Professional Documents
Culture Documents
MÃ SỐ QTVH-09-37
(Ban hành kèm theo Quyết định số ……./QĐ-PPC-KT
Ngày ….. tháng …… năm 2014)
QUYẾT ĐỊNH
V/v Ban hành Quy trình Vận hành hệ thống xử lý nước
Dây chuyền 2 Công ty Cổ phần Nhiệt điện Phả Lại
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này bản “Quy trình vận hành hệ
thống xư lý nước”, mã số QTVH-09-37” của Công ty.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành Quyết định.
Điều 3. Các đơn vị và các cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi
hành.
1. MỤC ĐÍCH
Quy trình vận hành hệ thống xử lý nước nhằm mục đích giới thiệu và
đưa ra các hướng dẫn vận hành đối với các thiết bị thuộc hệ thống Xử lý nước
Dây chuyền 2. Quy trình tập trung mô tả về trình tự thao tác và vận hành các
hệ thống thiết bị. Các kiến thức về cơ sở lý thuyết các quá trình thiết bị người
vận hành cần tham khảo các tài liệu hóa cơ sở và hóa kỹ thuật.
2. PHẠM VI ÁP DỤNG
Quy trình này được áp dụng trong nội bộ phân xưởng vận hành 2. Các
công việc liên quan đến thiết bị thuộc hệ thống xử lý nước Dây chuyền 2 cần
tham khảo quy trình này.
3. CÁC TÀI LIỆU LIÊN QUAN
- Điều lệ Công ty CPNĐ Phả Lại.
- Chính sách chất lượng của công ty CPNĐ Phả Lại.
- Quy định chức năng nhiệm vụ của PXVH2 và phân công nhiệm vụ
các chức danh công tác trong PXVH2.
4. ĐỊNH NGHĨA
- 2B3T: (2 beds 3 towers) là hệ thống xử lý nước khử khoáng gồm 1
tháp trao đổi Cation, tháp khử khí và tháp trao đổi Anion;
- MBP: là tháp trao hổi hỗn hợp gồm cả hai vật liệu trao đổi Cation và
Anion;
- OWTS: là ký hiệu đầu của tên các thiết bị thuộc hệ thống xử lý nước
sơ bộ;
- OMSD: là ký hiệu đầu của tên các thiết bị thuộc hệ thống xử lý nước
khử khoáng;
- OWTP: là ký hiệu đầu của tên các thiết bị thuộc hệ thống hóa chất
DC2;
- ODWS: : là ký hiệu đầu của tên các thiết bị thuộc hệ thống xử lý nước
sinh hoạt DC2;
5. TRÁCH NHIỆM
Những người phải biết và thực hiện quy trình này gồm có:
- Quản đốc, Phó Quản đốc Phân xưởng Vận hành 2;
- Trưởng ca, Trưởng kíp Hoá;
- Các Kỹ thuật viên PXVH2 có liên quan;
- Công nhân vận hành trong hệ thống hóa, các nhân khác khi làm việc
liên quan đến hệ thống xử lý nước;
- Trưởng, Phó Phòng Kỹ thuật, các kỹ thuật viên phòng Kỹ thuật có liên
quan.
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 3 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14
6. NỘI DUNG
- Làm giảm hiệu suất lò hơi -Do độ cứng, silica từ nước khử
do đóng cáu (độ cứng, khoáng, hoặc các nguồn khác
silica, oxit kim loai) bám mang vào lò.
trên bề mặt ống truyền
- Do sản phẩm ăn mòn kim loại
Đóng cáu nhiệt. xảy ra trên đường ống, thiết bị
- Gây dãn nở hoặc nổ nhiệt.
đường ống sinh hơi. - Áp dụng chế độ xử lý nước lò,
nước cấp không đúng.
- Làm giảm chất lượng hơi, - Do hiện tượng sôi bồng trong
Hơi cuốn
gây đóng cáu silica trên bao hơi.
(bẩn hơi cánh turbine hoặc đường
- Do nồng độ muối trong bao hơi
nước) ống quá nhiệt. cao, chất lượng nước lò vi phạm.
