quy trình của từng mục công việc cho từng mục công việc
được quy định trong điều 66 Luật Xây dựng 2014.
3. Nội dung đầu vào
Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án đầu tư xây dựng Tòa nhà Machinco 444
Hoàng Hoa Thám, Tây Hồ, Hà Nội, bao gồm những thông tin chính sau đây:
- Hồ sơ Thiết kế cơ sở
- Tổng mức đầu tư
Các tài liệu về các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm và các luật lệ quy định liên
quan đến hoạt động quản lý, thi công xây dựng
Điều kiện kinh tế xã hội tại địa phương nơi đặt công trình: Hà Nội
2
Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng trong khoản 1 Điều 66 Luật Xây dựng
2014.
Bảng 1: Phạm vi nội dung công việc QLDA trong Đồ án tốt nghiệp
STT Nội dung quản lý Trong phạm Nội dung cụ thể dự kiến thực
vi thực hiện hiện
của ĐATN
Quản lý về phạm vi và
1 Có Kế hoạch Quản lý phạm vi dự án
kế hoạch công việc,
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
LẬP KẾ HOẠCH QUẢN LÝ DỰ ÁN
1.1. Dự án và quản lý dự án
1.1.1. Định nghĩa
1.1.1.1. Dự án
Hiện nay vẫn chưa có định nghĩa về “Dự án” chính thức trong hệ thống pháp
luật Việt Nam. Tác giả sẽ cung cấp một số định nghĩa về “Dự án” đang được nhiều
người ủng hộ dưới đây:
Tác giả Clark A. Campbell có định nghĩa:“ Dự án là các hoạt động với các
thông số được xác định chính xác với khung thời gian và các mục đích cho riêng dự
án đó.”[7]
Còn theo định nghĩa của trang web của tổ chức Vietnam Foundation – đơn vị
tài trợ dự án Tài nguyên giáo dục mở:“Dự án là một tập hợp các công việc, được
thực hiện bởi một tập thể nhằm đạt được một kết quả dự kiến trong một thời gian dự
kiến với một kinh phí dự kiến.”[6]
Cuối cùng, theo quan điểm của Viện Quản lý dự án – PMI thì:“Dự án là một nỗ
lực tạm thời được thực hiện để tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất”[2]
1.1.1.2. Quản lý dự án
Theo Anthony Walker trong Quản lý dự án trong Xây dựng:“Quản lý dự án là
việc lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm soát các nguồn lực của công ty cho một
mục tiêu tương đối ngắn hạn được đặt ra nhằm hoàn thành các mục đích và mục tiêu
cụ thể. Ngoài ra, hoạt động quản lý dự án áp dụng cách tiếp cận hệ thống cho công
tác quản lý thông qua việc bó trí các cá nhân hoạt động chuyên môn theo chức năng
(cấu trúc cấp bậc theo chiều dọc) vào một dự án cụ thể (cấu trúc cấp bậc theo chiều
ngang)”[3]
Theo PMI trong PMBOK Phiên bản 6:“Quản lý dự án là việc áp dụng các kiến
thức, kỹ năng, công cụ và kỹ thuật vào các hoạt động của dự án nhằm đạt được các
mục tiêu đã đề ra.”[2]
1.1.2. Một số tiêu chuẩn, chuẩn mực, thông lệ về quản lý dự án trên thế giới
5
Chủ đầu tư
1.3.2. Các VBPL Việt Nam liên quan đến hoạt động Tư vấn Quản lý dự án
1.3.2.1. Các VBPL Việt Nam liên quan đến hoạt động Tư vấn Quản lý dự án
(a) Luật
- Luật Xây dựng 2014
- Luật Đấu thầu 2013
(b) Nghị định
15
- Nghị định 15/2015/NĐ-CP “Về đầu tư theo hình thức đối tác công tư”
- Nghị định 32/2015/NĐ-CP “Quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng”
- Nghị định 37/2015/NĐ-CP “Quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng”
- Nghị định 44/2015/NĐ-CP “Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch
xây dựng”
- Nghị định 46/2015/NĐ-CP “Về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây
dựng”
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP “Quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng”
- Nghị định 119/2015/NĐ-CP “Quy định về bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động
đầu tư xây dựng”
- Nghị định 42/2017/NĐ-CP “Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 59/2015/NĐ-CP về
quản lý dự án đầu tư xây dựng”
- Nghị định 53/2017/NĐ-CP “Quy định các giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp
giấy phép xây dựng”
- Nghị định 84/2015/NĐ-CP “Về giám sát và đánh giá đầu tư”
- Nghị định 119/2015/NĐ-CP “Quy định về bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động
đầu tư xây dựng”
- Nghị định 139/2017/NĐ-CP “Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt
động đầu tư xây dựng; khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản làm vật liệu
xây dựng, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ
thuật; kinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà và công
sở”
(c) Thông tư
- Thông tư 02/2015/TT-BLĐTBXH “Quy định mức lương đối với chuyên gia tư
vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình
thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nướ công bố hướng dẫn quy đổi
chi phí đầu tư xây dựng công trình”
- Thông tư 01/2015/TT-BXD “Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản
lý chi phí đầu tư xây dựng”
- Thông tư 03/2015/TT-BKHĐT “Quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu xây lắp”
- Thông tư 26/2015/TT-BLĐTBXH “Hướng dẫn xác định chi phí tiền lương
trong sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước”
- Thông tư 05/2015/TT-BXD “Quy định về quản lý chất lượng xây dựng và bảo
trì nhà ở riêng lẻ”
- Thông tư 09/2016/TT-BTC “Quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc
nguồn vốn Nhà nước”
- Thông tư 03/2016/TT-BXD “Quy định về phân cấp công trình xây dựng và
hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng”
- Thông tư 04/2016/TT-BXD “Quy định Giải thưởng về chất lượng công trình
xây dựng”
16
- Thông tư 05/2016/TT-BXD Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản
lý chi phí đầu tư xây dựng
- Thông tư 06/2016/TT-BXD “Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây
dựng”
- Thông tư 07/2016/TT-BXD “Hướng dẫn điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng”
- Thông tư 08/2016/TT-BXD “Hướng dẫn về hợp đồng tư vấn xây dựng”
- Thông tư 10/2016/TT-BXD “Quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới
theo quy hoạch xây dựng”
- Thông tư 12/2016/TT-BXD “Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy
hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng
đặc thù”
- Thông tư 13/2016/TT-BXD “Hướng dẫn về thi tuyển, tuyển chọn phương án
thiết kế kiến trúc công trình xây dựng”
- Thông tư 14/2016/TT-BXD “Hướng dẫn về cấp giấy phép hoạt động xây dựng
và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam”
- Thông tư 15/2016/TT-BXD “Hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng”
- Thông tư 16/2016/TT-BXD”Hướng dẫn thực hiện Nghị định 59/2015/NĐ-CP
về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng”
- Thông tư 17/2016/TT-BXD “Hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham
gia hoạt động xây dựng”
- Thông tư 18/2016/TT-BXD “Hướng dẫn về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết
kế, dự toán xây dựng công trình”
- Thông tư 24/2016/TT-BXD “Sửa đổi thông tư liên quan đến quản lý dự án đầu
tư xây dựng”
- Thông tư 26/2016/TT-BXD “Quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công
trình xây dựng”
- Thông tư 171/2016/TT-BTC “Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép quy hoạch”
- Thông tư 172/2016/TT-BTC “Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép hoạt động xây dựng”
- Thông tư 209/2016/TT-BTC “Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở”
- Thông tư 210/2016/TT-BTC “Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng”
- Thông tư 258/2016/TT-BTC “Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy”
- Thông tư 329/2016/TT-BTC “Hướng dẫn thực hiện Nghị định 119/2015/NĐ-
CP quy định bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng”
- Thông tư 30/2016/TT-BXD “Hướng dẫn hợp đồng thiết kế - cung cấp thiết bị
công nghệ và thi công xây dựng công trình”
17
- Thông tư 01/2017/TT-BXD “Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát
xây dựng”
- Thông tư 02/2017/TT-BXD “Hướng dẫn về quy hoạch xây dựng nông thôn”
- Thông tư 03/2017/TT-BXD “Hướng dẫn xác định chi phí bảo trì công trình xây
dựng”
- Thông tư 04/2017/TT-BXD “quy định về quản lý an toàn lao động trong thi
công xây dựng công trình”
- Thông tư 05/2017/TT-BXD “Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch
xây dựng và quy hoạch đô thị”
- Thông tư 13/2017/TT-BXD “Qui định sử dụng vật liệu xây dựng không nung
trong các công trình xây dựng”
(d) Quyết định
- Quyết định 79/QĐ-BXD “Công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn
đầu tư xây dựng”
- Quyết định 451/QĐ-BXD “Công bố hướng dẫn đo bóc khối lượng xây dựng
công trình”
- Quyết định 706/QĐ-BXD “Công bố suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá
xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2016”
- Quyết định 964/QĐ-BXD “công bố hướng dẫn quy đổi chi phí đầu tư xây dựng
công trình”
1.3.2.2. Nhận xét
Có thể thấy, hệ thống văn bản pháp luật hiện hành về QLDA ở Việt Nam
hiện nay còn thiếu sót khá nhiều. Mới chỉ có 6 lĩnh vực kiến thức về QLDA được
quy định cu thể, bao gồm:
- Quản lý tổng thể dự án (Nghi định 59/2015/NĐ-CP về Quản lý dự án đầu tư xây
dựng),
- Quản lý chi phí dự án (Nghị định 32/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây
dựng),
- Quản lý chất lượng dự án (Nghị định 15/2013/NĐ-CP về Quản lý chất lượng
công trình xây dựng và Nghị định 46/2015/NĐ-CP về QUản lý chất lượng và
bảo trì công trình Xây dựng)
- Quản lý môi trường dự án (Nghị định 35/2014/NĐ-CP về Đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
- Quản lý an toàn dự án (Thông tư 04/2017/TT-BXD về Quản lý an toàn lao động
trong thi công xây dựng công trình)
- Quản lý mua sắm/đấu thầu (Luật đấu thầu và các văn bản hướng dẫn liên quan)
Các nội dung còn lại chưa có quy định cụ thể, rõ ràng, mà hầu hết mới chỉ được
coi là các phần nhỏ, được ghi trong hợp đồng.
Có thể thấy được, hệ thống pháp luật về lĩnh vực QLDA ở Việt Nam hiện nay
vẫn thiếu và yếu, chưa đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của công tác QLDA.
18
1.3.3. Điều kiện kinh doanh dịch vụ tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng
1.3.3.1. Căn cứ pháp lý
Căn cứ vào một số văn bản pháp luật hiện hành, tác giả đưa ra các điều kiện
kinh doanh dịch vụ Tư vấn Quản lý dự án ở Việt Nam hiện nay.
- Luật Xây dựng 2014
- Luật Đầu tư 2014
- Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-BXD Nghị định về Quản lý dự án đầu tư xây
dựng.
- Nghị định 100/2018/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của bộ xây dựng
- Nghị định 42/2017/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều nghị định
số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng
- Nghị định 140/2018/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung các nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của bộ lao động - thương binh và xã hội.
1.3.3.2. Điều kiện kinh doanh dịch vụ tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng
Điều kiện kinh doanh dịch vụ tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng lần đầu
được quy định trong Nghị định 59/2015/NĐ-CP về Quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Trong Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-BXD Nghị định về Quản lý dự án đầu tư
xây dựng, hợp nhất 3 Nghị định 59/2015/NĐ-CP, Nghị định 42/2017/NĐ-CP, Nghị
định 100/2018/NĐ-CP và Nghị định 140/2018/NĐ-CP có quy định về Điều kiện kinh
doanh dịch vụ tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng như sau:
(a) Điều kiện của cá nhân hoạt động dịch vụ Quản lý dự án
Xem Phụ lục 1: Điều kiện của cá nhân hoạt động dịch vụ Quản lý dự án
(b) Điều kiện hoạt động của đơn vị hoạt động dịch vụ Tư vấn Quản lý dự án
Xem Phụ lục 2: Điều kiện đơn vị hoạt động dịch vụ Tư vấn Quản lý dự án
(c) Sơ đồ Điều kiện kinh doanh dịch vụ Tư vấn quản lý dự án
Điều kiện kinh doanh dịch vụ Tư vấn quản lý dự án được thể hiện khá cụ thể
nhưng được sửa đổi, bổ sung khá nhiều lần nên rất khó để theo dõi, đặc biệt là điều
kiện về cá nhân hoạt động trong quản lý an toàn dự án chưa được quy định cụ thể.
Trong Điều 1 Nghị định 140/2018/NĐ-CP vẫn chưa thực sự sát với lĩnh vực quản lý
an toàn trong công trình xây dựng.
Điều kiện kinh doanh dịch vụ Tư vấn quản lý dự án sẽ được tác giả sơ đồ hóa
một cách trực quan và rõ ràng hơn trong hình dưới đây:
19
Dự án nhóm C và các dự án
Dự án nhóm A Dự án nhóm B
chỉ BC KTKT
Cá nhân phụ trách chuyên Cá nhân phụ trách chuyên Cá nhân phụ trách chuyên
môn môn môn
Hạng I Hạng II Hạng III
Có 7 năm kình nghiệm Có 5 năm kinh nghiệm Có 3 năm kin nghiệm trở
trở lên trở lên lên
Phù hợp với công việc phù hợp với công việc phù hợp với công việc
đảm nhận đảm nhận đảm nhận
Cá nhân tham gia thực Cá nhân tham gia thực Cá nhân tham gia thực
hiện QLDA hiện QLDA hiện QLDA
Có chuyên môn phù hợp và Có chuyên môn phù hợp và Có chuyên môn phù hợp và
loại dự án đã đăng ký loại dự án đã đăng ký loại dự án đã đăng ký
Khi thành lập Ban QLDA, CĐT phải cử cán bộ chuyên trách, phu trách công
việc và phải trong biên chế của mình. Như vậy nếu không phải ban QLDA chuyên
nghiệp thì sẽ khó có những nhân sự và lãnh đạo có kinh nghiệm, vì thế kết quả đạt
được sẽ không cao.
Khi CĐT thuê Tư vấn QLDA thì sẽ có được một đơn vị chuyên nghiệp, thông
hiểu về dự án đầu tư xây dựng (cả về chuyên môn và pháp luật). Những chuyên gia
có kiến thức tổng hợp, kinh nghiệm sâu rộng và đặc biệt là có sự bố trí hợp lý với tiến
độ dự án. Do đó, CĐT sẽ không phải hình thành một bộ phận thường xuyên nằm
trong biên chế tổ chức của đơn vị mình, từ đó tiết kiệm được chi phí mà lại mang lại
hiểu quả cho dự án. Mặt khác, quan hệ giữa hai bên là quan hệ hợp đồng, sẽ có sự
giám sát lẫn nhau, không bên nào có thể làm sai khác mục tiêu đã được đề ra ban đầu
được. Quyền hạn, nhiệm vụ được hai bên thống nhất trong hợp đồng.
Hiện nay thì việc thuê đơn vị Tư vấn QLDA ngày càng phổ biến hơn do quy mô
dự án ngày càng phức tạp và CĐT cũng bắt đầu nhận thức được tầm quan trọng của
Tư vấn QLDA chuyên nghiệp giúp tiết kiệm chi phí , thời gian nhưng chất lượng dự
án lại tốt hơn.
Theo pháp luật hiện hành thì nhiệm vụ của QLDA nói chung và Tư vấn QLDA
nói riêng chưa rõ ràng và thực tế với các dự án sử dụng vốn Nhà nước thì rất khó xác
định được quyền hạn của Tư vấn QLDA.
Chi phí QLDA đối với dự án sử dụng vốn Nhà nước hiện tại được xác định theo
định mức tỉ lệ, quy định trong Quyết định 79/QĐ-BXD về Định mức chi phí quản lý
dự án và tư vấn đầu tư xây dựng mà trong đây vẫn chưa thể hiện rõ nội dung công
việc của công tác QLDA.
1.4. Kế hoạch Quản lý dự án
1.4.1. Định nghĩa
Theo định nghĩa của PMBOK® Guide: “Quản lý dự án là “hoạt động áp dụng
các kiến thức, các kỹ năng, các công cụ và kỹ thuật để lên kế hoạch hành
động nhằm đạt được các yêu cầu của dự án”.
1.4.2. Nội dung Kế hoạch Quản lý dự án
Dưới đây là nội dung của Kế hoạch QLDA viết theo cách tiếp cận các lĩnh vực
kiến thức QLDA như trong Điều 66 Luật Xây dựng 2013. Ngoài ra, còn có 1 cách
tiếp cận khác mà trước đây ở Việt Nam hay sử dụng đó là cách tiếp cận theo trình tự.
Vì Việt Nam chưa có quy định cụ thể từng nội dung trong các lĩnh vực kiến thức
QLDA nên tác giả tham khảo nội dung tương ứng trong PMBOK phiên bản 6.
Mặt khác, Nội dung trong Kế hoạch Quản lý dự án chính là những nội dung của
QLDA nên việc lập Kế hoạch QLDA cũng sẽ lập theo trình tự này.
1.4.2.1. Giới thiệu tổng quan về dự án
(a) Thông tin cơ bản về dự án
- Loại công trình
21
quy trình này là cung cấp hướng dẫn và định hướng cho việc chất lượng sẽ được quản
lý và công nhận(tạm dịch từ validate là công nhận) như thế nào trong suốt dự án.
Thực hiện đảm bảo chất lượng là quy trình kiểm tra các yêu cầu chất lượng và
kết quả từ việc kiểm soát chất lượng có tương thích với các tiêu chuẩn chất lượng đã
được áp dụng hay không. Lợi ích của quy trình này là nhằm cải tiến các quy trình
chất lượng trong dự án.
