You are on page 1of 160

i

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG


BỘ MÔN QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ PHÁP LUẬT

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

CHUYÊN ĐỀ LẬP KẾ HOẠCH QUẢN LÝ DỰ ÁN

ĐẦU TƯ XÂY DỰNG –VĂN PHÒNG MACHINO 444


HOÀNG HOA THÁM, BA ĐÌNH, HÀ NỘI

Trưởng bộ môn : PGS. TS Nguyễn Thế Quân


Giáo viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Bảo Ngọc
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Tuyết Nhung
MSSV : 17359
Lớp : 59QD2

Năm 2018
iv

LỜI CẢM ƠN

Được sự phân công của quý thầy cô khoa Kinh tế và Quản lý xây dựng, Trường Đại
Học Xây dựng, sau hơn ba tháng kể từ ngày được giao nhiệm vụ Đồ án em đã hoàn
thành Đồ án tốt nghiệp “Chuyên đề Lập Kế hoạch Quản lý dự án cho dự án đầu tư
xây dựng Tòa nhà 444 Hoàng Hoa Thám, Tây Hồ, Hà Nội”.
Để hoàn thành nhiệm vụ được giao, ngoài sự nỗ lực học hỏi của bản thân còn có sự
hướng dẫn tận tình của các cô chú, anh chị tại doanh nghiệp trong thời gian thực tập
và làm Đồ án tốt nghiệp.
Em chân thành cảm ơn hai thầy giáo – ThS. Nguyễn Bảo Ngọc và PGS.TS Nguyễn
Thế Quân, người đã hướng dẫn cho em trong suốt thời gian thực tập. Mặc dù thầy
bận đi công tác nhưng không ngần ngại chỉ dẫn em, định hướng đi cho em, để em
hoàn thành tốt nhiệm vụ. Một lần nữa em chân thành cảm ơn thầy và chúc thầy dồi
dào sức khoẻ.
Xin cảm ơn tất cả các bạn bè, thư viện, doanh nghiệp, công ty đã giúp đỡ, dìu dắt em
trong suốt thời gian qua. Tất cả các mọi người đều nhiệt tình giúp đỡ, đặc biệt ở Công
ty Turner International LLC – Công ty tư vấn Quản lý dự án chuyên nghiệp hàng đầu
Việt Nam, mặc dù số lượng công việc của công ty ngày một tăng lên nhưng công ty
vẫn dành thời gian để hướng dẫn rất nhiệt tình.
Tuy nhiên vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế và bản thân còn thiếu nhiều kinh
nghiệm thực tiễn nên nội dung của báo cáo không tránh khỏi những thiếu xót, em rất
mong nhận sự góp ý, chỉ bảo thêm của quý thầy cô cùng toàn thể cán bộ, công nhân
viên tại các doanh nghiệp để báo cáo này được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa xin gửi đến thầy cô, bạn bè cùng các cô chú, anh chị tại các doanh nghiệp
lời cảm ơn chân thành và tốt đẹp nhất!
v

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP


vi
vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt Tên đầy đủ

ATLĐ An toàn lao động

BIM Building Information Modeling (Mô hình thông tin tòa nhà)

CĐT Chủ đầu tư

CP Cổ phần

CQĐP Chính quyền địa phương

ĐATN Đồ án tốt nghiệp


Engineering Procurement Construction (Hợp đồng tổng
EPC
thầu)
HĐ Hợp đồng

HĐQT Hội đồng quản trị

HSDT Hồ sơ dự thầu

HSĐX Hồ sơ đề xuất

HSMT Hồ sơ mời thầu

HSYC Hồ sơ yêu cầu

KQĐT Kết quả đấu thầu

NLĐ Người lao động

NT Nhà thầu

NTV Nhà tư vấn

NTVK NTVK
Occupational Safety and Health Administration (Cơ quan an
OSHA
toàn và Sức khỏe nghề nghiệp)
PCCC Phòng cháy chữa cháy
Project Management Body of Knowledge (Những kiến thức
PMBOK
cốt lõi về Quản lý dự án)
PMI Project Management Institute (Viện Quản lý dự án)
viii

QLDA Quản lý dự án

TKCS Thiết kế cơ sở

TMĐT Tổng mức đầu tư

TVGSXD Tư vấn Giám sát xây dựng

TVKL Tư vấn khối lượng

TVQLDA Tư vấn Quản lý dự án

TVTK Tư vấn thiết kế

UBND Ủy ban nhân dân

VBPL Văn bản pháp luật

WBS Work Breakdown Structure (Cấu trúc phân chia công việc)
ix

DANH MỤC BẢNG BIỂU

STT Tên bảng biểu Trang


1 Phạm vi nội dung công việc QLDA trong Đồ án tốt nghiệp 3
2 Các hình thức Quản lý dự án đầu tư xây dựng 7
3 Lịch sử hình thành nghề Tư vấn Quản lý dự án 14
4 Cơ cấu sử dụng đất 31
5 Năng lực của đội ngũ nhân việc làm việc tại Dự án 38

6 Nội dung phạm vi công việc được ký kết trong Hợp đồng giữa
43
CĐT và đơn vị tư vấn QLDA
7 Ma trận trách nhiệm công việc của từng nhân sự trong đội dự án 52
8 Danh mục công việc trong dự án 54
9 Ma trận phân công trách nhiệm các bên liên quan 65
Vai trò và trách nhiệm của các bên liên quan trong Quản lý
10 79
Chất lượng dự án
Vai trò và trách nhiệm các bên liên quan trong Quản lý tiến độ dự
11 90
án
12 Bảng tổng hợp thời gian các công việc 93
Vai trò và trách nhiệm của các bên liên quan trong Quản lý Chi phí
13 103
dự án
14 Giá trị gói thầu 105
15 Thời gian thực hiện các gói thầu 106
16 Thông tin của Đường chi phí cơ sở 109
17 Dòng tiền các gói thầu 111
18 Dòng tiền cộng dồn các gói thầu 115
19 Kế hoạch lựa chọn Nhà thầu 126
20 Lộ trình gửi tài liệu Đệ trình trong dự án 138
Vai trò và trách nhiệm của các bên liên quan trong Quản lý An
21 143
toàn trong dự án
22 Ma trận trách nhiệm các bên liên quan trong Quản lý an toàn dự án 146
x

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ


STT Tên hình vẽ Trang
1 Một số tiêu chuẩn về QLDA trên thế giới 5
2 Chủ đầu tư trực tiếp thực hiện QLDA 11
3 Thuê Tư vấn QLDA 12
4 QLDA của tổng thầu xây dựng 13
5 Điều kiện kinh doanh dịch vụ Tư vấn QLDA 16
6 Mô hình Phương pháp Thử và sai 27
7 Tổng quan thiết kế dự án 29
8 Hiện trạng khu đất đặt dự án 30
9 Bản đồ địa điểm dự án Tòa nhà Machinco 31
10 Sơ đồ tổ chức thực hiện Dự án 49
11 Sơ đồ tổ chức đội dự án của Tư vấn QLDA 52
12 Cơ cấu phân tách công việc (WBS) 61
13 Quy trình thay đổi theo ý kiến của CĐT 75
14 Quy trình thay đổi theo ý kiến của NT 77
15 Quy trình thiết lập Kế hoạch Quản lý Chất lượng dự án 87
16 Quy trình Nghiệm thu hạng mục công việc 88
17 Quy trình thiết lập Tiến độ dự án 90
18 Quy trình Kiểm soát Tiến độ dự án 101
19 Quy trình Hình thành Đường chi phí cơ sở 103
20 Chi phí phải trả hàng tháng 115
21 Đường chi phí cơ sở 116
22 Quy trình thanh toán cho NT 118
23 Quy trình thanh toán cho đơn vị TV 119
24 Quy trình Quyết toán Hợp đồng 121
25 Các yếu tố tác động đến việc phân chia gói thầu 123
26 Quy trình Chỉ định thầu 128
27 Quy trình Đấu thầu hạn chế 129
xi

28 Quy trình Đấu thầu rộng rãi 130


29 Quy trình bảo lãnh thực hiện Hợp đồng 131
30 Quy trình bảo lãnh thanh toán tạm ứng 132
31 Quy trình hình thành Hợp đồng 133
32 Quy trình điều chỉnh Hợp đồng 135
33 Quy trình xử lý tài liệu Yêu cầu cung cấp thông tin (RFI) 139
34 Quy trình xử lý tài liệu Đệ trình 141
35 Quy trình hình thành Kế hoạch Quản lý An toàn dự án 148
36 Quy trình kiểm soát Kế hoạch Quản lý dự án 149
1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế hội nhập toàn cầu, nền kinh tế thị trường đầy biến động, QLDA
nói chung và QLDA xây dựng nói riêng là tiền đề, cơ sở tạo nên năng lực cạnh tranh
cho doanh nghiệp. Với các khó khăn không lường trước được như lạm pháp, thiếu
hụt nguồn năng lượng, thảm họa thiên tai, sự xuất hiện những công nghệ mới,… thì
việc nắm bắt và vận dụng hiệu quả các tiêu chuẩn QLDA vào trong công việc quản
lý xây dựng càng trở nên quan trọng.
Mặt khác, Việt Nam đang trên đà phát triển, theo đó sự tăng lên nhanh chóng
về số lượng và quy mô công trình xây dựng dẫn đến sự đòi hòi khắt khe hơn về công
nghệ, mối quan hệ tương tác phức tạp và sự thay đổi liên tục giữa các chủ thể liên
quan đến dự án, yêu cầu cao hơn của đơn vị chủ quản,… Do đó, kỹ năng quản lý phải
được nâng cao để bắt kịp với yêu cầu của thị trường.
Ở Việt Nam hiện nay, QLDA tuy là một nghề rất có tiềm năng nhưng chưa được
chú trọng như các nước khác trên thế giới. Vì thế nên các quy định, chỉ dẫn của Nhà
nước về QLDA còn nhiều hạn chế, nguồn nhân lực chưa được đào tạo bài bản nên
năng lực còn chưa cao và khá lúng túng khi giải quyết các vấn đề khi dự án thực tế.
Trước những CƠ HỘI và THÁCH THỨC và sự yêu thích của mình, em đã chọn đề
tài “Lập kế hoạch quản lý dự án” để làm Đồ án tốt nghiệp của mình gần hơn với công
việc thực tế sau khi ra trường.
2. Mục đích, mục tiêu của đề tài
2.1. Mục đích
Cung cấp một kế hoạch quản lý dự án ở một số lĩnh vực được nêu trong mục 6
– Phạm vi nghiên cứu thực hiện của đề tài
2.2. Mục tiêu
i. Hệ thống hóa được cơ sở lý luận về dự án đầu tư xây dựng, công tác quản lý dự
án đầu tư xây dựng và kế hoạch quản lý dự án dự án đầu tư xây dựng;
ii. Biết cách lập kế hoạch quản lý dự án, từ đó áp dụng lập kế hoạch được cho dự
án thực tế, vẽ được quy trình của từng mục công việc cho từng mục công việc
được quy định trong điều 66 Luật Xây dựng 2014.
3. Nội dung đầu vào
Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án đầu tư xây dựng Tòa nhà Machinco 444
Hoàng Hoa Thám, Tây Hồ, Hà Nội, bao gồm những thông tin chính sau đây:
- Hồ sơ Thiết kế cơ sở
- Tổng mức đầu tư
Các tài liệu về các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm và các luật lệ quy định liên
quan đến hoạt động quản lý, thi công xây dựng
Điều kiện kinh tế xã hội tại địa phương nơi đặt công trình: Hà Nội
2

Dữ liệu về doanh nghiệp


Thông tin về dự án
Mô hình quản lý dự án Trụ sở văn phòng Sao Thái Dương của công ty Turner
International LLC
Một số giả định khác
4. Kết quả (Nội dung đầu ra)
- Kế hoạch Quản lý Phạm vi, kế hoạch công việc
- Kế hoạch Quản lý Chất lượng
- Kế hoạch Quản lý Tiến độ dự án
- Kế hoạch Quản lý Chi phí đầu tư xây dựng
- Kế hoạch Quản lý lựa chọn Nhà thầu và Hợp đồng xây dựng
- Kế hoạch Quản lý hệ thống thông tin quản lý
5. Phương pháp tiếp cận
Quản lý dự án đầu tư xây dựng có hai cách tiếp cận: một là theo trình tự đầu tư
xây dựng, hai là theo các nội dung (hay trong PMBOK gọi là các lĩnh vực kiến thức)
quản lý dự án. Đồ án này chọn cách tiếp cận thứ hai bằng cách bám sát PMBOK
phiên bản thứ 6 của PMI và được điều chỉnh để phù hợp với dự án đầu tư xây dựng
trong điều kiện Việt Nam, như Điều 66 Luật Xây dựng có nhắc đến.
6. Phạm vi nội dung Đồ án tốt nghiệp
Lý do lựa chọn những nội dung công việc triển khai trong ĐATN:
Do hạn chế về thời gian thực hiện ĐATN nên tác giả không thể triển khai hết
tất cả nội dung trong QLDA đầu tư xây dựng được quy định trong khoản 1 Điều 66
Luật Xây dựng 2014 mà chỉ chọn những nội dung mà tác giả thấy là quan trọng trong
việc lập Kế hoạch Quản lý dự án.
Theo tác giả, Quản lý về phạm vi và nội dung công việc là một nội dung quan
trọng trong QLDA vì nó là “kim chỉ nam” để việc triển khai thực hiện các nội dung
công việc tiếp theo của dự án được dễ dàng hơn. Qua việc lập Kế hoạch Quản lý về
phạm vi dự án sẽ giúp các bên liên quan xác định được phạm vi công việc và trách
nhiệm của mình trong từng công việc.
Mặt khác, trong một dự án đầu tư xây dựng sẽ quan tâm nhất đến tiến độ, chi
phí, chất lượng nên tác giả sẽ thiết lập Kế hoạch Quản lý chất lượng dự án; Tiến độ
dự án; chi phí dự án và công việc hỗ trợ việc quản lý các nội dung công việc đó là Kế
hoạch Quản lý lựa chọn Nhà thầu & Hợp đồng.
Hơn nữa, khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng, Chủ đầu tư rất quan tâm đến vấn
đề an toàn trong thi công xây dựng, Kế hoạch Quản lý công việc này có ảnh hưởng
gián tiếp đến chí phí và tiến độ của dự án.
Cuối cùng, Kế hoạch Quản lý hệ thống thông tin dự án sẽ giúp kết nối các bên
liên quan trong dự án và đảm bảo các thông tin công việc được truyền đi và giải quyết
một cách nhanh nhất.
3

Nội dung quản lý dự án đầu tư xây dựng trong khoản 1 Điều 66 Luật Xây dựng
2014.
Bảng 1: Phạm vi nội dung công việc QLDA trong Đồ án tốt nghiệp
STT Nội dung quản lý Trong phạm Nội dung cụ thể dự kiến thực
vi thực hiện hiện
của ĐATN
Quản lý về phạm vi và
1 Có Kế hoạch Quản lý phạm vi dự án
kế hoạch công việc,

2 khối lượng công việc; Có Kế hoạch Quản lý phạm vi dự án

Kế hoạch Quản lý Chất lượng dự


3 chất lượng xây dựng; Có
án
4 tiến độ thực hiện; Có Kế hoạch Quản lý Tiến độ dự án
5 chi phí đầu tư xây dựng; Có Kế hoạch Quản lý Chi phí dự án
an toàn trong thi công
6 Có Kế hoạch Quản lý An toàn dự án
xây dựng;
bảo vệ môi trường trong
7 Không
xây dựng;
lựa chọn nhà thầu và Kế hoạch Quản lý lựa chọn Nhà
8 Có
hợp đồng xây dựng; thầu & Hợp đồng
9 quản lý rủi ro; Không
quản lý hệ thống thông Kế hoạch Quản lý Hệ thống
10 Có
tin công trình thông tin dự án
và các nội dung cần thiết
khác được thực hiện
theo quy định của Luật
11 Không
này và quy định khác
của pháp luật có liên
quan.
4

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
LẬP KẾ HOẠCH QUẢN LÝ DỰ ÁN
1.1. Dự án và quản lý dự án
1.1.1. Định nghĩa
1.1.1.1. Dự án
Hiện nay vẫn chưa có định nghĩa về “Dự án” chính thức trong hệ thống pháp
luật Việt Nam. Tác giả sẽ cung cấp một số định nghĩa về “Dự án” đang được nhiều
người ủng hộ dưới đây:
Tác giả Clark A. Campbell có định nghĩa:“ Dự án là các hoạt động với các
thông số được xác định chính xác với khung thời gian và các mục đích cho riêng dự
án đó.”[7]
Còn theo định nghĩa của trang web của tổ chức Vietnam Foundation – đơn vị
tài trợ dự án Tài nguyên giáo dục mở:“Dự án là một tập hợp các công việc, được
thực hiện bởi một tập thể nhằm đạt được một kết quả dự kiến trong một thời gian dự
kiến với một kinh phí dự kiến.”[6]
Cuối cùng, theo quan điểm của Viện Quản lý dự án – PMI thì:“Dự án là một nỗ
lực tạm thời được thực hiện để tạo ra một sản phẩm hoặc dịch vụ duy nhất”[2]
1.1.1.2. Quản lý dự án
Theo Anthony Walker trong Quản lý dự án trong Xây dựng:“Quản lý dự án là
việc lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm soát các nguồn lực của công ty cho một
mục tiêu tương đối ngắn hạn được đặt ra nhằm hoàn thành các mục đích và mục tiêu
cụ thể. Ngoài ra, hoạt động quản lý dự án áp dụng cách tiếp cận hệ thống cho công
tác quản lý thông qua việc bó trí các cá nhân hoạt động chuyên môn theo chức năng
(cấu trúc cấp bậc theo chiều dọc) vào một dự án cụ thể (cấu trúc cấp bậc theo chiều
ngang)”[3]
Theo PMI trong PMBOK Phiên bản 6:“Quản lý dự án là việc áp dụng các kiến
thức, kỹ năng, công cụ và kỹ thuật vào các hoạt động của dự án nhằm đạt được các
mục tiêu đã đề ra.”[2]
1.1.2. Một số tiêu chuẩn, chuẩn mực, thông lệ về quản lý dự án trên thế giới
5

Hình 1: Một số tiêu chuẩn về QLDA trên thế giới


6

1.2. Quản lý dự án xây dựng


1.2.1. Định nghĩa
Hiện nay ở Việt Nam vẫn chưa có định nghĩa về Quản lý dự án xây dựng. Dưới
đây là định nghĩa tác giả tham khảo trong cuốn sách Quản lý dự án trong Xây dựng
của Anthony Walker mục 1.4. Định Nghĩa Quản lý dự án trong Xây dựng như sau:
"Là việc thay mặt CĐT hoạch định, phối hợp và kiểm soát của một Dự án từ khi
hình thành ý tưởng đến khi hoàn thành theo những yêu cầu của CĐT về những mục
tiêu đã được xác định trước về lợi ích, chức năng, tiến độ và chi phí; sự hình thành
của các mối quan hệ giữa nguồn lực; tích hợp, giám sát và kiểm soát các bên hữu
quan của dự án và kết quả của họ; và đánh giá và lựa chọn thay thế nhằm thỏa mãn
CĐT với kết quả dự án.”[4]
1.2.2. Các hình thức Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và điều kiện áp
dụng
Theo Điều 20, 21, 22 Nghị định 59/2015/NĐ-CP về Quản lý dự án đầu tư xây
dựng thì có 3 hình thức Quản lý dự án
7

Bảng 2: Các hình thức Quản lý dự án đầu tư xây dựng

Điều kiện áp dụng


Hình thức
STT Nội dung công việc
QLDA Dự án vốn Nhà Dự án vốn tư nhân
nước
Thuê Tư vấn Khi CĐT không đủ Khi tham khảo các Có thể đảm nhận thực hiện một phần hoặc toàn bộ các
QLDA đầu tư điều kiện năng lực để VBPL hoặc tự nhận nội dung quản lý dự án theo hợp đồng ký kết với chủ đầu
xây dựng thực hiện năng lực thấy không đủ năng lực tư.
được quy định trong để QLDA. - Quản lý về phạm vi, kế hoạch công việc
Điều 64 NĐ59 - Khối lượng công việc;
- Chất lượng xây dựng; tiến độ thực hiện;
- Chi phí đầu tư xây dựng;
1 - An toàn trong thi công xây dựng;
- Bảo vệ môi trường trong xây dựng;
- Lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng; quản lý rủi
ro;
- Quản lý hệ thống thông tin công trình
- Các nội dung cần thiết khác được thực hiện theo quy
định pháp luật Việt Nam.[9]
8

Điều kiện áp dụng


Hình thức
STT Nội dung công việc
QLDA Dự án vốn Nhà Dự án vốn tư nhân
nước
Chủ đầu tư Khi CĐT đáp ứng đủ Khi tham khảo các - Quản lý về phạm vi, kế hoạch công việc
trực tiếp thực điều kiện năng lực để VBPL hoặc tự nhận - Khối lượng công việc;
hiện QLDA thực hiện năng lực thấy đủ năng lực để - Chất lượng xây dựng; tiến độ thực hiện;
được quy định trong QLDA. - Chi phí đầu tư xây dựng;
Điều 64 NĐ59 - An toàn trong thi công xây dựng;
- Bảo vệ môi trường trong xây dựng;
2
- Lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng; quản lý rủi
ro;
- Quản lý hệ thống thông tin công trình
- Các nội dung cần thiết khác được thực hiện theo quy
định pháp luật Việt Nam.[10]

Quản lý dự án Tổng thầu xây dựng Tổng thầu xây dựng


của tổng thầu thực hiện hợp đồng thực hiện hợp đồng - Thành lập Ban điều hành để thực hiện quản lý theo
xây dựng EPC, hợp đồng chìa EPC, hợp đồng chìa phạm vi công việc của hợp đồng;
khóa trao tay và phải khóa trao tay và phải có - Quản lý tổng mặt bằng xây dựng công trình;
có đủ điều kiện năng đủ điều kiện năng lực - Quản lý công tác thiết kế xây dựng, gia công chế tạo
3
lực hoạt động xây hoạt động xây dựng và cung cấp vật tư, thiết bị, chuyển giao công nghệ,
dựng theo quy định được CĐT chấp thuận đào tạo vận hành;
trong Điều 64 NĐ59 - Quản lý hoạt động thi công xây dựng, các kết nối với
và các quy định công việc của các nhà thầu phụ;
khác của pháp luật có
9

Điều kiện áp dụng


Hình thức
STT Nội dung công việc
QLDA Dự án vốn Nhà Dự án vốn tư nhân
nước
liên quan để thực hiện - Điều phối chung về tiến độ thực hiện, kiểm tra,
công việc do mình giám sát công tác bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động,
đảm nhận. bảo vệ môi trường tại công trường xây dựng;
- Tổ chức nghiệm thu hạng mục, công trình hoàn thành
để bàn giao cho chủ đầu tư;
- Quản lý các hoạt động xây dựng khác theo yêu cầu
của chủ đầu tư.[10]
10

1.2.3. Sơ đồ tổ chức của các hình thức QLDA


Dựa vào các hình thức Quản lý dự án được đề cập trong mục 1.2.2, tác giả sẽ
sơ đồ hóa các hình thức Quản lý dự án như sau:
11

Chủ đầu tư

Ban QLDA của Chính quyền địa


Chủ đầu tư phương

Các Nhà tư vấn Bên thứ 3 Các Nhà thầu

Hình 2: Chủ đầu tư trực tiếp thực hiện QLDA


12

Chính quyền địa


Chủ đầu tư
phương

Tư vấn QLDA Tư vấn GSXD

Các Nhà tư vấn Bên thứ 3 Các Nhà thầu

Hình 3: Thuê Tư vấn QLDA


13

Chính quyền địa


Chủ đầu tư
phương

Các Nhà tư vấn Bên thứ 3 Tổng thầu

TVQLDA của tổng


thầu

Thầu phụ 1 Thầu phụ 2 Thầu phụ n

Hình 4: QLDA của tổng thầu xây dựng


14

1.3. Đơn vị lập Kế hoạch Quản lý dự án


Theo Điều 20, 21, 22 Nghị định 59/2015/NĐ-CP về Quản lý dự án đầu tư xây
dựng thì có 3 hình thức Quản lý dự án và tùy theo việc CĐT lựa chọn hình thức nào
thì đơn vị đó sẽ lập Kế hoạch Quản lý dự án. Trong mục này, tác giả sẽ tập trung
nghiên cứu hình thức Thuê Tư vấn Quản lý dự án.
1.3.1. Nguồn gốc nghề Tư vấn quản lý dự án
Nghề Quản lý dự án đã xuất hiện từ thời Cổ đại đến nay. Quá trình hình thành
từ sơ khai, trải qua một thời gian ngày càng được chuẩn hóa và phát triển hơn, chi tiết
được cung cấp dưới bảng sau:
Bảng 3: Lịch sử hình thành nghề Tư vấn Quản lý dự án

STT Thời gian Sự kiện chính

Quản lý dự án cơ bản đã xuất hiện về quản lý nguồn lực,


Từ Cổ đại đến
1 tiến độ và phối hợp các hành động và nhiệm vụ trong dự
Thế kỷ 18
án.
Tuyến đường sắt xuyên lục địa là công trình được thực
2 Thế kỷ 19
hiện Quản lý dự án đầu tiên trong thời hiện đại.
Sự ra đời của QLDA hiện đại & Henry Gantt sử dụng biểu
3 1900-1950
đồ để giám sát và quản lý dự án.

Frederic Taylor cho ra đời cuốn “Chiến lược Quản lý dự


án tốt hơn để nâng cao hiệu quả củ người lao động có tay
4 1911
nghề cao”. Nhiều tổ chức vẫn sử dụng thành công chiến
lược này cho đến nay.

Kỹ thuật tổng quan và đánh giá dự án - PERT và Phương


5 1950-1980 pháp đường Găng – CPM là hai trong số những thuật toán
có tính đến rủi ro dự án.
Máy tính giúp những người một cách mới để tính toán rủi
6 1980-2000
ro và quản lý dự án.
Internet đã cung cấp nguồn thông tin phong phú và hiệu
7 2000 đến nay quả trên tất cả các dự án và chi tiết hơn cho các thiết bị của
ngày hôm nay.[1]

1.3.2. Các VBPL Việt Nam liên quan đến hoạt động Tư vấn Quản lý dự án
1.3.2.1. Các VBPL Việt Nam liên quan đến hoạt động Tư vấn Quản lý dự án
(a) Luật
- Luật Xây dựng 2014
- Luật Đấu thầu 2013
(b) Nghị định
15

- Nghị định 15/2015/NĐ-CP “Về đầu tư theo hình thức đối tác công tư”
- Nghị định 32/2015/NĐ-CP “Quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng”
- Nghị định 37/2015/NĐ-CP “Quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng”
- Nghị định 44/2015/NĐ-CP “Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch
xây dựng”
- Nghị định 46/2015/NĐ-CP “Về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây
dựng”
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP “Quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng”
- Nghị định 119/2015/NĐ-CP “Quy định về bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động
đầu tư xây dựng”
- Nghị định 42/2017/NĐ-CP “Sửa đổi, bổ sung Nghị định số 59/2015/NĐ-CP về
quản lý dự án đầu tư xây dựng”
- Nghị định 53/2017/NĐ-CP “Quy định các giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp
giấy phép xây dựng”
- Nghị định 84/2015/NĐ-CP “Về giám sát và đánh giá đầu tư”
- Nghị định 119/2015/NĐ-CP “Quy định về bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động
đầu tư xây dựng”
- Nghị định 139/2017/NĐ-CP “Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt
động đầu tư xây dựng; khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản làm vật liệu
xây dựng, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ
thuật; kinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà và công
sở”
(c) Thông tư
- Thông tư 02/2015/TT-BLĐTBXH “Quy định mức lương đối với chuyên gia tư
vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình
thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nướ công bố hướng dẫn quy đổi
chi phí đầu tư xây dựng công trình”
- Thông tư 01/2015/TT-BXD “Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản
lý chi phí đầu tư xây dựng”
- Thông tư 03/2015/TT-BKHĐT “Quy định chi tiết lập Hồ sơ mời thầu xây lắp”
- Thông tư 26/2015/TT-BLĐTBXH “Hướng dẫn xác định chi phí tiền lương
trong sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước”
- Thông tư 05/2015/TT-BXD “Quy định về quản lý chất lượng xây dựng và bảo
trì nhà ở riêng lẻ”
- Thông tư 09/2016/TT-BTC “Quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc
nguồn vốn Nhà nước”
- Thông tư 03/2016/TT-BXD “Quy định về phân cấp công trình xây dựng và
hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng”
- Thông tư 04/2016/TT-BXD “Quy định Giải thưởng về chất lượng công trình
xây dựng”
16

- Thông tư 05/2016/TT-BXD Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản
lý chi phí đầu tư xây dựng
- Thông tư 06/2016/TT-BXD “Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây
dựng”
- Thông tư 07/2016/TT-BXD “Hướng dẫn điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng”
- Thông tư 08/2016/TT-BXD “Hướng dẫn về hợp đồng tư vấn xây dựng”
- Thông tư 10/2016/TT-BXD “Quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới
theo quy hoạch xây dựng”
- Thông tư 12/2016/TT-BXD “Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy
hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng
đặc thù”
- Thông tư 13/2016/TT-BXD “Hướng dẫn về thi tuyển, tuyển chọn phương án
thiết kế kiến trúc công trình xây dựng”
- Thông tư 14/2016/TT-BXD “Hướng dẫn về cấp giấy phép hoạt động xây dựng
và quản lý nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam”
- Thông tư 15/2016/TT-BXD “Hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng”
- Thông tư 16/2016/TT-BXD”Hướng dẫn thực hiện Nghị định 59/2015/NĐ-CP
về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng”
- Thông tư 17/2016/TT-BXD “Hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham
gia hoạt động xây dựng”
- Thông tư 18/2016/TT-BXD “Hướng dẫn về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết
kế, dự toán xây dựng công trình”
- Thông tư 24/2016/TT-BXD “Sửa đổi thông tư liên quan đến quản lý dự án đầu
tư xây dựng”
- Thông tư 26/2016/TT-BXD “Quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công
trình xây dựng”
- Thông tư 171/2016/TT-BTC “Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép quy hoạch”
- Thông tư 172/2016/TT-BTC “Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép hoạt động xây dựng”
- Thông tư 209/2016/TT-BTC “Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở”
- Thông tư 210/2016/TT-BTC “Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng”
- Thông tư 258/2016/TT-BTC “Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy”
- Thông tư 329/2016/TT-BTC “Hướng dẫn thực hiện Nghị định 119/2015/NĐ-
CP quy định bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng”
- Thông tư 30/2016/TT-BXD “Hướng dẫn hợp đồng thiết kế - cung cấp thiết bị
công nghệ và thi công xây dựng công trình”
17

- Thông tư 01/2017/TT-BXD “Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát
xây dựng”
- Thông tư 02/2017/TT-BXD “Hướng dẫn về quy hoạch xây dựng nông thôn”
- Thông tư 03/2017/TT-BXD “Hướng dẫn xác định chi phí bảo trì công trình xây
dựng”
- Thông tư 04/2017/TT-BXD “quy định về quản lý an toàn lao động trong thi
công xây dựng công trình”
- Thông tư 05/2017/TT-BXD “Hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch
xây dựng và quy hoạch đô thị”
- Thông tư 13/2017/TT-BXD “Qui định sử dụng vật liệu xây dựng không nung
trong các công trình xây dựng”
(d) Quyết định
- Quyết định 79/QĐ-BXD “Công bố Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn
đầu tư xây dựng”
- Quyết định 451/QĐ-BXD “Công bố hướng dẫn đo bóc khối lượng xây dựng
công trình”
- Quyết định 706/QĐ-BXD “Công bố suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá
xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2016”
- Quyết định 964/QĐ-BXD “công bố hướng dẫn quy đổi chi phí đầu tư xây dựng
công trình”
1.3.2.2. Nhận xét
Có thể thấy, hệ thống văn bản pháp luật hiện hành về QLDA ở Việt Nam
hiện nay còn thiếu sót khá nhiều. Mới chỉ có 6 lĩnh vực kiến thức về QLDA được
quy định cu thể, bao gồm:
- Quản lý tổng thể dự án (Nghi định 59/2015/NĐ-CP về Quản lý dự án đầu tư xây
dựng),
- Quản lý chi phí dự án (Nghị định 32/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây
dựng),
- Quản lý chất lượng dự án (Nghị định 15/2013/NĐ-CP về Quản lý chất lượng
công trình xây dựng và Nghị định 46/2015/NĐ-CP về QUản lý chất lượng và
bảo trì công trình Xây dựng)
- Quản lý môi trường dự án (Nghị định 35/2014/NĐ-CP về Đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường)
- Quản lý an toàn dự án (Thông tư 04/2017/TT-BXD về Quản lý an toàn lao động
trong thi công xây dựng công trình)
- Quản lý mua sắm/đấu thầu (Luật đấu thầu và các văn bản hướng dẫn liên quan)
Các nội dung còn lại chưa có quy định cụ thể, rõ ràng, mà hầu hết mới chỉ được
coi là các phần nhỏ, được ghi trong hợp đồng.
Có thể thấy được, hệ thống pháp luật về lĩnh vực QLDA ở Việt Nam hiện nay
vẫn thiếu và yếu, chưa đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của công tác QLDA.
18

1.3.3. Điều kiện kinh doanh dịch vụ tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng
1.3.3.1. Căn cứ pháp lý
Căn cứ vào một số văn bản pháp luật hiện hành, tác giả đưa ra các điều kiện
kinh doanh dịch vụ Tư vấn Quản lý dự án ở Việt Nam hiện nay.
- Luật Xây dựng 2014
- Luật Đầu tư 2014
- Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-BXD Nghị định về Quản lý dự án đầu tư xây
dựng.
- Nghị định 100/2018/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của bộ xây dựng
- Nghị định 42/2017/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều nghị định
số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng
- Nghị định 140/2018/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung các nghị định liên quan đến
điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của bộ lao động - thương binh và xã hội.
1.3.3.2. Điều kiện kinh doanh dịch vụ tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng
Điều kiện kinh doanh dịch vụ tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng lần đầu
được quy định trong Nghị định 59/2015/NĐ-CP về Quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Trong Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-BXD Nghị định về Quản lý dự án đầu tư
xây dựng, hợp nhất 3 Nghị định 59/2015/NĐ-CP, Nghị định 42/2017/NĐ-CP, Nghị
định 100/2018/NĐ-CP và Nghị định 140/2018/NĐ-CP có quy định về Điều kiện kinh
doanh dịch vụ tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng như sau:
(a) Điều kiện của cá nhân hoạt động dịch vụ Quản lý dự án
Xem Phụ lục 1: Điều kiện của cá nhân hoạt động dịch vụ Quản lý dự án
(b) Điều kiện hoạt động của đơn vị hoạt động dịch vụ Tư vấn Quản lý dự án
Xem Phụ lục 2: Điều kiện đơn vị hoạt động dịch vụ Tư vấn Quản lý dự án
(c) Sơ đồ Điều kiện kinh doanh dịch vụ Tư vấn quản lý dự án
Điều kiện kinh doanh dịch vụ Tư vấn quản lý dự án được thể hiện khá cụ thể
nhưng được sửa đổi, bổ sung khá nhiều lần nên rất khó để theo dõi, đặc biệt là điều
kiện về cá nhân hoạt động trong quản lý an toàn dự án chưa được quy định cụ thể.
Trong Điều 1 Nghị định 140/2018/NĐ-CP vẫn chưa thực sự sát với lĩnh vực quản lý
an toàn trong công trình xây dựng.
Điều kiện kinh doanh dịch vụ Tư vấn quản lý dự án sẽ được tác giả sơ đồ hóa
một cách trực quan và rõ ràng hơn trong hình dưới đây:
19

Điều kiện kinh doanh của đơn vị Tư vấn Quản lý dự án

Dự án nhóm C và các dự án
Dự án nhóm A Dự án nhóm B
chỉ BC KTKT

Giám đốc dự án Giám đốc dự án Giám đốc dự án


Hạng I Hạng II Hạng III
 Có 7 năm kình nghiệm  Có 5 năm kinh nghiệm  Có 3 năm kinh nghiệm
trở lên trở lên trở lên
 Là Giám đốc dự án của  Là Giám đốc dự án của  Trực tiếp QLDA nhóm C
01 dự án nhóm A hoặc 01 dự án nhóm B hoặc và dự án chỉ có BC
 02 dự án nhóm B cùng  02 dự án nhóm C cùng KTKT
loại loại

Cá nhân phụ trách chuyên Cá nhân phụ trách chuyên Cá nhân phụ trách chuyên
môn môn môn
Hạng I Hạng II Hạng III
 Có 7 năm kình nghiệm  Có 5 năm kinh nghiệm  Có 3 năm kin nghiệm trở
trở lên trở lên lên
 Phù hợp với công việc  phù hợp với công việc  phù hợp với công việc
đảm nhận đảm nhận đảm nhận

Cá nhân tham gia thực Cá nhân tham gia thực Cá nhân tham gia thực
hiện QLDA hiện QLDA hiện QLDA
Có chuyên môn phù hợp và Có chuyên môn phù hợp và Có chuyên môn phù hợp và
loại dự án đã đăng ký loại dự án đã đăng ký loại dự án đã đăng ký

Đơn vị TVQLDA Đơn vị TVQLDA


Hạng I Hạng II
 Có nhân sự như đã nêu  Có nhân sự như đã nêu Đơn vị TVQLDA
trên trên Hạng III
 01 dự án nhóm A hoặc  01 dự án nhóm B hoặc Có nhân sự như đã nêu trên
 02 dự án nhóm B cùng  02 dự án nhóm C cùng
loại trở lên loại trở lên