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 4 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14
Các Cation và Anion không thực hiện phản ứng trao đổi với dáy 2B3T
sẽ được chuyển tiếp sang tháp trao đổi hỗn hợp có chứa đồng thời hai vật liệu
trao đổi Cation và Anion. Tại đây, các Ion còn lại sẽ tiếp tục thực hiện các
phản ứng trao đổi Ion với lớp hạt nhựa trao đổi ion để sản xuất ra nguồn nước
khử khoáng đạt tiêu chuẩn chất lượng bơm vào các bình dự trữ nước khử
khoáng. Từ bình dự trữ, nước khử khoáng được bơm cho các hệ thống sau của
DC2:
- Cấp nước cho Khối 5 và Khối 6 của DC2;
- Cấp nước cho trạm điện phân Hydro;
- Cấp cho hệ thống nước làm mát tự dùng;
- Cấp cho hệ thống pha hóa chất xử lý nước lò;
- Cấp nước sạch cho các phòng thí nghiệm hóa;
- Cấp cho hệ thống bơm hóa chất hoàn nguyên;
Sau một thời gian vận hành, các vật liệu trao đổi ion sẽ hết khả năng
trao đổi Ion. Do vậy, cần tiến hành các công việc hoàn nguyên để phục hồi
khả năng trao đổi của các vật liệu nhựa trao đổi Ion. Dùng Axit HCl 4-8% để
hoàn nguyên hạt nhựa trao đổi Cation và kiềm NaOH 2-4% để hoàn nguyên
hạt nhựa trao đổi Anion.
6.2.1. Nguyên tắc an toàn chung khi làm việc với hệ thống
Khi làm việc với máy móc, thiết bị của hệ thống xử nước, cần tham
khảo các quy trình an toàn do Công ty ban hành. Một số biện pháp an toàn
cần thực hiện như sau:
- An toàn khi làm việc với thiết bị cơ, nhiệt;
- An toàn khi làm việc hóa chất;
- An toàn khi làm việc trên sông, nước;
- An toàn khi làm việc với thiết bị điện;
- An toàn khi làm việc trên cao;
- Các nguy cơ mất an toàn khác.
6.2.6. Cảnh báo các tình huống bất thường của hệ thống
- Hệ thống điều khiển tự động sẽ đưa ra các cảnh báo an toàn sơm nhất
nhờ cảm biến từ các thiết bị đo lường, điều khiển. Các cảnh báo này sẽ hiển
thị các dòng báo động đỏ ALARM trên màn hình hoặc bằng còi báo động;
- Một số tình trạng bất bình thường của thiết bị cơ, điện sẽ không được
hệ thống điều khiển cảnh báo do không có thiết bị đo lường;
- Tùy theo mức độ sự cố bất thường của hệ thồng, người vận hành cần
vận dụng tối đa các kỹ năng và kinh nghiệm để xử lý các tình huống bất
thường.
Chế độ vận hành bán tự động SERVICE: Ở chế độ này, một phần
các liên động bảo vệ sẽ được máy tính loại bỏ. Tính chủ động của công nhân
vận hành khi hệ thống sẽ cao hơn.
Chế độ vận hành tại chỗ LOCAL: Thông thường, hệ thống xử lý
nước sơ bộ nên chọn chế độ vận hành bán tự động (SERVICE) để chủ động
giám sát và quản lý hệ thống. Trong trường hợp lỗi hệ thống điều khiển, có
thể vận hành tại chỗ hệ thống thông qua vận hành tại chỗ các bơm, van tự
động. Các hướng dẫn cụ thể tham khảo mục các mục dưới đây.
Dòng trạng thái có màu đỏ, biểu thị dòng trạng thái đó đang được kích
hoạt hoặc lỗi.
- Chạy bơm ở chế độ tự động: bấm vào nút “AUTO” để chuyển bơm về
chế độ vận hành tự động, biểu tượng bơm sẽ có màu xanh, các lệnh điều
khiển bơm do phần mềm PLC đưa ra. Khi đó, các nút lệnh “START” và
“STOP” không được kích hoạt;
- Chạy bơm ở chế độ bán tự động: bấm vào nút “MANUAL” để chuyển
về chế độ vận hành bán tự động, biểu tượng bơm sẽ có thêm hình bàn tay. Khi
đó, các nút lệnh “START” và “STOP” được kích hoạt. Vận hành bơm: bấm
nút “START”. Ngừng bơm: bấm vào nút “STOP”.
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 13 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14
- Chuyển van về chế độ tự động Auto: bấm vào nút “AUTO” để chuyển
van về chế độ vận hành tự động, biểu tượng bơm sẽ có màu xanh, các lệnh
điều khiển bơm do phần mềm PLC đưa ra. Khi đó, các nút lệnh “OPEN” và
“CLOSE” không được kích hoạt;
- Đóng mở van ở chế độ bằng tay Manual: bấm vào nút “MANUAL”
để chuyển về chế độ vận hành bằng tay, biểu tượng van sẽ có thêm hình bàn
tay. Khi đó, các nút lệnh “OPEN” và “CLOSE” được kích hoạt. Bấm nút
“OPEN” để mở van, bấm vào nút “CLOSE” để đóng van.