Kiểm soát chất lượng là quy trình giám sát và lưu lại các kết quả của các hoạt
động chất lượng nhằm đánh giá hiệu suất và đề nghị các thay đổi cần thiết. Lợi ích
của quy trình này là nhằm xác định nguyên nhân của các quy trình kém hay sản phẩm
kém chất lượng để có hành động loại bỏ chúng, công nhận các sản phẩm bàn giao và
các công việc đã đạt được các yêu cầu của các bên liên quan để nghiệm thu dự án.
1.4.2.4. Kế hoạch Quản lý Tiến độ dự án
Lập kế hoạch quản lý Tiến độ là quy trình thành lập các chính sách, thủ tục và
tài liệu cho việc lập kế hoạch, phát triển, quản lý, thực thi và kiểm soát Tiến độ dự
án. Lợi ích của quy trình này là cung cấp hướng dẫn và định hướng để quản lý Tiến
độ trong suốt dự án.
Định nghĩa hoạt động là quy trình xác định và lập tài liệu cho các hoạt động cụ
thể nhằm tạo ra sản phẩm bàn giao. Lợi ích của quy trình này là chia nhỏ các gói công
việc trong WBS (một thành phần của đường cơ sở phạm vi ) thành các hoạt động để
làm cơ sở cho việc ước lượng, tạo Tiến độ, thực thi, kiểm tra và giám sát công việc
dự án.
Sắp xếp các hoạt động là quy trình xác định và lập tài liệu các quan hệ giữa các
hoạt động. Lợi ích của quy trình này là xác định mối quan hệ luận lý giữa các công
việc để đạt được hiệu suất cao nhất trong các ràng buộc của dự án.
Ước lượng nguồn lực cho hoạt động là quy trình ước lượng loại và số lượng vật
liệu, nhân lực, thiết bị, hay các nguồn cung cấp cần thiết để thực thi hoạt động. Lợi
ích của quy trình này là xác định được loại, số lượng, và đặc thù của nguồn lực cần
có để hoàn thành hoạt động với chi phí chính xác và thời gian đã dự tính.
Ước lượng thời gian hoàn thành hoạt động là quy trình ước lượng thời gian cần
để hoàn thành các hoạt động với nguồn lực đã dự tính. Lợi ích của quy trình này là
cung cấp thời gian cần thiết để hoàn thành từng hoạt động và là đầu vào chính của
quy trình tiếp theo.
Phát triển Tiến độ dự án là quy trình của việc phân tích thứ tự, thời gian, nguồn
lực và ràng buộc của các hoạt động để tạo ra Tiến độ dự án. Lợi ích của quy trình này
tạo ra đường cơ sở Tiến độ tổng thể dự án hoàn chỉnh với ngày kết thúc dự tính cụ
thể.
Kiểm soát Tiến độ dự án là quy trình của việc giám sát trạng thài của các hoạt
động dự án nhằm cập nhật tiến độ dự án và quản lý các thay đổi liên quan đến đường
cơ sở Tiến độ tổng thể dự án Lợi ích của quy trình này là nhận diện các sai biệt so
23
với kế hoạch và đưa ra hành động sửa sai và ngăn ngừa nhằm giảm thiểu rủi ro dự án
trượt kế hoạch.
1.4.2.5. Kế hoạch Quản lý Chi phí dự án
Lập kế hoạch quản lý chi phí là quy trinh thành lập các chính sách, thủ tục và
tài liệu cho việc lập kế hoạch, chi tiêu và kiểm soát chi phí dự án. Lợi ích của quy
trình này là cung cấp hướng dẫn và định hướng cho việc quản lý chi phí như thế nào
trong suốt dự án.
Ước lượng chi phí là quy trình tính toán lượng tiền cần thiết để hoàn thành các
hoạt động của dự án. Lợi ích của quy trình này là xác định chi phí cần thiết để hoàn
thành công việc dự án.
Xác định ngân sách dự án là quy trình cộng dồn tất cả các chi phí đã ước lượng
cho các hoạt động riêng lẻ, sau đó tính dự phòng rủi ro để ra được đường cơ sở chi
phí (cost baseline)cho dự án. Lợi ích của quy trình này là cung cấp đường cơ sở chi
phí để làm cơ sở cho việc kiểm tra giám sát sự án.
Kiểm soát chi phí dự án là quy trình giám sát trạng thái dự án để cập nhật chi
phí dự án và quản lý các thay đổi so với đường cơ sở chi phí. Lợi ích của quy trình
này cung cấp phương tiện để nhận ra những sai biệt so với kế hoạch nhằm đưa ra
hành động sửa sai và giảm thiểu rủi ro.
1.4.2.6. Kế hoạch Quản lý An toàn trong dự án
Kế hoạch Quản lý An toàn dự án thực chất chính là một phần trong Kế hoạch
Quản lý Rủi ro.
1.4.2.7. Kế hoạch Quản lý Bảo vệ môi trường trong dự án
Kế hoạch Quản lý Bảo vệ môi trường trong dự án thực chất chính là một phần
trong Kế hoạch Quản lý các bên liên quan (Chưa được đề cập trong Điều 66 Luật
Xây dựng 2013)
1.4.2.8. Kế hoạch Quản lý Lựa chọn Nhà thầu & Hợp đồng
Lập kế hoạch quản lý mua sắm là quy trình lập tài liệu các quyết định mua sắm,
xác định rõ cách tiếp cận, và xác định các các nhà cung cấp tiềm năng. Lợi ích của
quy trình này là xác định nên mua từ bên ngoài hay không? Nếu mua thì mua cái gì,
mua như thế nào, cần bao nhiêu tiền và khi nào thì mua. Quy trình này cũng xác định
loại hợp đồng nào phù hợp cho từng việc mua sắm.
Thực hiện mua sắm là quy trình nhận phản hổi của các nhà cung cấp tiềm năng,
chọn lựa nhà cung cấp, và trao hợp đồng. Lợi ích của quy trình này là cung cấp sự
liên kết giữa mong đợi của các bên liên quan bên trong và các bên liên quan bên ngoài
thông qua các thoả thuận trong hợp đồng.
Kiểm soát mua sắm là quy trình quản lý các mối quan hệ mua sắm, giám sát
thực hiện hợp đồng, và tiến hành các thay đổi, hiệu chỉnh trong hợp đồng. Lợi ích của
quy trình này là đảm bảo cả bên bán và bên mua thực hiện đúng theo các yêu cầu mua
sắm theo đúng luật.
24
Kết thúc mua sắm là quy trình hoàn thành từng hạng mục mua sắm. Lợi ịch của
quy trình này là lập tài liệu các thoả thuận và các tài liệu liên quan để tham khảo sau
này.
1.4.2.9. Kế hoạch Quản lý Rủi ro dự án
Lập kế hoạch quản lý rủi ro là quy trình xác định các hoạt động cần thực hiện
để quản lý rủi ro dự án. Lợi ích của quy trình này là đảm bảo mức độ, tầm nhìn và
các loại hoạt động quản lý rủi ro tương xứng với cả rủi ro và tầm quan trọng của dự
án trong tổ chức.
Xác định rủi ro là quy trình xác định rủi ro nào có thể ảnh hưởng đến dự án và
lập tài liệu về các đạc điểm của nó. Lợi ích của quy trình này là có 1 tài liệu đầy đủ
về các rủi ro đang tồn tại và kiến thức cũng như khả năng mà danh sách rủi ro cung
cấp giúp đội dự án dự đoán các sự kiện.
Phân tích định tính rủi ro là quy trình sắp xếp thứ tự ưu tiên các rủi ro dựa vào
khả năng xuất hiện và ảnh hưởng của từng rủi ro. Lợi ích của quy trình này là cho
phép các nhà quản lý dự án giảm mức độ không chắc chắn và tập trung vào rủi ro có
độ ưu tiên cao.
Phân tích định lượng rủi ro là quy trình phân tích số liệu cụ thể về mức độ ảnh
hưởng của các rủi ro tới mục tiêu dự án. Lợi ích của quy trình này là cung cấp các
thông tin định lượng về rủi ro nhằm giảm mức độ không chắc chắn của dự án.
Lập kế hoạch phản ứng rủi ro là quy trình đưa ra các lựa chọn và hành động để
tăng cường cơ hội và giảm thiểu đe doạ tới mục tiêu dự án. Lợi ích của quy trình này
là xác định mức độ ưu tiên của các rủi ro, thêm nguồn lực và các hoạt động cần thiết
vào dự án tuỳ vào chiến lược phản ứng cho từng rủi ro được chọn.
Kiểm soát rủi ro là quy trình hiện thức kế hoạch phản ứng rủi ro, theo dõi các
rủi ro đã được xác định, giám sát các rủi ro còn lại, xác định rủi ro mới, và đánh giá
hiệu quả của quy trình quản lý rủi ro. Lợi ích của quy trình này là cải thiện hiệu suất
của cách tiếp cận rủi ro trong suốt vòng đời quản lý dự án để liên tục tối ưu các phản
ứng rủi ro.
1.4.2.10. Kế hoạch Quản lý Hệ thống thông tin dự án
Lập kế hoạch quản lý giao tiếp là quy trình của việc phát triển một cách tiếp cận
và kế hoạch phù hợp cho việc quản lý giao tiếp dựa vào thông tin và yêu cầu của các
bên liên quan, và các tài sản tổ chức sẵn có. Lợi ích của quy trình này là xác định và
lập tài liệu các tiếp cận để giao tiếp hiệu quả nhất với các bên liên quan.
Quản lý giao tiếp là quy trình của việc tạo ra, thu thập, phân phối, lưu trữ, khôi
phục và sự sắp xếp cuối cùng của thông tin dự án phù hợp với kế hoạch quản lý giao
tiếp. Lợi ích của quy trình này nhằm tạo ra cách giao tiếp hiệu quả giữa các bên liên
quan.
Kiểm soát giao tiếp là quy trình kiểm tra và giám sát giao tiếp trong suốt vong
đời dự án nhằm đảm bảo đáp ứng nhu cầu thông tin của các bên liên quan. Lợi ích
25
của quy trình này là đảm bảo cách giao tiếp tối ưu giữa các thành phần tham giao tiếp
tại bất cứ thời điểm nào.
1.4.3. Phương pháp lập Kế hoạch Quản lý dự án
Có rất nhiều phương pháp để lập Kế hoạch Quản lý dự án, dưới đây là ba phương
pháp chính được nhiều người sử dụng:
Trong đó, phương pháp “Tham khảo công trình tương tự” và “Tham khảo ý kiến
chuyên gia” là hai phương pháp được cuốn sách “PMBOK phiên bản 6” của PMI đề
xuất. Hai phương pháp này rất phổ biến vì Kế hoạch QLDA được lập nhanh chóng
và khá chính xác trong trường hợp có công trình tương tự để tham khảo cũng như có
đủ điều kiện thuê chuyên gia cũng như có chuyên gia nghiên cứu về dự án này trước
đó.
Phương pháp “Cuốn chiếu” còn có tên là phương pháp “Thử - sai” là một
phương pháp khá mới, được đề cập đến trong cuốn sách “Cẩm nang kinh doanh
Harvard – Quản lý lớn và nhỏ” của Harvard Business. Phương pháp này được áp
dụng cho dự án phức tạp và không thể áp dụng hai phương pháp trên (chưa có công
trình tương tự cũng như không có khả năng thuê chuyên gia hoặc không có chuyên
gia đã từng nghiên cứu về dự án này). Khi đó đơn vị lập Kế hoạch QLDA với kinh
nghiệm bản thân lập một bản Kế hoạch và điều chỉnh dần kế hoạch của mình trong
quá trình thực hiện.
Cụ thể các phương pháp được đề cập dưới đây:
1.4.3.1. Phương pháp Chuyên gia
(a) Khái niệm
Phương pháp chuyên gia là phương pháp sử dụng trí tuệ của đội ngũ chuyên gia
có trình độ cao của một chuyên ngành để xem xét, nhận định bản chất một sự kiện
khoa học hay thực tiễn phức tạp, để tìm ra giải pháp tối ưu cho các sự kiện đó hay
đánh giá một sản phảm khoa học.
Trong giáo dục, đó là phương pháp thu thập thông tin khoa học, nhận định, đánh
giá một sản phẩm khoa học giáo dục, bằng cách sử dụng trí tuệ một đội ngũ chuyên
gia giáo dục có trình độ cao, ý kiến của từng người sẽ bổ sung lẫn nhau, kiểm tra lẫn
nhau cho ta một ý kiến đa số, khách quan về một vấn đề giáo dục.
(b) Yêu cầu khi sử dụng phương pháp
Đây là phương pháp tiết kiệm nhất, nhưng sử dụng phương pháp này cần tính
đến các yêu cầu sau đây:
Chọn đúng chuyên gia, có năng lực chuyên môn theo vấn đề ta đang nghiên
cứu. Những chuyên gia này phải có phẩm chất trung thực khoa học.
Xây dựng được hệ thống các chuẩn đánh giá cho các tiêu chí cụ thể, dễ hiểu và
tường minh, nếu có thể dùng điểm số để thay thế.
26
Hướng dẫn kĩ thuật đánh giá, theo các thang điểm với các chuẩn khách quan,
giảm tới mức tối thiểu những sai lầm có thể xảy ra.
Hạn chế mức thấp nhất ảnh hưởng qua lại của các chuyên gia về chính kiến,
quan điểm, cho nên tốt nhất là không phát biểu công khai hoặc là nếu công khai thì
người có uy tín nhất không phải là người phát biểu đầu tiên.
Có thể tiến hành phương pháp này qua hình thức hội thảo, tranh luận, đánh giá,
nghiệm thu công trình khoa học, lấy ý kiến. Người chủ trì phải ghi chép chu đáo các
ý kiến của từng người, nếu thấy cần thiết phải ghi âm, quay phim hoặc ghi tốc kí. Tất
cả các tư liệu thu được phải xử lí theo cùng một chuẩn, một hệ thống, các ý kiến trùng
nhau hay gần nhau của đa số chuyên gia sẽ là sự kiện ta cần nghiên cứu.
Phương pháp chuyên gia được sử dụng ở giai đoạn cuối cùng, hoặc khi phương
pháp nghiên cứu khác không cho kết quả.
1.4.3.2. Phương pháp tham khảo công trình tương tự
Các dự án tương tự là những dự án có công trình xây dựng cùng loại, cấp công
trình, quy mô, tính chất dự án, công suất của dây chuyền công nghệ (đối với công
trình sản xuất) tương tự nhau.
Việc tham khảo công trình tương tự là việc tham khảo nội dung công việc, thời
gian, chi phí,…. Nhưng khi tham khảo cũng cần phải chú ý đến “Thời gian”, “Địa
điểm”, “Năng lực của Chủ đầu tư” và một số yếu tố bên ngoài để điều chỉnh lại cho
phù hợp với dự án của mình nhằm lập được Kế hoạch chính xác nhất
1.4.3.3. Phương pháp “Cuốn chiếu”(Thử và sai)
Nguyên tắc của phương pháp “Thử và Sai” là tuần tự thử triển khai Kế hoạch
được lập dựa trên một số giả định ban đầu, loại bỏ dần các giả định không đúng cho
đến khi xác định được Kế hoạch phù hợp nhất. Phương pháp này được ứng dụng phổ
biến trong cuộc sống khi đối diện với vấn đề mới phát sinh và cả trong nghiên cứu
khoa học. Phương pháp này được thực hiện tuần tự qua một số bước và lặp lại cho
đến khi đạt được kết quả mong muốn.
- Bước 1- Thử (Trial): Triển khai thử một giả định được xem là có triển vọng.
- Bước 2- Sai (Error): Sau khi thử triển khai giả định đã chọn mà kết quả thu
được không như ý, hay không đạt mục tiêu đề ra, chuyển qua bước tiếp theo.
- Bước 3- Phân tích: Phân tích tìm hiểu ngọn ngành nguyên nhân dẫn đến cái
sai.
- Bước 4- Sửa sai: Xây dựng một giả định mới có khả năng đạt được mục tiêu
mà không vấp phải những cái sai của giả định trước.
- Bước 5- Lặp lại bước thử (Trial) và các bước tiếp theo lần nữa nhưng với giả
định mới như một chu kỳ mới cho đến khi đạt được mục tiêu.
27
Đạt được
mục tiêu
Triển khai Kế hoạch
Tiêu chí tiên quyết là phải đầy đủ kế hoạch cho các nội dung mà CĐT yêu cầu,
được quy định rõ ràng và cụ thể tại phạm vi công việc trong Hợp đồng ký kết giữa
CĐT và đơn vị lập Kế hoạch Quản lý dự án.
Mặt khác, Kế hoạch Quản lý dự án này phải có khả năng thực hiện được. Tránh
việc kế hoạch mơ hồ, khó có khả năng thực hiện.
Cuối cùng, Kế hoạch phải được trình bày trực quan, dễ hiểu, ngắn gọn để các
bên liên quan có thể hiểu và dễ dàng triển khai.
29
Trong đó:
- Vốn vay và lãi vay vay Ngân hàng
thương mại 77,3% : 162.547.000.000 đồng
- Vốn tự có 22,7% : 47.443.000.000 đồng
- Vị trí: Khu đất xây dựng Dự án Tòa nhà Machinco, TP. Hà Nội có vị trí như
sau:
+ Phía Tây Nam giáp đường Hoàng Hoa Thám
+ Các phía còn lại giáp khu dân cư
Vị trí Dự án nằm nằm gần ngã tư đường Hoàng Hoa Thám – Văn Cao. Đây là
khu vực có nhu cầu về văn phòng cho thuê rất lớn.
31
Ngoài ra còn có một số Dự án khác đã và đang triển khai trong khu vực này.
Trong khu vực này, hệ thống hạ tầng cơ bản đã được đáp ứng như đường, điện,
nước.
- Các chỉ tiêu và thông số kỹ thuật của công trình như sau:
32
- Tổng diện tích sàn xây dựng công trình khoảng 38.306m2, gồm tổng diện tích
sàn tầng hầm khoảng 13.010m2 (bao gồm diện tích sàn đỗ xe thông minh) và tổng
diện tích sàn xây dựng công trình nổi khoảng 25.296m2.
