You are on page 1of 7

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CHƯƠNG 3

1. Xác định hệ số bêta của danh mục p, với , , và .

2. Thị giá của một chứng khoán là $50. Lợi nhuận kỳ vọng của nó là 14%. Lãi suất phi
rủi ro là 6% và phần bù rủi ro thị trường là 8,5%. Hãy xác định thị giá của chứng khoán
nếu hệ số tương quan của nó với danh mục thị trường gấp đôi (và tất cả các biến khác
không đổi). Giả sử rằng cổ tức kỳ vọng của cổ phiếu không đổi và vô hạn (in perpetuity).
3. Bạn đang xem xét một dự án với các dòng tiền sau thuế như sau:

Năm Dòng tiền sau


thuế (tr.đô la)

0 -400

1 – 10 150

Bêta của dự án là 1,8. Giả sử rằng r f = 8% và E(rM) = 16%, hãy xác định hiện giá
thuần (NPV) của dự án? Xác định ước lượng bêta cao nhất có thể đối với dự án trước khi
NPV trở nên “âm”?
4. Những câu sau đây đúng hay sai? Giải thích.
a) Cổ phiếu với bêta bằng 0 có lợi nhuận kỳ vọng bằng 0.
b) Mô hình CAPM ngụ ý rằng các nhà đầu tư đòi hỏi lợi nhuận cao khi nắm giữ các
cổ phiếu có rủi ro cao.
c) Bạn có thể thiết lập một danh mục với bêta bằng 0,75 bằng cách đầu tư 75% vốn
tự có vào tín phiếu kho bạc Nhà nước và 25% còn lại vào danh mục thị trường.
5. Một nhà phân tích của quỹ Dragon Capital dự báo về lợi nhuận kỳ vọng của 2 cổ
phiếu so với lợi nhuận thị trường như sau:

Lợi nhuận thị Cổ phiếu nhạy cảm Cổ phiếu ít nhạy cảm
trường (aggressive stock) (defensive stock)

5% -2% 6%

25 38 12
1
a) Xác định bêta của 2 cổ phiếu?
b) Xác định lợi nhuận kỳ vọng của mỗi cổ phiếu nếu lợi nhuận thị trường là 5% hoặc
25%?
c) Nếu lãi suất tín phiếu kho bạc là 6% và lợi nhuận thị trường là 5% hoặc 25%, hãy
vẽ đường SML?
d) Xác định vị trí của 2 chứng khoán trên đồ thị SML và xác định các hệ số alpha?
e) Xác định lãi suất tối thiểu có thể chấp nhận được (hurdle rate) mà các nhà quản lý
công ty có cổ phiếu nhạy cảm sử dụng cho dự án có các đặc điểm rủi ro của cổ
phiếu công ty ít nhạy cảm?
Từ câu 6 đến 12: Nếu mô hình CAPM tồn tại, thì những tình huống nào sau đây là có
thể? Giải thích. Xem mỗi tình huống là độc lập nhau.

6.

Danh mục Lợi nhuận kỳ vọng Bêta

A 20 1,4

B 25 1,2

7.

Danh mục Lợi nhuận kỳ vọng Độ lệch chuẩn

A 30 35

B 40 25

8.

Danh mục Lợi nhuận kỳ vọng Độ lệch chuẩn

Phi rủi ro 10 0

Thị trường 18 24

2
A 16 12

9.

Danh mục Lợi nhuận kỳ vọng Độ lệch chuẩn

Phi rủi ro 10 0

Thị trường 18 24

A 20 22

10.

Danh mục Lợi nhuận kỳ vọng Bêta

Phi rủi ro 10 0

Thị trường 18 1,0

A 16 1,5

11.

Danh mục Lợi nhuận kỳ vọng Bêta

Phi rủi ro 10 0

Thị trường 18 1,0

A 16 0,9

12.