6.3.4.1. Kiểm tra cảnh báo ALARM của các thiết bị đo lường
Có hai cách kiểm tra cảnh báo của thiết bị đo lường như sau:
- Kiểm tra bằng nút lệnh “ALARM”: Tại mỗi trang màn hình đều có
nút lệnh “ALARM” kiểm tra các cảnh báo từ các thiết bị đo lường nằm trong
trang màn hình đó. Khi bấm vào nút lệnh này, một bảng các cảnh báo sẽ mở
ra. Trong bảng “ALARM”, nếu tín hiệu đo lường nào bị vi phạm sẽ hiển thị
màu đỏ nhấp nháy, nếu ô cảnh báo màu xanh, tín hiệu đo lường đang ở mức
an toàn từ mức thấp (L) đến mức cao (H).
- Kiểm tra tại biểu tượng thiết bị: các thiết bị đo lường còn cảnh báo
mức tại biểu tượng bình bể cho báo báo động mức (HH, H, L, LL). Ngoài ra,
đối với thiết bị đo mức dạng liên tục Analog sẽ cho giá trị hiện thời của mức
nước bình bể ở dang (%) hoặc (m).
Một số tín hiệu cảnh báo của các thiết bị đo lường như sau:
HH: Cảnh báo quá cao.
H: Cảnh báo cao.
L: Cảnh báo thấp.
LL: Cảnh báo quá thấp:
- Bấm vào vị trí hiển thị giá trị đo, ví dụ đo mức OWTS-LTS253, cửa
sổ các mức cảnh báo hiện ra như sau:
OWTS-LTS253
PV 50% giá trị mực hiện thời
HH 95% mức cảnh báo quá cao
H 85% mức cảnh báo cao
L 20% mức cảnh báo thấp
LL 10% cảnh báo quá thấp
- Bấm vào cảnh báo cần đặt, ví dụ bấm vào số cảnh báo H 85%. Khi
cửa sổ yêu cầu nhập mật khẩu hiện ra, nhập mật khẩu vào (ví dụ 1234);
- Nhập mức cảnh báo “H” mới , ví dụ 80%;
- Tương tự thực hiện với các mức HH, L, LL;
- Đối với các thiết bị đo lường là độ dẫn, pH, Silica, nồng độ, nhiệt độ
cũng thực hiện cài đặt tương tự;
- Các giá trị cài đặt cảnh báo tùy theo yêu cầu vận hành và các quy định
kĩ thuật khác của phân xưởng;
6.3.5. Hướng dẫn kiểm tra liên động bảo vệ vận hành hệ thống
Tại góc phải các trang vận hành hệ thống sơ bộ và khử khoáng đều có
các nút lệnh kiểm tra liên động vận hành hệ thống “INTERLOCK”. Ví dụ liên
động của hệ thống khử khoáng như sau:
DEMIN“A” INTERLOCK
CT/AT MBP
SERVICE
REGEN REGEN
STEP BYPASS
Cụ thể, việc vận hành hệ thống chủ yếu qua các bơm, quạt và van tự
động. Đối với các van tay trong hệ thống, bắt buộc phải được vận hành ở
trạng thái đóng hay mở theo đúng các yêu cầu dưới đây. Đối với các van đặc
biệt như van điều chỉnh lưu lượng, van lựa chọn hệ thống A/B vận hành thì có
những hướng dẫn cụ thể. Dưới đây là các hướng dẫn cụ thể về việc lựa chọn
trạng thái vận hành trước khi khởi động hệ thống.
6.5.1. Trạng thái van tay trước khi vận hành hệ thống:
Các van trong hệ thống xử lý nước được liệt kê theo đầu mục các thiết
bị chính. Khi thao tác, tham khảo các bản vẽ sơ đồ công nghệ để biết vị trí và
vai trò của các van. Việc đóng mở các van tay trông sơ đồ công nghệ theo
nguyên tắc sau:
- Đối với các bơm: mở van đầu hút, đầu đẩy, van vào các thiết bị đo áp
suất. Đóng các van xả khí;
- Đối với các bình, bể: mở các van vào các thiết bị bơm, đóng các van
xả đáy, đóng các van xả khí nếu là thiết bị áp lực như bình trao đổi Ion;
- Đối với các đường ống công nghệ, nếu trên đường ống có van tự động
điều khiển từ xa thì các van tay thường mở;
- Các thiết bị đo lường: mở tất cả các van chặn đầu vào các thiết bị đo
lường như: thiết bị đo lưu lượng, thiết bị phân tích, thiết bị đo áp suất, kính
ống thủy.
Trạng thái các van tay trong hệ thống bắt buộc đóng như bảng dưới.