2.1.4.2. Cao độ công trình:
- Tầng hầm 1-3 cao 4,8m/tầng.
- Tầng 1 cao 5,5m.
- Tầng 2 cao 3,5 m.
- Tầng 3-15 cao 3,5 m.
- Tầng 16 cao 6,5 m.
Tổng chiều cao công trình từ cốt cao độ (0.00m) đặt công trình đến cao điểm
nhất của công trình là 62,3m
2.1.5. Tính pháp lý của dự án
2.1.5.1. Phân loại công trình của dự án
(a) Phân cấp dự án
Tòa nhà Machinco 16 tầng: không có tên trong Bảng 1.1 Phụ lục 1 Thông tư
03/2016/TT-BXD về “Phân cấp công trình xây dưng và hướng dẫn áp dụng trong
quản lý hoạt động đầu tư xây dựng: vì vậy theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2
Thông tư 03/2016/TT-BXD, chỉ xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng
2 Phụ lục 2: công trình này tương ứng với Mục 2.1.1; cấp công trình XI xác định
được là cấp II.
(b) Phân nhóm dự án
Mặc dù tài Điều 2 Nghị định 42/2017/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều
nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng đã bãi bỏ Phụ lục I trong Nghị định 59/2015/NĐ-CP nhưng chưa
đề cập đến việc phân nhóm dự án như thế nào nên tác giả tạm thời phân nhóm dự án
theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP.
Theo mục III.4, dự án Tòa nhà VP Machinco là công trình xây dựng dân dụng
có giá trị trong khoảng từ 45 đến 800 tỷ đồng nên thuộc nhóm B.
2.1.5.2. Một số thẩm quyền được quy định trong quy định hiện hành
(a) Thẩm quyền thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng
Theo Khoản 10 Điều 13 Nghị định 42/2017/NĐ-CP thì Sở Xây dựng TP. Hà
Nội sẽ chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng (thiết kế ba bước)
của công trình từ cấp III trở lên được xây dựng trên địa bàn Hà Nội.
Nội dung thẩm định thiết kế và dự toán theo Điều 83 Luật Xây dựng.
(b) Xin giấy phép xây dựng
34
Thẩm quyền cấp Giấy phép xây dựng: Ủy ban nhân dân TP. Hà Nội phân cấp
cho Sở Xây dựng TP Hà Nội cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng
cấp I, cấp II. (Theo Thông tư 15/2016/TT-BXD)
Mẫu Đơn Đề Nghị Cấp Giấy Phép Xây Dựng trong phụ lục I - Thông tư
15/2016/TT-BXD.
(c) Phê duyệt Kế hoạch đấu thầu
Vì Dự án sử dụng nguồn vốn tự có nên không thuộc đối tượng trong Điều 1
Luật Đấu thầu 2013.
Quyền phê duyệt Kế hoạch đấu thầu thuộc về Chủ đầu tư, nhưng được khuyến
khích áp dụng quy định theo Luật Đấu thầu để minh bạch và đạt hiệu quả kinh tế hơn.
2.1.6. Đặc điểm dự án
CĐT có yêu cầu dự án sẽ không có tổng thầu mà sẽ chia nhỏ các gói thầu nhằm
mục đích quản lý dự án hiệu quả hơn. Hơn nữa, việc trực tiếp với các NT chứ không
qua trung gian tổng thầu sẽ giúp tiết kiệm chi phí hơn. Mặt khác, đây là một dự án có
quy mô không nhỏ, nên việc chia nhỏ các gói thầu sẽ làm tăng tính khả thi của dự án
vì với tình hình Việt Nam hiện nay, khó có tổng thầu nào có đủ năng lực thi công dự
án với mức giá hợp lý. Vì vậy CĐT quyết định phương án sẽ không giao dự án cho
một tổng thầu mà thay vào đó sẽ thuê một đơn vị Tư vấn Quản lý dự án có đủ năng
lực để quản lý dự án.
Thuê Tư vấn QLDA từ giai đoạn sau khi xin được Chủ trương đầu tư của
UBND TP Hà Nội.
Chủ đầu tư chịu trách nhiệm xin chấp thuận của Chính quyền địa phương, Tư
vấn QLDA chỉ tham mưu các thủ tục pháp lý của dự án cho Chủ đầu tư.
2.2. Thông tin về năng lực của Chủ đầu tư, Tư vấn Quản lý dự án và một số bên
liên quan chính
2.2.1. Chủ đầu tư dự án và quản lý vận hành
Dự án Tòa nhà Machinco 444 Hoàng Hoa Thám, quận Tây Hồ, Hà Nội được Công
ty Cổ phần thiết bị phụ tùng[5] quyết định đầu tư và quản lý vận hành khi công trình
đi vào sử dụng.
Công ty hiện có hơn 20 năm hoạt động trong lĩnh vực thiết bị tại Việt Nam, tiền
thân là Tổng Công ty Thiết bị Phụ tùng trực thuộc Bộ Vật tư được thành lập từ năm
1988, đến năm 1993 đổi thành Công ty Thiết bị Phụ tùng thuộc Tổng Công ty Máy
và Phụ tùng, Bộ Thương mại, năm 2003 chuyển thành Công ty CP Thiết bị Phụ tùng,
Bộ Công thương hiện nay nắm giữ 20% vốn điều lệ.
Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu kinh doanh nhập khẩu máy móc, thiết bị, phương
tiện vận tải, thiết bị toàn bộ, nguyên liệu sản xuất, thiết bị y tế, xuất khẩu nông lâm
sản tại Việt Nam.
35
Văn Phòng công ty tại Việt Nam: Phòng 1903, tòa nhà Bitexco Financial, Lầu
19, Số 02 Hải Triều, Phường Bến Nghé, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh.
CPM hiện đang hoạt động tại hơn 60 quốc gia trên Thế giới từ năm 1902, theo
mô hình là công ty quản lý dự án và giám sát xây dựng với sự hỗ trợ từ văn phòng
chính tại New York, Mỹ và các văn phòng tại khu vực và các nước. Thị trường của
chúng tôi bao gồm Việt Nam, Malaysia, Indonesia,…
(b) Lĩnh vực hoạt động
CPM-International bắt nguồn từ một công ty xây dựng, qua quá trình phát triển,
hiện nay đơn vị đang đảm nhận hai vai trò là Tư vấn Quản lý dự án và Tư vấn Giám
sát xây dựng.
Tại dự án này, đơn vị CPM-International chỉ đảm nhận vai trò là đơn vị
Tư vấn Quản lý dự án.
(c) Một số dự án nổi bật
Đặt chân vào thị trường Việt Nam từ năm 2006, dự án đầu tiên của Turner tại
Việt Nam là tòa tháp tài chính Bitexco tại Thành phố Hồ Chí Minh được hoàn thành
vào năm 2010. Vào năm 2013, Công ty Turner Việt Nam tiếp tục hoàn thành hai
dự án lớn là khách sạn JW Marriott tại Hà Nội và Pullman Saigon Center tại TP.HCM.
Đến nay, đơn vị này đã điều hành 8 dự án đang hoạt động tại Việt Nam với tổng giá
trị các dự án lên đến 1.75 tỉ USD. Khu nghỉ dưỡng do Công ty TNHH Khu Du
Lịch Vịnh Thiên Đường làm chủ đầu tư là một trong những dự án gần đây nhất do
Turner đảm nhận cùng với dự án Nhà ga Sân bay quốc tế Cam Ranh (Khánh Hòa).
2.2.2.2. Hệ thống quản lý dự án đang sử dụng
(a) Giới thiệu
Hệ thống quản lý dự án được sử dụng nội bộ trong công ty CPM-International
được phát triển và cập nhật được cung cấp bởi Trụ sở chính ở Bắc Mỹ bao gồm 20
đầu mục được xây dựng dựa trên PMBOK của PMI.
(b) Lịch sử
Nội dung của Hệ thống quản lý dự án Công ty CPM International được thừa
hưởng Hệ thống quán lý dự án của Trụ sở chính CPM Construction tại Mỹ, được
thành lập từ năm 1902.
(c) Nội dung
Vì CPM-International là một công ty con có trụ sở chính tại Mỹ nên hệ thống
Quản lý dự án của đơn vị khá tương đồng với PMBOK về cách tiếp cận theo lĩnh vực
công việc trong dự án và nội dung các lĩnh vực. Tuy nhiện, các lĩnh vực công việc
này được đơn vị chia nhỏ thành 20 lĩnh vực cho phù hợp với chiến lược của Công ty
và thực tế làm việc.
Tùy thuộc vào quy mô và độ phức tạp của dự án mà đơn vị sẽ áp dụng 1 số hoặc
tất cả các mục sau đây:
- Khởi tạo dự án
37
Bảng 5: Năng lực của đội ngũ nhân việc làm việc tại Dự án
Số năm kinh Số Xét theo yêu cầu
Tên nhân nghiệm tại năm năng lực TVQLDA
STT Vị trí Năng lực & Trách nhiệm
viên dự án CPM- kinh trong Nghị định
International nghiệm 100/2018/NĐ-CP
- Nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực
quản lý dự án, quản lý kỹ thuật, giám
sát, quản lý chi phí.
- Kinh nghiệm dự án bao gồm xây dựng
khối nhà văn phòng thương mại hạng A
và khách sạn 5 sao.
- Giám sát công trường, Đấu thầu và An
Nguyễn Thị
Giám đốc toàn OSHA 30 Chứng chỉ hành nghề
1 Tuyết 5 10
dự án - Thời gian làm việc cho CPM trên 3 Quản lý dự án hạng I
Nhung
năm.
- Chịu trách nhiệm quản lý tiến độ thi
công cho tất cả các hạng mục cuat tư
vấn và Nhà thầu, phối hợp tiến độ cho
từng hạng mục công việc của Nhà thầu,
quản lý đấu thầu và an toàn cho dự án.
39
Kết luận: Công ty CPM-International hoàn toàn đủ năng lực để đảm nhận Dự
án Tòa nhà Machinco 444 Hoàng Hoa Thám, Tây Hồ, Hà Nội theo Nghị định
100/2018/NĐ-CP.
2.2.3 Các bên liên quan khác
2.2.3.1. Các tư vấn khác
- Tư vấn Thiết kế (đang lựa chọn)
- Tư vấn khối lượng (sẽ chọn sau)
- Tư vấn Giám sát xây dựng (sẽ chọn sau)
2.2.3.2. Nhà thầu
- Nhà thầu Kết cấu (sẽ chọn sau)
- Nhà thầu Cơ Điện Nước (sẽ chọn sau)
- Nhà thầu Thang máy (sẽ chọn sau)
- Nhà thầu hoàn thiện nội thất (sẽ chọn sau)
- Nhà thầu lắp đặt Đồ đạc & Thiết bị bên trong tòa nhà (sẽ chọn sau)
2.3. Nội dung phạm vi công việc của đơn vị TVQLDA trong Hợp đồng giữa CĐT
và TVQLDA
Bảng 6: Nội dung phạm vi công việc được ký kết trong Hợp đồng giữa CĐT và
đơn vị tư vấn QLDA
1. PHẠM VI CÔNG VIỆC GIAI ĐOẠN TIỀN THI CÔNG
1.1 Tư vấn CĐT, và các NTVK về mọi mặt của việc lập kế hoạch cho các công
tác xây dựng dự án
1.2 Xem xét các bản vẽ thiết kế kiến trúc, xây dựng, cơ khí, điện, bơm. Phòng
máy và kết cấu và các tiêu chuẩn kỹ thuật khi các thiết kế này được phát triển
bởi các NTVK. Tư vấn và đưa ra các khuyến nghị mà Nhà tư vấn cho là thích
hợp trên phương diện khả thi xây dựng, tính sẵn có của nguyên vật liệu và
nhân công, các yêu cầu liên quan đến quy trình và tiến độ xây dựng, sự đầy
đủ của tài liệu, sự phối hợp của các hệ thống kỹ thuật và chi phí Dự án. Bất
kể đã được đề cập ở trên, các NTVK vẫn phải chịu hoàn toàn trách nhiệm
cung cấp đủ tài liệu thiết kế, đảm bảo tuân theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn,
hoặc các công tác phối hợp thiết kế các hệ thống kỹ thuật.
1.3 Xem xét dự toán ngân sách được chuẩn bị bởi NTVK, dựa vào bản vẽ và tiêu
chuẩn kỹ thuật tại giai đoạn sơ phác của việc triển khải thiết kế. Tiếp túc xem
xét và xác định lại ngân sách trong quá trình phát triển bản vẽ và tiêu chuẩn
kỹ thuật, và tư vấn cho CĐT và các NTVK trong trường hợp các mục tiêu
được lập về mặt ngân sách và tiến độ của Dự án có khả năng không đạt được.
Hỗ trợ các NTVK tròng việc chuẩn bị dự toán khi bản vẽ và các tiêu chuẩn
kỹ thuật khác được hoàn tất. Đề nghị quy trình kiểm soát chi phí và hệ thống
báo cáo. Soạn thảo các nghiên cứu dòng tiền dự kiến
44
1.4 Làm việc với các NTVK để phát triển và đề nghị chiến lược đấu thầu. Hỗ trợ
các NTVK đẩy nhanh việc đấu thầu của các loại trang thiết bị yêu cầu quá
trình đặt hàng lâu để thúc đẩy việc giao hàng đúng ngày quy định
1.5 Đưa ra đề nghị cho CĐT và các NTVK về việc phân chia công việc trong kế
hoạch và các tiêu chuẩn kỹ thuật để thúc đẩy đấu thầu và giao thầu
1.6 Đề nghị phân chia các gói thầu và các kế hoạch đấu thầu. Cùng với sự tư vấn
của các NTVK, phát triển một kế hoạch đấu thầu cho các vật tư, thiết bị yêu
cầu quá trình đặt hàng lâu, và ràng buộc những kế hoạch đấu thầu đó với văn
bản hợp đồng
1.7 Soạn thảo các điều kiện chung và điều kiện đăc biệt để bao gồm trong các
hợp đồng liên quan đến dự án này, bao gồm nhưng không giới hạn: hợp đồng
thiết kế, hợp đồng thi công, hợp đồng mua sắm,..đảm bảo quyền lợi của CĐT
một cách tốt nhật.
1.8 Soạn thảo các điều kiện chung và điều kiện đăc biệt để bao gồm trong các
hợp đồng thiết kế và hợp đồng thi công. Hỗ trợ CĐT trong việc tổ chức đấu
thầu và trao thầu
1.9 Phát triển, đề nghị và hỗ trợ CĐT trong việc xác định và áp dụng các hình
thức của hợp đồng xây dựng, bao gồm các điều kiện và trách nhiệm giao phó
liên quan đến chương trình an toàn, các tiện ích tạm của Dự án và cho phần
thiết bị, vật tư và dịch vụ cho phần sử dụng chung của các NTVK và các NT.
Bất kể đã đề cập ở trên, CĐT hoàn toàn chịu trách nhiệm, và NTV sẽ không
chịu trách nhiệm trong mọi trường hợp, cho việc xác định và áp dụng các
hình thức của hợp đồng xây dựng và an toàn xây dựng.
1.10 Phát triển và đề nghị quy trình quản lý cho việc quản lý và phối hợp chung
của Dự án. Phát triển, đề nghị và hỗ trợ trong việc áp dụng các tiêu chuẩn và
quy trình quản lý chất lượng. Khi mà bản vẽ và tiêu chuẩn kỹ thuật đã được
phát triển ở một mức độ nhất định, phối hợp việc mời và nhận thầu cạnh
tranh cho các hạng mục công trình. Sau khi phân tích các hồ sơ thầu nhận
được, đưa ra đề nghị tới CĐT để chọn NT và trao thầu cho các hợp đồng
tương ứng.
1.11 Xây dựng Tiến độ tổng thể cho tất cả các hoạt động Dự án của CĐT, các
NTVK, các NT và NTV. Theo dõi tiến độ trong giai đoạn lập kế hoạch, lên
chương trình, thiết kế, xây dựng và giai đoạn hoàn thành của Dự án và cung
cấp báo cáo định kỳ cho tất cả các bên về tình trạng công việc theo Tiến độ
Dự án như được miêu tả rõ hơn trong PL4.
1.12 Dự tính trước rủi ro của từng công tác và phương án đối phó thích hợp
2. CÁC CÔNG TÁC QUẢN LÝ GIAI ĐOẠN THI CÔNG
45
2.1 Duy trì một đội ngũ giám sát toàn thời gian, có đủ năng lực tại nơi làm việc
để theo dõi tiến trình công việc của các NT trong Dự án, so sánh với yêu cầu
tiến độ của Dự án, đồng bộ với Biểu đồ Nhân lực được miêu tả trong PL 3
2.2 Lên kế hoạch và tỏ chức họp tiến trình thường xuyên với các NT, CĐT, các
NTVK và NTV có thể xem xét các quy trình, tiến trình, các vấn đề và tiến
độ
2.3 NTV sẽ theo dõi tiến trình của Dự án và thông qua các NTVK, xem xét chất
lượng Công việc trong nỗ lực xác định mọi việc có đang được thực hiện theo
cách mà khi hoàn thành, sẽ tuân theo các văn bản Hợp đòng hay không. NTV
sẽ nỗ lực , cùng với các NTVK, ngăn ngừa các lỗi hư hỏng và thiếu sót
trong công việc hay nghĩa vụ đối với các NT, các NTVK, các nhà cung cấp
vật liệu, thiết bị hay bất kỳ NT phụ nào, NTV phụ hay nhà cung cấp phụ ở
bất kỳ cấp độ nào. NTV sẽ không chịu trách nhiệm về biện pháp thi công,
kỹ thuật, quy trình, phương thức công việc hay việc phòng ngừa an toàn và
các chương trình liên quan đến Công việc của các NT xây dựng
2.4 Phát triển, đề nghị và hỗ trợ CĐT trong việc thiết lập tổ chức công trường và
việc phân công quyền hạn tại công trường để tiến hành kế hoạch tổng thể của
CĐT và NTV
2.5 Phát triển, đề nghị các quy trình phối hợp giữa CĐT, các NTVK, các NT và
NTV trong tất cả các mặt của Dự án và hỗ trợ CĐT trong việc áp dụng quy
trình này
2.6 Phát tiển, đề nghị và hỗ trợ CĐT ứng dụng Hệ thống Kiểm soát QLDA. Hệ
thống Kiểm soát QLDA sẽ được thiết kế để cung cấp một công cụ quản lý
tổng thể phối hợp để bổ sung vào việc quản lý các mặt tiến độ, chi phí, tài
chính và quản lý hồ sơ, thông tin liên lạc của Dự án
2.7 Dựa vào các hợp đồng xây dựng, xem xét và nếu cần, xác định lại Lịch biểu
Tiến độ Dự án cho việc triển khai thi công của các NT tại Dự án, bao gồm
thứ tự và thời gian thực tế của từng hoạt động, các phân bổ về mặt nhân lực
và vật tư, quy trình của bản vẽ triển khai thi công và vật liệu mẫu, và việc
cung ứng các sản phẩm yêu cầu thời gian đặt hàng lâu; bao gồm các yêu cầu
về việc bố trí không gian, chỉ ra phần nào của Dự án được ưu tiên về việc bố
trí không gian.
