You are on page 1of 82

베트남어 독해 및 작문 바로하기

1 www.e-linklearn.com
강의목차
 1강. 자기소개  11강. 직업을 선택하는 기준
 2강. 취미  12강. 주말활동
 3강. 내가 가장 존경하는 사람  13강. 베트남에서 집 구하기
 4강. 싸이곤 소개  14강. 내 기억에 가장 남는 여행
 5강. 일상생활 습관  15강. 이상형 배우자
 6강. 고향 소개  16강. 베트남의 전통의상
 7강. 베트남교통  17강. 베트남의 설문화
 8강. 건강 지키기  18강. 가장 기억에 남는 선생님
 9강. 베트남생활의 어려움  19강. 베트남에서 공부하면서 가장 기억 에 남는 추억
 10강. 나의 꿈  20강. 베트남 속담 ‘성품이 미모를 이긴다’

2 www.e-linklearn.com
1강
 Từ mới

 Sinh ra: 태어나다


 Lớn lên: 자라다, 성장하다
 Vùng quê, quê: 고향
 Nghèo: 간난한
 Con thứ 3: 셋 째 자녀
 Tại = ở: 에서
 Trường đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn:
인문사회과학 대학교
 Năm nhất, năm thứ nhất: 1학년
 Trở thành: ~가 되다
 Hướng dẫn viên du lịch: 여행 가이드
3 www.e-linklearn.com
Bài đọc: Giới thiệu bản thân.

Tôi sinh ra và lớn lên ở một vùng quê nghèo miền


Bắc. Gia đình tôi có 6 người, bố mẹ, 2 anh trai và 1
em gái. Tôi là con thứ 3 trong gia đình. Vì gia đình
nghèo nên tôi luôn cố gắng học. Năm nay, tôi 19 tuổi,
đang học tại Trường đại học Khoa học Xã hội và
Nhân văn Hà Nội. Tôi là sinh viên năm nhất, khoa du
lịch. Sở thích của tôi là du lịch. Sau này, tôi muốn trở
thành hướng dẫn viên du lịch.
4 www.e-linklearn.com
Đặt câu:
1. 나는 도시에 태어나고 자랐습니다.

Tôi sinh ra và lớn lên ở thành phố.

2. 우리가족이 4명 있습니다. 부모님, 나 그리고 나의 언니.

Gia đình tôi có 4 người, bố mẹ, tôi và chị gái.

3. 나는 가족 중에 첫째입니다. (첫째: con cả)

Tôi là con cả trong gia đình.

4. 가족이 가난해서 나는 항상 일하려고 노력했습니다.

Vì gia đình nghèo nên tôi luôn cố gắng làm việc.
5 www.e-linklearn.com
5. 올해 나는 25살이고 한국회사에 다니고 있습니다.

Năm nay tôi 25 tuổi, đang làm việc tại công ty Hàn Quốc.

6. 나는 베트남어학과 2학년 대학생입니다.

Tôi là sinh viên năm thứ 2, khoa Việt Nam học.

7. 나중에 나는 외교관이 되고 싶습니다. (외교관: nhà ngoại giao)

Sau này, tôi muốn trở thành nhà ngoại giao.

6 www.e-linklearn.com
2강  Từ mới

 Bóng chày: 야구 Sân bóng chày: 야구장


 Bầu không khí: 분위기
 Sôi động: (분위기가) 열광하는, (거래가) 활발한
 Đội (bóng chày): 야구팀
 Cầu thủ: 선수
 명사 mà 주체 + 동사: 주체가 동사하는 명사 (명사구)
 Vừa ~ vừa ~: ~하면서 ~하다
 Cổ vũ: 응원하다
 Hò hét: 소리 지르다
 Nhờ đó: 그 덕분에
 Giải tỏa: 해소하다
 Căng thẳng: 스트레스, 긴장

7 www.e-linklearn.com
Bài đọc: Sở thích

Ai cũng có sở thích của mình. Sở thích của tôi là xem


bóng chày. Tôi thường đi xem bóng chày với bạn ở sân
bóng chày. Bầu không khí ở đó rất sôi động. Tôi thường
đi xem bóng chày 1 tuần 1 lần vào chủ nhật. Tôi rất
thích đội LiLa. Cầu thủ mà tôi thích nhất là MiMi. Anh ấy
vừa đẹp trai vừa chơi bóng chày rất giỏi. Khi xem bóng
chày, tôi vừa cổ vũ vừa hò hét. Nhờ đó, tôi có thể giải
tỏa căng thẳng.
8 www.e-linklearn.com
 Đặt câu:
1. 누구나 자신만의 사생활이 있다. (사생활: cuộc sống riêng)

 Ai cũng có cuộc sống riêng của mình.


2. 나의 취미는 여행과 독서다.

 Sở thích của tôi là du lịch và đọc sách.


3. 나는 자주 친구들과 같이 시장에 가서 쇼핑한다.

 Tôi thường đi mua sắm với bạn ở chợ.


4. 나는 보통 주말에 일주일 한번 등산 간다. (등산 가다: đi leo núi)

 Tôi thường đi leo núi 1 tuần 1 lần vào cuối tuần.


9 www.e-linklearn.com
5. 내가 가장 좋아하는 배우는 원빈이다.

 Diễn viên mà tôi thích nhất là Wonbin.


6. 송중기는 잘생기면서 연기도 잘 한다.(연기를 잘한다: diễn xuất giỏi)

 Song Jun Gi vừa đẹp trai vừa diễn xuất giỏi.


7. 영화를 볼 때, 나는 보통 팝콘을 먹는다.

 Khi xem phim, tôi thường ăn popcon


8. 덕분에 나는 스트레스를 해소할 수 있다.

 Nhờ đó, tôi có thể giải tỏa xì trét.


10 www.e-linklearn.com
3강
 Từ mới

 Ngưỡng mộ: 존경하고 흠모하다


 Nghị lực: 정신력, 의지
 Hồi nhỏ: 어렸을 때
 Khó khăn: (상황, 형편이) 어려운
 Chăm sóc: 살펴보다
 Lao động: 노동하다
 Lạc quan: 낙천적
 Than thở: 투덜거리다
 Tỏ ra + 서술어: ~하는 모습으로 (일부로) 보여준다
 Biết ơn: 감사하게 생각하다

11 www.e-linklearn.com
Bài đọc: Người mà tôi ngưỡng mộ nhất.

Người mà tôi ngưỡng mộ nhất là mẹ tôi. Mẹ là người


nghị lực nhất mà tôi biết. Mẹ đã làm việc rất vất vả vì gia
đình chúng tôi. Hồi nhỏ, gia đình tôi rất khó khăn. Mẹ
vừa chăm sóc anh em tôi, vừa làm việc nhà, vừa lao
động kiếm tiền. Mẹ là người khá lạc quan. Tuy rất vất vả
nhưng ít khi mẹ than thở. Mẹ không muốn chúng tôi lo
lắng. Vì thế, mẹ luôn tỏ ra vui vẻ. Tôi luôn biết ơn và
ngưỡng mộ mẹ.
12 www.e-linklearn.com
 Đặt câu:
1. 내가 가장 존경하고 흠모하는 사람은 우리 아빠다.

