You are on page 1of 67

QUY TRÌNH

VẬN HÀNH HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC


DÂY CHUYỀN 2

MÃ SỐ QTVH-09-37
(Ban hành kèm theo Quyết định số ……./QĐ-PPC-KT
Ngày ….. tháng …… năm 2014)

Phả Lại, tháng 11 – 2014


CÔNG TY CỔ PHẦN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: ……../QĐ-PPC-KT Hải Dương, ngày …. tháng …. năm 2014

QUYẾT ĐỊNH
V/v Ban hành Quy trình Vận hành hệ thống xử lý nước
Dây chuyền 2 Công ty Cổ phần Nhiệt điện Phả Lại

TỔNG GIÁM ĐỐC


CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Căn cứ Điều lệ Công ty Cổ phần Nhiệt điện Phả Lại;


Căn cứ chức năng nhiệm vụ của các đơn vị trong Công ty;
Theo đề nghị của ông trưởng phòng Kỹ thuật,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này bản “Quy trình vận hành hệ
thống xư lý nước”, mã số QTVH-09-37” của Công ty.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành Quyết định.
Điều 3. Các đơn vị và các cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi
hành.

TỔNG GIÁM ĐỐC


Nơi nhận:
- Như điều 3
- Lưu VT, KT

Phạm Văn Thư


CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 1 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14

NGƯỜI ĐƯỢC PHÂN PHỐI


1 Tổng Giám Đốc 
2 Phó Tổng Giám Đốc 
3 Phòng Kỹ thuật 
4 Phòng Tổ chức Lao động 
5 Bộ phận ISO 
6 Phân xưởng Vận hành2 
7 Quản đốc PXVH2 
8 Phó Quản đốc PXVH2 
9 KTV Hóa PXVH2 
10 Trưởng ca DC2 
11 Trưởng kíp Hóa 
12 Vận hành hệ thống Xử lý nước 
13 Vận hành hệ thống Xử lý nước thải 
14 Vận hành hệ thống Xử lý nước lò 
15 Phòng thí nghiệm Hóa 
CHỦ TRÌ SOẠN THẢO: PHÂN XƯỞNG VẬN HÀNH 2
NGƯỜI LẬP NGƯỜI KIỂM TRA
Chữ ký: Chữ ký:

Họ và tên: Lê Minh Đức Họ và tên: Nguyễn Hoàng Hải


Chức vụ: KTV Phân xưởng VH2 Chức vụ: Quản Đốc PXVH2
Chữ ký: Chữ ký:

Họ và tên: Cao Tiến Thanh Họ và tên: Nguyễn Văn Thịnh


Chức vụ: KTV Phòng Kỹ thuật Chức vụ: Trưởng Phòng Kỹ thuật
THAM GIA XEM XÉT
1. Lãnh đạo Công ty; NGƯỜI DUYỆT
2. Các đơn vị trong công ty.
(đã ký)

Họ và tên: Phạm Văn Thư


Chức vụ : Tổng Giám Đốc
TÓM TẮT SỬA ĐỔI
LẦN SỬA NGÀY SỬA TÓM TẮT NỘI DUNG SỬA ĐỔI
Lần 1 10/2014 Sửa đổi nội dung theo QĐ số 2668/QĐ-PPC-
TCLĐ
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 2 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14

1. MỤC ĐÍCH
Quy trình vận hành hệ thống xử lý nước nhằm mục đích giới thiệu và
đưa ra các hướng dẫn vận hành đối với các thiết bị thuộc hệ thống Xử lý nước
Dây chuyền 2. Quy trình tập trung mô tả về trình tự thao tác và vận hành các
hệ thống thiết bị. Các kiến thức về cơ sở lý thuyết các quá trình thiết bị người
vận hành cần tham khảo các tài liệu hóa cơ sở và hóa kỹ thuật.
2. PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình này được áp dụng trong nội bộ phân xưởng vận hành 2. Các
công việc liên quan đến thiết bị thuộc hệ thống xử lý nước Dây chuyền 2 cần
tham khảo quy trình này.
3. CÁC TÀI LIỆU LIÊN QUAN
- Điều lệ Công ty CPNĐ Phả Lại.
- Chính sách chất lượng của công ty CPNĐ Phả Lại.
- Quy định chức năng nhiệm vụ của PXVH2 và phân công nhiệm vụ
các chức danh công tác trong PXVH2.
4. ĐỊNH NGHĨA
- 2B3T: (2 beds 3 towers) là hệ thống xử lý nước khử khoáng gồm 1
tháp trao đổi Cation, tháp khử khí và tháp trao đổi Anion;
- MBP: là tháp trao hổi hỗn hợp gồm cả hai vật liệu trao đổi Cation và
Anion;
- OWTS: là ký hiệu đầu của tên các thiết bị thuộc hệ thống xử lý nước
sơ bộ;
- OMSD: là ký hiệu đầu của tên các thiết bị thuộc hệ thống xử lý nước
khử khoáng;
- OWTP: là ký hiệu đầu của tên các thiết bị thuộc hệ thống hóa chất
DC2;
- ODWS: : là ký hiệu đầu của tên các thiết bị thuộc hệ thống xử lý nước
sinh hoạt DC2;
5. TRÁCH NHIỆM
Những người phải biết và thực hiện quy trình này gồm có:
- Quản đốc, Phó Quản đốc Phân xưởng Vận hành 2;
- Trưởng ca, Trưởng kíp Hoá;
- Các Kỹ thuật viên PXVH2 có liên quan;
- Công nhân vận hành trong hệ thống hóa, các nhân khác khi làm việc
liên quan đến hệ thống xử lý nước;
- Trưởng, Phó Phòng Kỹ thuật, các kỹ thuật viên phòng Kỹ thuật có liên
quan.
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 3 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14

6. NỘI DUNG

6.1. GIỚI THIỆU CHUNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC


DC2

6.1.1. Sự cần thiết của xử lý nước


Hệ thống xử lý nước có nhiệm vụ cung cấp nước sạch đạt các yêu cầu
kỹ thuật cho toàn bộ Dây chuyền 2. Các nguồn nước từ sông hồ thường có
nhiều các tạp chất dạng chất rắn lơ lửng hoặc các chất hòa tan. Nếu các dây
chuyền nhà máy nhiệt điện sử dụng trực tiếp nguồn nước này sẽ gây ra các
hiện tượng như đóng cáu, ăn mòn, hơi cuốn….và gây ra một số nguy hại cho
thiết bị như:

Hiện tượng Hậu quả Nguyên nhân

- Làm giảm hiệu suất lò hơi -Do độ cứng, silica từ nước khử
do đóng cáu (độ cứng, khoáng, hoặc các nguồn khác
silica, oxit kim loai) bám mang vào lò.
trên bề mặt ống truyền
- Do sản phẩm ăn mòn kim loại
Đóng cáu nhiệt. xảy ra trên đường ống, thiết bị
- Gây dãn nở hoặc nổ nhiệt.
đường ống sinh hơi. - Áp dụng chế độ xử lý nước lò,
nước cấp không đúng.

- Gây ăn mòn đường ống, - Do O2; CO2 và các tạp chất ăn


thiết bị nhiệt do sự có mặt mòn khác từ nước khử khoáng,
của O2/CO2. hoặc các nguồn khác mang vào.
- Sản phẩm của quá trình ăn - Do thiết bị khử khí vận hành
Ăn mòn
mòn sẽ đóng cáu trên không đúng chế độ.
đường ống trao đổi nhiệt - Do áp dụng chế độ xử lý nước
ống sinh hơi. lò, nước cấp không đúng dẫn đến
pH giảm

- Làm giảm chất lượng hơi, - Do hiện tượng sôi bồng trong
Hơi cuốn
gây đóng cáu silica trên bao hơi.
(bẩn hơi cánh turbine hoặc đường
- Do nồng độ muối trong bao hơi
nước) ống quá nhiệt. cao, chất lượng nước lò vi phạm.
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 4 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14

6.1.2. Hệ thống xử lý nước sơ bộ


- Hệ thống xử lý nước sơ bộ DC2 là hệ thống xử lý nước bằng phương
pháp keo tụ và lắng lọc. Hệ thống Sơ bộ có nhiệm vụ tách loại các tạp chất
không hòa tan gây độ đục cho nước dưới dạng các hạt keo, huyền phù có
trong nguồn nước sông đầu vào. Các thiết bị chính trong hệ thống xử lý nước
sơ bộ bao gồm:
- Bể nước thô OMWS-TK1A/B: 7500m3, 26,730mD x 14,6mH;
- Bể lắng OWTS-CLR1A/B: 153m3/h, 11,4mD x 5,5mH;
- Bể lọc trọng lực OWTS-FLT1A/B: 150m3/h, 6,7mD x 3,35mH;
- Bể chứa nước trong chìm OWTS-BASN1: 500m3, 9mWx16mLx4mD;
- Bể chứa nước trong OWTS-TK14: 7500m3, 26,730mD x 14,6mH;
- Bể chứa nước xới ngược OWTS-BASN2: 500m3, 9mWx16mLx4mD;
- Bơm nước thô OWTS-P1A/B/C: 270m3/h x 10mH;
- Bơm chuyển nước trong OWTS-P2A/B: 528m3/h x 25mH;
- Bơm chuyển nước xới ngược OWTS-P3A/B: 363m3/h x 15mH;
- Bơm nước xới ngược OWTS-P9A/B: 1164m3/h x 20mH;
- Máy khuấy OWTS-MIX1A/B:
- Máy cào bùn OWTS-MIX2A/B:
- Bình pha phèn OWTS-TK1: 4,5m3, 1,58mD x 2,1mH;
- Bình định lượng phèn OWTS-TK2: 1,55mD x 1,5mH;
- Bình pha Polymer OWTS-TK3: 3,5m3, 1,8mD x 1,83mH;
- Bình định lượng Polymer OWTS-TK4: 1,5mD x 1,525mH;
- Bình định lượng kiềm OWTS-TK5: 0,7mH x 0,9mH;
- Bơm định lượng PAC OWTS-P4A/B/C: 103 l/h x 30mH;
- Bơm định lượng Polymer OWTS-P5A/B/C: 80 l/h x 30mH;
- Bơm định lượng kiềm OWTS-P6A/B/C: 5,9 l/h x 30mH;
Sơ đồ nguyên lý hệ thống Xử lý nước sơ bộ như hình vẽ:
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 5 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 6 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14

Nước từ bể chứa nước thô OMWS-TK1A/B được bơm


OWTS-P1A/B/C bơm vào bể lắng OWTS-CLR1A/B. Nếu pH nước nguồn
nhỏ hơn 5,5 thì kiềm NaOH được bơm vào đường ống đầu vào bể lắng để
điều chỉnh pH từ 5,5-8,0. Dung dịch chất keo tụ PAC 5,0% được bơm vào
đường ống nước đầu vào bể lắng. Nước thô và hóa chất PAC sẽ được khuấy
trộn đều trên ống khuấy trộn sau đó được đẩy vào tiếp tuyến với phía dưới
khoang phản ứng. Cách khuấy OWTS-MIX1A/B, với tốc độ khoảng 10v/p, sẽ
đẩy nước di chuyển lên phía trên khoang phản ứng, tại đây quá trình keo tụ
được thúc đẩy hình thành các bông bùn bé. Tại đầu ra khoang phản ứng, chất
trợ lắng Polymer được bơm vào nhằm mục đích hình thành các bông bùn lớn
hơn, trước khi chảy sang khoang phân ly có dạng hình côn. Tại khoang phân
ly dòng nước sẽ chia làm 2, một phần tái tuần hoàn lại khoang phản ứng
thông quá 4 lỗ ở đáy, cung cấp một phần mầm bùn cho quá trình hình thành
bông bùn, phần còn lại sẽ chảy qua lớp màng bùn ở đáy bể lắng có tác dụng
như lớp màng lọc để sang khoang nước trong. Nước trong sau đó sẽ được thu
gom qua các ống góp ở bề mặt bể lắng chảy tràn sang bình lọc trọng lực
OWTS-FLT1A/B. Tại bình lọc, các bông bùn sẽ được lọc sạch một lần nữa
trước khi chảy sang bể chứa nước trong chìm OWTS-BASN1. Nước sạch từ
bể chìm sẽ được bơm OWTS-P2A/B bơm lên bể nước trong OWTS-TK14.
Sau một thời gian vận hành, lượng bùn sẽ tích tụ nhiều tại đáy bể lắng .
Máy cào bùn OWTS-MIX2A/B, tốc độ khoảng 1vòng/10phuts sẽ cào bùn về
rốn bùn của bể lắng. Định kỳ tiến hành xả bùn bể lắng để tránh bùn kéo sang
bể lọc trọng lực.
Bùn cũng tích tụ trong bình lọc trọng lực OWTS-FLT1A/B theo thời
gian vận hành. Khi bùn trong bể lọc nhiều, áp lực lọc tăng, tiến hành rửa
ngược bình lọc, tách bùn đất để phục hồi khả năng lọc của bình lọc trọng lực.
Nước trong đạt các tiêu chuẩn chất lượng như sau:
Độ đục sau bể lắng : <20NTU
Độ đục sau bể lọc : <2 NTU
Độ pH : 5,5-8,0
Nước trong được dùng cho các mục đích sau:
- Sản xuất nước khử khoáng;
- Sản xuất nước sinh hoạt;
- Cấp nước cho hệ thống cứu hỏa;
- Cấp nước cho hệ thống nước phục vụ;
- Dùng để xới ngược bình lọc trọng lực;
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 7 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14

6.1.3. Hệ thống xử lý nước khử khoáng


Hệ thống xử lý nước khử khoáng có nhiệm vụ tách loại các tạp chất hòa
tan có trong nước, sản xuất ra nước khử khoáng đảm bảo tiêu chuẩn chất
lượng cung cấp cho chu trình nhiệt. Dây chuyền 2 có hai dãy khử khoáng,
mỗi dãy gồm các thiết bị chính sau:
Tháp trao đổi Cation OMSD-IOE1A/B: 44m3/h 1,6mDx3,66mH, 3600
lít hạt Cation;
Tháp khử khí OMSD-DA1A/B: 44m3/h, 1mDx3,1mH;
Tháp trao đổi Anion OMSD-IOE2A/B: 44m 3/h 1,6mDx3,66mH, 3400
lít hạt Anion;
Tháp trao đổi hỗn hợp OMSD-IOE3A/B: 44m3/h, 1,1mD x3,05mH,
650 lít hạt Cation, 650 lít hạt Anion;
Bình chứa nước khử khoáng A/B: 2000m3/bình,
Bể trung hòa OMSD-BASN3: 120m3, 5mWx8mLx4mD;
Mỗi dãy khử khoáng được lắp đặt gồm hệ thống 2B3T (tháp Ction,
tháp khử khí, tháp anion), và tháp hỗn hợp MBP. Sơ đồ nguyên lý hệ thống
khử khoáng như dưới đây.

Hình 1: Sơ đồ hệ thống khử khoáng DC2.


Khi hệ thống khử khoáng vận hành, nước trong được bơm qua các tháp
trao đổi Ion và tháp khử khí, quá trình hóa, lý xảy ra như sau:
Ở tháp trao đổi Cation, ion H+ có trong hạt nhựa sẽ thực hiện phản ứng
trao đổi ion với các Cation có trong nước;
Các khí tách ra sau tháp trao đổi Cation như CO 2 sẽ được tách ra ở tháp
khử khí;
Ở tháp trao đổi Anion, các ion OH- có trong hạt nhựa sẽ thực hiện các
phản ứng trao đổi với các Anion có trong dòng nước.
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 8 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14

Các Cation và Anion không thực hiện phản ứng trao đổi với dáy 2B3T
sẽ được chuyển tiếp sang tháp trao đổi hỗn hợp có chứa đồng thời hai vật liệu
trao đổi Cation và Anion. Tại đây, các Ion còn lại sẽ tiếp tục thực hiện các
phản ứng trao đổi Ion với lớp hạt nhựa trao đổi ion để sản xuất ra nguồn nước
khử khoáng đạt tiêu chuẩn chất lượng bơm vào các bình dự trữ nước khử
khoáng. Từ bình dự trữ, nước khử khoáng được bơm cho các hệ thống sau của
DC2:
- Cấp nước cho Khối 5 và Khối 6 của DC2;
- Cấp nước cho trạm điện phân Hydro;
- Cấp cho hệ thống nước làm mát tự dùng;
- Cấp cho hệ thống pha hóa chất xử lý nước lò;
- Cấp nước sạch cho các phòng thí nghiệm hóa;
- Cấp cho hệ thống bơm hóa chất hoàn nguyên;
Sau một thời gian vận hành, các vật liệu trao đổi ion sẽ hết khả năng
trao đổi Ion. Do vậy, cần tiến hành các công việc hoàn nguyên để phục hồi
khả năng trao đổi của các vật liệu nhựa trao đổi Ion. Dùng Axit HCl 4-8% để
hoàn nguyên hạt nhựa trao đổi Cation và kiềm NaOH 2-4% để hoàn nguyên
hạt nhựa trao đổi Anion.

6.2. CẢNH BÁO AN TOÀN

6.2.1. Nguyên tắc an toàn chung khi làm việc với hệ thống
Khi làm việc với máy móc, thiết bị của hệ thống xử nước, cần tham
khảo các quy trình an toàn do Công ty ban hành. Một số biện pháp an toàn
cần thực hiện như sau:
- An toàn khi làm việc với thiết bị cơ, nhiệt;
- An toàn khi làm việc hóa chất;
- An toàn khi làm việc trên sông, nước;
- An toàn khi làm việc với thiết bị điện;
- An toàn khi làm việc trên cao;
- Các nguy cơ mất an toàn khác.

6.2.2. An toàn khi làm việc với thiết bị cơ, nhiệt;


Người vận hành tại hệ thống xử lý nước phải chú ý các cảnh báo an
toàn liên quan đến hệ thống. Một số cảnh báo an toàn quan trọng như:
- Bảo quản và sử dụng đúng các dụng cụ, trang thiết bị;
- Các nắp chụp bảo vệ thiết bị luôn đặt đúng vị trí. Chúng chỉ được bỏ
ra khi các thiết bị ngừng sửa chữa và phải lắp lại khi vận hành thiết bị;
- Khi tra dầu mỡ, vệ sinh, sửa chữa thiết bị, phải đảm bảo các thiết bị
không vận hành đột ngột (yêu cầu cắt điện hoặc ngừng thiết bị, có ký xác
nhận);
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 9 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14

- Luôn giữ sàn nhà khô, sạch tránh trơn, trượt;


- Cần trang bị đầy đủ các trang bị, quần áo bảo hộ lao động chuyên
dụng, phù hợp như: giầy bảo hộ, ủng bảo hộ, quần áo bảo hộ, mũ cứng, hoặc
các trang bị bảo hộ lao động khác.

