Professional Documents
Culture Documents
독해작문
독해작문
1 www.e-linklearn.com
강의목차
1강. 자기소개 11강. 직업을 선택하는 기준
2강. 취미 12강. 주말활동
3강. 내가 가장 존경하는 사람 13강. 베트남에서 집 구하기
4강. 싸이곤 소개 14강. 내 기억에 가장 남는 여행
5강. 일상생활 습관 15강. 이상형 배우자
6강. 고향 소개 16강. 베트남의 전통의상
7강. 베트남교통 17강. 베트남의 설문화
8강. 건강 지키기 18강. 가장 기억에 남는 선생님
9강. 베트남생활의 어려움 19강. 베트남에서 공부하면서 가장 기억 에 남는 추억
10강. 나의 꿈 20강. 베트남 속담 ‘성품이 미모를 이긴다’
2 www.e-linklearn.com
1강
Từ mới
Vì gia đình nghèo nên tôi luôn cố gắng làm việc.
5 www.e-linklearn.com
5. 올해 나는 25살이고 한국회사에 다니고 있습니다.
Năm nay tôi 25 tuổi, đang làm việc tại công ty Hàn Quốc.
6 www.e-linklearn.com
2강 Từ mới
7 www.e-linklearn.com
Bài đọc: Sở thích
11 www.e-linklearn.com
Bài đọc: Người mà tôi ngưỡng mộ nhất.
Gia đình tôi không có nhiều tiền nhưng luôn hạnh phúc.
7. 사장님이 직원이 빨리 퇴근하는 것을 원하지 않는다.
Cô ấy tỏ ra đầy tự tin.
14 www.e-linklearn.com
4강
Từ mới
15 www.e-linklearn.com
Bài đọc: Giới thiệu về Sài Gòn.
Sài Gòn là thành phố năng động nhất Việt Nam. Các
con đường Sài Gòn lúc nào cũng nhộn nhịp. Đặc biệt,
vào giờ cao điểm, Sài Gòn tắc đường kinh khủng. Quận
nhất là quận trung tâm và phát triển nhất Sài Gòn. Quận
nhất tập trung rất nhiều khách sạn, trung tâm thương
mại, nhà hàng, văn phòng v.v. Các con đường ở quận
nhất cũng có nhiều cây xanh. Khách du lịch thường tản
bộ tham quan Nhà thờ Đức Bà, Dinh Thống Nhất, chợ
16 Bến Thành, bưu điện thành phố v.v.
www.e-linklearn.com
Đặt câu:
1. 싸이공은 베트남의 가장 크고 발전한 도시다. (발전하다: phát triển)
Sài Gòn là thành phố lớn và phát triển nhất Việt Nam.
2. 싸이곤은 언제나 덥다.
Đặc biệt, vào giờ cao điểm trên đường có rất nhiều xe máy.
17 www.e-linklearn.com
4. 하노이는 많은 고층빌딩, 역사유적 등이 모여 있다. (di tích lịch sử)
Hà Nội tập trung nhiều tòa nhà cao tầng, di tích lịch sử v.v.
5. 명동은 서울의 중심지이며 가장 발전된 거리다.
Tôi thường tản bộ ngắm chợ Nam dae mun, Dong dae mun.
18 www.e-linklearn.com
5강 Từ mới
Thanh niên: 청년
Bận rộn: 바쁘다
Đánh răng: 이를 닦다
Rửa mặt: 세수하다
Chỗ làm: 일터
Cơ quan: 기관, 일터
Làm thêm giờ: 잔업을 하다
19 www.e-linklearn.com
Bài đọc: Thói quen hàng ngày.
Tôi là nhà báo, làm việc tại Báo Thanh niên. Công việc
của tôi rất bận rộn. Tôi bao giờ cũng thức dậy trước 6
giờ sáng. Sau khi đánh răng rửa mặt, tôi ra khỏi nhà
lúc 6 giờ 30 phút. Tôi thường đi làm bằng xe máy. Từ
nhà tôi đến chỗ làm mất khoảng 20 phút. Trước khi
làm việc, tôi thường ăn phở ở quán phở gần cơ quan.
Công việc bắt đầu lúc 8 giờ sáng và kết thúc lúc 6 giờ
tối. Nhưng, tôi ít khi về nhà trước 8 giờ vì thường
xuyên phải làm thêm giờ.