Các van còn lại ở trạng thái mở:
TT TT
Mô tả chi tiết Tên van Ghi chú
Mở đóng
Hệ thống XLN Sơ bộ
Bể chứa nước thô OMWS-TK1A/B
Đón
Van xả đáy bể TK1A/B HOV-236A/B
g
Van xả nước đọng Đón
HOV-802
đường ống g
Bơm nước thô OWTS-P1A/B/C
Van xả khí đầu đẩy bơm Đón
HOV-813A/B/C
nước thô P1A/B/C g
Van xả nước đường ống Đón
HOV-805
đầu đẩy bơm P1A/B/C g
Bể lắng OWTS-CLR1A/B và bình lọc OWTS-FLT1A/B
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 21 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14
TT TT
Mô tả chi tiết Tên van Ghi chú
Mở đóng
Van mẫu khoang nước Đón
HOV-218A/B
trong bể lắng SP4 g
Van mẫu khoang phản Đón
HOV-219A/B
ứng bể lắng SP2 g
Van mẫu khoang phân ly Đón
HOV-220A/B
bể lắng SP3 g
Van mẫu bùn đáy bể Đón
HOV-221A/B
lắng SP1 g
Đón
Van xả bùn giữa bể lắng HOV-222A/B
g
Van xả nước đọng Đón
HOV-804A/B
đường nước ra bể lắng g
Van xả đáy bình lọc Đón
HOV-224
trọng lực g
Bể chứa nước trong OWTS-TK14
Van xả đáy bể chứa
Đón
nước trong OWTS- HOV-434
g
TK14
Van lấy mẫu bể chứa Đón
HOV-821
nước trong TK14 g
Bơm nước xới ngược OWTS-P9A/B
Van xả khí đầu đẩy bơm Đón
HOV-809A
P9A/B g
Hệ thống định lượng chất keo tụ (PAC)
Van cấp nước trong cho Đón
HOV-300
bình hoà phèn TK1 g
Van xả đáy bình hoà Đón
HOV-302
phèn TK1 g
Van cấp phèn cho bình Đón Đóng khi van
HOV-303
định lượng phèn TK2 g TĐ bị lậu
Van xả đáy bình định Đón
HOV-305
lượng phèn TK2 g
Van bình đong phèn Đón Dùng khi định
HOV-307
CYL1 g lượng hoá chất
Van lựa chọn nhánh vận Đón Dùng khi lựa
HOV-309A/B
hành của bơm P4B g chọn nhánh VH
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 22 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14
TT TT
Mô tả chi tiết Tên van Ghi chú
Mở đóng
Hệ thống định lượng chất trợ lắng (Polymer)
Van cấp nước trong cho Đón
HOV-313
bình hoà Polymer TK3 g
Van xả đáy bình hoà Đón
HOV-315
Polymer TK3 g
Van cấp chất trợ lắng
Đón Đóng khi van
cho bình định lượng HOV-316
g TĐ bị lậu
TK4
Van xả đáy bình định Đón
HOV-318
lượng Polymer TK4 g
Van bình đong Polymer Đón Dùng khi định
HOV-320
CYL2 g lượng hoá chất
Van lựa chọn nhánh vận Đón Dùng khi lựa
HOV-323A/B
hành của bơm P5B g chọn nhánh VH
Hệ thống định lượng kiềm điều chỉnh pH (NaOH)
Van cấp kiềm cho bình Đón
HOV-642
ĐL kiềm TK5 g
Van xả đáy bình định Đón
HOV-327
lượng kiềm TK5 g
Van bình đong kiềm Đón Dùng khi định
HOV-329
CYL3 g lượng hoá chất
Van lựa chọn nhánh vận Đón Dùng khi lựa
HOV-332A/B
hành của bơm P6B g chọn nhánh VH
2. Hệ thống khử khoáng
Đường cấp axit loãng Đón
HOV-663
cho tháp trao đổi Cation g
Đường cấp axit loãng Đón
HOV-666
cho tháp trao đổi Anion g
Đường cấp kiềm loãng Đón
HOV-693
cho tháp trao đổi Cation g
Đường cấp kiềm loãng Đón
HOV-696
cho tháp trao đổi Anion g
Van xả đáy tháp Cation Đón
HOV-504A/B
OMSD-IOE1A/B g
Van xả đáy tháp Anion Đón
HOV-522A/B
OMSD-IOE2A/B g
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 23 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14