 Người mà tôi ngưỡng mộ nhất là bố tôi.


2. 아빠는 내가 아는 사람 중 가장 부지런한 사람이다.

 Bố là người chăm chỉ nhất mà tôi biết.


3. 아빠는 우리가족을 위해 늘 노력하셨다.

 Bố luôn cố gắng vì gia đình chúng tôi.


4. 나는 학교를 다니면서 알바를 하고 돈 벌었다. (알바를 하다: làm thêm)

 Tôi vừa đi học vừa làm thêm kiếm tiền.


www.e-linklearn.com
13
5. 선생님은 매우 착하시고 정이 많은 사람이다. (정이 많은: giàu tình cảm)

 Cô giáo là người rất hiền và giàu tình cảm.


6. 우리가족이 돈이 별로 없지만 늘 행복하다.

 Gia đình tôi không có nhiều tiền nhưng luôn hạnh phúc.
7. 사장님이 직원이 빨리 퇴근하는 것을 원하지 않는다.

 Giám đốc không muốn nhân viên về nhà sớm.


8. 그녀가 자신감이 넘친 것으로 보여준다. (자신감 넘치다: đầy tự tin)

 Cô ấy tỏ ra đầy tự tin.
14 www.e-linklearn.com
4강
 Từ mới

 Năng động: 능동적인


 Con đường: 길, 도로
 Nhộn nhịp: 생기 넘치는 (분위기)
 Giờ cao điểm: 러시 아워
 Kinh khủng: 엄청나게
 Tập trung: 집중하다, 모여 있다.
 Cây xanh: 나무
 Tản bộ: 걷다
 Tham quan: 관광하다
 Nhà thờ: 교회

15 www.e-linklearn.com
Bài đọc: Giới thiệu về Sài Gòn.

Sài Gòn là thành phố năng động nhất Việt Nam. Các
con đường Sài Gòn lúc nào cũng nhộn nhịp. Đặc biệt,
vào giờ cao điểm, Sài Gòn tắc đường kinh khủng. Quận
nhất là quận trung tâm và phát triển nhất Sài Gòn. Quận
nhất tập trung rất nhiều khách sạn, trung tâm thương
mại, nhà hàng, văn phòng v.v. Các con đường ở quận
nhất cũng có nhiều cây xanh. Khách du lịch thường tản
bộ tham quan Nhà thờ Đức Bà, Dinh Thống Nhất, chợ
16 Bến Thành, bưu điện thành phố v.v.
www.e-linklearn.com
 Đặt câu:
1. 싸이공은 베트남의 가장 크고 발전한 도시다. (발전하다: phát triển)

 Sài Gòn là thành phố lớn và phát triển nhất Việt Nam.
2. 싸이곤은 언제나 덥다.

 Sài Gòn lúc nào cũng nóng.


3. 특히, 러스 아워에 길에 오토바이가 너무 많다.

 Đặc biệt, vào giờ cao điểm trên đường có rất nhiều xe máy.

17 www.e-linklearn.com
4. 하노이는 많은 고층빌딩, 역사유적 등이 모여 있다. (di tích lịch sử)

 Hà Nội tập trung nhiều tòa nhà cao tầng, di tích lịch sử v.v.
5. 명동은 서울의 중심지이며 가장 발전된 거리다.

 Myeong-dong là con đường trung tâm và phát triển nhất Seoul.


6. 명동에 있는 거리는 맛집도 많다.

 Các con đường ở Myeong-dong cũng có nhiều nhà hàng ngon.


7. 나는 자주 걸어서 동대문, 남대문을 구경한다. (구경하다: ngắm)

 Tôi thường tản bộ ngắm chợ Nam dae mun, Dong dae mun.
18 www.e-linklearn.com
5강 Từ mới

 Thanh niên: 청년
 Bận rộn: 바쁘다
 Đánh răng: 이를 닦다
 Rửa mặt: 세수하다
 Chỗ làm: 일터
 Cơ quan: 기관, 일터
 Làm thêm giờ: 잔업을 하다

19 www.e-linklearn.com
Bài đọc: Thói quen hàng ngày.

Tôi là nhà báo, làm việc tại Báo Thanh niên. Công việc
của tôi rất bận rộn. Tôi bao giờ cũng thức dậy trước 6
giờ sáng. Sau khi đánh răng rửa mặt, tôi ra khỏi nhà
lúc 6 giờ 30 phút. Tôi thường đi làm bằng xe máy. Từ
nhà tôi đến chỗ làm mất khoảng 20 phút. Trước khi
làm việc, tôi thường ăn phở ở quán phở gần cơ quan.
Công việc bắt đầu lúc 8 giờ sáng và kết thúc lúc 6 giờ
tối. Nhưng, tôi ít khi về nhà trước 8 giờ vì thường
xuyên phải làm thêm giờ.
20 www.e-linklearn.com
 Đặt câu:
1. 나는 교사이며 하노이 중학교에서 일한다. (trường trung học cơ sở )

 Tôi là giáo viên, làm việc tại trường trung học cơ sở Hà Nội .
2. 나는 언제나 (항상) 12시 전에 잠을 잔다.

 Tôi lúc nào cũng (luôn) đi ngủ trước 12 giờ.


3. 나는 밥 먹고 차를 마신 뒤 1시에 회사로 돌아간다. (돌아가다: quay lại)

 Sau khi ăn cơm và uống trà, tôi quay lại công ty lúc 1 giờ.
4. 나는 보통 대중교통으로 일하러 간다. (대중교통: giao thông công cộng)

 Tôi thường đi làm bằng giao thông công cộng.


21 www.e-linklearn.com
5. 집에서 지하철역까지 10분 정도 걸린다.

 Từ nhà đến ga tàu điện ngầm mất khoảng 10 phút.


6. 잠을 자기 전에 나는 보통 거실에서 책을 읽는다.

 Trước khi đi ngủ, tôi thường đọc sách ở phòng khách.


7. 나는 보통 회사에 오전 8시에 도착하고 오후 6시에 집에 간다.

 Tôi thường đến công ty lúc 8 giờ sáng và về nhà lúc 6 giờ tối.
8. 나는 항상 일찍 출발하기 때문에 거의 회사에 늦지 않는다.

 Tôi ít khi đi làm muộn vì luôn xuất phát sớm.


22 www.e-linklearn.com
6강  Từ mới

 biển: 바다 trong xanh: 맑고 깨끗한


 thuộc ~: ~속하다 tuyệt vời: 환상적
 tỉnh: 성 (province) đặc sản: 특산물
 nằm ở ~:~에 위치하다 tắm biển: 해수욕 하다
 A cách B 1 km về phía Bắc:
 A는 B에서 북쪽으로 1km 떨어져 있다
 cho đến khi + 동사: 동사할 때까지
 nổi tiếng với ~: ~로 유명하다
 những ~: ~들 (복수)
 bãi biển: 해변, 바닷가

23 www.e-linklearn.com
Bài đọc: Giới thiệu về quê

Quê tôi là thành phố biển Nha Trang, thuộc tỉnh Khánh
Hòa. Nha Trang nằm ở miền Nam Trung bộ, cách Sài
Gòn khoảng hơn 400 km về phía bắc. Tôi đã sống ở
Nha Trang từ khi sinh ra cho đến khi vào đại học. Nha
Trang nổi tiếng với những bãi biển trong xanh và đẹp
tuyệt vời. Nha Trang cũng có nhiều món đặc sản ngon.
Người Nha Trang hiền lành và thân thiện. Hàng năm, có
rất nhiều du khách đến đây để du lịch và tắm biển.
24 www.e-linklearn.com
 Đặt câu:
1. 내 고향은 경기도 성남시다.