6.2.3. An toàn khi làm việc hóa chất;


Cảnh báo an toàn hóa chất:
- Trong hệ thống xử lý nước có sử dụng hóa chất ăn mòn, do đó công
nhân làm việc với hệ thống xử lý nước phải được đào tạo chuyên môn hoặc
được phổ biến về an toàn hóa chất.
- Khi làm việc với khu vực và thiết bị có hóa chất, người công nhân
phải cẩn thận cao, cảnh giác cao độ với các nguy cơ mất an toàn hóa chất;
- Người công nhân phải trang bị đầy đủ các trạng bị bảo hộ lao động
chống ăn mòn hóa chất như: gang tay, tạp dề , ủng, kính bảo hộ,…;
- Khi vận hành bơm nạp, vận chuyển hóa chất ăn mòn vào các bình
chứa hóa chất, phải đảm bảo không để xảy ra tràn hóa chất ra ngoài gây ra
guy cơ mất an toàn hóa chất cho con người và thiết bị;
- Không bao giờ được trộn hóa chất khi đang bơm nạp hóa chất vào các
bình hóa chất. Phải tuân thủ nghiêm ngặt các chỉ dẫn an toàn khi làm việc với
hóa chất;
Các nguy cơ mất an toàn hóa chất:
- Nguy cơ bị nhiễm độc hóa chất, ngạt thở, bỏng hóa chất, cháy, nổ;
- Cẩn thận với các hóa chất rễ bay hơi, chúng có thể phát tán và ngây
nguy hiểm ở diện rộng;
- Trong trường hợp bị bỏng hóa chất, trung hòa hóa chất ngay lập tức.
Đầu tiên, rửa vết bỏng bằng một lượng lớn nước, sau đó bằng các dung dịch
trung hòa tương xứng;
- Nếu bị bỏng axit ( axit HCl 30% dùng cho hệ thống xử lý nước): rửa
bằng dung dịch Natri bi cacbonate NaHCO3 (1 thìa bột NaHCO3 trong 1 lít
nước) hoặc sử dụng nước sà phòng ;
- Nếu bị bỏng kiềm (kiềm NaOH 45% dùng cho hệ thống xử lý nước):
dùng nước hoặc dung dịch dấm chua để rửa vết bỏng;
- Tham khảo quy trình an toàn hóa chất hoặc các phiếu an toàn hóa
chất;

6.2.4. An toàn khi làm việc với thiết bị điện;


- Người vận hành hệ thống xử lý nước chỉ cho phép những người có
chuyên môn về điện tiến hành các công việc với các thiết bị, hệ thống đang có
điện;
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 10 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14

6.2.5. An toàn khi làm việc với bình bể chứa nước


- Luôn cảnh bảo cho các cá nhân nguy cơ đuối nước khi làm việc với
các bình bể chứa nước;
- Ngừng vận hành hệ thống khi tiến hành các công việc với các bình, bể
có thể gây nguy cơ đuối nước;

6.2.6. Cảnh báo các tình huống bất thường của hệ thống
- Hệ thống điều khiển tự động sẽ đưa ra các cảnh báo an toàn sơm nhất
nhờ cảm biến từ các thiết bị đo lường, điều khiển. Các cảnh báo này sẽ hiển
thị các dòng báo động đỏ ALARM trên màn hình hoặc bằng còi báo động;
- Một số tình trạng bất bình thường của thiết bị cơ, điện sẽ không được
hệ thống điều khiển cảnh báo do không có thiết bị đo lường;
- Tùy theo mức độ sự cố bất thường của hệ thồng, người vận hành cần
vận dụng tối đa các kỹ năng và kinh nghiệm để xử lý các tình huống bất
thường.

6.3. HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH CÁC THIẾT BỊ

6.3.1. Các chế độ vận hành


Tất cả các quá trình làm việc của hệ thống xử lý nước như sản xuất
nước, hoàn nguyên, xới ngược, trung hòa,…đều có thể vận hành ở ba chế độ
là chế độ tự động, bán tự động và chế độ bằng tay tại chỗ. Hệ thống điều
khiển bao gồm màn hình điều khiển, các tủ điều khiển PLC và hệ thống cáp
thông tin kết nối giữa thiết bị của hệ thống với tủ điều khiển PLC và màn hình
điều khiển. Tất cả các báo động, trạng thái của thiết bị, động cơ và van khí tự
động đều được hiển thị trên màn hình điều khiển PLC.
Hệ thống xử lý nước sơ bộ được thiết kế vận hành ở ba chế độ: vận
hành tự động (AUTO), vận hành bán tự động (SERVICE), và vận hành tại
chỗ (LOCAL). Việc lựa chọn chế độ vận hành tuỳ thuộc yêu cầu phương thức
và đặc biệt là phụ thuộc tình trạng thiết bị. Các chế độ vận hành như sau:
Chế độ vận hành tự động AUTO: Ở chế độ này, hệ thống được vận
hành hoàn toàn tự động bằng phần mềm điều khiển PLC. Phần mềm sẽ nhận
và xử lý các tín hiệu tứ các thiết bị đo lường như cảm biến mức nước bình bể,
cảm biến trạng thái vận hành của bơm, quạt, van tự động,…Trên cơ sở tín
hiệu đó, phần mềm điều khiển PLC sẽ đưa ra các mệnh lệnh điều khiển vận
hành hệ thống thông qua vận hành các bơm, quạt, van tự động. Các công việc
như vận hành, xả bùn, xới ngược bể lọc,… sẽ được thực hiện hoàn toàn tự
động. Ở chế độ vận hành tự động, tính chủ động công nhân vận hành không
cao, thiết bị đòi hỏi không bị khiếm khuyết và và yêu cầu tính sẵn sàng của hệ
thống rất cao.
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 11 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14

Chế độ vận hành bán tự động SERVICE: Ở chế độ này, một phần
các liên động bảo vệ sẽ được máy tính loại bỏ. Tính chủ động của công nhân
vận hành khi hệ thống sẽ cao hơn.
Chế độ vận hành tại chỗ LOCAL: Thông thường, hệ thống xử lý
nước sơ bộ nên chọn chế độ vận hành bán tự động (SERVICE) để chủ động
giám sát và quản lý hệ thống. Trong trường hợp lỗi hệ thống điều khiển, có
thể vận hành tại chỗ hệ thống thông qua vận hành tại chỗ các bơm, van tự
động. Các hướng dẫn cụ thể tham khảo mục các mục dưới đây.

6.3.2. Hướng dẫn vận hành bơm, quạt, máy khuấy


Hệ thống xử lý nước sơ bộ bao gồm các chủng loại bơm, quạt sau:
- Bơm ly tâm trục nằm ngang;
- Bơm ly tâm tự mồi;
- Bơm hướng trục trục đứng;
- Bơm định lượng Pistong kiểu màng;
- Các máy khuấy, máy cào bùn;
- Các quạt gió kiểu múi khế;

6.3.2.1. Các trạng thái của bơm quạt


a, Trạng thái trên biểu tượng bơm:
Trên màn hình điều khiển, biểu tượng bơm, quạt có các trạng thái như
sau:
- Biểu tượng bơm có hình bàn tay: bơm vận hành ở chế độ Manual trên
màn hình;
- Biểu tượng bơm có hình chữ I: khoá điều khiển tại chỗ ở vị trí stop,
hoặc bơm ở chế độ vận hành tại chỗ (LOCAL);
- Biểu tượng bơm có màu trắng: bơm đang cắt điện;
- Biểu tượng bơm có màu xanh là đóng điện tốt, bơm đang ngừng và
sẵn sàng ở chế độ vận hành tự động;
- Biểu tượng bơm có màu đỏ: bơm đang vận hành;
- Biểu tượng bơm có màu cam: trạng thái vận hành lỗi, bơm không
nhận lệnh vận hành;
b, Bảng trạng thái bơm
Tại mỗi trang màn hình, các bơm, quạt, máy khuấy còn hiển thị trạng
thái trên bảng trạng thái. Thực hiện mở bảng trạng thái bơm bàng cách ấn vào
nút lệnh “ACTUATOR/PUMP” trên góc trên bên phải màn hình.
Bảng trạng thái hiển thị như sau (lấy ví dụ bơm OWTS-P1A):

OWTS-P1A Các trạng thái của bơm


Pii_I 10A Dòng điện vận hành của động cơ
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 12 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14

Pii_M/N Manual/Auto Hiển thị chế độ (Manual) hoặc (Auto)


Pii_R Running Hiện thị chế độ đang chạy (Running)
Pii_S Stopped Hiện thị chế dừng (Stopped)
Pii_G Control RM Hiển thị chế độ điều khiển từ xa (trong
Control phòng điều khiển)
Pii_Z Emergency Hiển thị chế độ ngừng khẩn cấp tại khóa
Stop điều khiển tại chỗ
Pii_H Control Pwr Nguồn cấp điện điều khiển
OK
Pii_D S/W Fuse Hiển thị trạng thái của ngăn tủ cấp nguồn
Rack_In điện lực cho động cơ
Pii_T Trip Hiển thị trạng thái động cơ đang vận hành
thì bị lỗi
Level Interlock Failure Liên động báo mức
Start Failure Failure Hiển thị trạng thái khởi động lỗi
Stop Failure Failure Hiển thị trạng thái ngừng động cơ bị lỗi

Dòng trạng thái có màu đỏ, biểu thị dòng trạng thái đó đang được kích
hoạt hoặc lỗi.

6.3.2.2. Vận hành bơm, quạt ở chế độ tự động và bán tự động


- Trên găn tủ MCC của bơm cần điều khiển (tại phòng điện điều khiển
bơm), chuyển khoá điều khiển về nút điều khiển từ xa “C”;
- Bấm vào biểu tượng bơm, cửa sổ nút lệnh điều khiển hiện ra như sau:
Ví dụ:
OWTS-P1A
START
STOP
AUTO
MANUAL

- Chạy bơm ở chế độ tự động: bấm vào nút “AUTO” để chuyển bơm về
chế độ vận hành tự động, biểu tượng bơm sẽ có màu xanh, các lệnh điều
khiển bơm do phần mềm PLC đưa ra. Khi đó, các nút lệnh “START” và
“STOP” không được kích hoạt;
- Chạy bơm ở chế độ bán tự động: bấm vào nút “MANUAL” để chuyển
về chế độ vận hành bán tự động, biểu tượng bơm sẽ có thêm hình bàn tay. Khi
đó, các nút lệnh “START” và “STOP” được kích hoạt. Vận hành bơm: bấm
nút “START”. Ngừng bơm: bấm vào nút “STOP”.
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 13 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14

6.3.2.3. Lựa chọn bơm vận hành, dự phòng


Các bơm, quạt đều được thiết kế 2 hoặc 3 bơm, trong đó một bơm vận
hành chính và bơm còn lại dự phòng. Thực hiện lựa chọn chế độ dự phòng
hoặc vận hành như sau:
a, Lựa chọn bơm vận hành chính cho hai bơm A/B
- Bấm vào nút lệnh tên dòng bơm. Ví dụ: (FILTED WATER PUMP
2A/B), cửa sổ bảng các nút lệnh lựa chọn bơm vận hành, dự phòng hiện ra
(DUTY SELECT);
- Bấm vào nút lệnh tên bơm vận hành chính. Bơm được lựa chọn sẽ
chuyển màu đỏ và sẽ tự động vận hành khi hệ thống khởi động. Bơm còn lại
có màu xanh là bơm dự phòng và sẽ nhảy vào vận hành thay thế khi bơm kia
bị lỗi.
b, Lựa chọn dự phòng cho ba bơm A/B/C
Trong hệ thống có một số bơm được thiết kế 3 bơm A/B/C như:
P1A/B/C, 4A/B/C, 5A/B/C, 6A/BC, OWTS P8A/B/C;
Bơm A sẽ vận hành cho nhánh xử lý nước “A”, bơm “C” sẽ vận hành
cho nhánh xử lý nước “B”. Riêng bơm “B” được dùng để dự phòng cho
nhánh xử lý nước “A” hoặc “B”. Thực hiện chọn chế độ dự phòng cho nhánh
xử lý nước “A” hoặc “B” theo trình tự sau:
- Tháo tác van tay lựa chọn nhánh vận hành như bảng dưới;
- Bấm vào nút lệnh tên bơm. Ví dụ: “RAW WATER PUMP 1A/B/C”,
cửa sổ nút lệnh lựa chọn chế dộ dự phòng cho bơm “B” hiện ra “P1B DUTY
SELECT”;
- Dự phòng cho nhánh “A”: bấm vào nút lệnh chọn nhánh “A”:
“OWTS-FLT1A”;
- Dự phòng cho nhánh “B”: bấm vào nút lệnh chọn nhánh “B”
“OWTS-FLT1B”;
Chú ý:
- Phải tiến hành thao tác đóng mở các van tay chọn nhánh trước khi tiến
hành vận hành bơm.
Chọn nhánh
Tên bơm Thao tác van tay
vận hành
Mở van HOV-309A
A
Bơm chất keo tụ PAC Đóng van HOV-309B
OWTS-P4B Đóng van HOV-309A
B
Mở van HOV-309B
Mở van HOV-323A
A
Bơm chất trợ lắng Polymer Đóng van HOV-323B
OWTS-P5B Đóng van HOV-323A
B
Mở van HOV-323B
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 14 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14

Đóng van HOV-332B


A
Mở van HOV-332A
Bơm kiềm OWTS-P6B
Đóng van HOV-332A
B
Mở van HOV-332B
Mở van HOV-422A
A
Đóng van HOV-422B
Bơm nước OWTS-P8B
Đóng van HOV-422A
B
Mở van HOV-422B

6.3.2.4. Vận hành bơm, quạt tại chỗ “LOCAL”


Các bơm, máy khuấy, máy cào bùn, quạt khí của hệ thống đều có chế
độ vận hành tại chỗ “LOCAL”. Thực hiện vận hành tại chỗ như sau:
- Trên ngăn tủ MCC của bơm (tại phòng điện điều khiển bơm), chuyển
khoá điều khiển về nút điều khiển tại chỗ “M”;
- Tại bảng điều khiển tại chỗ, gần vị trí đặt bơm, bẻ khoá điều khiển về
vị trí “START” để vận hành bơm, bẻ khoá về vị trí “STOP” để dừng vận
hành bơm;
- Trên tủ điều khiển làm việc, nếu role bảo vệ nhảy khi khởi động, chờ
ít nhất khoảng 60 giây sau đó ấn nút “RESET”, sau đó vận hành lại bơm.

6.3.3. Hướng dẫn vận hành van khí tự động


Trong hệ thống xử lý nước, việc vận hành hệ thống thông qua việc
đóng mở các van khí nén tự động. Thực hiện vận hành các van khí nen tự
động theo các hướng dẫn sau:

6.3.3.1. Các trạng thái của van khí tự động


a, Trạng thái trên biểu tượng van tự động:
Trên màn hình điều khiển, biểu tượng van có những trạng thái như sau:
- Biểu tượng van có màu xanh: van đang ở chế độ đóng “Close”;
- Biểu tượng van có màu đỏ: van đang ở chế độ mở “Open”;
- Biểu tượng van có màu cam: van đóng mở lỗi;
- Biểu tượng van có hình bàn tay: van vận hành ở chế độ Manual trên
màn hình;
b, Bảng trạng thái van tự động
Tại mỗi trang màn hình, các van tự động còn hiển thị trạng thái trên
bảng trạng thái. Thực hiện mở bảng trạng thái van bằng cách ấn vào nút lệnh
“ACTUATOR/VAVLE” trên góc trên bên phải màn hình.
Bảng trạng thái hiển thị như dưới (lấy ví dụ van AOV-704A). Dòng
trạng thái có màu đỏ, biểu thị dòng trạng thái đó đang được kích hoạt;
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 15 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14

AOV-704A Các trạng thái của van tự động


AOViii_M/N Manual/Auto Van ở chế độ tự động hoặc bằng tay
AOViii_R Open Hiển thị chế độ mở
AOViii_S Close Hiện thị chế độ đóng

6.3.3.2. Vận hành van khí ở chế độ tự động và bán tự động


- Bấm vào biểu tượng van, cửa sổ nút lệnh điều khiển hiện ra như sau:
Ví dụ:
AOV-704A
OPEN
CLOSE
AUTO
MANUAL

- Chuyển van về chế độ tự động Auto: bấm vào nút “AUTO” để chuyển
van về chế độ vận hành tự động, biểu tượng bơm sẽ có màu xanh, các lệnh
điều khiển bơm do phần mềm PLC đưa ra. Khi đó, các nút lệnh “OPEN” và
“CLOSE” không được kích hoạt;
- Đóng mở van ở chế độ bằng tay Manual: bấm vào nút “MANUAL”
để chuyển về chế độ vận hành bằng tay, biểu tượng van sẽ có thêm hình bàn
tay. Khi đó, các nút lệnh “OPEN” và “CLOSE” được kích hoạt. Bấm nút
“OPEN” để mở van, bấm vào nút “CLOSE” để đóng van.

