Professional Documents
Culture Documents
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
1|Page
Chương 1
NHẬP MÔN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
Nội dung
I. Sự ra đời và các giai đoạn phát triển cơ bản của CNXHKH
a. Điều kiện, tiền đề cho sự ra đời của CNXHKH (khách quan)
- Điều kiện kinh tế - xã hội Châu Âu nửa đầu TK XIX
- Tiền đề khoa học, lý luận, tư tưởng:
1. Tiền đề trong KHTN
Học thuyết tiến hóa
Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
Học thuyết tế bào
2. Tiền đề trong Khoa học XH và nhân văn
Triết học cổ điển Đức
Kinh tế chính trị cổ điển Anh
Chủ nghĩa xã hội không tưởng – phê phán
(Furie, Xong Xianh – Pháp. Robert – Anh)
Sự ra đời của Chủ nghĩa Mác:
- Kinh tế; TBCN – Tk 16 (Nông nghiệp, thương nghiệp) -> trước TK
19 (Chủ nghĩa tư bản công nghiệp – Cách mạng công nghiệp lần thứ
nhất – Máy hơi nước) => Sự trao đổi hàng hóa
- Lần đầu tiên người ta nhìn thấy thị trường rộng lớn đến thế -> Mối
quan hệ phụ thuộc qua lại
- Con người là chủ thể tạo ra lịch sử
b. Vai trò của C.Mác và Ph.Ăngghen đối với sự ra đời của CNXHKH
(chủ quan)
II. Vị trí, đối tượng và phương pháp nghiên cứu của CNXHKH (Đọc
giáo trình)
2|Page
Chủ nghĩa: Hệ thống lý luận
Ba bộ phận lý luận cơ bản của Chủ nghĩa Mác Lenin
- Triết học Mác Lenin
- Kinh tế chính trị học
- Chủ nghĩa xã hội khoa học
=> Mục tiêu: luận giải cho sự ra đời cho tính tất yếu của hình thái xã
hội cộng sản chủ nghĩa
3|Page
CHƯƠNG II: SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP
CÔNG NHÂN
I. Quan điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lenin về giai cấp công
nhân và sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
* Tập trung giải quyết 3 vấn đề:
- Giai cấp công nhân là ai? (Dấu hiệu, đặc trưng)
- Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân (Ngắn, không hay hỏi)
- Diễn giải luận cứ của Mác giai cấp công nhân là chủ nhân lãnh đạo (Thường
hỏi câu 3 – Điều kiện quy định: Khách quan – 2 điều kiện, Chủ quan – 3 điều
kiện; Tách ra hỏi sâu thì thường có liên hệ với Việt Nam)
* Định nghĩa khái niệm: được nửa điểm, trình bày chính xác định nghĩa khái
niệm
5|Page
- sở hữu nhỏ tư liệu sản xuất (Tiểu tư sản) cải lương (lúc này lúc khác) về
mặt chính trị
* Các kiểu nông dân:
- Mác: Đại nông, Trung nông, Tiểu nông
- Việt Nam: Phú nông, Trung nông, Bần nông, Cố nông
2. Nội dung và đặc điểm sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
2.1. Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
Sứ mệnh lịch sử: nhiệm vụ của giai cấp thực hiện thay đổi hình thái KT-XH
(Cách mạng xã hội – Hình thái KT – XH - ở Việt Nam: 8/19450)
Các hình thái kinh tế - xã hội trong quá trình phát triển của lịch sử
6|Page
Cộng sản Nguyên thủy Chiếm hữu nô lệ Phong kiến Tư bản chủ nghĩa
Công sản chủ nghĩa
(Quá trình lịch sử – tự nhiên)
- Giai cấp công nhân là giai cấp lãnh đạo cuộc đấu tranh nhằm thực hiện bước
chuyển từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.
3. Điều kiện quy đinh sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
a. Điều kiện khách quan
- Địa vị kinh tế - xã hội của giai cấp công nhân (quan trọng hơn)
Trong LLSX: là bộ phận quan trọng nhất của lực lượng sản xuất hiện đại,
đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến.