 Quê tôi là thành phố Seong nam, thuộc tỉnh GyeongGi.


2. 성남시가 한국북쪽에 위치하며 서울에서 남쪽으로 약 10km 떨어져 있다.

 Thành phố Seong nam nằm ở miền Bắc Hàn Quốc, cách
Seoul khoảng 10 km về phía nam.
3. 나는 성남에서 태어났을 때부터 결혼할 때까지 살았다.

 Tôi sống ở thành phố Seongnam từ khi sinh ra cho đến khi
kết hôn.
25 www.e-linklearn.com
4. 성남은 남한산성과 아름다운 탄천으로 유명하다.(계천: suối)

 Seongnam nổi tiếng với Namhansanseong và suối Tanchoen


xinh đẹp.
5. 또한 성남은 아주 맛있는 특산물인 돼지갈비도 있다.

 Seongnam cũng có món đặc sản sườn lợn rất ngon.


6. 우리 고향 사람은 매우 친절하고 마음씨가 착하다. (tốt bụng)

 Người (dân) quê tôi rất thân thiện và tốt bụng.


7. 매년 많은 관광객이 관광하기 위해 남한산성에 찾아온다.

26
Hàng năm
www.e-linklearn.com có nhiều khách du lịch đến NHSS để tham quan.
7강  Từ mới

 Phương tiện: 수단
 Giao thông: 교통
 Sử dụng: 사용하다, 쓰다, 이용하다
 Đi lại: 이동하다 (= di chuyển)
 Đa số + 명사: 대부분 ~
 Đường phố: 길거리, 도로의 총칭
 Phù hợp: 적합하다, 부합하다
 Trên thế giới: 세계에서
 Phức tạp: 복잡하다
 Sợ ~: ~를 무서워하다

27 www.e-linklearn.com
Bài đọc: giao thông Việt Nam.

Việt Nam có nhiều phương tiện giao thông. Trong đó, người
Việt Nam thường sử dụng xe máy nhiều nhất để đi lại. Đa
số người Việt Nam, ai cũng biết đi xe máy. Vì đường phố ở
Việt Nam nhỏ nên xe máy là phù hợp nhất. Có lẽ, người
Việt Nam đi xe máy giỏi nhất trên thế giới. Giao thông ở các
thành phố lớn của Việt Nam rất phức tạp. Vào giờ đi làm, có
rất nhiều xe máy, xe ô tô, xe đạp trên đường. Vì vậy, nhiều
người nước ngoài rất sợ giao thông Việt Nam.
28 www.e-linklearn.com
 Đặt câu:
1. 한국의 대도시는 교통수단이 많다.

 Các thành phố lớn ở (của) Hàn Quốc có nhiều phương tiện giao
thông.
2. 그 중에 한국사람은 이동하기 위해 자동차를 제일 많이 이용한다.

 Trong đó, người Hàn Quốc sử dụng xe ô tô nhiều nhất để đi lại.


3. 대부분 한국사람은 누구나 운전할 줄 안다.

 Đa số người Hàn Quốc, ai cũng biết lái xe ô tô / đi xe ô tô.


29 www.e-linklearn.com
4. 아마도 세계에서 한국사람이 김치를 제일 많이 먹는다.

 Có lẽ, người Hàn Quốc ăn kimchi nhiều nhất trên thế giới.
5. 한국 대도시의 교통은 매우 복잡하다.

 Giao thông ở các thành phố lớn của Hàn Quốc rất phức tạp.
6. 출근시간은 지하철에 사람이 아주 많다. (tàu điện ngầm)

 Vào giờ đi làm, có rất nhiều người trên tàu điện ngầm.
7. 많은 외국인이 한국의 산낙지를 무서워한다. (bạch tuộc sống)

 Nhiều người nước ngoài sợ món bạch tuộc sống của HQ.
30 www.e-linklearn.com
8강
 Từ mới

 Đối với ~:~로서  Không bao giờ ~: 절대 ~하지 않다


 Sức khỏe: 건강  Hút thuốc: 담배 피다
 Quan trọng: 중요한  Hạn chế: 제한 시키다, 줄이다
 Mất: 잃어버리다  Giữ: 지키다, 유지하다
 Cuộc sống hàng ngày: 일상생활  Tinh thần: 정신
 Chú ý: 주의하다, 신경쓰다  Bị căng thẳng: 스트레스를 받는다
 Bảo vệ: 보호하다 (giữ gìn)
 Bữa, bữa ăn: 끼, 끼니
 Rau xanh: 채소
 Thói quen: 습관

31 www.e-linklearn.com
Bài đọc: Làm thế nào để bảo vệ sức khỏe?

Đối với tôi, sức khỏe là quan trọng nhất. Có sức khỏe là có
tất cả. Mất sức khỏe là mất tất cả. Vì thế, trong cuộc sống
hàng ngày, tôi rất chú ý để bảo vệ sức khỏe. Tôi luôn cố
gắng ăn một ngày 3 bữa. Trong bữa ăn, tôi thường ăn
nhiều rau xanh hơn thịt. Tôi cũng có thói quen tập thể dục
một tuần 4 lần. Tôi không bao giờ hút thuốc và hạn chế
uống bia rượu. Ngoài ra, tôi cố gắng giữ tinh thần thoải mái
vui vẻ và không bị căng thẳng.
32 www.e-linklearn.com
 Đặt câu:
1. 나에게는 가족의 행복이 가장 중요한 것이다.

 Đối với tôi, gia đình là quan trọng nhất.


2. 믿음이 있으면 모든 것이 이루어질 것이며 믿음이 없으면 모든 것을 잃어버릴 것이다.
(niềm tin)

 Có niềm tin là có tất cả, mất niềm tin là mất tất cả.
3. 일상생활에서 나는 건강을 지키기 위해 신경 많이 쓴다 (지키다: giữ gìn, giữ)

 Trong cuộc sống hàng ngày, tôi rất chú ý để giữ gìn sức khỏe .
33 www.e-linklearn.com
4. 나는 항상 1주일 3-4번씩 운동하려고 노력한다.

 Tôi luôn cố gắng tập thể dục 3 đến 4 lần một tuần.
5. 식사할 때 나는 보통 밥보다 반찬을 많이 먹는다. (thức ăn)

 Khi ăn cơm (Trong bữa ăn) tôi thường ăn nhiều thức ăn hơn cơm.
6. 나는 일찍 자고 일찍 일어나는 습관도 있다.

 Tôi cũng có thói quen ngủ sớm và dậy sớm.