6.3.3.3. Chế độ vận hành van tại chỗ “LOCAL”


Các van tự động của hệ thống xử lý có 2 dạng là van bướm và van
màng. Tùy yêu cầu vận hành, van sẽ được lắp đặt ở trạng thái luôn đóng hoặc
luôn mở khi cắt khí điều khiển. Trong trường hợp không vận hành tự động
bằng khí nén được, tiến hành vận hành tại chỗ bằng tay như sau:
a, Van màng (của hệ thống khử khoáng): sử dụng tay van thiết kế sẵn
trên van để đóng mở van. Vặn theo chiều kim đồng hồ là đong van. Vặn
ngược chiều kim đồng hồ là mở van.
b, Van bướm (của hệ thống xử lý nước sơ bộ): trên thân hộp giảm tốc
của van, rút và cố định chốt chuyển về chế độ vận hành bằng tay (dùng các
vật cứng để kê và cố định chất). Sau đó, quay tay van để đóng mở van theo
yêu cầu.
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 16 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14

6.3.4. Hướng dẫn vận hành các thiết bị đo lường


Hệ thống xử lý nước sử dụng nhiều các thiết bị đo lường. Các tín hiệu
đo lường đều được gửi về PLC và hiển thị trên màn hình điều khiển. Người
vận hành cần giám sát các thông số đo thiết bị đo lường để đưa ra các lệnh
vận hành hệ thống. Do vậy, yêu cầu người vận hành cần có các kiến thức về
thiết bị đo mức trong hệ thống xử lý nước. Một số thiết bị đo lường như sau:
- Thiết bị đo mức dạng liên tục Analog;
- Thiết bị đo mức dạng số Digital;
- Thiết bị đo lưu lượng;
- Thiết bị đo pH;
- Thiết bị đo độ dẫn;
- Thiết bị đo Silica;
- Thiết bị đo nồng độ;

6.3.4.1. Kiểm tra cảnh báo ALARM của các thiết bị đo lường
Có hai cách kiểm tra cảnh báo của thiết bị đo lường như sau:
- Kiểm tra bằng nút lệnh “ALARM”: Tại mỗi trang màn hình đều có
nút lệnh “ALARM” kiểm tra các cảnh báo từ các thiết bị đo lường nằm trong
trang màn hình đó. Khi bấm vào nút lệnh này, một bảng các cảnh báo sẽ mở
ra. Trong bảng “ALARM”, nếu tín hiệu đo lường nào bị vi phạm sẽ hiển thị
màu đỏ nhấp nháy, nếu ô cảnh báo màu xanh, tín hiệu đo lường đang ở mức
an toàn từ mức thấp (L) đến mức cao (H).
- Kiểm tra tại biểu tượng thiết bị: các thiết bị đo lường còn cảnh báo
mức tại biểu tượng bình bể cho báo báo động mức (HH, H, L, LL). Ngoài ra,
đối với thiết bị đo mức dạng liên tục Analog sẽ cho giá trị hiện thời của mức
nước bình bể ở dang (%) hoặc (m).
Một số tín hiệu cảnh báo của các thiết bị đo lường như sau:
HH: Cảnh báo quá cao.
H: Cảnh báo cao.
L: Cảnh báo thấp.
LL: Cảnh báo quá thấp:

6.3.4.2. Cài đặt các mức cảnh báo


Đối với các thiết bị đo lường liên tục Analog, các mức cảnh báo “HH”,
“H”, “L”, “LL”
cao “H” và thấp “L” của thiết bị đo lường đều có thế cài đặt được trên
màn hình. Nếu giá trị tức thời của thiết bị đo nằm trong dải từ mức thấp “L”
đến mức cao “H” thì máy tính không đưa ra các cảnh báo alarm. Nếu ngoài
dải đó se hiển thị cảnh báo như mục trên.
Việc cài đặt giá trị cảnh báo thực hiện như sau:
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 17 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14

- Bấm vào vị trí hiển thị giá trị đo, ví dụ đo mức OWTS-LTS253, cửa
sổ các mức cảnh báo hiện ra như sau:
OWTS-LTS253
PV 50% giá trị mực hiện thời
HH 95% mức cảnh báo quá cao
H 85% mức cảnh báo cao
L 20% mức cảnh báo thấp
LL 10% cảnh báo quá thấp
- Bấm vào cảnh báo cần đặt, ví dụ bấm vào số cảnh báo H 85%. Khi
cửa sổ yêu cầu nhập mật khẩu hiện ra, nhập mật khẩu vào (ví dụ 1234);
- Nhập mức cảnh báo “H” mới , ví dụ 80%;
- Tương tự thực hiện với các mức HH, L, LL;
- Đối với các thiết bị đo lường là độ dẫn, pH, Silica, nồng độ, nhiệt độ
cũng thực hiện cài đặt tương tự;
- Các giá trị cài đặt cảnh báo tùy theo yêu cầu vận hành và các quy định
kĩ thuật khác của phân xưởng;

6.3.5. Hướng dẫn kiểm tra liên động bảo vệ vận hành hệ thống
Tại góc phải các trang vận hành hệ thống sơ bộ và khử khoáng đều có
các nút lệnh kiểm tra liên động vận hành hệ thống “INTERLOCK”. Ví dụ liên
động của hệ thống khử khoáng như sau:

DEMIN“A” INTERLOCK
CT/AT MBP
SERVICE
REGEN REGEN
STEP BYPASS

Các nút lệnh kiểm tra như sau:


- “SERVICE” nút lệnh kiểm tra liên động bảo vệ vận hành;
- “REGEN” nút lệnh kiểm tra liên động bảo vệ hoàn nguyên hoặc xới
ngược;
Khi bấm vào các nút lệnh này, một bảng các dòng hiển thị các trạng
thái liên động. Nếu dòng liên động đều có màu xanh, không có liên động nào
vi phạm, hệ thống có thể vận hành ở chế độ tự động AUTO. Nếu một trong
các dòng liên động hiển thị màu đỏ, tức là liên động bảo vệ đó đang được
kích hoạt, chỉ có thể vận hành hệ thống khi ta cắt liên động bảo vệ bằng nút
lệnh “STEP BYPASS”. Thực hiện như sau:
- Bấm vào nút cắt liên động “STEP BYPASS”;
- Bấm vào nút “ENABLE” để kích hoạt chế độ bảo vệ liên động;
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 18 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14

- Bấm vào nút “DISABLE” để cắt liên động bảo vệ;

6.4. KIỂM TRA TRƯỚC KHI VẬN HÀNH HỆ THỐNG

6.4.1. Các điều kiện chung vận hành hệ thống xử lý nước


Để vận hành hệ thống xử lý nước phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Nguồn điện cung cấp cho hệ thống, bao gồm điện 6,6KV, 400V,
110V, 200VDC;
- Hệ thống điều khiển PLC sẵn sàng;
- Nguồn khí điều khiển sẵn sàng;
- Nguồn nước phục vụ sẵn sàng;
- Nguồn hơi tự dùng sẵn sàng;
- Hệ thống tiếp đất của các thiết bị sẵn sàng;

6.4.2. Kiểm tra tình trạng thiết bị tại hiện trường


Thực hiện trình tự kiểm tra các thiết bị cơ, nhiệt trong hệ thống trước
khi vận hành như sau:
- Kiểm tra sơ đồ vận hành;
- Kiểm tra tình trạng sửa chữa các thiết bị;
- Kiểm tra các khóa điều khiển trên Panel tại phòng điện MCC. Thiết
lập chế độ vận hành cho các động cơ điện như: điều khiển tự động từ xa, chế
độ dự phòng, hoặc chế độ tại chỗ;
- Kiểm tra xác nhận trạng thái vận hành của các thiết bị tại hiện trường;
- Kiểm tra đóng mở của các van khí tự động trên màn hình hoặc bằng
cách vận hành các van từ trong tủ khí điều khiến (nếu cần);
- Kiểm tra tình trạng làm việc của các thiết bị chuyển động quay như
bơm, quạt, máy khuấy,….
- Kiểm tra trạng thái đóng mở của các van tay trong hệ thống theo yêu
cầu như mục 6.3.4;
- Xả khí cho các thiết bị, bơm, đường ống nước và hơi (nếu có thể);

6.4.3. Kiểm tra các thiết bị đo lường


Người vận hành hệ thống xử lý nước cần thực hiện một số bước kiểm
tra và hiệu chỉnh các thiết bị để đảm bảo hệ thống vận hành ổn định như:
- Kiểm tra tình trạng làm việc của thiết bị đo lường như: đo mức, đo
lưu lượng, đo nhiệt độ, đo áp suất, đo nồng độ, đo độ dẫn, đo pH, đo silica,…;
- Hiệu chuẩn các thiết bị đo lường như pH, độ dẫn, thiết bị đo Silica tự
động, thiết bị đo lưu lượng, …;
- Kiểm tra các điểm đặt cảnh báo an toàn của các thiết bị đo lường điều
khiển;
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 19 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14

6.4.4. Kiểm tra tình trạng thiết bị trên màn hình


Khi vận hành hệ thống, tiến hành kiểm tra trên màn hình các nội dung
sau:
- Kiểm tra các cảnh báo “AlARM” trên màn hình;
- Kiểm tra và xác nhận trạng thái vận hành “ACTUATOR” hiện tại của
các thiết bị bơm, quạt, van, … trên màn hình;
- Kiểm tra đồ thị “TREND” trên màn hình của các thiết bị đo lường,
như các mức bình bể, các thiết bị đo nồng độ, nhiệt độ, độ dẫn, pH,…;
- Kiểm tra các liên động bảo vệ vận hành “INTERLOCK” (có hướng
dẫn chi tiết với từng hệ thống);
- Kiểm tra cài đặt liên động bảo vệ vận hành “STEP BYPASS”;

6.4.5. Kiểm tra và chuẩn bị hóa chất phục vụ vận hành


Trước khi vận hành thống xử lý nước, người vận hành cần kiểm tra
lượng hóa chất để đảm bảo yêu cầu tối thiểu sau:
Hệ thống xử lý nước sơ bộ công suất 150m3/h:
- Chất keo tụ PAC 5,0%: 58,2 l/h;
- Chất trợ lắng Polymer 0,1%: 45,6 l/h;
- Kiềm NaOH 45%: 2,9 l/h;
Hoàn nguyên hệ thống khử khoáng 2B3T:
- Axit HCL 30%: 750 l/chu kỳ/dãy;
- Kiềm NaOH 45%: 360 l/chu kỳ/dãy;
Hoàn nguyên tháp hỗn hợp MBP:
- Axit HCL 30%: 210 l/chu kỳ/dãy;
- Kiềm NaOH 45%: 160 l/chu kỳ/dãy;
Hệ thống bể trung hòa:
- Axit HCL 30%: 184 lít/chu kỳ/dãy (158 lít HCl 35%);
- Kiềm NaOH 45%: 108 l/chu kỳ/dãy;
Hệ thống nước sinh hoạt 15m /h:
3

- Chất khử trùng NaOCl 10%: 0,29 l/h;


Lượng hóa chất trên là yêu cầu tối thiểu phục vụ vận hành chung. Các
yêu cầu định lượng hóa chất chính xác phục vụ sản xuất còn tùy thuộc vào
điều kiện vận hành thực tế và các quy định kỹ thuật khác.

6.5. TRẠNG THÁI HỆ THỐNG TRƯỚC KHI KHỞI


ĐỘNG
Ở điều kiện bình thường, hệ thống xử lý nước được vận hành ở chế độ
tự động (AUTO) hoặc bán tự động (SERVICE) trên màn hình điều khiển. Do
vậy, các thiết bị trong hệ thống phải luôn sẵn sàng dự phòng trước khi vận
hành.
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 20 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14

Cụ thể, việc vận hành hệ thống chủ yếu qua các bơm, quạt và van tự
động. Đối với các van tay trong hệ thống, bắt buộc phải được vận hành ở
trạng thái đóng hay mở theo đúng các yêu cầu dưới đây. Đối với các van đặc
biệt như van điều chỉnh lưu lượng, van lựa chọn hệ thống A/B vận hành thì có
những hướng dẫn cụ thể. Dưới đây là các hướng dẫn cụ thể về việc lựa chọn
trạng thái vận hành trước khi khởi động hệ thống.

6.5.1. Trạng thái van tay trước khi vận hành hệ thống:
Các van trong hệ thống xử lý nước được liệt kê theo đầu mục các thiết
bị chính. Khi thao tác, tham khảo các bản vẽ sơ đồ công nghệ để biết vị trí và
vai trò của các van. Việc đóng mở các van tay trông sơ đồ công nghệ theo
nguyên tắc sau:
- Đối với các bơm: mở van đầu hút, đầu đẩy, van vào các thiết bị đo áp
suất. Đóng các van xả khí;
- Đối với các bình, bể: mở các van vào các thiết bị bơm, đóng các van
xả đáy, đóng các van xả khí nếu là thiết bị áp lực như bình trao đổi Ion;
- Đối với các đường ống công nghệ, nếu trên đường ống có van tự động
điều khiển từ xa thì các van tay thường mở;
- Các thiết bị đo lường: mở tất cả các van chặn đầu vào các thiết bị đo
lường như: thiết bị đo lưu lượng, thiết bị phân tích, thiết bị đo áp suất, kính
ống thủy.
Trạng thái các van tay trong hệ thống bắt buộc đóng như bảng dưới.
Các van còn lại ở trạng thái mở:

TT TT
Mô tả chi tiết Tên van Ghi chú
Mở đóng
Hệ thống XLN Sơ bộ
Bể chứa nước thô OMWS-TK1A/B
Đón
Van xả đáy bể TK1A/B HOV-236A/B
g
Van xả nước đọng Đón
HOV-802
đường ống g
Bơm nước thô OWTS-P1A/B/C
Van xả khí đầu đẩy bơm Đón
HOV-813A/B/C
nước thô P1A/B/C g
Van xả nước đường ống Đón
HOV-805
đầu đẩy bơm P1A/B/C g
Bể lắng OWTS-CLR1A/B và bình lọc OWTS-FLT1A/B
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 21 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14

TT TT
Mô tả chi tiết Tên van Ghi chú
Mở đóng
Van mẫu khoang nước Đón
HOV-218A/B
trong bể lắng SP4 g
Van mẫu khoang phản Đón
HOV-219A/B
ứng bể lắng SP2 g
Van mẫu khoang phân ly Đón
HOV-220A/B
bể lắng SP3 g
Van mẫu bùn đáy bể Đón
HOV-221A/B
lắng SP1 g
Đón
Van xả bùn giữa bể lắng HOV-222A/B
g
Van xả nước đọng Đón
HOV-804A/B
đường nước ra bể lắng g
Van xả đáy bình lọc Đón
HOV-224
trọng lực g
Bể chứa nước trong OWTS-TK14
Van xả đáy bể chứa
Đón
nước trong OWTS- HOV-434
g
TK14
Van lấy mẫu bể chứa Đón
HOV-821
nước trong TK14 g
Bơm nước xới ngược OWTS-P9A/B
Van xả khí đầu đẩy bơm Đón
HOV-809A
P9A/B g
Hệ thống định lượng chất keo tụ (PAC)
Van cấp nước trong cho Đón
HOV-300
bình hoà phèn TK1 g
Van xả đáy bình hoà Đón
HOV-302
phèn TK1 g
Van cấp phèn cho bình Đón Đóng khi van
HOV-303
định lượng phèn TK2 g TĐ bị lậu
Van xả đáy bình định Đón
HOV-305
lượng phèn TK2 g
Van bình đong phèn Đón Dùng khi định
HOV-307
CYL1 g lượng hoá chất
Van lựa chọn nhánh vận Đón Dùng khi lựa
HOV-309A/B
hành của bơm P4B g chọn nhánh VH
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 22 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14

TT TT
Mô tả chi tiết Tên van Ghi chú
Mở đóng
Hệ thống định lượng chất trợ lắng (Polymer)
Van cấp nước trong cho Đón
HOV-313
bình hoà Polymer TK3 g
Van xả đáy bình hoà Đón
HOV-315
Polymer TK3 g
Van cấp chất trợ lắng
Đón Đóng khi van
cho bình định lượng HOV-316
g TĐ bị lậu
TK4
Van xả đáy bình định Đón
HOV-318
lượng Polymer TK4 g
Van bình đong Polymer Đón Dùng khi định
HOV-320
CYL2 g lượng hoá chất
Van lựa chọn nhánh vận Đón Dùng khi lựa
HOV-323A/B
hành của bơm P5B g chọn nhánh VH
Hệ thống định lượng kiềm điều chỉnh pH (NaOH)
Van cấp kiềm cho bình Đón
HOV-642
ĐL kiềm TK5 g
Van xả đáy bình định Đón
HOV-327
lượng kiềm TK5 g
Van bình đong kiềm Đón Dùng khi định
HOV-329
CYL3 g lượng hoá chất
Van lựa chọn nhánh vận Đón Dùng khi lựa
HOV-332A/B
hành của bơm P6B g chọn nhánh VH
2. Hệ thống khử khoáng
Đường cấp axit loãng Đón
HOV-663
cho tháp trao đổi Cation g
Đường cấp axit loãng Đón
HOV-666
cho tháp trao đổi Anion g
Đường cấp kiềm loãng Đón
HOV-693
cho tháp trao đổi Cation g
Đường cấp kiềm loãng Đón
HOV-696
cho tháp trao đổi Anion g
Van xả đáy tháp Cation Đón
HOV-504A/B
OMSD-IOE1A/B g
Van xả đáy tháp Anion Đón
HOV-522A/B
OMSD-IOE2A/B g
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 23 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14

TT TT
Mô tả chi tiết Tên van Ghi chú
Mở đóng
Van xả đáy tháp Hỗn Đón
HOV-532A/B
hợp OMSD-IOE3A/B g
Van xả đáy bình nước Đón
HOV-512A/B
khử khí OMSD-TK7A/B g
Các van xả bẫy nhựa HOV-508A/B,
Đón
OMSD-TR1A/B, 526A/B,
g
TR2A/B, TR3A/B 536A/B
Van xả đáy bình chứa Đón
HOV- 609
Axit OWTP-TK8 g
Van xả đáy bình chứa Đón
HOV- 631
Axit OWTP-TK9 g
Van xả đáy bình chứa Đón
HOV- 620
Axit OWTP-TK10 g
Van xả đáy bình chứa Đón
HOV- 633
kiềm OWTP-TK11 g
Van xả đáy bình chứa Đón
HOV- 643
kiềm OWTP-TK12 g
Van xả đáy bình chứa Đón
HOV- 652
kiềm OWTP-TK13 g
Van xả khí Cation Đón
HOV-507A/B
OMSD-IOE1A/B g
Van xả khí Anion Đón
HOV-519A/B
OMSD-IOE2A/B g
Van mẫu đường Axit Đón
HOV-618, 630
loãng g
Van mẫu đường kiềm HOV-661/662/ Đón
loãng 672/681/679 g
Van mẫu tháp trao đổi Đón
HOV-503A/B
Cation g
Van mẫu tháp trao đổi Đón
HOV-521A/B
Anion g
Van mẫu tháp trao đổi Đón
HOV-31A/B
h.hợp MBP g

6.5.1.1. Trạng thái các van tự động khi dự phòng:


Van tự động mở: Trước khi khởi động hoặc khi ngừng hệ thống khử
khoáng, yêu cầu các van sau ở chế độ mở (open):
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 24 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14

Trạng
Mô tả chi tiết Tên van
thái
1. Hệ thống Xử lý nước khử khoáng
Van xả áp đường cấp axit hoàn nguyên 2B2T AOV-602 Mở
Van xả áp đường cấp axit hoàn nguyên MBP AOV-607 Mở
Van xả áp đường cấp kiềm hoàn nguyên
AOV-612 Mở
2B2T
Van xả áp đường cấp kiềm hoàn nguyên
AOV-617 Mở
MBP
Van xả áp đường cấp axit cho tháp MBP AOV-530A/B Mở

Van tự động đóng: Tất cả các van tự động còn lại (ngoài bảng trên)
của hệ thống Xử lý nước khử khoáng, Xử lý nước sơ bộ và Xử lý nước sinh
hoạt đều ở trạng thái đóng (closed);

6.5.1.2. Trạng thái các bơm, quạt


Trước khi vận hành hoặc ở trạng thái ngừng dự phòng, các bơm, quạt
của hệ thống Xử lý nước được chuyển về chế độ ngừng dự phòng (Stop). Trừ
trường hợp hai bơm sau:
- Bơm cấp nước khử khoáng OMSD-P22A/B: vận hành liên tục một
bơm để duy trì áp lực nước khoảng 5Kg/cm 2 để cấp nước khử khoáng cho các
hệ thống trong chu trình nhiệt;
- Bơm cấp nước sinh hoạt OWTS-P23A/B: vận hành liên tục một bơm
để duy trì áp lực nước sinh hoạt khoảng 5Kg/cm2;