20 www.e-linklearn.com
Đặt câu:
1. 나는 교사이며 하노이 중학교에서 일한다. (trường trung học cơ sở )
Tôi là giáo viên, làm việc tại trường trung học cơ sở Hà Nội .
2. 나는 언제나 (항상) 12시 전에 잠을 잔다.
Sau khi ăn cơm và uống trà, tôi quay lại công ty lúc 1 giờ.
4. 나는 보통 대중교통으로 일하러 간다. (대중교통: giao thông công cộng)
Tôi thường đến công ty lúc 8 giờ sáng và về nhà lúc 6 giờ tối.
8. 나는 항상 일찍 출발하기 때문에 거의 회사에 늦지 않는다.
23 www.e-linklearn.com
Bài đọc: Giới thiệu về quê
Quê tôi là thành phố biển Nha Trang, thuộc tỉnh Khánh
Hòa. Nha Trang nằm ở miền Nam Trung bộ, cách Sài
Gòn khoảng hơn 400 km về phía bắc. Tôi đã sống ở
Nha Trang từ khi sinh ra cho đến khi vào đại học. Nha
Trang nổi tiếng với những bãi biển trong xanh và đẹp
tuyệt vời. Nha Trang cũng có nhiều món đặc sản ngon.
Người Nha Trang hiền lành và thân thiện. Hàng năm, có
rất nhiều du khách đến đây để du lịch và tắm biển.
24 www.e-linklearn.com
Đặt câu:
1. 내 고향은 경기도 성남시다.
Thành phố Seong nam nằm ở miền Bắc Hàn Quốc, cách
Seoul khoảng 10 km về phía nam.
3. 나는 성남에서 태어났을 때부터 결혼할 때까지 살았다.
Tôi sống ở thành phố Seongnam từ khi sinh ra cho đến khi
kết hôn.
25 www.e-linklearn.com
4. 성남은 남한산성과 아름다운 탄천으로 유명하다.(계천: suối)
26
Hàng năm
www.e-linklearn.com có nhiều khách du lịch đến NHSS để tham quan.
7강 Từ mới
Phương tiện: 수단
Giao thông: 교통
Sử dụng: 사용하다, 쓰다, 이용하다
Đi lại: 이동하다 (= di chuyển)
Đa số + 명사: 대부분 ~
Đường phố: 길거리, 도로의 총칭
Phù hợp: 적합하다, 부합하다
Trên thế giới: 세계에서
Phức tạp: 복잡하다
Sợ ~: ~를 무서워하다
27 www.e-linklearn.com
Bài đọc: giao thông Việt Nam.
Việt Nam có nhiều phương tiện giao thông. Trong đó, người
Việt Nam thường sử dụng xe máy nhiều nhất để đi lại. Đa
số người Việt Nam, ai cũng biết đi xe máy. Vì đường phố ở
Việt Nam nhỏ nên xe máy là phù hợp nhất. Có lẽ, người
Việt Nam đi xe máy giỏi nhất trên thế giới. Giao thông ở các
thành phố lớn của Việt Nam rất phức tạp. Vào giờ đi làm, có
rất nhiều xe máy, xe ô tô, xe đạp trên đường. Vì vậy, nhiều
người nước ngoài rất sợ giao thông Việt Nam.
28 www.e-linklearn.com
Đặt câu:
1. 한국의 대도시는 교통수단이 많다.
Các thành phố lớn ở (của) Hàn Quốc có nhiều phương tiện giao
thông.
2. 그 중에 한국사람은 이동하기 위해 자동차를 제일 많이 이용한다.
Có lẽ, người Hàn Quốc ăn kimchi nhiều nhất trên thế giới.
5. 한국 대도시의 교통은 매우 복잡하다.
Giao thông ở các thành phố lớn của Hàn Quốc rất phức tạp.
6. 출근시간은 지하철에 사람이 아주 많다. (tàu điện ngầm)
Vào giờ đi làm, có rất nhiều người trên tàu điện ngầm.
7. 많은 외국인이 한국의 산낙지를 무서워한다. (bạch tuộc sống)
Nhiều người nước ngoài sợ món bạch tuộc sống của HQ.