7. 나는 절대 술을 안 먹고 단 음식 먹는 것도 제한 시킨다. (đồ ngọt)

 Tôi không bao giờ uống bia rượu và hạn chế ăn đồ ngọt.
34 www.e-linklearn.com
9강  Từ mới  Hiện = hiện nay: 현재
 Du học: 유학
 Một trong những ~: ~중에 하나
 Khó khăn: 어려움
 Ngôn ngữ: 언어
 Bất đồng: 통하지 않는
 Do = Vì: ~때문에
 Mới + 동사: ~한지 얼마 안 됐다, 방금 ~했다
 Gặp khó khăn: 어려움을 겪다
 Thuận tiện: 편리한
 Do đó: 그래서, 그렇기 때문에
 Di chuyển = đi lại: 이동하다
 Cuối cùng: 마지막

www.e-linklearn.com
 Cô đơn: 외롭다
35
Bài đọc: khó khăn khi sống ở Việt Nam.

Tôi là người Hàn Quốc, hiện đang du học tại Việt Nam. Một
trong những khó khăn của tôi là vấn đề bất đồng ngôn ngữ.
Do mới học nên tôi chưa biết nhiều tiếng Việt. Vì thế, khi
gặp vấn đề khó khăn, tôi không biết phải nói thế nào. Khó
khăn thứ hai là vấn đề đi lại. Tôi không biết đi xe máy. Ở
Việt Nam, giao thông công cộng không thuận tiện lắm. Do
đó, tôi thường xuyên phải di chuyển bằng tắc xi, hơi đắt.
Khó khăn cuối cùng là tôi hơi cô đơn và nhớ gia đình.
36 www.e-linklearn.com
 Đặt câu:
1. 외국에서 사는 것의 어려움 들 중에 하나는 언어가 통하지 않는다는 문제다.

 Một trong những khó khăn của việc sống ở nước ngoài là vấn
đề bất đồng ngôn ngữ.
2. 베트남에 산 지 얼마 안 돼서 교통을 잘 모른다.

 Do/Vì mới sống ở VN nên tôi không biết nhiều về giao thông.
3. 그렇기 때문에 베트남사람이 말을 걸어올 때 나는 어떻게 해야할 지 모른다(말을 걸다:
bắt chuyện)

 Do đó, khi người Việt Nam bắt chuyện thì tôi không biết phải
37 làm thế nào.
www.e-linklearn.com
4. 두번째 어려움은 음식문제다.

 Khó khăn thứ hai là vấn đề ăn uống.


5. 나는 향채를 먹을 줄 모른다. / 향채를 못 먹는다.

 Tôi không biết ăn rau thơm / không ăn được rau thơm.


6. 나는 자주 버스로 이동해야 한다, (그것은) 별론 편리하지 않다.

 Tôi thường xuyên phải di chuyển bằng xe buýt, không thuận


tiện lắm.
7. 마지막 어려움은 내가 친구가 없고 돈도 별로 없는 것이다.

 Khó khăn cuối cùng là tôi không có bạn và không có nhiều


tiền.
38 www.e-linklearn.com
10강  Từ mới
 Ước mơ: 꿈
 Đầu tiên: 첫번째, 맨 처음의, 최초의
 Tiếp đó: 그 다음에
 1 chiếc xe thể thao: 스포츠 카 1대
 Vốn: 원래
 Khám phá: 탐방하다
 Khắp nơi: 모든 곳, 곳곳에
 Tiếp theo: 다음에, 이어서
 Căn: 채 (집 단위)
 Vườn: 정원
 Ngoại ô: 외곽
 Mỗi khi ~: ~할 때마다
 Hiện thực: 현실
39 www.e-linklearn.com
Bài đọc: Ước mơ của tôi.

Ai cũng có ước mơ. Ước mơ lớn nhất của tôi là có thật


nhiều tiền. Nếu có nhiều tiền, việc đầu tiên tôi sẽ làm là
nghỉ làm việc ở công ty. Tiếp đó, tôi sẽ mua một chiếc xe
thể thao đắt tiền. Tôi vốn là người thích khám phá. Vì thế
tôi sẽ đi du lịch khắp nơi bằng chiếc xe thể thao này. Việc
tiếp theo tôi sẽ làm là mua một căn nhà có vườn ở ngoại ô.
Mỗi khi mệt mỏi, tôi sẽ về đó để nghỉ ngơi. Tôi hi vọng, ước
mơ của tôi sẽ trở thành hiện thực.
40 www.e-linklearn.com
 Đặt câu:
1. 나의 제일 큰 꿈은 세계여행을 다니는 것이다.

 Ước mơ lớn nhất của tôi là đi du lịch vòng quanh thế giới.
2. 만약에 돈이 많이 있으면, 내가 첫번째로 할 일은 큰 집 한 채를 사는 것이다.

 Nếu có nhiều tiền, việc đầu tiên tôi sẽ làm là mua một căn nhà to.
3. 나는 원래 여행을 좋아하는 사람이다.

 Tôi vốn là người thích du lịch.

41 www.e-linklearn.com
4. 그래서 나는 유람선으로 세계여행을 다닐 것이다. (du thuyền)

 Vì thế, tôi sẽ đi du lịch thế giới bằng du thuyền.


5. 이어서 할 일은 수영장이 있는 시골 집 한 채를 살 것이다.

 Việc tiếp theo tôi sẽ làm là mua một căn nhà có bể bơi ở nông thôn.
6. 수영하고 싶을 때마다 나는 수영하기 위해 거기에 갈 것이다.

 Mỗi khi muốn bơi, tôi sẽ về đó để bơi.


7. 꿈이 이루어질 거라고 믿는다. (~라고 믿다: tin rằng ~)

 Tôi tin rằng ước mơ sẽ trở thành hiện thực.


42 www.e-linklearn.com
11강  Từ mới  Tiêu chuẩn: 기준
 Nghề (nghiệp): 직업
 Môi trường: 환경
 Dân chủ: 민주, 민주적인
 Như vậy: 그렇게
 Cá nhân: 개인
 Phát triển bản thân: 자기개발
 Cơ hội: 기회
 Chế độ: 제도
 Lương bổng, lương: 봉급, 월급
 Đãi ngộ: 대우, 대우하다. được đãi ngộ: 대우 받다
 Xứng đáng với~: ~ 값어치 있다
 Năng lực: 능력
43 www.e-linklearn.com  Chứng minh: 증명하다
Bài đọc: Tiêu chuẩn chọn nghề nghiệp.

Đối với tôi, tiêu chuẩn quan trọng nhất khi chọn nghề là môi
trường làm việc. Tôi muốn làm việc trong môi trường thân
thiện và dân chủ. Theo tôi, nếu làm việc trong môi trường
như vậy thì cá nhân sẽ có nhiều cơ hội phát triển bản thân.
Tiêu chuẩn thứ hai là chế độ lương bổng. Tôi muốn được
đãi ngộ xứng đáng với năng lực của mình. Lương càng cao
càng tốt. Tất nhiên, để nhận lương cao, tôi sẽ phải cố gắng
rất nhiều và chứng minh năng lực của mình.
44 www.e-linklearn.com
 Đặt câu:
1. 나한테 직업을 고르는 가장 중요한 기준은 봉급제도다.

 Đối với tôi, tiêu chuẩn quan trọng nhất khi chọn nghề là chế độ
lương bổng.
2. 나는 능동적인 환경에서 일하고 싶다.