2.8 Thực hiện việc giám sát thường xuyên Tiến độ Dự án trong lúc việ thi công
được tiến hành. Xác định khả năng thay đổi giữa ngày hoàn thành dự kiến
và ngày hoàn thành có khả năng đạt được. Xem xét tiến độ cho các công việc
chưa bắt đầu hay chưa hoàn thành và đề nghị thay đổi trong tiến dộ ban đầu
để nhằm mục đích đáp ứng ngày hoàn thành có khả năng đạt được. Cung cấp
báo cáo tổng hợp và lưu lại tất cả các thay đổi về lịch biểu tiến độ. Thông
46
báo cho các NT xây dựng về các công tác thi công khiến Tiến độ Dự án
không thể đáp ứng được.
2.9 Cùng với các NTVK, đề nghị và hỗ trợ CĐT áp dụng các quy trình giúp đẩy
nhanh việc xem xét và phê duyệt các đệ trình của NT về bản vẽ triển khai thi
công, đệ trình vật liệu, vật liệu mẫu, và các tài liệu yêu cầu khác trong hợp
đồng được các NTV phê duyệt.
2.10 Phát triển, đề nghị và hỗ trợ CĐT áp dựng các chương trình liên quan đến
ATLĐ. Cam kết Chất lượng, Kiểm soát Chất lượng, thông tin công trường,
các mối quan hệ với người lao động và báo cáo tiến trình công việc
2.11 Xem xét, đánh giá và đề xuất những hành động cụ thể thích hợp cho tất cả
các đề nghị thanh toán của tất cả các NT và các Nhà cung ứng vật tư và thiết
bị, theo các điều khoản tương ứng trong hợp đồng xây dựng của các đơn vị
này.
2.12 Đưa ra đề nghị và xử lý các yêu cầu về thay đổi trong công việc và duy trì
một bảng theo dõi thay đổi và các chi phí liên quan
2.13 Đưa ra các sắp xếp thông qua các NT cho những yêu cầu chung của Dự án
2.14 Trong trường hợp làm hư hại đến đến các công việc trên công trường, NTV
sẽ tham vấn cho các NT và các NTVK và đưa ra biện pháp khắc phục để
CĐT phê duyệt
2.15 Lên lịch và tổ chức các cuộc họp để đẩy nhanh tiến độ theo trình tự Công
việc
2.16 Lưu trữ tiến trình Dự án, Đệ trình báo cáo tiến trình hàng tháng bằng văn bản
đến CĐT bao gồm thông tin của các NT và các Nhà cung cấp, phần trăm
hoàn thành và các giá trị, con số của sự thay đổi
2.17 Chuyển các câu hỏi liên lquan đến thiết kế và cách diễn giải của thiết kế đến
cho các NTVK và theo dõi việc trả lời đúng thời hạn
2.18 Sau khi NT xác định hoàn thành công việc hay một phần phần công việc chỉ
định tương ứng, chuẩn bị cùng với các NTVK một danh sách các việc chưa
hoàn thành hoặc chưa thỏa mãn yêu cầu và lên lịch cho việc hoàn thành của
NT. Trước và cùng lúc khi NTVK chứng nhận ngày hoàn thành, theo dõi
việc sửa chữa và hoàn tất danh sách các việc NT cần làm
2.19 Theo dõi việc phê duyệt và nhận tất cả tài liệu hướng dẫn vận hành và bảo
trị bản vẽ hoàn công, các giấy phép, các bản khai và các tài liệu yêu cầu
khác. Theo dõi việc nhận các chứng chỉ bảo hành và bảo đảm của NT và
Nhà cung cấp thiết bị
2.20 Xem xét, tiến hành và đề nghị đến CĐT lưu thông tin và hõ trợ trong việc
đáp ứng các yêu cầu về cấp giấy chứng nhận cho công trình
47
3.0.1. Điều lệ dự án
Điều lệ dự án là tài liệu chính thức cho phép sự tồn tại của một dự án và quy
định cho người quản lý dự án có quyền áp dụng các nguồn lực của tổ chức để thực
hiện các hoạt động dự án. Các lợi ích quan trọng của quy trình này là một khởi đầu
được xác định rõ dự án và ranh giới dự án, tạo ra một hồ sơ chính thức của dự án, và
là cách trực tiếp để cho quản lý cấp cao chính thức chấp nhận và cam kết với dự án.
ĐIỀU LỆ DỰ ÁN
1. Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng Tòa nhà Machinco 444 Hoàng Hoa Thám,
quận Tây Hồ, Hà Nội
2. Ngày lập kế hoạch: 15/9/2018
3. Mô tả phạm vi sản phẩm:
Tòa nhà cho thuê 16 tầng nổi, 3 tầng hầm, diện tích khoảng 1500m2
4. Các sản phẩm của dự án:
- Công trình, hạng mục công trình hoàn thành
- Giấy phép xây dựng.
- Hợp đồng xây dựng của chủ nhà ký với các nhà thầu khảo sát, thiết kế, thi
công, giám sát thi công xây dựng (nếu có).
- Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng.
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công xây dựng.
- Báo cáo kết quả thẩm tra và văn bản kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công
xây dựng.
- Bản vẽ hoàn công (trong trường hợp việc thi công xây dựng có sai khác so với
thiết kế bản vẽ thi công xây dựng).
- Báo cáo kết quả thí nghiệm, kiểm định (nếu có).
- Văn bản thỏa thuận, chấp thuận, xác nhận của các tổ chức, cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền (nếu có) về an toàn phòng cháy, chữa cháy; an toàn vận hành
thang máy.
5. Các tiêu chí nghiệm thu
48
- Dựa theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn về kỹ thuật được quy định trong HSMT
6. Kết quả không thuộc phạm vi dự án
- Doanh thu từ các hoạt động kinh doanh khác ngoài xây dựng
7. Các ràng buộc của dự án
- Đáp ứng nhu cầu của CĐT
- Ngân sách cố định
- Ngày bàn giao sản phẩm
- Công nghệ đặc biệt
- Tuân thủ các quy định của pháp luật
8. Các giả định của dự án
- Nhà thầu có trình độ phù hợp
- Nguồn lực
- Tổng mức đầu tư của dự án
3.0.2. Sơ đồ tổ chức dự án
3.0.2.1. Thuyết minh Phương pháp lập Sơ đồ tổ chức dự án
Chủ đầu tư là Công ty Cổ phần nên người có quyền quyết định cao nhất là Hội
đồng quản trị của công ty. Từ đó, HĐQT sẽ cử ra Đại diện CĐT để thay mặt CĐT
làm việc trực tiếp với Chính quyền địa phương (UBND quận Tây Hồ) về các vấn đề
pháp lý của dự án và đưa ra các quyết định phê duyệt những vấn đề liên quan đến
mục tiêu của dự án.
Tư vấn Quản lý dự án thay mặt Chủ đầu tư quản lý toàn bộ giai đoạn thực hiện
dự án (trừ các công việc xin chấp thuận của Chính quyền địa phương). Chủ yếu là lập
kế hoạch và kiểm soát quá trình thực hiện kế hoạch đó của các NTVK, các Nhà thầu
và các bên thứ ba.
Tư vấn giám sát, bên sẽ chịu trách nhiệm kiểm soát quá trình thực hiện của Nhà
thầu và quản lý tất cả các công việc thực hiện trên công trường.
Các bên liên quan còn lại là các Nhà tư vấn, các Tư vấn thẩm tra và các Nhà
thầu được xác định trong Kế hoạch Đấu thầu được lập trong mục 3.5. Kế hoạch Quản
lý lựa chọn nhà thầu và Hợp đồng.
3.0.2.2. Sản phẩm
Sơ đồ tổ chức dự án được mô tả cụ thể trong Hình 7: Sơ đồ tổ chức thực hiện
dự án.
49
HĐQT Công ty CP
thiết bị phụ tùng
Bảng 7: Ma trận trách nhiệm công việc của từng nhân sự trong đội dự án
Quản Quản
Quản Quản Quản
Quản Quản Quản Quản lý lựa Quản lý hệ
lý lý An lý bảo
lý Khối lý Chất lý Tiến lý Chi chọn lý rủi thống
TT Tên nhân viên Chức vụ phạm toàn vệ môi
lượng lượng độ dự phí dự NT & ro dự thông
vi dự trong trường
dự án dự án án án Hợp án tin dự
án dự án dự án
đồng án
Nguyễn Thị P R R R R R R R R R
1 Giám đốc dự án
Tuyêt Nhung
Kỹ sư quản lý A P P
2 Trần Văn An
tiến độ/kế hoạch
Nguyễn Thanh Kỹ sư quản lý P P P P
3
Thảo khối lượng
Trần Tuấn Kỹ sư quản lý P P
4
Cường chất lượng
Kỹ sư quản lý P P P
5 Chu Cao Minh an toàn/môi
trường
Nhân viên hành P
6 Lê Thị Vân
chính
P = Thực hiện (Trách nhiệm trong việc thực hiện công trình)
Ghi chú R= Xem xét, phê duyệt
A= Hỗ trợ
52
Kỹ sư khối Kỹ sư Quản lý
Kỹ sư tiến độ/ lượng/Thương an toàn/môi Kỹ sư Quản lý Nhân viên
kế hoạch mại trường chất lượng hành chính
Trần Văn An Trần Tuấn Cường Chu Cao Minh Nguyễn Thanh Thảo Lê Thị Vân
Tiền thi công Thi công Kiểm tra & Bàn giao & Mở
Chạy thử cửa
Lựa chọn tư Thiết kế kỹ Bản vẽ kỹ Chấp thuận Kỹ thuật/Sản Chuẩn bị mặt Hoàn thành dự
Thiết kế cơ sở Lựa chọn NT Huy động Móng Hầm Thân Thân Bàn giao Mở cửa
vấn thuật thuật thi công của CQĐP xuất bằng án
Tư vấn thiết kế Tư vấn thiết kế Tư vấn thiết kế Tư vấn thiết kế Hàng rào Hành động Hàng rào Hàng rào Kết cấu Kết cấu Kết cấu Kết cấu Cơ điện nước Hành động Hoạt động vận Hoạt động vận
chung chung hành hành
Tư vấn khối Tư vấn khối Tư vấn khối Tư vấn khối Chuẩn bị công Chuẩn bị công Chuẩn bị công
lượng lượng lượng lượng trường trường trường Thang máy Cọc thử Thang máy
Thẩm tra thiết Thẩm tra khối Hoàn thiện nội Hoàn thiện nội
Tư vấn GSXD kế lượng Thang máy Thang máy thất thất
Khảo sát địa Thẩm tra khối Hành động Đồ đạc & Thiết Đồ đạc & Thiết
hình/địa chất lượng chung Cơ Điện nước Cơ Điện nước bị nội thất bị nội thất
Thẩm tra thiết Hành động Hoàn thiện nội Hoàn thiện nội
kế chung thất thất
Cọc thử
Phòng thí
nghiệm
An ninh công
trường trong
thi công
Hành động
chung
chi phí giám sát việc thực hiện bảo hành công trình phải được quy định riêng trong
hợp đồng xây dựng.
(iii) Trách nhiệm của CĐT
Xem xét và phê duyệt các quyết định về pháp lý, thời gian, chi phí, chất lượng
của dự án đầu tư xây dựng.
(iv) Trách nhiệm của các bên còn lại
Được quy định trong phạm vi công việc khi khi kết hợp đồng
3.1.4.2. Ma trận trách nhiệm của các bên liên quan
64
Bảng 9: Ma trận phân công trách nhiệm các bên liên quan
Ghi chú P = Thực hiện (Trách nhiệm trong việc thực hiện công việc)
S = Giám sát (Giám sát các công việc đặc biệt được các bên thực hiện)
R = Xem xét và phê duyệt (phê duyệt hoặc không phê duyệt)
A = Thông báo (Đưa ra ý kiến về vấn đề kỹ thuật hoặc vấn đề chuyên môn khác
I = Để nắm thông tin
- = Không được phân công (Theo dõi và hỗ trợ khi cần thiết)
74
Hình 11: Quy trình thay đổi theo ý kiến của CĐT
76
NT
Trình bản yêu cầu thay đổi
TVQLDA
Kiểm tra sự phù hợp
và cần thiết thay
đổi
Đồng ý
TVTK
Xem xét đề xuất
kỹ thuật
Không
phê
Đồng ý
duyệt
TTKL +
TVQLDA
Xem xét đề
xuất giá
Đồng ý
TVQLDA
Đệ trình CĐT xem xét
CĐT
Đưa ra quyết định
phê duyệt thay
đổi
Đồng ý
TVGSXD
NT
Nhận thông báo về công việc thay
Thực hiện công việc và giá chi tiết
đổi
TVGSXD
NT
Thực hiện giám sát công việc
Thực hiện công việc thay đổi
thay đổi
d) Kiểm tra việc thực hiện của nhà thầu khảo sát xây dựng
so với các quy định trong hợp đồng;
đ) Tự thực hiện hoặc thuê tổ chức, cá nhân có chuyên môn
phù hợp với loại hình khảo sát để giám sát công tác khảo sát
xây dựng;
e) Nghiệm thu, phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
theo quy định;
g) Thuê tổ chức, cá nhân đủ điều kiện năng lực để thẩm tra
phương án kỹ thuật khảo sát và báo cáo kết quả khảo sát khi
cần thiết.
4. Đối với thiết kế xây dựng công trình:
a) Xác định nhiệm vụ thiết kế theo quy định tại Điều 18
Nghị định 46/2015/NĐ-CP; hình thức văn bản xác định
nhiệm vụ thiết kế tham khảo theo mẫu quy định tại Phụ lục
I Thông tư này;
b) Kiểm tra việc thực hiện của nhà thầu thiết kế, nhà thầu
thẩm tra thiết kế (nếu có) so với các quy định trong hợp
đồng;
c) Thuê tổ chức, cá nhân đủ điều kiện năng lực thẩm tra hồ
sơ thiết kế xây dựng công trình khi cần thiết;
d) Kiểm tra và trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy
định tại Nghị định 59/2015/NĐ-CP để thẩm định thiết kế;
đ) Phê duyệt hoặc trình người quyết định đầu tư phê duyệt
hồ sơ thiết kế xây dựng theo thẩm quyền quy định tại Nghị
định 59/2015/NĐ-CP ;
e) Tổ chức thực hiện điều chỉnh thiết kế (nếu có) theo quy
định tại Điều 84 Luật Xây dựng năm 2014;
g) Tổ chức nghiệm thu hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy
định tại Điều 5 Thông tư này.
5. Đối với công tác thi công xây dựng công trình:
a) Tổ chức thực hiện giám sát thi công xây dựng công trình
theo quy định tại Điều 26 Nghị định 46/2015/NĐ-CP và các
nội dung khác theo quy định của hợp đồng;
b) Tổ chức thực hiện thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất
lượng, thí nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình
trong quá trình thi công xây dựng theo quy định tại Điều 29
Nghị định 46/2015/NĐ-CP;
80
c) Chủ trì, phối hợp với các bên liên quan giải quyết những
vướng mắc, phát sinh trong quá trình thi công xây dựng
công trình và xử lý, khắc phục sự cố theo quy định tại Nghị
định 46/2015/NĐ-CP và các quy định khác có liên quan;
d) Tổ chức nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu giai
đoạn hoặc bộ phận công trình xây dựng (nếu có);
đ) Tổ chức nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình,
công trình xây dựng;
e) Việc giám sát thi công xây dựng, nghiệm thu của chủ đầu
tư hoặc đơn vị TVGSXD xây dựng không thay thế và không
làm giảm trách nhiệm của nhà thầu thi công về chất lượng
thi công xây dựng công trình do nhà thầu thực hiện.
6. Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện bảo hành công trình xây
dựng theo quy định tại Điều 35, Điều 36 Nghị định
46/2015/NĐ-CP.
7. Tổ chức lập và phê duyệt quy trình bảo trì công trình xây
dựng theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 126 Luật Xây
dựng năm 2014; tổ chức bảo trì hạng mục công trình, công
trình xây dựng theo quy định tại Khoản 4 Điều 15 Thông tư
này.
8. Tổ chức bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng
theo quy định tại Điều 34 Nghị định 46/2015/NĐ-CP; bàn
giao các tài liệu phục vụ bảo trì công trình xây dựng cho chủ
sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình.
9. Lưu trữ hồ sơ theo quy định tại Điều 12 Thông tư
04/2017/TT-BXD và các quy định khác của pháp luật có
liên quan.
10. Thực hiện các yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật trong quá trình đầu tư
xây dựng công trình.