Là lực lượng chính trị cơ bản trong xã hội
Trong QHSX: Là giai cấp ở vào địa vị làm thuê, phụ thuộc, bị bóc lột, bị
áp bức
Lợi ích cơ bản đối kháng với giai cấp tư sản
7|Page
- Đặc điểm chính trị - xã hội của giai cấp công nhân
II. Giai cấp công nhân & thực hiện số mệnh lịch sử của giai cấp công nhân hiện
nay
1. Giai cấp công nhân hiện nay
a. Điểm tương đồng với giai cấp công nhân thế kỷ XIX
- Là lực lượng sản xuất hàng đầu của xã hội
(Hiện nay: chủ yếu đã qua đào tạo chuyên nghiệp)
- Bị giai cấp tư sản & chủ nghĩa tư bản bóc lột giá trị thặng dư
- Phong trào cộng sản & công nhan là lực lượng đi đầu, trong đấu tranh vì dân
sinh, dân chủ vê tiến bộ xã hội
2 cái đầu tiên – phân tích lý luận của Mác
b. Điểm khác biệt với giai cấp công nhân thế kỷ XIX
1. Xu hướng “trí thức hóa”
8|Page
- Trong công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn liền với kinh tế tri thức, trí thức trở
thành yếu tố quyết định trong quá trình phát minh, sáng chế và tạo ra của cái
cho xã hội. Do đó, đòi hỏi công nhân ngày càng được “tri thức hóa”.
Khoảng cách giữa các cuộc cách mạng công nghiệp ngày càng rút ngắn
sức mạnh trí tuệ phát triển gấp đôi
2. Tính chất xã hội hóa của lao động doanh nghiệp
- Trong điều kiện toàn câu hóa + hội nhập quốc tế, tính chất xã hội hóa của lao
động công nghiệp có biểu hiện mới – toàn cầu hóa
(Quản lý theo mạng lưới)
3. Xu hướng “trung lưu hóa”
- Sự phân hóa về thu nhập trong nội bộ giai cấp công nhan đang diễn ra ngày
càng mạnh mẽ. Số công nhân có mức sống trung lưu tăng lên – về mặt hình thức
họ không còn là “vô sản” nữa.
(Xu thế hiện thực, mang tính phổ biến phân hóa giàu nghèo trong nội bộ
công nhân)
4. Giai cấp công nhân ở các nước xã hội chủ nghĩa
- Ở các nước xã hội chủ nghĩa, giai cấp công nhân trở thành giai cấp lãnh đạo
thông qua ĐCS
9|Page
Chương 3: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ THỜI KỲ QUÁ
ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
I. CNXH – Giai đoạn đầu của hình thái kinh tế cộng sản chủ nghĩa
1. Sự ra đời và các giai đoạn phát triển của hình thái kinh tế - xã hội
cộng sản chủ nghĩa
(Thời của Mác: chưa có xã hội chủ nghĩa – dự báo)
Các yếu tố cơ bản của hình thái KT-XH:
Kiến trúc thượng tầng
Quan hệ sản xuất: chế độ sở hữu công cộng về tư liệu sản xuất – công hữu
Lực lượng sản xuất: mang tính chất xã hội hóa cao
a. Sự ra đời của hinh thái KT-XH cộng sản chủ nghĩa
Hình thái KT-XH tư bản chủ nghĩa:
- Tiền đề vật chất: nền đại công nghiệp mâu thuẫn KT: LLSX ><
QHSX
- Mâu thuẫn: sự ra đời của giai cấp công nhân phong trào đấu tranh tự
giác cách mạng có thể đi đến thắng lợi
10 | P a g e
Cách mạng XHCN
Hình thái KT-XH cộng sản chủ nghĩa
11 | P a g e
Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản chủ nghĩa cộng sản (Thời kỳ quá độ
chính trị - Mác)
3. Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế
độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu
4. (Nhà nước kiểu mới) Có nhà nước kiểu mới mang bản chất giai cấp
công nhân, đại biểu cho lợi ích, quyền lực và ý chí của nhân dân lao động
5. Có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát huy những giá trị của văn
hóa dân tộc và tinh hoa văn nhân loại
6. Bảo đảm bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và có quan hệ hữu nghị,
hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.
(2011: 2 đặc trưng mới trong cương lĩnh – Nhà nước pháp quyền, Xã hội
công bằng/sửa cái thứ 2 với 3)
12 | P a g e
Thời kỳ quá độ chuyển giao giữa chế độ xã hội cũ và chế độ mới, cái cũ
cái mới giao tranh với nhau
- Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là thời kỳ cải biến cách mạng trên
tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, nhằm cải tạo xã hội cũ (TBCN
hoặc tiền TBCN) thành xã hội XHCN.