Hình 5: Điều kiện kinh doanh dịch vụ Tư vấn QLDA

1.3.4. Nhận xét


Thực tế trong rất nhiều dự án dầu tư xây dựng ở Việt Nam, ban QLDA là cấp
dưới của CĐT. Vì vậy, trong nhiều trường hợp, ban QLDA sẽ không tránh được phải
tuân theo các quyết định tùy tiện, đại khái và duy ý chí từ phía CĐT.
20

Khi thành lập Ban QLDA, CĐT phải cử cán bộ chuyên trách, phu trách công
việc và phải trong biên chế của mình. Như vậy nếu không phải ban QLDA chuyên
nghiệp thì sẽ khó có những nhân sự và lãnh đạo có kinh nghiệm, vì thế kết quả đạt
được sẽ không cao.
Khi CĐT thuê Tư vấn QLDA thì sẽ có được một đơn vị chuyên nghiệp, thông
hiểu về dự án đầu tư xây dựng (cả về chuyên môn và pháp luật). Những chuyên gia
có kiến thức tổng hợp, kinh nghiệm sâu rộng và đặc biệt là có sự bố trí hợp lý với tiến
độ dự án. Do đó, CĐT sẽ không phải hình thành một bộ phận thường xuyên nằm
trong biên chế tổ chức của đơn vị mình, từ đó tiết kiệm được chi phí mà lại mang lại
hiểu quả cho dự án. Mặt khác, quan hệ giữa hai bên là quan hệ hợp đồng, sẽ có sự
giám sát lẫn nhau, không bên nào có thể làm sai khác mục tiêu đã được đề ra ban đầu
được. Quyền hạn, nhiệm vụ được hai bên thống nhất trong hợp đồng.
Hiện nay thì việc thuê đơn vị Tư vấn QLDA ngày càng phổ biến hơn do quy mô
dự án ngày càng phức tạp và CĐT cũng bắt đầu nhận thức được tầm quan trọng của
Tư vấn QLDA chuyên nghiệp giúp tiết kiệm chi phí , thời gian nhưng chất lượng dự
án lại tốt hơn.
Theo pháp luật hiện hành thì nhiệm vụ của QLDA nói chung và Tư vấn QLDA
nói riêng chưa rõ ràng và thực tế với các dự án sử dụng vốn Nhà nước thì rất khó xác
định được quyền hạn của Tư vấn QLDA.
Chi phí QLDA đối với dự án sử dụng vốn Nhà nước hiện tại được xác định theo
định mức tỉ lệ, quy định trong Quyết định 79/QĐ-BXD về Định mức chi phí quản lý
dự án và tư vấn đầu tư xây dựng mà trong đây vẫn chưa thể hiện rõ nội dung công
việc của công tác QLDA.
1.4. Kế hoạch Quản lý dự án
1.4.1. Định nghĩa
Theo định nghĩa của PMBOK® Guide: “Quản lý dự án là “hoạt động áp dụng
các kiến thức, các kỹ năng, các công cụ và kỹ thuật để lên kế hoạch hành
động nhằm đạt được các yêu cầu của dự án”.
1.4.2. Nội dung Kế hoạch Quản lý dự án
Dưới đây là nội dung của Kế hoạch QLDA viết theo cách tiếp cận các lĩnh vực
kiến thức QLDA như trong Điều 66 Luật Xây dựng 2013. Ngoài ra, còn có 1 cách
tiếp cận khác mà trước đây ở Việt Nam hay sử dụng đó là cách tiếp cận theo trình tự.
Vì Việt Nam chưa có quy định cụ thể từng nội dung trong các lĩnh vực kiến thức
QLDA nên tác giả tham khảo nội dung tương ứng trong PMBOK phiên bản 6.
Mặt khác, Nội dung trong Kế hoạch Quản lý dự án chính là những nội dung của
QLDA nên việc lập Kế hoạch QLDA cũng sẽ lập theo trình tự này.
1.4.2.1. Giới thiệu tổng quan về dự án
(a) Thông tin cơ bản về dự án
- Loại công trình
21

- Mục đích sử dụng


- Tổng mức đầu tư
- Tiến độ thực hiện
- Nguồn vốn
- Một số thông tin khác
- Điều lệ dự án
(b) Sơ đồ tổ chức
- Sơ đồ tổ chức dự án
- Sơ đồ tổ chức đội dự án
1.4.2.2. Kế hoạch Quản lý phạm vi
Lập kế hoạch quản lý yêu cầu là quy trình tạo ra kế hoạch quản lý phạm vi dự
án trong đó mô tả phạm vi dự án sẽ được định nghĩa như thế nào, làm sao kiểm tra và
kiểm soát. Lợi ích của tài liệu này nhằm cung cấp hướng dẫn và định hướng cho việc
quản lý phạm vi trong suốt dự án.
Thu thập yêu cầu là quy trình xác định, lập tài liệu, và quản lý các yêu cầu và
mong muốn của các bên liên quan (project stakeholder) nhằm đạt được mục tiêu dự
án. Lợi ích của quy trình này là cung cấp cơ sở cho việc định nghĩa và quản lý phạm
vi dự án bao gồm cả phạm vi sản phẩm.
Định nghĩa phạm vi là quy trình phát triển mô tả chi tiết của dự án và sản phẩm.
Lợi ích của quy trình này là mô tả dự án, dịch vụ hay những giới hạn của kết quả bằng
việc định nghĩa những yêu cầu nào là thuộc phạm vi dự án và những yêu cầu nào nằm
ngoài phạm vi dự án.
Tạo cấu trúc phân rả công việc (WBS): là quy trình chia nhỏ sản phẩm bàn giao
và công việc dự án thành những phần có thể quản lý được. Lợi ích của quy trình này
là cung cấp một cái nhìn có cấu trúc về những sản phẩm mà dự án sẽ bàn giao.
Kiểm tra phạm vi là quy trình chính thức chấp thuận các sản phẩn bàn giao đã
hoàn thành. Lợi ích của quy trình này là mang lại sự khách quan trong việc chấp thuận
các sản phẩm bàn giao và tăng cơ hội cho các sản phẩm cuối cùng được khách hàng
chấp thuận thông qua việc chấp thuận tất cả sản phẩm bàn giao trong suốt dự án.
Kiểm soát phạm vi là quy trình giám sát trạng thái của dự án và phạm vi sản
phẩm, cũng như quản lý các thay đổi so với đường cơ sở phạm vi .Lợi ích của quy
trình này là cho phép đường cơ sở phạm vi được duy trì trong suốt dự án và chống
trượt phạm vi.
1.4.2.3. Kế hoạch Quản lý Chất lượng dự án
Lập kế hoạch quản lý chất lượng là quy trình xác định yêu cầu chất lượng
và/hoặc tiêu chuẩn chất lượng của dự án và các sản phẩm bàn giao, lập tài liệu về
việc dự án sẽ thực hiện như thế nào để đạt được các yêu cầu chất lượng. Lợi ích của
22

quy trình này là cung cấp hướng dẫn và định hướng cho việc chất lượng sẽ được quản
lý và công nhận(tạm dịch từ validate là công nhận) như thế nào trong suốt dự án.
Thực hiện đảm bảo chất lượng là quy trình kiểm tra các yêu cầu chất lượng và
kết quả từ việc kiểm soát chất lượng có tương thích với các tiêu chuẩn chất lượng đã
được áp dụng hay không. Lợi ích của quy trình này là nhằm cải tiến các quy trình
chất lượng trong dự án.
Kiểm soát chất lượng là quy trình giám sát và lưu lại các kết quả của các hoạt
động chất lượng nhằm đánh giá hiệu suất và đề nghị các thay đổi cần thiết. Lợi ích
của quy trình này là nhằm xác định nguyên nhân của các quy trình kém hay sản phẩm
kém chất lượng để có hành động loại bỏ chúng, công nhận các sản phẩm bàn giao và
các công việc đã đạt được các yêu cầu của các bên liên quan để nghiệm thu dự án.
1.4.2.4. Kế hoạch Quản lý Tiến độ dự án
Lập kế hoạch quản lý Tiến độ là quy trình thành lập các chính sách, thủ tục và
tài liệu cho việc lập kế hoạch, phát triển, quản lý, thực thi và kiểm soát Tiến độ dự
án. Lợi ích của quy trình này là cung cấp hướng dẫn và định hướng để quản lý Tiến
độ trong suốt dự án.
Định nghĩa hoạt động là quy trình xác định và lập tài liệu cho các hoạt động cụ
thể nhằm tạo ra sản phẩm bàn giao. Lợi ích của quy trình này là chia nhỏ các gói công
việc trong WBS (một thành phần của đường cơ sở phạm vi ) thành các hoạt động để
làm cơ sở cho việc ước lượng, tạo Tiến độ, thực thi, kiểm tra và giám sát công việc
dự án.
Sắp xếp các hoạt động là quy trình xác định và lập tài liệu các quan hệ giữa các
hoạt động. Lợi ích của quy trình này là xác định mối quan hệ luận lý giữa các công
việc để đạt được hiệu suất cao nhất trong các ràng buộc của dự án.
Ước lượng nguồn lực cho hoạt động là quy trình ước lượng loại và số lượng vật
liệu, nhân lực, thiết bị, hay các nguồn cung cấp cần thiết để thực thi hoạt động. Lợi
ích của quy trình này là xác định được loại, số lượng, và đặc thù của nguồn lực cần
có để hoàn thành hoạt động với chi phí chính xác và thời gian đã dự tính.
Ước lượng thời gian hoàn thành hoạt động là quy trình ước lượng thời gian cần
để hoàn thành các hoạt động với nguồn lực đã dự tính. Lợi ích của quy trình này là
cung cấp thời gian cần thiết để hoàn thành từng hoạt động và là đầu vào chính của
quy trình tiếp theo.
Phát triển Tiến độ dự án là quy trình của việc phân tích thứ tự, thời gian, nguồn
lực và ràng buộc của các hoạt động để tạo ra Tiến độ dự án. Lợi ích của quy trình này
tạo ra đường cơ sở Tiến độ tổng thể dự án hoàn chỉnh với ngày kết thúc dự tính cụ
thể.
Kiểm soát Tiến độ dự án là quy trình của việc giám sát trạng thài của các hoạt
động dự án nhằm cập nhật tiến độ dự án và quản lý các thay đổi liên quan đến đường
cơ sở Tiến độ tổng thể dự án Lợi ích của quy trình này là nhận diện các sai biệt so
23

với kế hoạch và đưa ra hành động sửa sai và ngăn ngừa nhằm giảm thiểu rủi ro dự án
trượt kế hoạch.
1.4.2.5. Kế hoạch Quản lý Chi phí dự án
Lập kế hoạch quản lý chi phí là quy trinh thành lập các chính sách, thủ tục và
tài liệu cho việc lập kế hoạch, chi tiêu và kiểm soát chi phí dự án. Lợi ích của quy
trình này là cung cấp hướng dẫn và định hướng cho việc quản lý chi phí như thế nào
trong suốt dự án.
Ước lượng chi phí là quy trình tính toán lượng tiền cần thiết để hoàn thành các
hoạt động của dự án. Lợi ích của quy trình này là xác định chi phí cần thiết để hoàn
thành công việc dự án.
Xác định ngân sách dự án là quy trình cộng dồn tất cả các chi phí đã ước lượng
cho các hoạt động riêng lẻ, sau đó tính dự phòng rủi ro để ra được đường cơ sở chi
phí (cost baseline)cho dự án. Lợi ích của quy trình này là cung cấp đường cơ sở chi
phí để làm cơ sở cho việc kiểm tra giám sát sự án.
Kiểm soát chi phí dự án là quy trình giám sát trạng thái dự án để cập nhật chi
phí dự án và quản lý các thay đổi so với đường cơ sở chi phí. Lợi ích của quy trình
này cung cấp phương tiện để nhận ra những sai biệt so với kế hoạch nhằm đưa ra
hành động sửa sai và giảm thiểu rủi ro.
1.4.2.6. Kế hoạch Quản lý An toàn trong dự án
Kế hoạch Quản lý An toàn dự án thực chất chính là một phần trong Kế hoạch
Quản lý Rủi ro.
1.4.2.7. Kế hoạch Quản lý Bảo vệ môi trường trong dự án
Kế hoạch Quản lý Bảo vệ môi trường trong dự án thực chất chính là một phần
trong Kế hoạch Quản lý các bên liên quan (Chưa được đề cập trong Điều 66 Luật
Xây dựng 2013)
1.4.2.8. Kế hoạch Quản lý Lựa chọn Nhà thầu & Hợp đồng
Lập kế hoạch quản lý mua sắm là quy trình lập tài liệu các quyết định mua sắm,
xác định rõ cách tiếp cận, và xác định các các nhà cung cấp tiềm năng. Lợi ích của
quy trình này là xác định nên mua từ bên ngoài hay không? Nếu mua thì mua cái gì,
mua như thế nào, cần bao nhiêu tiền và khi nào thì mua. Quy trình này cũng xác định
loại hợp đồng nào phù hợp cho từng việc mua sắm.
Thực hiện mua sắm là quy trình nhận phản hổi của các nhà cung cấp tiềm năng,
chọn lựa nhà cung cấp, và trao hợp đồng. Lợi ích của quy trình này là cung cấp sự
liên kết giữa mong đợi của các bên liên quan bên trong và các bên liên quan bên ngoài
thông qua các thoả thuận trong hợp đồng.
Kiểm soát mua sắm là quy trình quản lý các mối quan hệ mua sắm, giám sát
thực hiện hợp đồng, và tiến hành các thay đổi, hiệu chỉnh trong hợp đồng. Lợi ích của
quy trình này là đảm bảo cả bên bán và bên mua thực hiện đúng theo các yêu cầu mua
sắm theo đúng luật.
24

Kết thúc mua sắm là quy trình hoàn thành từng hạng mục mua sắm. Lợi ịch của
quy trình này là lập tài liệu các thoả thuận và các tài liệu liên quan để tham khảo sau
này.
1.4.2.9. Kế hoạch Quản lý Rủi ro dự án
Lập kế hoạch quản lý rủi ro là quy trình xác định các hoạt động cần thực hiện
để quản lý rủi ro dự án. Lợi ích của quy trình này là đảm bảo mức độ, tầm nhìn và
các loại hoạt động quản lý rủi ro tương xứng với cả rủi ro và tầm quan trọng của dự
án trong tổ chức.
Xác định rủi ro là quy trình xác định rủi ro nào có thể ảnh hưởng đến dự án và
lập tài liệu về các đạc điểm của nó. Lợi ích của quy trình này là có 1 tài liệu đầy đủ
về các rủi ro đang tồn tại và kiến thức cũng như khả năng mà danh sách rủi ro cung
cấp giúp đội dự án dự đoán các sự kiện.
Phân tích định tính rủi ro là quy trình sắp xếp thứ tự ưu tiên các rủi ro dựa vào
khả năng xuất hiện và ảnh hưởng của từng rủi ro. Lợi ích của quy trình này là cho
phép các nhà quản lý dự án giảm mức độ không chắc chắn và tập trung vào rủi ro có
độ ưu tiên cao.
Phân tích định lượng rủi ro là quy trình phân tích số liệu cụ thể về mức độ ảnh
hưởng của các rủi ro tới mục tiêu dự án. Lợi ích của quy trình này là cung cấp các
thông tin định lượng về rủi ro nhằm giảm mức độ không chắc chắn của dự án.
Lập kế hoạch phản ứng rủi ro là quy trình đưa ra các lựa chọn và hành động để
tăng cường cơ hội và giảm thiểu đe doạ tới mục tiêu dự án. Lợi ích của quy trình này
là xác định mức độ ưu tiên của các rủi ro, thêm nguồn lực và các hoạt động cần thiết
vào dự án tuỳ vào chiến lược phản ứng cho từng rủi ro được chọn.
Kiểm soát rủi ro là quy trình hiện thức kế hoạch phản ứng rủi ro, theo dõi các
rủi ro đã được xác định, giám sát các rủi ro còn lại, xác định rủi ro mới, và đánh giá
hiệu quả của quy trình quản lý rủi ro. Lợi ích của quy trình này là cải thiện hiệu suất
của cách tiếp cận rủi ro trong suốt vòng đời quản lý dự án để liên tục tối ưu các phản
ứng rủi ro.
1.4.2.10. Kế hoạch Quản lý Hệ thống thông tin dự án
Lập kế hoạch quản lý giao tiếp là quy trình của việc phát triển một cách tiếp cận
và kế hoạch phù hợp cho việc quản lý giao tiếp dựa vào thông tin và yêu cầu của các
bên liên quan, và các tài sản tổ chức sẵn có. Lợi ích của quy trình này là xác định và
lập tài liệu các tiếp cận để giao tiếp hiệu quả nhất với các bên liên quan.
Quản lý giao tiếp là quy trình của việc tạo ra, thu thập, phân phối, lưu trữ, khôi
phục và sự sắp xếp cuối cùng của thông tin dự án phù hợp với kế hoạch quản lý giao
tiếp. Lợi ích của quy trình này nhằm tạo ra cách giao tiếp hiệu quả giữa các bên liên
quan.
Kiểm soát giao tiếp là quy trình kiểm tra và giám sát giao tiếp trong suốt vong
đời dự án nhằm đảm bảo đáp ứng nhu cầu thông tin của các bên liên quan. Lợi ích
25

của quy trình này là đảm bảo cách giao tiếp tối ưu giữa các thành phần tham giao tiếp
tại bất cứ thời điểm nào.
1.4.3. Phương pháp lập Kế hoạch Quản lý dự án
Có rất nhiều phương pháp để lập Kế hoạch Quản lý dự án, dưới đây là ba phương
pháp chính được nhiều người sử dụng:
Trong đó, phương pháp “Tham khảo công trình tương tự” và “Tham khảo ý kiến
chuyên gia” là hai phương pháp được cuốn sách “PMBOK phiên bản 6” của PMI đề
xuất. Hai phương pháp này rất phổ biến vì Kế hoạch QLDA được lập nhanh chóng
và khá chính xác trong trường hợp có công trình tương tự để tham khảo cũng như có
đủ điều kiện thuê chuyên gia cũng như có chuyên gia nghiên cứu về dự án này trước
đó.
Phương pháp “Cuốn chiếu” còn có tên là phương pháp “Thử - sai” là một
phương pháp khá mới, được đề cập đến trong cuốn sách “Cẩm nang kinh doanh
Harvard – Quản lý lớn và nhỏ” của Harvard Business. Phương pháp này được áp
dụng cho dự án phức tạp và không thể áp dụng hai phương pháp trên (chưa có công
trình tương tự cũng như không có khả năng thuê chuyên gia hoặc không có chuyên
gia đã từng nghiên cứu về dự án này). Khi đó đơn vị lập Kế hoạch QLDA với kinh
nghiệm bản thân lập một bản Kế hoạch và điều chỉnh dần kế hoạch của mình trong
quá trình thực hiện.
Cụ thể các phương pháp được đề cập dưới đây:
1.4.3.1. Phương pháp Chuyên gia
(a) Khái niệm
Phương pháp chuyên gia là phương pháp sử dụng trí tuệ của đội ngũ chuyên gia
có trình độ cao của một chuyên ngành để xem xét, nhận định bản chất một sự kiện
khoa học hay thực tiễn phức tạp, để tìm ra giải pháp tối ưu cho các sự kiện đó hay
đánh giá một sản phảm khoa học.
Trong giáo dục, đó là phương pháp thu thập thông tin khoa học, nhận định, đánh
giá một sản phẩm khoa học giáo dục, bằng cách sử dụng trí tuệ một đội ngũ chuyên
gia giáo dục có trình độ cao, ý kiến của từng người sẽ bổ sung lẫn nhau, kiểm tra lẫn
nhau cho ta một ý kiến đa số, khách quan về một vấn đề giáo dục.
(b) Yêu cầu khi sử dụng phương pháp
Đây là phương pháp tiết kiệm nhất, nhưng sử dụng phương pháp này cần tính
đến các yêu cầu sau đây:
Chọn đúng chuyên gia, có năng lực chuyên môn theo vấn đề ta đang nghiên
cứu. Những chuyên gia này phải có phẩm chất trung thực khoa học.
Xây dựng được hệ thống các chuẩn đánh giá cho các tiêu chí cụ thể, dễ hiểu và
tường minh, nếu có thể dùng điểm số để thay thế.
26

Hướng dẫn kĩ thuật đánh giá, theo các thang điểm với các chuẩn khách quan,
giảm tới mức tối thiểu những sai lầm có thể xảy ra.
Hạn chế mức thấp nhất ảnh hưởng qua lại của các chuyên gia về chính kiến,
quan điểm, cho nên tốt nhất là không phát biểu công khai hoặc là nếu công khai thì
người có uy tín nhất không phải là người phát biểu đầu tiên.
Có thể tiến hành phương pháp này qua hình thức hội thảo, tranh luận, đánh giá,
nghiệm thu công trình khoa học, lấy ý kiến. Người chủ trì phải ghi chép chu đáo các
ý kiến của từng người, nếu thấy cần thiết phải ghi âm, quay phim hoặc ghi tốc kí. Tất
cả các tư liệu thu được phải xử lí theo cùng một chuẩn, một hệ thống, các ý kiến trùng
nhau hay gần nhau của đa số chuyên gia sẽ là sự kiện ta cần nghiên cứu.
Phương pháp chuyên gia được sử dụng ở giai đoạn cuối cùng, hoặc khi phương
pháp nghiên cứu khác không cho kết quả.
1.4.3.2. Phương pháp tham khảo công trình tương tự
Các dự án tương tự là những dự án có công trình xây dựng cùng loại, cấp công
trình, quy mô, tính chất dự án, công suất của dây chuyền công nghệ (đối với công
trình sản xuất) tương tự nhau.
Việc tham khảo công trình tương tự là việc tham khảo nội dung công việc, thời
gian, chi phí,…. Nhưng khi tham khảo cũng cần phải chú ý đến “Thời gian”, “Địa
điểm”, “Năng lực của Chủ đầu tư” và một số yếu tố bên ngoài để điều chỉnh lại cho
phù hợp với dự án của mình nhằm lập được Kế hoạch chính xác nhất
1.4.3.3. Phương pháp “Cuốn chiếu”(Thử và sai)
Nguyên tắc của phương pháp “Thử và Sai” là tuần tự thử triển khai Kế hoạch
được lập dựa trên một số giả định ban đầu, loại bỏ dần các giả định không đúng cho
đến khi xác định được Kế hoạch phù hợp nhất. Phương pháp này được ứng dụng phổ
biến trong cuộc sống khi đối diện với vấn đề mới phát sinh và cả trong nghiên cứu
khoa học. Phương pháp này được thực hiện tuần tự qua một số bước và lặp lại cho
đến khi đạt được kết quả mong muốn.
- Bước 1- Thử (Trial): Triển khai thử một giả định được xem là có triển vọng.
- Bước 2- Sai (Error): Sau khi thử triển khai giả định đã chọn mà kết quả thu
được không như ý, hay không đạt mục tiêu đề ra, chuyển qua bước tiếp theo.
- Bước 3- Phân tích: Phân tích tìm hiểu ngọn ngành nguyên nhân dẫn đến cái
sai.
- Bước 4- Sửa sai: Xây dựng một giả định mới có khả năng đạt được mục tiêu
mà không vấp phải những cái sai của giả định trước.
- Bước 5- Lặp lại bước thử (Trial) và các bước tiếp theo lần nữa nhưng với giả
định mới như một chu kỳ mới cho đến khi đạt được mục tiêu.
27

Kế hoạch lần 1 Triển khai Kế hoạch


Đạt được
mục tiêu

Không đạt được mục tiêu

Kế hoạch điều chỉnh


lần 1

Đạt được Kế hoạch


Triển khai Kế hoạch mục tiêu hợp lý

Không đạt được mục tiêu

Kế hoạch điều chỉnh


lần n

Đạt được
mục tiêu
Triển khai Kế hoạch

Hình 6: Mô hình Phương pháp Thử và sai


Thực chất của phương pháp thử và sai là cơ chế của sự tiến hóa và phát triển cả
trong tự nhiên và xã hội loài người cho đến nay, trên cơ sở chọn lọc tự nhiên hay có
ý thức để giữ lại cái tốt nhất, thích nghi nhất từ sự đa dạng. Nhược điểm cơ bản của
phương pháp này là tiêu chí đánh giá đúng – sai có thể mang tính chủ quan của con
người, nhất là đối với những vấn đề xã hội, và nhiều khi chỉ có giá trị trong ngắn hạn.
Việc ứng dụng phương pháp này thường mất nhiều thời gian, tốn kém và không thúc
đẩy phát huy tư duy đột phá. Ngày nay phương pháp này cũng không thể được chấp
nhận để ứng dụng trong nhiều trường hợp liên quan đến vấn đề đạo đức và con người.
1.4.4. Tiêu chí đánh giá Kế hoạch Quản lý dự án
Kế hoạch Quản lý dự án được lập ra nhằm cung cấp cho CĐT phê duyệt và theo dõi
dựa trên các yêu cầu của CĐT về các nội dung cần triển khai trong dự án. Vì vậy, Kế
hoạch Quản ký dự án sẽ được CĐT đánh giá dựa trên các tiêu chí đánh giá sau đây:
28

Tiêu chí tiên quyết là phải đầy đủ kế hoạch cho các nội dung mà CĐT yêu cầu,
được quy định rõ ràng và cụ thể tại phạm vi công việc trong Hợp đồng ký kết giữa
CĐT và đơn vị lập Kế hoạch Quản lý dự án.
Mặt khác, Kế hoạch Quản lý dự án này phải có khả năng thực hiện được. Tránh
việc kế hoạch mơ hồ, khó có khả năng thực hiện.
Cuối cùng, Kế hoạch phải được trình bày trực quan, dễ hiểu, ngắn gọn để các
bên liên quan có thể hiểu và dễ dàng triển khai.
29

CHƯƠNG 2. DỮ LIỆU ĐẦU VÀO


ĐỂ LẬP KẾ HOẠCH QUẢN LÝ DỰ ÁN
2.1. Một số thông tin chính trong Thuyết minh Báo cáo nghiên cứu khả thi về dự
án đầu tư xây dựng “Tòa nhà Machinco 444 Hoàng Hoa Thám, Tây Hồ, Hà Nội”
Chi tiết xem trong Phụ lục 8: Trích một số nội dung trong Báo cáo nghiên cứu
khả thi dự án đầu tư xây dựng dự án “Tòa nhà Machinco 444 Hoàng Hoa Thám, Tây
Hồ, Hà Nội”

Hình 7: Tổng quan thiết kế dự án


2.1.1 Hình thức và nguồn vốn đầu tư
2.1.1.1. Hình thức đầu tư
- Hình thức đầu tư: Xây dựng mới Tòa nhà văn phòng cho thuê và dịch vụ
thương mại
- Mục đích đầu tư:
+ Khu thương mại – dịch vụ – vui chơi giải trí để kinh doanh.
+ Văn phòng cho thuê hạng A
Nguồn vốn: công trình được thực hiện từ các nguồn vốn sau:
+ Nguồn vốn tự có của Công ty Cổ phần thiết bị phụ tùng
+ Nguồn vốn vay từ các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước;.
2.1.1.2. Vốn đầu tư
Tổng vốn đầu tư: 209.000.000.000 đồng
30

Trong đó:
- Vốn vay và lãi vay vay Ngân hàng
thương mại 77,3% : 162.547.000.000 đồng
- Vốn tự có 22,7% : 47.443.000.000 đồng

2.1.2. Tình hình thực trạng khu vực dự án


2.1.2.1. Vị trí
Địa điểm xây dựng của Dự án được lựa chọn tại 444 Hoàng Hoa Thám, Q.Tây
Hồ, Hà Nội.

Hình 8: Thực trạng khu đất đặt dự án

- Vị trí: Khu đất xây dựng Dự án Tòa nhà Machinco, TP. Hà Nội có vị trí như
sau:
+ Phía Tây Nam giáp đường Hoàng Hoa Thám
+ Các phía còn lại giáp khu dân cư

Vị trí Dự án nằm nằm gần ngã tư đường Hoàng Hoa Thám – Văn Cao. Đây là
khu vực có nhu cầu về văn phòng cho thuê rất lớn.
31

Hình 7.3: Bản đồ địa điểm dự án Tòa nhà Machinco


Gần khu vực Trung Tâm Chính Trị – Hành chính của cả nước, gần sân khách
sạn lớn như Daewoo, Sofitel Palaza, Sheraton…, đặc biệt là nối liền với tuyến đường
Văn Cao mở rộng nên giao thông trong khu vực văn phòng cho thuê tới các khu vực
lân cận khác chiếm một ưu thế rất lớn.

Ngoài ra còn có một số Dự án khác đã và đang triển khai trong khu vực này.

Trong khu vực này, hệ thống hạ tầng cơ bản đã được đáp ứng như đường, điện,
nước.

2.1.2.2. Diện tích khu đất


- Diện tích đất lập Dự án: 3.101,6m2.
- Diện tích xây dựng: 1.780m2

2.1.3. Các chỉ tiêu chung của dự án


Bảng 4: Cơ cấu sử dụng đất
Hạng mục Diện tích (m2) Tỷ lệ (%)
Diện tích đất quy hoạch Dự án 3.101,6,0 100
Diện tích đất xây dựng công trình 1.780,0 56,8
Diện tích đất cây xanh giao thông 1.338,6 43,2

- Các chỉ tiêu và thông số kỹ thuật của công trình như sau:
32

+ Mật độ xây dựng : 56,8%


+ Diện tích xây dựng :1780m2
+ Hệ số sử dụng đất toàn khu : 8,2 lần
+ Tầng cao xây dựng (không bao gồm tầng hầm,
tầng mái và các tầng kỹ thuật) : 16 tầng
+ Tổng diện tích sàn xây dựng (chưa bao gồm tầng hầm,
tầng mái) : 25.296m2
+ Tổng diện tích sàn tầng hầm : 13.010 m2
+ Tổng diện tích sàn xây dựng (bao gồm tầng hầm) : 38.306 m2
+ Chiều cao công trình dự kiến : 62,3m
- Các chỉ số về kỹ thuật:
+ Cấp điện : 1 trạm biến áp
22/0.4kV với công
suất 2x1250Kva
+ Cấp nước : 100m3/ngày đêm
+ Thoát nước sinh hoạt (100% nước cấp) : 100m3/ngày đêm

2.1.4. Giải pháp thiết kế kiến trúc công trình


2.1.4.1. Mặt bằng công trình
Công trình được thiết kế cao 16 tầng (bao gồm cả tầng kỹ thuật và mái). Với
chức năng chính là văn phòng cho thuê và trung tâm thương mại. Các chức năng công
trình được bố trí các hệ thống thang độc lập. Việc bố trí hệ thống thang độc lập góp
phần tránh hiện tượng chồng chéo trong quá trình vận hành và sử dụng.
- Tầng hầm 1 - 3 : với diện tích sàn 1.780 m2/sàn dùng làm khu vực đỗ xe.
Các lối thoát nạn từ dưới hầm lên mặt đất được thiết kế thoát trực tiếp ra ngoài
nhà.
- Tầng 1 -2 : với diện tích sàn 1.780 m2 dùng làm trung tâm thương mại
- Tầng 3: với diện tích sàn 1.780 m2 dùng làm tầng kỹ thuật tòa nhà
- Tầng 4-14: với diện tích mỗi sàn khoảng 1.780 m2/sàn dùng làm văn phòng
cho thuê
- Tầng 15-16: với diện tích sàn khoảng 1.490m2 dùng làm không gian cảnh
quan cho tòa nhà
33

- Tổng diện tích sàn xây dựng công trình khoảng 38.306m2, gồm tổng diện tích
sàn tầng hầm khoảng 13.010m2 (bao gồm diện tích sàn đỗ xe thông minh) và tổng
diện tích sàn xây dựng công trình nổi khoảng 25.296m2.
2.1.4.2. Cao độ công trình:
- Tầng hầm 1-3 cao 4,8m/tầng.
- Tầng 1 cao 5,5m.
- Tầng 2 cao 3,5 m.
- Tầng 3-15 cao 3,5 m.
- Tầng 16 cao 6,5 m.
Tổng chiều cao công trình từ cốt cao độ (0.00m) đặt công trình đến cao điểm
nhất của công trình là 62,3m
2.1.5. Tính pháp lý của dự án
2.1.5.1. Phân loại công trình của dự án
(a) Phân cấp dự án
Tòa nhà Machinco 16 tầng: không có tên trong Bảng 1.1 Phụ lục 1 Thông tư
03/2016/TT-BXD về “Phân cấp công trình xây dưng và hướng dẫn áp dụng trong
quản lý hoạt động đầu tư xây dựng: vì vậy theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2
Thông tư 03/2016/TT-BXD, chỉ xác định cấp theo loại và quy mô kết cấu. Theo Bảng
2 Phụ lục 2: công trình này tương ứng với Mục 2.1.1; cấp công trình XI xác định
được là cấp II.
(b) Phân nhóm dự án
Mặc dù tài Điều 2 Nghị định 42/2017/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều
nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng đã bãi bỏ Phụ lục I trong Nghị định 59/2015/NĐ-CP nhưng chưa
đề cập đến việc phân nhóm dự án như thế nào nên tác giả tạm thời phân nhóm dự án
theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP.
Theo mục III.4, dự án Tòa nhà VP Machinco là công trình xây dựng dân dụng
có giá trị trong khoảng từ 45 đến 800 tỷ đồng nên thuộc nhóm B.
2.1.5.2. Một số thẩm quyền được quy định trong quy định hiện hành
(a) Thẩm quyền thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng
Theo Khoản 10 Điều 13 Nghị định 42/2017/NĐ-CP thì Sở Xây dựng TP. Hà
Nội sẽ chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng (thiết kế ba bước)
của công trình từ cấp III trở lên được xây dựng trên địa bàn Hà Nội.
Nội dung thẩm định thiết kế và dự toán theo Điều 83 Luật Xây dựng.
(b) Xin giấy phép xây dựng
34

Thẩm quyền cấp Giấy phép xây dựng: Ủy ban nhân dân TP. Hà Nội phân cấp
cho Sở Xây dựng TP Hà Nội cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng
cấp I, cấp II. (Theo Thông tư 15/2016/TT-BXD)
Mẫu Đơn Đề Nghị Cấp Giấy Phép Xây Dựng trong phụ lục I - Thông tư
15/2016/TT-BXD.
(c) Phê duyệt Kế hoạch đấu thầu
Vì Dự án sử dụng nguồn vốn tự có nên không thuộc đối tượng trong Điều 1
Luật Đấu thầu 2013.
Quyền phê duyệt Kế hoạch đấu thầu thuộc về Chủ đầu tư, nhưng được khuyến
khích áp dụng quy định theo Luật Đấu thầu để minh bạch và đạt hiệu quả kinh tế hơn.
2.1.6. Đặc điểm dự án
CĐT có yêu cầu dự án sẽ không có tổng thầu mà sẽ chia nhỏ các gói thầu nhằm
mục đích quản lý dự án hiệu quả hơn. Hơn nữa, việc trực tiếp với các NT chứ không
qua trung gian tổng thầu sẽ giúp tiết kiệm chi phí hơn. Mặt khác, đây là một dự án có
quy mô không nhỏ, nên việc chia nhỏ các gói thầu sẽ làm tăng tính khả thi của dự án
vì với tình hình Việt Nam hiện nay, khó có tổng thầu nào có đủ năng lực thi công dự
án với mức giá hợp lý. Vì vậy CĐT quyết định phương án sẽ không giao dự án cho
một tổng thầu mà thay vào đó sẽ thuê một đơn vị Tư vấn Quản lý dự án có đủ năng
lực để quản lý dự án.
Thuê Tư vấn QLDA từ giai đoạn sau khi xin được Chủ trương đầu tư của
UBND TP Hà Nội.
Chủ đầu tư chịu trách nhiệm xin chấp thuận của Chính quyền địa phương, Tư
vấn QLDA chỉ tham mưu các thủ tục pháp lý của dự án cho Chủ đầu tư.
2.2. Thông tin về năng lực của Chủ đầu tư, Tư vấn Quản lý dự án và một số bên
liên quan chính
2.2.1. Chủ đầu tư dự án và quản lý vận hành
Dự án Tòa nhà Machinco 444 Hoàng Hoa Thám, quận Tây Hồ, Hà Nội được Công
ty Cổ phần thiết bị phụ tùng[5] quyết định đầu tư và quản lý vận hành khi công trình
đi vào sử dụng.
Công ty hiện có hơn 20 năm hoạt động trong lĩnh vực thiết bị tại Việt Nam, tiền
thân là Tổng Công ty Thiết bị Phụ tùng trực thuộc Bộ Vật tư được thành lập từ năm
1988, đến năm 1993 đổi thành Công ty Thiết bị Phụ tùng thuộc Tổng Công ty Máy
và Phụ tùng, Bộ Thương mại, năm 2003 chuyển thành Công ty CP Thiết bị Phụ tùng,
Bộ Công thương hiện nay nắm giữ 20% vốn điều lệ.
Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu kinh doanh nhập khẩu máy móc, thiết bị, phương
tiện vận tải, thiết bị toàn bộ, nguyên liệu sản xuất, thiết bị y tế, xuất khẩu nông lâm
sản tại Việt Nam.
35