30 www.e-linklearn.com
8강
Từ mới
31 www.e-linklearn.com
Bài đọc: Làm thế nào để bảo vệ sức khỏe?
Đối với tôi, sức khỏe là quan trọng nhất. Có sức khỏe là có
tất cả. Mất sức khỏe là mất tất cả. Vì thế, trong cuộc sống
hàng ngày, tôi rất chú ý để bảo vệ sức khỏe. Tôi luôn cố
gắng ăn một ngày 3 bữa. Trong bữa ăn, tôi thường ăn
nhiều rau xanh hơn thịt. Tôi cũng có thói quen tập thể dục
một tuần 4 lần. Tôi không bao giờ hút thuốc và hạn chế
uống bia rượu. Ngoài ra, tôi cố gắng giữ tinh thần thoải mái
vui vẻ và không bị căng thẳng.
32 www.e-linklearn.com
Đặt câu:
1. 나에게는 가족의 행복이 가장 중요한 것이다.
Có niềm tin là có tất cả, mất niềm tin là mất tất cả.
3. 일상생활에서 나는 건강을 지키기 위해 신경 많이 쓴다 (지키다: giữ gìn, giữ)
Trong cuộc sống hàng ngày, tôi rất chú ý để giữ gìn sức khỏe .
33 www.e-linklearn.com
4. 나는 항상 1주일 3-4번씩 운동하려고 노력한다.
Tôi luôn cố gắng tập thể dục 3 đến 4 lần một tuần.
5. 식사할 때 나는 보통 밥보다 반찬을 많이 먹는다. (thức ăn)
Khi ăn cơm (Trong bữa ăn) tôi thường ăn nhiều thức ăn hơn cơm.
6. 나는 일찍 자고 일찍 일어나는 습관도 있다.
Tôi không bao giờ uống bia rượu và hạn chế ăn đồ ngọt.
34 www.e-linklearn.com
9강 Từ mới Hiện = hiện nay: 현재
Du học: 유학
Một trong những ~: ~중에 하나
Khó khăn: 어려움
Ngôn ngữ: 언어
Bất đồng: 통하지 않는
Do = Vì: ~때문에
Mới + 동사: ~한지 얼마 안 됐다, 방금 ~했다
Gặp khó khăn: 어려움을 겪다
Thuận tiện: 편리한
Do đó: 그래서, 그렇기 때문에
Di chuyển = đi lại: 이동하다
Cuối cùng: 마지막
www.e-linklearn.com
Cô đơn: 외롭다
35
Bài đọc: khó khăn khi sống ở Việt Nam.
Tôi là người Hàn Quốc, hiện đang du học tại Việt Nam. Một
trong những khó khăn của tôi là vấn đề bất đồng ngôn ngữ.
Do mới học nên tôi chưa biết nhiều tiếng Việt. Vì thế, khi
gặp vấn đề khó khăn, tôi không biết phải nói thế nào. Khó
khăn thứ hai là vấn đề đi lại. Tôi không biết đi xe máy. Ở
Việt Nam, giao thông công cộng không thuận tiện lắm. Do
đó, tôi thường xuyên phải di chuyển bằng tắc xi, hơi đắt.
Khó khăn cuối cùng là tôi hơi cô đơn và nhớ gia đình.
36 www.e-linklearn.com
Đặt câu:
1. 외국에서 사는 것의 어려움 들 중에 하나는 언어가 통하지 않는다는 문제다.
Một trong những khó khăn của việc sống ở nước ngoài là vấn
đề bất đồng ngôn ngữ.
2. 베트남에 산 지 얼마 안 돼서 교통을 잘 모른다.
Do/Vì mới sống ở VN nên tôi không biết nhiều về giao thông.
3. 그렇기 때문에 베트남사람이 말을 걸어올 때 나는 어떻게 해야할 지 모른다(말을 걸다:
bắt chuyện)
Do đó, khi người Việt Nam bắt chuyện thì tôi không biết phải
37 làm thế nào.
www.e-linklearn.com
4. 두번째 어려움은 음식문제다.
Ước mơ lớn nhất của tôi là đi du lịch vòng quanh thế giới.
2. 만약에 돈이 많이 있으면, 내가 첫번째로 할 일은 큰 집 한 채를 사는 것이다.
Nếu có nhiều tiền, việc đầu tiên tôi sẽ làm là mua một căn nhà to.