TT TT
Mô tả chi tiết Tên van Ghi chú
Mở đóng
Van xả đáy tháp Hỗn Đón
HOV-532A/B
hợp OMSD-IOE3A/B g
Van xả đáy bình nước Đón
HOV-512A/B
khử khí OMSD-TK7A/B g
Các van xả bẫy nhựa HOV-508A/B,
Đón
OMSD-TR1A/B, 526A/B,
g
TR2A/B, TR3A/B 536A/B
Van xả đáy bình chứa Đón
HOV- 609
Axit OWTP-TK8 g
Van xả đáy bình chứa Đón
HOV- 631
Axit OWTP-TK9 g
Van xả đáy bình chứa Đón
HOV- 620
Axit OWTP-TK10 g
Van xả đáy bình chứa Đón
HOV- 633
kiềm OWTP-TK11 g
Van xả đáy bình chứa Đón
HOV- 643
kiềm OWTP-TK12 g
Van xả đáy bình chứa Đón
HOV- 652
kiềm OWTP-TK13 g
Van xả khí Cation Đón
HOV-507A/B
OMSD-IOE1A/B g
Van xả khí Anion Đón
HOV-519A/B
OMSD-IOE2A/B g
Van mẫu đường Axit Đón
HOV-618, 630
loãng g
Van mẫu đường kiềm HOV-661/662/ Đón
loãng 672/681/679 g
Van mẫu tháp trao đổi Đón
HOV-503A/B
Cation g
Van mẫu tháp trao đổi Đón
HOV-521A/B
Anion g
Van mẫu tháp trao đổi Đón
HOV-31A/B
h.hợp MBP g
Trạng
Mô tả chi tiết Tên van
thái
1. Hệ thống Xử lý nước khử khoáng
Van xả áp đường cấp axit hoàn nguyên 2B2T AOV-602 Mở
Van xả áp đường cấp axit hoàn nguyên MBP AOV-607 Mở
Van xả áp đường cấp kiềm hoàn nguyên
AOV-612 Mở
2B2T
Van xả áp đường cấp kiềm hoàn nguyên
AOV-617 Mở
MBP
Van xả áp đường cấp axit cho tháp MBP AOV-530A/B Mở
Van tự động đóng: Tất cả các van tự động còn lại (ngoài bảng trên)
của hệ thống Xử lý nước khử khoáng, Xử lý nước sơ bộ và Xử lý nước sinh
hoạt đều ở trạng thái đóng (closed);
Trong đó:
C: là nồng độ phần trăm của PAC cần pha, lấy C=5%;
V: là thể tích dung dịch cần pha (lít). Thể tích pha đầy bình,
mức 170cm: V = 4500lít;
D: là tỷ trọng dung dịch (Kg/l). Lấy gần đúng d = 1,1Kg/l;
Theo công thức trên, pha đày bình 4500 lít, h=170cm thì cần
xấp xỉ 250KgPAC. Với các thể tích pha khác, dùng phép nội
suy tính khối lượng cần pha;
- Đóng các van của bình OWTS-TK1: van AOV-300, van HOV 303,
van HOV-302;
- Mở van HOV-300 điền nước vào bình OWTS-TK1, mức nước thấp
hơn mức yêu cầu khoảng 10-20cm mức yêu cầu. Nếu pha mới 4,5m3, tiến
hành mở van xả đáy HOV-302 trong khoảng 5-10 giây để xả cáu cặn. Trường
hợp pha bổ xung thì không mở xả;
- Khởi động máy khuấy OWTS-Mix3, cài đặt thời gian khuấy trộn từ
2-4 giờ;
- Đổ lượng chất chất keo tụ PACần pha vào giỏ pha qua nắp phía trên,
khi chất keo tụ PAC hoà tan thì bổ xung, tiến hành nhiều lần cho đến khi hết
lượng PAC cần pha;
- Bổ xung nước đến vạch yêu cầu về thể tích;
- Khuấy trộn đến khi hoà tan PAC hoàn toàn, thời gian khuấy trộn
khoảng từ 2 đến 4 giờ, tắt máy khuấy OWTS-Mix3. Để lắng khoảng 10-20
phút trước khi xả xuống bình định lượng;
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 26 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14
- Sau khi kiểm tra tổng thể, nối ống mềm từ đầu hút bơm OWTP-
P15A/B đến đầu ra của xe bồn của nhà cấp hàng.
- Xả khí đường ống và bơm;
- Chạy bơm OWTP-P15A/B bơm kiềm vào bình OWTP-TK11;
- Kiểm tra kính ống thủy bình TK11: LG-633;
- Kiểm tra sự dò rỉ kiềm.