 Tôi muốn làm việc trong môi trường năng động.


3. 내 생각은 능동적인 환경에서 일하면 개인이 승진할 기회가 많을 것이다.(thăng tiến)

 Theo tôi, nếu làm việc trong môi trường năng động thì cá nhân sẽ
nhiều cơ hội thăng tiến.
cówww.e-linklearn.com
45
4. 두번째 기준은 회사 위치다.

 Tiêu chuẩn thứ hai là vị trí công ty.


5. 나는 나의 노력에 값어치 있는 대우를 받고 싶다.

 Tôi muốn được đãi ngộ xứng đáng với sự cố gắng của mình.
6. 일터가 집에서 가까울수록 좋다.

 Chỗ làm càng gần nhà càng tốt.


7. 승진하기 위해 나는 아주 많이 노력하고 자신의 능력을 증명해야 할 것이다.

 Để thăng tiến, tôi sẽ phải cố gắng rất nhiều và chứng minh


năng lực của mình.
www.e-linklearn.com
46
12강  Từ mới
 Hoạt động: 활동, 활동하다
 Trong tuần: 주중
 Với ~: (어떤 조건)으로
 Dành thời gian: 시간을 내다, 시간을 쓰다
 Thỉnh thoảng: 가끔
 Đôi khi: 때때로
 Những lúc như thế: 그럴 때
 Vài: 몇몇, 여러 가지
 Cả nhà, cả gia đình: 온 가족
 Khoảng thời gian: 기간
 Vô cùng: 무척
 Ý nghĩa: 의미, 의미 있는
47 www.e-linklearn.com
 Bài đọc: Hoạt động cuối tuần.

Trong tuần tôi rất bận rộn với công việc nên không có thời
gian cho gia đình. Vì vậy, cuối tuần tôi thường dành thời
gian cho gia đình. Thứ bảy, tôi thường đi xem phim, đi chơi
công viên hoặc đi mua sắm ở siêu thị với gia đình. Con trai
tôi thích chơi bóng đá, nên thỉnh thoảng tôi cũng chơi bóng
đá với con. Đôi khi, chúng tôi không ra ngoài và muốn nghỉ
ngơi thoải mái ở nhà. Những lúc như thế, tôi thường nấu
vài món ăn ngon cho cả nhà. Đối với tôi, cuối tuần là
48 khoảng thời gian vô cùng hạnh phúc và ý nghĩa.
www.e-linklearn.com
 Đặt câu:
1. 평상시에 업무로 인해 매우 바빠서 자신을 위한 시간이 없다.

 Bình thường, tôi rất bận rộn với công việc nên không có thời
gian cho bản thân.
2. 그래서 쉬는 날에 나는 보통 자신을 위해 시간을 쓴다.

 Vì vậy, vào ngày nghỉ tôi thường dành thời gian cho bản thân.
3. 주말에 나는 보통 친구와 등산가거나 집을 청소하다.

 Cuối tuần, tôi thường đi leo núi với bạn hoặc dọn dẹp nhà.
49 www.e-linklearn.com
4. 제 남자친구가 야구 보는 것을 좋아해서 가끔 나도 남자친구와 운동장에 가서 야구를 본다.

 Bạn trai tôi thích xem bóng chày, nên thỉnh thoảng tôi cũng đi
xem bóng chày với bạn trai ở sân vận động.
5. 때때로 나는 아무것도 하고 싶지 않고 하루 종일 집에만 있는다.(cả ngày)

 Đôi khi, tôi không muốn làm gì, chỉ ở nhà cả ngày.
6. 그럴 때, 나는 보통 웹서핑을 하거나 친구와 수다를 떤다. (lướt web, buôn chuyện)

 Những lúc như thế, tôi thường lướt web hoặc buôn chuyện
với bạn.
7. 나에게는 주말이 너무나 소중한 시간이다. (quý giá)

50
 Đối với tôi, cuối tuần là khoảng thời gian vô cùng quý giá.
www.e-linklearn.com
13강  Từ mới
 Thuê nhà: 집을 임대하다, 집을 빌리다
 Trong thời gian đó: 그 기간 동안
 Căn hộ: 호 (아파트 단위)
 Bạn cùng nhà (bạn cùng phòng): 룸메이트
 Ưng ý: 마음에 드는
 Hợp túi tiền: 주머니 형편에 적합하다
 Cũ: 오래된, 낡은
 Thang máy: 엘리베이터
 Tuy nhiên: 하지만
 Nội thất: 인테리어
 Đầy đủ: 빠진 거 없이 다 갖춰진
 Chủ nhà: 집주인
 Tiền thuê: 월세
51 www.e-linklearn.com
 Bài đọc: thuê nhà ở Việt Nam.

Tôi đã sống ở thành phố Hồ Chí Minh trong khoảng 2 năm.


Trong thời gian đó, tôi đã thuê một căn hộ chung cũ ở quận 2,
giao thông khá thuận tiện. Bạn cùng nhà của tôi là 1 du học
sinh Hàn Quốc khác. Việc tìm một căn nhà ưng ý và hợp túi
tiền là không dễ. Nhà mà tôi thuê khá cũ, nằm trên tầng 4 và
không có thang máy. Tuy nhiên, nội thất bên trong khá đầy đủ,
có máy lạnh, giường v.v. Ngoài ra, chủ nhà cũng khá tốt bụng.
Nhà có 1 phòng khách, 2 phòng ngủ, 1 nhà vệ sinh. Tiền thuê
52 là 4 triệu đồng một tháng.
www.e-linklearn.com
 Đặt câu:
1. 나는 2013년부터 2015년까지 2년 간 수도 하노이에 살았다.(thủ đô)

 Tôi đã sống ở thủ đô Hà Nội trong 2 năm, từ năm 2013 đến năm 2015.
2. 그 기간 동안 나는 Nguyễn Trãi거리에 작은 집 한 채를 빌렸다.

 Trong thời gian đó, tôi đã thuê một căn nhà nhỏ ở đường Nguyễn Trãi.
3. 이동하기가 편하고 가격이 적당한 집 한 채를 찾기가 쉬운 게 아니다. (tiện đi lại, phải
chăng)

 Việc tìm một căn nhà tiện đi lại và giá cả phải chăng là không dễ.

53 www.e-linklearn.com
4. 내가 빌리는 집은 별로 크지 않고 1층에 있고 정원이 있다.

 Nhà mà tôi thuê không rộng lắm, nằm ở tầng 1 và có vườn.


5. 내부 인테리어는 상당히 간단하다. 침대 하나만 있고 다른 거 아무것도 없다. (đơn giản)

 Nội thất bên trong khá đơn giản, chỉ có 1 cái giường, không có gì khác.
6. 집이 거실 하나, 침실 하나, 화장실 하나, 그리고 조그만 부엌 하나 있다.(khu bếp)

 Nhà có 1 phòng khách, 1 phòng ngủ, 1 nhà vệ sinh và 1 khu bếp nhỏ.