3. 나는 원래 여행을 좋아하는 사람이다.
41 www.e-linklearn.com
4. 그래서 나는 유람선으로 세계여행을 다닐 것이다. (du thuyền)
Việc tiếp theo tôi sẽ làm là mua một căn nhà có bể bơi ở nông thôn.
6. 수영하고 싶을 때마다 나는 수영하기 위해 거기에 갈 것이다.
Đối với tôi, tiêu chuẩn quan trọng nhất khi chọn nghề là môi
trường làm việc. Tôi muốn làm việc trong môi trường thân
thiện và dân chủ. Theo tôi, nếu làm việc trong môi trường
như vậy thì cá nhân sẽ có nhiều cơ hội phát triển bản thân.
Tiêu chuẩn thứ hai là chế độ lương bổng. Tôi muốn được
đãi ngộ xứng đáng với năng lực của mình. Lương càng cao
càng tốt. Tất nhiên, để nhận lương cao, tôi sẽ phải cố gắng
rất nhiều và chứng minh năng lực của mình.
44 www.e-linklearn.com
Đặt câu:
1. 나한테 직업을 고르는 가장 중요한 기준은 봉급제도다.
Đối với tôi, tiêu chuẩn quan trọng nhất khi chọn nghề là chế độ
lương bổng.
2. 나는 능동적인 환경에서 일하고 싶다.
Theo tôi, nếu làm việc trong môi trường năng động thì cá nhân sẽ
nhiều cơ hội thăng tiến.
cówww.e-linklearn.com
45
4. 두번째 기준은 회사 위치다.
Tôi muốn được đãi ngộ xứng đáng với sự cố gắng của mình.
6. 일터가 집에서 가까울수록 좋다.
Trong tuần tôi rất bận rộn với công việc nên không có thời
gian cho gia đình. Vì vậy, cuối tuần tôi thường dành thời
gian cho gia đình. Thứ bảy, tôi thường đi xem phim, đi chơi
công viên hoặc đi mua sắm ở siêu thị với gia đình. Con trai
tôi thích chơi bóng đá, nên thỉnh thoảng tôi cũng chơi bóng
đá với con. Đôi khi, chúng tôi không ra ngoài và muốn nghỉ
ngơi thoải mái ở nhà. Những lúc như thế, tôi thường nấu
vài món ăn ngon cho cả nhà. Đối với tôi, cuối tuần là
48 khoảng thời gian vô cùng hạnh phúc và ý nghĩa.
www.e-linklearn.com
Đặt câu:
1. 평상시에 업무로 인해 매우 바빠서 자신을 위한 시간이 없다.
Bình thường, tôi rất bận rộn với công việc nên không có thời
gian cho bản thân.
2. 그래서 쉬는 날에 나는 보통 자신을 위해 시간을 쓴다.
Vì vậy, vào ngày nghỉ tôi thường dành thời gian cho bản thân.
3. 주말에 나는 보통 친구와 등산가거나 집을 청소하다.
Cuối tuần, tôi thường đi leo núi với bạn hoặc dọn dẹp nhà.
49 www.e-linklearn.com
4. 제 남자친구가 야구 보는 것을 좋아해서 가끔 나도 남자친구와 운동장에 가서 야구를 본다.
Bạn trai tôi thích xem bóng chày, nên thỉnh thoảng tôi cũng đi
xem bóng chày với bạn trai ở sân vận động.
5. 때때로 나는 아무것도 하고 싶지 않고 하루 종일 집에만 있는다.(cả ngày)
Đôi khi, tôi không muốn làm gì, chỉ ở nhà cả ngày.
6. 그럴 때, 나는 보통 웹서핑을 하거나 친구와 수다를 떤다. (lướt web, buôn chuyện)
Những lúc như thế, tôi thường lướt web hoặc buôn chuyện
với bạn.