Lập kế hoạch Chất lượng xây dựng, đảm bảo chất lượng
2 TVQLDA
và kiểm soát việc thực hiện kế hoạch.
a) Thông báo về nhiệm vụ, quyền hạn của các cá nhân
trong hệ thống quản lý chất lượng của chủ đầu tư, đơn vị
3 TVGSXD
TVGSXD xây dựng công trình, cho các nhà thầu có liên
quan biết để phối hợp thực hiện;
81
b) Kiểm tra các điều kiện khởi công công trình xây dựng
theo quy định tại Điều 107 của Luật Xây dựng;
c) Kiểm tra sự phù hợp năng lực của NT công trình so với
hồ sơ dự thầu và hợp đồng xây dựng, bao gồm: Nhân lực,
thiết bị thi công, phòng thí nghiệm chuyên ngành xây
dựng, hệ thống quản lý chất lượng của NT công trình;
d) Kiểm tra biện pháp thi công xây dựng của nhà thầu so
với thiết kế biện pháp thi công đã được phê duyệt;
đ) Xem xét và chấp thuận các nội dung do nhà thầu trình
như Kế hoạch thực hiện, biện pháp kiểm tra, kế hoạch
kiểm tra và các nội dung được CĐT yêu cầu
e) Kiểm tra và chấp thuận vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây
dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình;
g) Kiểm tra, đôn đốc NT công trình và các nhà thầu khác
triển khai công việc tại hiện trường theo yêu cầu về tiến độ
thi công của công trình;
h) Giám sát việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi
trường đối với các công trình xây dựng theo quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường; giám sát các biện pháp
đảm bảo an toàn đối với công trình lân cận, công tác quan
trắc công trình;
i) Giám sát việc đảm bảo ATLĐ theo quy định của quy
chuẩn, quy định của hợp đồng và quy định của pháp luật
về ATLĐ;
k) Đề nghị chủ đầu tư tổ chức điều chỉnh thiết kế khi phát
hiện sai sót, bất hợp lý về thiết kế;
l) Tạm dừng thi công đối với NT khi xét thấy chất lượng
thi công xây dựng không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, biện
pháp thi công không đảm bảo an toàn; chủ trì, phối hợp
với các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phát
sinh trong quá trình thi công xây dựng công trình và phối
hợp xử lý, khắc phục sự cố theo quy định của Nghị định
này;
m) Kiểm tra tài liệu phục vụ nghiệm thu; kiểm tra và xác
nhận bản vẽ hoàn công;
82
4. Bố trí nhân lực, thiết bị thi công theo quy định của hợp
đồng xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan,
5. Thực hiện trách nhiệm quản lý chất lượng trong việc
mua sắm, chế tạo, sản xuất vật liệu, sản phẩm, cấu kiện,
thiết bị được sử dụng cho công trình theo quy định tại
Điều 24 Nghị định này và quy định của hợp đồng xây
dựng.
6. Thực hiện các công tác thí nghiệm kiểm tra vật liệu, cấu
kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị công trình, thiết bị công
nghệ trước và trong khi thi công xây dựng theo quy định
của hợp đồng xây dựng.
7. Thi công xây dựng theo đúng hợp đồng xây dựng, giấy
phép xây dựng, thiết kế xây dựng công trình. Kịp thời
thông báo cho chủ đầu tư nếu phát hiện sai khác giữa thiết
kế, hồ sơ hợp đồng xây dựng và điều kiện hiện trường
trong quá trình thi công. Tự kiểm soát chất lượng thi công
xây dựng theo yêu cầu của thiết kế và quy định của hợp
đồng xây dựng. Hồ sơ quản lý chất lượng của các công
việc xây dựng phải được lập theo quy định và phù hợp với
thời gian thực hiện thực tế tại công trường.
8. Kiểm soát chất lượng công việc xây dựng và lắp đặt
thiết bị; giám sát thi công xây dựng công trình đối với
công việc xây dựng do nhà thầu phụ thực hiện trong
trường hợp là nhà thầu chính hoặc tổng thầu.
9. Xử lý, khắc phục các sai sót, khiếm khuyết về chất
lượng trong quá trình thi công xây dựng (nếu có).
10. Thực hiện trắc đạc, quan trắc công trình theo yêu cầu
thiết kế. Thực hiện thí nghiệm, kiểm tra chạy thử đơn động
và chạy thử liên động theo kế hoạch trước khi đề nghị
nghiệm thu.
11. Lập nhật ký thi công xây dựng công trình theo quy
định.
12. Lập bản vẽ hoàn công theo quy định.
13. Yêu cầu chủ đầu tư thực hiện nghiệm thu công việc
chuyển bước thi công, nghiệm thu giai đoạn thi công xây
dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng, nghiệm thu hoàn
thành hạng mục công trình, công trình xây dựng.
84
14. Báo cáo chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng, khối lượng,
ATLĐ và vệ sinh môi trường thi công xây dựng theo quy
định của hợp đồng xây dựng và yêu cầu đột xuất của chủ
đầu tư.
15. Hoàn trả mặt bằng, di chuyển vật tư, máy móc, thiết bị
và những tài sản khác của mình ra khỏi công trường sau
khi công trình đã được nghiệm thu, bàn giao, trừ trường
hợp trong hợp đồng xây dựng có thỏa thuận khác.
Chủ đầu tư phải có kế hoạch kiểm tra thường xuyên hệ thống quản lý chất lượng
dự án nói chung và chất lượng công trình xây dựng nói riêng, đồng thời kiểm tra cả
về các điều kiện đảm bảo vệ sinh môi trường và ATLĐ. Đơn vị TVQLDA và đơn vị
TVGSXD chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát chất lượng, an toàn, môi trường đối
với các nhà thầu tổng thầu/nhà thầu chính cũng như các nhà thầu phụ.
3.2.4. Kế hoạch Quản lý chất lượng dự án
Ngoài những nội dung công việc chi tiết được thể hiện cụ thể ở Mục 3.2.2 và
Mục 3.2.3, tác giả sẽ cung cấp quy trình thiết lập Kế hoạch Quản lý chất lượng dự án
và quy trình nghiệm thu công việc như sau:
87
TVQLDA
Tổng hợp các yêu cầu về chất lượng
của dự án cho NT
NT
Lập kế hoạch đảm bảo chất lượng thi công
TVQLDA
Phê duyệt Kế hoạch
đạt yêu cầu
Phê duyệt
TVQLDA
Lập Kế hoạch Quản lý Chất lượng dự án
CĐT
Xem xét, phê duyệt
Kế hoạch
Phê duyệt
Hình 13: Quy trình thiết lập Kế hoạch Quản lý Chất lượng dự án
88
NT
- Đệ trình nghiệm thu trước 24h với các
hạng mục trong công trường
- Đệ trình kèm danh mục nghiệm thu trước
48h với những hạng mục ngoài
công trường
TVQLDA + TVGSXD
Xem xét kế hoạch nghiệm thu của NT và
tiến hành nghiệm thu
Không dạt
yêu cầu
TVQLDA
Yêu cầu NT đưa ra đề xuất phương án
sửa chữa
TVQLDA
- Giữ lại 1 phần (dựa vào chào giá sửa chữa
NT NT không có
cho công tác đó của đơn vị khác) hoặc toàn bộ
Đạt yêu cầu Xác nhận và kết hợp với đơn vị TVQLDA, năng lực
thanh toán cho công việc đấy của NT
TVGSXD đưa ra đề xuất sửa chữa sửa chữa
- Tách riêng phần công việc đấy và tiến hành
đấu thầu hạng mục cần sửa chữa
Không đạt
yêu cầu
TVGSXD
Nghiệm thu hạng mục
công trình
Hình 14: Quy trình Nghiệm thu hạng mục công việc
3.3. Kế hoạch Quản lý Tiến độ dự án
3.3.1. Mục tiêu của Kế hoạch Quản lý Tiến độ dự án
- Cung cấp bản phân công vai trò và trách nhiệm của các bên liên quan trong
Quản lý dự án
- Cung cấp Tiến độ tổng thể dự án và quy trình cập nhật
- Quy trình kiểm soát bản Tiến độ tổng thể dự án đã lập.
89
3.3.2. Vai trò và trách nhiệm của các bên liên quan
Bảng 11: Vai trò và trách nhiệm các bên liên quan trong Quản lý tiến độ dự án
TVQLDA
Kỹ sư Giám
TV
TT Nội dung công việc tiến đốc dự CĐT NT
GSXD
độ/kế án
hoạch
Thiết lập Tiến độ tổng
1 P S/R R A A
thể dự án
Kiểm soát việc thực
2
hiện
Cập nhật Tiến độ tổng
2.1 P R I I -
thể dự án
2.2 Báo cáo ngày S I - P A
2.3 Báo cáo tuần S I - P A
2.4 Báo cáo tháng P R R A A
Trách nhiệm giải
2.5 quyết khi NT chậm S R R P A
tiến độ
Báo cáo không tuân
2.6 thủ về tiến độ của các P R R A I
NT
Hoạch định Kế hoạch
2.7 P R R A A
tiến độ tiếp theo
Tính toán sự khả thi
2.8 khi thực hiện theo kế P R R A I
hoạch ban đầu
- Xem xét tiến độ cho các công việc chưa bắt đầu hay chưa hoàn thành và đề nghị
thay đổi trong tiến dộ ban đầu để nhằm mục đích đáp ứng ngày hoàn thành có
khả năng đạt được.
- Cung cấp báo cáo tổng hợp và lưu lại tất cả các thay đổi về lịch biểu tiến độ.
- Thông báo cho các NT xây dựng về các công tác thi công khiến Tiến độ Dự án
không thể đáp ứng được.
(b) Tổng quan về Tiến độ dự án
- Tiến độ dự án được lập từ sau khi CĐT được cấp Quyền sử dụng đất là bắt đầu
thuê Tư vấn QLDA đến khi kết thúc dự án, đưa vào sử dụng.
- Sản phẩm được trình bày trên MS Project
- Dựa trên tiêu chuẩn CSI về quy định màu sắc, đánh số công việc
- Chi tiết đến tiến độ từng sàn (level 4)
(c) Quy trình thiết lập Tiến độ dự án
- Bước 1: Thiết lập MS Project theo Tiêu chuẩn CSI hiện được được đơn vị
TVQLDA CPM International sử dụng
- Bước 2: Xác định các đầu công việc trong dự án
- Bước 3: Ước lượng thời gian của các công việc trong dự án
- Bước 4: Xác định mối quan hệ giữa các công việc trong dự án
Xác định Thiết lập MS
Ước lượng Xác định mối
danh mục Project theo
thời gian các quan hệ giữa
công việc Tiêu chuẩn
công việc các công việc
(WBS) CSI
- Thiết kế cơ sở: Việc xác định thời gian dựa trên dự án tương tự, ý kiến chuyên
gia trong thời gian hoàn thành Hồ sơ thiết kế, Khảo sát địa hình địa chất, Thẩm tra
Thiết kế và dự toán. Nhưng tới bước thẩm định và phê duyệt Thiết kế cơ sở sẽ được
xác định theo quy định thẩm định Thiết kế cơ sở tron VBPL Việt Nam (có điều chỉnh
thêm thời gian dự trữ cho phù hợp), cụ thể như sau:
+ TVTK thiết kế TKCS: Khoảng 32 ngày
+ TVKL dự toàn TKCS: Khoảng 20 ngày
+ Khảo sát địa hình/địa chất: Khoảng 30 ngày
+ Thẩm tra Thiết kế/Dự toán: Khoảng 7 ngày
+ Thời gian thẩm định và phê duyệt TKCS:
Với thời gian thẩm định TKCS được quy định trong Khoản 4 Điều 11 Nghị định
59/2015/NĐ-CP là không quá 20 ngày đối với dự án Nhóm B (Đã xác định trong
Chương 2) và trong Khoảng 5 Điều 11 cũng trong Nghị định này có quy định nếu
CĐT có thuê đơn vị thẩm tra trước khi thẩm định thì thời gian Thẩm định sẽ được
rút ngắn (với trường hợp hồ sơ đầy đủ): Tạm lấy khoảng 15 ngày
Với thời gian phê duyệt TKCS: Tùy thuộc vào CĐT (CĐT là người có thẩm
quyền quyết định đầu tư xây dựng công trình): Khoảng 12 ngày
- Thiết kế kỹ thuật: tương tự TKCS
- Thiết kế bản vẽ thi công: Tham khảo công trình tương tự và ý kiến chuyên gia.
+ Thiết kế bản vẽ thi công: Khoảng 30 ngày
+ Dự toán thiết kế bản vẽ thi công: Khoảng 25 ngày
- Đấu thầu: Dựa vào quy định pháp luật về thời gian đấu thầu, nhưng với dự án
vốn tư nhân sẽ được phép rút ngắn và điều chỉnh thời gian đấu thầu để tiết kiệm thời
gian và chi phí, xác định thời gian đấu thầu và ký kết hợp đồng dựa trên hình thức
lựa chọn Nhà thầu. Mặt khác, thời gian đấu thầu còn được điều chỉnh để giãn cách
lịch đầu thầu giữa các NT, tránh trong cùng một thời gian đơn vị chấm thấu phải
chấm quá nhiều HSDT một lúc, chi tiết được thể hiện trong bảng dưới đây.
- Chấp thuận của Chính quyền địa phương: Đây là một bước bắt buộc nhưng
chưa có thời gian cụ thể cho quá trình thực hiện này, thời gian xin Chấp thuận của
Chính quyền địa phương (Giấy phép xây dựng) phụ thuộc vào sự đầy đủ và chính xác
của Hồ sơ, trong Đồ án này, tác giả lấy theo quy định xin các thủ tục giấy tờ được
quy định trong VBPL, tham khảo công trình tương tự và ý kiến chuyên gia để ước
lượng khoảng thời gian. Thời gian được quy định cụ thể trong bảng tổng hợp dưới
đây.
- Kỹ thuật/Sản xuất: Là thời gian NT mua sắm/chê tạo và gia công nguyên vật
liệu, được lấy theo công trình tương tự. Thời gian được quy định cụ thể trong bảng
tổng hợp dưới đây.
(ii) Giai đoạn Thi công: Thời gian giai đoạn thi công được ước lượng dựa trên công
trình tương tự và ý kiến chuyên gia. Thời gian được quy định cụ thể trong bảng tổng
hợp dưới đây.
(iii) Giai đoạn Kiểm tra & Chạy thử
92
Thời gian cả giai đoạn Kiểm tra & Chạy thử được ước lượng dựa trên công trình
tương tự và ý kiến chuyên gia. Thời gian được quy định cụ thể trong bảng tổng hợp
dưới đây.
(iv)Giai đoạn Mở cửa & Vận hành
Thời gian cả giai đoạn này được ước lượng dựa trên công trình tương tự và ý kiến
chuyên gia. Thời gian được quy định cụ thể trong bảng tổng hợp dưới đây.