2.2.1.1. Kinh nghiệm


Công ty đã và đang tham gia vào nhiều dự án như: Nhà máy xi măng Hải Vân,
Nhà máy đường Nông Cống, Nhà máy xi măng Bắc Giang, cung cấp máy móc, thiết
bị cho các dự án như: Dự án y tế nông thôn, Dự án chương trình phát triển Châu
Âu,…
Ngoài ra, Công ty còn tham gia cung cấp vật tư, thiết bị, nguyên liệu sản xuất
cho các dự án lớn nhỏ trên khắp lãnh thổ Việt Nam.
2.2.1.2. Năng lực tổ chức
Công ty có đội ngũ cán bộ, công nhân viên đáp ứng nhu cầu khác nhau của công
việc. Với đội ngũ CBCNV giàu kinh nghiệm, có trình độ tiến sỹ, thạc sỹ, cử nhân tốt
nghiệp từ các trường đại học hàng đầu của Việt Nam như Đại học kinh tế, Đại học
ngoại thương, Đại học bách khoa, Đại học xây dựng,…
Hệ thống chi nhánh: Công ty có 3 phòng kinh doanh XNK, các đại lý ủy quyền,
có 1 trung tâm thương mại và dịch vụ tại 133 Thái Hà, Hà Nội, chi nhánh tại miền
Trung và tp Hồ Chí Minh. Công ty còn có 02 công ty thành viên trực thuộc là Công
ty Khoáng kim MACHINCO Metals và Công ty cổ phần thiết bị xe máy MACHINCO
Motors.
Công ty có các đối tác nước ngoài trong nhiều lĩnh vực, đã từng quan hệ thông
qua các hợp đồng xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị, hoặc tư vấn của nhiều quốc gia như:
Nga, Nhật Bản, Hàn Quốc, Ấn Độ, Trung Quốc, các nước trong khối ASEAN, EU,
Mỹ, Nam Phi.
2.2.1.3. Năng lực tài chính
Hiện nay, Công ty đã thiết lập được quan hệ với các ngân hàng quốc doanh hàng
đầu tại Việt Nam.
Và Công ty luôn đảm bảo hạn mức thường xuyên tại các ngân hàng như Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt nam, Ngân hàng Công thương Việt Nam, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam...
2.2.2. Tư vấn Quản lý dự án
2.2.2.1. Giới thiệu
(a) Thông tin Tư vấn QLDA
Đơn vị CPM-International được CĐT dự án Tòa nhà Machinco 444 Hoàng Hoa
Thám, quận Tây Hồ, Hà Nội quyết định thuê với vai trò là Tư vấn Quản lý dự án.
CPM là công ty dịch vụ xây dựng quốc tế có trụ sở tại Bắc Mỹ và là công ty xây
dựng hàng đầu trong phân khúc thị trường đa ngành. Công ty đã được công nhận
thông qua việc hoàn thành các dự án lớn, phức tạp, theo hướng công nghệ mới và tạo
nên sự khác biệt cho CĐT, và cộng đồng.
Văn Phòng Công ty CPM-International: 375 Hudson street, New York, NY
10014, United States of America
36

Văn Phòng công ty tại Việt Nam: Phòng 1903, tòa nhà Bitexco Financial, Lầu
19, Số 02 Hải Triều, Phường Bến Nghé, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh.
CPM hiện đang hoạt động tại hơn 60 quốc gia trên Thế giới từ năm 1902, theo
mô hình là công ty quản lý dự án và giám sát xây dựng với sự hỗ trợ từ văn phòng
chính tại New York, Mỹ và các văn phòng tại khu vực và các nước. Thị trường của
chúng tôi bao gồm Việt Nam, Malaysia, Indonesia,…
(b) Lĩnh vực hoạt động
CPM-International bắt nguồn từ một công ty xây dựng, qua quá trình phát triển,
hiện nay đơn vị đang đảm nhận hai vai trò là Tư vấn Quản lý dự án và Tư vấn Giám
sát xây dựng.
Tại dự án này, đơn vị CPM-International chỉ đảm nhận vai trò là đơn vị
Tư vấn Quản lý dự án.
(c) Một số dự án nổi bật
Đặt chân vào thị trường Việt Nam từ năm 2006, dự án đầu tiên của Turner tại
Việt Nam là tòa tháp tài chính Bitexco tại Thành phố Hồ Chí Minh được hoàn thành
vào năm 2010. Vào năm 2013, Công ty Turner Việt Nam tiếp tục hoàn thành hai
dự án lớn là khách sạn JW Marriott tại Hà Nội và Pullman Saigon Center tại TP.HCM.
Đến nay, đơn vị này đã điều hành 8 dự án đang hoạt động tại Việt Nam với tổng giá
trị các dự án lên đến 1.75 tỉ USD. Khu nghỉ dưỡng do Công ty TNHH Khu Du
Lịch Vịnh Thiên Đường làm chủ đầu tư là một trong những dự án gần đây nhất do
Turner đảm nhận cùng với dự án Nhà ga Sân bay quốc tế Cam Ranh (Khánh Hòa).
2.2.2.2. Hệ thống quản lý dự án đang sử dụng
(a) Giới thiệu
Hệ thống quản lý dự án được sử dụng nội bộ trong công ty CPM-International
được phát triển và cập nhật được cung cấp bởi Trụ sở chính ở Bắc Mỹ bao gồm 20
đầu mục được xây dựng dựa trên PMBOK của PMI.
(b) Lịch sử
Nội dung của Hệ thống quản lý dự án Công ty CPM International được thừa
hưởng Hệ thống quán lý dự án của Trụ sở chính CPM Construction tại Mỹ, được
thành lập từ năm 1902.
(c) Nội dung
Vì CPM-International là một công ty con có trụ sở chính tại Mỹ nên hệ thống
Quản lý dự án của đơn vị khá tương đồng với PMBOK về cách tiếp cận theo lĩnh vực
công việc trong dự án và nội dung các lĩnh vực. Tuy nhiện, các lĩnh vực công việc
này được đơn vị chia nhỏ thành 20 lĩnh vực cho phù hợp với chiến lược của Công ty
và thực tế làm việc.
Tùy thuộc vào quy mô và độ phức tạp của dự án mà đơn vị sẽ áp dụng 1 số hoặc
tất cả các mục sau đây:
- Khởi tạo dự án
37

- Quản lý Thông tin, Giao tiếp


- Quản lý Nguồn nhân lực
- Quản lý Phạm vi công việc
- Quản lý Tiến độ
- Quản lý Mua sắm
- Quản lý Hợp đồng
- Quản lý Thủ tục, Giấy phép
- Quản lý phối hợp BIM
- Quản lý Thiết kế
- Quản lý Tối ưu hóa
- Quản lý Chi phí
- Quản lý Thay đổi
- Quản lý Hậu cần (logistic)
- Quản lý Hồ sơ
- Quản lý chất lượng
- Quản lý An toàn sực khỏe và Môi trường
- Quản lý xây dựng bền vững và tiết kiệm năng lượng (LEED & LOTUS)
- Quản lý rủi ro dự án
- Bàn giao & Quyết toán
2.2.2.3. Năng lực của đội ngũ nhân viên làm việc tại dự án
38

Bảng 5: Năng lực của đội ngũ nhân việc làm việc tại Dự án
Số năm kinh Số Xét theo yêu cầu
Tên nhân nghiệm tại năm năng lực TVQLDA
STT Vị trí Năng lực & Trách nhiệm
viên dự án CPM- kinh trong Nghị định
International nghiệm 100/2018/NĐ-CP
- Nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực
quản lý dự án, quản lý kỹ thuật, giám
sát, quản lý chi phí.
- Kinh nghiệm dự án bao gồm xây dựng
khối nhà văn phòng thương mại hạng A
và khách sạn 5 sao.
- Giám sát công trường, Đấu thầu và An
Nguyễn Thị
Giám đốc toàn OSHA 30 Chứng chỉ hành nghề
1 Tuyết 5 10
dự án - Thời gian làm việc cho CPM trên 3 Quản lý dự án hạng I
Nhung
năm.
- Chịu trách nhiệm quản lý tiến độ thi
công cho tất cả các hạng mục cuat tư
vấn và Nhà thầu, phối hợp tiến độ cho
từng hạng mục công việc của Nhà thầu,
quản lý đấu thầu và an toàn cho dự án.
39

Số năm kinh Số Xét theo yêu cầu


Tên nhân nghiệm tại năm năng lực TVQLDA
STT Vị trí Năng lực & Trách nhiệm
viên dự án CPM- kinh trong Nghị định
International nghiệm 100/2018/NĐ-CP
- Nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực
quản lý kỹ thuật dự án, giám sát công
trường.
- Kinh nghiệm dự án bao gồm xây dựng
khối nhà văn phòng thương mại hạng A
Kỹ sư
và khách sạn 5 sao.
quản lý
Trần Văn - Giám sát công trường, Đấu thầu và An Chứng chỉ Giám sát
2 tiến 3 7
An toàn OSHA 30 thi công hạng I
độ/Kế
- Chiu trách nhiệm xem xét bản vẽ thi
hoạch
công, quá trình thi công, quản lý khối
lượng, đấu thầu, điều phối kỹ thuật với
các Nhà thiết kế, nhà vận hành, xây
dựng hệ thống quản lý kỹ thuật cho dự
án.
40

Số năm kinh Số Xét theo yêu cầu


Tên nhân nghiệm tại năm năng lực TVQLDA
STT Vị trí Năng lực & Trách nhiệm
viên dự án CPM- kinh trong Nghị định
International nghiệm 100/2018/NĐ-CP
- Nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực
quản lý kỹ thuật dự án, giám sát công
trường.
- Kinh nghiệm dự án bao gồm xây dựng
khối nhà văn phòng thương mại hạng A
Kỹ sư và khách sạn 5 sao.
Chứng chỉ hành nghề
Trần Tuấn quản lý - Giám sát công trường, Đấu thầu và An
3 4 7 kiểm định xây dựng
Cường chất toàn OSHA 30
hạng I
lượng - Chiu trách nhiệm xem xét bản vẽ thi
công, quá trình thi công, quản lý khối
lượng, đấu thầu, điều phối kỹ thuật với
các Nhà thiết kế, nhà vận hành, xây
dựng hệ thống quản lý kỹ thuật cho dự
án.
41

Số năm kinh Số Xét theo yêu cầu


Tên nhân nghiệm tại năm năng lực TVQLDA
STT Vị trí Năng lực & Trách nhiệm
viên dự án CPM- kinh trong Nghị định
International nghiệm 100/2018/NĐ-CP
- Nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực
quản lý kỹ thuật dự án, giám sát công
trường.
- Kinh nghiệm dự án bao gồm xây dựng
khối nhà văn phòng thương mại hạng A
Kỹ sư
và khách sạn 5 sao.
quản lý
Chu Cao - Giám sát công trường, Đấu thầu và An Chứng chỉ hành nghề
3 an 5 7
Minh toàn OSHA 30 xây dựng hạng I
toàn/môi
- Chiu trách nhiệm xem xét bản vẽ thi
trường
công, quá trình thi công, quản lý khối
lượng, đấu thầu, điều phối kỹ thuật với
các Nhà thiết kế, nhà vận hành, xây
dựng hệ thống quản lý kỹ thuật cho dự
án.
42

Số năm kinh Số Xét theo yêu cầu


Tên nhân nghiệm tại năm năng lực TVQLDA
STT Vị trí Năng lực & Trách nhiệm
viên dự án CPM- kinh trong Nghị định
International nghiệm 100/2018/NĐ-CP
- Nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực
quản lý khối lượng, quản lý kỹ thuật dự
án.
- Kinh nghiệm dự án về xây dựng khối
văn phòng nhóm B
Kỹ sư
Nguyễn - Giám sát công trường, Đấu thầu và An Chứng chỉ hành nghề
Quản lý
4 Thanh 3 5 toàn OSHA 30 định giá xây dựng
khối
Thảo - Chịu trách nhiệm xem xét các yêu cầu hạng II
lượng
thanh toán hàng tháng Nhà thầu, phối
hợp, trực tiếp và giám sát các hoạt động
về khối lượng của Nhà thầu
- Chịu trách nhiệm cho các báo cáo hàng
tuần và hàng tháng

- Kinh nghiệm trong lĩnh vực trợ lý hành


Nhân chính, quản lý hồ sơ
6 Lê Thị Vân viên hành 2 4 - Chịu trách nhiệm hỗ trợ công việc hành
chính chính, quản lý hồ sơ, dịch/thông dịch
cho dự án.
43

Kết luận: Công ty CPM-International hoàn toàn đủ năng lực để đảm nhận Dự
án Tòa nhà Machinco 444 Hoàng Hoa Thám, Tây Hồ, Hà Nội theo Nghị định
100/2018/NĐ-CP.
2.2.3 Các bên liên quan khác
2.2.3.1. Các tư vấn khác
- Tư vấn Thiết kế (đang lựa chọn)
- Tư vấn khối lượng (sẽ chọn sau)
- Tư vấn Giám sát xây dựng (sẽ chọn sau)
2.2.3.2. Nhà thầu
- Nhà thầu Kết cấu (sẽ chọn sau)
- Nhà thầu Cơ Điện Nước (sẽ chọn sau)
- Nhà thầu Thang máy (sẽ chọn sau)
- Nhà thầu hoàn thiện nội thất (sẽ chọn sau)
- Nhà thầu lắp đặt Đồ đạc & Thiết bị bên trong tòa nhà (sẽ chọn sau)
2.3. Nội dung phạm vi công việc của đơn vị TVQLDA trong Hợp đồng giữa CĐT
và TVQLDA
Bảng 6: Nội dung phạm vi công việc được ký kết trong Hợp đồng giữa CĐT và
đơn vị tư vấn QLDA
1. PHẠM VI CÔNG VIỆC GIAI ĐOẠN TIỀN THI CÔNG
1.1 Tư vấn CĐT, và các NTVK về mọi mặt của việc lập kế hoạch cho các công
tác xây dựng dự án
1.2 Xem xét các bản vẽ thiết kế kiến trúc, xây dựng, cơ khí, điện, bơm. Phòng
máy và kết cấu và các tiêu chuẩn kỹ thuật khi các thiết kế này được phát triển
bởi các NTVK. Tư vấn và đưa ra các khuyến nghị mà Nhà tư vấn cho là thích
hợp trên phương diện khả thi xây dựng, tính sẵn có của nguyên vật liệu và
nhân công, các yêu cầu liên quan đến quy trình và tiến độ xây dựng, sự đầy
đủ của tài liệu, sự phối hợp của các hệ thống kỹ thuật và chi phí Dự án. Bất
kể đã được đề cập ở trên, các NTVK vẫn phải chịu hoàn toàn trách nhiệm
cung cấp đủ tài liệu thiết kế, đảm bảo tuân theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn,
hoặc các công tác phối hợp thiết kế các hệ thống kỹ thuật.
1.3 Xem xét dự toán ngân sách được chuẩn bị bởi NTVK, dựa vào bản vẽ và tiêu
chuẩn kỹ thuật tại giai đoạn sơ phác của việc triển khải thiết kế. Tiếp túc xem
xét và xác định lại ngân sách trong quá trình phát triển bản vẽ và tiêu chuẩn
kỹ thuật, và tư vấn cho CĐT và các NTVK trong trường hợp các mục tiêu
được lập về mặt ngân sách và tiến độ của Dự án có khả năng không đạt được.
Hỗ trợ các NTVK tròng việc chuẩn bị dự toán khi bản vẽ và các tiêu chuẩn
kỹ thuật khác được hoàn tất. Đề nghị quy trình kiểm soát chi phí và hệ thống
báo cáo. Soạn thảo các nghiên cứu dòng tiền dự kiến
44

1.4 Làm việc với các NTVK để phát triển và đề nghị chiến lược đấu thầu. Hỗ trợ
các NTVK đẩy nhanh việc đấu thầu của các loại trang thiết bị yêu cầu quá
trình đặt hàng lâu để thúc đẩy việc giao hàng đúng ngày quy định
1.5 Đưa ra đề nghị cho CĐT và các NTVK về việc phân chia công việc trong kế
hoạch và các tiêu chuẩn kỹ thuật để thúc đẩy đấu thầu và giao thầu
1.6 Đề nghị phân chia các gói thầu và các kế hoạch đấu thầu. Cùng với sự tư vấn
của các NTVK, phát triển một kế hoạch đấu thầu cho các vật tư, thiết bị yêu
cầu quá trình đặt hàng lâu, và ràng buộc những kế hoạch đấu thầu đó với văn
bản hợp đồng
1.7 Soạn thảo các điều kiện chung và điều kiện đăc biệt để bao gồm trong các
hợp đồng liên quan đến dự án này, bao gồm nhưng không giới hạn: hợp đồng
thiết kế, hợp đồng thi công, hợp đồng mua sắm,..đảm bảo quyền lợi của CĐT
một cách tốt nhật.
1.8 Soạn thảo các điều kiện chung và điều kiện đăc biệt để bao gồm trong các
hợp đồng thiết kế và hợp đồng thi công. Hỗ trợ CĐT trong việc tổ chức đấu
thầu và trao thầu
1.9 Phát triển, đề nghị và hỗ trợ CĐT trong việc xác định và áp dụng các hình
thức của hợp đồng xây dựng, bao gồm các điều kiện và trách nhiệm giao phó
liên quan đến chương trình an toàn, các tiện ích tạm của Dự án và cho phần
thiết bị, vật tư và dịch vụ cho phần sử dụng chung của các NTVK và các NT.
Bất kể đã đề cập ở trên, CĐT hoàn toàn chịu trách nhiệm, và NTV sẽ không
chịu trách nhiệm trong mọi trường hợp, cho việc xác định và áp dụng các
hình thức của hợp đồng xây dựng và an toàn xây dựng.
1.10 Phát triển và đề nghị quy trình quản lý cho việc quản lý và phối hợp chung
của Dự án. Phát triển, đề nghị và hỗ trợ trong việc áp dụng các tiêu chuẩn và
quy trình quản lý chất lượng. Khi mà bản vẽ và tiêu chuẩn kỹ thuật đã được
phát triển ở một mức độ nhất định, phối hợp việc mời và nhận thầu cạnh
tranh cho các hạng mục công trình. Sau khi phân tích các hồ sơ thầu nhận
được, đưa ra đề nghị tới CĐT để chọn NT và trao thầu cho các hợp đồng
tương ứng.
1.11 Xây dựng Tiến độ tổng thể cho tất cả các hoạt động Dự án của CĐT, các
NTVK, các NT và NTV. Theo dõi tiến độ trong giai đoạn lập kế hoạch, lên
chương trình, thiết kế, xây dựng và giai đoạn hoàn thành của Dự án và cung
cấp báo cáo định kỳ cho tất cả các bên về tình trạng công việc theo Tiến độ
Dự án như được miêu tả rõ hơn trong PL4.
1.12 Dự tính trước rủi ro của từng công tác và phương án đối phó thích hợp
2. CÁC CÔNG TÁC QUẢN LÝ GIAI ĐOẠN THI CÔNG
45

2.1 Duy trì một đội ngũ giám sát toàn thời gian, có đủ năng lực tại nơi làm việc
để theo dõi tiến trình công việc của các NT trong Dự án, so sánh với yêu cầu
tiến độ của Dự án, đồng bộ với Biểu đồ Nhân lực được miêu tả trong PL 3
2.2 Lên kế hoạch và tỏ chức họp tiến trình thường xuyên với các NT, CĐT, các
NTVK và NTV có thể xem xét các quy trình, tiến trình, các vấn đề và tiến
độ
2.3 NTV sẽ theo dõi tiến trình của Dự án và thông qua các NTVK, xem xét chất
lượng Công việc trong nỗ lực xác định mọi việc có đang được thực hiện theo
cách mà khi hoàn thành, sẽ tuân theo các văn bản Hợp đòng hay không. NTV
sẽ nỗ lực , cùng với các NTVK, ngăn ngừa các lỗi hư hỏng và thiếu sót
trong công việc hay nghĩa vụ đối với các NT, các NTVK, các nhà cung cấp
vật liệu, thiết bị hay bất kỳ NT phụ nào, NTV phụ hay nhà cung cấp phụ ở
bất kỳ cấp độ nào. NTV sẽ không chịu trách nhiệm về biện pháp thi công,
kỹ thuật, quy trình, phương thức công việc hay việc phòng ngừa an toàn và
các chương trình liên quan đến Công việc của các NT xây dựng
2.4 Phát triển, đề nghị và hỗ trợ CĐT trong việc thiết lập tổ chức công trường và
việc phân công quyền hạn tại công trường để tiến hành kế hoạch tổng thể của
CĐT và NTV
2.5 Phát triển, đề nghị các quy trình phối hợp giữa CĐT, các NTVK, các NT và
NTV trong tất cả các mặt của Dự án và hỗ trợ CĐT trong việc áp dụng quy
trình này
2.6 Phát tiển, đề nghị và hỗ trợ CĐT ứng dụng Hệ thống Kiểm soát QLDA. Hệ
thống Kiểm soát QLDA sẽ được thiết kế để cung cấp một công cụ quản lý
tổng thể phối hợp để bổ sung vào việc quản lý các mặt tiến độ, chi phí, tài
chính và quản lý hồ sơ, thông tin liên lạc của Dự án
2.7 Dựa vào các hợp đồng xây dựng, xem xét và nếu cần, xác định lại Lịch biểu
Tiến độ Dự án cho việc triển khai thi công của các NT tại Dự án, bao gồm
thứ tự và thời gian thực tế của từng hoạt động, các phân bổ về mặt nhân lực
và vật tư, quy trình của bản vẽ triển khai thi công và vật liệu mẫu, và việc
cung ứng các sản phẩm yêu cầu thời gian đặt hàng lâu; bao gồm các yêu cầu
về việc bố trí không gian, chỉ ra phần nào của Dự án được ưu tiên về việc bố
trí không gian.
2.8 Thực hiện việc giám sát thường xuyên Tiến độ Dự án trong lúc việ thi công
được tiến hành. Xác định khả năng thay đổi giữa ngày hoàn thành dự kiến
và ngày hoàn thành có khả năng đạt được. Xem xét tiến độ cho các công việc
chưa bắt đầu hay chưa hoàn thành và đề nghị thay đổi trong tiến dộ ban đầu
để nhằm mục đích đáp ứng ngày hoàn thành có khả năng đạt được. Cung cấp
báo cáo tổng hợp và lưu lại tất cả các thay đổi về lịch biểu tiến độ. Thông
46

báo cho các NT xây dựng về các công tác thi công khiến Tiến độ Dự án
không thể đáp ứng được.
2.9 Cùng với các NTVK, đề nghị và hỗ trợ CĐT áp dụng các quy trình giúp đẩy
nhanh việc xem xét và phê duyệt các đệ trình của NT về bản vẽ triển khai thi
công, đệ trình vật liệu, vật liệu mẫu, và các tài liệu yêu cầu khác trong hợp
đồng được các NTV phê duyệt.
2.10 Phát triển, đề nghị và hỗ trợ CĐT áp dựng các chương trình liên quan đến
ATLĐ. Cam kết Chất lượng, Kiểm soát Chất lượng, thông tin công trường,
các mối quan hệ với người lao động và báo cáo tiến trình công việc
2.11 Xem xét, đánh giá và đề xuất những hành động cụ thể thích hợp cho tất cả
các đề nghị thanh toán của tất cả các NT và các Nhà cung ứng vật tư và thiết
bị, theo các điều khoản tương ứng trong hợp đồng xây dựng của các đơn vị
này.
2.12 Đưa ra đề nghị và xử lý các yêu cầu về thay đổi trong công việc và duy trì
một bảng theo dõi thay đổi và các chi phí liên quan
2.13 Đưa ra các sắp xếp thông qua các NT cho những yêu cầu chung của Dự án
2.14 Trong trường hợp làm hư hại đến đến các công việc trên công trường, NTV
sẽ tham vấn cho các NT và các NTVK và đưa ra biện pháp khắc phục để
CĐT phê duyệt
2.15 Lên lịch và tổ chức các cuộc họp để đẩy nhanh tiến độ theo trình tự Công
việc
2.16 Lưu trữ tiến trình Dự án, Đệ trình báo cáo tiến trình hàng tháng bằng văn bản
đến CĐT bao gồm thông tin của các NT và các Nhà cung cấp, phần trăm
hoàn thành và các giá trị, con số của sự thay đổi
2.17 Chuyển các câu hỏi liên lquan đến thiết kế và cách diễn giải của thiết kế đến
cho các NTVK và theo dõi việc trả lời đúng thời hạn
2.18 Sau khi NT xác định hoàn thành công việc hay một phần phần công việc chỉ
định tương ứng, chuẩn bị cùng với các NTVK một danh sách các việc chưa
hoàn thành hoặc chưa thỏa mãn yêu cầu và lên lịch cho việc hoàn thành của
NT. Trước và cùng lúc khi NTVK chứng nhận ngày hoàn thành, theo dõi
việc sửa chữa và hoàn tất danh sách các việc NT cần làm
2.19 Theo dõi việc phê duyệt và nhận tất cả tài liệu hướng dẫn vận hành và bảo
trị bản vẽ hoàn công, các giấy phép, các bản khai và các tài liệu yêu cầu
khác. Theo dõi việc nhận các chứng chỉ bảo hành và bảo đảm của NT và
Nhà cung cấp thiết bị
2.20 Xem xét, tiến hành và đề nghị đến CĐT lưu thông tin và hõ trợ trong việc
đáp ứng các yêu cầu về cấp giấy chứng nhận cho công trình
47

CHƯƠNG 3. LẬP KẾ HOẠCH QUẢN LÝ DỰ ÁN


“TÒA NHÀ MACHINCO 444 HOÀNG HOA THÁM,
TÂY HỒ, HÀ NỘI”
Trong chương này tác giả làm theo trình tự: ở mỗi nội dung ở Điều 66 Luật Xây
dựng (PMBOK gọi là lĩnh vực kiến thức), tác giả thuyết minh, giải thích cách viết ra
kế hoạch cho nội dung đấy rồi mới trình bày sản phẩm.
Dưới đây là những thông tin cơ ban về dự án được đơn vị TVQLDA tạo nên:
3.0. Những thông tin cơ bản của dự án

3.0.1. Điều lệ dự án
Điều lệ dự án là tài liệu chính thức cho phép sự tồn tại của một dự án và quy
định cho người quản lý dự án có quyền áp dụng các nguồn lực của tổ chức để thực
hiện các hoạt động dự án. Các lợi ích quan trọng của quy trình này là một khởi đầu
được xác định rõ dự án và ranh giới dự án, tạo ra một hồ sơ chính thức của dự án, và
là cách trực tiếp để cho quản lý cấp cao chính thức chấp nhận và cam kết với dự án.

ĐIỀU LỆ DỰ ÁN
1. Tên dự án: Dự án đầu tư xây dựng Tòa nhà Machinco 444 Hoàng Hoa Thám,
quận Tây Hồ, Hà Nội
2. Ngày lập kế hoạch: 15/9/2018
3. Mô tả phạm vi sản phẩm:
Tòa nhà cho thuê 16 tầng nổi, 3 tầng hầm, diện tích khoảng 1500m2
4. Các sản phẩm của dự án:
- Công trình, hạng mục công trình hoàn thành
- Giấy phép xây dựng.
- Hợp đồng xây dựng của chủ nhà ký với các nhà thầu khảo sát, thiết kế, thi
công, giám sát thi công xây dựng (nếu có).
- Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng.
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công xây dựng.
- Báo cáo kết quả thẩm tra và văn bản kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công
xây dựng.
- Bản vẽ hoàn công (trong trường hợp việc thi công xây dựng có sai khác so với
thiết kế bản vẽ thi công xây dựng).
- Báo cáo kết quả thí nghiệm, kiểm định (nếu có).
- Văn bản thỏa thuận, chấp thuận, xác nhận của các tổ chức, cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền (nếu có) về an toàn phòng cháy, chữa cháy; an toàn vận hành
thang máy.
5. Các tiêu chí nghiệm thu
48

- Dựa theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn về kỹ thuật được quy định trong HSMT
6. Kết quả không thuộc phạm vi dự án
- Doanh thu từ các hoạt động kinh doanh khác ngoài xây dựng
7. Các ràng buộc của dự án
- Đáp ứng nhu cầu của CĐT
- Ngân sách cố định
- Ngày bàn giao sản phẩm
- Công nghệ đặc biệt
- Tuân thủ các quy định của pháp luật
8. Các giả định của dự án
- Nhà thầu có trình độ phù hợp
- Nguồn lực
- Tổng mức đầu tư của dự án

3.0.2. Sơ đồ tổ chức dự án
3.0.2.1. Thuyết minh Phương pháp lập Sơ đồ tổ chức dự án
Chủ đầu tư là Công ty Cổ phần nên người có quyền quyết định cao nhất là Hội
đồng quản trị của công ty. Từ đó, HĐQT sẽ cử ra Đại diện CĐT để thay mặt CĐT
làm việc trực tiếp với Chính quyền địa phương (UBND quận Tây Hồ) về các vấn đề
pháp lý của dự án và đưa ra các quyết định phê duyệt những vấn đề liên quan đến
mục tiêu của dự án.
Tư vấn Quản lý dự án thay mặt Chủ đầu tư quản lý toàn bộ giai đoạn thực hiện
dự án (trừ các công việc xin chấp thuận của Chính quyền địa phương). Chủ yếu là lập
kế hoạch và kiểm soát quá trình thực hiện kế hoạch đó của các NTVK, các Nhà thầu
và các bên thứ ba.
Tư vấn giám sát, bên sẽ chịu trách nhiệm kiểm soát quá trình thực hiện của Nhà
thầu và quản lý tất cả các công việc thực hiện trên công trường.
Các bên liên quan còn lại là các Nhà tư vấn, các Tư vấn thẩm tra và các Nhà
thầu được xác định trong Kế hoạch Đấu thầu được lập trong mục 3.5. Kế hoạch Quản
lý lựa chọn nhà thầu và Hợp đồng.
3.0.2.2. Sản phẩm
Sơ đồ tổ chức dự án được mô tả cụ thể trong Hình 7: Sơ đồ tổ chức thực hiện
dự án.
49

HĐQT Công ty CP
thiết bị phụ tùng

UBND quận Tây Hồ Đại diện Chủ đầu tư

Tư vấn Quản lý dự Tư vấn Giám sát xây


án dựng

Tư vấn Tư vấn thẩm tra Nhà thầu

Tư vấn Khảo sát địa


Tư vấn khối lượng Nhà thầu Hàng rào
hình/địa chất

Tư vấn thẩm tra thiết Nhà thầu chuẩn bị


Tư vấn thiết kế
kế công trường

Tư vấn thẩm tra khối


Nhà thầu kết cấu
lượng

Nhà thầu Cơ Điện


Nước

Nhà thầu hoàn thiện


nội thất

Nhà thầu Đồ đạc &


Thiết bị nội thất

Hình 8: Sơ đồ tổ chức thực hiện Dự án


Ghi chú:
- Mũi tên liền nét: Mối quan hệ mệnh lệnh, hợp đồng
- Mũi tên đứt nét: Mối quan hệ phối hợp, báo cáo
50

3.0.3. Sơ đồ tổ chức đội dự án CPM-International


3.0.3.1. Thuyết minh Phương pháp lập Sơ đồ tổ chức đội dự án CPM-International
(a) Tùy vào quy mô dự án mà sẽ bố trí nhân sự trong dự án khác nhau theo nguyên
tắc:
- Có đủ nhân sự thực hiện tất cả các nội dung công việc trong dự án.
- Nhân sự đáp ứng được yêu cầu năng lực được quy định trong Nghị định
100/2018/NĐ-CP
- Khối lượng công việc của các nhân sự phải được cân nhắc hợp lý, có nghĩa là
không được quá nhiều (sẽ rất dễ gây quá tải công việc và khó kiểm soát) và cũng
không được quá ít (quá nhiều nhân sự) sẽ khiến chi phí Tư vấn QLDA tăng lên,
không cạnh tranh được với các Nhà thầu Tư vấn QLDA khác.
(b) Dựa trên quy tắc đó, với dự án có quy mô tương đối nhỏ (TMĐT 209 tỷ đồng) và
không có kết cấu phức tạp nên đội dự án chỉ bao gồm 6 nhân sự chính gồm 01 Giám
đốc dự án, 04 Kỹ sư kỹ thuật và 01 nhân viên hành chính.
(i) Đứng đầu đơn vị là Giám đốc dự án, có trách nhiệm
- Tổ chức bộ máy dự án
- Lập kế hoạch và kiểm soát quá trình thực hiện của các nhân sự trên tất cả các
phương diện (nhân lực, thời gian/tiến độ, chi phí,đấu thầu, mua sắm, chất lượng,
thông tin, an toàn, môi trường, khiếu nại, rủi ro,…) trong giai đoạn xây dựng.
- Tiếp nhận, tổ chức kiểm tra và phản hồi về các tài liệu/hồ sơ triển khai xây dựng
trước khi trình lên CĐT.
(ii) Hỗ trợ cho Giám đốc dự án là 04 Kỹ sư dự án và 01 Nhân viên hành chính, có
trách nhiệm
- 01 Kỹ sư quản lý tiến độ/kế hoạch
- 01 Kỹ sư quản lý khối lượng
- 01 Kỹ sư quản lý chất lượng
- 01 Kỹ sư quản lý an toàn/môi trường
- 01 Nhân viên hành chính
(iii) Ngoài ra, CPM-International là một công ty con của công ty CPM
Construction của Mỹ nên sẽ nhận được sự hỗ trợ về nguồn nhân lực cũng như tài
chính hay máy móc thiết bị.
(c) Chi tiết trách nhiệm công việc của từng người được thể hiện ở Bảng : Ma trận
trách nhiệm của nhân sự trong đội dự án
51

Bảng 7: Ma trận trách nhiệm công việc của từng nhân sự trong đội dự án
Quản Quản
Quản Quản Quản
Quản Quản Quản Quản lý lựa Quản lý hệ
lý lý An lý bảo
lý Khối lý Chất lý Tiến lý Chi chọn lý rủi thống
TT Tên nhân viên Chức vụ phạm toàn vệ môi
lượng lượng độ dự phí dự NT & ro dự thông
vi dự trong trường
dự án dự án án án Hợp án tin dự
án dự án dự án
đồng án
Nguyễn Thị P R R R R R R R R R
1 Giám đốc dự án
Tuyêt Nhung
Kỹ sư quản lý A P P
2 Trần Văn An
tiến độ/kế hoạch
Nguyễn Thanh Kỹ sư quản lý P P P P
3
Thảo khối lượng
Trần Tuấn Kỹ sư quản lý P P
4
Cường chất lượng
Kỹ sư quản lý P P P
5 Chu Cao Minh an toàn/môi
trường
Nhân viên hành P
6 Lê Thị Vân
chính

P = Thực hiện (Trách nhiệm trong việc thực hiện công trình)
Ghi chú R= Xem xét, phê duyệt
A= Hỗ trợ
52

3.0.3.2. Sơ đồ tổ chức đội dự án CPM-International

Hỗ trợ Giám đốc dự


VĂN PHÒNG CHÍNH án
Nguyễn Thị Tuyết Nhung

Kỹ sư khối Kỹ sư Quản lý
Kỹ sư tiến độ/ lượng/Thương an toàn/môi Kỹ sư Quản lý Nhân viên
kế hoạch mại trường chất lượng hành chính
Trần Văn An Trần Tuấn Cường Chu Cao Minh Nguyễn Thanh Thảo Lê Thị Vân

Hình 9: Sơ đồ tổ chức đội dự án của Tư vấn QLDA


53

3.1. Kế hoạch Quản lý Phạm vi


Kế hoạch Quản lý phạm vi dự án là kế hoạch phân định các công việc thuộc và
không thuộc dự án. Nó bao gồm nhiều quá trình thực hiện để khẳng định dự án đã
bao quát được tất cả các công việc cần thiết và chỉ bao gồm những công việc đó.
Kế hoạch Quản lý phạm vi dự án nhằm đảm bảo dự án sẽ thực hiện đúng và đủ
tất cả những hạng mục theo mong muốn đã được thống nhất các bên liên quan.
Kế hoạch Quản lý phạm vi dự án nói riêng hay Quản lý phạm vi dự án nói chung
đều chỉ mới được đề cập một cách chung chung nhưng chưa được quy định cụ thể tại
văn bản nào tại Việt Nam.
3.1.1. Mục tiêu của Kế hoạch Quản lý Phạm vi
- Xác định được vai trò và trách nhiệm các bên liên quan trong Quản lý phạm vi
dự án
- Thiết lập được Điều lệ dự án (Bảng mô tả phạm vi dự án)
- Thiết lập được các Sơ đồ tổ chức dự án và Sơ đồ tổ chức đội dự án
- Thiết lập được cơ cấu phân chia công việc của dự án (WBS)
- Thiết lập được Ma trận trách nhiệm của các bên liên quan trong dự án
- Thiết lập được quy trình thay đổi công việc theo ý kiến của CĐT và NT.
3.1.2. Vai trò và trách nhiệm các bên liên quan
Vai trò và trách nhiệm các bên liên quan sẽ được đơn vị TVQLDA xác định
trước khi thực hiện Quản lý phạm vi dự án.
Theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP về Quản lý dự án đầu tư xây dựng cũng như
một số quy định pháp luật liên quan đến Quản lý từng phần dự án không quy định vai
trò và trách nhiệm của các bên liên quan, vì vậy việc thực hiện Quản lý phạm vi sẽ
được đơn vị TVQLDA thực hiện và được CĐT sẽ là bên xem xét và phê duyệt Kế
hoạch Quản lý phạm vi dự án.
3.1.3. Cơ cấu phân tách công việc của dự án (WBS)
3.1.3.1. Danh mục các công việc
Do được lập trong giai đoạn dự án đang ở giai đoạn sơ khai và rất ít thông tin
về thiết kế,…. Nên Danh mục công việc được xác định chủ yếu vào việc tham khảo
dự án tương tự.
Cơ cấu phân tách công việc sẽ được lập chi tiết đến cấp độ 4 dưới dạng danh
mục dưới đây:
Bảng 8: Danh mục công việc trong dự án