Vì sao bắt buộc phải trải qua thời kỳ quá độ?
Để chuyển giao giữa chất cũ với phải trải qua giai đoạn cải biến
13 | P a g e
Con đường đi lên XHCN – chưa có tiền lệ trong lịch sử, mỗi nước một
khác – cần có thời kỳ quá độ để chọn ra CNXH phù hợp
14 | P a g e
Trên lĩnh vực kinh tế
Thời kỳ quá độ lên CNXH:
Nhiều thành phần kinh tế
(Nga – Lenin – 5 thành phần:
Thành phần kinh tế gia trưởng – nông dân trồng lúa mì, tự cấp, tự túc –
nông nô phong kiến
Thành phần kinh tế sản xuất hàng hóa nhỏ - sản xuất hàng hóa giản đơn
Thành phần kinh tế tư bản chủ nghĩa – Tàn dư tư bản chủ nghĩa ở Nga – sở
hữu tư nhân
Thành phần kinh tế tư bản nhà nước – Liên doanh tư nhân + nhà nước
Thành phần kinh tế tư bản tư nhân)
Nhiều loại hình sở hữu
Nhiều hình thức phân phối
Nền kinh tế VN: Phân phối theo lao động – theo tỷ lệ lao động đóng
góp
Phân phối theo vốn đóng góp
Phân phối theo phúc lợi xã hội
15 | P a g e
Giai cấp công nhân thống trị về chính trị
b. Thực chất của con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
1. Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc
thượng tầng TBCN
2. Tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới
CNTB
3. Là sự nghiệp khó khăn, phức tạp, lâu dài
16 | P a g e
2. Đặc trưng của của CNXH và phương hướng xây dựng CNXH ở VN
(Tự đọc trong giáo trình)
Đại hội ĐBTQ lần thứ IV – 1976
Đại hội ĐBTQ lần thứ VII – 1991: Cương lĩnh xây dựng đất nước
trong TKQĐ lên CNXH
Đại hội ĐBTQ
Chương 2 – Sứ mệnh , Chương 3 – Thời kỳ quá độ, Nửa đầu chương 4
- XHXHCN
17 | P a g e
Chương 4: DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VÀ NHÀ NƯỚC XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA
I. Dân chủ và dân chủ xã hội chủ nghĩa
1. Dân chủ và sự ra đời, phát triển của dân chủ
Lưu ý: Tiếp cận từ góc nhìn chủ nghĩa Mác Lênin
Dân chủ là một phạm trù đa nghĩa
Đặc trưng đối với VN: Ở khu vực phương Đông, không trải qua thời kỳ
chiếm hữu nô lê, không trải nghiệm và chứng kiếm nền tư tưởng dân chủ - học
phương Tây
Democritus “nghèo túng trong một nước dân chủ còn hơn cái gọi là cuộc đời
thịnh vượng trong một nước độc tài, vì tư do tốt hơn nô lệ”
J.S.Mill “nền dân chủ sẽ tạo điều kiện cho số đông lạm quyền và tạo ra “sự độc
tài của số đông”
Dân chủ (Democracy) xuất phát từ môt từ gốc từ tiếng Hy Lạp
= Demo: the people + kratia: power of rule: rule by the people
- Chính quyền của nhân dân
- Sự cai trị của nhân dân
- Tự do, sự tôn trọng của cá nhân của con người
Quan niệm của chủ nghĩa Mác Lênin
Thứ 1: Dân chủ là quyền cơ bản của con người: quyền tư do về mặt chính
trị - tiền đề thực hiện quyền khác của con người
Dân chủ là một giá trị xã hội – quyền cơ bản của con người
Thứ 2: Dân chủ là hình thức nhà nước – chế độ dân chủ (thể chế)
- Dân chủ là quyền lực của nhân dân
- Nền dân chủ quy định bởi bản chất giai cấp
- Dân chủ mang tính lịch sử
V.I.Lenin “Từ chuyên chế đến dân chủ tư sản; từ dân chủ tư sản đến dân chủ vô
sản; từ dân chủ vô sản đến không còn dân chủ nữa”.