Bảng 12: Bảng tổng hợp thời gian các công việc
Thời gian
STT Danh mục công việc
(ngày)
1 Tiền thi công
1.1 Lựa chọn tư vấn
1.1.1 Lựa chọn Tư vấn thiết kế
1.1.1.1 Tổ chức thi tuyển Tư vấn thiết kế 30
1.1.1.2 Thương thảo Hợp đồng 7
1.1.1.3 Ký kết Hợp đồng Tư vấn thiết kế 5
1.1.2 Lựa chọn Tư vấn khối lượng
1.1.2.1 Tổ chức lựa chọn Tư vấn khối lượng 30
1.1.2.2 Thương thảo Hợp đồng 7
1.1.2.3 Ký kết Hợp đồng tư vấn Khối lượng 5
1.1.3 Lựa chọn Tư vấn QLDA
1.1.3.1 Ký kết Hợp đồng Tư vấn Quản lý dự án 0
1.1.4 Lựa chọn Tư vấn GSXD
1.1.4.1 Tổ chức lựa chọn Tư vấn QSXD 4
1.1.4.2 Thương thảo Hợp đồng 2
1.1.4.3 Ký kết Hợp đồng Tư vấn Giám sát xây dựng 1
1.1.5 Lựa chọn Khảo sát địa hình/địa chất
1.1.5.1 Tổ chức lựa chọn Khảo sát địa hình/địa chất 2
1.1.5.2 Thương thảo Hợp đồng 2
1.1.5.3 Ký kết Hợp đồng Tư vấn Khảo sát địa hình/địa chất 1
1.1.6 Lựa chọn Thẩm tra thiết kế
1.1.6.1 Tổ chức lựa chọn Thẩm tra thiết kế 4
1.1.6.2 Thương thảo Hợp đồng 2
1.1.6.3 Ký kết Hợp đồng Tư vấn Thẩm tra Thiết kế 1
1.1.7 Lựa chọn Thẩm tra khối lượng
1.1.7.1 Tổ chức lựa chọn Thẩm tra khối lượng 4
1.1.7.2 Thương thảo Hợp đồng 2
1.1.7.3 Ký kết Hợp đồng Tư vấn Thẩm tra khối lượng 1
1.2 Thiết kế cơ sở
1.2.1 Tư vấn thiết kế
1.2.1.1 Họp khởi động các Tư vấn 0
1.2.1.2 Thiết kế cơ sở 30
1.2.1.3 Giới thiêu thiết kế cơ sở lần 1 1
93
Thời gian
STT Danh mục công việc
(ngày)
1.2.1.4 Giới thiêu thiết kế cơ sở lần 2 1
1.2.2 Tư vấn khối lượng
1.2.2.1 Báo cáo Ngân sách dự án sau Thiết kế cơ sở 20
1.2.3 Khảo sát địa hình/địa chất
1.2.3.1 Khảo sát địa hình/địa chất 30
1.2.4 Thẩm tra thiết kế
1.2.4.1 Thẩm tra thiết kế cơ sở 7
1.2.5 Thẩm tra khối lượng
1.2.5.1 Thẩm tra khối lượng trong Thiết kế cơ sở 7
1.2.6 Hành động chung
1.2.6.1 Thẩm định thiết kế cơ sở 15
1.2.6.2 Phê duyệt thiết kế cơ sở 12
1.3 Thiết kế kỹ thuật
1.3.1 Tư vấn thiết kế
1.3.1.1 Khai triển thiết kế 20
1.3.2 Tư vấn khối lượng
1.3.2.1 Báo cáo Ngân sách dự án sau Thiết kế kỹ thuật 14
1.3.3 Thẩm tra thiết kế
1.3.3.1 Thẩm tra thiết kế kỹ thuật 7
1.3.4 Thẩm tra khối lượng
1.3.4.1 Thẩm tra khối lượng trong Thiết kế kỹ thuật 1
1.3.5 Hành động chung
1.3.5.1 Thẩm định thiết kế kỹ thuật 15
1.3.5.2 Phê duyệt Thiết kế kỹ thuật 7
1.4 Thiết kế bản vẽ thi công
1.4.1 Tư vấn thiết kế
1.4.1.1 Chuẩn bị Hồ sơ thiết kế BP03, BP03a 10
1.4.1.2 Chuẩn bị Hồ sơ thiết kế BP02 15
1.4.1.3 Chuẩn bị Hồ sơ thiết kế BP04 14
1.4.1.4 Chuẩn bị Hồ sơ thiết kế BP05 20
1.4.2 Tư vấn khối lượng
1.4.2.1 Lập Dự toán BP03, BP03a 5
1.4.2.2 Lập Dự toán BP02 2
1.4.2.3 Lập Dự toán BP04 5
1.4.2.4 Lập Dự toán BP05 5
1.5 Lựa chọn Nhà thầu
1.5.1 Nhà thầu Hàng rào
1.5.1.1 Đề xuất chỉ định thầu BP01a 1
1.5.1.2 Nhận hồ sơ đề xuất của Nhà thầu 3
1.5.1.3 Đánh giá hồ sơ đề xuất BP01a 1
94
Thời gian
STT Danh mục công việc
(ngày)
1.5.1.4 Ký kết Hợp đồng BP01a 1
1.5.2 Nhà thầu Chuẩn bị công trường
1.5.2.1 Đề xuất chỉ định thầu BP01b 1
1.5.2.2 Nhà thầu chuẩn bị kế hoạch thực hiện BP01b 7
1.5.2.3 Đánh giá hồ sơ đề xuất BP01b 1
1.5.2.4 Ký kết Hợp đồng BP01b 1
1.5.3 Nhà thầu Kết cấu
1.5.3.1 Thông báo sơ tuyển nhà thầu 3
1.5.3.2 Nhà thầu đệ trình hồ sơ dự tuyển 15
1.5.3.3 Lựa chọn danh sách ngắn 3
1.5.3.4 Chuẩn bị Hồ sơ mời thầu BP02 3
1.5.3.5 Đề xuất thầu BP02 5
1.5.3.6 Nhà thầu đệ trình hồ sơ dự thầu 20
1.5.3.7 Xét/Trao thầu BP02 5
1.5.3.8 Ký kết Hợp đồng BP02 5
1.5.4 Nhà thầu Thang máy
1.5.4.1 Chuẩn bị hồ sơ thầu BP03a 3
1.5.4.2 Đề xuất thầu BP03a 7
1.5.4.3 Nhà thầu đệ trình Hồ sơ dự thầu 14
1.5.4.4 Xét/Trao thầu BP03a 5
1.5.4.5 Ký kết Hợp đồng BP03a 3
1.5.5 Nhà thầu Cơ Điện nước
1.5.5.1 Thông báo sơ tuyển nhà thầu 3
1.5.5.2 Nhà thầu đệ trình hồ sơ dự tuyển 15
1.5.5.3 Lựa chọn danh sách ngắn 3
1.5.5.4 Chuẩn bị Hồ sơ mời thầu BP03 3
1.5.5.5 Đề xuất thầu BP03 5
1.5.5.6 Nhà thầu đệ trình hồ sơ dự thầu 20
1.5.5.7 Xét/Trao thầu BP03 5
1.5.5.8 Ký kết Hợp đồng BP03 5
1.5.6 Nhà thầu Hoàn thiện nội thất
1.5.6.1 Thông báo sơ tuyển nhà thầu 3
1.5.6.2 Nhà thầu đệ trình hồ sơ dự tuyển 15
1.5.6.3 Lựa chọn danh sách ngắn 3
1.5.6.4 Chuẩn bị Hồ sơ mời thầu BP04 3
1.5.6.5 Đề xuất thầu BP04 5
1.5.6.6 Nhà thầu đệ trình hồ sơ dự thầu 20
1.5.6.7 Xét/Trao thầu BP04 5
1.5.6.8 Ký kết Hợp đồng BP04 5
1.5.7 Nhà thầu Đồ đạc & Thiết bị nội thất
95
Thời gian
STT Danh mục công việc
(ngày)
1.5.7.1 Đề xuất chào hàng cạnh tranh BP05 3
1.5.7.2 Nhận chào hàng của các Nhà cung cấp 7
1.5.7.3 Xét/trao thầu BP05 5
1.5.7.4 Ký kết Hợp đồng BP05 5
1.5.8 Nhà thầu Cọc thử
1.5.8.1 Lựa chọn Nhà thầu cọc thử 7
1.5.9 Thuê Phòng thí nghiệm
1.5.9.1 Thuê phòng thí nghiệm 3
1.5.10 An ninh công trường trong quá trình thi công
1.5.10.1 Lựa chọn Nhà thầu An ninh trong công trường 7
1.5.11 Hành động chung
1.5.11.1 Chuẩn bị kế hoạch đấu thầu 5
1.5.11.2 Chủ đầu tư phê duyệt Kế hoạch đấu thầu 7
1.6 Chấp thuận của Chính quyền địa phương
1.6.1 Hành động chung
1.6.1.1 Giấy phép quy hoạch 60
1.6.1.2 Thỏa thuận đấu nối điện/nước 60
1.6.1.3 Chứng nhận an toàn PCCC 30
1.6.1.4 Giấy phép Xây dựng 100
1.6.1.5 Xin được Giấy phép xây dựng 0
1.7 Kỹ thuật/Sản xuất
1.7.1 Hàng rào
1.7.1.1 Kỹ thuật/sản xuất BP01a 15
1.7.2 Chuẩn bị công trường
1.7.2.1 Kỹ thuật/sản xuất BP01b 15
1.7.3 Kết cấu
1.7.3.1 Kỹ thuật/Sản xuất BP02 30
1.7.4 Thang máy
1.7.4.1 Bản vẽ thi công 20
1.7.4.2 Kỹ thuật/Sản xuất BP03a 120
1.7.5 Cơ Điện nước
1.7.5.1 Kỹ thuật/Sản xuất BP03 30
1.7.5.2 Chuẩn bị vật tư cần nhiều thời gian để sản xuất BP03 30
1.7.6 Hoàn thiện nội thất
1.7.6.1 Kỹ thuật/Sản xuất BP04 90
1.7.7 Đồ đạc & Thiết bị nội thất
1.7.7.1 Phê duyệt thiết kế chi tiết BP05 30
1.7.7.2 Kỹ thuật/Sản xuất BP05 70
2 Thi công
2.1 Chuẩn bị mặt bằng
96
Thời gian
STT Danh mục công việc
(ngày)
2.1.1 Hàng rào
2.1.1.1 Hàng rào 5
2.1.2 Chuẩn bị công trường
2.1.2.1 Chuẩn bị công trường 7
2.1.2.2 Làm đường điện, nước thi công 10
2.2 Huy động và triển khai nhân lực, vật lực
2.2.1 Kết cấu
2.2.1.1 Huy động BP02 0
2.2.2 Thang máy
2.2.2.1 Huy động BP03a 15
2.2.3 Cơ Điện nước
2.2.3.1 Huy động BP03 7
2.2.4 Hoàn thiện nội thất
2.2.4.1 Huy động BP04 15
2.2.5 Đồ đạc & Thiết bị nội thất d
2.2.5.1 Huy động BP05 15
2.3 Phần móng
2.3.1 Nhà thầu Kết cấu
2.3.1.1 Làm móng và lắp đặt cẩu tháp, vận thăng 1
2.3.1.2 Ép cọc cừ 6
2.3.1.3 Đào đất móng, sửa thủ công 8
2.3.1.4 Đập đầu cọc 8
2.3.1.5 Đổ bê tông lót đáy đài, giằng móng 6
2.3.1.6 Lắp dựng cốt thép đài, giằng móng 15
2.3.1.7 Lắp dựng ván khuôn đài, giằng móng 13
2.3.1.8 Đổ bê tông đài, giằng móng 3
2.3.1.9 Tháo ván khuôn móng 7
2.3.1.10 Lấp đất hố móng 4
2.3.1.11 Cọc khoan nhồi 40
2.3.2 Nhà thầu Cọc thử
2.3.2.1 Thi công Cọc thử 14
2.4 Phần Hầm
2.4.1 Nhà thầu Kết cấu
2.4.1.1 Thi công Tầng hầm 1 49
2.4.1.2 Thi công Tầng hầm 2 54
2.4.1.3 Thi công Tầng hầm 3 54
2.5 Phần Thân
2.5.1 Nhà thầu Kết cấu
2.5.1.1 Thi công Tầng 1 10
2.5.1.2 Thi công Tầng 2 10
97
Thời gian
STT Danh mục công việc
(ngày)
2.5.1.3 Thi công Tầng kỹ thuật 10
2.5.1.4 Thi công Tầng 3 10
2.5.1.5 Thi công Tầng 4 10
2.5.1.6 Thi công Tầng 5 10
2.5.1.7 Thi công Tầng 6 10
2.5.1.8 Thi công Tầng 7 10
2.5.1.9 Thi công Tầng 8 10
2.5.1.10 Thi công Tường bao đến tầng 4 20
2.5.1.11 Thi công Tầng 9 10
2.5.1.12 Thi công Tầng 10 10
2.5.1.13 Thi công Tầng 11 10
2.5.1.14 Thi công Chống thấm và lắp đặt cửa sổ tới tầng 4 16
2.5.1.15 Thi công Tầng 12 10
Thi công Hoàn thiện mặt dưới sàn để lắp đặt Cơ Điện
2.5.1.16 60
Nước
2.5.1.17 Thi công Tường bao đến mái 40
2.5.1.18 Thi công Tầng 13 10
2.5.1.19 Thi công Tầng tum 10
2.5.1.20 Thi công Tầng mái 10
2.5.1.21 Thi công Chống thấm và lắp cửa sổ đến mái 20
2.5.1.22 Thi công lắp đặt thang thoát hiểm 30
2.5.1.23 Thi công hạ tầng 45
2.5.1.24 Thi công Tháo dỡ cẩu tháp & Vận thăng 8
2.5.1.25 Thi công Đóng/Chống thấm tòa nhà 5
2.5.2 Nhà thầu Thang máy
2.5.2.1 Lắp đặt thang máy 45
2.5.2.2 Điều chỉnh thang máy 7
2.5.3 Nhà thầu Cơ Điện nước 205d
2.5.3.1 Lắp đặt đường cấp, thoát nước trong ngoài nhà 180
2.5.3.2 Lắp đặt hệ thống PCCC 180
2.5.3.3 Lắp đặt hệ thống cấp nguồn và chiếu sáng 180
2.5.3.4 Thử áp, xông điện 5
2.5.3.5 Lắp đặt thiết bị điện, nước, các loại 10
2.5.4 Nhà thầu Hoàn thiện nội thất
2.5.4.1 Trát trong, trát ngoài toàn bộ 170
2.5.4.2 Lắp dựng trần nhựa, trần thạch cao 170
2.5.4.3 Công tác ốp toàn nhà 170
2.5.4.4 Công tác lát toàn nhà 170
2.5.4.5 Sơn toàn nhà 170
2.5.4.6 Gia công, lắp dựng cửa toàn nhà, chớp chắn nắng 140
98
Thời gian
STT Danh mục công việc
(ngày)
2.5.4.7 Hoàn thiện cầu thang 60
2.5.4.8 Công tác hoàn thiện khác 20
2.5.4.9 Vệ sinh công nghiệp toàn công trình 5
2.5.4.10 Hoàn thiện nội thất 0
2.5.5 Nhà thầu Đồ đạc & Thiết bị nội thất
2.5.5.1 Lắp đặt Đồ đạc và Thiết bị nội thất 45
3 Kiểm tra & Chạy thử
3.1 Phần Thân
3.1.1 Nhà thầu Cơ Điện nước
3.1.1.1 Kiểm tra hệ thống PCCC 30
3.1.1.2 Kiểm tra hệ thống Điện Nước 30
3.2 Hoàn thành dự án
3.2.1 Hành động chung
3.2.1.1 Đệ trình hồ sơ nghiệm thu PCCC 0
3.2.1.2 Căn bản hoàn thành xây dựng 0
3.2.1.3 Kiểm tra cuối cùng và chạy thử 7
3.2.1.4 Danh mục các công việc cần sửa chữa 10
3.2.1.5 Bàn giao không gian nội thất 0
3.2.1.6 Hoàn thiện hồ sơ hoàn thành công trình 60
4 Bàn giao
4.1 Bàn giao
4.1.1 Chạy thử lần cuối
4.1.1.1 Bàn giao phòng máy 10
4.1.1.2 CĐT vận hành thử hệ thống 25
4.1.1.3 Quyết toán công trình 10
4.1.1.4 Bàn giao và nghiệm thu 10
(d) Xác định quan hệ giữa các công việc
Trong MS Project, có 3 loại quan hệ chính là:
- FS (Finish-to-Start): Bắt đầu khi công việc kia kết thúc, phổ biến nhất
- SS (Start-to-Start): Bắt đầu khi công việc kia bắt đầu
- SF (Start-to-Finish): Kết thúc khi công việc kia bắt đầu
- FF (Finish-to-Finish): Kết thúc khi công việc kia kết thúc, thường dùng ở giai
đoạn kết thúc dự án
Trong Tiến độ tổng thể dự án được chia thành 4 giai đoạn
- Giai đoạn Tiền thi công: Thường là FS, được xác định theo trình tự pháp lý
của dự án quy định trong Nghị định 59/2015/NĐ-CP về Quản lý dự án đầu tư xây
dựng.
- Giai đoạn Thi công: Thường là FS, được xác định theo trình tự kỹ thuật thi
công đã học trong môn Kỹ thuật thi công và Tổ chức thi công.
99
- Giai đoạn Kiểm tra & Chạy thử: Thường dùng FS, xác định theo trình tự pháp
lý của dự án quy định trong Nghị định 59/2015/NĐ-CP về Quản lý dự án đầu tư xây
dựng.
- Giai đoạn Mở cửa & Vận hành: xác định theo trình tự pháp lý của dự án quy
định trong Nghị định 59/2015/NĐ-CP về Quản lý dự án đầu tư xây dựng.
3.3.3.3. Tiến độ tổng thể (Master Schedule)
Xem phụ lục 4: Tiến độ tổng thể (Master Schedule)
Kiểm soát
- Thực hiện cập nhật Bản tiến độ tổng thể NT không thể theo kịp
(Master Schedule) tiến độ ban đầu
- Tính toán số ngày vượt/chậm tiến độ của NT
Điều chỉnh
Tiến hành điều chỉnh Tiến độ tổng thể
Thực hiện
(Master Schedule)
Triển khai thực hiện theo kế hoạch đã lập
Tìm ra giải pháp và thực *Khi nhận thấy không có khả năng bàn giao
Tìm ra nguyên nhân
hiện giải pháp công trình như kế hoạch ban đầu
Lập kế hoạch
Thiết lập lại Tiến độ tổng thể chính xác
*Báo cáo lại cho CĐT để tiến hành đàm phán,
ký kết lại thời hạn bàn giao mới
TVQLDA CĐT
Đường chi phí cơ sở
Thiết lập Đường chi phí Phê duyệt Đường chi phí Phê duyệt
chính thức
cơ sở cơ sở
TVQLDA
- Điều chỉnh tiến độ dự án
(những công việc ưu tiên Không phê duyệt do
không có khả năng đáp ứng
trước) vốn ở một số thời điểm
- Thay đổi thời điểm,
phương thức thanh toán
Trong đồ án này, tác giả sẽ tham khảo dự án tương tự và hỏi ý kiến chuyên gia
để xác định giá trị tạm ứng của gói thầu.
Giá trị tam ứng của gói thầu sẽ dựa trên sẽ tùy thuộc vào việc bên nhận thầu có
cần phải chi bao nhiêu chi phí trong giai đoạn đầu như sản xuất, huy động máy móc,
thiết bị và đảm bảo rằng giá trị tạm ứng sẽ giúp bên nhận thầu có khả năng thực hiện
công việc theo nội dung hợp đồng đã quy định. Cụ thể như sau:
Bên tư vấn: tạm ứng 10%
Bên Nhà thầu xây lắp: 30%
Bên Nhà thầu mua sắm vật tư: 50%
(iii) Thời gian thực hiện
Thời gian thực hiện hợp đồng được tổng hợp lại từ Mục 3.3.3.3: Tiến độ tổng
thể (Master Schedule) đã thiết lập, chị tiết được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 15: Thời gian thực hiện các gói thầu
Ngày bắt đầu Ngày kết thúc
TT Gói thầu Ngày tạm ứng
gói thầu gói thầu
I TƯ VẤN
1 Tư vấn thiết kế 21/10/2018 21/10/2018 18/1/2021
2 Tư vấn Khối lượng 21/10/2018 21/10/2018 18/1/2021
3 Tư vấn Quản Lý Dự Án 9/9/2018 9/9/2018 12/2/2021
4 Tư vấn Giám sát xây dựng 13/3/2019 13/3/2019 12/2/2021
II XÂY DỰNG
1 Hàng rào 13/3/2019 13/3/2019 11/9/2019
2 Chuẩn bị công trường 17/3/2019 17/3/2019 16/9/2019
3 Kết cấu 5/5/2019 5/5/2019 26/11/2020
4 Cơ Điện Nước 2/7/2019 2/7/2019 8/3/2021
5 Thang máy 6/6/2019 6/6/2019 8/3/2021
6 Hoàn thiện nội thất 28/8/2019 28/8/2019 23/1/2021
7 Đồ đạc & Thiết bị trong nhà 10/9/2020 10/9/2020 12/4/2021
III CÁC DỊCH VỤ KHÁC
1 Khảo sát địa hình/địa chất 26/10/2018 26/10/2018 25/11/2018
2 Cọc thử 14/3//2019 14/3//2019 16/10/2019
3 Thẩm tra thiết kế 28/10/2018 28/10/2018 7/5/2021
4 Thẩm tra khối lượng 28/10/2018 28/10/2018 7/5/2021
5 Phòng thí nghiệm 14/3/2019 14/3/2019 30/1/2021
An ninh công trường trong quá
6 7/9/2019 7/9/2019 7/5/2021
trình thi công
Theo tham khảo các dự án tương tự và ý kiến chuyên gia thì giá trị giữ lại này
thương được áp dụng cho các Nhà thầu thi công và cung cấp/ lắp đặt thiết bị, các nhà
tư vấn sẽ không có giá trị giữ lại này.