7. 나에게는 주말이 너무나 소중한 시간이다. (quý giá)
50
Đối với tôi, cuối tuần là khoảng thời gian vô cùng quý giá.
www.e-linklearn.com
13강 Từ mới
Thuê nhà: 집을 임대하다, 집을 빌리다
Trong thời gian đó: 그 기간 동안
Căn hộ: 호 (아파트 단위)
Bạn cùng nhà (bạn cùng phòng): 룸메이트
Ưng ý: 마음에 드는
Hợp túi tiền: 주머니 형편에 적합하다
Cũ: 오래된, 낡은
Thang máy: 엘리베이터
Tuy nhiên: 하지만
Nội thất: 인테리어
Đầy đủ: 빠진 거 없이 다 갖춰진
Chủ nhà: 집주인
Tiền thuê: 월세
51 www.e-linklearn.com
Bài đọc: thuê nhà ở Việt Nam.
Tôi đã sống ở thủ đô Hà Nội trong 2 năm, từ năm 2013 đến năm 2015.
2. 그 기간 동안 나는 Nguyễn Trãi거리에 작은 집 한 채를 빌렸다.
Trong thời gian đó, tôi đã thuê một căn nhà nhỏ ở đường Nguyễn Trãi.
3. 이동하기가 편하고 가격이 적당한 집 한 채를 찾기가 쉬운 게 아니다. (tiện đi lại, phải
chăng)
Việc tìm một căn nhà tiện đi lại và giá cả phải chăng là không dễ.
53 www.e-linklearn.com
4. 내가 빌리는 집은 별로 크지 않고 1층에 있고 정원이 있다.
Nội thất bên trong khá đơn giản, chỉ có 1 cái giường, không có gì khác.
6. 집이 거실 하나, 침실 하나, 화장실 하나, 그리고 조그만 부엌 하나 있다.(khu bếp)
Nhà có 1 phòng khách, 1 phòng ngủ, 1 nhà vệ sinh và 1 khu bếp nhỏ.
54 www.e-linklearn.com
14강 Chuyến du lịch: 여행
Vùng đất: 땅, 지역
Từ mới Châu Á, Châu Âu, Châu Mỹ: 아시아, 유럽, 아메리카
Phong cảnh, cảnh: 풍경
Độc đáo: 독특하다
Đảo: 섬
Thăm: 방문하다
Thuyền: 배
Đi thuyền ra thăm đảo: 배를 타고 섬을 방문하러 나가다
Hàng nghìn~: 수천 개의~
Ấn tượng với~: ~에 대해 인상이 깊다
Hoàng hôn: 황혼, 해넘이
Nhất định: 반드시
Trở lại: (근거지가 아닌 곳에) 다시 돌아가다
www.e-linklearn.com
55 Nơi này: 이 곳
Bài đọc: chuyến du lịch mà tôi nhớ nhất.
Tôi đã đi du lịch nhiều nơi ở Hàn Quốc như đảo Jeju, biển Tây Hàn
Quốc, thành phố Gyeongju v.v.
2. 그 중에 내가 가장 기억에 남는 여행은 3년 전의 제주도 여행이였다.
Trong đó, chuyến du lịch mà tôi nhớ nhất là chuyến đi đảo Jeju
(vào) 3 năm trước.
3. 제주도는 환상적인 풍경과 유명한 흑돼지가 있다. (món thịt lợn đen)
57Đảo Jeju có phong cảnh đẹp tuyệt vời và món thịt lợn đen nổi tiếng.
www.e-linklearn.com
4. 돌하루방이라고 불리는 돌로 만든 할아버지상 수천 개가 있다.(tượng ông già bằng đá)
Đảo Jeju có hàng ngàn tượng ông già bằng đá, gọi là 돌하루방.
5. 나는 바다에 해 뜨는 풍경에 깊은 인상을 받았다. (cảnh mặt trời mọc)
Tôi rất ấn tượng với cảnh mặt trời mọc trên biển.
6. 나중에 기회가 있다면 나는 반드시 베트남을 북부부터 남부까지 여행 갈 것이다.
Sau này nếu có cơ hội, nhất định tôi sẽ đi du lịch Việt Nam từ
Bắc đến Nam.
58 www.e-linklearn.com
15강 (người) bạn đời: 인생 파트너, 배우자
Lý tưởng: 이상적인
Từ mới Đơn giản: 간단한
Quan trọng về~: ~에 대해서 중요하게 생각하다
Ngoại hình: 외모
Điều: (무형적이나 추상적인) 것, 일, 사건, 문제
Lắng nghe: 경청하다
Thông cảm: (상황, 사정, 잘못 등을) 이해하다
Suốt cuộc đời: 평생동안
Nhường nhịn: 양보하다
Tan vỡ: (관계가) 깨지다
Ngoài ra: 그 외에, 또한
Chung thủy: 충실하다, 한결 같은
Ngoại tình: 외도하다
59 www.e-linklearn.com
Mất: 잃다, 잃어버리다
Bài đọc: Người bạn đời lý tưởng.