- Nếu bơm kiềm từ bình OWTP-TK11, thực hiện đóng, mở các van
như sau: đóng van đầu nạp HOV- 639, mở van tái tuần hoàn TK11 HOV-682;
- Nếu bơm axit từ xe téc, thực hiện đóng tái tuần hoàn TK8 HOV-682,
mở van đường nạp HOV-639;
- Đóng van đường nạp kiềm HOV- 639;
- Mở van sang bình kiềm OWTU-TK5 nước thải HOV-684;
- Mở van CH-BL-022 đường kiềm vào bình OWTU-TK5;
- Chạy bơm nạp kiềm OWTP-P15A/B;
- Kiểm tra áp lực đầu đẩy bơm;
- Kiểm tra mức trên bình kiềm nước thải OWTU-TK4;
- Kiểm tra sự rò rỉ kiềm;
- Kết thúc quá trình, ngừng bơm, đóng các van như trạng thái ban đầu.
Độ pH : 5,5-8,0
- Cung cấp đủ lượng nước trong dùng cho các mục đích: khử khoáng,
nước phục vụ, nước cứu hỏa, nước sinh hoạt;
- Nói chung, độ đục nước nguồn càng cao thì lượng dùng chất keo tụ
càng lớn;
- Với nước nguồn cùng độ đục, với kích thước hạt keo, huyền phù nhỏ
thì yêu cầu định lượng chất keo tụ tăng;
- Nhiệt độ nước cao, thuận lợi cho quá trình keo tụ. Nhiệt độ nước
thấp, độ nhớt nước giảm, làm cản trở quá trình lắng;
- Tồn tại khoảng pH tối ưu cho chất keo tụ. Với chất keo tụ PAC sự
thay đổi độ kiềm không nhiều. Khi độ kiềm >0,5mĐL/l thì không cần kiềm
hóa;
- Tiến hành làm các thí nghiệm JAR TEST để xác định định luuwongj
chất keo tụ tối ưu;
6.7.2. Kiểm tra liên động bảo vệ các chế độ vận hành Sơ Bộ
mức LL
COAGU. DOSING TK LVL LL Bình định lượng chất keo tụ
mức LL
NaOH DOSING TK LVL LL Bình định lượng kiềm mức
LL
FLT WTR TK NOT IN DEMAND Mức bể nước trong TK14
chưa ở mức thấp
GF “A” IN REGEN Bình lọc trọng lực A đang
rửa ngược
GF “A” LEVEL HIGH Bình lọc trọng lực A mức
đang cao
GF “A” SERVICE VLV FAULT Van tự động bình lọc trọng
lực A đang lỗi
GF “A” SERVICE TIME OVER Quá thời gian vận hành của
bình lọc A
Trên bảng liên động trên trên, dòng liên động nào hiển thị màu đỏ thì
nội dung liên động đó đang kích hoạt.
6.7.2.2. Liên động bảo vệ xới ngược bình lọc trọng lực
Bảng dưới đây là liên động bảo vệ quá trình xới ngược bình lọc “A”.
Khi một trong các liên động này kích hoạt sẽ có màu đỏ, hệ thống sẽ không
cho phép quá trình rửa ngược bình lọc “A” ở chế độ AUTO:
ĐIỀU KIỆN RỬA NGƯỢC
G.F “A” REGEN PERMIT
BÌNH LỌC “A”
EMERGENCY STOP Ngừng khẩn cấp
Trên bảng liên động, dòng liên động nào hiển thị màu đỏ thì nội dung
liên động đó đang kích hoạt.
Dòng đầu tiên là nút lệnh điều khiển hệ thống Sơ Bộ (ví dụ nhánh A”.
Các dòng sau hiển thị trạng thái vận hành của hệ thống. Khi kích vào dòng
nút lệnh, bảng các nút lệnh điều khiển hệ thống Sơ Bộ hiển thị như sau:
OWTU-FLT01A
AUTO
SERVICE
REGEN
STANDBY
REGEN START
Khi tiến hành rửa ngược, ngừng vận hành hệ thống Sơ Bộ (nếu trước
đó vận hành). Trình tự thao tác các bước rửa ngược như sau:
Bước 1: Drain Xả
- Mở van AOV-204A/B, xả nước bình lọc;
- Khi mức bình lọc OWTS-LE254A/B thấp L, hoặc yêu cầu mức nước
trên vật liệu lọc khoảng 15-20cm, đóng van AOV-204A/B, kết thúc quá trình
xả;
Bước 2: Air scoure - Xục khí
- Mở van đường xục khí AOV-205A/B;
- Vận hành quạt xục OWTS-BLWS1A/B, lưu lượng khoảng 1272N
m /h. Kiểm tra sự phân bố khí trên bề mặt hạt lọc;
3
- Thời gian xục khí 300s, hoặc đến khi hạt lọc được đánh tơi;
- Ngừng xục khí: ngừng quạt OWTS-BLWS1A/B, đóng van xục khí
AOV-205A/B;
Bước 3: Backwash - Rửa ngược
- Mở van AOV-202A/B, AOV-203A/B;
- Vận hành bơm xới ngược OWTS-P9A/B, lưu lượng 1054m3/h;
- Thời gian xới ngược 900s, hoặc đến khi quan sát thấy nước rửa sạch;
Ngừng xới ngược: ngừng bơm OWTS-P9A/B, đóng các van AOV-
202A/B, AOV-203A/B;
Bước 4: Settling - Tự lắng
- Ngừng vận hành, đóng các van, để vật liệu tự lắng trong thời gian
300s;
Bước 5: Rinse- Xả rửa
- Vận hành bể lắng;
- Mở các van AOV-201A/B, 204A/B;
- Thời gian xả rửa 300s.