Thứ 3: Dân chủ là nguyên tắc quản lý xã hội – biểu hiện
18 | P a g e
b. Khái lược lịch sử ra đời và phát triển của dân chủ
Dân chủ nguyên thủy – Dân chủ chủ nô – Dân chủ tư sản – Dân chủ XHCN
Giá trị dân chủ Nền dân chủ (gắn với nhà nước)
Dân chủ XHCN – “tự tiêu vong” (Nhà nước tiêu vong, nhân dân tự chủ)
19 | P a g e
Bản chất giai cấp công nhân, tính nhân dân rộng rãi, tính dân tộc
Đảng cộng sản lãnh đạo, quyền lực thuộc về nhân dân – nhất nguyên chính trị
Bản chất kinh tế
Thực hiện chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu và thực hiện chế độ phân
phối lợi ích theo kết quả lao động là chủ yếu
Bản chất tư tưởng – văn hóa
Nhân dân được làm chủ những giá trị văn hóa tinh thần; được nâng cao trình độ
văn hóa, có điều kiện để phát triển cá nhân
20 | P a g e
Về chính trị
DÂN LÀ GỐC
CƠ CHẾ
DÂN LÀ GỐC
Dân chủ trực tiếp Dân chủ gián tiếp (Thông qua
các thiết chế - đại diện cho
(Dân cử ra, Trưng cầu ý dân)
dân)
2. Nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam
Quan điểm về nhà nước pháp quyền:
Thượng tôn pháp luật
Phúc lợi cho mọi người
Tạo điều kiện cho cá nhân được tự do, bình đẳng, phát huy hết năng
lực của chính mình
Các cơ quan của nhà nước được phân quyền rõ ràng, kiểm soát lẫn
nhau
Các cơ quan của nhà nước phân quyền rõ ràng
Đặc trưng của nhà nước pháp quyền XHCN ở Việt Nam
* Nhà nước pháp trị: phải trị nước = pháp luật # Nhà nước pháp quyền
(Xây dựng nhà nước pháp quyền để thực hiện mục tiêu dân chủ XHCN)
3. Phát huy dân chủ XHCN, xây dựng NN pháp quyền XHCN ở Việt
Nam
(Liên hệ VN – Tiết 3 tách đôi ra)
Đề thi Tự nhiên: Dân chủ xã hội chủ nghĩa – Trình nghĩa quan điểm
Mác Lenin, mối quan hệ NN XHCN và dân chủ XHCN – chương 4
22 | P a g e
CHƯƠNG 6: VẤN ĐỀ DÂN TỘC TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ
LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
I. Quan điểm của CN Mác Lenin về vấn đề dân tộc và giải
quyết vấn đề dân tộc
1. Khái niệm dân tộc và đặc trưng của dân tộc
Quá trình hình thành dân tộc trong lịch sử
Dân tộc
- Theo nghĩa rộng, dân tộc là một hình thức cộng đồng người ổn
định, bền vững hợp thành nhân dân của một quốc gia, có lãnh thổ
chung, có nền kinh tế thống nhất, quốc ngữ chung, có truyền thống
văn hóa, truyền thống đấu tranh chung hình thành trong quá trình
dựng nước và giữ nước dưới sự quản lý của nhà nước (dân tộc – quốc
gia)
- Theo nghĩa hẹp, dân tộc là một hình thức cộng đồng người được
hình thành trong lịch sử, có mỗi liên hệ chặt chẽ và bền vững, có
chung ý thức tự giác tộc người, ngôn ngữ và văn hóa. (Dân tộc – tộc
người – Êđê)
23 | P a g e
Xu hướng hình thành quốc gia dân tộc độc lập – Xu hướng thứ 1
thể hiện sự hiện tồn của quốc gia bình đẳng, tự quyết về mặt
chính trị
Xu hướng hình thành liên hiệp dân tộc – Xu hướng thứ 2 liên
kết hợp tác mang tính quốc tế giữa các dân tộc (quốc gia)
2 xu hướng này bị Chủ nghĩa Đế quốc cản trở: Xu hướng thứ 1 bị
phủ nhận bằng xâm chiếm;
(Trong thời đại chủ nghĩa đế quốc, phong trào đấu tranh phong
trào xóa bỏ đế quốc xóa bỏ áp bức, nô dịch)
24 | P a g e
CHƯƠNG 7: VẤN ĐỀ TÔN GIÁO TRONG THỜI KỲ QUÁ
ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
I. Bản chất, nguồn gốc và tính chất của tôn giáo
1. Khái niệm và bản chất của tôn giáo (3)