Giá trị này được tác giả giả định như sau:
Nhà thầu thi công: 8% trong đó 5% cho bảo trì công trình, 3% cho quyết toán
(sẽ trả lại 3% khi quyết toán).
Nhà thầu cung cấp thiết bị: 10%
Nhà thầu tư vấn 0%
(v) Cách thức thanh toán
Tùy theo là TV hay NT hay mua hàng sẽ có kiểu phân bố dòng tiền tương ứng.
Cụ thể như sau:
Nhà thầu tư vấn: thanh toán hàng tháng, dựa vào số lượng nhân viên làm việc
tại dự án, tạm tính là dòng tiền đều.
Nhà thầu thi công: tùy thuộc vào thỏa thuận giữa NT và CĐT về phương thức
thanh toán là thanh toán theo hàng tháng hay thanh toán theo sản phẩm. Vì đây là lập
Kế hoạch sử dụng vốn giai đoạn trước khi ký hợp đồng nên tác giả giả định thanh
toán theo tiến độ hoàn thành hàng tháng.
Hàng rào
- Thanh toán 1 lần sau khi hoàn thành
- Khi thanh toán sẽ khấu trừ 30% giá trị đã tạm ứng HĐ và 5% giá trị giữ lại
Chuẩn bị mặt bằng
- Thanh toán 1 lần sau khi hoàn thành
- Khi thanh toán sẽ khấu trừ 30% giá trị đã tạm ứng HĐ và 5% giá trị giữ lại
Kết cấu
- Thanh toán khi hoàn thành xong từng hạng mục công trình
+ Xong móng +15 ngày: Thanh toán 20%
+ Xong hầm +15 ngày: Thanh toán 20%
+ Xong tầng 8 +15 ngày: Thanh toán 20%
+ Xong tầng mái +15 ngày: Thanh toán 20%
+ Xong phần thân +15 ngày: Thanh toán 20%
- Giá trị thanh toán sẽ được khấu trừ 30% giá trị tạm ứng ban đầu và 8% giá trị
giứ lại, khi quyết toán sẽ trả lại 3% tổng giá trị HĐ
Cơ điện nước
- Thanh toán thành 3 đợt, đợt 1 thanh toán 30% giá trị HĐ khi hoàn thành 30%
công việc, đợt 2 thanh toán 30% giá trị HĐ khi hoàn thành 30% công việc, đợt cuối
thanh toán 40% còn lại khi hoàn thành 100% công việc
- Giá trị thanh toán sẽ được khấu trừ 30% giá trị tạm ứng ban đầu và 8% giá trị
giứ lại, khi quyết toán sẽ trả lại 3% trên tổng giá trị HĐ
Thang máy
107
- Thanh toán thành 3 đợt, đợt 1 thanh toán 30% giá trị HĐ khi hoàn thành 30%
công việc, đợt 2 thanh toán 30% giá trị HĐ khi hoàn thành 60% công việc, đợt cuối
thanh toán 40% còn lại khi hoàn thành 100% công việc
- Giá trị thanh toán sẽ được khấu trừ 50% giá trị tạm ứng ban đầu và 10% giá
trị giữ lại.
Hoàn thiện nội thất
- Thanh toán thành 3 đợt, đợt 1 thanh toán 30% giá trị HĐ khi hoàn thành 30%
công việc, đợt 2 thanh toán 30% giá trị HĐ khi hoàn thành 30% công việc, đợt cuối
thanh toán 40% còn lại khi hoàn thành 100% công việc
- Giá trị thanh toán sẽ được khấu trừ 30% giá trị tạm ứng ban đầu và 8% giá trị
giứ lại, khi quyết toán sẽ trả lại 3% trên tổng giá trị HĐ
Đồ đạc & Thiết bị nội thất
- Thanh toán thành 3 đợt, đợt 1 thanh toán 30% giá trị HĐ khi hoàn thành 30%
công việc, đợt 2 thanh toán 30% giá trị HĐ khi hoàn thành 60% công việc, đợt cuối
thanh toán 40% còn lại khi hoàn thành 100% công việc
- Giá trị thanh toán sẽ được khấu trừ 50% giá trị tạm ứng ban đầu và 10% giá
trị giữ lại.
Một số gói thầu khác: Tùy thuộc vào từng gói thầu cụ thể
Khảo sát địa hình/địa chất: Do thời gian thực hiện gói thầu ngắn nên sẽ thực
hiện thanh toán một lần khi hoàn thành công việc.
Cọc thử: Do thời gian thực hiện gói thầu ngắn nên sẽ thực hiện thanh toán một
lần khi hoàn thành công việc.
Thẩm tra khối lượng: Thanh toán ngay sau mỗi lần thẩm tra, tạm tính
- Đợt 1 (1/2 thời gian tiến độ hợp đồng): 20%
- Đợt cuối cùng (khi hoàn tất): 20%
(b) Xác định thông tin đầu ra
Ngân sách vốn hàng tháng mà CĐT cần chuẩn bị.
108
Ngày kết
Giá trị HĐ + VAT Giá trị HĐ trừ Ngày bắt đầu Dạng biểu
TT Gói thầu Tạm ứng (VND) Tạm giữ Trả lại Ngày tạm ứng thúc gói Ngày thanh lý HĐ Cách thức thanh toán
(VND) tiền tạm ứng gói thầu đồ
thầu
Tổng 190.973.500.000
110
2019
TT Gói thầu
Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12
I TƯ VẤN
1 Tư vấn thiết kế 171.266.667 171.266.667 171.266.667 171.266.667 171.266.667 171.266.667 171.266.667
2 Tư vấn Khối lượng 120.200.000 120.200.000 120.200.000 120.200.000 120.200.000 120.200.000 120.200.000
4 Tư vấn Giám sát xây dựng 107.804.348 107.804.348 107.804.348 107.804.348 107.804.348 107.804.348 107.804.348
II XÂY DỰNG
1 Hàng rào 38.000.000
2 Chuẩn bị công trường 190.000.000
3 Kết cấu 6.820.000.000
4 Cơ Điện Nước 18.000.000.000
5 Thang máy 4.000.000.000 960.000.000
6 Hoàn thiện nội thất 7.800.000.000
7 Đồ đạc & Thiết bị nội thất
Năm 2020
T
Gói thầu
T
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9
I TƯ VẤN
1 Tư vấn thiết kế 171.266.667 171.266.667 171.266.667 171.266.667 171.266.667 171.266.667 171.266.667 171.266.667 171.266.667
2 Tư vấn Khối lượng 120.200.000 120.200.000 120.200.000 120.200.000 120.200.000 120.200.000 120.200.000 120.200.000 120.200.000
3 Tư vấn Quản lý dự án 224.518.966 224.518.966 224.518.966 224.518.966 224.518.966 224.518.966 224.518.966 224.518.966 224.518.966
4 Tư vấn Giám sát xây dựng 107.804.348 107.804.348 107.804.348 107.804.348 107.804.348 107.804.348 107.804.348 107.804.348 107.804.348
II XÂY DỰNG
1 Hàng rào
2 Chuẩn bị công trường
3 Kết cấu 6.820.000.000 6.820.000.000 6.820.000.000
4 Cơ Điện Nước 11.160.000.000 11.160.000.000
5 Thang máy 960.000.000
6 Hoàn thiện nội thất 4.836.000.000 4.836.000.000
7 Đồ đạc & Thiết bị nội thất 9.500.000.000
III CÁC DỊCH VỤ KHÁC
1 Khảo sát địa hình/địa chất
2 Cọc thử
5 Phòng thí nghiệm 39.130.435 39.130.435 39.130.435 39.130.435 39.130.435 39.130.435 39.130.435 39.130.435 39.130.435
An ninh công trường trong
6 45.000.000 45.000.000 45.000.000 45.000.000 45.000.000 45.000.000 45.000.000 45.000.000 45.000.000
quá trình thi công
113
I TƯ VẤN
II XÂY DỰNG
1 Hàng rào
2 Chuẩn bị công trường
3 Kết cấu 6.820.000.000 1.650.000.000
4 Cơ Điện Nước 14.880.000.000 1.800.000.000
5 Thang máy 1.280.000.000
6 Hoàn thiện nội thất 6.448.000.000 780.000.000
7 Đồ đạc & Thiết bị nội thất 3.800.000.000 3.800.000.000
Thời gian Jun-19 Jul-19 Aug-19 Sep-19 Oct-19 Nov-19 Dec-19 `Jan-20
Chi phí cộng dồn 4.662.920.415 18.662.920.415 8.462.920.415 990.920.415 757.920.415 707.920.415 8.487.920.415 16.838.920.415
Chi phí phải trả hàng tháng 28.838.558.371 47.501.478.786 55.964.399.200 56.955.319.615 57.713.240.030 58.421.160.445 66.909.080.860 83.748.001.274
Thời gian Feb-20 Mar-20 Apr-20 May-20 Jun-20 Jul-20 Aug-20 Sep-20
Chi phí cộng dồn 707.920.415 842.920.415 7.527.920.415 707.920.415 5.543.920.415 8.487.920.415 11.867.920.415 17.027.920.415
Chi phí phải trả hàng tháng 84.455.921.689 85.298.842.104 92.826.762.519 93.534.682.934 99.078.603.348 107.566.523.763 119.434.444.178 136.462.364.593
Thời gian Oct-20 Nov-20 Dec-20 Jan-21 Feb-21 Mar-21 Apr-21 May-21
Chi phí cộng dồn 707.920.415 707.920.415 7.527.920.415 12.605.920.415 1.196.453.748 16.205.000.000 5.645.000.000 135.000.000
Chi phí phải trả hàng tháng 137.170.285.008 137.878.205.422 145.406.125.837 158.012.046.252 159.208.500.000 175.413.500.000 181.058.500.000 181.193.500.000
Thời gian Oct-20 Nov-20 Dec-20 Jan-21 Feb-21 Mar-21 Apr-21 May-21
Chi phí cộng dồn 707.920.415 707.920.415 7.527.920.415 12.605.920.415 1.196.453.748 16.205.000.000 5.645.000.000 135.000.000
Chi phí phải trả hàng tháng 137.170.285.008 137.878.205.422 145.406.125.837 158.012.046.252 159.208.500.000 175.413.500.000 181.058.500.000 181.193.500.000
115
Axis Title
181.194
181.059
175.414
180.0
159.209
158.012
160.0 145.406
137.878
137.170
136.462
140.0
119.434
120.0 107.567
99.079
93.535
92.827
100.0 85.299
84.456
83.748
80.0 66.909
56.955
55.964 58.421
57.713
60.0 47.501
40.0 28.839
24.176
20.0 6.3507.013
.723 1.9723.3883.9044.4204.936
.0
C : Chi phí dự đoán vào tháng thứ n trong Đường chi phí cơ sở
C : Chi phí dự đoán vào tháng thứ n − 1 trong Đường chi phí cơ sở
C : Chi phí thực tế đã thanh toán vào tháng thứ n trong Đường chi phí cơ sở
3.4.4.2. Quy trình thanh toán tạm
(a) Quy trình thanh toán cho NT
Quy trình sẽ bắt đầu từ việc NT đệ trình hồ sơ thanh toán sơ bộ.
Đơn vị TVQLDA sẽ xem xét sự đầy đủ của hồ sơ thanh toán và gửi hồ sơ thah
toán sơ bộ cho đơn vị Tư vấn Khối lượng kiểm tra lại hồ sơ và gửi lại hồ sơ thanh
toán sơ bộ đã được kiểm tra
Trên cơ sở thư trả lời mà NT nhận được, NT cập nhật hồ sơ thanh toán và đệ
trình bản chính thức.
Tiếp theo, đơn vị TVQLDA sẽ xem xét đề nghị thanh toán, ký và đệ trình cho
CĐT phê duyệt khi hồ sơ thanh toán hợp lệ. Hoặc ngược lại, nếu hồ sơ thanh toán
của NT không hợp lệ thì sẽ bị trả lại cho NT để hoàn thiện lại hồ sơ.
Sau khi nhận được Bản thanh toán chính thức từ đơn vị TVQLDA, CĐT sẽ xem
xét và thực hiện thanh toán cho NT.
Cuối cùng, trên cơ sở các hồ sơ xác nhận đã thanh toán cho NT, đơn vị
TVQLDA sẽ lưu trữ lại và yêu cầu NT cập nhật hồ sơ thanh toán và phát hành hóa
118
đơn VAT cho CĐT. Hóa đơn VAT này sẽ được đơn vị TVQLDA kiểm tra lại lần
cuối và đóng quy trình thanh toán cho NT.
Quy trình thanh toán cho NT được thể hiện cụ thể trong sơ đồ sau đây:
NT TVQLDA CĐT
1. Trình bản sơ bộ Yêu cầu 2. Nhận bản sơ bộ. TVKL 7. Nhận hồ sơ đệ trình
thanh toán tạm kiểm tra hồ sơ chính thức
4. Hoàn thiện hồ sơ 3. Nhận xét bản sơ bộ Phê 8. Xem xét hồ sơ thanh toán
duyệt
11. Cập nhật khối lượng 10. Lưu trữ hồ sơ xác nhận
9. Thực hiện thanh toán
thanh toán thanh toán
12. Phát hành hóa đơn VAT 14. Đóng quy trình
13. Kiểm tra hóa đơn VAT
cho CĐT thanh toán
Đơn vị TVQLDA sẽ xem xét sự đầy đủ của hồ sơ thanh toán và kết hợp với
CĐT xem xét hồ sơ và trả lời đề nghị thanh toán hợp lê cho các Nhà tư vấn, đưa ra
đề xuất sửa đổi, bổ sung nếu cần thiết.
Trên cơ sở thư trả lời mà đơn vị TV nhận được, đơn vị TV cập nhật hồ sơ thanh
toán và đệ trình bản chính thức.
Tiếp theo, đơn vị TVQLDA sẽ xem xét đề nghị thanh toán, ký và đệ trình cho
CĐT phê duyệt khi hồ sơ thanh toán hợp lệ. Hoặc ngược lại, nếu hồ sơ thanh toán
của Nhà TV không hợp lệ thì sẽ bị trả lại cho đơn vị TV để hoàn thiện lại hồ sơ.
Cuối cùng, CĐT sẽ ký vào biên bản đệ trình chính thức và tiến hành thanh toán
theo điều kiện Hợp đồng.
Quy trình thanh toán cho đơn vị TV được thể hiện cụ thể trong sơ đồ sau đây:
TV TVQLDA CĐT
3.5.1. Mục tiêu của Kế hoạch quản lý lựa chọn Nhà thầu và Hợp đồng
- Cung cấp vai trò và trách nhiệm các bên liên quan trong Quản lý lựa chọn Nhà
thầu và Hợp đồng
- Cung cấp Kế hoạch lựa chọn Nhà thầu
- Cung cấp quy trình đấu thầu
- Cung cấp quy trình hình thành Hợp đồng
- Cung cấp quy trình thực hiện Hợp đồng
- Cung cấp quy trình điều chỉnh Hợp đồng.
3.5.2. Vai trò và trách nhiệm các bên liên quan
Hoạt động Quản lý lựa chọn Nhà thầu và Hợp đồng thuộc trách nhiệm chính
của đơn vị TVQLDA. Đơn vị TVQLDA sẽ chịu trách nhiệm lập Kế hoạch và kiểm
soát quá trình thực hiện như theo dõi, báo cáo kết quả...
CĐT chỉ có trách nhiệm xem xét và phê duyệt Kế hoạch lựa chọn NT và tiến
hành ký kết Hợp đồng và theo dõi tiến trình thực hiện qua việc nhận báo cáo thực
hiện của đơn vị TVQLDA.
3.5.3. Kế hoạch quản lý lựa chọn Nhà thầu
3.5.3.1. Xác định phạm vi từng gói thầu
(a) Thông tin đầu vào
- Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công
- Yêu cầu của Chủ đầu tư
- Tham khảo phạm vi dự án tương tự: Dự án Trụ sở chính Sao Thái Dương
- Yêu cầu kỹ thuật và công nghê và Năng lực của Nhà thầu hiện nay
(b) Nguyên tắc Xác định phạm vi của từng gói thầu
Đảm bảo tính đồng về mặt kỹ thuật và công nghệ của dự án, không được chia
những công việc của dự án thành các gói thầu quá nhỏ, làm mất sự thống nhất, đồng
bộ yêu cầu về kỹ thuật và công nghệ.
Đảm bảo tiến độ
Đảm bảo về chất lượng
Đảm bảo năng lực thực hiện của NT
Đảm bảo năng lực quản lý của CĐT và đơn vị TVQLDA
Đảm bảo về nguồn vốn ngân sách.