Danh mục Lợi nhuận kỳ vọng Độ lệch chuẩn

Phi rủi ro 10 0

Thị trường 18 24

A 16 22

3
Thông tin sau đây sử dụng cho từ câu 13 đến 16: Lợi nhuận phi rủi ro là 6%, và lợi
nhuận kỳ vọng của thị trường là 16%.

13. Cổ phiếu ngân hàng Vietcombank niêm yết trên thị trường chứng khoán London với
giá đóng cửa là $50 mỗi cổ phiếu ngày hôm nay. Nó sẽ trả cổ tức $6 mỗi cổ phiếu vào
cuối năm. Hệ số bêta của nó là 1,2. Xác định giá cổ phiếu Vietcombank vào cuối năm?
14. Một nhà đầu tư đang dự định mua lại một doanh nghiệp với dòng tiền mặt kỳ vọng vô
hạn là $1,000, nhưng ông ta không chắc chắn về rủi ro của doanh nghiệp. Nếu hệ số bêta
của doanh nghiệp là 0,5 (bêta thực sự của doanh nghiệp bằng 1), lúc đó, nhà đầu tư phải
thanh toán bao nhiêu cho doanh nghiệp?
15. Cổ phiếu của Vinamilk có lợi nhuận kỳ vọng là 4%. Xác định bêta của nó?
16. Hai nhà đầu tư đang so sánh các hoạt động đầu tư của mình như sau: Một người thì có
lợi nhuận kỳ vọng là 19% và người kia là 16%. Tuy nhiên, hệ số bêta của người thứ nhất
là 1,5 trong khi đó hệ số bêta của người thứ hai là 1.
a) Nhà đầu tư nào có sự lựa chọn tốt hơn?
b) Nếu rủi ro phi lãi suất là 6% và lợi nhuận thị trường là 14%, nhà đầu tư nào có sự
lựa chọn tốt hơn?
c) Nếu rủi ro phi lãi suất là 3% và lợi nhuận thị trường là 15%, nhà đầu tư nào có sự
lựa chọn tốt hơn?
17. Gỉa sử lãi suất phi rủi ro là 5% và lợi nhuận kỳ vọng được đòi hỏi bởi thị trường cho
một danh mục có bêta bằng 1 là 12%. Theo mô hình CAPM:
a) Lợi nhuận kỳ vọng của danh mục thị trường là bao nhiêu?
b) Xác định lợi nhuận kỳ vọng của cổ phiếu với bêta bằng 0?
c) Gỉa sử, một nhà đầu tư đang xem xét mua một cổ phiếu với giá $40. Cổ phiếu này
được kỳ vọng sẽ thanh toán cổ tức $3 mỗi cổ phiếu vào năm tới và nhà đầu tư này kỳ
vọng sẽ bán nó với giá $41. Rủi ro của cổ phiếu được định giá ở mức bêta bằng -0,5. Cổ
phiếu này được định giá thấp hay cao?

4
18. Gỉa sử rằng hình thức đi vay (borrowing) bị hạn chế để phiên bản của mô hình CAPM
tồn tại. Lợi nhuận kỳ vọng của danh mục thị trường là 17%, và lợi nhuận của danh mục
có hệ số bêta bằng 0 là 8%. Xác định lợi nhuận kỳ vọng của danh mục có bêta bằng 0,6.
19. Trong ngữ cảnh của mô hình CAPM, giả sử rằng lợi nhuận kỳ vọng của danh mục thị
trường là 15%, lãi suất phi rủi ro là 8%, lợi nhuận kỳ vọng của cổ phiếu FPT là 17%, và
bêta của FPT là 1,25. Những câu nào sau đây là đúng?

a) FPT được định giá quá cao (overpriced)


b) FPT được định giá gần đúng với giá trị (fairly priced)
c) Alpha của FPT là -25%
d) Alpha của FPT là 0,25%

20. Gỉa sử rằng cả hai danh mục sau đây đều được đa dạng hóa tốt (hoàn hảo):

Danh mục A Danh mục B

Rủi ro hệ thống (bêta) 1,0 1,0

Rủi ro đặc thù đối với mỗi loại chứng khoán Cao Thấp

Theo mô hình CAPM, thì các nhà đầu tư có kỳ vọng lợi nhuận cao hơn từ danh mục A so
với danh mục B? Giải thích?