6.6. CHUẨN BỊ HOÁ CHẤT


Vận hành hệ xử lý nước cần phải chuẩn bị, pha các hoá chất phục vụ
cho quá trình vận hành và hoàn nguyên. Việc bơm nạp, pha chế, định lượng
hoá chất được thực hiện trong các bình chứa, bơm chuyên dụng. Trước khi
chuẩn bị hoá chất cần đảm bảo các nội dung sau:
- Kiểm tra rò rỉ của các bình, đường ống. Có thể dùng nước sạch điền
đầy bình, đường ống để kiểm tra;
- Kiểm tra tình trạng vận hành của các cột nước cứu hộ;
- Đặt các biển cảnh báo an toàn hoá chât;
- Tham khảo các quy trình an toàn khi làm việc với hoá chất hoặc các
phiếu an toàn hóa chất.
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 25 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14

6.6.1. Chuẩn bị dung dich chất keo tụ PAC


Tiến hành pha dung dịch chất keo tụ PAC khi mức bình pha OWTS-
TK1 ở mức thấp (L) hoặc theo các quy định về lịch pha hoá chất của đơn vị.
Trình tự tiến hành pha như sau:

6.6.1.1. Pha chất keo tụ PAC trong bình OWTS-TK1


- Xác định thể tích dung dịch chất keo tụ cần pha, tính toán lượng cân
chất keo tụ PAC cần pha theo công thức sau:

Trong đó:
C: là nồng độ phần trăm của PAC cần pha, lấy C=5%;
V: là thể tích dung dịch cần pha (lít). Thể tích pha đầy bình,
mức 170cm: V = 4500lít;
D: là tỷ trọng dung dịch (Kg/l). Lấy gần đúng d = 1,1Kg/l;
Theo công thức trên, pha đày bình 4500 lít, h=170cm thì cần
xấp xỉ 250KgPAC. Với các thể tích pha khác, dùng phép nội
suy tính khối lượng cần pha;
- Đóng các van của bình OWTS-TK1: van AOV-300, van HOV 303,
van HOV-302;
- Mở van HOV-300 điền nước vào bình OWTS-TK1, mức nước thấp
hơn mức yêu cầu khoảng 10-20cm mức yêu cầu. Nếu pha mới 4,5m3, tiến
hành mở van xả đáy HOV-302 trong khoảng 5-10 giây để xả cáu cặn. Trường
hợp pha bổ xung thì không mở xả;
- Khởi động máy khuấy OWTS-Mix3, cài đặt thời gian khuấy trộn từ
2-4 giờ;
- Đổ lượng chất chất keo tụ PACần pha vào giỏ pha qua nắp phía trên,
khi chất keo tụ PAC hoà tan thì bổ xung, tiến hành nhiều lần cho đến khi hết
lượng PAC cần pha;
- Bổ xung nước đến vạch yêu cầu về thể tích;
- Khuấy trộn đến khi hoà tan PAC hoàn toàn, thời gian khuấy trộn
khoảng từ 2 đến 4 giờ, tắt máy khuấy OWTS-Mix3. Để lắng khoảng 10-20
phút trước khi xả xuống bình định lượng;
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 26 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14

6.6.1.2. Xả chất keo tụ PAC xuống bình định lượng OWTS-TK2


Tiến hành xả dung dịch chất keo tụ PAC nồng độ công tác xuống bình
định lượng khi mức bình định lượng OWTS-TK2 xuống mức thấp (L). Trình
tự xả như sau:
- Đóng van xả đáy bình HOV-305;
- Mở van HOV-305, AOV-300 xả chất keo tụ PAC từ bình OWTS-
TK1 xuống bình OWTS-TK2. Khi mức bình lên mức cao (mức H =1,230m)
thì đóng các van HOV-305, AOV-300;
Chú ý: Thiết bị báo mức có thể bị lỗi, cần kiểm tra mức hoá chất thực
tế trong quá trình xả để tránh tràn hoá chất.

6.6.2. Chuẩn bị dung dịch chất trợ lắng Polymer


Tiến hành pha dung dịch chất trợ lắng Polymer khi mức bình pha
OWTS-TK3 ở mức thấp hoặc theo các yêu cầu khác. Trình tự tiến hành pha
như sau:

6.6.2.1. Pha dung dịch Polymer trên bình OWTS-TK4


- Xác định thể tích dung dịch và tính toán lượng cân chất trợ lắng
Polymer cần pha (VD pha đầy bình 3500 lít, h=140cm, nồng độ 0,1% thì cần
sáp xỉ 3,5Kg chất trợ lắng Polymer);
- Đóng các van của bình pha Polymer OWTS-TK3: Van HOV-315,
HOV-316, AOV-301;
- Mở van HOV-313 điền nước vào bình OWTS-TK3, mức nước cánh
mức yêu cầu khoảng 10-20cm. Mở van xả đáy HOV-315 trong khoảng 5-10
giây để tránh đóng cáu cặn;
- Khởi động máy khuấy OWTS-Mix4, cài đặt thời gian khuấy trộn từ
2-4 giờ;
- Rắc đều từng lớp mỏng chất trợ lắng Polymer vào bình cho đến khi
hết lượng Polymer cần pha. Vì Polymer rất khó tan nên tuyệt đối không được
đổ cả lượng Polymer vào bình pha hoặc rắc lớp Polymer quá dày;
- Bổ xung nước đến vạch yêu cầu về thể tích;
- Khuấy trộn đến khi hoà tan Polymer hoàn toàn, thời gian khuấy trộn
khoảng từ 2 đến 4 giờ. Tắt máy khuấy OWTS-Mix4. Để lắng khoảng 10-20
trước khi tiến hành xả xuống bình định lượng.

6.6.2.2. Xả Polymer xuống bình định lượng OWTS-TK4


Tiến hành xả dung dịch chất trợ lắng Polymer nồng độ công tác xuống
bình định lượng khi mức bình định lượng OWTS-TK4 xuống mức thấp (L)
hoặc theo các yêu cầu khác. Trình tự xả như sau:
- Đóng van xả đáy bình HOV-318;
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 27 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14

- Mở van HOV-316, AOV-301 xả chất trợ lắng Polymer từ bình


OWTS-TK3 xuống bình OWTS-TK4. Khi mức bình lên mức cao (mức H) thì
đóng các van HOV-316, AOV-301;
Dung dịch Polymer đã sẵn sàng sử dụng.

6.6.3. Chuẩn bị dung dịch Axit công nghiệp HCl 30%


Axit CloHydric HCl30% là axit dễ bay hơi và gây ăn mòn nặng. Khi
thực hiện các công việc liên quan đến axit công nghiệp HCl 30% cần tham
khảo quy trình an toàn hoặc các phiếu an toàn hóa chất.

6.6.3.1. Bơm nạp Axit vào bình OWTP-TK8 từ xe bồn


Thực hiện bơm nạp axit HCl 30% từ xe bồn vào bình OWTP-TK8 khi
có mệnh lệnh của lãng đạo đơn vị hoặc đã đầy đủ các thủ tục nhập hóa chất
như phiếu phân tích, biên bản giao nhận hóa chất. Trình tự thực hiện bơm nạp
như sau:
- Đặt các biển cảnh báo an toàn;
- Mở các van tay từ bơm axit OWTP-P12A/B đến bình OWTP-TK8:
HOV-602, HOV-604A/B, HOV 607A/B, HOV 697A/B, và HOV-608;
- Kiểm tra trạng thái đóng của các van HOV-601, HOV609, HOV-673;
- Mở van HOV-603A/B của kính ống thủy LG-630 bình TK8;
- Mở van HOV-600 đường nước vào bình khử khí OWTS-SCRB1;
- Sau khi kiểm tra tổng thể, nối ống mềm từ đầu hút bơm OWTP-
P12A/B đến đầu ra của xe bồn của nhà cấp hàng.
- Xả khí đường ống và bơm. Có thể tiến hành chạy tái tuần hoàn bơm
P12 nếu không thấy đi dung dịch;
- Chạy bơm OWTP-P12A/B bơm axit vào bình OWTP-TK8;
- Kiểm tra áp lực bơm qua đồng hồ áp lực PI-680A/B;
- Kiểm tra kính ống thủy bình TK8: LG-630;
- Kiểm tra sự dò rỉ kiềm.

6.6.3.2. Xả Axit HCl xuống bình OWTP-TK9


Thực hiện xả Axit HCl từ bình OWTP-TK8 xuống bình định lượng axit
OWTP-TK9 để phục vụ hoàn nguyên dãy khử khoáng 2B3T. Trình tự thực
hiện như sau:
- Đóng van HOV-631 xả đáy bình TK9;
- Mở van HOV-601;
- Mở van tự động AOV-600;
- Kiểm tra sự rò rỉ;
- Đóng van AOV -600 khi mức bình TK9 đạt yêu cầu.
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 28 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14

6.6.3.3. Xả Axit HCl xuống bình OWTP-TK10


Thực hiện xả Axit HCl từ bình OWTP-TK8 xuống bình định lượng axit
OWTP-TK10 để phục vụ hoàn nguyên tháp hỗn hợp MBP. Trình tự thực hiện
như sau:
- Đóng van HOV-620 xả đáy bình TK10;
- Mở van HOV-601;
- Mở van tự động AOV-605;
- Kiểm tra sự rò rỉ;
- Đóng van AOV -605 khi mức bình TK10 đạt yêu cầu.

6.6.3.4. Bơm chuyển Axit HCl sang hệ thống Xử lý nước thải


Sử dụng bơm nạp axit OWTP-P12A/B để bơm chuyển axit HCl sang
bình chứa axit OWTU-TK4 của hệ thống xử lý nước thải.
- Nếu bơm axit từ bình OWTP-TK8, thực hiện đóng, mở các van như
sau: đóng van đầu nạp HOV-608, mở van xả đáy TK8 HOV-673;
- Nếu bơm axit từ xe téc, thực hiện đóng van tái tuần hoàn TK8 HOV-
673, mở van đường nạp HOV-608;
- Đóng van đường nạp axit HOV- 602;
- Mở van sang bình axit OWTU-TK4 nước thải HOV-674;
- Mở van CH-BL-001 đường axit vào bình OWTU-TK4;
- Chạy bơm nạp axit OWTP-P12A/B;
- Kiểm tra áp lực đầu đẩy bơm;
- Kiểm tra mức trên bình axit nước thải OWTU-TK4;
- Kiểm tra sự rò rỉ axit;
- Kết thúc quá trình, ngừng bơm, đóng các van như trạng thái ban đầu.

6.6.4. Chuẩn bị dung dịch kiềm công nghiệp NaOH 45%

6.6.4.1. Bơm nạp kiềm NaOH vào bình OWTP-TK11 từ xe bồn


Thực hiện bơm nạp kiềm NaOH 45% từ xe bồn vào bình OWTP-TK11
khi có mệnh lệnh của lãng đạo đơn vị hoặc đã đầy đủ các thủ tục nhập hóa
chất như phiếu phân tích, biên bản giao nhận hóa chất. Trình tự thực hiện
bơm nạp như sau:
- Đặt các biển cảnh báo an toàn;
- Mở các van tay từ bơm kiềm OWTP-P15A/B đến bình OWTP-TK11:
HOV-634, HOV-635A/B, HOV 638A/B, HOV 698A/B, và HOV-639;
- Kiểm tra trạng thái đóng của các van HOV-640, HOV633, HOV-682;
- Mở van kính ống thủy LG-633;
- Mở van HOV-632A/B của kính ống thủy LG-633 bình TK11;
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 29 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14

- Sau khi kiểm tra tổng thể, nối ống mềm từ đầu hút bơm OWTP-
P15A/B đến đầu ra của xe bồn của nhà cấp hàng.
- Xả khí đường ống và bơm;
- Chạy bơm OWTP-P15A/B bơm kiềm vào bình OWTP-TK11;
- Kiểm tra kính ống thủy bình TK11: LG-633;
- Kiểm tra sự dò rỉ kiềm.

6.6.4.2. Xả kiềm NaOH xuống bình OWTP-TK12


Thực hiện xả kiềm NaOH 45% từ bình OWTP-TK11 xuống bình định
lượng axit OWTP-TK12 để phục vụ hoàn nguyên dãy khử khoáng 2B3T.
Trình tự thực hiện như sau:
- Đóng van HOV-643 xả đáy bình TK12;
- Mở van HOV-640;
- Mở van tự động AOV-610;
- Kiểm tra sự rò rỉ;
- Đóng van AOV -610 khi mức bình TK12 đạt yêu cầu.

6.6.4.3. Xả kiềm NaOH xuống bình OWTP-TK13


Thực hiện xả kiềm NaOH từ bình OWTP-TK11 xuống bình định lượng
kiềm OWTP-TK13 để phục vụ hoàn nguyên tháp hỗn hợp MBP. Trình tự
thực hiện như sau:
- Đóng van HOV-652 xả đáy bình TK13;
- Mở van HOV-640;
- Mở van tự động AOV-615;
- Kiểm tra sự rò rỉ;
- Đóng van AOV-615 khi mức bình TK13 đạt yêu cầu.

6.6.4.4. Xả kiềm xuống bình OWTS-TK5


Thực hiện xả kiềm NaOH từ bình OWTP-TK11 xuống bình định lượng
kiềm OWTS-TK5 để phục vụ vận hành hệ thống xử lý nước sơ bộ. Trình tự
thực hiện như sau:
- Đóng van HOV-327 xả đáy bình OWTS-TK5;
- Mở van HOV 640, HOV642;
- Mở van tự động AOV-302;
- Kiểm tra sự rò rỉ;
- Đóng van AOV-302 khi mức bình TK5 đạt yêu cầu.

6.6.4.5. Bơm chuyển Kiềm NaOH sang hệ thống Xử lý nước thải


Sử dụng bơm nạp kiềm OWTP-P15A/B để bơm chuyển kiềm NaOH
45% sang bình chứa kiềm OWTU-TK5 của hệ thống xử lý nước thải.
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 30 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14

- Nếu bơm kiềm từ bình OWTP-TK11, thực hiện đóng, mở các van
như sau: đóng van đầu nạp HOV- 639, mở van tái tuần hoàn TK11 HOV-682;
- Nếu bơm axit từ xe téc, thực hiện đóng tái tuần hoàn TK8 HOV-682,
mở van đường nạp HOV-639;
- Đóng van đường nạp kiềm HOV- 639;
- Mở van sang bình kiềm OWTU-TK5 nước thải HOV-684;
- Mở van CH-BL-022 đường kiềm vào bình OWTU-TK5;
- Chạy bơm nạp kiềm OWTP-P15A/B;
- Kiểm tra áp lực đầu đẩy bơm;
- Kiểm tra mức trên bình kiềm nước thải OWTU-TK4;
- Kiểm tra sự rò rỉ kiềm;
- Kết thúc quá trình, ngừng bơm, đóng các van như trạng thái ban đầu.

6.6.4.6. Vận hành thiết bị sấy bình kiềm OWTP-UHE2


Khi nhiệt độ dụng dịch kiềm 45% trong bình OWTP-TK11 xuống thấp
dưới 10oC, dung dịch kiềm sẽ kết tinh một phần, gây cản trở quá trình vận
chuyển kiềm. Trong những tình huống như vậy, vận hành thiết bị gia nhiệt
OWTP-UHE2 cần chú ý các nội dung sau:
- Kiểm tra tình trạng làm việc bình thường của thiết bị cảm biến nhiệt
độ TT-662;
- Vận hành thiết bị gia nhiệt OWTP-UHE2 theo cảm biến nhiệt độ TT-
662. Gia nhiệt khi nhiệt độ thấp hơn 10 oC và ngừng gia nhiệt khi nhiệt độ
vượt quá 25oC;
- Thiết bị gia nhiệt OWTP-UHE2 sẽ ngừng làm việc khi mức bình
OWTP-TK11 ở mức thấp.

6.7. VẬN HÀNH HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC SƠ BỘ

6.7.1. Nguyên tắc và điều kiện vận hành hệ thống sơ bộ


Hệ thống xử lý nước sơ bộ gồm hai dãy riêng biệt nhánh A và nhánh B.
Mỗi nhánh có các thiết bị chính là bể lắng OWTS-CLR1A/B và một bình lọc
trọng lực OWTS-FLT1A/B. Ở điều kiện vận hành bình thường, hai nhánh sơ
bộ được đặt vận hành ở chế độ tự động “AUTO” hoặc bán tự động
“SERVICE”. Có thể vận hành một hoặc cả hai nhánh sơ bộ cùng một lúc.
Về nguyên tắc yêu cầu vận hành hệ thống xử lý nước sơ bộ như sau:
- Vận hành hệ thống Sơ bộ sản xuất nước khi mức bể nước trong
OWTS-TK14 ở mức thấp (LTS-450);
- Sản xuất nước trong đạt tiêu chuẩn chất lượng cấp dây chuyền:
Độ đục sau bể lắng : <20NTU
Độ đục sau bể lọc : <2 NTU
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 31 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14

Độ pH : 5,5-8,0
- Cung cấp đủ lượng nước trong dùng cho các mục đích: khử khoáng,
nước phục vụ, nước cứu hỏa, nước sinh hoạt;
- Nói chung, độ đục nước nguồn càng cao thì lượng dùng chất keo tụ
càng lớn;
- Với nước nguồn cùng độ đục, với kích thước hạt keo, huyền phù nhỏ
thì yêu cầu định lượng chất keo tụ tăng;
- Nhiệt độ nước cao, thuận lợi cho quá trình keo tụ. Nhiệt độ nước
thấp, độ nhớt nước giảm, làm cản trở quá trình lắng;
- Tồn tại khoảng pH tối ưu cho chất keo tụ. Với chất keo tụ PAC sự
thay đổi độ kiềm không nhiều. Khi độ kiềm >0,5mĐL/l thì không cần kiềm
hóa;
- Tiến hành làm các thí nghiệm JAR TEST để xác định định luuwongj
chất keo tụ tối ưu;

6.7.2. Kiểm tra liên động bảo vệ các chế độ vận hành Sơ Bộ

6.7.2.1. Liên động bảo vệ vận hành hệ thống sơ bộ


Bảng dưới đây là liên động bảo vệ vận hành nhánh Sơ Bộ A (đối với
nhánh B cũng tương tự). Khi một trong các liên động này vi phạm, dòng trạng
thái đó sẽ hiển thị màu đỏ, hệ thống sẽ ngừng vận hành tự động;

ĐIỀU KIỆN VẬN HÀNH


G.F “A” SERVICE PERMIT
NHÁNH SƠ BỘ “A”
EMERGENCY STOP Ngừng khẩn cấp

POWER SUPPLY FAIL Nguồn cấp điện cho HT bị


lỗi
INSTRUMENT AIR PR. LOW Áp lực khí điều khiển thấp

MIX 1A STOPPED Máy khuấy 1A đang dừng

MIX 2A STOPPED Máy cào bùn 2A đang dừng

RAW WTR TANK A LVL LOW Mức bể nước thô A thấp

RAW WTR TANK B LVL LOW Mức bể nước thô B thấp

FLT WTR RESERVOIR LVL HH Bể nước trong trìm mức HH

POLYMER DOSING TK LVL LL Bình định lượng Polymer


CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 32 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14

mức LL
COAGU. DOSING TK LVL LL Bình định lượng chất keo tụ
mức LL
NaOH DOSING TK LVL LL Bình định lượng kiềm mức
LL
FLT WTR TK NOT IN DEMAND Mức bể nước trong TK14
chưa ở mức thấp
GF “A” IN REGEN Bình lọc trọng lực A đang
rửa ngược
GF “A” LEVEL HIGH Bình lọc trọng lực A mức
đang cao
GF “A” SERVICE VLV FAULT Van tự động bình lọc trọng
lực A đang lỗi
GF “A” SERVICE TIME OVER Quá thời gian vận hành của
bình lọc A

Trên bảng liên động trên trên, dòng liên động nào hiển thị màu đỏ thì
nội dung liên động đó đang kích hoạt.