Tiêu chuẩn chọn bạn đời của tôi rất đơn giản. Tôi không
quan trọng về ngoại hình, chỉ cần không quá xấu. Tôi nghĩ,
điều quan trọng nhất là người bạn đời phải biết lắng nghe
và thông cảm. Bởi vì, đó sẽ là người đi cùng tôi suốt cuộc
đời. Do đó, nếu hai người không biết thông cảm và nhường
nhịn thì sẽ dễ tan vỡ. Ngoài ra, tôi cần người bạn đời
chung thủy, không ngoại tình. Bởi vì, nếu mất niềm tin thì
cuộc sống gia đình sẽ không thể hạnh phúc.
60 www.e-linklearn.com
Đặt câu:
1. 나의 배우자 고르는 기준은 착하고 예쁜 것이다.
Tiêu chuẩn chọn bạn đời của tôi là hiền và xinh đẹp.
2. 나는 돈이 중요하지 않고 사랑만 필요하다.
Nếu người chồng không giúp đỡ vợ việc nhà thì người vợ sẽ rất vất vả.
6. 또한, 나는 같은 취미가 있는 배우자가 필요하다.(cùng sở thích)
Bởi vì, nếu vợ chồng có cùng sở thích thì gia đình sẽ hạnh phúc hơn.
62 www.e-linklearn.com
Trang phục: 의상
16강
Truyền thống: 전통
Từ mới Được coi là~: ~로 여기다
Biểu tượng: 상징
Tượng trưng cho ~: ~를 상징하다
Bộ: 세트
Bao gồm~: ~포함되다
Mặc ~ vào: 입다, 착용하다 (put on)
Trở nên + 형용사: ~해지다 (성격, 특징이 변화됨)
Nữ tính: 여성스러운
Đồng phục: 유니폼
Trưởng thành: 성장하다
Nhiều màu sắc: 여러 가지 색깔이 있는 (colorful)
Dịp: 기회 (~할 수 있는 시간적 기회, 때)
63 www.e-linklearn.com
Bài đọc: Trang phục truyền thống của Việt Nam.
Áo dài là trang phục truyền thống của Việt Nam. Áo dài được
coi là một trong những biểu tượng của văn hóa Việt Nam. Áo
dài cũng tượng trưng cho vẻ đẹp của người phụ nữ Việt
Nam. Một bộ áo dài bao gồm một chiếc áo rất dài và một
chiếc quần rộng. Khi mặc áo dài vào, người phụ nữ sẽ trở
nên nữ tính hơn. Ở Việt Nam, học sinh nữ cấp 3 thường
mặc đồng phục áo dài trắng đến trường. Các cô gái trưởng
thành và phụ nữ thì mặc áo dài nhiều màu sắc vào những
64 dịp quan trọng.
www.e-linklearn.com
Đặt câu:
1. 김치는 한국의 전통음식이다.
Tháp N Seoul được coi là một trong những điểm du lịch tiêu biểu của
Seoul.
3. 63빌딩은 한국경제발전을 상징하다. (sự phát triển)
Tòa nhà 63 tầng tượng trưng cho sự phát triển kinh tế của HQ.
4. 한 벌의 한복은 저고리와 2겹의 치마, 바지 하나가 포함된다.(lớp)
Một bộ áo Hanbok bao gồm một áo mặc ngoài, 2 lớp váy và 1 quần.
65 www.e-linklearn.com
5. 한복을 입으면 여성이 보다 더 단아해 보일 것이다.(nền nã)
Khi mặc Hanbok vào, người phụ nữ sẽ trở nên nền nã hơn.
6. 한국에서 보통 초등학생은 도시락을 가지고 학교에 간다.(học sinh tiểu học, cơm hộp)
Ở Hàn Quốc, học sinh tiểu học thường mang cơm hộp đến trường
7. 어른과 어린이는 보통 설과 추석과 같은 전통 명절에 한복을 입는다.(ngày lễ)
Người lớn và trẻ em thường mặc Hanbok vào các ngày lễ truyền
thống như tết và trung thu.