- Kết thúc rửa ngược bình lọc, nếu ngừng vận hành thì ngừng vận hành
bể lắng, đóng các van AOV-201A/B, 204A/B;
- Nêu tiếp tục vận hành hệ thống sơ bộ, đóng van AOV-204A/B, mở
van 206A/B;
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 36 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14
MANUAL
START STOP
(MANUAL) hoặc chạy tại chỗ (LOCAL). Tùy theo tình thực tế, người vận
hành chọn chế độ chạy.
6.8.1. Nguyên tắc và điều kiện vận hành hệ thống khử khoáng
Hệ thống khử khoáng bao gồm hai dãy riêng biệt nhánh A và nhánh B.
Mỗi dãy khử khoáng lại gồm có hai hệ thống hoàn nguyên riêng biệt là:
- Hệ thống 2B3T gồm: Tháp trao đổi Cation mạnh OMSD-IOE1A/B,
tháp khử khí OMSD-DA1A/B và bình chứa nước khử khí OMSD-TK7A/B,
tháp trao đổi Anion OMSD-IOE2A/B;
- Tháp trao đổi hỗn hợp MBP: OMSD-IOE3A/B.
Ở điều kiện vận hành bình thường, hai dãy khử khoáng được đặt vận
hành ở chế độ tự động “AUTO” hoặc bán tự động “SERVICE”. Có thể vận
hành một hoặc cả hai dãy khử khoáng cùng một lúc.
Về nguyên tắc yêu cầu vận hành hệ thống khử khoáng như sau:
- Vận hành dãy khử khoáng sản xuất nước khi mức bể nước khử
khoáng thấp (LTS751A/B);
- Sản xuất nước khử khoáng đạt tiêu chuẩn chất lượng cấp cho chu
trình nhiệt:
Độ cứng : vết
Sắt : <10ppb
Đồng : <5ppb
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 39 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14
Silica : <20ppb
Độ dẫn : < 0,2µS/cm
pH : 6,5 – 7,5
- Khai thác dãy khử khoáng 2B3T đạt sản lượng tối đa;
- Hoàn nguyên dãy 2B3T khi dãy hết khả năng. Cứ 6 lần hoàn nguyên
bình thường (Normal) thì thực hiện 1 lần hoàn nguyên đặc biệt với lượng dư
hóa chất hoàn nguyên;
- Khai thác sản lượng tháp trao đổi hỗn hợp MBP theo mức cài đặt
cứng khoảng 6300m3 để đảm bảo an toàn về chất lượng nước khử khoáng.
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 40 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14
-
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 41 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14
6.8.2. Kiểm tra liên động bảo vệ các chế độ vận hành
Dòng đầu tiên là nút lệnh điều khiển hệ thống khử khoáng. Các dòng
sau là hiển thị trạng thái. Các trạng thái vận hành hệ thống khử khoáng đó bao
gồm:
- Ngừng dự phòng (Standby);
- Sản xuất nước khử khoáng (Service);
- Hoàn nguyên dãy khử khoáng 2B3T (Regen 2B3T);
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 44 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14
- Bấm nút “AUTO” để vận hành hệ thống ở trạng thái tự động hoàn
toàn theo PLC. Các công việc vận hành “SERVICE”, “REGEN”,
“STANDBY” hoàn toàn do PLC đưa ra;
- Bấm vào nút “SERVICE” để vận hành sản xuất nước khử khoáng;
- Bấm nút “STANDBY” để ngừng hệ thống khử khoáng;
- Bấm nút “MODE” để chọn chế độ hoàn nguyên. Bấm chọn tiếp hoàn
nguyên 2B3T hoặc hỗn hợp MBP. Bấm tiếp vào 2B3T để chọn chế độ hoàn
nguyên bình thường NORMAL hay đặc biệt SPECIAL cho hoàn nguyên
2B3T.