6.7.2.2. Liên động bảo vệ xới ngược bình lọc trọng lực
Bảng dưới đây là liên động bảo vệ quá trình xới ngược bình lọc “A”.
Khi một trong các liên động này kích hoạt sẽ có màu đỏ, hệ thống sẽ không
cho phép quá trình rửa ngược bình lọc “A” ở chế độ AUTO:
ĐIỀU KIỆN RỬA NGƯỢC
G.F “A” REGEN PERMIT
BÌNH LỌC “A”
EMERGENCY STOP Ngừng khẩn cấp

POWER SUPPLY FAIL Nguồn cấp điện cho HT bị


lỗi
INSTRUMENT AIR PR. LOW Áp lực khí điều khiển thấp

FLT B/WASH POND LVL H Mức bể chứa nước rửa ngược


đang ở mức cao
FILTER WATER TK LVL LOW Mức bể nước trong TK14
đang ở mức thấp
GF “B” IN REGEN Bình lọc trọng lực B đang
rửa ngược
REGEN SEQ. P/VLV FAULT Các bơm, van trong các bước
xới ngược bị lỗi
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 33 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14

Trên bảng liên động, dòng liên động nào hiển thị màu đỏ thì nội dung
liên động đó đang kích hoạt.

6.7.3. Vận hành hệ thống Sơ Bộ trên màn hình


Ở chế độ bình thường, hệ thống xử lý nước Sơ Bộ vận hành ở chế độ tự
động AUTO hoặc bán tự động SERVICE trên màn hình điều khiển. Về bản
chất, vận hành hệ thống sơ bộ là việc chuyển đổi giữa các trạng thái vận hành
của hệ thống. Cạnh biểu tượng bình lọc, có bảng hiển thị nút lệnh và trạng
thái vận hành hệ thống Sơ bộ như sau:

OWTS-FLT1A Bình lọc trọng lực 1A


STAND-BY Ngừng dự phòng
SERVICE Vận hành sản xuất nước
REGEN Rửa ngược

Dòng đầu tiên là nút lệnh điều khiển hệ thống Sơ Bộ (ví dụ nhánh A”.
Các dòng sau hiển thị trạng thái vận hành của hệ thống. Khi kích vào dòng
nút lệnh, bảng các nút lệnh điều khiển hệ thống Sơ Bộ hiển thị như sau:
OWTU-FLT01A
AUTO
SERVICE
REGEN
STANDBY
REGEN START

- Bấm nút “AUTO” để vận hành hệ thống Sơ Bộ ở trạng thái tự động


hoàn toàn theo PLC. Các công việc vận hành “SERVICE”, “REGEN”,
“STANDBY” hoàn toàn do PLC đưa ra;
- Bấm vào nút “SERVICE” để vận hành hệ thống Sơ Bộ sản xuất nước
trong;
- Bấm nút “REGEN” sau đó bấm nút “REGEN START” để tiến hành
rửa ngược bình lọc trọng lực;
- Bấm nút “STANDBY” để ngừng hệ thống Sơ Bộ;
Trong trường hợp hệ thống điều khiển không làm việc, có thể tiến hành
vận hành hệ thống khử khoáng ở chế độ tại chỗ (Local Control) bằng việc
thao tác đóng mở bằng tay các van tự động và vận hành tại chỗ các bơm
nước.
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 34 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14

6.7.4. Trình tự vận hành hệ thống Sơ Bộ


Vận hành hệ thống xử lý nước Sơ Bộ sản xuất nước trong theo trình tự
sau:
- Vận hành máy khuấy OWTS-Mix1A/B, máy cào bùn OWTU-
Mix2A/B. Kiểm tra tình trạng vận hành của máy khuấy và máy cào bùn ít
nhất trong khỏang thời gian 15- 30 phút. Nếu có tiếng động hoặc hiện tượng
bất thường phải ngừng ngay;
- Mở các van tự động AOV-200A/B, 201A/B, 206A/B;
- Khởi động bơm nước thô OWTS-P1A/B/C. Khép bớt van tay đầu vào
bể lắng HOV-212, điều chỉnh lưu bể lắng ban đầu khoảng 50-60m3/h;
- Khởi động các bơm hóa chất: định lượng chất keo tụ OWTS-P4/A/B,
bơm chất trợ lắng OWTU-P5A/B/C. Dùng các bình đong để kiểm tra và điều
chỉnh công suất các bơm định lượng hóa chất theo yêu cầu (khoảng 30-40 l/h,
hoặc dùng thí nghiệm Jar Test để có được định lượng hóa chất).
- Tăng dần công suất bể lắng nếu thấy bể lắng trong. Mỗi lần tăng cách
nhau ít nhất khoảng 30-60 phút, lưu lượng không quá 20-30%. Nếu thấy bể
lắng không ổn định, có thể kéo dài thời gian vận hành ở công suất thấp hoặc
giảm công suất;
- Định kỳ kiểm tra bể lắng: kiểm tra lưu lượng, kiểm tra sự hình thành
bông bùn, lớp màng bùn, kiểm tra pH, kiểm tra độ đục nước nguồn, nước ra;
- Định kỳ kiểm tra bình lọc trọng lực: số giờ vận hành, chênh áp (mức
nước trong bình lọc);
- Định kỳ kiểm tra mức bình định lượng hóa chất: chất keo tụ, chất trợ
lắng, kiềm. Xả hoặc pha thêm hóa chất khi mức thấp (tham khảo mục….);
- Khi mức bùn bể lắng cao, xả bùn bể lắng (tham khảo mục….);
- Khi mức bình lọc cao, tiến hành xới ngược bình lọc trọng lực (xem
nội dung mục….);
- Ngừng vận hành hệ thống xử lý nước sơ bộ khi mức nước bể nước
trong OWTS-TK14 ở mức cao H (tham khảo mục….).

6.7.5. Trình tự rửa ngược bình lọc


Thực hiện rửa ngược bình lọc trọng lực OWTS-FLT1A/B trong các
tình huống sau:
- Khi sửa chữa bình lọc, bổ xung hoặc thay thế hạt lọc;
- Khi áp lực lọc cao (chênh áp), mức nước bình lọc ở mức cao H;
- Đến thời gian cài đặt;
- Khi ngừng bình lọc lâu ngày hoặc ngừng sửa chữa;
Thực hiện rửa ngược bình lọc theo các trình tự các bước sau:

Bước Công việc Thời gian Lưu lượng Nội dung


CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 35 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14

Bước 1 Drain Mức L - Xả đến khi mức thấp


Bước 2 Air scour 300s 1272N m3/h Xục khí
Bước 3 Backwash 900s 1058 m3/h Rửa ngược
Bước 4 Settling 300s - Tự lắng
Bước 5 Rinse 1200s 150 m3/h Xả rửa (theo công suất VH)

Khi tiến hành rửa ngược, ngừng vận hành hệ thống Sơ Bộ (nếu trước
đó vận hành). Trình tự thao tác các bước rửa ngược như sau:
Bước 1: Drain Xả
- Mở van AOV-204A/B, xả nước bình lọc;
- Khi mức bình lọc OWTS-LE254A/B thấp L, hoặc yêu cầu mức nước
trên vật liệu lọc khoảng 15-20cm, đóng van AOV-204A/B, kết thúc quá trình
xả;
Bước 2: Air scoure - Xục khí
- Mở van đường xục khí AOV-205A/B;
- Vận hành quạt xục OWTS-BLWS1A/B, lưu lượng khoảng 1272N
m /h. Kiểm tra sự phân bố khí trên bề mặt hạt lọc;
3

- Thời gian xục khí 300s, hoặc đến khi hạt lọc được đánh tơi;
- Ngừng xục khí: ngừng quạt OWTS-BLWS1A/B, đóng van xục khí
AOV-205A/B;
Bước 3: Backwash - Rửa ngược
- Mở van AOV-202A/B, AOV-203A/B;
- Vận hành bơm xới ngược OWTS-P9A/B, lưu lượng 1054m3/h;
- Thời gian xới ngược 900s, hoặc đến khi quan sát thấy nước rửa sạch;
Ngừng xới ngược: ngừng bơm OWTS-P9A/B, đóng các van AOV-
202A/B, AOV-203A/B;
Bước 4: Settling - Tự lắng
- Ngừng vận hành, đóng các van, để vật liệu tự lắng trong thời gian
300s;
Bước 5: Rinse- Xả rửa
- Vận hành bể lắng;
- Mở các van AOV-201A/B, 204A/B;
- Thời gian xả rửa 300s.
- Kết thúc rửa ngược bình lọc, nếu ngừng vận hành thì ngừng vận hành
bể lắng, đóng các van AOV-201A/B, 204A/B;
- Nêu tiếp tục vận hành hệ thống sơ bộ, đóng van AOV-204A/B, mở
van 206A/B;
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 36 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14

6.7.6. Trình tự xả bùn bể lắng


Bể lắng có nhiệm vụ tách bùn, huyền phù ra khỏi nước. Do đó, lượng
bùn sẽ tích tụ dần ở đáy bể lắng theo thời gian khi vận hành bể lắng. Nếu
không xả bùn định kỳ sẽ làm giảm chất lượng nước ra và làm tăng mô men
cản của máy cào bùn OWTS-Mix2A/B. Thực hiện công việc xả bùn định kỳ
cho bể lắng trong các tình huống sau:
- Xả bùn bể lắng khi mức bùn dâng cao trong khoang nước trong của
bể lắng. Yêu cầu mức bùn nằm giữa mức thấp L (khoảng 1,8m hoặc cao hơn
đường nước vào tối thiểu 0,5m), và mức cao H (khoảng 3,6m hoặc dâng cao
cách giàn ống thu gom khoảng 2,3m);
- Sử dụng điểm mẫu SP3 để kiểm tra độ dâng cao của bùn và điểm
mẫu SP1 để kiểm tra độ đậm đặc của bùn;
- Xả bớt bùn khi ngừng lâu ngày bể lắng (trên 3 ngày), điều này đảm
bảo khi lớp màng bùn xẹp xuống không làm tăng mô men cản cho máy cào
bùn;
- Không xả bùn đáy bể lắng khi chưa hình thành được lớp màng bùn;
- Xả hoàn toàn bùn đáy bể lắng khi sửa chữa bể lắng và cần vệ sinh
bùn trong bể lắng;
- Thực hiện trên màn mình: Có thể thực hiện việc xả bùn bể lắng trên
màn hình PLC vận hành hệ thống sơ bộ “CLARIFIER AND GRAVITY”.
Trình tự thực hiện như sau:
- Tại vị trí các nút lệnh xả đáy bể lắng “CLARIFIER A/B”, có dòng
nút lệnh điều khiển xả bùn như sau:

CLARIFIER “A/B” Bể lắng A hoặc B


OPER MODE SEL Chọn chế độ xả bùn
SLUDGE DISH SEQ Các bước xả bùn
- Bấm vào nút kiểm tra thời gian các bước xả bùn “SLUDGE
DISCHANGE”, bảng các bước hiện như sau:
SLUDGE DISCHANGE XẢ BÙN
Bước thực hiện Thời gian(s)
BACK FLUSHING 30÷60 Rửa ngược đường ống
DISCHANGE 600 ÷ 1200 Xả bùn
LINE FLUSTING 20 ÷ 30 Rửa đường ống

- Cài đặt thời gian các bước xả bùn;


- Bấm vào nút lựa chọn chế độ xả bùn“OPER MODE SEL”, bảng các
nút lệnh thực hiện xả bùn như sau:
CLARIFIER A/B
AUTO
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 37 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14

MANUAL
START STOP

 Bấm nút “AUTO” chuyển về chế độ tự động, bể lắng sẽ thực hiện xả


bùn hoàn toàn tự đông theo mức bùn bể lắng;
 Bấm nút “MANUAL” chuyển về chế độ bằng tay, bấm nút “START”
để khởi động xả bùn bể lắng theo trình tự thời gian đã cài đặt ở trên.
Bấm nút “STOP” để ngừng thực hiện xả bùn;
Trình tự thao tác các bước rửa ngược: Thông thường, tiến hành xả
bùn khi bể lắng đang vận hành. Trình tự thao tác các vận hành các bơm, van
khi rửa ngược như sau:
Bước 1: Back Flushing – rửa đường ống:
- Mở van AOV-206, 209A/B;
- Trường hợp bể lắng không vận hành, chạy bơm OWTS-P1A/B/C;
- Thời gian rửa ngược từ 60-120s;
- Kết thúc quá trình rửa, đóng van AOV-208.
Bước 2: Dschange – xả bùn:
- Mở các van AOV 209A/B, 207;
- Kiểm tra độ đậm đặc bùn xả và mức bùn ngoài thực tế;
- Thời gian xả khoảng 600-1200s. Thời gian đủ để xả bùn ở hố thu bể
lắng sẽ;
- Kết thucsquas trình xả, đóng van AOV-209;
Bước 3: Line Flushing – rửa đường ống:
- Mở van AOV-207, 208;
- Nếu bể lắng ngừng, vận hành bơm OWTS-P1A/B/C;
- Thực hiện rửa đường ống trong thời gian 30-60s, đảm bảo đường ống
đã được rửa sạch bùn;
- Kết thúc quá trình rửa đóng các van AOV-207, 208;

6.7.7. Vận hành bơm nước bể nước rửa ngược OWTS-BASN2


Bể OWTS-BASN2 chứa nước rửa ngược và nước xả bùn hệ thống sơ
bộ nên có nhiều bùn, đất. Vận hành bơm OWTS-P3A/B chuyển nước sang hệ
thống xử lý nước thải trong các tình huống và thực hiện như sau:
- Mức cài đặt 100% tương đương mức nước 3500mm;
- Chạy thải nước trong bể OWTS-BASN2 khi mức nước vượt quá 15%
để tránh bị lắng và đóng rắn bùn;
- Mức cài đặt ngừng bơm (mức thấp – Low): 5%;
- Thực hiện chạy bơm OWTS-P3A/B để thải nước chứa bùn trong bể
OWTS-BASN2. Các chế độ chạy gồm: tự động (AUTO), bán tự động
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 38 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14

(MANUAL) hoặc chạy tại chỗ (LOCAL). Tùy theo tình thực tế, người vận
hành chọn chế độ chạy.

6.7.8. Ngừng vận hành hệ thống sơ bộ


Các quy định và điều kiện ngừng vận hành hệ thống xử lý nước sơ bộ
như sau:
Nếu ngừng ngắn ngày, dưới 15 ngày:
- Nếu mức bùn bể lắng nhiều, thực hiện xả bớt bùn;
- Ngừng máy khuấy, OWTS-Mix1A/B;
- Chú ý, không ngừng máy cào bùn OWTS-Mix2A/B.
Nếu ngừng dài ngày, trên 15 ngày:
- Thực hiện rửa ngược bình lọc trọng lực OWTS-FLT1A/B;
- Thực hiện xả bùn bể lắng;
- Nếu ngừng sửa chữa bể lắng và cần vệ sinh bùn, thực hiện lặp lại
thao tác “ xả bùn 30 phút – ngừng 60 phút” để đảm bảo xả kiệt bùn;
- Ngừng máy khuấy, OWTS-Mix1A/B;
- Ngừng máy cào bùn, OWTS-Mix2A/B;
- Định kỳ 3 ngày 1 lần chậy máy cào bùn, mỗi lần chạy tối thiểu 30
phút;

6.8. VẬN HÀNH HỆ THỐNG XLN KHỬ KHOÁNG

6.8.1. Nguyên tắc và điều kiện vận hành hệ thống khử khoáng
Hệ thống khử khoáng bao gồm hai dãy riêng biệt nhánh A và nhánh B.
Mỗi dãy khử khoáng lại gồm có hai hệ thống hoàn nguyên riêng biệt là:
- Hệ thống 2B3T gồm: Tháp trao đổi Cation mạnh OMSD-IOE1A/B,
tháp khử khí OMSD-DA1A/B và bình chứa nước khử khí OMSD-TK7A/B,
tháp trao đổi Anion OMSD-IOE2A/B;
- Tháp trao đổi hỗn hợp MBP: OMSD-IOE3A/B.
Ở điều kiện vận hành bình thường, hai dãy khử khoáng được đặt vận
hành ở chế độ tự động “AUTO” hoặc bán tự động “SERVICE”. Có thể vận
hành một hoặc cả hai dãy khử khoáng cùng một lúc.
Về nguyên tắc yêu cầu vận hành hệ thống khử khoáng như sau:
- Vận hành dãy khử khoáng sản xuất nước khi mức bể nước khử
khoáng thấp (LTS751A/B);
- Sản xuất nước khử khoáng đạt tiêu chuẩn chất lượng cấp cho chu
trình nhiệt:
Độ cứng : vết
Sắt : <10ppb
Đồng : <5ppb
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 39 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14

Silica : <20ppb
Độ dẫn : < 0,2µS/cm
pH : 6,5 – 7,5
- Khai thác dãy khử khoáng 2B3T đạt sản lượng tối đa;
- Hoàn nguyên dãy 2B3T khi dãy hết khả năng. Cứ 6 lần hoàn nguyên
bình thường (Normal) thì thực hiện 1 lần hoàn nguyên đặc biệt với lượng dư
hóa chất hoàn nguyên;
- Khai thác sản lượng tháp trao đổi hỗn hợp MBP theo mức cài đặt
cứng khoảng 6300m3 để đảm bảo an toàn về chất lượng nước khử khoáng.
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 40 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14

-
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 41 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14

6.8.2. Kiểm tra liên động bảo vệ các chế độ vận hành

6.8.2.1. Liên động bảo vệ vận hành


Bảng dưới đây là liên động bảo vệ vận hành dãy khử khoáng A (đối với
dãy khử khoáng B cũng tương tự). Khi một trong các liên động này vi phạm,
hệ thống sẽ ngừng vận hành tự động;

ĐIỀU KIỆN VẬN HÀNH


DEMIN “A” SERVICE PERMIT
DÃY KHỬ KHOÁNG “A”
EMERGENCY STOP Ngừng khẩn cấp

POWER SUPPLY FAIL Nguồn cấp điện cho HT bị


lỗi
INSTRUMENT AIR PR. LOW Áp lực khí điều khiển thấp

C/T &A/T “A” in REGEN Dãy KK 2B3T “A” đang


hoàn nguyên
MBP “A” IN REGEN Tháp hỗn hợp MBP “A”
đang hoàn nguyên
FILTER WTR TANK LVL LOW Mức bể nước trong thấp