STT Danh mục công việc


1 Tiền thi công
1.1 Lựa chọn tư vấn
1.1.1 Lựa chọn Tư vấn thiết kế
1.1.1.1 Tổ chức thi tuyển Tư vấn thiết kế
54

STT Danh mục công việc


1.1.1.2 Thương thảo Hợp đồng
1.1.1.3 Ký kết Hợp đồng Tư vấn thiết kế
1.1.2 Lựa chọn Tư vấn khối lượng
1.1.2.1 Tổ chức lựa chọn Tư vấn khối lượng
1.1.2.2 Thương thảo Hợp đồng
1.1.2.3 Ký kết Hợp đồng tư vấn Khối lượng
1.1.3 Lựa chọn Tư vấn QLDA
1.1.3.1 Tổ chức lựa chọn Tư vấn QLDA
1.1.3.2 Thương thảo Hợp đồng
1.1.3.3 Ký kết Hợp đồng Tư vấn Quản lý dự án
1.1.4 Lựa chọn Tư vấn GSXD
1.1.4.1 Tổ chức lựa chọn Tư vấn QSXD
1.1.4.2 Thương thảo Hợp đồng
1.1.4.3 Ký kết Hợp đồng Tư vấn Giám sát xây dựng
1.1.5 Lựa chọn Khảo sát địa hình/địa chất
1.1.5.1 Tổ chức lựa chọn Khảo sát địa hình/địa chất
1.1.5.2 Thương thảo Hợp đồng
1.1.5.3 Ký kết Hợp đồng Tư vấn Khảo sát địa hình/địa chất
1.1.6 Lựa chọn Thẩm tra thiết kế
1.1.6.1 Tổ chức lựa chọn Thẩm tra thiết kế
1.1.6.2 Thương thảo Hợp đồng
1.1.6.3 Ký kết Hợp đồng Tư vấn Thẩm tra Thiết kế
1.1.7 Lựa chọn Thẩm tra khối lượng
1.1.7.1 Tổ chức lựa chọn Thẩm tra khối lượng
1.1.7.2 Thương thảo Hợp đồng
1.1.7.3 Ký kết Hợp đồng Tư vấn Thẩm tra khối lượng
1.2 Thiết kế cơ sở
1.2.1 Tư vấn thiết kế
1.2.1.1 Họp khởi động các Tư vấn
1.2.1.2 Thiết kế cơ sở
1.2.1.3 Giới thiêu thiết kế cơ sở lần 1
1.2.1.4 Giới thiêu thiết kế cơ sở lần 2
1.2.2 Tư vấn khối lượng
1.2.2.1 Báo cáo Ngân sách dự án sau Thiết kế cơ sở
1.2.3 Khảo sát địa hình/địa chất
1.2.3.1 Khảo sát địa hình/địa chất
1.2.4 Thẩm tra thiết kế
1.2.4.1 Thẩm tra thiết kế cơ sở
1.2.5 Thẩm tra khối lượng
1.2.5.1 Thẩm tra khối lượng trong Thiết kế cơ sở
55

STT Danh mục công việc


1.2.6 Hành động chung
1.2.6.1 Thẩm định thiết kế cơ sở
1.2.6.2 Phê duyệt thiết kế cơ sở
1.3 Thiết kế kỹ thuật
1.3.1 Tư vấn thiết kế
1.3.1.1 Khai triển thiết kế
1.3.2 Tư vấn khối lượng
1.3.2.1 Báo cáo Ngân sách dự án sau Thiết kế kỹ thuật
1.3.3 Thẩm tra thiết kế
1.3.3.1 Thẩm tra thiết kế kỹ thuật
1.3.4 Thẩm tra khối lượng
1.3.4.1 Thẩm tra khối lượng trong Thiết kế kỹ thuật
1.3.5 Hành động chung
1.3.5.1 Thẩm định thiết kế kỹ thuật
1.3.5.2 Phê duyệt Thiết kế kỹ thuật
1.4 Thiết kế bản vẽ thi công
1.4.1 Tư vấn thiết kế
1.4.1.1 Chuẩn bị Hồ sơ thiết kế BP03, BP03a
1.4.1.2 Chuẩn bị Hồ sơ thiết kế BP02
1.4.1.3 Chuẩn bị Hồ sơ thiết kế BP04
1.4.1.4 Chuẩn bị Hồ sơ thiết kế BP05
1.4.2 Tư vấn khối lượng
1.4.2.1 Lập Dự toán BP03, BP03a
1.4.2.2 Lập Dự toán BP02
1.4.2.3 Lập Dự toán BP04
1.4.2.4 Lập Dự toán BP05
1.5 Lựa chọn Nhà thầu
1.5.1 Nhà thầu Hàng rào
1.5.1.1 Đề xuất chỉ định thầu BP01a
1.5.1.2 Nhận hồ sơ đề xuất của Nhà thầu
1.5.1.3 Đánh giá hồ sơ đề xuất BP01a
1.5.1.4 Ký kết Hợp đồng BP01a
1.5.2 Nhà thầu Chuẩn bị công trường
1.5.2.1 Đề xuất chỉ định thầu BP01b
1.5.2.2 Nhà thầu chuẩn bị kế hoạch thực hiện BP01b
1.5.2.3 Đánh giá hồ sơ đề xuất BP01b
1.5.2.4 Ký kết Hợp đồng BP01b
1.5.3 Nhà thầu Kết cấu
1.5.3.1 Thông báo sơ tuyển nhà thầu
1.5.3.2 Nhà thầu đệ trình hồ sơ dự tuyển
56

STT Danh mục công việc


1.5.3.3 Lựa chọn danh sách ngắn
1.5.3.4 Chuẩn bị Hồ sơ mời thầu BP02
1.5.3.5 Đề xuất thầu BP02
1.5.3.6 Nhà thầu đệ trình hồ sơ dự thầu
1.5.3.7 Xét/Trao thầu BP02
1.5.3.8 Ký kết Hợp đồng BP02
1.5.4 Nhà thầu Thang máy
1.5.4.1 Chuẩn bị hồ sơ thầu BP03a
1.5.4.2 Đề xuất thầu BP03a
1.5.4.3 Nhà thầu đệ trình Hồ sơ dự thầu
1.5.4.4 Xét/Trao thầu BP03a
1.5.4.5 Ký kết Hợp đồng BP03a
1.5.5 Nhà thầu Cơ Điện nước
1.5.5.1 Thông báo sơ tuyển nhà thầu
1.5.5.2 Nhà thầu đệ trình hồ sơ dự tuyển
1.5.5.3 Lựa chọn danh sách ngắn
1.5.5.4 Chuẩn bị Hồ sơ mời thầu BP03
1.5.5.5 Đề xuất thầu BP03
1.5.5.6 Nhà thầu đệ trình hồ sơ dự thầu
1.5.5.7 Xét/Trao thầu BP03
1.5.5.8 Ký kết Hợp đồng BP03
1.5.6 Nhà thầu Hoàn thiện nội thất
1.5.6.1 Thông báo sơ tuyển nhà thầu
1.5.6.2 Nhà thầu đệ trình hồ sơ dự tuyển
1.5.6.3 Lựa chọn danh sách ngắn
1.5.6.4 Chuẩn bị Hồ sơ mời thầu BP04
1.5.6.5 Đề xuất thầu BP04
1.5.6.6 Nhà thầu đệ trình hồ sơ dự thầu
1.5.6.7 Xét/Trao thầu BP04
1.5.6.8 Ký kết Hợp đồng BP04
1.5.7 Nhà thầu Đồ đạc & Thiết bị nội thất
1.5.7.1 Đề xuất chào hàng cạnh tranh BP05
1.5.7.2 Nhận chào hàng của các Nhà cung cấp
1.5.7.3 Xét/trao thầu BP05
1.5.7.4 Ký kết Hợp đồng BP05
1.5.8 Nhà thầu Cọc thử
1.5.8.1 Lựa chọn Nhà thầu cọc thử
1.5.9 Thuê Phòng thí nghiệm
1.5.9.1 Thuê phòng thí nghiệm
1.5.10 An ninh công trường trong quá trình thi công
57

STT Danh mục công việc


1.5.10.1 Lựa chọn Nhà thầu An ninh trong công trường
1.5.11 Hành động chung
1.5.11.1 Chuẩn bị kế hoạch đấu thầu
1.5.11.2 Chủ đầu tư phê duyệt Kế hoạch đấu thầu
1.6 Chấp thuận của Chính quyền địa phương
1.6.1 Hành động chung
1.6.1.1 Giấy phép quy hoạch
1.6.1.2 Thỏa thuận đấu nối điện/nước
1.6.1.3 Chứng nhận an toàn PCCC
1.6.1.4 Giấy phép Xây dựng
1.6.1.5 Xin được Giấy phép xây dựng
1.7 Kỹ thuật/Sản xuất
1.7.1 Hàng rào
1.7.1.1 Kỹ thuật/sản xuất BP01a
1.7.2 Chuẩn bị công trường
1.7.2.1 Kỹ thuật/sản xuất BP01b
1.7.3 Kết cấu
1.7.3.1 Kỹ thuật/Sản xuất BP02
1.7.4 Thang máy
1.7.4.1 Bản vẽ thi công
1.7.4.2 Kỹ thuật/Sản xuất BP03a
1.7.5 Cơ Điện nước
1.7.5.1 Kỹ thuật/Sản xuất BP03
1.7.5.2 Chuẩn bị vật tư cần nhiều thời gian để sản xuất BP03
1.7.6 Hoàn thiện nội thất
1.7.6.1 Kỹ thuật/Sản xuất BP04
1.7.7 Đồ đạc & Thiết bị nội thất
1.7.7.1 Phê duyệt thiết kế chi tiết BP05
1.7.7.2 Kỹ thuật/Sản xuất BP05
2 Thi công
2.1 Chuẩn bị mặt bằng
2.1.1 Hàng rào
2.1.1.1 Thi công Hàng rào
2.1.2 Chuẩn bị công trường
2.1.2.1 Chuẩn bị công trường
2.1.2.2 Làm đường điện, nước thi công
2.2 Huy động và triển khai nhân lực, vật lực
2.2.1 Kết cấu
2.2.1.1 Huy động BP02
2.2.2 Thang máy
58

STT Danh mục công việc


2.2.2.1 Huy động BP03a
2.2.3 Cơ Điện nước
2.2.3.1 Huy động BP03
2.2.4 Hoàn thiện nội thất
2.2.4.1 Huy động BP04
2.2.5 Đồ đạc & Thiết bị nội thất
2.2.5.1 Huy động BP05
2.3 Phần móng
2.3.1 Nhà thầu Kết cấu
2.3.1.1 Làm móng và lắp đặt cẩu tháp, vận thăng
2.3.1.2 Ép cọc cừ
2.3.1.3 Đào đất móng, sửa thủ công
2.3.1.4 Đập đầu cọc
2.3.1.5 Đổ bê tông lót đáy đài, giằng móng
2.3.1.6 Lắp dựng cốt thép đài, giằng móng
2.3.1.7 Lắp dựng ván khuôn đài, giằng móng
2.3.1.8 Đổ bê tông đài, giằng móng
2.3.1.9 Tháo ván khuôn móng
2.3.1.10 Lấp đất hố móng
2.3.1.11 Cọc khoan nhồi
2.3.2 Nhà thầu Cọc thử
2.3.2.1 Thi công Cọc thử
2.4 Phần Hầm
2.4.1 Nhà thầu Kết cấu
2.4.1.1 Thi công Tầng hầm 1
2.4.1.2 Thi công Tầng hầm 2
2.4.1.3 Thi công Tầng hầm 3
2.5 Phần Thân
2.5.1 Nhà thầu Kết cấu
2.5.1.1 Thi công Tầng 1
2.5.1.2 Thi công Tầng 2
2.5.1.3 Thi công Tầng kỹ thuật
2.5.1.4 Thi công Tầng 3
2.5.1.5 Thi công Tầng 4
2.5.1.6 Thi công Tầng 5
2.5.1.7 Thi công Tầng 6
2.5.1.8 Thi công Tầng 7
2.5.1.9 Thi công Tầng 8
2.5.1.10 Thi công Tường bao đến tầng 4
2.5.1.11 Thi công Tầng 9
59

STT Danh mục công việc


2.5.1.12 Thi công Tầng 10
2.5.1.13 Thi công Tầng 11
2.5.1.14 Thi công Chống thấm và lắp đặt cửa sổ tới tầng 4
2.5.1.15 Thi công Tầng 12
2.5.1.16 Thi công Hoàn thiện mặt dưới sàn để lắp đặt Cơ Điện Nước
2.5.1.17 Thi công Tường bao đến mái
2.5.1.18 Thi công Tầng 13
2.5.1.19 Thi công Tầng tum
2.5.1.20 Thi công Tầng mái
2.5.1.21 Thi công Chống thấm và lắp cửa sổ đến mái
2.5.1.22 Thi công lắp đặt thang thoát hiểm
2.5.1.23 Thi công hạ tầng
2.5.1.24 Thi công Tháo dỡ cẩu tháp & Vận thăng
2.5.1.25 Thi công Đóng/Chống thấm tòa nhà
2.5.2 Nhà thầu Thang máy
2.5.2.1 Lắp đặt thang máy
2.5.2.2 Điều chỉnh thang máy
2.5.3 Nhà thầu Cơ Điện nước
2.5.3.1 Lắp đặt đường cấp, thoát nước trong ngoài nhà
2.5.3.2 Lắp đặt hệ thống PCCC
2.5.3.3 Lắp đặt hệ thống cấp nguồn và chiếu sáng
2.5.3.4 Thử áp, xông điện
2.5.3.5 Lắp đặt thiết bị điện, nước, các loại
2.5.4 Nhà thầu Hoàn thiện nội thất
2.5.4.1 Trát trong, trát ngoài toàn bộ
2.5.4.2 Lắp dựng trần nhựa, trần thạch cao
2.5.4.3 Công tác ốp toàn nhà
2.5.4.4 Công tác lát toàn nhà
2.5.4.5 Sơn toàn nhà
2.5.4.6 Gia công, lắp dựng cửa toàn nhà, chớp chắn nắng
2.5.4.7 Hoàn thiện cầu thang
2.5.4.8 Công tác hoàn thiện khác
2.5.4.9 Vệ sinh công nghiệp toàn công trình
2.5.4.10 Hoàn thiện nội thất
2.5.5 Nhà thầu Đồ đạc & Thiết bị nội thất
2.5.5.1 Lắp đặt Đồ đạc và Thiết bị nội thất
3 Kiểm tra & Chạy thử
3.1 Phần Thân
3.1.1 Nhà thầu Cơ Điện nước
3.1.1.1 Kiểm tra hệ thống PCCC
60

STT Danh mục công việc


3.1.1.2 Kiểm tra hệ thống Điện Nước
3.2 Hoàn thành dự án
3.2.1 Hành động chung
3.2.1.1 Đệ trình hồ sơ nghiệm thu PCCC
3.2.1.2 Căn bản hoàn thành xây dựng
3.2.1.3 Kiểm tra cuối cùng và chạy thử
3.2.1.4 Danh mục các công việc cần sửa chữa
3.2.1.5 Bàn giao không gian nội thất
3.2.1.6 Hoàn thiện hồ sơ hoàn thành công trình
4 Bàn giao
4.1 Bàn giao
4.1.1 Chạy thử lần cuối
4.1.1.1 Bàn giao phòng máy
4.1.1.2 CĐT vận hành thử hệ thống
4.1.1.3 Quyết toán công trình
4.1.1.4 Bàn giao và nghiệm thu

3.1.3.2. Cơ cấu phân tách công việc (WBS)


Do cơ cấu phân tách công việc đến cấp độ 4 quá dài nên tác giả sẽ chỉ thể hiện
trong thuyết minh đến cấp độ 3, cụ thể được thẻ hiện trong Sơ đồ sau:
61

Dự án đầu tư xây dựng Tòa nhà


Machinco

Tiền thi công Thi công Kiểm tra & Bàn giao & Mở
Chạy thử cửa

Lựa chọn tư Thiết kế kỹ Bản vẽ kỹ Chấp thuận Kỹ thuật/Sản Chuẩn bị mặt Hoàn thành dự
Thiết kế cơ sở Lựa chọn NT Huy động Móng Hầm Thân Thân Bàn giao Mở cửa
vấn thuật thuật thi công của CQĐP xuất bằng án

Tư vấn thiết kế Tư vấn thiết kế Tư vấn thiết kế Tư vấn thiết kế Hàng rào Hành động Hàng rào Hàng rào Kết cấu Kết cấu Kết cấu Kết cấu Cơ điện nước Hành động Hoạt động vận Hoạt động vận
chung chung hành hành

Tư vấn khối Tư vấn khối Tư vấn khối Tư vấn khối Chuẩn bị công Chuẩn bị công Chuẩn bị công
lượng lượng lượng lượng trường trường trường Thang máy Cọc thử Thang máy

Khảo sát địa Thẩm tra thiết


Tư vấn QLDA Kết cấu Kết cấu Cơ Điện nước Cơ Điện nước
hình/địa chất kế

Thẩm tra thiết Thẩm tra khối Hoàn thiện nội Hoàn thiện nội
Tư vấn GSXD kế lượng Thang máy Thang máy thất thất

Khảo sát địa Thẩm tra khối Hành động Đồ đạc & Thiết Đồ đạc & Thiết
hình/địa chất lượng chung Cơ Điện nước Cơ Điện nước bị nội thất bị nội thất

Thẩm tra thiết Hành động Hoàn thiện nội Hoàn thiện nội
kế chung thất thất

Thẩm tra khối Đồ đạc & Thiết Đồ đạc & Thiết


lượng bị nội thất bị nội thất

Cọc thử

Phòng thí
nghiệm

An ninh công
trường trong
thi công

Hành động
chung

Hình 10: Cơ cấu phân tách công việc (WBS)


62

3.1.4. Ma trận trách nhiệm của các bên liên quan


3.1.4.1. Quy trình thiết lập Ma trận trách nhiệm của các bên liên quan
(a) Danh sách các công việc cần thực hiện trong dự án
Dựa vào Cơ cấu phân tách công việc của dự án (WBS) được xác định trong Mục
3.1.6, phạm vi công việc được quy định trong Hợp đồng giữa Chủ đầu tư và đơn vị
TVQLDA và kinh nghiệm thực hiện công tác tư vấn quản lý dự án của mình, đơn vị
TVQLDA sẽ phân chia các công việc cần thực hiện theo lĩnh vực công việc để tiện
theo dõi và thực hiện.
Xem phụ lục 3: Danh sách các công việc cần triển khai trong dự án
(b) Trách nhiệm của các bên liên quan
(i) Trách nhiệm của TVQLDA[9]
- Quản lý về phạm vi
- Kế hoạch công việc;
- Khối lượng công việc;
- Chất lượng xây dựng;
- Tiến độ thực hiện;
- Chi phí đầu tư xây dựng;
- An toàn trong thi công xây dựng;
- Bảo vệ môi trường trong xây dựng;
- Lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng;
- Quản lý rủi ro;
- Quản lý hệ thống thông tin công trình
- và các nội dung cần thiết khác được thực hiện theo quy định của Luật này và
quy định khác của pháp luật có liên quan.
(ii) Trách nhiệm của TVGSXD[8]
 Về phạm vi công việc của công tác giám sát thi công xây dựng công trình
Theo quy định tại Khoản 2, Điều 120 Luật Xây dựng năm 2014, việc giám sát
thi công xây dựng công trình được thực hiện trong suốt quá trình thi công từ khi khởi
công xây dựng, trong thời gian thực hiện cho đến khi hoàn thành và nghiệm thu công
việc, công trình xây dựng.
Nội dung giám sát thi công xây dựng công trình được thực hiện theo quy định
tại Khoản 1, Điều 26 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ
về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.
 Về công tác giám sát việc thực hiện bảo hành công trình
Theo quy định tại Khoản 4, Điều 36 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP thì chủ đầu
tư có trách nhiệm kiểm tra, nghiệm thu việc thực hiện bảo hành của NT công trình,
nhà thầu cung ứng thiết bị.
Đối với trường hợp chủ đầu tư có nhu cầu thuê tổ chức giám sát việc thực hiện
bảo hành công trình của NT công trình, nhà thầu cung ứng thiết bị thì nội dung và
63

chi phí giám sát việc thực hiện bảo hành công trình phải được quy định riêng trong
hợp đồng xây dựng.
(iii) Trách nhiệm của CĐT
Xem xét và phê duyệt các quyết định về pháp lý, thời gian, chi phí, chất lượng
của dự án đầu tư xây dựng.
(iv) Trách nhiệm của các bên còn lại
Được quy định trong phạm vi công việc khi khi kết hợp đồng
3.1.4.2. Ma trận trách nhiệm của các bên liên quan
64

Bảng 9: Ma trận phân công trách nhiệm các bên liên quan

STT Mô tả công việc TVQLDA TVGSXD CĐT TVTK TVKL NT

1.1 Quản lý & Kiểm soát chung


Kế hoạch quản lý P A R A A A
Phối hợp P A R A A A
1.2 Lập tiến độ
Tiến độ tổng thể P - R A A A
Cập nhật tiến độ tổng thể P - R A A A
Tiến độ thi công S S R A A P
Cập nhật tiến độ thi công S S R A A P
Tiến độ hoàn tất S S R A A P
1.3 Hoạch định chi phí & Dự toán
Các mô hình & báo cáo chi phí dự án P - R A A -
Báo cáo tài chính A - R - P -
Dự toán xây dựng giai đoạn thiết kế ý tưởng, vẽ S - R A P -
thi công
Dự toán tiền đầu thầu S - R A P -
Ngân sách dự án P - R A A -
Cập nhật ngân sách dự án P - R A A -
65

STT Mô tả công việc TVQLDA TVGSXD CĐT TVTK TVKL NT

1.4 Báo cáo hàng tháng


Báo cáo tiến độ thực hiện S P R A A A
Báo cáo công tác thiết kế S - R P A -
Báo cáo công tác thi công A S R A A P
1.5 Chủ trì các cuộc họp dự án P - - - - -
1.6 Chủ trì các cuộc họp của đội thiết kế S A A P A -
1.7 Chủ trì cuộc họp với Nhà thầu/Nhà cung cấp
Thực hiện các cuộc họp phối hợp công việc giữa S P - - - A
các Gói thầu/Nhà thầu/Nhà cung cấp
2.1 Đề xuất các yêu cầu A A P A A -
2.2 Công tác thiết kế & Kỹ thuật
Phối hợp/Kiểm tra hồ sơ A - R P A A
Sơ đồ/Lưu đồ mặt bằng A A R P - A
Xem xét các tiện ích hiện hữu A - A P - A
Trình bày A - R P - -
Thiết kế/Lập hồ sơ A - R P - -
2.3 Triển khai công tác khảo sát đất & khảo sát A S P A - -
công trường
66

STT Mô tả công việc TVQLDA TVGSXD CĐT TVTK TVKL NT

2.4 Đệ trình hồ sơ đến cơ quan hữu quan/các hồ


sơ cần xem xét
Mặt bằng tổng thể A - R P - -
Hồ sơ xin giấy phép xây dựng A - R P - -
Hồ sơ kết nối các dịch vụ tiện ích A - R P - -
Hồ sơ phòng cháy chữa cháy A - R P - -
Báo cáo tác động môi trường A - P A - -
Tư vấn của cơ quan chức năng/xem xét/phê duyệt A - P A - -
2.5 Lựa chọn các Tư vấn khác P - R/P A - -
2.6 Các nghiên cứu đánh giá kỹ thuật
Các đánh giá kỹ thuật trong các Giai đoạn thiết A - R P A -
kế
Dự toán đánh giá kỹ thuật trong các Giai đoạn S - R A P -
thiết kế
Các đánh giá kỹ thuật trong giai đoạn Đấu thầu/ S - R A A P
Xây dựng
Dự toán đánh giá kỹ thuật trong các Giai đoạn S - R A R P
đấu thầu/ Xây dựng
2.7 Xem xét khả năng thực hiện
Xem xét khả năng thi công S P - A A -
67

STT Mô tả công việc TVQLDA TVGSXD CĐT TVTK TVKL NT

2.8 Chiến lược thực hiện mua sắm


Chiến lược thực hiện gói thầu P - R A A -
Xem xét thị trường xây dựng A - R A A -
Thực hiện mua sắm các hạng mục giao hàng lâu P A R A A -
2.9 Báo cáo thiết kế S A R P A -
2.10 Tiếp quản công trình - - R - - -
2.11 Tiến hành thi công các công trình tạm
Đấu thầu R - R A P -
Thi công A S R A - P
3.1 Bản vẽ thầu & tiêu chuẩn kỹ thuật
Ban hành báo cáo hồ sơ hợp đồng R - R P P -
Chuẩn bị bản vẽ hồ sơ mời thầu S - R P A -
Chuẩn bị hồ sơ thầu S - R A P -
Chuẩn bị bảng khối lượng S - R A P -
Ban hành phụ lục R - R A P -
Hoàn tất hồ sơ mời thầu R - R A P -
Quy trình làm rõ hồ sơ thầu S - R P P -
3.2 Hình thức thỏa thuận/ hướng dẫn các ứng
thầu
68

STT Mô tả công việc TVQLDA TVGSXD CĐT TVTK TVKL NT

Các điều kiện chung P - R A A -


Các điều kiện riêng A - P - A -
Phạm vị công việc P - R A P -
3.3 Công tác sơ tuyển ứng thầu & nhà cung cấp
Hoàn tất danh mục nhà thầu tham gia đấu thầu P - R A P -

3.4 Nhận hồ sơ phê duyệt và xem xét của Chính


quyền thành phố
Phê duyệt của cơ quan hữu quan trong việc thực A - P A A -
hiện thi công
3.5 Phát hành hồ sơ & Mời thầu
Họp Tiền đấu thầu P - A A A -
Ban hành hồ sơ thầu A - P A A -
3.6 Phân tích hồ sơ thầu
Các giải pháp và biện pháp thay thế P - R A P -
Các giải pháp kiến trúc thay thế S - R P A -
Đánh giá hồ sơ thầu P - R A P -
3.7 Báo cáo hồ sơ thầu
Soạn thư đề nghị P - R A A
Trao thầu A - P - A -
69

STT Mô tả công việc TVQLDA TVGSXD CĐT TVTK TVKL NT

3.8 Giao thầu/ Thông báo tiến hành


Thương thảo hợp đồng P - R/P A A A
Thông báo trúng thầu A - P A A A
Ký hợp đồng A - P A A A
Thông báo triển khai thực hiện A - P - - -
4.1 Nhận bảo lãnh thầu, cam kết của Nhà thầu
Giấy phép dự án S - P A A A
Bảo lãnh tạm ứng S - R - A P
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng S - R - A P
Đóng bảo hiểm S - P - A A
Nhận giấy phép xây dựng S - P A - A
4.2 Quản lý hợp đồng và phối hợp
Họp trước khi thi công P A A A A A
Huy động A S R A A P
Áp dụng Chương trình kiểm soát chất lượng & S R S A - P
Bảo hành
Kiểm soát Chương trình kiểm soát chất lượng & S P R A - P
Bảo hành
Lập danh mục hợp đồng thầu phụ S A R A A P
70

STT Mô tả công việc TVQLDA TVGSXD CĐT TVTK TVKL NT

Báo cáo tiến độ tháng S P R A A A


Báo cáo chi phí tháng S A R - P A
Áp dụng chương trình theo dõi phát sinh S P R A P A
4.3 Cung ứng công trường
Mặt bằng cung ứng công trường (được bao gồm S P R A - A
trong hồ sơ thầu)
Mặt bằng cung cấp công trường sau cùng S R R - - P
Tiện ích công trường thi công S R R A A P
An ninh công trường S R R A P
Các công trình tạm S R R A A P
Khu tập kết/ mặt bằng giao thông S R R A - P
Mặt bằng máy móc & thiết bị S R R A - P
4.4 An toàn
Chương trình an toàn công trường S S R - - P
Kiểm soát chương trình an toàn S S R A - P
4.5 Kiểm soát hồ sơ đệ trình/ quá trình Yêu cầu P A R A A P
làm rõ thông tin
4.6 Xem xét hồ sơ đệ trình/ Các yêu cầu làm rõ
thông tin
71

STT Mô tả công việc TVQLDA TVGSXD CĐT TVTK TVKL NT

Liên quan đến kỹ thuật (tính toán, bản vẽ triển S A R P A A


khai thi công, dự liệu khảo sát, thông tin sản
phẩm, vật liệu mẫu, hoàn công,..)
Liên quan đến công trường xây dựng (tiến độ, S P R A A A
biện pháp thi công, an toàn, kế hoạch quản lý
chất lượng & bảo hành,…)
4.7 Xem xét kỹ thuật thi công
Giám sát kỹ thuật S P R A - P
Kiểm tra giám sát công việc P P R A - P
Báo cáo khắc phục sai sót S P R A - P
Các kiểm tra của bên thứ ba S S P A - P
4.8 Diễn giải bản vẽ & tiêu chuẩn kỹ thuật S A R A A A
4.9 Quá trình thanh toán
Lập tiến độ thanh toán cho các Tư vấn khác R - R A P -
Phê duyệt thanh toán cho các Tư vấn khác R - R A P -
Lập bảng thanh toán cho Nhà thầu R A R A P -
Phê duyệt các khoản thanh toán cho Nhà thầu R A R A P -
4.10 Kiểm tra các sai sót
Lập danh mục các công việc cần sửa chữa S S R A - P
72

STT Mô tả công việc TVQLDA TVGSXD CĐT TVTK TVKL NT

Nghiệm thu sau cùng S S R P - P


4.11 Hồ sơ hoàn tất
Thiết lập chương trình P A R A A A
Ban hành hồ sơ hoàn tất S A R A A P
Xem xét bản vẽ hoàn công R R R P - A
Xem xét hướng dẫn vận hành và bảo trì S S R A - P
Chứng nhân hoàn tất P A R A A -
Phối hợp dữ liệu Chủ đầu tư P A R A A A
Xem xét bảo hành P A R A A A
4.12 Phối hợp chương trình thực hiện A A P - - A
4.13 Nghiệm thu và vận hành chạy thử
Quản lý chương trình S P R A - A
Thực hiện chương trình S S R A - P
4.14 Đào tạo nhân viên của Chủ đầu tư S S R A - P
4.15 Chấp thuận bàn giao dự án
Bàn giao S S R A A P
Phối hợp giải tán S S R - - P
Nghiệm thu công trình A A P A A A
73

Ghi chú P = Thực hiện (Trách nhiệm trong việc thực hiện công việc)
S = Giám sát (Giám sát các công việc đặc biệt được các bên thực hiện)
R = Xem xét và phê duyệt (phê duyệt hoặc không phê duyệt)
A = Thông báo (Đưa ra ý kiến về vấn đề kỹ thuật hoặc vấn đề chuyên môn khác
I = Để nắm thông tin
- = Không được phân công (Theo dõi và hỗ trợ khi cần thiết)
74

3.1.5. Kế hoạch Quản lý yêu cầu thay đổi công việc


Trước khi đi vào thực hiện Dự án, đơn vị TVQLDA đã xác định rõ ràng yêu cầu
đối với dự án của các bên liên quan (đặc biệt là chủ đầu tư). Nên trong quá trình thực
hiện, các bên liên quan phải đảm bảo rằng mình sẽ thực hiện đúng với các nội dung
và phạm vi công việc đã được nêu ra trong HĐ đã ký trước đó, nhất là chấp hành
đúng về tiến độ, chi phí, chất lượng của dự án đầu tư xây dựng.
Nhưng trong quá trình thực hiện dự án sẽ xuất hiện rất nhiều những tình huống
bất ngờ mà ta thường gọi là “rủi ro” trong dự án bắt buộc các bên liên quan phải thay
đổi tiến độ, vật liệu, nhân công,… để tiếp tục triển khai dự án. Khi nhận được Yêu
cầu thay đổi công việc, đơn vị TVQLDA đều phải xem xét Yêu cầu đó có thực sự là
cần thiết mà nếu không thay đổi sẽ không thể tiếp tục thực hiện dự án, nếu thấy hợp
lý, đơn vị TVQLDA sẽ triển khai những bước tiếp theo. Còn với những Yêu cầu thay
đổi bị bác bỏ (các Yêu cầu thay đổi không thực sự cần thiết hoặc có giải pháp để thực
hiện theo phương án cũ) thì đơn vị TVQLDA sẽ gửi văn bản từ chối Yêu cầu thay
đổi đó và đề xuất phương án đối phó phù hợp.
3.1.5.1. Kế hoạch thay đổi công việc theo ý kiến của CĐT
Áp dụng khi CĐT có bất kỳ ý kiến yêu cầu thay đổi thiết kế, vật liệu, chi phí…
(a) Phương pháp lập Kế hoạch thay đổi công việc theo ý kiến của CĐT
Về nguyên tắc trong dự án 100% vốn tư nhân thì bất cứ lúc nào CĐT có yêu cầu
thay đổi về các nội dung của dự án thì đơn vị TVQLDA sẽ thực hiện quy trình Thay
đổi công việc theo ý kiến của CĐT, gồm các bước như sau:
Đơn vị Tư vấn thiết kế sẽ cập nhật lại Hồ sơ thiết kế theo ý kiến thay đổi của
CĐT và chuyển Hồ sơ thiết kế đã được cập nhật cho đơn vị Tư vấn khối lượng tính
toán các chi phí phát sinh khi thay đổi thiết kế.
Tất cả những thay đổi này đều được các Bên thứ 3 là đơn vị Thẩm tra thiết kế
và Thẩm tra khối lượng thẩm tra lại trước khi chuyển cho đơn vị TVQLDA xem xét
và đệ trình các thay đổi về thiết kế và chi phí phát sinh cho CĐT.
CĐT lúc này có quyền phê duyệt hoặc từ chối phê duyệt phần Thiết kế hoặc Dự
toán sau khi thay đổi.
Đối với trường hợp CĐT từ chối phê duyệt và đề xuất sự thay đổi mới, đơn vị
TVQLDA sẽ thực hiện lại quy trình thay đổi công việc theo ý kiến của CĐT.
Đối với trường hợp CĐT đồng ý phê duyệt Thiết kế và Dự toán mới, CĐT và
NT sẽ tiến hành thương thảo chi phí và thời gian phát sinh khi thực hiện thay đổi
trước khi tham vấn của đơn vị TVQLDA.
Cuối cùng, đơn vị TVQLDA sẽ thông báo lại phạm vi công việc sau khi thay
đổi cho các bên liên quan thực hiện theo sự thay đổi của CĐT.
(b) Kế hoạch thay đổi công việc theo ý kiến của CĐT
75

Chủ đầu tư yêu cầu thay đổi


CĐT TVQLDA NT Tư vấn thiết kế Tư vấn khối lượng Thẩm tra thiết kế Thẩm tra khối lượng TVGSXD

Đưa ra yêu cầu Chuẩn bị dự toán


Cập nhật thiết kế Thẩm tra dự toán
thay đổi phát sinh

Không phê duyệt


Thẩm tra thiết kế

Đệ trình CĐT phê


Đưa ra quyết
duyệt Thiết kế và
định phê duyệt
Dự toán

Đệ trình CĐT phê


Phê duyệt duyệt Thiết kế và
Dự toán

Giám sát công


Thương thảo giá trị và thời gian phát sinh việc thay đổi của
NT

Thực hiện công Kết thúc công việc


việc thay đổi thay đổi

Hình 11: Quy trình thay đổi theo ý kiến của CĐT
76

3.1.5.2. Kế hoạch thay đổi công việc theo ý kiến của NT


Áp dụng khi NT có nhu cầu thay đổi về thiết kế, vật liệu, máy móc, công nghệ,…
vì lý do bất khả kháng, nếu không thay đổi sẽ không thể triển khai những công việc
tiếp theo.
NT sẽ chịu trách nhiệm chi trả toàn bộ chi phí phát sinh khi thực hiện Yêu cầu
thay đổi của NT
(a) Phương pháp lập Kế hoạch thay đổi công việc theo ý kiến của NT
Không giống với yêu cầu thay đổi của CĐT, những yêu cầu thay đổi của NT
đưa ra đều phải trải qua việc xem xét nghiêm ngặt sự cần thiết của việc thay đổi trước
khi thực hiện các bước tiếp theo. Cụ thể gồm các bước như sau:
Quy trình sẽ bắt đầu bằng việc đơn vị TVQLDA nhận được Yêu cầu thay đổi từ
NT và xem xét lý do và sự cần thiết thay đổi. Nếu sự thay đổi là cần thiết (do không
thay đổi sẽ không thể thực hiện được những công việc tiếp theo,..) thì đơn vị
TVQLDA sẽ chuyển cho đơn vị TVTK và thực hiện trình tự các bước tương tự Yêu
cầu thay đổi của CĐT. Sự khác biệt là bất kể sự không đồng ý của đơn vị nào thì Yêu
cầu thay đổi của NT đều không được chấp thuận và quay trở lại điểm xuất phát. Mặt
khác, tất cả các chi phí phát sinh cho sự thay đổi này sẽ được NT chi trả toàn bộ như
chi phí thẩm tra, thí nghiệm vật liệu, sự chênh lệch về đơn giá vật liệu…
Đối với trường hợp đơn vị TVQLDA nhận thấy sự thay đổi không thật sự cần
thiết hoặc có phương án khác có thể thực hiện mà không cần thay đổi phạm vi công
việc, đơn vị sẽ từ chối Yêu cầu thay đổi của NT kèm theo đề xuất phương án giải
quyết.
(b) Kế hoạch thay đổi công việc theo ý kiến của NT
77