54 www.e-linklearn.com
14강  Chuyến du lịch: 여행
 Vùng đất: 땅, 지역
 Từ mới  Châu Á, Châu Âu, Châu Mỹ: 아시아, 유럽, 아메리카
 Phong cảnh, cảnh: 풍경
 Độc đáo: 독특하다
 Đảo: 섬
 Thăm: 방문하다
 Thuyền: 배
 Đi thuyền ra thăm đảo: 배를 타고 섬을 방문하러 나가다
 Hàng nghìn~: 수천 개의~
 Ấn tượng với~: ~에 대해 인상이 깊다
 Hoàng hôn: 황혼, 해넘이
 Nhất định: 반드시
 Trở lại: (근거지가 아닌 곳에) 다시 돌아가다
www.e-linklearn.com
55  Nơi này: 이 곳
 Bài đọc: chuyến du lịch mà tôi nhớ nhất.

Tôi là người rất thích đi du lịch và khám phá những vùng


đất mới. Tôi đã đi du lịch nhiều nơi trên thế giới như châu Á,
châu Âu, châu Mỹ. Trong đó, chuyến du lịch mà tôi nhớ
nhất là chuyến đi Vịnh Hạ Long vào năm ngoái. Vịnh Hạ
Long có phong cảnh độc đáo và nhiều món hải sản ngon.
Khi đó, tôi đã đi thuyền ra thăm đảo. Ở đó có hàng nghìn
đảo lớn nhỏ. Tôi rất ấn tượng với cảnh hoàng hôn trên biển.
Sau này nếu có cơ hội, nhất định tôi sẽ trở lại thăm nơi này
56 một lần nữa.
www.e-linklearn.com
 Đặt câu:
1. 나는 제주도, 서해안, 경주 등 한국의 많은 곳을 여행 다녔다.

 Tôi đã đi du lịch nhiều nơi ở Hàn Quốc như đảo Jeju, biển Tây Hàn
Quốc, thành phố Gyeongju v.v.
2. 그 중에 내가 가장 기억에 남는 여행은 3년 전의 제주도 여행이였다.

 Trong đó, chuyến du lịch mà tôi nhớ nhất là chuyến đi đảo Jeju
(vào) 3 năm trước.
3. 제주도는 환상적인 풍경과 유명한 흑돼지가 있다. (món thịt lợn đen)

57Đảo Jeju có phong cảnh đẹp tuyệt vời và món thịt lợn đen nổi tiếng.
www.e-linklearn.com
4. 돌하루방이라고 불리는 돌로 만든 할아버지상 수천 개가 있다.(tượng ông già bằng đá)

 Đảo Jeju có hàng ngàn tượng ông già bằng đá, gọi là 돌하루방.
5. 나는 바다에 해 뜨는 풍경에 깊은 인상을 받았다. (cảnh mặt trời mọc)

 Tôi rất ấn tượng với cảnh mặt trời mọc trên biển.
6. 나중에 기회가 있다면 나는 반드시 베트남을 북부부터 남부까지 여행 갈 것이다.

 Sau này nếu có cơ hội, nhất định tôi sẽ đi du lịch Việt Nam từ
Bắc đến Nam.

58 www.e-linklearn.com
15강  (người) bạn đời: 인생 파트너, 배우자
 Lý tưởng: 이상적인
 Từ mới  Đơn giản: 간단한
 Quan trọng về~: ~에 대해서 중요하게 생각하다
 Ngoại hình: 외모
 Điều: (무형적이나 추상적인) 것, 일, 사건, 문제
 Lắng nghe: 경청하다
 Thông cảm: (상황, 사정, 잘못 등을) 이해하다
 Suốt cuộc đời: 평생동안
 Nhường nhịn: 양보하다
 Tan vỡ: (관계가) 깨지다
 Ngoài ra: 그 외에, 또한
 Chung thủy: 충실하다, 한결 같은
 Ngoại tình: 외도하다
59 www.e-linklearn.com
 Mất: 잃다, 잃어버리다
 Bài đọc: Người bạn đời lý tưởng.

Tiêu chuẩn chọn bạn đời của tôi rất đơn giản. Tôi không
quan trọng về ngoại hình, chỉ cần không quá xấu. Tôi nghĩ,
điều quan trọng nhất là người bạn đời phải biết lắng nghe
và thông cảm. Bởi vì, đó sẽ là người đi cùng tôi suốt cuộc
đời. Do đó, nếu hai người không biết thông cảm và nhường
nhịn thì sẽ dễ tan vỡ. Ngoài ra, tôi cần người bạn đời
chung thủy, không ngoại tình. Bởi vì, nếu mất niềm tin thì
cuộc sống gia đình sẽ không thể hạnh phúc.
60 www.e-linklearn.com
 Đặt câu:
1. 나의 배우자 고르는 기준은 착하고 예쁜 것이다.

 Tiêu chuẩn chọn bạn đời của tôi là hiền và xinh đẹp.
2. 나는 돈이 중요하지 않고 사랑만 필요하다.

 Tôi không quan trọng về tiền, chỉ cần tình yêu.


3. 내 생각에 가장 중요한 것은 사랑이 있어야 하는 것이다.

 Tôi nghĩ, điều quan trọng nhất là phải có tình yêu.


4. 왜냐하면 배우자가 나와 평생동안 같이 살 사람이기 때문이다.

61  Bởi vì, người


www.e-linklearn.com bạn đời sẽ là người sống cùng tôi suốt cuộc đời.
5. 만약에 남편이 와이프의 집안일을 안 도와준다면 와이프가 매우 힘들어할 것이다.

 Nếu người chồng không giúp đỡ vợ việc nhà thì người vợ sẽ rất vất vả.
6. 또한, 나는 같은 취미가 있는 배우자가 필요하다.(cùng sở thích)

 Ngoài ra, tôi cần người bạn đời có cùng sở thích.


7. 왜냐하면 부부가 같은 취미를 가지고 있으면 가족이 더 행복할 것이기 때문이다.

 Bởi vì, nếu vợ chồng có cùng sở thích thì gia đình sẽ hạnh phúc hơn.

62 www.e-linklearn.com
Trang phục: 의상
16강

 Truyền thống: 전통
 Từ mới  Được coi là~: ~로 여기다
 Biểu tượng: 상징
 Tượng trưng cho ~: ~를 상징하다
 Bộ: 세트
 Bao gồm~: ~포함되다
 Mặc ~ vào: 입다, 착용하다 (put on)
 Trở nên + 형용사: ~해지다 (성격, 특징이 변화됨)
 Nữ tính: 여성스러운
 Đồng phục: 유니폼
 Trưởng thành: 성장하다
 Nhiều màu sắc: 여러 가지 색깔이 있는 (colorful)
 Dịp: 기회 (~할 수 있는 시간적 기회, 때)
63 www.e-linklearn.com
 Bài đọc: Trang phục truyền thống của Việt Nam.

Áo dài là trang phục truyền thống của Việt Nam. Áo dài được
coi là một trong những biểu tượng của văn hóa Việt Nam. Áo
dài cũng tượng trưng cho vẻ đẹp của người phụ nữ Việt
Nam. Một bộ áo dài bao gồm một chiếc áo rất dài và một
chiếc quần rộng. Khi mặc áo dài vào, người phụ nữ sẽ trở
nên nữ tính hơn. Ở Việt Nam, học sinh nữ cấp 3 thường
mặc đồng phục áo dài trắng đến trường. Các cô gái trưởng
thành và phụ nữ thì mặc áo dài nhiều màu sắc vào những
64 dịp quan trọng.
www.e-linklearn.com
 Đặt câu:
1. 김치는 한국의 전통음식이다.