DEMIN WTR NOT IN DEMAND Mức bể nước khử khoáng


chưa thấp
A/T “A” FLOW TOT HIGHT Sản lượng nước vận hành
2B3T quá cao
MBP “A” FLOW TOT HIGHT Sản lượng nước vận hành
MBP quá cao
2B3T ”A” REG. ABNORMAL Các tháp Cation và Anion
hoàn nguyên chưa đạt
MBP “A” REGEN ABNORMAL Tháp hỗn hợp MBP hoàn
nguyên chưa đạt
A/T “A” COND. HIGH Độ dẫn tháp Anion cao

MBP “A” COND. HIGH Độ dẫn tháp hỗn hợp cao

SERVICE PUMP/ VLV FAULT Bơm, van vận hành bị lỗi


CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 42 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14

6.8.2.2. Liên động bảo vệ hoàn nguyên 2B3T


Bảng liên động bảo vệ hoàn nguyên 2B3T “A”. Khi một trong các liên
động này kích hoạt, hệ thống sẽ không cho phép quá trình hoàn nguyên 2B3T
khởi động ở chế độ AUTO:
ĐIỀU KIỆN HOÀN
C/T & A/T “A” REGEN PERMIT
NGUYÊN 2B3T “A”
EMERGENCY STOP Ngừng khẩn cấp

POWER SUPPLY FAIL Nguồn cấp điện cho HT bị


lỗi
INSTRUMENT AIR PR. LOW Áp lực khí điều khiển thấp

MBP “A” IN REGEN Tháp hỗn hợp MBP “A”


đang hoàn nguyên
MBP “B” IN REGEN Tháp hỗn hợp MBP “B”
đang hoàn nguyên
C/T&A/T “B” IN REGEN Dãy 2B3T “B” đang hoàn
nguyên
NEUT. PONT LEVEL HIGHT Mức bể nước trung hòa cao

FILTER WTR WTR LOW Mức bể nước trong thấp

NaOH LVL NOT HIGHT Bình kiềm NaOH chưa ở


mức cao
HCl LVL NOT HIGTN Bình axit HCL chưa ở mức
cao
NEUT. IN OPPERATION Bể trung hòa đang vận hành

6.8.2.3. Liên động bảo vệ hoàn nguyên hỗn hợp MBP


Bảng liên động bảo vệ hoàn nguyên MBP “A”. Khi một trong các liên
động này kích hoạt, hệ thống sẽ không cho phép quá trình hoàn nguyên MBP
khởi động ở chế độ AUTO:
ĐIỀU KIỆN HOÀN
MBP “A” REGEN PERMIT
NGUYÊN MBP “A”
EMERGENCY STOP Ngừng khẩn cấp

POWER SUPPLY FAIL Nguồn cấp điện cho HT bị lỗi


CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 43 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14

INSTRUMENT AIR PR. LOW Áp lực khí điều khiển thấp

MBP “A” IN REGEN Tháp hỗn hợp MBP “A” đang


hoàn nguyên
MBP “B” IN REGEN Tháp hỗn hợp MBP “B” đang
hoàn nguyên
C/T&A/T “B” IN REGEN Dãy 2B3T “B” đang hoàn
nguyên
NEUT. PONT LEVEL HIGHT Mức bể nước trung hòa cao

FILTER WTR WTR LOW Mức bể nước trong thấp

NaOH LVL NOT HIGHT Bình kiềm NaOH chưa ở mức


cao
HCl LVL NOT HIGTN Bình axit HCL chưa ở mức cao

NEUT. IN OPPERATION Bể trung hòa đang vận hành

6.8.3. Vận hành hệ thống khử khoáng trên màn hình


Ở chế độ bình thường, hệ thống khử khoáng vận hành ở chế độ tự động
hoặc bán tự động trên màn hình điều khiển. Về bản chất, vận hành hệ thống
khử khoáng là việc chuyển đổi giữa các trạng thái vận hành của hệ thống.
Trên trang màn hình nhánh khử khoáng cần vận hành “A” hoặc “B”, tại phía
góc phải màn hình có các dòng lệnh điều khiển và trạng thái hệ thống khử
khoáng như sau:

C/T ”A” A/T ”B” MBP “A”


STANDBY STANDBY STANDBY
BLOWDOWN BLOWDOWN
325 s 600 s 125 s 600 s
SERVICE SERVICE SERVICE
REGEN REGEN REGEN

Dòng đầu tiên là nút lệnh điều khiển hệ thống khử khoáng. Các dòng
sau là hiển thị trạng thái. Các trạng thái vận hành hệ thống khử khoáng đó bao
gồm:
- Ngừng dự phòng (Standby);
- Sản xuất nước khử khoáng (Service);
- Hoàn nguyên dãy khử khoáng 2B3T (Regen 2B3T);
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 44 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14

- Hoàn nguyên tháp hỗn hợp MBP (Regen MBP);


Bấm vào nút lệnh vận hành dãy khử khoáng, ví dụ nhánh “A”. Bảng
cửa sổ các nút lệnh điều khiển hệ thống khử khoáng hiện ra. Nút lệnh nào
hiển thị màu đỏ là trạng thái nút lệnh đó đang được kích hoạt:
OMSD-IOE1A/2A
AUTO
SERVICE
STAND-BY
REGEN REGEN OMSD-SS04
STARTPB CATION & ANION NORMAL
MODE MBP SPECIAL

- Bấm nút “AUTO” để vận hành hệ thống ở trạng thái tự động hoàn
toàn theo PLC. Các công việc vận hành “SERVICE”, “REGEN”,
“STANDBY” hoàn toàn do PLC đưa ra;
- Bấm vào nút “SERVICE” để vận hành sản xuất nước khử khoáng;
- Bấm nút “STANDBY” để ngừng hệ thống khử khoáng;
- Bấm nút “MODE” để chọn chế độ hoàn nguyên. Bấm chọn tiếp hoàn
nguyên 2B3T hoặc hỗn hợp MBP. Bấm tiếp vào 2B3T để chọn chế độ hoàn
nguyên bình thường NORMAL hay đặc biệt SPECIAL cho hoàn nguyên
2B3T.
- Bấm nút “START PB“ để khởi động chế độ hoàn nguyên;
Trong trường hợp hệ thống điều khiển không làm việc, có thể tiến hành
vận hành hệ thống khử khoáng ở chế độ tại chỗ (Local Control) bằng việc
thao tác đóng mở bằng tay các van tự động và vận hành tại chỗ các bơm
nước.

6.8.4. Trình tự các bước vận hành dãy khử khoáng


Khi vận hành sản xuất nước khử khoáng, trình tự khởi động các tháp
của dãy khử khoáng như sau:

Bước Công việc Thời gian


Bước 1 Vận hành xả rửa tháp trao đổi -Thời gian khoảng 300s
Cation OMSD-IOE1A/B
Bước 2 Vận hành tháp khử khí -Đến khi bể nước khử khí
OMSD-TK7 đầy
Bước 3 Vận hành xả rửa tháp trao đổi -Thời gian khoảng 600s;
Anion OMSD-IOE2A/B - Đạt độ sạch về độ dẫn;
Bước 4 Vận hành xả rửa tháp trao đổi -Thời gian khoảng 600s;
hỗn hợp OMSD-IOE3A/B -Đạt độ sạch về độ dẫn;
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 45 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14

Bước 5 Duy trì trạng thái vận hành sản -Theo sản lượng nước;
xuất nước khử khoáng -Theo chất lượng nước ra;
Bước 6 Ngừng vận hành hệ thống khử -Khi các bể nước KK đầy;
khoáng -Khi nước KK kém chất lượng;
-Đạt sản lượng nước cài đặt

Trình tự thao tác các bơm, van của hệ thống khử khoáng như mô tả
dưới đây. Đối với việc vận hành tự động, các bước cài đặt vận hành tự động
cũng tuân thủ theo trình tự này. Trong trường hợp vận hành tại chỗ hệ thống
khử khoáng cũng cần tuân thủ theo trình tự vận hành theo trình tự này.
Bước 1: Vận hành tháp trao đổi Cation OMSD-IOE1A/B
- Mở van cấp nước AOV-502A/B;
- Xả khí: mở van tay xả khí HOV-507 (đóng van HOV-507 khi bình
bình trao đổi Cation được điền đầy nước);
- Khởi động bơm nước trong OWTU-P8A/B/C;
- Xả đáy bình trao đổi Cation: Mở van tự động AOV-507A/B, xả đáy
khoảng 5-10 phút;
- Đóng van tay xả khí HOV-507A/B;
Bước 2: Vận hành tháp khử khí OMSD-DA1A/B
- Khởi động quạt gió OMSD-BLWS2A/B;
- Mở van nước ra bình Cation AOV-505A/B;
- Đóng van xả đáy bình trao đổi Cation AOV-507A/B;
Bước 3: Vận hành tháp trao đổi Anion OMSD-IOE2A/B
- Mở van cấp nước AOV-511A/B;
- Xả khí: mở van tay HOV-519 xả khí bình trao đổi Anion;
- Khởi động bơm tăng áp OMSD-P11A/B/C/D khi mức bể OMSD-
TK7 không ở mức thấp (LS550A/B ở mức Low);
- Mở van xả đáy bình AOV-516A/B, đến khi độ dẫn nước CE-570A/B
đạt yêu cầu, nhỏ hơn 2µS/cm (khoảng 5-15 phút);
- Đóng van tay xả đáy HOV-519A/B, khi tháp trao đổi Anion được
điền đầy nước;
Bước 4: Vận hành tháp trao đổi hỗn hợp MBP OMSD-IOE3A/B
- Mở van nước ra AOV-514A/B;
- Mở van nước vào AOV-519A/B;
- Mở van AOV-527A/B xả khí, chờ đến khi tháp hỗn hợp MBP điền
đầy nước;
- Đóng van xả đáy AOV-516A/B;
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 46 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14

- Mở van xả đáy AOV-526A/B, cho đến khi độ dẫn nước ra tháp hỗn
hợp MBP đạt yêu cầu (độ dẫn CE-571A/B nhở hơn 0,2µS/cm);
- Đóng van xả khí AOV-527A/B;
- Mở van nước ra AOV-523A/B;
- Điều chỉnh lưu lượng khoảng 44m3/h, thông qua các van trên đường
nước đi: van tự động AOV- 502A/B, 505A/B, 511A/B, 514A/B, 519A/B,
523A/B; van tay HOV- 500A/B, 516A/B, 537A/B, 548A/B;
- Mở van từ SOV-583, Vận hành thiết bị phân tích silica AT-573;
- Kiểm tra các thiết bị phân tích Silica AT-573, pH AT572A/B;
Bước 5: Duy trì trạng thái vận hành của hệ thống khử khoáng
- Duy trì trạng thái vận hành của các bơm quạt: OWTS-P8A/B/C,
OMSD-BLWS2A/B, OMSD-P11A/B/C;
Duy trì trạng thái mở của các van: AOV-502A/B, AOV-505A/B, AOV-
511A/B, AOV-514A/B, AOV-519A/B, AOV-523A/B;
- Định kỳ kiểm tra chất lượng nước ra các tháp;
Bước 6: Ngừng vận hành hệ thống khử khoáng
- Ngừng bơm tăng áp OMSD-P11A/B/C;
- Ngừng tháp hỗn hợp OMSD-IOE3A/B: đóng van nước ra AOV-
523A/B, van nước vào AOV-519A/B;
- Ngừng tháp trao đổi Anion OMSD-IOE2A/B: đóng các van nước ra
AOV-514A/B, van nước vào AOV-511A/B;
- Ngừng tháp trao đổi Cation OMSD-IOE1A/B: ngừng bơm OWTS-
P8A/B/C, đóng van nước ra AOV-505A/B, van nước vào AOV-502A/B;
- Ngừng quạt khử khí OMSD-BLWS2A/B;
- Ngừng thiết bị phân tích Silica AE-573, đóng van từ SOV-583;

6.8.5. Kiểm tra khi đang vận hành hệ thống khử khoáng
Khi hệ thống khử khoáng đang làm việc, định kỳ kiểm tra trình trạng
thiết bị trên sơ đồ vận hành theo các nội dung sau:
- Kiểm tra tình trạng làm việc tại chỗ của các bơm, quạt;
- Kiểm tra tình trạng các van tay, van tự động;
- Kiểm tra lưu lượng vận hành;
- Kiểm tra các mức bình bể trên thực tế, trên thiết bị đo hoặc các đồ thị
TREND;
- Kiểm tra thông số các thiết bị phân tích tự động như silica, pH, độ
dẫn, nồng độ %, nhiệt độ;
- Kiểm tra sản lượng nước khai thác;
- Định kỳ kiểm tra chất lượng nước khử khoáng, đảm bảo yêu cầu chất
lượng nước khử khoáng;
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 47 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14

- Định kỳ kiểm tra chất lượng nước ra sau 2B3T, kiểm tra độ dẫn, kiểm
tra silic ra, đảm bảo khai thác tối đa sản lượng 2B3T trước khi tách ra hoàn
nguyên.

6.8.6. Ngừng vận hành hệ thống khử khoáng


Khi ngừng hệ thống khử khoáng cần chú ý một số nội dung sau:
- Ngừng ngắn ngày: Duy trì vật liệu lọc ngập trong nước;
- Ngừng dài ngày 1- 3 tuần: Ngừng khối khử khử khoáng ở cuối chu
kỳ vận hành để chuyển vật liệu trao đổi Ion về trạng thái bão hòa;
a. Ngừng tự động:
Khi vận hành ở chế độ tự động “AUTO”, hệ thống khử khoáng sẽ
ngừng vận hành khi mức bể chứa nước khử khoáng đầy (LTS-751A/B ở mức
high”;
b. Ngừng chủ động
Trên trang màn hình điều khiển hệ thống khử khoáng, bấm vao nút điều
khiển nhánh A “OMSD-IOE1A/2A” hoặc nhánh B “OMSD-IOE1A/2A”, sau
đó bấm vào nút ngừng ngừng hệ thống khử khoáng “STAND-BY”.
c. Ngừng hệ thống khử khoáng khi gặp lỗi:
Hệ thống khử khoáng sẽ tự động ngừng khi gặp các lỗi sau:
- Bể chứa nước trong OWTS-TK14 ở mức thấp (LTS-450 level low);
- Áp lực khí điều khiển hoặc điện áp nguồn điện cấp cho hệ thống khử
khoáng ở mức thấp;
- Hệ thống bị ép chuyển chế độ hoàn nguyên “REGEN.”;
- Bơm cấp nước trong OWTS-P8A/B/C bị ép ngừng (STOP) khi ở chế
độ điều khiển bằng tay (MANUAL):
- Độ dẫn nước sau tháp trao đổi Anion và tháp trao đổi hỗn hợp MBP
bị vi phạm;
- Ấn nút ngừng khẩn cấp hệ thống trên bàn điều khiển.

6.8.7. Trình tự các bước hoàn nguyên 2B3T


Các bước hoàn nguyên dãy khử khoáng 2B3T theo trình tự như sau:
Bước Tháp Cation Tháp Anion Thời gian Ghi chú
Xới bề mặt HN bình thường
Bước 1 Vận hành 900s
(Xới ngược) (HN đặc biệt)
Xới bề mặt HN bình thường
Bước 2 Tự lắng 900s
(Xới ngược) (HN đặc biệt)
Bước 3 Tự lắng Ngừng 300s
Bước 4 Nén ép lớp hạt Nén ép lớp hạt 300s
Cấp Axit 4-6% Cấp kiềm 2-4% Theo mức HN bình thường
Bước 5
(Cấp lần 2) (Cấp lần 2) hóa chất (HN đặc biệt)
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 48 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14

Bước 6 Rửa hóa chất Rửa hóa chất 1500s


Bước 7 Rửa tháp Cat. Dự phòng 1800s
Bước 8 Vận hành Rửa tháp Ani. 1800s
Bước 9 Vận hành hoặc dự phòng tùy theo yêu cầu

Các bước hoàn nguyên theo trình tự chi tiết như sau:
Bước 1: Rửa tháp trao đổi Anion OMSD-IOE2A/B
- Vận hành tháp trao đổi Cation OMSD-IOE1A/B;
- Vận hành tháp khử khí OMSD-DA1A/B;
- Vận hành bơm tăng áp OMSD-P11A/B/C/D;
- Mở van xả đỉnh tháp Anion: AOV-523A/B;
- Nếu hoàn nguyên bình thường (Normal), mở van AOV-510A/B rửa
bề mặt lớp hạt trao đổi Anion. Nếu hoàn nguyên đặc biệt (Special), mở van
AOV-513A/B rửa ngược lớp hạt trao đổi Anion. Rửa tháp Anion trong thời
gian khoảng 900s;
- Kết thúc quá trình, đóng các van tự động 523A/B, 510A/B (hoặc
513A/B), ngừng bơm tăng áp OMSD-P11A/B/C/D, ngừng tháp khử khí
OMSD-DA1A/B;
Bước 2: Rửa tháp trao đổi Cation OMSD-IOE1A/B
- Vận hành bơm OWTS-P8A/B/C;
- Mở van xả đỉnh tháp Cation: AOV-508A/B;
- Nếu hoàn nguyên bình thường (Normal), mở van AOV-503A/B rửa
bề mặt lớp hạt trao đổi Cation. Nếu hoàn nguyên đặc biệt (Special), mở van
AOV-504A/B rửa ngược lớp hạt trao đổi Cation. Thời gian khoảng 900s;
- Kết thúc quá trình, đóng các van tự động 508A/B, 503A/B(hoặc
504A/B), ngừng bơm OWTS-P8A/B/C;
Bước 3: Tự lắng (SETTLING)
- Đóng tất cả các van tự động, van tay để lớp hạt trong các tháp trao
đổi cation OMSD-IOE1A/B và anion OMSD-IOE1A/B tự lắng.
- Thời gian lắng khoảng 300 giây.
Bước 4: Nén ép (COMPRESSING)
- Chạy bơm nước khử khoáng OMSD-P21A/B;
- Mở van AOV- 501A/B, 507A/B thực hiện nén ép lớp hạt lọc tháp
trao đổi Cation. Sử dụng van tay HOV-544 để điều chỉnh lưu lượng nén ép
qua đồng hồ FI-544. Lưu lượng nén ép khoảnh 4-6 m3/h.
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 49 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14