NT
Trình bản yêu cầu thay đổi

TVQLDA
Kiểm tra sự phù hợp
và cần thiết thay
đổi

Đồng ý

TVTK
Xem xét đề xuất
kỹ thuật

Không
phê
Đồng ý
duyệt

TTKL +
TVQLDA
Xem xét đề
xuất giá

Đồng ý

TVQLDA
Đệ trình CĐT xem xét

CĐT
Đưa ra quyết định
phê duyệt thay
đổi

Đồng ý

TVGSXD
NT
Nhận thông báo về công việc thay
Thực hiện công việc và giá chi tiết
đổi

TVGSXD
NT
Thực hiện giám sát công việc
Thực hiện công việc thay đổi
thay đổi

Hình 12: Quy trình thay đổi theo ý kiến của NT


78

3.2. Kế hoạch Quản lý Chất lượng dự án


Quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình bao gồm các hoạt động quản
lý chất lượng của NT; giám sát thi công xây dựng công trình và nghiệm thu công trình
xây dựng của chủ đầu tư ; giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế xây dựng công trình.
NT công trình phải có hệ thống quản lý chất lượng để thực hiện nội dung quản
lý chất lượng thi công xây dựng công trình.
Chủ đầu tư phải tổ chức giám sát thi công xây dựng công trình theo nội dung
quy định. Trường hợp chủ đầu tư không có tổ chức tư vấn giám sát đủ điều kiện năng
lực thì phải thuê tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng có đủ điều kiện năng lực
hoạt động xây dựng thực hiện. Chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng.
Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình thực hiện giám sát tác giả theo quy định
pháp luật.
3.2.1. Mục tiêu của Kế hoạch Quản lý Chất lượng xây dựng
Cung cấp vai trò và trách nhiệm các bên liên quan trong Quản lý Chất lượng dự
án.
Cung cấp Kế hoạch Quản lý Chất lượng dự án bao gồm 3 quy trình chính: Lập
kế hoạch chất lượng, Đảm bảo chất lượng, Kiểm soát chất lượng.
3.2.2. Vai trò và trách nhiệm của các bên liên quan
Vai trò và trách nhiệm của các bên liên quan được quy định trong Khoản 1 Điều 26
Nghị định 46/2015/NĐ-CP về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
Bảng 10: Vai trò và trách nhiệm của các bên liên quan trong Quản lý
Chất lượng dự án

Vai trò Trách nhiệm

Quy định trong Điều 2 Thông tư 26/2016/TT-BXD về Quy


định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo
trì công trình xây dựng
1. Lựa chọn NT
2. Thỏa thuận về ngôn ngữ thể hiện tại các văn bản, tài liệu,
hồ sơ có liên quan trong quá trình thi công xây dựng.
1 Chủ đầu tư 3. Đối với khảo sát xây dựng:
a) Tổ chức lập nhiệm vụ khảo sát xây dựng;
b) Phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng; điều chỉnh, bổ
sung nhiệm vụ khảo sát xây dựng (nếu có);
c) Phê duyệt phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng; điều
chỉnh, bổ sung phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng (nếu
có);
79

Vai trò Trách nhiệm

d) Kiểm tra việc thực hiện của nhà thầu khảo sát xây dựng
so với các quy định trong hợp đồng;
đ) Tự thực hiện hoặc thuê tổ chức, cá nhân có chuyên môn
phù hợp với loại hình khảo sát để giám sát công tác khảo sát
xây dựng;
e) Nghiệm thu, phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
theo quy định;
g) Thuê tổ chức, cá nhân đủ điều kiện năng lực để thẩm tra
phương án kỹ thuật khảo sát và báo cáo kết quả khảo sát khi
cần thiết.
4. Đối với thiết kế xây dựng công trình:
a) Xác định nhiệm vụ thiết kế theo quy định tại Điều 18
Nghị định 46/2015/NĐ-CP; hình thức văn bản xác định
nhiệm vụ thiết kế tham khảo theo mẫu quy định tại Phụ lục
I Thông tư này;
b) Kiểm tra việc thực hiện của nhà thầu thiết kế, nhà thầu
thẩm tra thiết kế (nếu có) so với các quy định trong hợp
đồng;
c) Thuê tổ chức, cá nhân đủ điều kiện năng lực thẩm tra hồ
sơ thiết kế xây dựng công trình khi cần thiết;
d) Kiểm tra và trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy
định tại Nghị định 59/2015/NĐ-CP để thẩm định thiết kế;
đ) Phê duyệt hoặc trình người quyết định đầu tư phê duyệt
hồ sơ thiết kế xây dựng theo thẩm quyền quy định tại Nghị
định 59/2015/NĐ-CP ;
e) Tổ chức thực hiện điều chỉnh thiết kế (nếu có) theo quy
định tại Điều 84 Luật Xây dựng năm 2014;
g) Tổ chức nghiệm thu hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy
định tại Điều 5 Thông tư này.
5. Đối với công tác thi công xây dựng công trình:
a) Tổ chức thực hiện giám sát thi công xây dựng công trình
theo quy định tại Điều 26 Nghị định 46/2015/NĐ-CP và các
nội dung khác theo quy định của hợp đồng;
b) Tổ chức thực hiện thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất
lượng, thí nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình
trong quá trình thi công xây dựng theo quy định tại Điều 29
Nghị định 46/2015/NĐ-CP;
80

Vai trò Trách nhiệm

c) Chủ trì, phối hợp với các bên liên quan giải quyết những
vướng mắc, phát sinh trong quá trình thi công xây dựng
công trình và xử lý, khắc phục sự cố theo quy định tại Nghị
định 46/2015/NĐ-CP và các quy định khác có liên quan;
d) Tổ chức nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu giai
đoạn hoặc bộ phận công trình xây dựng (nếu có);
đ) Tổ chức nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình,
công trình xây dựng;
e) Việc giám sát thi công xây dựng, nghiệm thu của chủ đầu
tư hoặc đơn vị TVGSXD xây dựng không thay thế và không
làm giảm trách nhiệm của nhà thầu thi công về chất lượng
thi công xây dựng công trình do nhà thầu thực hiện.
6. Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện bảo hành công trình xây
dựng theo quy định tại Điều 35, Điều 36 Nghị định
46/2015/NĐ-CP.
7. Tổ chức lập và phê duyệt quy trình bảo trì công trình xây
dựng theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 126 Luật Xây
dựng năm 2014; tổ chức bảo trì hạng mục công trình, công
trình xây dựng theo quy định tại Khoản 4 Điều 15 Thông tư
này.
8. Tổ chức bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng
theo quy định tại Điều 34 Nghị định 46/2015/NĐ-CP; bàn
giao các tài liệu phục vụ bảo trì công trình xây dựng cho chủ
sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình.
9. Lưu trữ hồ sơ theo quy định tại Điều 12 Thông tư
04/2017/TT-BXD và các quy định khác của pháp luật có
liên quan.
10. Thực hiện các yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật trong quá trình đầu tư
xây dựng công trình.
Lập kế hoạch Chất lượng xây dựng, đảm bảo chất lượng
2 TVQLDA
và kiểm soát việc thực hiện kế hoạch.
a) Thông báo về nhiệm vụ, quyền hạn của các cá nhân
trong hệ thống quản lý chất lượng của chủ đầu tư, đơn vị
3 TVGSXD
TVGSXD xây dựng công trình, cho các nhà thầu có liên
quan biết để phối hợp thực hiện;
81

Vai trò Trách nhiệm

b) Kiểm tra các điều kiện khởi công công trình xây dựng
theo quy định tại Điều 107 của Luật Xây dựng;
c) Kiểm tra sự phù hợp năng lực của NT công trình so với
hồ sơ dự thầu và hợp đồng xây dựng, bao gồm: Nhân lực,
thiết bị thi công, phòng thí nghiệm chuyên ngành xây
dựng, hệ thống quản lý chất lượng của NT công trình;
d) Kiểm tra biện pháp thi công xây dựng của nhà thầu so
với thiết kế biện pháp thi công đã được phê duyệt;
đ) Xem xét và chấp thuận các nội dung do nhà thầu trình
như Kế hoạch thực hiện, biện pháp kiểm tra, kế hoạch
kiểm tra và các nội dung được CĐT yêu cầu
e) Kiểm tra và chấp thuận vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây
dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình;
g) Kiểm tra, đôn đốc NT công trình và các nhà thầu khác
triển khai công việc tại hiện trường theo yêu cầu về tiến độ
thi công của công trình;
h) Giám sát việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi
trường đối với các công trình xây dựng theo quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường; giám sát các biện pháp
đảm bảo an toàn đối với công trình lân cận, công tác quan
trắc công trình;
i) Giám sát việc đảm bảo ATLĐ theo quy định của quy
chuẩn, quy định của hợp đồng và quy định của pháp luật
về ATLĐ;
k) Đề nghị chủ đầu tư tổ chức điều chỉnh thiết kế khi phát
hiện sai sót, bất hợp lý về thiết kế;
l) Tạm dừng thi công đối với NT khi xét thấy chất lượng
thi công xây dựng không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, biện
pháp thi công không đảm bảo an toàn; chủ trì, phối hợp
với các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phát
sinh trong quá trình thi công xây dựng công trình và phối
hợp xử lý, khắc phục sự cố theo quy định của Nghị định
này;
m) Kiểm tra tài liệu phục vụ nghiệm thu; kiểm tra và xác
nhận bản vẽ hoàn công;
82

Vai trò Trách nhiệm

n) Tổ chức thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng bộ


phận công trình, hạng mục công trình, công trình xây dựng
theo quy định tại Điều 29 Nghị định 46/2015/NĐ-CP
o) Thực hiện nghiệm thu công việc xây dựng để chuyển
bước thi công, nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng
hoặc bộ phận công trình xây dựng, nghiệm thu hoàn thành
hạng mục công trình, công trình xây dựng theo quy định;
kiểm tra và xác nhận khối lượng thi công xây dựng hoàn
thành;
p) Tổ chức lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng;
q) Thực hiện các nội dung khác theo quy định của hợp
đồng xây dựng.
1. Nhà thầu thi công công trình xây dựng có trách nhiệm
tiếp nhận và quản lý mặt bằng xây dựng, bảo quản mốc
định vị và mốc giới công trình.
2. Lập và thông báo cho chủ đầu tư và các chủ thể có liên
quan hệ thống quản lý chất lượng, mục tiêu và chính sách
đảm bảo chất lượng công trình của nhà thầu. Hệ thống
quản lý chất lượng công trình của nhà thầu phải phù hợp
với quy mô công trình, trong đó nêu rõ sơ đồ tổ chức và
trách nhiệm của từng bộ phận, cá nhân đối với công tác
quản lý chất lượng công trình của nhà thầu.
3. Trình chủ đầu tư chấp thuận các nội dung sau:
a) Kế hoạch tổ chức thí nghiệm và kiểm định chất lượng,
4 Nhà thầu quan trắc, đo đạc các thông số kỹ thuật của công trình theo
yêu cầu thiết kế và chỉ dẫn kỹ thuật;
b) Biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng vật liệu, sản
phẩm, cấu kiện, thiết bị được sử dụng cho công trình; thiết
kế biện pháp thi công, trong đó quy định cụ thể các biện
pháp, bảo đảm an toàn cho người, máy, thiết bị và công
trình;
c) Kế hoạch kiểm tra, nghiệm thu công việc xây dựng,
nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận
(hạng mục) công trình xây dựng, nghiệm thu hoàn thành
hạng mục công trình, công trình xây dựng;
d) Các nội dung cần thiết khác theo yêu cầu của chủ đầu tư
và quy định của hợp đồng.
83

Vai trò Trách nhiệm

4. Bố trí nhân lực, thiết bị thi công theo quy định của hợp
đồng xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan,
5. Thực hiện trách nhiệm quản lý chất lượng trong việc
mua sắm, chế tạo, sản xuất vật liệu, sản phẩm, cấu kiện,
thiết bị được sử dụng cho công trình theo quy định tại
Điều 24 Nghị định này và quy định của hợp đồng xây
dựng.
6. Thực hiện các công tác thí nghiệm kiểm tra vật liệu, cấu
kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị công trình, thiết bị công
nghệ trước và trong khi thi công xây dựng theo quy định
của hợp đồng xây dựng.
7. Thi công xây dựng theo đúng hợp đồng xây dựng, giấy
phép xây dựng, thiết kế xây dựng công trình. Kịp thời
thông báo cho chủ đầu tư nếu phát hiện sai khác giữa thiết
kế, hồ sơ hợp đồng xây dựng và điều kiện hiện trường
trong quá trình thi công. Tự kiểm soát chất lượng thi công
xây dựng theo yêu cầu của thiết kế và quy định của hợp
đồng xây dựng. Hồ sơ quản lý chất lượng của các công
việc xây dựng phải được lập theo quy định và phù hợp với
thời gian thực hiện thực tế tại công trường.
8. Kiểm soát chất lượng công việc xây dựng và lắp đặt
thiết bị; giám sát thi công xây dựng công trình đối với
công việc xây dựng do nhà thầu phụ thực hiện trong
trường hợp là nhà thầu chính hoặc tổng thầu.
9. Xử lý, khắc phục các sai sót, khiếm khuyết về chất
lượng trong quá trình thi công xây dựng (nếu có).
10. Thực hiện trắc đạc, quan trắc công trình theo yêu cầu
thiết kế. Thực hiện thí nghiệm, kiểm tra chạy thử đơn động
và chạy thử liên động theo kế hoạch trước khi đề nghị
nghiệm thu.
11. Lập nhật ký thi công xây dựng công trình theo quy
định.
12. Lập bản vẽ hoàn công theo quy định.
13. Yêu cầu chủ đầu tư thực hiện nghiệm thu công việc
chuyển bước thi công, nghiệm thu giai đoạn thi công xây
dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng, nghiệm thu hoàn
thành hạng mục công trình, công trình xây dựng.
84

Vai trò Trách nhiệm

14. Báo cáo chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng, khối lượng,
ATLĐ và vệ sinh môi trường thi công xây dựng theo quy
định của hợp đồng xây dựng và yêu cầu đột xuất của chủ
đầu tư.
15. Hoàn trả mặt bằng, di chuyển vật tư, máy móc, thiết bị
và những tài sản khác của mình ra khỏi công trường sau
khi công trình đã được nghiệm thu, bàn giao, trừ trường
hợp trong hợp đồng xây dựng có thỏa thuận khác.

3.2.3. Phương pháp lập Kế hoạch Quản lý chất lượng dự án


Ngay từ khi bắt đầu thực hiện dự án thì CĐT trực tiếp hoặc giao cho đơn vị
TVQLDA soạn toàn bộ kế hoạch quản lý chất lượng dự án bao gồm các nội dung cơ
bản sau:
 Kế hoạch quản lý chất lượng công trình xây dựng
- Kế hoạch quản lý chất lượng;
- Hồ sơ quản lý chát lượng công trình;
- Hội họp và lập báo cáo;
- Phiếu yêu cầu nghiệm thu đối với chủ đầu tư/đơn vị TVGSXD xây dựng;
- Phiếu yêu cầu nghiệm thu đối với các công tác ngoài công trường;
- Kế hoạch kiểm tra.
 Quản lý vật liệu, thiết bị lắp đặt tại công trình
- Quy định về việc mua, nhập mua vật liệu và thiết bị;
- Kiểm tra hạn sử dụng vật liệu, thiết bị;
- Cách nhận biết vật liệu, thiết bị được phép sử dụng;
 Bản vẽ sử dụng trong thi công xây dựng
- Yêu cầu chung;
- Thiết kế kỹ thuật;
- Thiết kế bản vẽ thi công/thiết kế chi tiết;
- Bản vẽ hoàn công.
 Biện pháp thi công
- Phương pháp và biện pháp thi công;
- Danh mục hồ sơ nghiệm thu và kiểm tra;
- Quy trình kiểm tra;
- Báo cáo kết quả thí nghiệm kiểm tra.
 Quản lý công tác thí nghiệm
- a)Yêu cầu đối với phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng ngoài công
trường;
- b) Yêu cầu đối với Phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng tại hiện trường;
85

- c) Quy trình kiểm tra, thí nghiệm;


- d) Các công tác xây dựng cần thí nghiệm và các thiết bị thí nghiệm tương ứng.
 Nghiệm thu
- Kế hoạch nghiệm thu công việc xây dựng, bộ phận-giai đoạn xây dựng, hạng
mục công trình và công trình.
- Công tác trắc địa;
- Quy trình nghiệm thu công việc xây dựng, bộ phận -giai đoạn xây dựng, hạng
mục công trình va công trình;
- Thử nghiệm tại hiện trường.
3.2.3.1. Kế hoạch quản lý chất lượng công trình
(a) Kế hoạch quản lý chất lượng công trình
Kế hoạch quản lý chất lượng công trình được thiết lập để thực thi trong dự án
nhằm đảm bảo các hạng mục công trình đều đáp ứng yêu cầu của hợp đồng xây dựng
và được thực hiện theo đúng quy định về quản lý chất lượng công trình của nhà nước
Việt Nam.
(b) Hồ sơ quản chất lượng công trình
Các hồ sơ, số liệu ghi chép, thư tín và công tác chọn lựa thầu phụ đều được thiết
lập như đã đề cập trong kế hoạch quản lý chất lượng dự án kiểm soát chất lượng các
hạng mục chung. Phương pháp quản lý này giúp kiểm soát chất lượng công việc thông
qua các danh mục nghiệm thu, bảng báo cáo công tác không đạt yêu cầu và các biện
pháp khắc phục ... Biểu mẫu của các bảng báo cáo và phương pháp khắc phục này
được để cập tương tự trong Kế hoạch quản lý chất lượng dự án.
(c) Tổ chức cuộc họp và lập báo cáo
Các cuộc họp sẽ được tổ chức hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng cùng với việc
báo cáo về Kế hoạch tiến độ và an toàn và kết quả cuộc họp sẽ được thông báo đến
các thành viên tham dự và các cá nhân liên quan.
Ngoài ra, ba bên sẽ tổ chức họp khi nghiệm thu những hạng mục lớn hoặc khi
có hạng mục không đạt yêu cầu, cần đề xuất phương án giải quyết.
Báo cáo chất lượng công trình sẽ được đề cập trong báo cáo tháng và trình nộp
cho đơn vị TVQLDA xem xét vào mỗi đầu tháng.
(d) Yêu cầu nghiệm thu
NT phải đệ trình nghiệm thu đến đơn vị TVQLDA và đơn vị TVGSXD trong
vòng 24 giờ trước khi cho tiến hành nghiệm thu trong công trình.
Kỹ sư giám sát công trường phải hướng dẫn kỹ sư thi công cách ghi chú mẫu
yêu cầu nghiệm thu cho mỗi giai đoạn thi công. Các hồ sơ ghi chép liên quan đến
công tác hướng dẫn và danh sach tham dự huấn luyện phải được lưu giữ.
(e) Yêu cầu nghiệm thu ngoài công trường thi công
Đệ trình nghiệm thu ngoài công trường thi công phải gửi tới đơn vị TVQLDA
và đơn vị TVGSXD trước 48 giờ và kèm theo danh mục nghiệm thu theo những quy
tắc trong hợp đồng để các đơn vị thực hiện các công tác chuẩn bị.
(f) Kiểm tra
86

Chủ đầu tư phải có kế hoạch kiểm tra thường xuyên hệ thống quản lý chất lượng
dự án nói chung và chất lượng công trình xây dựng nói riêng, đồng thời kiểm tra cả
về các điều kiện đảm bảo vệ sinh môi trường và ATLĐ. Đơn vị TVQLDA và đơn vị
TVGSXD chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát chất lượng, an toàn, môi trường đối
với các nhà thầu tổng thầu/nhà thầu chính cũng như các nhà thầu phụ.
3.2.4. Kế hoạch Quản lý chất lượng dự án
Ngoài những nội dung công việc chi tiết được thể hiện cụ thể ở Mục 3.2.2 và
Mục 3.2.3, tác giả sẽ cung cấp quy trình thiết lập Kế hoạch Quản lý chất lượng dự án
và quy trình nghiệm thu công việc như sau:
87

TVQLDA
Tổng hợp các yêu cầu về chất lượng
của dự án cho NT

NT
Lập kế hoạch đảm bảo chất lượng thi công

Không phê duyệt

TVQLDA
Phê duyệt Kế hoạch
đạt yêu cầu

Phê duyệt

TVQLDA
Lập Kế hoạch Quản lý Chất lượng dự án

Không phê duyệt

CĐT
Xem xét, phê duyệt
Kế hoạch

Phê duyệt

Kế hoạch Quản lý Chất lượng dự án

Hình 13: Quy trình thiết lập Kế hoạch Quản lý Chất lượng dự án
88

NT
- Đệ trình nghiệm thu trước 24h với các
hạng mục trong công trường
- Đệ trình kèm danh mục nghiệm thu trước
48h với những hạng mục ngoài
công trường

TVQLDA + TVGSXD
Xem xét kế hoạch nghiệm thu của NT và
tiến hành nghiệm thu

Hạng mục công việc đạt yêu cầu

Không dạt
yêu cầu

TVQLDA
Yêu cầu NT đưa ra đề xuất phương án
sửa chữa

TVQLDA
- Giữ lại 1 phần (dựa vào chào giá sửa chữa
NT NT không có
cho công tác đó của đơn vị khác) hoặc toàn bộ
Đạt yêu cầu Xác nhận và kết hợp với đơn vị TVQLDA, năng lực
thanh toán cho công việc đấy của NT
TVGSXD đưa ra đề xuất sửa chữa sửa chữa
- Tách riêng phần công việc đấy và tiến hành
đấu thầu hạng mục cần sửa chữa
Không đạt
yêu cầu

TVGSXD + Bên thứ 3 (nếu cần)


Kiểm tra công tác sửa chữa

Đạt yêu cầu

TVGSXD
Nghiệm thu hạng mục
công trình

Hình 14: Quy trình Nghiệm thu hạng mục công việc
3.3. Kế hoạch Quản lý Tiến độ dự án
3.3.1. Mục tiêu của Kế hoạch Quản lý Tiến độ dự án
- Cung cấp bản phân công vai trò và trách nhiệm của các bên liên quan trong
Quản lý dự án
- Cung cấp Tiến độ tổng thể dự án và quy trình cập nhật
- Quy trình kiểm soát bản Tiến độ tổng thể dự án đã lập.
89

3.3.2. Vai trò và trách nhiệm của các bên liên quan
Bảng 11: Vai trò và trách nhiệm các bên liên quan trong Quản lý tiến độ dự án
TVQLDA
Kỹ sư Giám
TV
TT Nội dung công việc tiến đốc dự CĐT NT
GSXD
độ/kế án
hoạch
Thiết lập Tiến độ tổng
1 P S/R R A A
thể dự án
Kiểm soát việc thực
2
hiện
Cập nhật Tiến độ tổng
2.1 P R I I -
thể dự án
2.2 Báo cáo ngày S I - P A
2.3 Báo cáo tuần S I - P A
2.4 Báo cáo tháng P R R A A
Trách nhiệm giải
2.5 quyết khi NT chậm S R R P A
tiến độ
Báo cáo không tuân
2.6 thủ về tiến độ của các P R R A I
NT
Hoạch định Kế hoạch
2.7 P R R A A
tiến độ tiếp theo
Tính toán sự khả thi
2.8 khi thực hiện theo kế P R R A I
hoạch ban đầu

3.3.3. Thiết lập Tiến độ tổng thể dự án (Master Schedule)


3.3.3.1. Giới thiệu về Tiến độ dự án
(a) Chức năng của Tiến độ dự án
(i) Trong giai đoạn Tiền thi công
- Cung cấp một bảng tiến độ tổng thể để CĐT có cái nhìn tổng quát về các công
việc và thời gian thực hiện của các công việc từ đó có cái nhìn tổng quan nhất
về dự án
- Làm cơ sở để lập Kế hoạch sử dụng vốn cho CĐT chuẩn bị ngân sách cho từng
giai đoạn trong dự án
- Làm cơ sở để triển khai các bước tiệp theo của dự án
(ii) Trong giai đoạn Thi công
- Theo dõi, giám sát thường xuyên Tiến độ Dự án trong lúc việc thi công được
tiến hành.
- Xác định khả năng thay đổi giữa ngày hoàn thành dự kiến và ngày hoàn thành
có khả năng đạt được.
90

- Xem xét tiến độ cho các công việc chưa bắt đầu hay chưa hoàn thành và đề nghị
thay đổi trong tiến dộ ban đầu để nhằm mục đích đáp ứng ngày hoàn thành có
khả năng đạt được.
- Cung cấp báo cáo tổng hợp và lưu lại tất cả các thay đổi về lịch biểu tiến độ.
- Thông báo cho các NT xây dựng về các công tác thi công khiến Tiến độ Dự án
không thể đáp ứng được.
(b) Tổng quan về Tiến độ dự án
- Tiến độ dự án được lập từ sau khi CĐT được cấp Quyền sử dụng đất là bắt đầu
thuê Tư vấn QLDA đến khi kết thúc dự án, đưa vào sử dụng.
- Sản phẩm được trình bày trên MS Project
- Dựa trên tiêu chuẩn CSI về quy định màu sắc, đánh số công việc
- Chi tiết đến tiến độ từng sàn (level 4)
(c) Quy trình thiết lập Tiến độ dự án
- Bước 1: Thiết lập MS Project theo Tiêu chuẩn CSI hiện được được đơn vị
TVQLDA CPM International sử dụng
- Bước 2: Xác định các đầu công việc trong dự án
- Bước 3: Ước lượng thời gian của các công việc trong dự án
- Bước 4: Xác định mối quan hệ giữa các công việc trong dự án
Xác định Thiết lập MS
Ước lượng Xác định mối
danh mục Project theo
thời gian các quan hệ giữa
công việc Tiêu chuẩn
công việc các công việc
(WBS) CSI

Hình 15: Quy trình thiết lập Tiến độ dự án


3.3.3.2. Thuyết minh quá trình thiết lập Tiến độ tổng thể
(a) Xác định danh mục công việc (WBS của dự án)
Dựa vào WBS đã xác định trong Kế hoạch Quản lý phạm vi
(b) Thiết lập MS Project
(c) Ước tính thời gian các công việc
Trong Tiến độ tổng thể dự án được chia thành 4 giai đoạn
(i) Giai đoạn Tiền thi công
- Lưa chọn nhà tư vấn: Dựa vào quy định pháp luật về thời gian đấu thầu, nhưng
với dự án vốn tư nhân sẽ được phép rút ngắn và điều chỉnh thời gian đấu thầu để tiết
kiệm thời gian và chi phí, xác định thời gian đấu thầu và ký kết hợp đồng dựa trên
hình thức lựa chọn Nhà tư vấn
+ Đấu thầu rộng rãi/ Đấu thầu có sơ tuyển: Lấy theo thời gian đấu thầu theo quy
định của pháp luật và có tham khảo thêm ý kiến chuyên gia: 42 ngày
+ Chỉ định thầu: Với dự án tư nhân, CĐT sẽ luôn có những đối tác thân thiết
nên thời gian lựa chọn NT và ký kết hợp đồng từ 5-7 ngày tùy nhà tư vấn.
91

- Thiết kế cơ sở: Việc xác định thời gian dựa trên dự án tương tự, ý kiến chuyên
gia trong thời gian hoàn thành Hồ sơ thiết kế, Khảo sát địa hình địa chất, Thẩm tra
Thiết kế và dự toán. Nhưng tới bước thẩm định và phê duyệt Thiết kế cơ sở sẽ được
xác định theo quy định thẩm định Thiết kế cơ sở tron VBPL Việt Nam (có điều chỉnh
thêm thời gian dự trữ cho phù hợp), cụ thể như sau:
+ TVTK thiết kế TKCS: Khoảng 32 ngày
+ TVKL dự toàn TKCS: Khoảng 20 ngày
+ Khảo sát địa hình/địa chất: Khoảng 30 ngày
+ Thẩm tra Thiết kế/Dự toán: Khoảng 7 ngày
+ Thời gian thẩm định và phê duyệt TKCS:
Với thời gian thẩm định TKCS được quy định trong Khoản 4 Điều 11 Nghị định
59/2015/NĐ-CP là không quá 20 ngày đối với dự án Nhóm B (Đã xác định trong
Chương 2) và trong Khoảng 5 Điều 11 cũng trong Nghị định này có quy định nếu
CĐT có thuê đơn vị thẩm tra trước khi thẩm định thì thời gian Thẩm định sẽ được
rút ngắn (với trường hợp hồ sơ đầy đủ): Tạm lấy khoảng 15 ngày
Với thời gian phê duyệt TKCS: Tùy thuộc vào CĐT (CĐT là người có thẩm
quyền quyết định đầu tư xây dựng công trình): Khoảng 12 ngày
- Thiết kế kỹ thuật: tương tự TKCS
- Thiết kế bản vẽ thi công: Tham khảo công trình tương tự và ý kiến chuyên gia.
+ Thiết kế bản vẽ thi công: Khoảng 30 ngày
+ Dự toán thiết kế bản vẽ thi công: Khoảng 25 ngày
- Đấu thầu: Dựa vào quy định pháp luật về thời gian đấu thầu, nhưng với dự án
vốn tư nhân sẽ được phép rút ngắn và điều chỉnh thời gian đấu thầu để tiết kiệm thời
gian và chi phí, xác định thời gian đấu thầu và ký kết hợp đồng dựa trên hình thức
lựa chọn Nhà thầu. Mặt khác, thời gian đấu thầu còn được điều chỉnh để giãn cách
lịch đầu thầu giữa các NT, tránh trong cùng một thời gian đơn vị chấm thấu phải
chấm quá nhiều HSDT một lúc, chi tiết được thể hiện trong bảng dưới đây.
- Chấp thuận của Chính quyền địa phương: Đây là một bước bắt buộc nhưng
chưa có thời gian cụ thể cho quá trình thực hiện này, thời gian xin Chấp thuận của
Chính quyền địa phương (Giấy phép xây dựng) phụ thuộc vào sự đầy đủ và chính xác
của Hồ sơ, trong Đồ án này, tác giả lấy theo quy định xin các thủ tục giấy tờ được
quy định trong VBPL, tham khảo công trình tương tự và ý kiến chuyên gia để ước
lượng khoảng thời gian. Thời gian được quy định cụ thể trong bảng tổng hợp dưới
đây.
- Kỹ thuật/Sản xuất: Là thời gian NT mua sắm/chê tạo và gia công nguyên vật
liệu, được lấy theo công trình tương tự. Thời gian được quy định cụ thể trong bảng
tổng hợp dưới đây.
(ii) Giai đoạn Thi công: Thời gian giai đoạn thi công được ước lượng dựa trên công
trình tương tự và ý kiến chuyên gia. Thời gian được quy định cụ thể trong bảng tổng
hợp dưới đây.
(iii) Giai đoạn Kiểm tra & Chạy thử
92

Thời gian cả giai đoạn Kiểm tra & Chạy thử được ước lượng dựa trên công trình
tương tự và ý kiến chuyên gia. Thời gian được quy định cụ thể trong bảng tổng hợp
dưới đây.
(iv)Giai đoạn Mở cửa & Vận hành
Thời gian cả giai đoạn này được ước lượng dựa trên công trình tương tự và ý kiến
chuyên gia. Thời gian được quy định cụ thể trong bảng tổng hợp dưới đây.
Bảng 12: Bảng tổng hợp thời gian các công việc
Thời gian
STT Danh mục công việc
(ngày)
1 Tiền thi công
1.1 Lựa chọn tư vấn
1.1.1 Lựa chọn Tư vấn thiết kế
1.1.1.1 Tổ chức thi tuyển Tư vấn thiết kế 30
1.1.1.2 Thương thảo Hợp đồng 7
1.1.1.3 Ký kết Hợp đồng Tư vấn thiết kế 5
1.1.2 Lựa chọn Tư vấn khối lượng
1.1.2.1 Tổ chức lựa chọn Tư vấn khối lượng 30
1.1.2.2 Thương thảo Hợp đồng 7
1.1.2.3 Ký kết Hợp đồng tư vấn Khối lượng 5
1.1.3 Lựa chọn Tư vấn QLDA
1.1.3.1 Ký kết Hợp đồng Tư vấn Quản lý dự án 0
1.1.4 Lựa chọn Tư vấn GSXD
1.1.4.1 Tổ chức lựa chọn Tư vấn QSXD 4
1.1.4.2 Thương thảo Hợp đồng 2
1.1.4.3 Ký kết Hợp đồng Tư vấn Giám sát xây dựng 1
1.1.5 Lựa chọn Khảo sát địa hình/địa chất
1.1.5.1 Tổ chức lựa chọn Khảo sát địa hình/địa chất 2
1.1.5.2 Thương thảo Hợp đồng 2
1.1.5.3 Ký kết Hợp đồng Tư vấn Khảo sát địa hình/địa chất 1
1.1.6 Lựa chọn Thẩm tra thiết kế
1.1.6.1 Tổ chức lựa chọn Thẩm tra thiết kế 4
1.1.6.2 Thương thảo Hợp đồng 2
1.1.6.3 Ký kết Hợp đồng Tư vấn Thẩm tra Thiết kế 1
1.1.7 Lựa chọn Thẩm tra khối lượng
1.1.7.1 Tổ chức lựa chọn Thẩm tra khối lượng 4
1.1.7.2 Thương thảo Hợp đồng 2
1.1.7.3 Ký kết Hợp đồng Tư vấn Thẩm tra khối lượng 1
1.2 Thiết kế cơ sở
1.2.1 Tư vấn thiết kế
1.2.1.1 Họp khởi động các Tư vấn 0
1.2.1.2 Thiết kế cơ sở 30
1.2.1.3 Giới thiêu thiết kế cơ sở lần 1 1
93

Thời gian
STT Danh mục công việc
(ngày)
1.2.1.4 Giới thiêu thiết kế cơ sở lần 2 1
1.2.2 Tư vấn khối lượng
1.2.2.1 Báo cáo Ngân sách dự án sau Thiết kế cơ sở 20
1.2.3 Khảo sát địa hình/địa chất
1.2.3.1 Khảo sát địa hình/địa chất 30
1.2.4 Thẩm tra thiết kế
1.2.4.1 Thẩm tra thiết kế cơ sở 7
1.2.5 Thẩm tra khối lượng
1.2.5.1 Thẩm tra khối lượng trong Thiết kế cơ sở 7
1.2.6 Hành động chung
1.2.6.1 Thẩm định thiết kế cơ sở 15
1.2.6.2 Phê duyệt thiết kế cơ sở 12
1.3 Thiết kế kỹ thuật
1.3.1 Tư vấn thiết kế
1.3.1.1 Khai triển thiết kế 20
1.3.2 Tư vấn khối lượng
1.3.2.1 Báo cáo Ngân sách dự án sau Thiết kế kỹ thuật 14
1.3.3 Thẩm tra thiết kế
1.3.3.1 Thẩm tra thiết kế kỹ thuật 7
1.3.4 Thẩm tra khối lượng
1.3.4.1 Thẩm tra khối lượng trong Thiết kế kỹ thuật 1
1.3.5 Hành động chung
1.3.5.1 Thẩm định thiết kế kỹ thuật 15
1.3.5.2 Phê duyệt Thiết kế kỹ thuật 7
1.4 Thiết kế bản vẽ thi công
1.4.1 Tư vấn thiết kế
1.4.1.1 Chuẩn bị Hồ sơ thiết kế BP03, BP03a 10
1.4.1.2 Chuẩn bị Hồ sơ thiết kế BP02 15
1.4.1.3 Chuẩn bị Hồ sơ thiết kế BP04 14
1.4.1.4 Chuẩn bị Hồ sơ thiết kế BP05 20
1.4.2 Tư vấn khối lượng
1.4.2.1 Lập Dự toán BP03, BP03a 5
1.4.2.2 Lập Dự toán BP02 2
1.4.2.3 Lập Dự toán BP04 5
1.4.2.4 Lập Dự toán BP05 5
1.5 Lựa chọn Nhà thầu
1.5.1 Nhà thầu Hàng rào
1.5.1.1 Đề xuất chỉ định thầu BP01a 1
1.5.1.2 Nhận hồ sơ đề xuất của Nhà thầu 3
1.5.1.3 Đánh giá hồ sơ đề xuất BP01a 1
94

Thời gian
STT Danh mục công việc
(ngày)
1.5.1.4 Ký kết Hợp đồng BP01a 1
1.5.2 Nhà thầu Chuẩn bị công trường
1.5.2.1 Đề xuất chỉ định thầu BP01b 1
1.5.2.2 Nhà thầu chuẩn bị kế hoạch thực hiện BP01b 7
1.5.2.3 Đánh giá hồ sơ đề xuất BP01b 1
1.5.2.4 Ký kết Hợp đồng BP01b 1
1.5.3 Nhà thầu Kết cấu
1.5.3.1 Thông báo sơ tuyển nhà thầu 3
1.5.3.2 Nhà thầu đệ trình hồ sơ dự tuyển 15
1.5.3.3 Lựa chọn danh sách ngắn 3
1.5.3.4 Chuẩn bị Hồ sơ mời thầu BP02 3
1.5.3.5 Đề xuất thầu BP02 5
1.5.3.6 Nhà thầu đệ trình hồ sơ dự thầu 20
1.5.3.7 Xét/Trao thầu BP02 5
1.5.3.8 Ký kết Hợp đồng BP02 5
1.5.4 Nhà thầu Thang máy
1.5.4.1 Chuẩn bị hồ sơ thầu BP03a 3
1.5.4.2 Đề xuất thầu BP03a 7
1.5.4.3 Nhà thầu đệ trình Hồ sơ dự thầu 14
1.5.4.4 Xét/Trao thầu BP03a 5
1.5.4.5 Ký kết Hợp đồng BP03a 3
1.5.5 Nhà thầu Cơ Điện nước
1.5.5.1 Thông báo sơ tuyển nhà thầu 3
1.5.5.2 Nhà thầu đệ trình hồ sơ dự tuyển 15
1.5.5.3 Lựa chọn danh sách ngắn 3
1.5.5.4 Chuẩn bị Hồ sơ mời thầu BP03 3
1.5.5.5 Đề xuất thầu BP03 5
1.5.5.6 Nhà thầu đệ trình hồ sơ dự thầu 20
1.5.5.7 Xét/Trao thầu BP03 5
1.5.5.8 Ký kết Hợp đồng BP03 5
1.5.6 Nhà thầu Hoàn thiện nội thất
1.5.6.1 Thông báo sơ tuyển nhà thầu 3
1.5.6.2 Nhà thầu đệ trình hồ sơ dự tuyển 15
1.5.6.3 Lựa chọn danh sách ngắn 3
1.5.6.4 Chuẩn bị Hồ sơ mời thầu BP04 3
1.5.6.5 Đề xuất thầu BP04 5
1.5.6.6 Nhà thầu đệ trình hồ sơ dự thầu 20
1.5.6.7 Xét/Trao thầu BP04 5
1.5.6.8 Ký kết Hợp đồng BP04 5
1.5.7 Nhà thầu Đồ đạc & Thiết bị nội thất
95