21. Ông Tuấn là một nhà quản trị danh mục cho quỹ đầu tư VinaCapital. Hôm nay ông ta
tiếp 2 khách hàng của mình tên là Tùng và Hoa để tư vấn về mục tiêu đầu tư của họ. Mỗi
khách hàng đều rất quan tâm đến việc thay đổi mục tiêu đầu tư của mình và cả 2 khách
hàng hiện nay đang nắm giữ các danh mục tài sản rủi ro được đa dạng hóa tốt.
a) Tùng muốn gia tăng lợi nhuận kỳ vọng của danh mục mình. Hãy nêu chiến lược
mà ông Tuấn sẽ áp dụng để đạt được mục tiêu gia tăng lợi nhuận này? Giải thích dựa trên
ngữ cảnh của đường CML.
b) Hoa muốn giảm rủi ro của danh mục mình nhưng lại không muốn đi vay hoặc cho
vay. Hãy nêu chiến lược mà ông Tuấn sẽ áp dụng để đạt được mục tiêu giảm thiểu rủi ro
này? Giải thích dựa trên ngữ cảnh của đường SML.

5
22. Ông Tuấn (ở câu 21) đang sử dụng mô hình CAPM để tư vấn cho các khách hàng của
mình về chiến lược đầu tư tài chính tại thị trường vốn Việt Nam và đưa ra các thông tin
dự báo về tình hình cổ phiếu như sau:

Lợi nhuận dự báo Độ lệch chuẩn Bêta

Cổ phiếu Vinamilk 14% 36% 0,8

Cổ phiếu FPT 17% 25% 1,5

Chỉ số thị trường (VnIndex) 14% 15% 1,0

Lãi suất tín phiếu kho bạc 5,0

a) Xác định lợi nhuận kỳ vọng và alpha của mỗi chứng khoán?
b) Phát hiện và minh chứng loại cổ phiếu nào sẽ phù hợp hơn đối với nhà đầu tư
muốn:
i) Đầu tư cổ phiếu này vào danh mục cổ phiếu đã được đa dạng hóa tốt.
ii) Nắm giữ cổ phiếu này như một danh mục cổ phiếu riêng lẽ.
23. Những câu nào sau đây nói về đường thị trường chứng khoán (SML) là đúng?
a) SML đưa ra một chuẩn mực để đánh giá hoạt động đầu tư tài chính.
b) SML định hướng cho tất cả các khách hàng đầu tư vào cùng một danh mục tài sản
rủi ro.
c) SML là một đồ thị mô tả mối quan hệ giữa giữa lợi nhuận kỳ vọng và bêta.
d) Các tài sản được định giá phù hợp nằm trên cùng một đường SML.
24. Dựa trên lợi nhuận cổ tức hiện hành và thặng dư vốn kỳ vọng, lợi nhuận kỳ vọng của
danh mục A và B lần lượt là 11% và 14%. Hệ số bêta của A là 0,8 trong khi đó bêta của
B là 1,5. Lãi suất tín phiếu kho bạc hiện hành là 6%, trong khi đó lợi nhuận kỳ vọng của
chỉ số VnIndex là 12%. Độ lệch chuẩn của A là 10% trong khi độ lệch chuẩn của B là
31%, và của chỉ số là 20%.
a) Nếu hiện tại bạn đang nắm giữ một danh mục chỉ số thị trường, lúc đó bạn có chọn
thêm một trong 2 danh mục trên không? Giải thích.

6
b) Nếu bạn chỉ đầu tư vào tín phiếu kho bạc và một trong 2 danh mục trên, thì bạn
nên chọn danh mục nào, A hoặc B?

You might also like