- Mở van AOV-509A/B, 516A/B thực hiện nén ép lớp hạt lọc tháp trao
đổi Cation. Sử dụng van tay HOV-544 để điều chỉnh lưu lượng nén ép qua
đồng hồ FI-544. Lưu lượng nén ép khoảnh 4-6 m3/h.
- Thời gian nén ép khoảng 300 giây;
- Kết thúc quá trình nén, đóng các van tự động AOV-507A/B, 516A/B.
Bước 5: Cấp hóa chất (CHEMICAL INJECTION)
a. Trường hợp cấp hóa chất bình thường Normal ( 1 lần)
- Cấp Axit và kiềm đồng thời;
- Duy trì chạy bơm nước khử khoáng OMSD-P21A/B từ bước nén ép;
Bước 5.1: Cấp axit cho tháp Cation OMSD-IOE1A/B
- Duy trì trạng thái mở của van cấp nước nén ép AOV- 501A/B và lưu
lượng nén ép 4-6m3/h từ bước trước;
- Mở van xả sản phẩm hoàn nguyên AOV-508A/B;
- Mở van cấp Axit cho tháp Cation AOV-506A/B;
- Mở van cấp nước pha loãng AOV-604, điều chỉnh lưu lượng FIS-640
khoảng 5-7m3/h qua điều chỉnh van tay HOV-628;
- Cấp axit: đóng van xả áp AOV-602, mở các van cấp axit AOV-601,
603, chạy bơm định lượng Axit OWTP-P13A/B, điều chỉnh công suất bơm
sao cho nồng độ axit hiển thị trên đồng hồ AE-670 vào khoảng 4-6 %;
- Khi đã cấp đủ lượng Axit, mức bình định lượng OWTP-TK9 ở mức
thấp (LE-651 ở mức thấp), thì ngừng cấp axit bằng cách: ngừng bơm axit
OWTP-P13A/B, mở van xả áp AOV-602, đóng các van cấp axit AOV-601,
603;
Bước 5.2: Cấp kiềm cho tháp Anion OMSD-IOE2A/B
- Duy trì trạng thái mở của van cấp nước nén ép AOV- 509A/B và lưu
lượng nén ép 4-6m3/h từ bước trước;
- Mở van xả sản phẩm hoàn nguyên AOV-515A/B;
- Mở van cấp kiềm cho tháp Anion AOV-517A/B;
- Mở van cấp nước pha loãng AOV-614, điều chỉnh lưu lượng FIS-642
khoảng 5-7m3/h qua điều chỉnh van tay HOV-689;
- Mở van AOV-621 cấp hơi gia nhiệt cho dung dịch hoàn nguyên lên
khoảng 46-52oC, điều chỉnh nhiệt độ bằng cách điều chỉnh lượng hơi qua van
tay HOV-680;
- Cấp kiềm: đóng van xả áp AOV-612, mở các van cấp kiềm AOV-
611, 613, chạy bơm định lượng kiềm OWTP-P16A/B, điều chỉnh công suất
bơm sao cho nồng độ kiềm hiển thị trên đồng hồ AE-672 vào khoảng 2-4 %;
- Khi đã cấp đủ lượng kiềm, mức bình định lượng OWTP-TK12 ở mức
thấp (LE-654 ở mức thấp), thì ngừng cấp kiềm bắng cách: ngừng bơm
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 50 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14

OWTP-P16A/B, mở van xả áp AOV-612, đóng các van cấp kiềm AOV-611,


613;
b, Trường hợp hoàn nguyên đặc biệt (special) cấp hóa chất lần 2:
- Trường hợp hoàn nguyên đặc biệt (special), tiến hành cấp hóa chất
hai lần với lượng dư hóa chất;
- Khi kết thúc bước cấp hóa chất lần 1 theo trình tự bước 5.1 và 5.2,
tiến hành ngừng chờ cấp hóa chất lần 2. Ngừng bơm OMSD-P21A/B, đóng
tất cẩ các van tự động đã mở trước đó, mở hai van xả áp AOV-602, 612;
- Mở van AOV-600 xả Axit cấp vào bình OWTS-TK9. Khi mức bình
TK9 ở mức cao (LE-651 mức high), đóng van AOV-600;
- Mở van AOV-610 xả kiềm cấp vào bình OWTS-TK12. Khi mức bình
TK12 ở mức cao (LE-654 mức high), đóng van AOV-610;
- Cấp hóa chất lần 2, trình tự các bước cấp hóa chất lặp lại như bước
5.1 và bước 5.2.
Bước 6: Rửa hóa chất
- Rửa hóa chất hai tháp Cation và Anion đồng thời;
- Giữ trạng thái vận hành cửa bơm OMSD-P21A/B từ bước trước;
- Rửa hóa chất tháp Cation OMSD-IOE1A/B: Giữ nguyên trạng thái
mở của các van tự động từ bước cấp axit: van cấp nước nén ép AOV-
501A/B, van xả sản phẩm hoàn nguyên AOV-508A/B, van cấp Axit AOV-
506A/B, van cấp nước pha loãng AOV-604;
- Rửa hóa chất tháp Anion OMSD-IOE2A/B: Giữ nguyên trạng thái
mở của các van tự động từ bước cấp kiềm: van cấp nước nén ép AOV-
509A/B, van cấp nước pha loãng AOV-614, van xả sản phẩm hoàn nguyên
AOV-515A/B, van cấp kiềm cho tháp Anion AOV-517A/B, van cấp hơi
AOV-621;
- Thời gian rửa hóa chất cho mỗi tháp khoảng 1800-2400 giây;
- Kết thúc quá trình rửa, ngừng bơm OMSD-P21A/B;
- Ngừng rửa tháp Cation, đóng các van tự động sau: van cấp nước pha
loãng AOV-604, van cấp nước nén ép AOV- 501A/B, van cấp Axit AOV-
506A/B, van xả sản phẩm hoàn nguyên AOV-508A/B ;
- Ngừng rửa tháp Anion, đóng các van tự động: van cấp hơi AOV-621,
van cấp nước nén ép AOV- 509A/B, van cấp nước pha loãng AOV-614, van
cấp kiềm cho tháp Anion AOV-517A/B, van xả sản phẩm hoàn nguyên AOV-
515A/B;
Bước 7: Rửa xuôi tháp Cation OMSD-IOE1A/B
- Mở van cấp nước vào AOV-502A/B;
- Mở van xả đáy AOV-507A/B;
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 51 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14

- Khởi động bơm cấp nước trong OWTS-P8A/B/C;


- Thời gian rửa xuôi 1600-2000 giây;
Bước 8: Rửa xuôi tháp Anion OMSD-IOE2A/B
- Vận hành tháp khử khí OMSD-D1A/B: Khởi động quạt gió OMSD-
BLWS2A/B, mở van nước ra bình Cation AOV-505A/B, đóng van xả đáy
bình trao đổi Cation AOV-507A/B;
- Mở van AOV-511A/B cấp nước vào tháp Anion;
- Mở van xả đáy bình trao đổi Anion AOV-516A/B;
- Khởi động bơm tăng áp OMSD-P11A/B/C/D;
- Thực hiện rửa xuôi tháp Anion trong thời gian khoảng 900-1500
giây;
- Theo dõi thiết bị đo độ dẫn nước CE-570A/B, mở xả van mẫu HOV-
521A/B để dòng mẫu vào thiết bị đo đại diện nhất;
- Khi chất lượng nước ra sạch, độ dẫn nước ra CE-570A/B đạt khoảng
dưới 2µS/cm thì ngừng quá trình rửa xuôi tháp Anion;
Bước 9: Ngừng hoàn nguyên dãy khử khoáng 2B3T
- Nếu tiếp tục vận hành hệ dãy khử khoáng thực hiện như sau: mở van
nước ra AOV-514A/B cấp nước sang tháp hỗn hợp MBP, đóng van xả đáy
AOV-524A/B;
- Nếu ngừng dự phòng dãy khử khoáng, thực hiện trình tự ngừng hoàn
nguyên dãy 2B3T như sau:
- Ngừng tháp Anion: Ngừng bơm tăng áp OMSD-P11A/B/C/D, đóng
van tay xả đáy tháp Anion AOV-524A/B, đóng van cấp nước vào tháp Anion
AOV-511A/B;
- Ngừng tháp khử khí: ngừng quạt gió OMSD-BLWS2A/B;
- Ngừng tháp Cation: ngừng bơm OWTS-P8A/B/C, đóng van nước ra
AOV-505A/B, đóng van cấp nước vào AOV-502A/B;

6.8.8. Trình tự các bước hoàn nguyên MBP


Các bước hoàn nguyên tháp hỗn hợp MBP theo trình tự như sau:
Bước Công việc Lưu lượng Thời Ghi chú
gian
Bước 1 Rửa ngược 8,4m3/h 900s Điều chỉnh lưu lượng
Bước 2 Tự lắng - 300s
Cấp kiềm Pha loãng: 2,8m3/h Theo
Bước 3
3-5% Nước chèn: 2,4m3/h HC
Nước rửa: 2,8m3/h
Bước 4 Rửa kiềm 1200s
Nước chèn: 2,4m3/h
Cấp Axit Pha loãng: 2,4m3/h Theo
Bước 5
3-5% Nước chèn: 2,8m3/h HC
Bước 6 Rửa axit Nước rửa: 2,8m3/h 1200s
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 52 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14

Nước chèn: 2,4m3/h


Rửa Cation 8,4m3/h
Bước 7 Rửa lần 1 1200s
Rửa Anion 7,8m3/h
Bước 8 Xả nước 1200s Điều chỉnh thời gian
Bước 9 Điều chỉnh mức nước
Xới lỏng Lưu lượng 8,4m3/h 300s
trên lớp hạt 14-30cm
Bước 10 Xục khí 102Nm3/h 300s
Bước 11 Điền đầy 44m3/h 300s Điều chỉnh thời gian
Bước 12 đạt yêu cầu khi độ dẫn
Rửa lần 2 44m3/h 1800s
<0,2µS/cm
Bước 13 Ngừng dự phòng hoặc rửa thêm đưa vào vận hành

Theo các bước hoàn nguyên trên, trình tự chi tiết các bước như sau:

Bước 1: Rửa ngược (Backwash)


- Mở van xả AOV-522A/B, van nước xới ngược AOV-520A/B;
- Vận hành bơm nước khử khoáng OMSD-P21A/B;
- Lưu lượng xới ngược FI-546 khoảng 8,4m3/h, điều chỉnh qua van tay
HOV-546. Điều chỉnh lưu lượng xới ngược từ cao xuống thấp để việc phân
tách lớp hạt trao đổi tối ưu nhất. Thường xuyên kiểm tra qua kính thăm;
- Thời gian xới ngược, phân tách lớp hạt khoảng 1800-2400 giây;
Bước 2: Tự lắng (Settling)
- Ngừng bơm OMSD-P21A/B;
- Đóng tất cả các van tự động AOV-522A/B, AOV-520A/B;
- Để ổn định lớp hạt trao đổi trong khoảng 300s.
Bước 3: Cấp kiềm (NaOH injection)
- Mở van xước xả hoàn nguyên AOV-524A/B;
- Mở đường cấp axit: đóng van AOV-530A/B, mở van AOV-529A/B,
525A/B, mở van nước pha loãng AOV-609;
- Mở đường cấp kiềm: mở van AOV-521A/B, mở van nước pha loãng
kiềm AOV-619;
- Cấp nước: Chạy bơm cấp nước khử khoáng OMSD-P21A/B; điều
chỉnh lưu lượng FIS-641 pha loãng axit bằng van tay HOV-629, lưu lượng
khoảng 2,4m3/h; điều chỉnh lưu lượng FIS-643 pha loãng kiềm bằng van tay
HOV-690, lưu lượng khoảng 2,8m3/h;
- Cấp hơi: mở van AOV-620 cấp hơi, điều chỉnh lượng hơi qua van tay
HOV-671, yêu cầu nhiệt độ trên TE-661 vào khoảng 46-52oC;
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 53 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14

- Cấp kiềm: đóng van AOV-617, mở van AOV-616, AOV-618, vận


hành bơm cấp kiềm OWTP-P16A/B, điều chỉnh lưu lượng bơm sao cho nồng
độ kiềm trên AE-673 đạt khoảng 3-5%;
- Ngừng cấp kiềm: khi bình OWTS-TK13 ở mức thấp (LE-655 level
low), ngừng bơm OWTP-P16A/B, đóng van AOV-616, AOV-618, mở van xả
áp AOV-617;
Bước 4: Rửa kiềm (Displacement)
Giữ nguyên trạng thái của các van tự động đường nước pha loãng và
hơi như bước (3), như sau:
- Van nước xả hoàn nguyên AOV-524A/B: mở;
- Đường nước pha loãng axit: van AOV-530A/B đóng; van AOV-
529A/B, 525A/B, AOV-609 mở;
- Đường nước pha loãng kiềm: van AOV-521A/B, AOV-619 mở;
- Đường cấp hơi: van AOV-620 mở;
- Bơm OMSD-P21A/B: vận hành;
- Thời gian rửa kiềm 1200 giây;
- Kết thúc rửa kiềm, đóng van AOV-620 ngừng cấp hơi;
Bước 5: Cấp Axit (HCl injection)
Giữ nguyên trạng thái của bơm, van tự động đường nước pha loãng và
hơi như bước (4), như sau:
- Van nước xả hoàn nguyên AOV-524A/B: mở;
- Đường nước pha loãng axit: van AOV-530A/B đóng; van AOV-
529A/B, 525A/B, AOV-609 mở;
- Đường nước pha loãng kiềm: van AOV-521A/B, AOV-619 mở;
- Bơm OMSD-P21A/B: vận hành;
- Cấp axit: đóng van AOV-607, mở van AOV-606, AOV-608, vận
hành bơm cấp axit OWTP-P14A/B, điều chỉnh lưu lượng bơm sao cho nồng
độ kiềm trên AE-671 đạt khoảng 4-6%;
- Ngừng cấp axit: khi bình OWTS-TK10 ở mức thấp (LE-652 level
low), ngừng bơm OWTP-P14A/B, đóng van AOV-606, AOV-608, mở van xả
áp AOV-607;
Bước 6: Rửa Axit (Displacement)
Giữ nguyên trạng thái của bơm, van tự động đường nước pha loãng và
hơi như bước (5), như sau:
- Van nước xả hoàn nguyên AOV-524A/B: mở;
- Đường nước pha loãng axit: van AOV-530A/B đóng; van AOV-
529A/B, 525A/B, AOV-609 mở;
- Đường nước pha loãng kiềm: van AOV-521A/B, AOV-619 mở;
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 54 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14

- Bơm OMSD-P21A/B: vận hành;


- Thời gian rửa axit khoảng 1200 giây;
Kết thúc rửa axit:
- Đóng đường nước pha loãng axit: mở van AOV-530A/B, đóng van
AOV-529A/B, 525A/B, AOV-609;
- Đóng đường nước pha loãng kiềm: đóng van AOV-521A/B, AOV-
619;
Bước 7: Rửa lần 1 (Firt rinse)
- Giữ nguyên trạng thái bơm OMSD-P21A/B vận hành, van nước xả
hoàn nguyên AOV-524A/B mở;
- Mở đường rửa ngược (rửa hạt Cation): mở van AOV-522A/B, điều
chỉnh lưu lượng rửa FI-546 khoảng 8,4m3/h;
- Mở đường rửa trên (rửa Anion): mở van AOV-518A/B, điều chỉnh
lưu lượng rửa FI-547 khoảng 7,8m3/h;
- Thời gian rửa lần 1 khoảng 1200 giây;
- Kết thúc quá trình rửa lần 1, ngừng bơm OMSD-P21A/B, đóng các
van AOV-518A/B, 522A/B, 524A/B;
Bước 8: Xả (Drain)
- Mở van đỉnh tháp AOV-527A/B, van xả đáy AOV-537A/B;
- Kiểm tra mức nước qua kính thăm;
- Thời gian xả khoảng 1200 giây;
- Kết thúc quá trình xả, đóng van xả đáy AOV-537A/B
Bước 9: Xới lỏng (Loosening)
- Van xả khí AOV-527A/B ở trạng thái mở;
- Mở van cấp nước AOV-522A/B;
- Vận hành bơm OMSD-P21A/B;
- Kiểm tra thực tế kính thăm, yêu cầu mức nước trên lớp hạt khoảng
15-20cm;
- Thời gian cấp nước khoảng 300 giây, lưu lượng 8,4m3/h;
Ngừng xới lỏng:
- Ngừng vận hành bơm OMSD-P21A/B;
- Đóng van AOV-522A/B.
Bước 10: Xục khí (Air mixing)
- Giữ nguyên van xả khí AOV-527A/B ở trạng thái mở;
- Mở van xục khí AOV-528A/B, 525A/B, đóng van đường xả 530A/B;
- Chạy quạt xục OMSD-BLWS3A;
- Thời gian xục khí 300 giây, yêu cầu lớp hạt được đảo trộn đều;
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 55 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14

- Ngừng xục khí: ngừng quạt OMSD-BLWS3A, đóng van xục khí
AOV-528A/B, 525A/B, mở van 530A/B;
Bước 11: Điền đầy (Filling-up)
- Giữ nguyên van xả khí AOV-527A/B ở trạng thái mở;
- Vận hành hệ thống 2B3T (tham khảo mục ), lưu lượng 44m3/h;
- Mở van cấp nước AOV-519A/B;
- Cấp đầy nước vào bình trao đổi hỗn hợp, thời gian khoảng 300 giây;
- Kết thúc bước điền đầy, đóng van xả khí AOV-527A/B;
Bước 12: Rửa lần 2 (Second rinse)
- Giữ nguyên trạng thái vận hành hệ thống 2B3T, van AOV-519A/B
mở như bước trước;
- Mở van xả đáy AOV-526A/B;
- Mở xả van mẫu HOV-531A/B làm sạch mẫu vào thiết bị đo độ dẫn;
- Thường xuyên kiểm tra độ dẫn nước ra thông qua thiết bị đo độ dẫn
CE-571A/B;
- Thời gian rửa lần 2 khoảng 1800 giây, khi độ dẫn nước ra đạt dưới
0,2 µS/cm thì quá trình rửa đạt yêu cầu;
- Nếu chuyển tiếp vận hành dãy khử khoáng: mở van AOV-523A/B,
đóng van xả AOV-526A/B; Yêu cầu vận hành
- Trường hợp ngừng dự phòng: đóng van xả đáy AOV-523A/B, đóng
bể OMSD-BASN3
van cấp nước AOV-518A/B, ngừng dãy khử khoáng 2B3T.