Thời gian
STT Danh mục công việc
(ngày)
1.5.7.1 Đề xuất chào hàng cạnh tranh BP05 3
1.5.7.2 Nhận chào hàng của các Nhà cung cấp 7
1.5.7.3 Xét/trao thầu BP05 5
1.5.7.4 Ký kết Hợp đồng BP05 5
1.5.8 Nhà thầu Cọc thử
1.5.8.1 Lựa chọn Nhà thầu cọc thử 7
1.5.9 Thuê Phòng thí nghiệm
1.5.9.1 Thuê phòng thí nghiệm 3
1.5.10 An ninh công trường trong quá trình thi công
1.5.10.1 Lựa chọn Nhà thầu An ninh trong công trường 7
1.5.11 Hành động chung
1.5.11.1 Chuẩn bị kế hoạch đấu thầu 5
1.5.11.2 Chủ đầu tư phê duyệt Kế hoạch đấu thầu 7
1.6 Chấp thuận của Chính quyền địa phương
1.6.1 Hành động chung
1.6.1.1 Giấy phép quy hoạch 60
1.6.1.2 Thỏa thuận đấu nối điện/nước 60
1.6.1.3 Chứng nhận an toàn PCCC 30
1.6.1.4 Giấy phép Xây dựng 100
1.6.1.5 Xin được Giấy phép xây dựng 0
1.7 Kỹ thuật/Sản xuất
1.7.1 Hàng rào
1.7.1.1 Kỹ thuật/sản xuất BP01a 15
1.7.2 Chuẩn bị công trường
1.7.2.1 Kỹ thuật/sản xuất BP01b 15
1.7.3 Kết cấu
1.7.3.1 Kỹ thuật/Sản xuất BP02 30
1.7.4 Thang máy
1.7.4.1 Bản vẽ thi công 20
1.7.4.2 Kỹ thuật/Sản xuất BP03a 120
1.7.5 Cơ Điện nước
1.7.5.1 Kỹ thuật/Sản xuất BP03 30
1.7.5.2 Chuẩn bị vật tư cần nhiều thời gian để sản xuất BP03 30
1.7.6 Hoàn thiện nội thất
1.7.6.1 Kỹ thuật/Sản xuất BP04 90
1.7.7 Đồ đạc & Thiết bị nội thất
1.7.7.1 Phê duyệt thiết kế chi tiết BP05 30
1.7.7.2 Kỹ thuật/Sản xuất BP05 70
2 Thi công
2.1 Chuẩn bị mặt bằng
96

Thời gian
STT Danh mục công việc
(ngày)
2.1.1 Hàng rào
2.1.1.1 Hàng rào 5
2.1.2 Chuẩn bị công trường
2.1.2.1 Chuẩn bị công trường 7
2.1.2.2 Làm đường điện, nước thi công 10
2.2 Huy động và triển khai nhân lực, vật lực
2.2.1 Kết cấu
2.2.1.1 Huy động BP02 0
2.2.2 Thang máy
2.2.2.1 Huy động BP03a 15
2.2.3 Cơ Điện nước
2.2.3.1 Huy động BP03 7
2.2.4 Hoàn thiện nội thất
2.2.4.1 Huy động BP04 15
2.2.5 Đồ đạc & Thiết bị nội thất d
2.2.5.1 Huy động BP05 15
2.3 Phần móng
2.3.1 Nhà thầu Kết cấu
2.3.1.1 Làm móng và lắp đặt cẩu tháp, vận thăng 1
2.3.1.2 Ép cọc cừ 6
2.3.1.3 Đào đất móng, sửa thủ công 8
2.3.1.4 Đập đầu cọc 8
2.3.1.5 Đổ bê tông lót đáy đài, giằng móng 6
2.3.1.6 Lắp dựng cốt thép đài, giằng móng 15
2.3.1.7 Lắp dựng ván khuôn đài, giằng móng 13
2.3.1.8 Đổ bê tông đài, giằng móng 3
2.3.1.9 Tháo ván khuôn móng 7
2.3.1.10 Lấp đất hố móng 4
2.3.1.11 Cọc khoan nhồi 40
2.3.2 Nhà thầu Cọc thử
2.3.2.1 Thi công Cọc thử 14
2.4 Phần Hầm
2.4.1 Nhà thầu Kết cấu
2.4.1.1 Thi công Tầng hầm 1 49
2.4.1.2 Thi công Tầng hầm 2 54
2.4.1.3 Thi công Tầng hầm 3 54
2.5 Phần Thân
2.5.1 Nhà thầu Kết cấu
2.5.1.1 Thi công Tầng 1 10
2.5.1.2 Thi công Tầng 2 10
97

Thời gian
STT Danh mục công việc
(ngày)
2.5.1.3 Thi công Tầng kỹ thuật 10
2.5.1.4 Thi công Tầng 3 10
2.5.1.5 Thi công Tầng 4 10
2.5.1.6 Thi công Tầng 5 10
2.5.1.7 Thi công Tầng 6 10
2.5.1.8 Thi công Tầng 7 10
2.5.1.9 Thi công Tầng 8 10
2.5.1.10 Thi công Tường bao đến tầng 4 20
2.5.1.11 Thi công Tầng 9 10
2.5.1.12 Thi công Tầng 10 10
2.5.1.13 Thi công Tầng 11 10
2.5.1.14 Thi công Chống thấm và lắp đặt cửa sổ tới tầng 4 16
2.5.1.15 Thi công Tầng 12 10
Thi công Hoàn thiện mặt dưới sàn để lắp đặt Cơ Điện
2.5.1.16 60
Nước
2.5.1.17 Thi công Tường bao đến mái 40
2.5.1.18 Thi công Tầng 13 10
2.5.1.19 Thi công Tầng tum 10
2.5.1.20 Thi công Tầng mái 10
2.5.1.21 Thi công Chống thấm và lắp cửa sổ đến mái 20
2.5.1.22 Thi công lắp đặt thang thoát hiểm 30
2.5.1.23 Thi công hạ tầng 45
2.5.1.24 Thi công Tháo dỡ cẩu tháp & Vận thăng 8
2.5.1.25 Thi công Đóng/Chống thấm tòa nhà 5
2.5.2 Nhà thầu Thang máy
2.5.2.1 Lắp đặt thang máy 45
2.5.2.2 Điều chỉnh thang máy 7
2.5.3 Nhà thầu Cơ Điện nước 205d
2.5.3.1 Lắp đặt đường cấp, thoát nước trong ngoài nhà 180
2.5.3.2 Lắp đặt hệ thống PCCC 180
2.5.3.3 Lắp đặt hệ thống cấp nguồn và chiếu sáng 180
2.5.3.4 Thử áp, xông điện 5
2.5.3.5 Lắp đặt thiết bị điện, nước, các loại 10
2.5.4 Nhà thầu Hoàn thiện nội thất
2.5.4.1 Trát trong, trát ngoài toàn bộ 170
2.5.4.2 Lắp dựng trần nhựa, trần thạch cao 170
2.5.4.3 Công tác ốp toàn nhà 170
2.5.4.4 Công tác lát toàn nhà 170
2.5.4.5 Sơn toàn nhà 170
2.5.4.6 Gia công, lắp dựng cửa toàn nhà, chớp chắn nắng 140
98

Thời gian
STT Danh mục công việc
(ngày)
2.5.4.7 Hoàn thiện cầu thang 60
2.5.4.8 Công tác hoàn thiện khác 20
2.5.4.9 Vệ sinh công nghiệp toàn công trình 5
2.5.4.10 Hoàn thiện nội thất 0
2.5.5 Nhà thầu Đồ đạc & Thiết bị nội thất
2.5.5.1 Lắp đặt Đồ đạc và Thiết bị nội thất 45
3 Kiểm tra & Chạy thử
3.1 Phần Thân
3.1.1 Nhà thầu Cơ Điện nước
3.1.1.1 Kiểm tra hệ thống PCCC 30
3.1.1.2 Kiểm tra hệ thống Điện Nước 30
3.2 Hoàn thành dự án
3.2.1 Hành động chung
3.2.1.1 Đệ trình hồ sơ nghiệm thu PCCC 0
3.2.1.2 Căn bản hoàn thành xây dựng 0
3.2.1.3 Kiểm tra cuối cùng và chạy thử 7
3.2.1.4 Danh mục các công việc cần sửa chữa 10
3.2.1.5 Bàn giao không gian nội thất 0
3.2.1.6 Hoàn thiện hồ sơ hoàn thành công trình 60
4 Bàn giao
4.1 Bàn giao
4.1.1 Chạy thử lần cuối
4.1.1.1 Bàn giao phòng máy 10
4.1.1.2 CĐT vận hành thử hệ thống 25
4.1.1.3 Quyết toán công trình 10
4.1.1.4 Bàn giao và nghiệm thu 10
(d) Xác định quan hệ giữa các công việc
 Trong MS Project, có 3 loại quan hệ chính là:
- FS (Finish-to-Start): Bắt đầu khi công việc kia kết thúc, phổ biến nhất
- SS (Start-to-Start): Bắt đầu khi công việc kia bắt đầu
- SF (Start-to-Finish): Kết thúc khi công việc kia bắt đầu
- FF (Finish-to-Finish): Kết thúc khi công việc kia kết thúc, thường dùng ở giai
đoạn kết thúc dự án
 Trong Tiến độ tổng thể dự án được chia thành 4 giai đoạn
- Giai đoạn Tiền thi công: Thường là FS, được xác định theo trình tự pháp lý
của dự án quy định trong Nghị định 59/2015/NĐ-CP về Quản lý dự án đầu tư xây
dựng.
- Giai đoạn Thi công: Thường là FS, được xác định theo trình tự kỹ thuật thi
công đã học trong môn Kỹ thuật thi công và Tổ chức thi công.
99

- Giai đoạn Kiểm tra & Chạy thử: Thường dùng FS, xác định theo trình tự pháp
lý của dự án quy định trong Nghị định 59/2015/NĐ-CP về Quản lý dự án đầu tư xây
dựng.
- Giai đoạn Mở cửa & Vận hành: xác định theo trình tự pháp lý của dự án quy
định trong Nghị định 59/2015/NĐ-CP về Quản lý dự án đầu tư xây dựng.
3.3.3.3. Tiến độ tổng thể (Master Schedule)
Xem phụ lục 4: Tiến độ tổng thể (Master Schedule)

3.3.4. Kế hoạch Cập nhật, kiểm soát Tiến độ dự án


3.3.4.1. Quy trình thiết lập Kế hoạch Cập nhật, kiểm soát Tiến độ dự án
(a) Kiểm soát Tiến độ dự án
Sau khi lập được Tiến độ tổng thể dự án (Master Schedule) ở giai đoạn đầu của
dự án thì bản Tiến độ này cần được cập nhập thường xuyên để bám sát tiến độ thực
tế dự án. Bản Tiến độ tổng thể dự án (Master Schedule) sát với thực tế nhất được lập
sau khi ký kết các gói thầu và các đơn vị NT đệ trình tiến độ thực hiện gói thầu của
mình. Bản tiến độ này sẽ là Bản tiến độ tổng thể cơ sở của dự án để cập nhật và kiểm
soát.
Để kiểm soát Tiến độ dự án, đơn vị TVGSXD sẽ cập nhật tình hình thực hiện
dự án. Cuối tháng, đơn vị TVGSXD sẽ thực hiện báo cáo lại tình hình thực hiện dự
án thực tế và kế hoạch những công việc sẽ triển khai tiếp theo cho đơn vị TVQLDA.
Trên cơ sở đó, đơn vị TVQLDA sẽ cập nhật lại Bản tiến độ tổng thể (Master
Schedule) của mình, hoạch định Kế hoạch thực hiện dự án tiếp theo. Mặt khác, đơn
vị sẽ tính toán lại khả năng thực hiện theo tiến độ dự án ban đầu và nếu nhận thấy
việc thực hiện theo tiến độ không còn khả thi nữa, đơn vị sẽ đề xuất với CĐT duyệt
lại thời hạn mới. Bên cạnh đó, đơn vị TVQLDA cũng sẽ tính toán số ngày chậm tiến
độ/vượt tiến độ của NT và để thực hiện phạt/thưởng theo quy định trong Hợp đồng.
Cụ thể đơn vị thực hiện và nội dung sẽ trao đổi trong các cuộc họp như sau:
Họp tiến độ hàng ngày: Đơn vị TVQLDA và TVGSXD họp với NT những nội
dung như sau: Những công việc mà NT đã làm được trong ngày, đề xuất nhanh các
biện pháp giải quyết những vướng mắc và những công việc sẽ được triển khai ngày
tiếp theo.
Họp tiến độ hàng tuần: Đơn vị TVQLDA và TVGSXD họp với NT những nội
dung như sau: Giải quyết những vướng mắc chưa giải quyết được trong họp hàng
ngày. Đồng thời, những công việc sẽ làm trong tuần và tuần tiếp theo, chỉ ra những
xung đột có thể xảy ra để điều chỉnh kịp thời.
Họp tiến độ hàng tháng: Đơn vị TVQLDA và TVGSXD, CĐT họp với NT
những nội dung như sau: Kế hoạch triển khai tiến độ trong những tháng tiếp theo, cập
nhật lại ngày hoàn thành dự án và giải quyết những vướng mắc gặp phải để hoàn
thành kế hoạch đúng tiến độ đã đề ra.
100

(b) Dự báo tiến độ


Tiến độ thi công được quản lý bằng % công việc hoàn thành, % công việc tổng
là trung bình của các công việc con
TVGS hàng ngày sẽ kiểm tra các hoạt động trên công trường và theo dõi số
lượng nhân công trên công trường để có thể điều chỉnh tiến độ dự án hợp lý
Tất cả các cập nhật về tiến độ sẽ được theo dõi trên MS Project.
101

3.3.4.2. Kế hoạch Cập nhật, kiểm soát Tiến độ dự án

Kiểm soát
- Thực hiện cập nhật Bản tiến độ tổng thể NT không thể theo kịp
(Master Schedule) tiến độ ban đầu
- Tính toán số ngày vượt/chậm tiến độ của NT

NT trình kế hoạch bắt


Vấn đề
kịp tiến độ ban đầu

Điều chỉnh
Tiến hành điều chỉnh Tiến độ tổng thể
Thực hiện
(Master Schedule)
Triển khai thực hiện theo kế hoạch đã lập
Tìm ra giải pháp và thực *Khi nhận thấy không có khả năng bàn giao
Tìm ra nguyên nhân
hiện giải pháp công trình như kế hoạch ban đầu

Lập kế hoạch
Thiết lập lại Tiến độ tổng thể chính xác
*Báo cáo lại cho CĐT để tiến hành đàm phán,
ký kết lại thời hạn bàn giao mới

Hình 16: Quy trình Kiểm soát Tiến độ dự án


102

3.4. Kế hoạch quản lý Chi phí dự án


Kế hoạch quản lý chi phí có cốt lõi là quy trình thành lập các chính sách, thủ
tục và tài liệu cho việc lập kế hoạch, chi tiêu và kiểm soát chi phí dự án. Lợi ích của
kế hoạch này là cung cấp hướng dẫn và định hướng cho việc quản lý chi phí như thế
nào trong suốt dự án.
3.4.1. Mục tiêu của Kế hoạch Quản lý Chi phí dự án
- Cung cấp vai trò và trách nhiệm các bên liên quan trong Quản lý chi phí dự án
- Cung cấp Kế hoạch sử dụng vốn của dự án
- Cung cấp quy trình kiểm soát Kế hoạch sử dụng vốn của dự án.
3.4.2. Vai trò và trách nhiệm của các bên liên quan
Vì trong dự án này, CĐT có yêu cầu thuê TV khối lượng nên tất cả công việc
tính TMĐT, dự toán khối lượng, thanh toán.. đều do đơn vị TV khối lượng thực hiện.
Đơn vị TVQDLA chỉ có trách nghiệm giám sát, kiểm tra và là cầu nối giữa các bên
liên quan trong dự án.
Trong Quản lý chi phí, đơn vị TVQLDA chỉ có nhiệm vụ chính là Lập kế hoạch
sử dụng vốn, kiếm soát và báo cáo tình hình sử dụng vốn hàng tháng cho CĐT nhằm
cung cấp thông tin tổng quan nhất về dòng tiền cho CĐT theo dõi và chuẩn bị đủ chi
phí cho những giai đoạn tiếp theo.
Vai trò cụ thể như sau:
Bảng 13: Vai trò và trách nhiệm của các bên liên quan trong
Quản lý Chi phí dự án
TVQLDA
TV
TT Nội dung công việc Kỹ sư khối Giám đốc CĐT NT
KL
lượng dự án
1 Kế hoạch sử dụng vốn
1.1 Giai đoạn đầu sau khi có
P S/R R -
Kế hoạch lựa chọn NT
1.2 Giai đoạn sau khi đấu
P S/R R A
thầu và có hợp đồng
2 Kiểm soát Chi phí dự án
2.1 Cập nhật/báo cáo Kế
hoạch sử dụng vốn hàng P R A R A
tháng
2.2 Thanh toán S R P R P
2.3 Quyết toán S R P R P

Ghi chú P: Chịu trách nhiệm chính


S: Giám sát thực hiện công việc
R: Xem xét, phê duyệt
A: Cung cấp thông tin
103

3.4.3. Hình thành Đường chi phí cơ sở


3.4.3.1. Quy trình thiết lập Đường chi phí cơ sở
Đường chi phí cơ sở hay được gọi là Đường kế hoạch sử dụng vốn sẽ được lập
ở giai đoạn sau khi có Kế hoạch lựa chọn Nhà thầu nhưng chưa tiến hành đấu thầu và
là cơ sở xem xét Kế hoạch lựa chọn Nhà thầu có phù hợp và hợp lý không và từ đó
có chiến lược điều chỉnh phù hợp.
Ở bước này Đường chi phí cơ sở sẽ được đơn vị TVQLDA sẽ giả định một số
đầu vào vì chưa có thông tin đầy đủ và chính xác. Đường chi phí cơ sở này sẽ là cơ
sở để tham chiếu Đường chi phí cơ sở sau khi ký kết hợp đồng khi đã xác định chính
xác phương thức thanh toán và có Kế hoạch tiến độ từng gói thầu của NT và Đường
chi phí cơ sở được lập sau khi ký kết hợp đồng mới là đường chi phí cơ sở chính thức
dùng để theo dõi và kiểm soát chi phí dự án.
Đường này sẽ được lập trên phần mềm MS Excel gồm bảng tính và biểu đồ thể
hiện dòng tiền của dự án.
Đơn vị TVQLDA sẽ chịu trách nhiệm lập Đường chi phí cơ sở. Trên cơ sở đó,
đơn vị sẽ trình CĐT đường chi phí mình vừa thiết lập để CĐT xem xét và phê duyệt.
CĐT sẽ phê duyệt nếu thấy Đường chi phí này hợp lý và có thể huy động đủ vốn cho
dự án. Và ngược lại, CĐT sẽ không phê duyệt và yêu cầu TVLQDA xem xét, điều
chỉnh Tổng tiến độ dự án (những công việc nào ưu tiên làm trước) hoặc thay đổi thời
điểm, phương thức thanh toán của các gói thầu. Quy trình thiết lập Đường chi phí cơ
sở được thể hiện trong lưu đồ sau:

TVQLDA CĐT
Đường chi phí cơ sở
Thiết lập Đường chi phí Phê duyệt Đường chi phí Phê duyệt
chính thức
cơ sở cơ sở

TVQLDA
- Điều chỉnh tiến độ dự án
(những công việc ưu tiên Không phê duyệt do
không có khả năng đáp ứng
trước) vốn ở một số thời điểm
- Thay đổi thời điểm,
phương thức thanh toán

Hình 17: Quy trình Hình thành Đường chi phí cơ sở


(a) Xác định thông tin đầu vào:
(i) Giá trị gói thầu
Giá trị gói thầu đã được thiết lập trong Mục 3.5.3.2. Xác định Ngân sách của
từng gói thầu, được thể hiện trong bảng sau:
104

Bảng 14: Giá trị gói thầu


TT Gói thầu Giá trị HĐ + VAT (VND)
I TƯ VẤN
1 Tư vấn thiết kế 5.138.000.000
2 Tư vấn Khối lượng 3.606.000.000
3 Tư vấn Quản Lý Dự Án 7.234.500.000
4 Tư vấn Giám sát xây dựng 2.755.000.000
II XÂY DỰNG
1 Hàng rào 40.000.000
2 Chuẩn bị công trường 200.000.000
3 Kết cấu 55.000.000.000
4 Cơ Điện Nước 60.000.000.000
5 Thang máy 8.000.000.000
6 Hoàn thiện nội thất 26.000.000.000
7 Đồ đạc & Thiết bị trong nhà 19.000.000.000
III CÁC DỊCH VỤ KHÁC
1 Khảo sát địa hình/địa chất 500.000.000
2 Cọc thử 500.000.000
3 Thẩm tra thiết kế 500.000.000
4 Thẩm tra khối lượng 500.000.000
5 Phòng thí nghiệm 1.000.000.000
6 An ninh công trường trong quá trình thi công 1.000.000.000
Tổng 190.973.500.000
(ii) Giá trị tạm ứng gói thầu
Ở Việt Nam đã có Nghị định 37/2015/NĐ-CP về Quy định chi tiết về hợp đồng
xây dựng để xác định giá trị tạm ứng của gói thầu.
Nhưng vì đây là dự án có vốn tư nhân nên chỉ dùng Nghị định 37/2016/NĐ-CP
để tham khảo và điều chỉnh lại giá trị tạm ứng để hòa hợp lợi ích của các bên.
105

Trong đồ án này, tác giả sẽ tham khảo dự án tương tự và hỏi ý kiến chuyên gia
để xác định giá trị tạm ứng của gói thầu.
Giá trị tam ứng của gói thầu sẽ dựa trên sẽ tùy thuộc vào việc bên nhận thầu có
cần phải chi bao nhiêu chi phí trong giai đoạn đầu như sản xuất, huy động máy móc,
thiết bị và đảm bảo rằng giá trị tạm ứng sẽ giúp bên nhận thầu có khả năng thực hiện
công việc theo nội dung hợp đồng đã quy định. Cụ thể như sau:
 Bên tư vấn: tạm ứng 10%
 Bên Nhà thầu xây lắp: 30%
 Bên Nhà thầu mua sắm vật tư: 50%
(iii) Thời gian thực hiện
Thời gian thực hiện hợp đồng được tổng hợp lại từ Mục 3.3.3.3: Tiến độ tổng
thể (Master Schedule) đã thiết lập, chị tiết được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 15: Thời gian thực hiện các gói thầu
Ngày bắt đầu Ngày kết thúc
TT Gói thầu Ngày tạm ứng
gói thầu gói thầu
I TƯ VẤN
1 Tư vấn thiết kế 21/10/2018 21/10/2018 18/1/2021
2 Tư vấn Khối lượng 21/10/2018 21/10/2018 18/1/2021
3 Tư vấn Quản Lý Dự Án 9/9/2018 9/9/2018 12/2/2021
4 Tư vấn Giám sát xây dựng 13/3/2019 13/3/2019 12/2/2021
II XÂY DỰNG
1 Hàng rào 13/3/2019 13/3/2019 11/9/2019
2 Chuẩn bị công trường 17/3/2019 17/3/2019 16/9/2019
3 Kết cấu 5/5/2019 5/5/2019 26/11/2020
4 Cơ Điện Nước 2/7/2019 2/7/2019 8/3/2021
5 Thang máy 6/6/2019 6/6/2019 8/3/2021
6 Hoàn thiện nội thất 28/8/2019 28/8/2019 23/1/2021
7 Đồ đạc & Thiết bị trong nhà 10/9/2020 10/9/2020 12/4/2021
III CÁC DỊCH VỤ KHÁC
1 Khảo sát địa hình/địa chất 26/10/2018 26/10/2018 25/11/2018
2 Cọc thử 14/3//2019 14/3//2019 16/10/2019
3 Thẩm tra thiết kế 28/10/2018 28/10/2018 7/5/2021
4 Thẩm tra khối lượng 28/10/2018 28/10/2018 7/5/2021
5 Phòng thí nghiệm 14/3/2019 14/3/2019 30/1/2021
An ninh công trường trong quá
6 7/9/2019 7/9/2019 7/5/2021
trình thi công

(iv) Giá trị giữ lại


Giá trị giữ lại là giá trị bị giữ lại sau mỗi lần thanh toán như một khoản bảo hành
cho phần công việc mà bên nhận thầu đã làm. Giá trị này sẽ được trả lại ngày sau khi
hoàn thành công trình hoặc bị giữ lại như chi phí bảo hành công trình hoặc trả lại sau
một thời gian khi công trình vận hành bình thường.
106

Theo tham khảo các dự án tương tự và ý kiến chuyên gia thì giá trị giữ lại này
thương được áp dụng cho các Nhà thầu thi công và cung cấp/ lắp đặt thiết bị, các nhà
tư vấn sẽ không có giá trị giữ lại này.
Giá trị này được tác giả giả định như sau:
 Nhà thầu thi công: 8% trong đó 5% cho bảo trì công trình, 3% cho quyết toán
(sẽ trả lại 3% khi quyết toán).
 Nhà thầu cung cấp thiết bị: 10%
 Nhà thầu tư vấn 0%
(v) Cách thức thanh toán
Tùy theo là TV hay NT hay mua hàng sẽ có kiểu phân bố dòng tiền tương ứng.
Cụ thể như sau:
Nhà thầu tư vấn: thanh toán hàng tháng, dựa vào số lượng nhân viên làm việc
tại dự án, tạm tính là dòng tiền đều.
Nhà thầu thi công: tùy thuộc vào thỏa thuận giữa NT và CĐT về phương thức
thanh toán là thanh toán theo hàng tháng hay thanh toán theo sản phẩm. Vì đây là lập
Kế hoạch sử dụng vốn giai đoạn trước khi ký hợp đồng nên tác giả giả định thanh
toán theo tiến độ hoàn thành hàng tháng.
 Hàng rào
- Thanh toán 1 lần sau khi hoàn thành
- Khi thanh toán sẽ khấu trừ 30% giá trị đã tạm ứng HĐ và 5% giá trị giữ lại
 Chuẩn bị mặt bằng
- Thanh toán 1 lần sau khi hoàn thành
- Khi thanh toán sẽ khấu trừ 30% giá trị đã tạm ứng HĐ và 5% giá trị giữ lại
 Kết cấu
- Thanh toán khi hoàn thành xong từng hạng mục công trình
+ Xong móng +15 ngày: Thanh toán 20%
+ Xong hầm +15 ngày: Thanh toán 20%
+ Xong tầng 8 +15 ngày: Thanh toán 20%
+ Xong tầng mái +15 ngày: Thanh toán 20%
+ Xong phần thân +15 ngày: Thanh toán 20%
- Giá trị thanh toán sẽ được khấu trừ 30% giá trị tạm ứng ban đầu và 8% giá trị
giứ lại, khi quyết toán sẽ trả lại 3% tổng giá trị HĐ
 Cơ điện nước
- Thanh toán thành 3 đợt, đợt 1 thanh toán 30% giá trị HĐ khi hoàn thành 30%
công việc, đợt 2 thanh toán 30% giá trị HĐ khi hoàn thành 30% công việc, đợt cuối
thanh toán 40% còn lại khi hoàn thành 100% công việc
- Giá trị thanh toán sẽ được khấu trừ 30% giá trị tạm ứng ban đầu và 8% giá trị
giứ lại, khi quyết toán sẽ trả lại 3% trên tổng giá trị HĐ
 Thang máy
107

- Thanh toán thành 3 đợt, đợt 1 thanh toán 30% giá trị HĐ khi hoàn thành 30%
công việc, đợt 2 thanh toán 30% giá trị HĐ khi hoàn thành 60% công việc, đợt cuối
thanh toán 40% còn lại khi hoàn thành 100% công việc
- Giá trị thanh toán sẽ được khấu trừ 50% giá trị tạm ứng ban đầu và 10% giá
trị giữ lại.
 Hoàn thiện nội thất
- Thanh toán thành 3 đợt, đợt 1 thanh toán 30% giá trị HĐ khi hoàn thành 30%
công việc, đợt 2 thanh toán 30% giá trị HĐ khi hoàn thành 30% công việc, đợt cuối
thanh toán 40% còn lại khi hoàn thành 100% công việc
- Giá trị thanh toán sẽ được khấu trừ 30% giá trị tạm ứng ban đầu và 8% giá trị
giứ lại, khi quyết toán sẽ trả lại 3% trên tổng giá trị HĐ
 Đồ đạc & Thiết bị nội thất
- Thanh toán thành 3 đợt, đợt 1 thanh toán 30% giá trị HĐ khi hoàn thành 30%
công việc, đợt 2 thanh toán 30% giá trị HĐ khi hoàn thành 60% công việc, đợt cuối
thanh toán 40% còn lại khi hoàn thành 100% công việc
- Giá trị thanh toán sẽ được khấu trừ 50% giá trị tạm ứng ban đầu và 10% giá
trị giữ lại.
Một số gói thầu khác: Tùy thuộc vào từng gói thầu cụ thể
 Khảo sát địa hình/địa chất: Do thời gian thực hiện gói thầu ngắn nên sẽ thực
hiện thanh toán một lần khi hoàn thành công việc.
 Cọc thử: Do thời gian thực hiện gói thầu ngắn nên sẽ thực hiện thanh toán một
lần khi hoàn thành công việc.
 Thẩm tra khối lượng: Thanh toán ngay sau mỗi lần thẩm tra, tạm tính
- Đợt 1 (1/2 thời gian tiến độ hợp đồng): 20%
- Đợt cuối cùng (khi hoàn tất): 20%
(b) Xác định thông tin đầu ra
Ngân sách vốn hàng tháng mà CĐT cần chuẩn bị.
108

Bảng 16: Thông tin của Đường chi phí cơ sở


Ngày kết
Giá trị HĐ + VAT Giá trị HĐ trừ Ngày bắt đầu Dạng biểu
TT Gói thầu Tạm ứng (VND) Tạm giữ Trả lại Ngày tạm ứng thúc gói Ngày thanh lý HĐ Cách thức thanh toán
(VND) tiền tạm ứng gói thầu đồ
thầu
I TƯ VẤN
30 ngày sau lần thanh Dòng tiền
1 Tư vấn thiết kế 5.138.000.000 513.800.000 4.624.200.000 21/10/2018 21/10/2018 18/1/2021 Thanh toán hàng tháng
toán cuối cùng đều
30 ngày sau lần thanh Dòng tiền
2 Tư vấn Khối lượng 3.606.000.000 360.600.000 3.245.400.000 21/10/2018 21/10/2018 18/1/2021 Thanh toán hàng tháng
toán cuối cùng đều
30 ngày sau lần thanh Dòng tiền
3 Tư vấn Quản Lý Dự Án 7.234.500.000 723.450.000 6.511.050.000 9/9/18 9/9/18 12/2/21 Thanh toán hàng tháng
toán cuối cùng đều
Tư vấn Giám sát xây 30 ngày sau lần thanh Dòng tiền
4 2.755.000.000 275.500.000 2.479.500.000 13/3/2019 13/3/2019 12/2/21 Thanh toán hàng tháng
dựng toán cuối cùng đều
II XÂY DỰNG

- Thanh toán 1 lần sau khi hoàn thành


30 ngày sau lần thanh
1 Hàng rào 40.000.000 12.000.000 28.000.000 1.400.000 13/3/2019 13/3/2019 11/9/19 - Khi thanh toán sẽ khấu trừ 30% giá trị
toán cuối cùng
đã tạm ứng HĐ và 5% giá trị giữ lại

- Thanh toán 1 lần sau khi hoàn thành


30 ngày sau lần thanh
2 Chuẩn bị công trường 200.000.000 60.000.000 140.000.000 7.000.000 17/3/2019 17/3/2019 16/9/2019 - Khi thanh toán sẽ khấu trừ 30% giá trị
toán cuối cùng
đã tạm ứng HĐ và 5% giá trị giữ lại

- Thanh toán khi hoàn thành xong từng


hạng mục công trình
- Giá trị thanh toán sẽ được khấu trừ 30%
30 ngày sau lần thanh
3 Kết cấu 55.000.000.000 16.500.000.000 38.500.000.000 3.080.000.000 1.155.000.000 5/5/2019 5/5/2019 26/11/2020 giá trị tạm ứng ban đầu và 8% giá trị giứ
toán cuối cùng
lại, khi quyết toán sẽ trả lại 3% tổng giá
trị HĐ
Chi tiết trong thuyết minh

- Thanh toán thành 3 đợt, đợt 1 thanh


toán 30% giá trị HĐ khi hoàn thành 30%
công việc, đợt 2 thanh toán 30% giá trị
HĐ khi hoàn thành 30% công việc, đợt
cuối thanh toán 40% còn lại khi hoàn
30 ngày sau lần thanh
4 Cơ Điện Nước 60.000.000.000 18.000.000.000 42.000.000.000 3.360.000.000 1.260.000.000 2/7/2019 2/7/2019 8/3/21 thành 100% công việc
toán cuối cùng
- Giá trị thanh toán sẽ được khấu trừ 30%
giá trị tạm ứng ban đầu và 8% giá trị giứ
lại, khi quyết toán sẽ trả lại 3% trên tổng
giá trị HĐ
(chi tiết trong thuyết minh)
109

Ngày kết
Giá trị HĐ + VAT Giá trị HĐ trừ Ngày bắt đầu Dạng biểu
TT Gói thầu Tạm ứng (VND) Tạm giữ Trả lại Ngày tạm ứng thúc gói Ngày thanh lý HĐ Cách thức thanh toán
(VND) tiền tạm ứng gói thầu đồ
thầu

- Thanh toán thành 3 đợt, đợt 1 thanh


toán 30% giá trị HĐ khi hoàn thành 30%
công việc, đợt 2 thanh toán 30% giá trị
HĐ khi hoàn thành 60% công việc, đợt
30 ngày sau lần thanh cuối thanh toán 40% còn lại khi hoàn
5 Thang máy 8.000.000.000 4.000.000.000 4.000.000.000 800.000.000 6/6/2019 6/6/2019 8/3/21
toán cuối cùng thành 100% công việc
- Giá trị thanh toán sẽ được khấu trừ 50%
giá trị tạm ứng ban đầu và 10% giá trị giữ
lại
(chi tiết trong thuyết minh)

- Thanh toán thành 3 đợt, đợt 1 thanh


toán 30% giá trị HĐ khi hoàn thành 30%
công việc, đợt 2 thanh toán 30% giá trị
HĐ khi hoàn thành 30% công việc, đợt
cuối thanh toán 40% còn lại khi hoàn
30 ngày sau lần thanh
6 Hoàn thiện nội thất 26.000.000.000 7.800.000.000 18.200.000.000 2.080.000.000 546.000.000 28/8/2019 28/8/2019 23/1/2021 thành 100% công việc
toán cuối cùng
- Giá trị thanh toán sẽ được khấu trừ 30%
giá trị tạm ứng ban đầu và 8% giá trị giứ
lại, khi quyết toán sẽ trả lại 3% trên tổng
giá trị HĐ
(chi tiết trong thuyết minh)

-Thanh toán 2 đợt, đợt 1 50% giá trị HĐ


khi hoàn thành 50% công việc, đợt 2
50% giá trị HĐ khi hoàn thành 100%
Đồ đạc & Thiết bị trong 30 ngày sau lần thanh
7 19.000.000.000 9.500.000.000 9.500.000.000 950.000.000 10/9/2020 10/9/2020 12/4/21 công việc
nhà toán cuối cùng
- Giá trị thanh toán sẽ được khấu trừ 50%
giá trị tạm ứng và 10% giá trị tạm ứng
(chi tiết trong thuyết minh)