66 www.e-linklearn.com
(ngày) tết: 설, 설날
17강
Âm lịch: 음력
Từ mới Tết nguyên đán, tết âm lịch: 구정
Đoàn tụ: (떨어져 있거나 이산된 가족 /지인과) 재회하다, 모이다
Giáp tết, gần tết: 설이 가까이 다가오다
Trở về: (근거지로) 돌아가다, 돌아오다
Kéo dài (trong) + 기간: 기간 동안 지속되다
Tháng giêng: 음력 1월, 정월
Chuẩn bị: 준비하다
Họ hàng: 친척
Phong tục: 풍습
Mừng tuổi, lì xì: 세뱃돈을 주다
Người lớn: 어른, 성인
67 www.e-linklearn.com Trẻ con, trẻ em, trẻ nhỏ: 어린이
Bài đọc: Ngày tết ở Việt Nam.
Ở Việt Nam, ngày mùng 8 tháng 3 dương lịch được gọi là ngày
quốc tế phụ nữ.
2. 설과 추석은 한국의 가장 큰 2 명절이다.
Ngoài ra, tết và trung thu còn là dịp đoàn tụ gia đình.
4. 설이 다가올 때, 많은 사람이 도시에서 부모님 집으로 돌아간다.
Gần tết, có rất nhiều người từ thành phố trở về nhà bố mẹ.
69 www.e-linklearn.com
5. 설은 보통 음력 12월 30일부터 1월 2일까지 삼일 간 지속된다.
Người giáo viên mà tôi nhớ nhất là cô giáo chủ nhiệm cấp 3
của tôi. Cô là giáo viên dạy văn của tôi trong 3 năm. Cô hơi
nhiều tuổi, dáng người cao gầy, tính tình rất nghiêm khắc.
Ban đầu, tôi rất sợ cô vì trông mặt cô hơi lạnh lùng, ít khi
cười. Nhưng càng học với cô tôi càng yêu quý cô hơn. Tuy
không thể hiện ra bên ngoài nhưng cô rất quan tâm đến học
sinh. Cô không chỉ dạy chúng tôi kiến thức mà còn dạy cách
sống. Thực sự, tôi luôn biết ơn cô rất nhiều.
72 www.e-linklearn.com
Đặt câu:
1. 내가 가장 기억에 남는 선생님은 나의 중학교 남자 담임선생님이었다. (cấp 2)
Người giáo viên mà tôi nhớ nhất là thầy giáo chủ nhiệm cấp
2 của tôi.
2. 선생님은 4년 간 나의 수학선생님이었다. (toán)
Thầy khoảng 40 tuổi, dáng người hơi béo và thấp, tính tình
rất vui vẻ và nhiệt tình.
73 www.e-linklearn.com
4. 나는 선생님에게 깊은 인상을 받았다. 왜냐하면 선생님이 뚱뚱하게 생겼고 머리가 파마머
리고 잘 웃었기 때문이다. (tóc xoăn)
Tôi rất ấn tượng với thầy vì trông thầy béo, tóc xoăn và hay cười.
5. 선생님과 함께 공부하면 할수록 내가 선생님을 더욱 존경하고 흠모한다.
Tuy không thể hiện ra bên ngoài nhưng thầy rất (giàu) tình
cảm và yêu quý học sinh.
7. 선생님은 우리를 가르칠 뿐만 아니라 우리와 자주 놀기도 했다.
Thầy không chỉ dạy chúng tôi mà còn thường xuyên chơi
74 cùng chúng tôi.
www.e-linklearn.com
Kỷ niệm: 기념, 추억
19강
Đáng nhớ: 기억할 만한, 기억에 남는
Từ mới Học tập: 학습, 학습하다, 공부하다
Trong thời gian ~: ~하는 동안
Phố cổ: 옛거리
Xích lô: 자전거로 손님을 태우는 택시
Lần đầu tiên: 최초, 처음, 첫 번째
Tò mò: 궁금하다
Cảm giác: 감각, 느낌
Đi vòng vòng: 빙빙 돌아가다
Cảm thấy: 느끼다
Thư thái: (정신적으로) 여유 있게, 여유 있는
Sau đó: 그 다음
75 www.e-linklearn.com Lung linh: 반짝거리고 샤방하다
Bài đọc: Một kỷ niệm đáng nhớ khi học tập ở VN.