 Kimchi là món ăn truyền thống của Hàn Quốc.


2. N타워는 서울의 대표적인 관광지 중에 하나로 여긴다.(tháp, tiêu biểu)

 Tháp N Seoul được coi là một trong những điểm du lịch tiêu biểu của
Seoul.
3. 63빌딩은 한국경제발전을 상징하다. (sự phát triển)

 Tòa nhà 63 tầng tượng trưng cho sự phát triển kinh tế của HQ.
4. 한 벌의 한복은 저고리와 2겹의 치마, 바지 하나가 포함된다.(lớp)

 Một bộ áo Hanbok bao gồm một áo mặc ngoài, 2 lớp váy và 1 quần.
65 www.e-linklearn.com
5. 한복을 입으면 여성이 보다 더 단아해 보일 것이다.(nền nã)

 Khi mặc Hanbok vào, người phụ nữ sẽ trở nên nền nã hơn.
6. 한국에서 보통 초등학생은 도시락을 가지고 학교에 간다.(học sinh tiểu học, cơm hộp)

 Ở Hàn Quốc, học sinh tiểu học thường mang cơm hộp đến trường
7. 어른과 어린이는 보통 설과 추석과 같은 전통 명절에 한복을 입는다.(ngày lễ)

 Người lớn và trẻ em thường mặc Hanbok vào các ngày lễ truyền
thống như tết và trung thu.

66 www.e-linklearn.com
 (ngày) tết: 설, 설날
17강
 Âm lịch: 음력
 Từ mới  Tết nguyên đán, tết âm lịch: 구정
 Đoàn tụ: (떨어져 있거나 이산된 가족 /지인과) 재회하다, 모이다
 Giáp tết, gần tết: 설이 가까이 다가오다
 Trở về: (근거지로) 돌아가다, 돌아오다
 Kéo dài (trong) + 기간: 기간 동안 지속되다
 Tháng giêng: 음력 1월, 정월
 Chuẩn bị: 준비하다
 Họ hàng: 친척
 Phong tục: 풍습
 Mừng tuổi, lì xì: 세뱃돈을 주다
 Người lớn: 어른, 성인
67 www.e-linklearn.com  Trẻ con, trẻ em, trẻ nhỏ: 어린이
 Bài đọc: Ngày tết ở Việt Nam.

Ở Việt Nam, ngày mùng 1 tháng 1 âm lịch được gọi là tết


nguyên đán hay tết âm lịch. Tết là ngày lễ lớn nhất ở Việt Nam.
Ngoài ra, tết còn là dịp đoàn tụ gia đình. Vì thế, vào những ngày
giáp tết, có rất nhiều người từ thành phố trở về quê. Tết thường
kéo dài trong 3 ngày, từ mùng 1 đến mùng 3 tháng giêng. Trong
3 ngày tết, người Việt Nam thường chuẩn bị rất nhiều món ăn
ngon, đi thăm họ hàng và bạn bè. Người Việt Nam cũng có
phong tục mừng tuổi (lì xì) cho trẻ con.
68 www.e-linklearn.com
 Đặt câu:
1. 베트남에서 양력 3월 8일은 국제여성의 날이라고 불린다. (dương lịch, quốc tế)

 Ở Việt Nam, ngày mùng 8 tháng 3 dương lịch được gọi là ngày
quốc tế phụ nữ.
2. 설과 추석은 한국의 가장 큰 2 명절이다.

 Tết và trung thu là 2 ngày lễ lớn nhất ở Hàn Quốc.


3. 또한, 설과 추석은 가족이 같이 모이는 기회이기도 하다.

 Ngoài ra, tết và trung thu còn là dịp đoàn tụ gia đình.
4. 설이 다가올 때, 많은 사람이 도시에서 부모님 집으로 돌아간다.

 Gần tết, có rất nhiều người từ thành phố trở về nhà bố mẹ.
69 www.e-linklearn.com
5. 설은 보통 음력 12월 30일부터 1월 2일까지 삼일 간 지속된다.

 Tết thường kéo dài trong 3 ngày, từ ngày 30 tháng 12 đến


ngày mùng 2 tháng giêng.
6. 설날의 삼일 간 한국사람은 보통 많은 맛있는 음식을 준비하고 조상에게 제사를
지내고 친척을 방문하다 (cúng tổ tiên)

 Trong 3 ngày tết, người HQ thường chuẩn bị rất nhiều món


ăn ngon, cúng tổ tiên và đi thăm họ hàng.
7. 설날에 베트남사람과 한국사람은 어린이에게 세뱃돈을 주는 풍습이 있다.

 Vào ngày tết, người VN và người HQ có phong tục mừng


tuổi (lì xì) cho trẻ con.
www.e-linklearn.com
70
 Miêu tả: 묘사하다
18강  Cô giáo chủ nhiệm: 담임 선생님
 Từ mới  Văn, văn học: 문학
 Dáng người: 체형, 몸매
 Tính tình, tính, tính cách: 성격
 Ban đầu: 처음에, 초창기에
 Trông 사람 ~: 사람이 ~해 보이다
 Lạnh lùng: 냉정하다
 Yêu quý: (남녀 관계 제외) 사랑하다
 Tuy A nhưng B: 비록 A하지만 B하다
 Thể hiện ra bên ngoài: 겉으로 표현하다
 Quan tâm đến ~: ~에 관심이 있다
 Không chỉ A mà còn B: A할 뿐만 아니라 B까지 하다
 Kiến thức: 지식
71 www.e-linklearn.com  Thực sự: 정말로, 진심으로
 Bài đọc: Miêu tả một người giáo viên mà bạn nhớ nhất.

Người giáo viên mà tôi nhớ nhất là cô giáo chủ nhiệm cấp 3
của tôi. Cô là giáo viên dạy văn của tôi trong 3 năm. Cô hơi
nhiều tuổi, dáng người cao gầy, tính tình rất nghiêm khắc.
Ban đầu, tôi rất sợ cô vì trông mặt cô hơi lạnh lùng, ít khi
cười. Nhưng càng học với cô tôi càng yêu quý cô hơn. Tuy
không thể hiện ra bên ngoài nhưng cô rất quan tâm đến học
sinh. Cô không chỉ dạy chúng tôi kiến thức mà còn dạy cách
sống. Thực sự, tôi luôn biết ơn cô rất nhiều.
72 www.e-linklearn.com
 Đặt câu:
1. 내가 가장 기억에 남는 선생님은 나의 중학교 남자 담임선생님이었다. (cấp 2)

 Người giáo viên mà tôi nhớ nhất là thầy giáo chủ nhiệm cấp
2 của tôi.
2. 선생님은 4년 간 나의 수학선생님이었다. (toán)

 Thầy là giáo viên dạy toán của tôi trong 4 năm.