III CÁC DỊCH VỤ KHÁC


Khảo sát địa hình/địa 30 ngày sau lần thanh
1 500.000.000 50.000.000 450.000.000 26/10/2018 26/10/2018 25/11/2018 Thanh toán 1 lần sau khi hoàn thành
chất toán cuối cùng
30 ngày sau lần thanh
2 Cọc thử 500.000.000 50.000.000 450.000.000 14/3//2019 14/3//2019 16/10/2019 Thanh toán 1 lần sau khi hoàn thành
toán cuối cùng
30 ngày sau lần thanh Thanh toán ngay sau mỗi lần thẩm tra
3 Thẩm tra thiết kế 500.000.000 50.000.000 450.000.000 28/10/2018 28/10/2018 7/5/21
toán cuối cùng (chi tiết trong thuyết minh)
30 ngày sau lần thanh Thanh toán ngay sau mỗi lần thẩm tra
4 Thẩm tra khối lượng 500.000.000 50.000.000 450.000.000 28/10/2018 28/10/2018 7/5/21
toán cuối cùng (chi tiết trong thuyết minh)
30 ngày sau lần thanh Dòng tiền
5 Phòng thí nghiệm 1.000.000.000 100.000.000 900.000.000 14/3/2019 14/3/2019 30/1/2021 Trả tiền hàng năm
toán cuối cùng đều
An ninh công trường 30 ngày sau lần thanh Dòng tiền
6 1.000.000.000 100.000.000 900.000.000 7/9/19 7/9/19 7/5/21 Trả tiền hàng năm
trong quá trình thi công toán cuối cùng đều

Tổng 190.973.500.000
110

3.4.3.2. Đường chi phí cơ sở


Bảng 17: Dòng tiền các gói thầu
Năm 2018 Năm 2019
TT Gói thầu
Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5
I TƯ VẤN
1 Tư vấn thiết kế 513.800.000 171.266.667 171.266.667 171.266.667 171.266.667 171.266.667 171.266.667 171.266.667
2 Tư vấn Khối lượng 360.600.000 120.200.000 120.200.000 120.200.000 120.200.000 120.200.000 120.200.000 120.200.000
3 Tư vấn Quản lý dự án 723.450.000 224.518.966 224.518.966 224.518.966 224.518.966 224.518.966 224.518.966 224.518.966 224.518.966
4 Tư vấn Giám sát xây dựng 275.500.000 107.804.348 107.804.348
II XÂY DỰNG
1 Hàng rào 12.000.000
2 Chuẩn bị công trường 60.000.000
3 Kết cấu 16.500.000.000
4 Cơ Điện Nước
5 Thang máy
6 Hoàn thiện nội thất
7 Đồ đạc & Thiết bị nội thất
III CÁC DỊCH VỤ KHÁC
1 Khảo sát địa hình/địa chất 50.000.000 450.000.000
2 Cọc thử 450.000.000
3 Thẩm tra thiết kế 50.000.000 225.000.000
4 Thẩm tra khối lượng 50.000.000 225.000.000
5 Phòng thí nghiệm 100.000.000 39.130.435 39.130.435
An ninh công trường trong
6
quá trình thi công
111

2019
TT Gói thầu
Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12
I TƯ VẤN
1 Tư vấn thiết kế 171.266.667 171.266.667 171.266.667 171.266.667 171.266.667 171.266.667 171.266.667

2 Tư vấn Khối lượng 120.200.000 120.200.000 120.200.000 120.200.000 120.200.000 120.200.000 120.200.000

3 Tư vấn Quản lý dự án 224.518.966 224.518.966 224.518.966 224.518.966 224.518.966 224.518.966 224.518.966

4 Tư vấn Giám sát xây dựng 107.804.348 107.804.348 107.804.348 107.804.348 107.804.348 107.804.348 107.804.348
II XÂY DỰNG
1 Hàng rào 38.000.000
2 Chuẩn bị công trường 190.000.000
3 Kết cấu 6.820.000.000
4 Cơ Điện Nước 18.000.000.000
5 Thang máy 4.000.000.000 960.000.000
6 Hoàn thiện nội thất 7.800.000.000
7 Đồ đạc & Thiết bị nội thất

III CÁC DỊCH VỤ KHÁC

1 Khảo sát địa hình/địa chất


2 Cọc thử 50.000.000
3 Thẩm tra thiết kế
4 Thẩm tra khối lượng
5 Phòng thí nghiệm 39.130.435 39.130.435 39.130.435 39.130.435 39.130.435 39.130.435 39.130.435
An ninh công trường trong quá
6 100.000.000 45.000.000 45.000.000 45.000.000
trình thi công
112

Năm 2020
T
Gói thầu
T
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9

I TƯ VẤN

1 Tư vấn thiết kế 171.266.667 171.266.667 171.266.667 171.266.667 171.266.667 171.266.667 171.266.667 171.266.667 171.266.667
2 Tư vấn Khối lượng 120.200.000 120.200.000 120.200.000 120.200.000 120.200.000 120.200.000 120.200.000 120.200.000 120.200.000
3 Tư vấn Quản lý dự án 224.518.966 224.518.966 224.518.966 224.518.966 224.518.966 224.518.966 224.518.966 224.518.966 224.518.966
4 Tư vấn Giám sát xây dựng 107.804.348 107.804.348 107.804.348 107.804.348 107.804.348 107.804.348 107.804.348 107.804.348 107.804.348

II XÂY DỰNG

1 Hàng rào
2 Chuẩn bị công trường
3 Kết cấu 6.820.000.000 6.820.000.000 6.820.000.000
4 Cơ Điện Nước 11.160.000.000 11.160.000.000
5 Thang máy 960.000.000
6 Hoàn thiện nội thất 4.836.000.000 4.836.000.000
7 Đồ đạc & Thiết bị nội thất 9.500.000.000
III CÁC DỊCH VỤ KHÁC
1 Khảo sát địa hình/địa chất

2 Cọc thử

3 Thẩm tra thiết kế 135.000.000

4 Thẩm tra khối lượng 135.000.000

5 Phòng thí nghiệm 39.130.435 39.130.435 39.130.435 39.130.435 39.130.435 39.130.435 39.130.435 39.130.435 39.130.435
An ninh công trường trong
6 45.000.000 45.000.000 45.000.000 45.000.000 45.000.000 45.000.000 45.000.000 45.000.000 45.000.000
quá trình thi công
113

Năm 2020 Năm 2021


TT Gói thầu
Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5

I TƯ VẤN

1 Tư vấn thiết kế 171.266.667 171.266.667 171.266.667 171.266.667


2 Tư vấn Khối lượng 120.200.000 120.200.000 120.200.000 120.200.000
3 Tư vấn Quản lý dự án 224.518.966 224.518.966 224.518.966 224.518.966 224.518.966
4 Tư vấn Giám sát xây dựng 107.804.348 107.804.348 107.804.348 107.804.348 107.804.348

II XÂY DỰNG

1 Hàng rào
2 Chuẩn bị công trường
3 Kết cấu 6.820.000.000 1.650.000.000
4 Cơ Điện Nước 14.880.000.000 1.800.000.000
5 Thang máy 1.280.000.000
6 Hoàn thiện nội thất 6.448.000.000 780.000.000
7 Đồ đạc & Thiết bị nội thất 3.800.000.000 3.800.000.000

III CÁC DỊCH VỤ KHÁC

1 Khảo sát địa hình/địa chất


2 Cọc thử
3 Thẩm tra thiết kế 45.000.000
4 Thẩm tra khối lượng 45.000.000
5 Phòng thí nghiệm 39.130.435 39.130.435 39.130.435 39.130.435 39.130.435
An ninh công trường trong
6 45.000.000 45.000.000 45.000.000 45.000.000 45.000.000 45.000.000 45.000.000 45.000.000
quá trình thi công
114

Bảng 18: Dòng tiền công dồn các gói thầu


Thời gian Sep-18 Oct-18 Nov-18 Dec-18 Jan-19 Feb-19 Mar-19 Apr-19 May-19
Chi phí cộng dồn 723.450.000 1.248.918.966 1.415.985.632 515.985.632 515.985.632 515.985.632 1.413.485.632 662.920.415 17.162.920.415
Chi phí phải trả hàng tháng 723.450.000 1.972.368.966 3.388.354.598 3.904.340.230 4.420.325.862 4.936.311.494 6.349.797.126 7.012.717.541 24.175.637.956

Thời gian Jun-19 Jul-19 Aug-19 Sep-19 Oct-19 Nov-19 Dec-19 `Jan-20

Chi phí cộng dồn 4.662.920.415 18.662.920.415 8.462.920.415 990.920.415 757.920.415 707.920.415 8.487.920.415 16.838.920.415
Chi phí phải trả hàng tháng 28.838.558.371 47.501.478.786 55.964.399.200 56.955.319.615 57.713.240.030 58.421.160.445 66.909.080.860 83.748.001.274

Thời gian Feb-20 Mar-20 Apr-20 May-20 Jun-20 Jul-20 Aug-20 Sep-20
Chi phí cộng dồn 707.920.415 842.920.415 7.527.920.415 707.920.415 5.543.920.415 8.487.920.415 11.867.920.415 17.027.920.415
Chi phí phải trả hàng tháng 84.455.921.689 85.298.842.104 92.826.762.519 93.534.682.934 99.078.603.348 107.566.523.763 119.434.444.178 136.462.364.593

Thời gian Oct-20 Nov-20 Dec-20 Jan-21 Feb-21 Mar-21 Apr-21 May-21
Chi phí cộng dồn 707.920.415 707.920.415 7.527.920.415 12.605.920.415 1.196.453.748 16.205.000.000 5.645.000.000 135.000.000
Chi phí phải trả hàng tháng 137.170.285.008 137.878.205.422 145.406.125.837 158.012.046.252 159.208.500.000 175.413.500.000 181.058.500.000 181.193.500.000

Thời gian Oct-20 Nov-20 Dec-20 Jan-21 Feb-21 Mar-21 Apr-21 May-21
Chi phí cộng dồn 707.920.415 707.920.415 7.527.920.415 12.605.920.415 1.196.453.748 16.205.000.000 5.645.000.000 135.000.000
Chi phí phải trả hàng tháng 137.170.285.008 137.878.205.422 145.406.125.837 158.012.046.252 159.208.500.000 175.413.500.000 181.058.500.000 181.193.500.000
115

CHI PHÍ PHẢI TRẢ HÀNG THÁNG


20.0 18.663
Billions

18.0 17.163 16.839 17.028


16.205
16.0
14.0 12.606
11.868
12.0
10.0 8.463 8.488 8.488
7.528 7.528
8.0
5.544 5.645
6.0 4.663
4.0
1.416 1.413
2.0 .723 1.249 .516 .516 .516 .663 .991 .758 .708 .708 .843 .708 .708 .708 1.196
.135
.0

Axis Title

Hình 18 : Chi phí phải trả hàng tháng


116

ĐƯỜNG CHI PHÍ CƠ SỞ


200.0
Billions

181.194
181.059
175.414
180.0
159.209
158.012
160.0 145.406
137.878
137.170
136.462
140.0
119.434
120.0 107.567
99.079
93.535
92.827
100.0 85.299
84.456
83.748
80.0 66.909
56.955
55.964 58.421
57.713
60.0 47.501

40.0 28.839
24.176
20.0 6.3507.013
.723 1.9723.3883.9044.4204.936
.0

Hình 19: Đường chi phí cơ sở


117

3.4.4. Kiểm soát Kế hoạch Chi phí dự án


Kiểm soát Kế hoạch Chi phí dự án chính là việc cập nhật Đường chi phí cơ sở
và kiểm soát được các quá trình thanh toán tạm, quyết toán gói thầu.
3.4.4.1. Thiết lập Đường chi phí thực tế
Tần suất cập nhật Đường chi phí cơ sở này sẽ được quy định trong phạm vi công
việc trong Hợp đồng giữa CĐT và đơn vị TVQLDA. Trong dự án này (qua việc tham
khảo dự án thực tế) thì Đường chi phí sẽ được cập nhật hàng tháng và sẽ là Báo cáo
dưới dạng Kế hoạch sử dụng vốn cho thời gian tiếp theo cho CĐT để CĐT có thể
chuẩn bị vốn để thanh toán cho NT một cách chủ động nhất.
Nguyên tắc thiết lập Đường Chi phí thực tế là việc cập nhật chi phí đã thanh
toán hàng tháng để so sánh với Đường chi phí cơ sở ban đầu và đưa ra dự đoán chi
phí phải bỏ ra trong những tháng tiếp theo. Cách dự đoán vào tháng n sẽ là lấy tổng
chi phí lấy Chi phí dự đoán tháng n-1 và Chi phí dự đoán tháng n trừ đi Chi phí đã
thanh toán thán n-1.
= + −
Trong đó:
C : Chi phí dự đoán vào tháng thứ n sau khi cập nhật chi phí thực tế

C : Chi phí dự đoán vào tháng thứ n trong Đường chi phí cơ sở

C : Chi phí dự đoán vào tháng thứ n − 1 trong Đường chi phí cơ sở
C : Chi phí thực tế đã thanh toán vào tháng thứ n trong Đường chi phí cơ sở
3.4.4.2. Quy trình thanh toán tạm
(a) Quy trình thanh toán cho NT
Quy trình sẽ bắt đầu từ việc NT đệ trình hồ sơ thanh toán sơ bộ.
Đơn vị TVQLDA sẽ xem xét sự đầy đủ của hồ sơ thanh toán và gửi hồ sơ thah
toán sơ bộ cho đơn vị Tư vấn Khối lượng kiểm tra lại hồ sơ và gửi lại hồ sơ thanh
toán sơ bộ đã được kiểm tra
Trên cơ sở thư trả lời mà NT nhận được, NT cập nhật hồ sơ thanh toán và đệ
trình bản chính thức.
Tiếp theo, đơn vị TVQLDA sẽ xem xét đề nghị thanh toán, ký và đệ trình cho
CĐT phê duyệt khi hồ sơ thanh toán hợp lệ. Hoặc ngược lại, nếu hồ sơ thanh toán
của NT không hợp lệ thì sẽ bị trả lại cho NT để hoàn thiện lại hồ sơ.
Sau khi nhận được Bản thanh toán chính thức từ đơn vị TVQLDA, CĐT sẽ xem
xét và thực hiện thanh toán cho NT.
Cuối cùng, trên cơ sở các hồ sơ xác nhận đã thanh toán cho NT, đơn vị
TVQLDA sẽ lưu trữ lại và yêu cầu NT cập nhật hồ sơ thanh toán và phát hành hóa
118

đơn VAT cho CĐT. Hóa đơn VAT này sẽ được đơn vị TVQLDA kiểm tra lại lần
cuối và đóng quy trình thanh toán cho NT.
Quy trình thanh toán cho NT được thể hiện cụ thể trong sơ đồ sau đây:

QUY TRÌNH THANH TOÁN CHO NT

NT TVQLDA CĐT

1. Trình bản sơ bộ Yêu cầu 2. Nhận bản sơ bộ. TVKL 7. Nhận hồ sơ đệ trình
thanh toán tạm kiểm tra hồ sơ chính thức

4. Hoàn thiện hồ sơ 3. Nhận xét bản sơ bộ Phê 8. Xem xét hồ sơ thanh toán
duyệt

Không phê duyệt

6. Phê duyệt bản


5. Trình bản chính thức
chính thức

11. Cập nhật khối lượng 10. Lưu trữ hồ sơ xác nhận
9. Thực hiện thanh toán
thanh toán thanh toán

12. Phát hành hóa đơn VAT 14. Đóng quy trình
13. Kiểm tra hóa đơn VAT
cho CĐT thanh toán

Hình 20: Quy trình thanh toán cho NT


(b) Quy trình thanh toán cho Nhà tư vấn
Quy trình sẽ bắt đầu từ việc Nhà TV đệ trình hồ sơ thanh toán sơ bộ.
119

Đơn vị TVQLDA sẽ xem xét sự đầy đủ của hồ sơ thanh toán và kết hợp với
CĐT xem xét hồ sơ và trả lời đề nghị thanh toán hợp lê cho các Nhà tư vấn, đưa ra
đề xuất sửa đổi, bổ sung nếu cần thiết.
Trên cơ sở thư trả lời mà đơn vị TV nhận được, đơn vị TV cập nhật hồ sơ thanh
toán và đệ trình bản chính thức.
Tiếp theo, đơn vị TVQLDA sẽ xem xét đề nghị thanh toán, ký và đệ trình cho
CĐT phê duyệt khi hồ sơ thanh toán hợp lệ. Hoặc ngược lại, nếu hồ sơ thanh toán
của Nhà TV không hợp lệ thì sẽ bị trả lại cho đơn vị TV để hoàn thiện lại hồ sơ.
Cuối cùng, CĐT sẽ ký vào biên bản đệ trình chính thức và tiến hành thanh toán
theo điều kiện Hợp đồng.
Quy trình thanh toán cho đơn vị TV được thể hiện cụ thể trong sơ đồ sau đây:

QUY TRÌNH THANH TOÁN CHO TV

TV TVQLDA CĐT

1. Đệ trình hồ sơ 3. Phối hợp với TVQLDA


2. Xem xét hồ sơ thanh toán
Quyết toán sơ bộ để xem xét hồ sơ

5. Cập nhật hồ sơ thanh toán 4. Trả lời nhận xét về


và đệ trình bản chính thức đề nghị thanh toán cho TV

6. Phê duyệt bản 7. Ký vào bản đệ trình


chính thức chính thức

8. Thanh toán theo điều kiện


Hình 21: Quy trình thanh toán cho đơn vị TV


120

3.4.4.3. Quy trình quyết toán gói thầu


Quy trình quyết toán gói thầu diễn ra vào thời điểm hoàn thành và nghiệm thu
các công việc theo hợp đồng.
Bước thứ 2, các đơn vị NT hoặc TV sẽ đệ trình hồ sơ quyết toán sơ bộ cho đơn
vị TVQLDA. Trên cơ sở đó, đơn vị TVQLDA sẽ xem xét hồ sơ và chuyển hồ sơ
quyết toán sơ bộ đến đơn vị Kiểm toán độc lập và CĐT.
Bước thứ 3, đơn vị Kiểm toán độc lập sẽ xem xét hồ sơ quyết toán sơ bộ nhận
từ đơn vị TVQLDA và đưa ra ý kiến sơ bộ và đơn vị TVQLA sẽ tổng hợp lại các ý
kiến điều chỉnh hồ sơ quyết toán sơ bộ gửi lại cho đơn vị yêu cầu quyết toán để cập
nhật hồ sơ quyết toán và đệ trình bản chính thức.
Bước thứ 4, tương tự xem xét hồ sơ sơ bộ, đơn vị TVQLDA sẽ xem xét và
chuyển hồ sơ đến đơn vị Kiểm toán độc lập và CĐT. Lần này đơn vị Kiểm toán độc
lập và đơn vị TVQLDA sẽ phê duyệt xem hồ sơ quyết toán chính thức có đủ yêu cầu
hay không. Tất cả những hồ sơ không đủ yêu cầu sẽ bị trả lại cho đơn vị yêu cầu
quyết toán chỉnh sửa, bổ sung lại cho đến khi đầy đủ. Sau khi hồ sơ quyết toán chính
thức đạt yêu cầu, đơn vị TVQLDA sẽ tổng hợp lại các ý kiến và đánh giá hồ sơ quyết
toán và đệ trình Báo cáo quyết toán chính thức kèm ý kiến của mình cho CĐT.
Cuối cùng, CĐT sẽ nhận và kết hợp với đơn vị Kiểm toán độc lập kiểm tra lại
bản báo cáo quyết toán chính thức, phê duyệt Báo cáo quyết toán, thực hiện quyết
toán theo Báo cáo và đóng quy trình quyết toán.
Chi tiết quy trình quyết toán được thể hiện chi tiết trong bảng sau:
121

QUY TRÌNH QUYẾT TOÁN GÓI THẦU

NT/TV TVQLDA KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP CĐT

Thời điểm hoàn thành và


nghiệm thu các công việc theo

Xem xét hồ sơ, chuyển


Đệ trình hồ sơ quyết toán Xem xét hồ sơ, đưa ra
hồ sơ quyết toán sơ bộ đến
sơ bộ ý kiến sơ bộ
Kiểm toán độc lập và CĐT

Cập nhật hồ sơ quyết toán


Tổng hợp ý kiến điều chỉnh
và đệ trình bản chính thức

Không phê duyệt

Xem xét hồ sơ, chuyển


Xem xét,
hồ sơ quyết toán sơ bộ đến
phê duyệt hồ sơ
Kiểm toán độc lập và CĐT

Tổng hợp ý kiến, Đánh giá


Phê duyệt
quyết toán

Báo cáo quyết toán tài chính


Ký và đóng dấu vào
cùng với ý kiến của
báo cáo quyết toán
TVQLDA

Xem xét và đệ trình Ký phê duyệt báo cáo


báo cáo quyết toán quyết toán bởi CĐT

Quyết toán và ký biên bản


thanh lý HĐ

Hình 22: Quy trình Quyết toán gói thầu


3.5. Kế hoạch quản lý lựa chọn Nhà thầu và Hợp đồng
Tuỳ theo quy mô, tính chất, nguồn vốn Xây dựng công trình, người quyết định
đầu tư hoặc chủ đầu tư xây dựng công trình lựa chọn nhà thầu theo các hình thức sau
đây: Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế; Chỉ định thầu. Những quy định cụ thể kèm
theo các hình thức này giúp bộ máy quản lý dự án quản lý chặt chẽ công việc lựa
chọn nhà thầu thực hiện dự án. Đơn vị TVQLDA sẽ dựa vào Kế hoạch lựa chọn Nhà
thầu và hình thức Hợp đồng để tiến hành quản lý các bước tiếp theo của dự án như
thiết lập Tiến độ tổng thể dự án, hình thức thanh toán, quản lý Hợp đồng…
122

3.5.1. Mục tiêu của Kế hoạch quản lý lựa chọn Nhà thầu và Hợp đồng
- Cung cấp vai trò và trách nhiệm các bên liên quan trong Quản lý lựa chọn Nhà
thầu và Hợp đồng
- Cung cấp Kế hoạch lựa chọn Nhà thầu
- Cung cấp quy trình đấu thầu
- Cung cấp quy trình hình thành Hợp đồng
- Cung cấp quy trình thực hiện Hợp đồng
- Cung cấp quy trình điều chỉnh Hợp đồng.
3.5.2. Vai trò và trách nhiệm các bên liên quan
Hoạt động Quản lý lựa chọn Nhà thầu và Hợp đồng thuộc trách nhiệm chính
của đơn vị TVQLDA. Đơn vị TVQLDA sẽ chịu trách nhiệm lập Kế hoạch và kiểm
soát quá trình thực hiện như theo dõi, báo cáo kết quả...
CĐT chỉ có trách nhiệm xem xét và phê duyệt Kế hoạch lựa chọn NT và tiến
hành ký kết Hợp đồng và theo dõi tiến trình thực hiện qua việc nhận báo cáo thực
hiện của đơn vị TVQLDA.
3.5.3. Kế hoạch quản lý lựa chọn Nhà thầu
3.5.3.1. Xác định phạm vi từng gói thầu
(a) Thông tin đầu vào
- Hồ sơ Thiết kế bản vẽ thi công
- Yêu cầu của Chủ đầu tư
- Tham khảo phạm vi dự án tương tự: Dự án Trụ sở chính Sao Thái Dương
- Yêu cầu kỹ thuật và công nghê và Năng lực của Nhà thầu hiện nay
(b) Nguyên tắc Xác định phạm vi của từng gói thầu
Đảm bảo tính đồng về mặt kỹ thuật và công nghệ của dự án, không được chia
những công việc của dự án thành các gói thầu quá nhỏ, làm mất sự thống nhất, đồng
bộ yêu cầu về kỹ thuật và công nghệ.
Đảm bảo tiến độ
Đảm bảo về chất lượng
Đảm bảo năng lực thực hiện của NT
Đảm bảo năng lực quản lý của CĐT và đơn vị TVQLDA
Đảm bảo về nguồn vốn ngân sách.
123

Nguồn vốn
Ngân quỹ

Yêu cầu về chất


lượng
Yêu cầu về tiến độ

Phân chia gói thầu

Năng lực quản lý Năng lực thực


Chủ đầu tư hiện nhà thầu

Hình 23: Các yếu tố tác động đến việc phân chia gói thầu
3.5.3.2. Xác định Ngân sách của từng gói thầu
(a) Thông tin đầu vào
Vì hạn chế trong việc xin thông tin dự án khi làm Đồ án tốt nghiệp nên việc xác
định Ngân sách của gói thầu cơ bản dựa trên việc
- Tham khảo dự án tương tự: Dự án Trụ sở chính Sao Thái
- Hỏi ý kiến của những người có kinh nghiệm
- Tính lại sơ bộ TMĐT làm cơ sở cho một số chi phí
Xem Phụ lục 5: Bảng Tổng mức đầu tư của Dự án Tòa nhà Machinco
(b) Nguyên tắc Xác định Ngân sách của từng gói thầu:
Đảm bảo tính đồng về mặt kỹ thuật và công nghệ của dự án, không được chia
những công việc của dự án thành các gói thầu quá nhỏ, làm mất sự thống nhất, đồng
bộ yêu cầu về kỹ thuật và công nghệ.
Tổng Ngân sách các gói thầu sẽ nhỏ hơn TMĐT ban đầu và còn dư một khoản
Chi phí dự phòng bằng khoảng 10% Ngân sách các gói thầu.
3.5.3.3. Lập kế hoạch lựa chọn Nhà thầu
(a) Thuyết minh kế hoạch lựa chọn Nhà thầu cho từng gói thầu
(i) Tên gói thầu
Được xác định theo việc phân chia gói thầu.
(ii) Phạm vi công việc chính
Lấy theo phạm vi gói thầu sau khi phân tách công việc trong WBS.
124

(iii) Giá gói thầu


Đã xác định ở mục trên.
(iv) Nguồn vốn
Vốn tự có
(v) Hình thức lựa chọn Nhà thầu
Tùy thuộc vào tính chất phức tạp của công việc mà đơn vị TVQLDA sẽ lựa chọn
hình thức lựa chọn Nhà thầu sao cho đảm bảo về mặt thời gian với chi phí thấp nhất. Cụ
thể như sau:
- Với những gói thầu phức tạp sẽ sử dụng hình thức Đấu thầu có sơ tuyển để giảm
khối lượng hồ sơ cần chấm thầu từ đó giảm thời gian và chi phí cho công cả quá trình
Đấu thầu
- Với những gói thầu không phức tạp hoặc CĐT có những đối tác tin cây, đơn vị
TVQLDA sẽ lựa chọn hình thức chỉ định thầu theo yêu cầu của CĐT.
- Với những gói thầu mua sắm đồ đạc, thiết bị: Hình thức chào hàng cạnh tranh
(không qua đấu thầu).
(vi) Thời gian lựa chọn Nhà thầu
Xác định theo Tiến độ tổng thể (Master Schedule) đã lập.
(vii) Loại Hợp đồng
Loại Hợp đồng sẽ được lấy theo hình thức giá Hợp đồng được quy định trong
Khoản 2 Điều 3 Nghị định 37/2015/NĐ-CP về Hợp đồng xây dựng như sau:
- Hợp đồng trọn gói;
- Hợp đồng theo đơn giá cố định;
- Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh;
- Hợp đồng theo thời gian;
- Hợp đồng theo giá kết hợp.
Nhưng trong dự án này, tác giả chỉ sử dụng 2 loại Hợp đồng, áp dụng cụ thể như
sau:
- Áp dụng Hợp đồng trọn gói khi tính chất công việc không phức tạp phạm vi công
việc đã được xác định cụ thể, đơn giá ít biến động (Thường là những Hợp đồng có giá
trị nhỏ).
- Áp dụng Hợp đồng theo đơn giá cố định khi tính chất công việc phức tạp, phạm
vi công việc chưa được xác định cụ thể nhưng đơn giá ít biến động (Thường là những
gói thầu phức tạp nhưng CĐT muốn cố định đơn giá để kiểm soát chi phí dự án).
(viii) Thời gian thực hiện Hợp đồng
Xác định theo Tiến độ tổng thể (Master Schedule) đã lập.
(b) Dưới đây là Bảng tổng hợp Kế hoạch lựa chọn Nhà thầu
125

Bảng 19: Kế hoạch lựa chọn Nhà thầu


GÓI THẦU KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ THẦU
TT. Ký hiệu
Giá gói thầu Hình thức lựa Thời gian lựa chọn nhà Loại hợp Thời gian thực
Tên Gói thầu Nguồn vốn
(đồng) chọn nhà thầu thầu đồng hiện HĐ

TƯ VẤN

21/10/2018 -
1 DC01 Tư vấn thiết kế 5.138.000.000 Vốn tự có Thi tuyển thiết kế 10/9/2018 - 21/10/2018 Trọn gói
18/1/2021

10/9/2018 -
2 PM01 Tư vấn Quản Lý Dự Án 7.234.500.000 Vốn tự có Chỉ định 10/9/2018 -1/10/2018 Trọn gói
12/2/2021

13/3/2019 -
3 CM01 Tư vấn Giám sát Xây Dựng 2.755.000.000 Vốn tự có Chỉ định 26/2/2019 - 3/4/2021 Trọn gói
12/2/2021

21/10/2018 -
4 DC02 Tư vấn khối lượng 3.606.000.000 Vốn tự có Chỉ định 10/9/2018 - 21/10/2018 Trọn gói
18/1/2021

BP XÂY DỰNG

13/3/2019 -
1 BP01a Hàng rào 40.000.000 Vốn tự có Chỉ định 26/2/2019 - 3/3/2019 Trọn gói
11/9/2019

17/3/2019 -
2 BP01b Chuẩn bị công trường 200.000.000 Vốn tự có Chỉ định 26/2/2019 - 7/3/2019 Trọn gói
16/9/2019

Đơn giá cố 2/7/2019 -


4 BP03 Cơ điện nước 60.000.000.000 Vốn tự có Đấu thầu hạn chế 26/4/2019 - 23/6/2019
định 8/3/2021

6/6/2019 -
5 BP03a Thang máy 8.000.000.000 Vốn tự có Đấu thầu hạn chế 26/4/2019 - 27/5/2019 Trọn gói
23/1/2021

Đơn giá cố 28/8/2019 -


6 BP04 Hoàn thiện nội thất 26.000.000.000 Vốn tự có Đấu thầu hạn chế 24/6/2019 - 18/8/2019
định 23/1/2021
126

GÓI THẦU KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ THẦU


TT. Ký hiệu
Giá gói thầu Hình thức lựa Thời gian lựa chọn nhà Loại hợp Thời gian thực
Tên Gói thầu Nguồn vốn
(đồng) chọn nhà thầu thầu đồng hiện HĐ

Trọn gói
Chào hàng cạnh 10/9/2020 -
7 BP05 Đồ đạc & Thiết bị nội thất 19.000.000.000 Vốn tự có 17/8/2020 - 6/9/2020 (Hợp đồng
tranh 12/4/2021
mua sắm)

SP CÁC DỊCH VỤ KHÁC

26/10/2018 -
1 SP01 Khảo sát địa hình/địa chất 500.000.000 Vốn tự có Chỉ định 22/10/2018-26/10/2018 Trọn gói
25/11/2018

28/10/2018 -
3 SP03 Thẩm tra khối lượng 500.000.000 Vốn tự có Chỉ định 22/10/2018-28/10/2018 Trọn gói
7/5/2021

28/10/2018 -
4 SP04 Thẩm tra thiết kế 500.000.000 Vốn tự có Chỉ định 22/10/2018-28/10/2018 Trọn gói
7/5/2021

14/3/2019 -
5 SP05 Phòng thí nghiệm 1.000.000.000 Vốn tự có Chỉ định 12/3/2019-14/3/2019 Trọn gói
30/1/2021

An ninh công trường trong 7/9/2019 -


6 SP06 1.000.000.000 Vốn tự có Chỉ định 15/3/2019-21/3/2019 Trọn gói
quá trình thi công 7/5/2021

Tổng giá trị các gói thầu 190.973.500.000

Chi tiết xem trong Phụ lục 9: Kế hoạch lựa chọn Nhà thầu
127

3.5.3.4. Quy trình đấu thầu


Thuyết minh và quy trình cho Đấu thầu hạn chế, rộng rãi, chỉ định theo thời gian
của pháp luật hiện hành.
Xem Phụ lục 6: Bảng tóm tắt các quy định trong Đấu thầu
128

TVQLDA TVTK+TVKL
Lập Kế hoạch Lựa chọn NT Đệ trình Hồ sơ bản vẽ + Dự
+ Phạm vi công việc toán

CĐT TVQLDA TV Thẩm tra TK+KL


Phê duyệt Kế hoạch lựa chọn Chuyển hồ sơ cho TV thẩm Phê duyệt bản vẽ + Dự
NT tra toán

TVQLDA TVQLDA
Hoàn thiện HSYC Trình bản vẽ và dự toán

CĐT
Phê duyệt HSYC + Bản vẽ &
Dự toán

TVQLDA
Phát hành HSYC

Đơn vị dự thầu
Hoàn thiện hồ sơ, đệ trình đề
xuất

TVQLDA
Xem xét, lập báo cáo đánh
giá

CĐT
Phê duyệt báo cáo đánh giá

TVQLDA
- Thương thảo, thống nhất
điều kiện HĐ
- Lập bản thảo HĐ

CĐT
Phê duyệt bản thảo HĐ

TVQLDA
Phát hành bản thảo HĐ

CĐT + NT
Ký và đóng dấu HĐ

Hình 24: Quy trình Chỉ định thầu


129

Thiết kế Thương mại

TVQLDA
TVQLDA
Đệ trình phạm vi công việc
Lập Kế hoạch lựa chọn NT
cho từng gói thầu

TVTK + TVKL CĐT


Đệ trình bản vẽ TKKT và dự Phê duyệt Kế hoạch lựa chọn
toán NT

TV Thẩm tra
TVQLDA
Thẩm tra bản vẽ và dự
Chuẩn bị HS sơ tuyển
toán

TVQLDA CĐT
Kiểm tra kết quả thẩm tra Phê duyệt, đăng báo, phát
hành HSST, nhận HSST của
đơn vị dự sơ tuyển

CĐT TVQLDA
Phê duyệt bản vẽ và dự Mở, đánh giá HSST, lựa
toán chọn danh sách ngắn

CĐT
TVQLDA
Phê duyệt, thông báo
Chuẩn bị HSMT
kết quả sơ tuyển
Quá trình lựa chọn NT

CĐT
CĐT
Phê duyệt, đăng báo, phát
Nhận HSDT
hành HSMT

TVQLDA Đơn vị dự thầu


Quản lý trình mở, đánh giá Chuẩn bị HSDT/Đánh giá/
HSDT Đệ trình

Đơn vị dự thầu +
CĐT
TVQLDA + CĐT
Phê duyệt, thông báo
Thương thảo HĐ
kết quả lựa chọn
NT

TVQLDA
Đánh giá quá trình thương
thảo, đệ trình CĐT

NT + CĐT
Kết thúc thương thảo, ký kết

Hình 25: Quy trình Đấu thầu hạn chế


130

TVQLDA
Đệ trình phạm vi công việc
cho từng gói thầu

TVTK + TVKL
Đệ trình bản vẽ TKKT và dự
toán

Không phê duyệt

TV Thẩm tra
Thẩm tra bản vẽ và dự
toán

Phê duyệt

Không
TVQLDA
phê
Kiểm tra kết quả thẩm tra
duyệt

CĐT
Phê duyệt bản vẽ và dự
toán

Quá trình lựa chọn NT


Phê duyệt

CĐT
CĐT
Phê duyệt Kế hoạch lựa chọn
Nhận HSDT
NT

TVQLDA
TVQLDA
Quản lý trình mở, đánh giá
Chuẩn bị HSMT
HSDT

Đơn vị dự thầu + CĐT


TVQLDA + CĐT Phê duyệt, đăng báo, phát
Thương thảo HĐ hành HSMT

TVQLDA Đơn vị dự thầu


Đánh giá quá trình thương Chuẩn bị HSDT/Đánh giá/
thảo, đệ trình CĐT Đệ trình

CĐT
Phê duyệt, thông báo
kết quả lựa chọn
NT

NT + CĐT
Kết thúc thương thảo, ký kết

Hình 26: Quy trình Đấu thầu rộng rãi


131

3.5.4. Kế hoạch Quản lý Hợp đồng xây dựng


3.5.4.1. Kế hoạch Hình thành Hợp đồng xây dựng
(a) Tổng quan về Hợp đồng xây dựng
(i) Nội dung của Hợp đồng xây dựng
Xem Phụ lục 7: Nội dung Hợp đồng xây dựng
(b) Quy trình hình thành Hợp đồng Xây dựng
(i) Bảo lãnh trong hợp đồng
 Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
Quy định trong điều 16 NĐ 37/2015/NĐ-CP về hợp đồng Xây dựng
- Bảo đảm thực hiện hợp đồng xây dựng là việc bên nhận thầu thực hiện một
trong các biện pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc bảo lãnh để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của
mình trong thời gian thực hiện hợp đồng; khuyến khích áp dụng hình thức bảo lãnh.
- Được nộp cho bên giao thầu trước thời điểm hợp đồng có hiệu lực theo đúng
thỏa thuận của các bên về giá trị, loại tiền, phương thức bảo đảm
- Bên giao thầu phải hoàn trả cho bên nhận thầu bảo đảm thực hiện hợp đồng
sau khi bên nhận thầu đã hoàn thành tất cả các nghĩa vụ theo hợp đồng
- Quy trình bảo lãnh thực hiện hợp đồng như sau:

QUY TRÌNH BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

NT TVQLDA CĐT

Bảo lãnh không hợp lệ

Xác minh thư bảo


lãnh và kiểm tra chi tiết ngân
Trình bảo lãnh thực hiện
hàng, thông tin dự án và ngày hết
Hợp đồng
hạn với TVKL và giá trị
bảo lãnh

Bảo lãnh hợp lệ

Thực hiện trong


vòng 14 ngày thực Giữ Thư bảo lãnh thực hiện
hiện Hợp đồng Chuyển bảo lãnh thực hiện HĐ đến 21 ngày sau khi
Hợp đồng cho CĐT nhận được bản sao của
GCN hoàn thành cuối cùng