Tôi đã học tiếng Việt ở trường đại học khoa học xã hội nhân
văn Hà Nội trong 3 năm, từ năm 2010 đến năm 2013. Trong
thời gian học tập ở đây, tôi đã có nhiều kỷ niệm đáng nhớ.
Trong đó, tôi nhớ nhất là kỷ niệm đi chơi phố cổ Hội An bằng
xích lô với các bạn. Đó là lần đầu tiên tôi đi xích lô. Ở Hàn Quốc
không có xích lô nên tôi rất tò mò về cảm giác khi đi xích lô.
Chúng tôi vừa đi vòng vòng vừa ngắm và chụp ảnh phố cổ. Tôi
cảm thấy vô cùng thoải mái và thư thái. Sau đó, chúng tôi đã đi
76 ngắm cảnh đêm lung linh của Hội An.
www.e-linklearn.com
Đặt câu:
1. 그곳에서 살면서 일하는 동안 나는 기억에 남는 추억이 많이 있었다.
Trong thời gian sống và làm việc ở đó, tôi đã có nhiều kỷ niệm đáng nhớ.
2. 그 중에 내가 가장 기억에 남는 추억은 친구들과 오토바이로 여행 다닌 것이다.
Trong đó, tôi nhớ nhất là kỷ niệm đi du lịch bằng xe máy với các bạn.
3. 그 것은 내가 처음으로 오토바이로 여행 다닌 것이었다.
Ở Hàn Quốc tôi chưa bao giờ đi xe máy nên rất tò mò về cảm giác khi đi
77
xe máy .
www.e-linklearn.com
5. 우리는 오토바이를 타면서 가는 길의 풍경을 구경했다. (trên đường đi)
Chúng tôi vừa đi xe máy vừa ngắm cảnh trên đường đi.
6. 나는 무척 흥미를 느꼈고 즐거웠다. (phấn khích)
Sau đó, chúng tôi đã đi du thuyền ngắm cảnh đêm lung linh của
sông Hàn.
78 www.e-linklearn.com
20강 Cái nết: 성품, 내면의 아름다움
Đánh chết: (때려서) 죽이다, 이기다
Từ mới
Cái đẹp: 아름다움 (대명사로 쓰임), 미모
Đồng ý với~: ~에 동의하다
Câu nói: 문구
Nhân phẩm, nhân cách: 품격, 인성, 인격
Vẻ đẹp: 아름다운 측면
Ngoại hình: 외모
Giá trị thực: 실질적인 가치
Phụ thuộc vào~: ~에 의존하다, ~에 달려 있다
Nhất thời: 일시적
Vĩnh viễn: 영구적, 영원하다
Đánh giá: 평가하다
Dựa vào~: ~에 근거하다
79 www.e-linklearn.com
Bài đọc: Suy nghĩ về câu ‘Cái nết đánh chết cái đẹp’.
Tôi đồng ý với câu nói này. Ở đây, ‘cái nết’ nghĩa là nhân
phẩm và tính cách, ‘cái đẹp’ có nghĩa là vẻ đẹp ngoại hình.
Câu nói này có nghĩa là vẻ đẹp bên trong quan trọng hơn
vẻ đẹp ngoại hình. Theo tôi, giá trị thực của con người phụ
thuộc vào nhân phẩm của người đó. Vẻ đẹp ngoại hình chỉ
là nhất thời. Nhưng vẻ đẹp bên trong là vĩnh viễn. Vì thế,
tôi nghĩ chúng ta cần đánh giá người khác dựa vào nhân
phẩm của người đó.
80 www.e-linklearn.com
Đặt câu:
1. 나는 이 의견에 동의하다.
Câu nói này có nghĩa là tình cảm quan trọng hơn vật chất.
4. 내 생각은 성공은 각자의 노력에 달려 있다. (mỗi người, nỗ lực)
Theo tôi, thành công phụ thuộc vào nỗ lực của mỗi người.
81 www.e-linklearn.com
5. 그 생각은 그냥 일시적인 것이다.
Tôi nghĩ cấp trên nên đánh giá nhân viên dựa vào năng lực
của người đó.
82 www.e-linklearn.com