6.8.9. Vận hành bể trung hòa OMSD-BASN3


Tiến hành tuần hoàn thải bể trung hoad OMSD-BASN3 khi mức bể đầy
hoặc khi chuẩn bị hoàn nguyên các1:khối
Bước Tuầnkhử khoáng. Có hai cách thực hiện là
hoàn
thực hiện hoàn toán tự động AUTO và thực hiện chủ động MANUAL. Thông
thường thực hiện việc trung hòa bằng chế độ MANUAL phụ thuộc nhiều vào
kinh nghiệm người vận hành. Về nguyên lý, thực hiện công việc tuần hoàn
thải bể trung hòa OMSD-BASN3 theo lưu đồ sau:
Bước 2: Cấp Axit Bước 3: Cấp kiềm

pH>9 pH<5,5
pH
5,5 ÷ 9

Bước 4:
Thải bể trung hòa
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 56 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14

a, Thực hiện tuần hoàn thải bể trung hòa trên màn hình: Vào trang
màn hình của bể trung hòa OMSD-BASN3 (Neutralization).
- Kiểm tra trạng thái các bơm, van tự động “ACTUATOR” trên màn
hình;
- Kiểm tra các canhar báo “ALARM”;
- Kiểm tra đồ thị “TREND” các mức bể và pH nước trên màn hình;
- Kiểm tra các liên động bảo vệ như sau:
ĐIỀU KIỆN VẬN HÀNH
NEUTRAL OPERATION PERMIT
BỂ TRUNG HÒA
EMERGENCY STOP Ngừng khẩn cấp

POWER SUPPLY FAIL Nguồn cấp điện cho HT bị


lỗi
INSTRUMENT AIR PR. LOW Áp lực khí điều khiển thấp

C/T&A/T “A” IN REGEN Dãy 2B3T “A” đang hoàn


nguyên
MBP “A” IN REGEN Tháp hỗn hợp MBP “A”
đang hoàn nguyên
C/T&A/T “B” IN REGEN Dãy 2B3T “B” đang hoàn
nguyên
MBP “B” IN REGEN Tháp hỗn hợp MBP “B”
đang hoàn nguyên
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 57 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14

NEUT. PONT LVL NOT HIGHT Mức bể nước trung hòa chưa
cao
NEUT. ABNORMAL Bể trung hòa bất thường

SEQ. PUMP/ VLV FAULT Bơm, van trên sơ đồ trung


hòa bị lỗi

- Kiểm tra cài đặt thời gian các bước trung hòa, bấm vào nút “NEUT.
SEQUENCE”, bảng dòng thời gian các bước như sau:
Giây*
Bước 1 INITIAL RECIRCULATION 1200 Tuần hoàn
Bước 2 CAUSTIC INJECTION COUNT 1 Cấp kiềm
1’st CAUSTIC IJNECTION 200 Cấp kiềm lần 1
1’st RECIRCULATION 300 Tuần hoàn lần 1
ADD. CAUUSTIC IJNECTION 100 Cấp thêm kiềm
ADD. RECIRCULATION 300 Tuần hoàn thêm
Bước 3 AXIT INJECTION COUNT 1 Cấp Axit
1’st AXIT IJNECTION 200 Cấp Axit lần 1
1’st RECIRCULATION 300 Tuần hoàn lần 1
ADD. AXIT IJNECTION 100 Cấp thêm Axit
ADD. RECIRCULATION 300 Tuần hoàn thêm
Tahir bể trung
Bước 4 DISCHANGE
hòa
* Về thời gian cài đặt, có thể thay đổi theo kinh nghiệm của người vận
hành;
- Bấm vào nút lệnh trung hòa “NEUT.”, cửa sổ nút lệnh hiện ra như
sau:
OMSD-BASN3
AUTO
RECIRCUL
DISCHANGE
STAND-BY
- Bấm nút AUTO chuyển về chế độ vận hành tự động, các bước vận
hành theo trình tự thời gian như bảng trên;
- Bấm nút RECIRCUL để tái tuần hoàn đảo trộn đều hóa chất;
- Bấm nút DISCHANGE để bơm thải nước;
- Bấm nút STANDBY để dừng quá trình tuần hoàn thải bể trung hòa.
b, Trình tự thao tác các trung hòa như sau:
Bước 1: Tuần hoàn bể trung hòa
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 58 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14

- Vận hành bơm OMSD-P20A/B;


- Mở van AOV-702, đóng van AOV-703 chạy tuần hoàn nước bể trung
hòa;
- Đặt thời gian tuần hoàn khoảng 600 giây;
- Kiểm tra pH bể trung hòa trên thiết bị đo AE-770, nếu bể đã khuấy
trộn tốt, pH đã ổn định, thì tiến hành chuyển bước;
- Nếu pH đạt trong khoảng từ 5,5 - 9 thì chuển sang Bước 4, thải bể
trung hòa;
- Nếu pH cao hơn 9,0 thì chuyển sang các Bước 2, cấp axit,
- Nếu pH thấp hơn 5,5 thì chuyển sang Bước 3, cấp kiềm;
Bước 2: Cấp kiềm NaOH 45%
- Nếu pH thấp hơn 6,0 tiến hành cấp kiềm NaOH 45%;
- Mở van AOV-701;
- Chạy bơm cấp kiềm OWTP-P19A/B;
- Cài đặt thời gian cấp kiềm (khoảng 200-600 giây), tùy thuộc vào pH
nước và lượng nước trong bể;
- Ngừng cấp kiềm bằng cách ngừng bơm OWTP-P19A/B, đóng van
AOV-701;
- Chuyển về bước 1 thực hiện tuần hoàn bể trung hòa, đảm bảo hóa
chất được khuấy trộn tốt nhất;
Bước 3: Cấp axit HCl 30%
- Nếu pH cao hơn 9,0 tiến hành cấp axit HCl 30%;
- Mở van AOV-700;
- Chạy bơm cấp axit OWTP-P18A/B;
- Cài đặt thời gian cấp axit (khoảng 200-600 giây), tùy thuộc vào pH
nước và lượng nước trong bể;
- Ngừng cấp axit bằng cách ngừng bơm OWTP-P18A/B, đóng van
AOV-701;
- Chuyển về bước 1 thực hiện tuần hoàn bể trung hòa, đảm bảo hóa
chất được khuấy trộn tốt nhất;
Bước 4: Thải bể trung hòa OMSD-BASN3
- Thực hiện thải bể trung hòa khi nước trong bể đã được tuần hoàn kỹ
và đảm bảo pH nằm trong khoảng cho phép;
- Duy trì trạng thái vận hành của bơm OMSD-P20A/B;
- Mở van thải AOV-703, đóng van tuần hoàn AOV-702;
- Trong quá trình thải bể trung hòa, kiểm tra pH, mức bể;
- Ngừng thải bể trung hòa OMSD-BASN3 khi đo mức LT-750 ở mức
thấp: ngừng bơm OMSD-P20A/B, đóng van AOV-703;
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 59 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14

6.9. VẬN HÀNH HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC SINH


HOẠT

6.9.1. Giới thiệu hệ thống xử lý nước sinh hoạt


Hệ thống xử lý nước sinh hoạt có nhiệm vụ cung cấp nguồn nước sạch
sử dụng trong mục đích sinh hoạt của con người. Nguồn nước sinh hoạt lấy từ
bể nước trong OWTS-TK14, được bơm ODWS-P7A/B bơm nước sang bể dự
trữ nước sinh hoạt với công suất 15m 3/h. Trên đầu vào bể dự trữ nước sinh
hoạt, nước sẽ được khử trùng bằng Hypochlorite NaOCl với nồng độ khoảng
0,5ppm. Từ bể dự trữ nước sinh hoạt, bơm nước sinh hoạt ODWWS-P23A/B,
(30m3/h, 50mH) vận hành liên tục cung cấp nước sinh hoạt cho các khu vực.
Sơ đồ Nguyên lý hệ thống xử lý sinh hoạt như hình vẽ:

Hình 2: Sơ đồ nguyên lý hệ thống xử lý nước sinh hoạt.

6.9.2. Vận hành hệ thống xử lý nước sinh hoạt


Vận hành hệ thống xử lý nước sinh hoạt theo nguyên tắc sau:
- Duy trì lượng nước sạch được khử trùng trong bể nước sinh hoạt;
- Vận hành liên tục bơm ODWS-P23A/B, duy trì áp lực nước cung
cấp lên hệ thống;
Trình tự thao tác vận hành hệ thống Xử lý nước sinh hoạt như sau:
- Thực hiện bơm cấp nước khi mức bể nước sinh hoạt ở mức thấp (L);
- Mở van tự động AOV-400;
- Vận hành bơm ODWS-P7A/B bơm cấp nước vào bể nước sinh hoạt;
- Vận hành bơm cấp chất khử trùng ODWS-P10A/B bơm cấp chất khử
trùng NaOCl, yêu cầu duy trì nồng độ NaOCl <0,5ppm;
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 60 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14

- Khi mức bể nước sinh hoạt đầy (mức H), ngừng bơm
ODWS-P10A/B, ngừng bơm ODWS-P7A/B, đóng van AOV-400;
- Vận hành liên tục bơm ODWS-P23A/B duy trì áp lực nước của hệ
thống khoảng 5Kg/cm2. Mở van tay tái tuần hoàn đầu đẩy bơm để tránh nóng
bơm. Định kỳ đổi bơm theo lịch.

6.10. THÔNG SỐ VẬN HÀNH HỆ THỐNG


Bên cạnh việc kiểm tra tình trạng vận hành của các thiết bị cơ, nhiệt,
điện, hệ thống sơ bộ cũng đòi hỏi cần kiểm tra các thông số công nghệ và các
thống thí nghệm nhằm đánh giá và duy trì chất lượng vận hành bể lắng ổn
định. Các nội dung kiểm tra và quy định cụ thể như sau:

6.10.1. Các thông số công nghệ chung


Định kỳ kiểm tra và ghi chép các thông số các hệ thống thiết bị theo
yêu cầu sau:
- Công suất vận hành Q (m3/h): 2 giờ/ lần;
- Sản lượng nước khai thác: 2 giờ/lần;
- Mức các bể chứa nước, hóa chất: 2giờ/lần;

6.10.2. Thông số hệ thống Sơ bộ:


- Chất lượng nước nguồn: 1 lần/ngày, bao gồm các thông số:
o Độ đục nước nguồn;
o Nhiệt độ;
o pH;
o Độ kiềm Mo;
o Tổng độ cứng tổng TH;
- Kiểm tra bể lắng và bể lọc:
o Kiểm tra độ đậm đặc của bùn: ít nhất 1 ca một lần;
o Mức độ dâng của bùn trong bể lắng: ít nhất 1 ca một lần;
o Tần suất và thời gian xả bùn bể lắng: 1 ca một lần;
o Kiểm tra chế độ hóa học của bể lắng: độ kiềm, độ đục, pH:
1lần/ca;
o Kiểm tra lưu lượng hóa chất: kiểm tra bằng cách ghi mức
bình hóa chất 2 giờ/lần. Nếu ghi ngờ lưu lượng hóa chất, kiểm
tra bằng bình đong ít nhất 1 lần/ca;
o Kiểm tra mức nước bình lọc (áp lực lọc), thời gian vận hành:
1 lần/ca;
o Kiểm tra thời gian vận hành bình lọc: 1 lần/ca;
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 61 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14

6.10.3. Thông số hệ thống Khử khoáng:


o Độ cứng sau tháp Cation: 1 lần/ca (nếu cần thiết);
o Độ dẫn sau tháp Anion: 1lần/ca;
o Silica sau Anion: 1 lần/ca. Tăng cường kiểm tra ở cuối chu kỳ
khai khác để dự đoán hết khả năng trao đổi của hạt, 30-60
phút 1 mẫu;
o Độ dẫn sau tháp Hỗn hợp: 1 lần/ca;
o pH sau tháp hỗn hợp: 1 lần/ca;
o Silica sau tháp hỗn hợp: 1 lần ca. Tăng cường kiểm tra cuối
chu kỳ khai thác;
o Định kỳ kiểm tra mức silica trong bể chứa nước khử khoáng,
tối thiểu 1 lần/tuần;

6.11. SỰ CỐ THƯỜNG GẶP

6.11.1. Sự cố với hệ thống Xử lý nước sơ bộ


1. Các nguyên nhân gây bể lắng đục
- Do sự thay đổi chất lượng nước nguồn;
- Do thay đổi mức độ định lượng hóa chất;
- Do nhiệt độ nước nguồn giảm;
- Do chế độ xả bùn định kỳ không đảm bảo;
- Do tái tuần hoàn bùn không tốt
- Do công suất bể lắng thay đổi.
Tùy theo từng nguyên nhân, người vận hành cần có cần có các biện
pháp xử lý phù hợp, một số biện pháp tiêu biểu như sau:
- Giảm cống suất bể lắng để tránh kéo bùn sang bể lọc;
- Kiểm tra định lượng chất keo tụ cho nước nguồn (kiểm tra bằng
bình đong hoặc Jar Test để xác định);
- Điều chỉnh mức định lượng hóa chất phù hợp;
- Điều chỉnh mức xả bùn hoặc chiều dày lớp màng bùn;
- Kiểm tra điều chỉnh tốc độ khuấy;

6.11.2. Sự cố với hệ thống Xử lý nước khử khoáng


Một số sự cố thường gặp với hệ thống khử khoáng như:
- Chất lượng nước khử khoáng kém: do thay đổi chất lượng nước đầu
vào, do hoàn nguyên không đạt, van hở, lậu dẫn đến trộn lẫn giữa nước sạch
và nước không sạch, do lẫn hạt trao đổi, do chất lượng hạt giảm;
- Lưu lượng không đạt: do trở lực các lớp lọc tăng cao, do bơm lỗi,
van mở không đủ lưu lượng, hạt vỡ nhiều,
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 62 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14

- Lỗi các van tự động: do áp lực khí điuề khiển, do các cảm biến vị
trí đóng mở của van, van bị hỏng, …;
- Áp lực lớp vật liệu lọc tăng: do nước trong bị nhiễm bẩn, do hạt vỡ
nhiều, do kết tủa Caxi sulfate hay hydroxides kim loại;
Tùy theo tình hình thực tế của hệ thống khử khoáng, người vận hành
đưa ra các giả thuyết, loại trừ và tìm ra nguyên nhân, từ đó có các biện pháp
xử lý phù hợp.

7. HỒ SƠ LƯU
- Lưu tại văn phòng Phân xưởng Vận hành 2, bộ phận ISO.
- Các tổ sản xuất liên quan.
8. PHỤ LỤC
Không áp dụng.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Operation & Maintainance Manual Water Treatment Plant Volume


10, 2001.
2. Kurita Handbook of water treatment 2nd Ed, 1999.
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 63 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14

MỤC LỤC

1. MỤC ĐÍCH...............................................................................................2
2. PHẠM VI ÁP DỤNG...............................................................................2
3. CÁC TÀI LIỆU LIÊN QUAN..................................................................2
4. ĐỊNH NGHĨA..........................................................................................2
5. TRÁCH NHIỆM.......................................................................................2
6. NỘI DUNG...............................................................................................3
6.1. GIỚI THIỆU CHUNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DC2.......3
6.1.1. Sự cần thiết của xử lý nước................................................3
6.1.2. Hệ thống xử lý nước sơ bộ.................................................4
6.1.3. Hệ thống xử lý nước khử khoáng.......................................7
6.2. CẢNH BÁO AN TOÀN...........................................................8
6.2.1. Nguyên tắc an toàn chung khi làm việc với hệ thống.........8
6.2.2. An toàn khi làm việc với thiết bị cơ, nhiệt;........................8
6.2.3. An toàn khi làm việc hóa chất;...........................................9
6.2.4. An toàn khi làm việc với thiết bị điện;.............................10
6.2.5. An toàn khi làm việc với bình bể chứa nước....................10
6.2.6. Cảnh báo các tình huống bất thường của hệ thống...........10
6.3. HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH CÁC THIẾT BỊ........................10
6.3.1. Các chế độ vận hành.........................................................10
6.3.2. Hướng dẫn vận hành bơm, quạt, máy khuấy....................11
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 64 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14

6.3.3. Hướng dẫn vận hành van khí tự động...............................14


6.3.4. Hướng dẫn vận hành các thiết bị đo lường.......................16
6.3.5. Hướng dẫn kiểm tra liên động bảo vệ vận hành hệ thống 17
6.4. KIỂM TRA TRƯỚC KHI VẬN HÀNH HỆ THỐNG...........18
6.4.1. Các điều kiện chung vận hành hệ thống xử lý nước.........18
6.4.2. Kiểm tra tình trạng thiết bị tại hiện trường.......................18
6.4.3. Kiểm tra các thiết bị đo lường..........................................18
6.4.4. Kiểm tra tình trạng thiết bị trên màn hình........................19
6.4.5. Kiểm tra và chuẩn bị hóa chất phục vụ vận hành.............19
6.5. TRẠNG THÁI HỆ THỐNG TRƯỚC KHI KHỞI ĐỘNG.....19
6.5.1. Trạng thái van tay trước khi vận hành hệ thống:..............20
6.6. CHUẨN BỊ HOÁ CHẤT........................................................24
6.6.1. Chuẩn bị dung dich chất keo tụ PAC...............................25
6.6.2. Chuẩn bị dung dịch chất trợ lắng Polymer.......................26
6.6.3. Chuẩn bị dung dịch Axit công nghiệp HCl 30%..............27
6.6.4. Chuẩn bị dung dịch kiềm công nghiệp NaOH 45%.........28
6.7. VẬN HÀNH HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC SƠ BỘ................30
6.7.1. Nguyên tắc và điều kiện vận hành hệ thống sơ bộ...........30
6.7.2. Kiểm tra liên động bảo vệ các chế độ vận hành Sơ Bộ....31
6.7.3. Vận hành hệ thống Sơ Bộ trên màn hình..........................33
6.7.4. Trình tự vận hành hệ thống Sơ Bộ....................................33
6.7.5. Trình tự rửa ngược bình lọc..............................................34
6.7.6. Trình tự xả bùn bể lắng.....................................................35
6.7.7. Vận hành bơm nước bể nước rửa ngược OWTS-BASN2 37
6.7.8. Ngừng vận hành hệ thống sơ bộ.......................................37
6.8. VẬN HÀNH HỆ THỐNG XLN KHỬ KHOÁNG.................38
6.8.1. Nguyên tắc và điều kiện vận hành hệ thống khử khoáng. 38
6.8.2. Kiểm tra liên động bảo vệ các chế độ vận hành...............40
6.8.3. Vận hành hệ thống khử khoáng trên màn hình.................42
6.8.4. Trình tự các bước vận hành dãy khử khoáng...................43
6.8.5. Kiểm tra khi đang vận hành hệ thống khử khoáng...........45
6.8.6. Ngừng vận hành hệ thống khử khoáng.............................46
6.8.7. Trình tự các bước hoàn nguyên 2B3T..............................46
6.8.8. Trình tự các bước hoàn nguyên MBP...............................50
6.8.9. Vận hành bể trung hòa OMSD-BASN3...........................54
6.9. VẬN HÀNH HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC SINH HOẠT......57
6.9.1. Giới thiệu hệ thống xử lý nước sinh hoạt.........................57
6.9.2. Vận hành hệ thống xử lý nước sinh hoạt..........................58
6.10. THÔNG SỐ VẬN HÀNH HỆ THỐNG..............................58
6.10.1. Các thông số công nghệ chung.......................................59
6.10.2. Thông số hệ thống Sơ bộ:...............................................59
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 65 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14

6.10.3. Thông số hệ thống Khử khoáng:....................................59


6.11. SỰ CỐ THƯỜNG GẶP......................................................60
6.11.1. Sự cố với hệ thống Xử lý nước sơ bộ.............................60
6.11.2. Sự cố với hệ thống Xử lý nước khử khoáng...................60
7. HỒ SƠ LƯU...........................................................................................60
8. PHỤ LỤC...............................................................................................60
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................61
MỤC LỤC.......................................................................................................62

You might also like