Hình 27: Quy trình bảo lãnh thực hiện Hợp đồng
 Bảo lãnh tạm ứng hợp đồng
132

Quy định trong điều 18 NĐ 37/2015/NĐ-CP về hợp đồng Xây dựng


- Tạm ứng hợp đồng xây dựng là khoản kinh phí mà bên giao thầu ứng trước
không lãi suất cho bên nhận thầu để thực hiện các công tác chuẩn bị cần thiết trước
khi triển khai thực hiện các công việc theo hợp đồng. Tiền tạm ứng được thu hồi dần
qua các lần thanh toán, mức thu hồi của từng lần do hai bên thống nhất ghi trong hợp
đồng nhưng phải bảo đảm tiền tạm ứng được thu hồi hết khi giá trị thanh toán đạt
80% giá hợp đồng đã ký kết.
- Đối với hợp đồng xây dựng có giá trị tạm ứng hợp đồng lớn hơn 01 tỷ đồng,
trước khi bên giao thầu thực hiện việc tạm ứng hợp đồng cho bên nhận thầu, bên nhận
thầu phải nộp cho bên giao thầu bảo lãnh tạm ứng hợp đồng với giá trị và loại tiền
tương đương khoản tiền tạm ứng hợp đồng.
- Quy trình bảo lãnh tạm ứng hợp đồng

QUY TRÌNH BẢO LÃNH THANH TOÁN TẠM ỨNG

NT TVQLDA CĐT

Bảo lãnh không hợp lệ

Xác minh thư bảo


lãnh và kiểm tra chi tiết ngân
Trình bảo lãnh thanh toán tạm
hàng, thông tin dự án và ngày hết
ứng
hạn với TVKL và giá trị
bảo lãnh

Bảo lãnh hợp lệ

Thực hiện trong


vòng 14 ngày thực Chuyển bảo lãnh thanh toán
Giữ Thư bảo lãnh thanh toán
tạm ứng cho đến khi NT trả lại
hiện Hợp đồng tạm ứng cho CĐT
100% giá trị tạm ứng

Hình 28: Quy trình bảo lãnh tạm ứng Hợp đồng
133

Chủ đầu tư
Thông báo kết quả lựa chọn
NT

TV QLDA
Gửi Hợp đồng mẫu cho NT

NT
Nghiên cứu, chuẩn bị những
nội dung sẽ đưa ra thương
thảo

CĐT & NT & TV QLDA


Thương thảo Hợp đồng
(những nội dung không bao
gồm trong HSMT)
Đề xuất chỉnh sửa Đề xuất chỉnh sửa
một số nội dung một số nội dung

TV QLDA
Tổng hợp các ý kiến trong
cuộc họp và phát hành Biên
bản thương thào

NT CĐT
Xem xét Xem xét

Ký tên Ký tên

TV QLDA
Không đồng ý Phát hành bản Hợp đồng Không đồng ý
chính thức

NT CĐT
Xem xét Xem xét

Đồng ý Đồng ý

CĐT, NT
Ký kết hợp đồng

Hình 29: Quy trình hình thành Hợp đồng


134

 Nội dung thương thảo Hợp đồng


- Yêu cầu kỹ thuật
- Phương thức thi công
- Nhân sự
- Tiến độ
- Khối lượng mà hồ sơ chưa bao gồm
- Số tiền tạm ứng, phương thức thanh toán, số tiền giữ lại
- Hợp đồng mẫu sử dụng
- Một số nội dung khác
3.5.4.2. Kế hoạch Thực hiện Hợp đồng xây dựng
(a) Kế hoạch Kiểm soát Tiến độ dự án Hợp đồng
Tham khảo Kiểm soát Tiến độ dự án. Nhưng bên cạnh đó, Kỹ sư Tiến độ/Kế
hoạch cũng kiểm soát Tiến độ dự án Hợp đồng bằng cách tính toán thời gian thực
hiện nhanh/chậm so với Hợp đồng từ đó thực hiện thưởng/phạt theo quy định được
quy định trong hợp đồng.
(b) Kế hoạch Kiểm soát Chi phí Hợp đồng
Tham khảo Kiểm soát Chi phí dự án.
(c) Kế hoạch Kiểm soát Chất lượng của công việc/sản phẩm của Hợp đồng xây
dựng
Tham khảo Kiểm soát Chất lượng dự án. Nhưng bên cạnh đó, Kỹ sư Chất lượng
cũng kiểm soát Chất lượng của công việc/sản phẩm của Hợp đồng xây dựng bằng
cách sự không tuân thủ chất lượng so với Hợp đồng từ đó thực hiện thưởng/phạt theo
quy định được quy định trong hợp đồng.
135

3.5.4.3. Kế hoạch Quản lý Điều chỉnh Hợp đồng xây dụng (nếu có)

CĐT/NT
Đề xuất chỉnh sửa
Hợp đồng

TV QLDA
Thông báo cho bên còn lại
thời gian tiến hành thương
thảo Hợp đồng

CĐT, NT, TV QLDA


Tiến hành thương thảo Hợp
đồng

Đề xuất chỉnh sửa


một số nội dung
TV QLDA
Đề xuất chỉnh sửa Tổng hợp các ý kiến trong
một số nội dung cuộc họp và phát hành Biên
bản thương thào

NT CĐT
Xem xét Xem xét

Ký tên Ký tên

TV QLDA
Không đồng ý Phát hành bản Hợp đồng Không đồng ý
chính thức

NT CĐT
Xem xét Xem xét

Đồng ý Đồng ý

CĐT, NT
Ký kết và đưa vào phụ lục
Hợp đồng

Hình 30: Quy trình điều chỉnh Hợp đồng


136

3.6. Kế hoạch Quản lý Hệ thống thông tin dự án


3.6.1. Mục tiêu của Kế hoạch Quản lý Hệ thống thông tin dự án
Cung cấp vai trò và trách nhiệm của các bên liên quan đến Quản lý hệ thống
thông tin dự án
Thêm vào đó, tác giả sẽ cung cấp các loại tài liệu đệ trình và lộ trình đệ trình
các tài liệu đó
Cuối cùng, để giúp các bên liên quan hiểu rõ hơn về cách thức vận hành của Hệ
thống thông tin dự án, tác giả sơ đồ hóa các quy trình xử lý các tài liệu trong dự án.
3.6.2. Vai trò và trách nhiệm của các bên liên quan
Quản lý Hệ thống thông tin dự án là trách nhiệm chính của đơn vị TVQLDA.
Đơn vị TVQLDA sẽ lập Kế hoạch Quản lý Hệ thống thông tin dự án và chịu trách
nhiệm kiểm soát quá trình quản lý hệ thống này. Kế hoạch sẽ phải đảm bảo rằng thông
tin được chuyển đi chính xác và nhanh chóng.
Trong quá trình Quản lý Hệ thống thông tin dự án, CĐT sẽ là bên phê duyệt Kế
hoạch Quản lý Hệ thống thông tin dự án.
Sau khi bản Kế hoạch được duyệt, đơn vị TVQLDA sẽ thông báo và hướng dẫn
các bên liên quan phương thức trao đổi thông tin trong dự án. Việc trao đổi thông tin
sẽ được các bên liên quan thực hiện theo đúng trình tự trong Hệ thống thông tin dự
án được hướng dẫn.
3.6.3. Lộ trình đệ trình các đệ trình các loại tài liệu
3.6.3.1. Các loại tài liệu trong Hệ thống thông tin dự án
- Tài liệu Đệ trình
+ Tài liệu Đệ trình kỹ thuật
+ Tài liệu Đệ trình kế hoạch
- Yêu cầu nghiệm thu
- Yêu cầu cung cấp thông tin (RFI)
+ Yêu cầu làm rõ phạm vi công việc
+ Yêu cầu làm rõ thiết kế và các vấn đề về kỹ thuật
- Tài liệu chuyển giao
- Báo cáo ngày
- Hồ sơ thanh toán
- Gửi yêu cầu cho NT
3.6.3.2. Lộ trình đệ trình các loại tài liệu
Đệ trình tài liệu là việc liên quan đến nhiều bên liên quan nên việc truyền thông
tin đến và nhận tương đối phức tạp. Đơn vị TVQLDA sẽ lập ma trận về lộ trình truyền
thông tin để Nhân viên hành chính có thể quản lý tài liệu dễ dàng và hiệu quả hơn.
Mặt khác, lộ trình gửi sẽ được lập theo tiến trình thực hiện dự án.
Sau đây, tác giả sẽ cung cấp ma trận lộ trình tài liệu Đệ trình:
137

Bảng 20: Lộ trình gửi tài liệu Đệ trình trong dự án


Loại Đệ trình nộp
TT TVQLDA TVTK TVGSXD Bên thứ 3 CĐT Lộ trình
bởi NT
1 Shop drawing
1.1 Kiến trúc cảnh quan M R R TVQLDA→TVTK→TVQLDA→NT
1.2 Kết cấu M R TVQLDA→TVTK→TVQLDA→NT
1.3 MEP M R P TVQLDA→TVTK →TVQLDA→NT
1.4 Thang máy M R R R TVQLDA→TVTK/Bên thứ 3→TVQLDA→NT
2 Biện pháp thi công M R R TVQLDA→TVTKĐP/Bên thứ 3→TVQLDA→NT
3 Tiến độ
3.1 Tiến độ tổng thể R R TVQLDA→CĐT→TVQLDA→NT
3.2 Tiến độ chi tiết R I TVQLDA→CĐT→TVQLDA→NT

Trong đó: M: Kiểm soát quá trình


R: Trách nhiệm kiểm tra chính
P: Tham gia kiểm tra và cho ý kiến
I: Để nắm thông tin
138

3.6.3. Quy trình xử lý một số loại tài liệu


3.6.3.1. Quy trình xử lý tài liệu Yêu cầu cung cấp thông tin (RFI)
Như đã đề cập ở mục 3.6.2 thì có 02 loại tài liệu Yêu cầu cung cấp thông tin
(RFI) nên khi nhận được loại tài liệu RFI, đơn vị TVQLDA sẽ phân loại xem xét sự
đầy đủ của tài liệu và nếu tài liệu đầy đủ, đơn vị TVQLDA sẽ phân loại tài liệu RFI
và gửi đến người chịu trách nhiệm phản hồi lại phía NT.
Cụ thể:
Đối với tài liệu làm rõ thiết kế và các vấn đề kỹ thuật, đơn vị TVQLDA sẽ
chuyển đến đơn vị Tư vấn chịu trách nhiệm về vấn đề đó. Đơn vị tư vấn này sẽ xem
xét, phản hồi và đối với những thay đổi lớn, phản hồi này sẽ được Bên thứ 3 (Thẩm
tra thiết kế/Thẩm tra khối lượng) thẩm tra lại nội dung trước khi gửi lại cho đơn vị
TVQLDA. Ngay sau khi nhận được câu trả lời, đơn vị TVQLDA sẽ xem xét, tổng
hợp lại nội dung, gửi lại cho NT và đóng quy trình RFI.
Đối với tài liệu làm rõ phạm vi công việc, đơn vị TVQLDA sẽ trực tiếp trả lời
câu hỏi của NT và chuyển lại cho NT và đóng quy trình RFI.
139

QUY TRÌNH XỬ LÝ TÀI LIỆU YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN (RFI)

NT TVQLDA CNTVK

Xem xét tính xác đáng


Đệ trình RFI
của câu hỏi

RFI chưa hoàn chỉnh, yêu cầu trình lại RFI dầy đủ

Làm rõ TK,
Phân loại và gửi
các
đến người chịu Nhận RFI qua hệ thống
vấn đề
trách nhiệm
kỹ thuật

Làm rõ phạm vi công việc

Trả lời câu hỏi RFI và Xem xét, ký đóng dấu lên
chia sẻ thông tin với các bản vẽ thi công, chuyển bản
NT khác cùng phối hợp scan câu trả lời lên hệ thống

Nếu có thay đổi lớn

Xem xét các câu trả lời Bên thứ 3 thẩm tra thay đổi

Câu trả lời đây đủ Câu trả lời chưa đầy đủ

Nhận câu trả lời Tổng hợp lại các ý kiến


và thực hiện và trả lời qua hệ thống

Nếu có ảnh
hướng đến
tiến độ/thời
gian

Tuân theo quy trình yêu cầu


thay đồi

Đóng quy trình xử lý


tài liệu RFI

Hình 31: Quy trình xử lý tài liệu Yêu cầu cung cấp thông tin (RFI)
3.6.3.2. Quy trình xử lý tài liệu Đệ trình
Như đã đề cập ở mục 3.6.2 thì có 02 loại tài liệu Đệ trình nên khi nhận được
loại tài liệu Đệ trình. Ngay khi nhận được tài liệu Đệ trình, đơn vị TVQLDA sẽ xem
xét sự đầy đủ của tài liệu. Đơn vị TVQLDA sẽ thông báo yêu cầu NT bổ sung thông
tin nếu tài liệu Đệ trình của NT chưa đầy đủ. Tiếp theo, đơn vị TVQLDA sẽ phân loại
tài liệu Đệ trình và gửi đến người chịu trách nhiệm.
140

Cụ thể:
Đối với tài liệu Đệ trình do đơn vị TVQLDA chịu trách nhiệm, tài liệu Đệ trình
sẽ được gửi đến địa chỉ mail của nhân viên phụ trách xem xét, phản hồi. Sau đó, tài
liệu sẽ được tổng hợp lại (nếu liên quan đến nhiều người phụ trách). Cuối cùng, Giám
đốc dự án xem xét sự ảnh hưởng đến chi phí và tiến độ và phê duyệt khi tài liệu Đệ
trình được hoàn thiện một cách chính xác.
Đối với tài liệu Đệ trình không do đơn vị TVQLDA chịu trách nhiệm, tài liệu
Đệ trình sẽ được gửi đến đơn vị Tư vấn phụ trách xem xét, phản hồi. Sau đó, tài liệu
sẽ được tổng hợp lại (nếu liên quan đến nhiều người phụ trách). Cuối cùng, Giám đốc
dự án xem xét, nếu phát hiện sai sót, đơn vị TVQLDA sẽ yêu cầu đơn vị phụ trách
chỉnh sửa, bổ sung đến khi tài liệu Đệ trình được hoàn thiện chính xác.
Trong quá trình này, CĐT sẽ luôn nhận được thông tin cập nhật về quá trình
phản hồi tài liệu Đệ trình và đưa ra ý kiến về các thông số kỹ thuật, chi phí, tiến độ
và là người quyết định phê duyệt cuối cùng.
Sau khi được phê duyệt, đơn vị TVQLDA sẽ gửi lại phản hồi cho NT. Nếu NT
đề nghị sửa đổi hoặc không chấp nhận phản hồi, NT sẽ thực hiện lại quy trình này
một lần nữa. Còn đối với trường hợp NT đồng ý với phản hồi mà đơn vị TVQLDA
đưa ra, NT có nhiệm vụ thực hiện theo phản hồi đó và kết thúc quy trình đệ trình tài
liệu Đệ trình.
141

QUY TRÌNH XỬ LÝ TÀI LIỆU ĐỆ TRÌNH

NT TVQLDA CNTVK CĐT

Chuẩn bị tài liệu Nhận đệ trình Nhận bản mềm


Đệ trình qua mail qua hệ thống,
bản cứng từ NT

Không đồng ý Không đồng ý Đệ trình đầy đủ

Phân loại và gửi Không Xem xét, ký đóng dấu lên


Cập nhật Đệ trình
đến người chịu phê bản vẽ thi công, chuyển bản
theo ý kiến trả lời
trách nhiệm duyệt scan câu trả lời lên hệ thống

Xem xét,
đưa ra ý kiến cuối
Đề nghị sửa đổi/Không chấp nhận cùng, đánh giá ảnh hưởng
đến giá và
tiến độ

Phê duyệt - Những nhận xét của CĐT


về thông số SP,..
- Đệ trình cần CĐT
phê duyệt chính thức
Nhận trả lời đệ trình Nhận đệ trình với các ý kiến
Trả lại Đệ trình cho NT
và thực hiện của TVQLDA và bên
Tư vấn

Chấp nhận/Nếu có ảnh hướng


đến tiến độ/thời gian

Tuân theo quy trình yêu cầu


thay đồi

Kết thúc công việc thay đổi

Hình 32: Quy trình xử lý tài liệu Đệ trình


3.7. Kế hoạch Quản lý An toàn trong dự án
Kế hoạch Quản lý an toàn lao động trong dự án là kế hoạch quản lý của các chủ
thể tham gia hoạt động đầu tư xây dựng nhằm đảm bảo các yêu cầu về an toàn lao
động trong thi công xây dựng công trình nhằm đưa ra giải pháp phòng, chống tác
động của các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại nhằm bảo đảm không làm suy giảm sức
khỏe, thương tật, tử vong đối với con người, ngăn ngừa sự cố gây mất an toàn lao
động trong quá trình thi công xây dựng công trình.
3.7.1. Mục tiêu của Kế hoạch Quản lý An toàn trong dự án
- Phân công đầy đủ và rõ ràng về phạm vi, trách nhiệm của từng bên liên quan
- Tuân thủ đúng theo quy định pháp luật về Quản lý an toàn trong thi công xây
dựng
142

- Đảm bảo rằng An toàn trong thi công luôn được kiểm soát chặt chẽ bởi nhiều
bên và khắc phục hậu quả nhanh nhất.
3.7.2. Vai trò và trách nhiệm của các bên liên quan
Vai trò và trách nhiệm của các bên liên quan trong Quản lý an toàn dự án được
quy định cụ thể trong Thông tư 04/2017/TT-BXD về Quy định về quản lý an toàn lao
động trong thi công xây dựng công trình.
Bảng 21 : Vai trò và trách nhiệm của các bên liên quan trong
Quản lý An toàn trong dự án

Các bên liên


STT Vai trò và trách nhiệm
quan
Nhà thầu 1. Trước khi khởi công xây dựng công trình, nhà thầu tổ
chức lập, trình chủ đầu tư chấp thuận kế hoạch tổng hợp
về an toàn lao động. Kế hoạch này được xem xét định kỳ
hoặc đột xuất để điều chỉnh phù hợp với thực tế thi công
trên công trường. Nội dung cơ bản của kế hoạch tổng hợp
về an toàn lao động theo quy định tại Phụ lục I Thông tư
04/2017/TT-BXD.
2. Tổ chức bộ phận quản lý an toàn lao động theo quy định
tại khoản 1 Điều 36 Nghị định 39/2016/NĐ-CP và tổ chức
thực hiện kế hoạch tổng hợp về an toàn lao động đối với
phần việc do mình thực hiện.
3. Nhà thầu chính hoặc tổng thầu có trách nhiệm kiểm tra
công tác quản lý an toàn lao động trong thi công xây dựng
công trình đối với các phần việc do nhà thầu phụ thực hiện.
Nhà thầu phụ có trách nhiệm thực hiện các quy định nêu
1 tại Điều này đối với phần việc do mình thực hiện.
4. Tổ chức lập biện pháp thi công riêng, chi tiết đối với
những công việc đặc thù, có nguy cơ mất an toàn lao động
cao được quy định trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
an toàn trong xây dựng công trình.
5. Dừng thi công xây dựng khi phát hiện nguy cơ xảy ra
tai nạn lao động, sự cố gây mất ATLĐ và có biện pháp
khắc phục để đảm bảo an toàn trước khi tiếp tục thi công.
6. Khắc phục hậu quả tai nạn lao động, sự cố gây mất an
toàn lao động xảy ra trong quá trình thi công xây dựng
công trình.
7. Định kỳ hoặc đột xuất báo cáo chủ đầu tư về kết quả
thực hiện công tác quản lý an toàn lao động trong thi công
xây dựng công trình theo quy định của hợp đồng xây dựng.
8. Thực hiện các nội dung khác theo quy định của
pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động.
143

Các bên liên


STT Vai trò và trách nhiệm
quan
Chủ đầu tư 1. Chấp thuận kế hoạch tổng hợp về an toàn lao động trong
thi công xây dựng công trình do nhà thầu lập.
6. Trường hợp chủ đầu tư thuê nhà thầu tư vấn quản lý dự
2 án, Chủ đầu tư có trách nhiệm giám sát việc thực hiện hợp
đồng tư vấn xây dựng, xử lý các vấn đề liên quan giữa nhà
thầu tư vấn quản lý dự án, đơn vị TVGSXD xây dựng công
trình với các nhà thầu khác và với chính quyền địa phương
trong quá trình thi công xây dựng công trình.
TVGSXD 1. Triển khai thực hiện kế hoạch tổng hợp về ATLĐ trong
thi công xây dựng công trình đã CĐT chấp thuận.
2. Hướng dẫn người lao động nhận diện các yếu tố nguy
hiểm có nguy cơ xảy ra tai nạn và các biện pháp ngăn ngừa
tai nạn trên công trường; yêu cầu người lao động sử dụng
đúng và đủ dụng cụ, phương tiện bảo vệ cá nhân trong quá
trình làm việc; kiểm tra, giám sát việc tuân thủ các yêu cầu
về an toàn lao động đối với người lao động; quản lý số
lượng người lao động làm việc trên công trường.
3. Khi phát hiện vi phạm các quy định về quản lý an toàn
lao động hoặc các nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, sự cố
3 gây mất an toàn lao động thì phải có biện pháp chấn chỉnh
kịp thời, xử lý theo quy định nội bộ của nhà thầu; quyết
định việc tạm dừng thi công xây dựng đối với công việc
có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, sự cố gây mất an toàn
lao động; đình chỉ tham gia lao động đối với người lao
động không tuân thủ biện pháp kỹ thuật an toàn hoặc vi
phạm các quy định về sử dụng dụng cụ, phương tiện bảo
vệ cá nhân trong thi công xây dựng và báo cáo cho chỉ huy
trưởng công trường.
4. Chủ động tham gia ứng cứu, khắc phục tai nạn lao động,
sự cố gây mất an toàn lao động; tham gia ứng cứu khẩn
cấp khi có yêu cầu của chủ đầu tư, người sử dụng lao động
hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Công nhân 1. Thực hiện các quy định tại Điều 17 Luật An toàn, vệ
trên công sinh lao động.
trường 2. Từ chối thực hiện các công việc được giao khi thấy
không đảm bảo an toàn lao động sau khi đã báo cáo với
người phụ trách trực tiếp nhưng không được khắc phục,
4
xử lý hoặc nhà thầu không cấp đầy đủ phương tiện bảo vệ
cá nhân theo đúng quy định.
3. Chỉ nhận thực hiện những công việc có yêu cầu nghiêm
ngặt về an toàn, vệ sinh lao động sau khi đã được huấn
luyện và cấp thẻ an toàn, vệ sinh lao động.
144

Các bên liên


STT Vai trò và trách nhiệm
quan
TVQLDA 1. Chấp thuận kế hoạch tổng hợp về an toàn lao động trong
thi công xây dựng công trình do nhà thầu lập và tổ chức
kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch của nhà thầu.
2. Phân công và thông báo nhiệm vụ, quyền hạn của người
quản lý an toàn lao động theo quy định tại khoản 2 Điều
115 Luật Xây dựng tới các NT công trình.
3. Tổ chức phối hợp giữa các nhà thầu để thực hiện quản
lý an toàn lao động và giải quyết các vấn đề phát sinh về
an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình.
4. Đình chỉ thi công khi phát hiện nhà thầu vi phạm các
5 quy định về quản lý an toàn lao động làm xảy ra hoặc có
nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, sự cố gây mất an toàn lao
động. Yêu cầu nhà thầu khắc phục để đảm bảo an toàn lao
động trước khi cho phép tiếp tục thi công.
5. Chỉ đạo, phối hợp với NT xử lý, khắc phục hậu quả khi
xảy ra tai nạn lao động, sự cố gây mất an toàn lao động;
khai báo sự cố gây mất an toàn lao động; phối hợp với cơ
quan có thẩm quyền giải quyết, điều tra sự cố về máy, thiết
bị, vật tư theo quy định tại Điều 18, Điều 19 Thông tư này;
tổ chức lập hồ sơ xử lý sự cố về máy, thiết bị, vật tư theo
quy định tại Điều 20 Thông tư 04/2017/TT-BXD.
Chính quyền 1. Nội dung kiểm tra bao gồm: sự tuân thủ các quy định
địa phương của pháp luật về quản lý ATLĐ của chủ đầu tư và các nhà
thầu tham gia hoạt động đầu tư xây dựng; việc lập và thực
hiện kế hoạch tổng hợp về ATLĐ của chủ đầu tư và các
nhà thầu trên công trường xây dựng.
2. Tổ chức kiểm tra ATLĐ trong thi công:
a) Đối với công trình xây dựng quy định tại khoản
1 Điều 32 Nghị định 46/2015/NĐ-CP, thẩm quyền kiểm
tra thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 32 Nghị định
46/2015/NĐ-CP;
6
b) Đối với công trình còn lại, UBND cấp huyện tổ chức
kiểm tra.
3. Cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này
thực hiện kiểm tra như sau:
a) Kiểm tra theo kế hoạch định kỳ, đột xuất hoặc phối hợp
kiểm tra đồng thời với kiểm tra công tác nghiệm thu công
trình xây dựng theo quy định tại khoản 8 Điều 34 Nghị
định 59/2015/NĐ-CP;
b) Phối hợp kiểm tra theo kế hoạch của cơ quan quản lý
nhà nước về lao động.
 Tổng hợp lại vai trò và nhiệm vụ của các bên liên quan
145

Bảng 22: Ma trận trách nhiệm các bên liên quan trong Quản lý an toàn dự án

TVQLDA Chính
NLĐ trên
TT Nôi dung công việc TVGSXD CĐT NT quyền địa
Kỹ sư an Giám đốc công trường
phương
toàn dự án

1 Kế hoạch ATLĐ S R S R P - I

Tổ chức bộ phận QL
2 ATLĐ trên công S S P S P S -
trường

3 Khắc phục sự cố E E/S E/S R P S -

4 Báo cáo định kỳ P S P S P S -

Ghi chú:
P: Chịu trách nhiệm thực hiện chính
S: Giám sát thực hiện công việc
E: Đề xuất ý kiến
R: Xem xét, phê duyệt
I: Theo dõi thông tin
146

3.7.3. Phương pháp lập Kế hoạch Quản lý An toàn trong dự án


Dựa vào phương thức Quản lý dự án nói chung và Quản lý An toàn dự án nói
riêng được quy định trong PMBOK phiên bản 6, Kế hoạch Quản lý An toàn dự án
gồm hai giai đoạn:
- Hình thành Kế hoạch Quản lý An toàn trong dự án
- Kiểm soát việc thực hiện Kế hoạch Quản lý An toàn trong dự án.
Dựa vào nhiệm vụ và vai trò của các bên liên quan được quy định trong Văn
bản pháp luật hiện hành nêu trên, tác giả sẽ chia Kế hoạch Quản lý An toàn dự án
thành hai quy trình Hình thành và Kiểm soát Kế hoạch, cụ thể như sau:
3.7.3.1. Quy trình Hình thành Kế hoạch Quản lý An toàn dự án
Theo nhiệm vụ của Nhà thầu được quy định trong Thông tư 04/2017/TT-BXD,
NT sẽ là đơn vị lập Kế hoạch ATLĐ và trình đơn vị TVQLDA xem xét, đề xuất ý
kiến sửa đổi đến khi Kế hoạch này đáp ứng đầy đủ các yêu cầu thực hiện đã được đề
cập trong HSMT trước đó.
Tiếp đến, đơn vị TVQLDA sẽ đệ trình bản Kế hoạch ATLĐ của NT cho CĐT
xem xét và phê duyệt.
Từ bản Kế hoạch ATLĐ đã được CĐT phê duyệt, đơn vị TVQLDA sẽ lập nên
Kế hoạch Quản lý An toàn dự án và đệ trình CĐT xem xét và phê duyệt bản Kế hoạch
Quản lý An toàn dự án cuối cùng và xuất bản , thông báo cho các bên liên quan nghiên
cứu và thực hiện.
3.7.3.2. Quy trình Kiểm soát việc thực hiện Kế hoạch Quản lý An toàn dự án
Quy trình Kiểm soát sẽ dựa trên việc thực hiện Kế hoạch ATLĐ của NT đã được
phê duyệt, gồm 6 nội dung chính:
(a) Đào tạo công nhân trên công trường
NT sẽ chịu trách nhiệm chính trong việc đào tạo công nhân trên công trường và
đơn vị TVGSXD sẽ thường xuyên đào tào, giám sát sự thực hiện, nhắc nhở công nhân
khi sai phạm; cảnh cáo, xử phạt nếu tái phạm nhiều lần.
Mặt khác, công nhân trên công trường cũng có quyền không thực hiện các công
việc nếu thấy nguy hiểm đến sức khỏe, tính mạng của mình.
(b) Phối hợp làm việc với CQĐP
(i) Nội dung công việc của CQĐP
Căn cứ theo vai trò và nhiệm vụ của CQĐP (cụ thể tại dự án này sẽ là UBND
Quận Tây Hồ) đã nêu trên, đơn vị này sẽ:
- Kiểm tra theo kế hoạch định kỳ, đột xuất
- Phối hợp kiểm tra đồng thời với kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây
đảm bảo ATLĐ trên công trường của các NT
- Phối hợp kiểm tra theo kế hoạch của cơ quan quản lý nhà nước về lao động.
(ii) Nội dung công việc của NT
147

Căn cứ theo vai trò và nhiệm vụ của NT đã nêu trên, đơn vị này sẽ: Phối hợp
với CQĐP, cung cấp mặt bằng, tài liệu, điều kiện thuận lợi cho CQĐP tiến hành công
tác kiểm tra được chính xác, nhanh chóng.
(c) Báo cáo định kỳ về tình hình thực hiện Kế hoạch ATLĐ trên công trường
Lộ trình báo cáo tình hình ATLĐ trên công trường cho CĐT lần lượt sẽ là NT,
TVGSXD, TVQLDA.
Báo cáo sẽ được gửi lên cấp cao hơn xem xét và đề xuất ý kiến để việc đảm bảo
ATLĐ trên công trường ngày một tốt hơn, đơn vị TVQLDA sẽ chỉ báo cáo các số
liệu về các trường hợp mất ATLĐ định kỳ, “giờ an toàn”, số tiền phạt an toàn chứ
không báo cáo chi tiết.
(d) Tổ chức các biện pháp đảm bảo ATLĐ trên công trường theo Kế hoạch đã được
phê duyệt
Các đơn vị NT, TVGSXD, TVQLDA sẽ bố trí bộ phận (hoặc người) thường
xuyên giám sát, kiểm tra, theo dõi tình hình thực hiện công việc trên công trường.
(e) Họp, báo cáo công tác ATLĐ hàng ngày
Nội dung họp hàng ngày giữa NT và TVGSXD gồm:
- Các công việc đã làm được trong ngày
- Những công việc triển khai sắp tới có thể gặp rủi ro
- Đề xuất phương án đảm bảo ATLĐ
Mặt khác, Kỹ sư Quản lý an toàn của đơn vị TVQLDA sẽ tham gia cùng và
cùng đề xuất phương án đảm bảo ATLĐ trên công trường.
(f) Phương án đối phó khi xảy ra sự cố về ATLĐ trên công trường
Ngay khi phát hiện sai phạm về ATLĐ hoặc xảy ra tai nạn lao động trên công
trường, NT phải ngừng tất cả các hoạt động có liên quan trên công trường và báo cáo
cho đơn vị TVGSXD, TVQLDA để xin ý kiến ứng phó.
Đơn vị TVGSXD và TVQLDA sau khi nhận được thông tin sẽ đề xuất các
phương án ứng phó và báo cáo lên CĐT và quyết định phương án ứng phó cuối cùng.
Cuối cùng, NT sẽ thực hiện theo phương án đã được phê duyệt.
3.7.4. Kế hoạch Quản lý An toàn dự án
148

HÌNH THÀNH KẾ HOẠCH AN TOÀN DỰ ÁN

NT TVQLDA CĐT TVGSXD

Không phê duyệt

Lập, trình Kế hoạch


Xem xét, đề xuất ý kiến Xem xét, phê duyệt
ATLĐ

Không phê duyệt

Dựa trên Kế hoạch ATLĐ đã


Xem xét,
được phê duyệt, lập Kế
phê duyệt Kế hoạch
hoạch Quản lý An toàn dự
QLATDA
án

Thực hiện theo Kế hoạch Thực hiện theo Kế hoạch


Quản lý An toàn dự án Quản lý An toàn dự án

Hình 33: Quy trình hình thành Kế hoạch Quản lý An toàn dự án


149

KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ATLĐ

NT TVGSXD TVQLDA CĐT Chính quyền địa phương

Thành lập ban quản lý


ATLĐ

1. Thường xuyên nhắc nhở


Đào tạo công nhân trên công công nhân trên công trường
trường 2. Phạt, cảnh cáo nếu sai
phạm nhiều lần

1. Kiểm tra định kỳ, đột xuất


2. Phối hợp với các đơn vị khác
thực hiện công tác nghiệm thu
Phối hợp CQĐP
3. Phối hợp kiểm tra theo kế
hoạch của cơ quan quản lý nhà
nước về lao động.

Báo cáo định kỳ về tình hình


Báo cáo định kỳ cho
thực hiện Kế hoạch ATLĐ Báo cáo định kỳ cho CĐT Xem xét, cho ý kiến
TVQLDA
trên công trường

Kiểm tra độc lập ATLĐ trên


Tổ chức các biện pháp đảm Giám sát và chấn chỉnh khi
công trường và chấn chỉnh
bảo ATLĐ trên công trường phát hiện công tác không đảm
khi phát hiện công tác không
theo Kế hoạch đã được phê bảo ATLĐ
đảm bảo ATLĐ
duyệt

Họp, báo cáo công tác ATLĐ hàng ngày


1. Các công việc đã làm được trong ngày
Tham gia, hỗ trợ đề xuất
2. Những công việc triển khai sắp tới có thể gặp rủi
phương án đảm bảo ATLĐ
ro
3. Đề xuất phương án đảm bảo ATLĐ

Khi xảy ra sự cố
1. Dừng công việc và báo cáo 1. Báo cáo cho TVQLDA 1. Báo cáo cho CĐT
Quyết định phương án khắc
ngay cho TVGSXD 2. Đề xuất phương án khắc 2. Đề xuất phương án khắc
phục
2. Đề xuất phương án khắc phục phục
phục

Thực hiện phương án khắc


phục sự cố được CĐT phê
duyệt

Hình 34: Quy trình kiểm soát Kế hoạch Quản lý dự án


150

KẾT LUẬN
Sau hơn ba tháng làm Đồ án tốt nghiệp, Kế hoạch Quản lý dự án được lập dựa
trên nội dung công việc của đơn vị Tư vấn Quản lý dự án trong Điều 66 Luật Xây
dựng về cơ bản đáp ứng đầy đủ phạm vi công việc được quy định trong Hợp đồng.
Kế hoạch này sẽ cung cấp tổng quan về việc Quản lý dự án đầu tư xây dựng hoàn
chỉnh và sơ đồ hóa các quy trình trong các lĩnh vực công việc để việc vận hành một
dự án được dễ dàng hơn. Bên cạnh đó, thông qua quá trình thực tập tại đơn vị Tư vấn
Quản lý dự án chuyên nghiệp Turner International LLC, tác giả hy vọng Đồ án sẽ
giúp người đọc hiểu hơn về những công việc mà thực tế đang triển khai.
Tuy nhiên do hạn chế về mặt thời gian thực hiện Đồ án tốt nghiệp, việc thu thập
các thông tin xung quanh dự án trong thực tế rất khó khăn và người lập còn thiếu kiến
thức và kinh nghiệm thực tế nên Đồ án này chỉ dừng lại ở mức tổng quan mà chưa
khai thác sâu vào các lĩnh vực công việc cụ thể. Đây thực sự là một chuyên ngành
hay và khó, người thực hiện cần nắm vững kiến thức chuyên môn nhưng cũng cần
uyển chuyển trong việc vận dụng trong thực tế vì bản chất của việc Quản lý dự án là
dù môi trường dự án có nhiều biến đổi đến đâu thì người quản lý đều phải có những
phương án đối phó để đạt được mục tiêu đã đề ra.
Đồ án được lập dựa trên việc tổng kết các kiến thức từ thực tế, quy định pháp
luật hiện hành và mức độ hiểu biết của tác giả nên sẽ có những thiếu sót và ý kiến
chủ quan của tác giả. Tác giả rất hy vọng sẽ có người tiếp tục nghiên cứu đề tài này
chuyên sâu hơn nữa và góp ý những điều tác giả còn thiết sót.
Xin chân thành cảm ơn!
xii

TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Jeff Collins (2015). A Brief History of Project Management,
https://www.ims-web.com/blog/a-brief-history-of-project-management.
2. PMI (2017), PMBOK 6th, 6 ed.
3. John Wiley & Sons (2006), Quản lý Dự án.
4. Anthony Walker Quản lý dự án trong Xây dựng. Vol. mục 1.4. Định Nghĩa
Quản lý dự án trong Xây dựng.
5. . Giới thiệu chung về Công ty CP Thiết bị Phụ tùng - MACHINCO., JSC,
http://www.machinco.vn/index.php?language=1&module=news&cateId=61.
6. Thư viện Học liệu Mở Việt Nam (VOER). http://voer.edu.vn/m/du-an-la-
gi/85decb71.
7. Clark A. Campbell: (2009), Quản lý dự án trên một trang giấy.
8. Bộ Xây dựng (2017), Công văn số 13/BXD-GĐ trả lời về "Phạm vi công
việc của công tác Giám sát thi công xây dựng công trình".
9. Quốc hội (2014), Luật Xây dựng
10. Chính phủ (2015), Nghị định 59/2015/NĐ-CP về "Quản lý dự án đầu tư xây
dựng".

You might also like