123
Nguồn vốn
Ngân quỹ
Hình 23: Các yếu tố tác động đến việc phân chia gói thầu
3.5.3.2. Xác định Ngân sách của từng gói thầu
(a) Thông tin đầu vào
Vì hạn chế trong việc xin thông tin dự án khi làm Đồ án tốt nghiệp nên việc xác
định Ngân sách của gói thầu cơ bản dựa trên việc
- Tham khảo dự án tương tự: Dự án Trụ sở chính Sao Thái
- Hỏi ý kiến của những người có kinh nghiệm
- Tính lại sơ bộ TMĐT làm cơ sở cho một số chi phí
Xem Phụ lục 5: Bảng Tổng mức đầu tư của Dự án Tòa nhà Machinco
(b) Nguyên tắc Xác định Ngân sách của từng gói thầu:
Đảm bảo tính đồng về mặt kỹ thuật và công nghệ của dự án, không được chia
những công việc của dự án thành các gói thầu quá nhỏ, làm mất sự thống nhất, đồng
bộ yêu cầu về kỹ thuật và công nghệ.
Tổng Ngân sách các gói thầu sẽ nhỏ hơn TMĐT ban đầu và còn dư một khoản
Chi phí dự phòng bằng khoảng 10% Ngân sách các gói thầu.
3.5.3.3. Lập kế hoạch lựa chọn Nhà thầu
(a) Thuyết minh kế hoạch lựa chọn Nhà thầu cho từng gói thầu
(i) Tên gói thầu
Được xác định theo việc phân chia gói thầu.
(ii) Phạm vi công việc chính
Lấy theo phạm vi gói thầu sau khi phân tách công việc trong WBS.
124
TƯ VẤN
21/10/2018 -
1 DC01 Tư vấn thiết kế 5.138.000.000 Vốn tự có Thi tuyển thiết kế 10/9/2018 - 21/10/2018 Trọn gói
18/1/2021
10/9/2018 -
2 PM01 Tư vấn Quản Lý Dự Án 7.234.500.000 Vốn tự có Chỉ định 10/9/2018 -1/10/2018 Trọn gói
12/2/2021
13/3/2019 -
3 CM01 Tư vấn Giám sát Xây Dựng 2.755.000.000 Vốn tự có Chỉ định 26/2/2019 - 3/4/2021 Trọn gói
12/2/2021
21/10/2018 -
4 DC02 Tư vấn khối lượng 3.606.000.000 Vốn tự có Chỉ định 10/9/2018 - 21/10/2018 Trọn gói
18/1/2021
BP XÂY DỰNG
13/3/2019 -
1 BP01a Hàng rào 40.000.000 Vốn tự có Chỉ định 26/2/2019 - 3/3/2019 Trọn gói
11/9/2019
17/3/2019 -
2 BP01b Chuẩn bị công trường 200.000.000 Vốn tự có Chỉ định 26/2/2019 - 7/3/2019 Trọn gói
16/9/2019
6/6/2019 -
5 BP03a Thang máy 8.000.000.000 Vốn tự có Đấu thầu hạn chế 26/4/2019 - 27/5/2019 Trọn gói
23/1/2021
Trọn gói
Chào hàng cạnh 10/9/2020 -
7 BP05 Đồ đạc & Thiết bị nội thất 19.000.000.000 Vốn tự có 17/8/2020 - 6/9/2020 (Hợp đồng
tranh 12/4/2021
mua sắm)
26/10/2018 -
1 SP01 Khảo sát địa hình/địa chất 500.000.000 Vốn tự có Chỉ định 22/10/2018-26/10/2018 Trọn gói
25/11/2018
28/10/2018 -
3 SP03 Thẩm tra khối lượng 500.000.000 Vốn tự có Chỉ định 22/10/2018-28/10/2018 Trọn gói
7/5/2021
28/10/2018 -
4 SP04 Thẩm tra thiết kế 500.000.000 Vốn tự có Chỉ định 22/10/2018-28/10/2018 Trọn gói
7/5/2021
14/3/2019 -
5 SP05 Phòng thí nghiệm 1.000.000.000 Vốn tự có Chỉ định 12/3/2019-14/3/2019 Trọn gói
30/1/2021
Chi tiết xem trong Phụ lục 9: Kế hoạch lựa chọn Nhà thầu
127
TVQLDA TVTK+TVKL
Lập Kế hoạch Lựa chọn NT Đệ trình Hồ sơ bản vẽ + Dự
+ Phạm vi công việc toán
TVQLDA TVQLDA
Hoàn thiện HSYC Trình bản vẽ và dự toán
CĐT
Phê duyệt HSYC + Bản vẽ &
Dự toán
TVQLDA
Phát hành HSYC
Đơn vị dự thầu
Hoàn thiện hồ sơ, đệ trình đề
xuất
TVQLDA
Xem xét, lập báo cáo đánh
giá
CĐT
Phê duyệt báo cáo đánh giá
TVQLDA
- Thương thảo, thống nhất
điều kiện HĐ
- Lập bản thảo HĐ
CĐT
Phê duyệt bản thảo HĐ
TVQLDA
Phát hành bản thảo HĐ
CĐT + NT
Ký và đóng dấu HĐ
TVQLDA
TVQLDA
Đệ trình phạm vi công việc
Lập Kế hoạch lựa chọn NT
cho từng gói thầu
TV Thẩm tra
TVQLDA
Thẩm tra bản vẽ và dự
Chuẩn bị HS sơ tuyển
toán
TVQLDA CĐT
Kiểm tra kết quả thẩm tra Phê duyệt, đăng báo, phát
hành HSST, nhận HSST của
đơn vị dự sơ tuyển
CĐT TVQLDA
Phê duyệt bản vẽ và dự Mở, đánh giá HSST, lựa
toán chọn danh sách ngắn
CĐT
TVQLDA
Phê duyệt, thông báo
Chuẩn bị HSMT
kết quả sơ tuyển
Quá trình lựa chọn NT
CĐT
CĐT
Phê duyệt, đăng báo, phát
Nhận HSDT
hành HSMT
Đơn vị dự thầu +
CĐT
TVQLDA + CĐT
Phê duyệt, thông báo
Thương thảo HĐ
kết quả lựa chọn
NT
TVQLDA
Đánh giá quá trình thương
thảo, đệ trình CĐT
NT + CĐT
Kết thúc thương thảo, ký kết
HĐ
TVQLDA
Đệ trình phạm vi công việc
cho từng gói thầu
TVTK + TVKL
Đệ trình bản vẽ TKKT và dự
toán
TV Thẩm tra
Thẩm tra bản vẽ và dự
toán
Phê duyệt
Không
TVQLDA
phê
Kiểm tra kết quả thẩm tra
duyệt
CĐT
Phê duyệt bản vẽ và dự
toán
CĐT
CĐT
Phê duyệt Kế hoạch lựa chọn
Nhận HSDT
NT
TVQLDA
TVQLDA
Quản lý trình mở, đánh giá
Chuẩn bị HSMT
HSDT
CĐT
Phê duyệt, thông báo
kết quả lựa chọn
NT
NT + CĐT
Kết thúc thương thảo, ký kết
HĐ
NT TVQLDA CĐT
Hình 27: Quy trình bảo lãnh thực hiện Hợp đồng
Bảo lãnh tạm ứng hợp đồng
132
NT TVQLDA CĐT
Hình 28: Quy trình bảo lãnh tạm ứng Hợp đồng
133
Chủ đầu tư
Thông báo kết quả lựa chọn
NT
TV QLDA
Gửi Hợp đồng mẫu cho NT
NT
Nghiên cứu, chuẩn bị những
nội dung sẽ đưa ra thương
thảo
TV QLDA
Tổng hợp các ý kiến trong
cuộc họp và phát hành Biên
bản thương thào
NT CĐT
Xem xét Xem xét
Ký tên Ký tên
TV QLDA
Không đồng ý Phát hành bản Hợp đồng Không đồng ý
chính thức
NT CĐT
Xem xét Xem xét
Đồng ý Đồng ý
CĐT, NT
Ký kết hợp đồng
3.5.4.3. Kế hoạch Quản lý Điều chỉnh Hợp đồng xây dụng (nếu có)
CĐT/NT
Đề xuất chỉnh sửa
Hợp đồng
TV QLDA
Thông báo cho bên còn lại
thời gian tiến hành thương
thảo Hợp đồng
NT CĐT
Xem xét Xem xét
Ký tên Ký tên
TV QLDA
Không đồng ý Phát hành bản Hợp đồng Không đồng ý
chính thức
NT CĐT
Xem xét Xem xét
Đồng ý Đồng ý
CĐT, NT
Ký kết và đưa vào phụ lục
Hợp đồng
QUY TRÌNH XỬ LÝ TÀI LIỆU YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN (RFI)
NT TVQLDA CNTVK
RFI chưa hoàn chỉnh, yêu cầu trình lại RFI dầy đủ
Làm rõ TK,
Phân loại và gửi
các
đến người chịu Nhận RFI qua hệ thống
vấn đề
trách nhiệm
kỹ thuật
Trả lời câu hỏi RFI và Xem xét, ký đóng dấu lên
chia sẻ thông tin với các bản vẽ thi công, chuyển bản
NT khác cùng phối hợp scan câu trả lời lên hệ thống
Xem xét các câu trả lời Bên thứ 3 thẩm tra thay đổi
Nếu có ảnh
hướng đến
tiến độ/thời
gian
Hình 31: Quy trình xử lý tài liệu Yêu cầu cung cấp thông tin (RFI)
3.6.3.2. Quy trình xử lý tài liệu Đệ trình
Như đã đề cập ở mục 3.6.2 thì có 02 loại tài liệu Đệ trình nên khi nhận được
loại tài liệu Đệ trình. Ngay khi nhận được tài liệu Đệ trình, đơn vị TVQLDA sẽ xem
xét sự đầy đủ của tài liệu. Đơn vị TVQLDA sẽ thông báo yêu cầu NT bổ sung thông
tin nếu tài liệu Đệ trình của NT chưa đầy đủ. Tiếp theo, đơn vị TVQLDA sẽ phân loại
tài liệu Đệ trình và gửi đến người chịu trách nhiệm.
140
Cụ thể:
Đối với tài liệu Đệ trình do đơn vị TVQLDA chịu trách nhiệm, tài liệu Đệ trình
sẽ được gửi đến địa chỉ mail của nhân viên phụ trách xem xét, phản hồi. Sau đó, tài
liệu sẽ được tổng hợp lại (nếu liên quan đến nhiều người phụ trách). Cuối cùng, Giám
đốc dự án xem xét sự ảnh hưởng đến chi phí và tiến độ và phê duyệt khi tài liệu Đệ
trình được hoàn thiện một cách chính xác.
Đối với tài liệu Đệ trình không do đơn vị TVQLDA chịu trách nhiệm, tài liệu
Đệ trình sẽ được gửi đến đơn vị Tư vấn phụ trách xem xét, phản hồi. Sau đó, tài liệu
sẽ được tổng hợp lại (nếu liên quan đến nhiều người phụ trách). Cuối cùng, Giám đốc
dự án xem xét, nếu phát hiện sai sót, đơn vị TVQLDA sẽ yêu cầu đơn vị phụ trách
chỉnh sửa, bổ sung đến khi tài liệu Đệ trình được hoàn thiện chính xác.
Trong quá trình này, CĐT sẽ luôn nhận được thông tin cập nhật về quá trình
phản hồi tài liệu Đệ trình và đưa ra ý kiến về các thông số kỹ thuật, chi phí, tiến độ
và là người quyết định phê duyệt cuối cùng.
Sau khi được phê duyệt, đơn vị TVQLDA sẽ gửi lại phản hồi cho NT. Nếu NT
đề nghị sửa đổi hoặc không chấp nhận phản hồi, NT sẽ thực hiện lại quy trình này
một lần nữa. Còn đối với trường hợp NT đồng ý với phản hồi mà đơn vị TVQLDA
đưa ra, NT có nhiệm vụ thực hiện theo phản hồi đó và kết thúc quy trình đệ trình tài
liệu Đệ trình.
141
Xem xét,
đưa ra ý kiến cuối
Đề nghị sửa đổi/Không chấp nhận cùng, đánh giá ảnh hưởng
đến giá và
tiến độ
- Đảm bảo rằng An toàn trong thi công luôn được kiểm soát chặt chẽ bởi nhiều
bên và khắc phục hậu quả nhanh nhất.
3.7.2. Vai trò và trách nhiệm của các bên liên quan
Vai trò và trách nhiệm của các bên liên quan trong Quản lý an toàn dự án được
quy định cụ thể trong Thông tư 04/2017/TT-BXD về Quy định về quản lý an toàn lao
động trong thi công xây dựng công trình.
Bảng 21 : Vai trò và trách nhiệm của các bên liên quan trong
Quản lý An toàn trong dự án
Bảng 22: Ma trận trách nhiệm các bên liên quan trong Quản lý an toàn dự án
TVQLDA Chính
NLĐ trên
TT Nôi dung công việc TVGSXD CĐT NT quyền địa
Kỹ sư an Giám đốc công trường
phương
toàn dự án
1 Kế hoạch ATLĐ S R S R P - I
Tổ chức bộ phận QL
2 ATLĐ trên công S S P S P S -
trường
Ghi chú:
P: Chịu trách nhiệm thực hiện chính
S: Giám sát thực hiện công việc
E: Đề xuất ý kiến
R: Xem xét, phê duyệt
I: Theo dõi thông tin
146
Căn cứ theo vai trò và nhiệm vụ của NT đã nêu trên, đơn vị này sẽ: Phối hợp
với CQĐP, cung cấp mặt bằng, tài liệu, điều kiện thuận lợi cho CQĐP tiến hành công
tác kiểm tra được chính xác, nhanh chóng.
(c) Báo cáo định kỳ về tình hình thực hiện Kế hoạch ATLĐ trên công trường
Lộ trình báo cáo tình hình ATLĐ trên công trường cho CĐT lần lượt sẽ là NT,
TVGSXD, TVQLDA.
Báo cáo sẽ được gửi lên cấp cao hơn xem xét và đề xuất ý kiến để việc đảm bảo
ATLĐ trên công trường ngày một tốt hơn, đơn vị TVQLDA sẽ chỉ báo cáo các số
liệu về các trường hợp mất ATLĐ định kỳ, “giờ an toàn”, số tiền phạt an toàn chứ
không báo cáo chi tiết.
(d) Tổ chức các biện pháp đảm bảo ATLĐ trên công trường theo Kế hoạch đã được
phê duyệt
Các đơn vị NT, TVGSXD, TVQLDA sẽ bố trí bộ phận (hoặc người) thường
xuyên giám sát, kiểm tra, theo dõi tình hình thực hiện công việc trên công trường.
(e) Họp, báo cáo công tác ATLĐ hàng ngày
Nội dung họp hàng ngày giữa NT và TVGSXD gồm:
- Các công việc đã làm được trong ngày
- Những công việc triển khai sắp tới có thể gặp rủi ro
- Đề xuất phương án đảm bảo ATLĐ
Mặt khác, Kỹ sư Quản lý an toàn của đơn vị TVQLDA sẽ tham gia cùng và
cùng đề xuất phương án đảm bảo ATLĐ trên công trường.
(f) Phương án đối phó khi xảy ra sự cố về ATLĐ trên công trường
Ngay khi phát hiện sai phạm về ATLĐ hoặc xảy ra tai nạn lao động trên công
trường, NT phải ngừng tất cả các hoạt động có liên quan trên công trường và báo cáo
cho đơn vị TVGSXD, TVQLDA để xin ý kiến ứng phó.
Đơn vị TVGSXD và TVQLDA sau khi nhận được thông tin sẽ đề xuất các
phương án ứng phó và báo cáo lên CĐT và quyết định phương án ứng phó cuối cùng.
Cuối cùng, NT sẽ thực hiện theo phương án đã được phê duyệt.
3.7.4. Kế hoạch Quản lý An toàn dự án
148
Khi xảy ra sự cố
1. Dừng công việc và báo cáo 1. Báo cáo cho TVQLDA 1. Báo cáo cho CĐT
Quyết định phương án khắc
ngay cho TVGSXD 2. Đề xuất phương án khắc 2. Đề xuất phương án khắc
phục
2. Đề xuất phương án khắc phục phục
phục
KẾT LUẬN
Sau hơn ba tháng làm Đồ án tốt nghiệp, Kế hoạch Quản lý dự án được lập dựa
trên nội dung công việc của đơn vị Tư vấn Quản lý dự án trong Điều 66 Luật Xây
dựng về cơ bản đáp ứng đầy đủ phạm vi công việc được quy định trong Hợp đồng.
Kế hoạch này sẽ cung cấp tổng quan về việc Quản lý dự án đầu tư xây dựng hoàn
chỉnh và sơ đồ hóa các quy trình trong các lĩnh vực công việc để việc vận hành một
dự án được dễ dàng hơn. Bên cạnh đó, thông qua quá trình thực tập tại đơn vị Tư vấn
Quản lý dự án chuyên nghiệp Turner International LLC, tác giả hy vọng Đồ án sẽ
giúp người đọc hiểu hơn về những công việc mà thực tế đang triển khai.
Tuy nhiên do hạn chế về mặt thời gian thực hiện Đồ án tốt nghiệp, việc thu thập
các thông tin xung quanh dự án trong thực tế rất khó khăn và người lập còn thiếu kiến
thức và kinh nghiệm thực tế nên Đồ án này chỉ dừng lại ở mức tổng quan mà chưa
khai thác sâu vào các lĩnh vực công việc cụ thể. Đây thực sự là một chuyên ngành
hay và khó, người thực hiện cần nắm vững kiến thức chuyên môn nhưng cũng cần
uyển chuyển trong việc vận dụng trong thực tế vì bản chất của việc Quản lý dự án là
dù môi trường dự án có nhiều biến đổi đến đâu thì người quản lý đều phải có những
phương án đối phó để đạt được mục tiêu đã đề ra.
Đồ án được lập dựa trên việc tổng kết các kiến thức từ thực tế, quy định pháp
luật hiện hành và mức độ hiểu biết của tác giả nên sẽ có những thiếu sót và ý kiến
chủ quan của tác giả. Tác giả rất hy vọng sẽ có người tiếp tục nghiên cứu đề tài này
chuyên sâu hơn nữa và góp ý những điều tác giả còn thiết sót.
Xin chân thành cảm ơn!
xii