3. 선생님은 약 40세이고 체형이 약간 통통하고 키 작고 성격이 매우 유쾌하고 열정적이
다 . (nhiệt tình)

 Thầy khoảng 40 tuổi, dáng người hơi béo và thấp, tính tình
rất vui vẻ và nhiệt tình.
73 www.e-linklearn.com
4. 나는 선생님에게 깊은 인상을 받았다. 왜냐하면 선생님이 뚱뚱하게 생겼고 머리가 파마머
리고 잘 웃었기 때문이다. (tóc xoăn)

 Tôi rất ấn tượng với thầy vì trông thầy béo, tóc xoăn và hay cười.
5. 선생님과 함께 공부하면 할수록 내가 선생님을 더욱 존경하고 흠모한다.

 Càng học với thầy tôi càng ngưỡng mộ thầy hơn.


6. 곁으로 표현하지 않지만 선생님은 매우 정이 많고 학생을 사랑한다.

 Tuy không thể hiện ra bên ngoài nhưng thầy rất (giàu) tình
cảm và yêu quý học sinh.
7. 선생님은 우리를 가르칠 뿐만 아니라 우리와 자주 놀기도 했다.

 Thầy không chỉ dạy chúng tôi mà còn thường xuyên chơi
74 cùng chúng tôi.
www.e-linklearn.com
 Kỷ niệm: 기념, 추억
19강
 Đáng nhớ: 기억할 만한, 기억에 남는
 Từ mới  Học tập: 학습, 학습하다, 공부하다
 Trong thời gian ~: ~하는 동안
 Phố cổ: 옛거리
 Xích lô: 자전거로 손님을 태우는 택시
 Lần đầu tiên: 최초, 처음, 첫 번째
 Tò mò: 궁금하다
 Cảm giác: 감각, 느낌
 Đi vòng vòng: 빙빙 돌아가다
 Cảm thấy: 느끼다
 Thư thái: (정신적으로) 여유 있게, 여유 있는
 Sau đó: 그 다음
75 www.e-linklearn.com  Lung linh: 반짝거리고 샤방하다
 Bài đọc: Một kỷ niệm đáng nhớ khi học tập ở VN.

Tôi đã học tiếng Việt ở trường đại học khoa học xã hội nhân
văn Hà Nội trong 3 năm, từ năm 2010 đến năm 2013. Trong
thời gian học tập ở đây, tôi đã có nhiều kỷ niệm đáng nhớ.
Trong đó, tôi nhớ nhất là kỷ niệm đi chơi phố cổ Hội An bằng
xích lô với các bạn. Đó là lần đầu tiên tôi đi xích lô. Ở Hàn Quốc
không có xích lô nên tôi rất tò mò về cảm giác khi đi xích lô.
Chúng tôi vừa đi vòng vòng vừa ngắm và chụp ảnh phố cổ. Tôi
cảm thấy vô cùng thoải mái và thư thái. Sau đó, chúng tôi đã đi
76 ngắm cảnh đêm lung linh của Hội An.
www.e-linklearn.com
 Đặt câu:
1. 그곳에서 살면서 일하는 동안 나는 기억에 남는 추억이 많이 있었다.

 Trong thời gian sống và làm việc ở đó, tôi đã có nhiều kỷ niệm đáng nhớ.
2. 그 중에 내가 가장 기억에 남는 추억은 친구들과 오토바이로 여행 다닌 것이다.

 Trong đó, tôi nhớ nhất là kỷ niệm đi du lịch bằng xe máy với các bạn.
3. 그 것은 내가 처음으로 오토바이로 여행 다닌 것이었다.

 Đó là lần đầu tiên tôi đi du lịch bằng xe máy.


4. 한국에 있을 때 나는 오토바이를 타 본적이 없었기 때문에 오토바이를 탈 때의 느낌에 대해 매우 궁금했다.

 Ở Hàn Quốc tôi chưa bao giờ đi xe máy nên rất tò mò về cảm giác khi đi

77
xe máy .
www.e-linklearn.com
5. 우리는 오토바이를 타면서 가는 길의 풍경을 구경했다. (trên đường đi)

 Chúng tôi vừa đi xe máy vừa ngắm cảnh trên đường đi.
6. 나는 무척 흥미를 느꼈고 즐거웠다. (phấn khích)

 Tôi cảm thấy vô cùng phấn khích và vui vẻ.


7. 그 후에 우리는 유람선을 타서 한강의 반짝거리는 야경을 구경했다.

 Sau đó, chúng tôi đã đi du thuyền ngắm cảnh đêm lung linh của
sông Hàn.

78 www.e-linklearn.com
20강  Cái nết: 성품, 내면의 아름다움
 Đánh chết: (때려서) 죽이다, 이기다
 Từ mới
 Cái đẹp: 아름다움 (대명사로 쓰임), 미모
 Đồng ý với~: ~에 동의하다
 Câu nói: 문구
 Nhân phẩm, nhân cách: 품격, 인성, 인격
 Vẻ đẹp: 아름다운 측면
 Ngoại hình: 외모
 Giá trị thực: 실질적인 가치
 Phụ thuộc vào~: ~에 의존하다, ~에 달려 있다
 Nhất thời: 일시적
 Vĩnh viễn: 영구적, 영원하다
 Đánh giá: 평가하다
 Dựa vào~: ~에 근거하다
79 www.e-linklearn.com
 Bài đọc: Suy nghĩ về câu ‘Cái nết đánh chết cái đẹp’.

Tôi đồng ý với câu nói này. Ở đây, ‘cái nết’ nghĩa là nhân
phẩm và tính cách, ‘cái đẹp’ có nghĩa là vẻ đẹp ngoại hình.
Câu nói này có nghĩa là vẻ đẹp bên trong quan trọng hơn
vẻ đẹp ngoại hình. Theo tôi, giá trị thực của con người phụ
thuộc vào nhân phẩm của người đó. Vẻ đẹp ngoại hình chỉ
là nhất thời. Nhưng vẻ đẹp bên trong là vĩnh viễn. Vì thế,
tôi nghĩ chúng ta cần đánh giá người khác dựa vào nhân
phẩm của người đó.
80 www.e-linklearn.com
 Đặt câu:
1. 나는 이 의견에 동의하다.

 Tôi đồng ý với ý kiến này.


2. 여기서 ‘예쁜 사람’ 은 좋은 인격을 가지고 있는 사람을 의미한다. (nhân cách)

 Ở đây, ‘người đẹp’ có nghĩa là người có nhân cách tốt.


3. 이 말(문구)은 정이 물질보다 중요하다는 것을 의미한다. (tình cảm, vật chất)

 Câu nói này có nghĩa là tình cảm quan trọng hơn vật chất.
4. 내 생각은 성공은 각자의 노력에 달려 있다. (mỗi người, nỗ lực)

 Theo tôi, thành công phụ thuộc vào nỗ lực của mỗi người.
81 www.e-linklearn.com
5. 그 생각은 그냥 일시적인 것이다.

 Suy nghĩ đó chỉ là nhất thời.


6. 하지만 가족의 사랑은 영원한 것이다.

 Nhưng tình cảm gia đình là vĩnh viễn.


7. 내 생각에 상사는 직원의 능력에 근거하여 그 직원을 평가하는 게 좋다.

 Tôi nghĩ cấp trên nên đánh giá nhân viên dựa vào năng lực
của người đó.

82 www.e-linklearn.com

You might also like