Legere – Religion – Tôn giáo (Phương Tây # Phương Đông): niềm tin
vào đối tượng siêu nhiên nói chung
Bản chất:
- Con người gắm niềm tin vào những con người ấy. Niềm tin ấy là sự
phản ánh tồn tại xã hội
Ph.Ănghhen: “tr.214 – giáo trình”. Tôn giáo là hình thức xã hội,
nguồn gốc của tự tồn tại xã hội. Tồn tại xã hội phản ảnh qua hình thái
ý thức xã hội
Tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội (“…chỉ là sự phản ánh –
vào trong đầu óc của con người…..ngày của họ”)
- Nội dung phản ánh: Tồn tại xã hội
- Phương thức phản ánh: hư ảo (….những lực lượng ở trần thế đang
mang hình thức những lực lượng siêu trần thế)
Cải tảo đối với tôn giáo tin ngưỡng phải từ từ. Niêm tin tôn giáo là lạc
hậu nhất
Tôn giáo là một hiện tượng – xã hội
tôn giáo có ảnh hưởng 2 mặt tới đời sống xã hội
2. Nguồn gốc, tính chất, chức năng của tôn giáo (3,3,4)
a. Nguồn gốc
- Nguồn gốc kinh tế - xã hội (quan trọng nhất, căn nguyên)
Hiện tượng tự nhiên + xã hội Con người bất lực Tôn giáo
- Nguồn gốc nhận thức
25 | P a g e
Nhận thức thế giới của con người – Khả năng nhận thức hạn chế/Vai
trò chủ thể nhận thức bị tuyệt đối hóa Tôn giáo
- Nguồn gốc tâm lý
Tâm lý tình cảm tiêu cực + tích cực Tôn giáo (khó giải quyết nhất)
II. Giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội
1. Nguyên nhân tồn tại của tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội
* Nguyên nhân kinh tế (Phân tích dựa vào thời kỳ quá độ lên CNXH)
- Kinh tế thị trường không ổn định thụ động, cầu siêu nhiên
* Nguyên nhân chính trị - xã hội (Liên quan đến tính chất chính trị
của tôn giáo: lịch sử, quần chúng, chính trị)
- Thời kỳ quá độ cuộc đấu tranh chưa chấm dứt lực lượng xã hội
lợi dụng tôn giáo tìm lại lợi ích đã mất
* Nguyên nhân nhận thức (Nguồn gốc nhận thức ở phần lý luận
chung)
* Nguyên nhân tâm lý (Hơi khác nguồn gốc tâm lý tích cực, tiêu cực)
- Phân tích dưới góc nhìn tập quán, thói quen: Hình thái ý thức xã hội
lạc hậu nhất vì nó phản ánh hư ảo, liên quan đến quan hệ giữa cái thực
với cái thiêng.
- Tôn giáo đóng vai trò quan trọng nhất của văn hóa tinh thần – Ai đó
nói. Duy trì tín ngưỡng duy trì văn hóa
* Nguyên nhân văn hóa
(Định nghĩa Khái quát nhanh Khẳng định)
2. Nguyên tắc cơ bản giải quyết vấn đề tôn giáo trong thời kỳ quá độ
lên chủ nghĩa xã hội
- Tôn trọng, bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và không tín
ngưỡng, tôn giáo của quần chúng nhân dân (Quyền cơ bản của con
26 | P a g e
người, tự do về mặt chính trị/Chỉ thực hiện đối với thực hiện tôn giáo
lành mạnh, ảnh hưởng tích cực)
- Phát huy mặt tích cực, khắc phục dần ảnh hưởng tiêu cực của tôn
giáo gắn liên với quá trình cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới
Từ bản chất tôn giáo
- Phân biệt hai mặt chính trị và tư tưởng trong giải quyết vấn đề tôn
giáo
Mặt tư tưởng là gì?
Mặt chính trị là gì? – xung đột giữa giai cấp, phản ánh mâu thuẫn đối
kháng (chỉ xuất hiện ở xã hội có giai cấp)
- Quan điểm lịch sử cụ thể trong giải quyết vấn đề tôn giáo.
Xuất phản từ bản chất tôn giáo.
III. Tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
27 | P a g e
CHƯƠNG 8: VẤN ĐỀ GIA ĐÌNH
I. Khái niệm, vị trí. Chức năng của gia đình
1. Khái niệm
2. Vị trí của gia đình trong xã hội (Không hỏi Không phân tích)
28 | P a g e