- Bấm nút “START PB“ để khởi động chế độ hoàn nguyên;
Trong trường hợp hệ thống điều khiển không làm việc, có thể tiến hành
vận hành hệ thống khử khoáng ở chế độ tại chỗ (Local Control) bằng việc
thao tác đóng mở bằng tay các van tự động và vận hành tại chỗ các bơm
nước.
Bước 5 Duy trì trạng thái vận hành sản -Theo sản lượng nước;
xuất nước khử khoáng -Theo chất lượng nước ra;
Bước 6 Ngừng vận hành hệ thống khử -Khi các bể nước KK đầy;
khoáng -Khi nước KK kém chất lượng;
-Đạt sản lượng nước cài đặt
Trình tự thao tác các bơm, van của hệ thống khử khoáng như mô tả
dưới đây. Đối với việc vận hành tự động, các bước cài đặt vận hành tự động
cũng tuân thủ theo trình tự này. Trong trường hợp vận hành tại chỗ hệ thống
khử khoáng cũng cần tuân thủ theo trình tự vận hành theo trình tự này.
Bước 1: Vận hành tháp trao đổi Cation OMSD-IOE1A/B
- Mở van cấp nước AOV-502A/B;
- Xả khí: mở van tay xả khí HOV-507 (đóng van HOV-507 khi bình
bình trao đổi Cation được điền đầy nước);
- Khởi động bơm nước trong OWTU-P8A/B/C;
- Xả đáy bình trao đổi Cation: Mở van tự động AOV-507A/B, xả đáy
khoảng 5-10 phút;
- Đóng van tay xả khí HOV-507A/B;
Bước 2: Vận hành tháp khử khí OMSD-DA1A/B
- Khởi động quạt gió OMSD-BLWS2A/B;
- Mở van nước ra bình Cation AOV-505A/B;
- Đóng van xả đáy bình trao đổi Cation AOV-507A/B;
Bước 3: Vận hành tháp trao đổi Anion OMSD-IOE2A/B
- Mở van cấp nước AOV-511A/B;
- Xả khí: mở van tay HOV-519 xả khí bình trao đổi Anion;
- Khởi động bơm tăng áp OMSD-P11A/B/C/D khi mức bể OMSD-
TK7 không ở mức thấp (LS550A/B ở mức Low);
- Mở van xả đáy bình AOV-516A/B, đến khi độ dẫn nước CE-570A/B
đạt yêu cầu, nhỏ hơn 2µS/cm (khoảng 5-15 phút);
- Đóng van tay xả đáy HOV-519A/B, khi tháp trao đổi Anion được
điền đầy nước;
Bước 4: Vận hành tháp trao đổi hỗn hợp MBP OMSD-IOE3A/B
- Mở van nước ra AOV-514A/B;
- Mở van nước vào AOV-519A/B;
- Mở van AOV-527A/B xả khí, chờ đến khi tháp hỗn hợp MBP điền
đầy nước;
- Đóng van xả đáy AOV-516A/B;
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 46 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14
- Mở van xả đáy AOV-526A/B, cho đến khi độ dẫn nước ra tháp hỗn
hợp MBP đạt yêu cầu (độ dẫn CE-571A/B nhở hơn 0,2µS/cm);
- Đóng van xả khí AOV-527A/B;
- Mở van nước ra AOV-523A/B;
- Điều chỉnh lưu lượng khoảng 44m3/h, thông qua các van trên đường
nước đi: van tự động AOV- 502A/B, 505A/B, 511A/B, 514A/B, 519A/B,
523A/B; van tay HOV- 500A/B, 516A/B, 537A/B, 548A/B;
- Mở van từ SOV-583, Vận hành thiết bị phân tích silica AT-573;
- Kiểm tra các thiết bị phân tích Silica AT-573, pH AT572A/B;
Bước 5: Duy trì trạng thái vận hành của hệ thống khử khoáng
- Duy trì trạng thái vận hành của các bơm quạt: OWTS-P8A/B/C,
OMSD-BLWS2A/B, OMSD-P11A/B/C;
Duy trì trạng thái mở của các van: AOV-502A/B, AOV-505A/B, AOV-
511A/B, AOV-514A/B, AOV-519A/B, AOV-523A/B;
- Định kỳ kiểm tra chất lượng nước ra các tháp;
Bước 6: Ngừng vận hành hệ thống khử khoáng
- Ngừng bơm tăng áp OMSD-P11A/B/C;
- Ngừng tháp hỗn hợp OMSD-IOE3A/B: đóng van nước ra AOV-
523A/B, van nước vào AOV-519A/B;
- Ngừng tháp trao đổi Anion OMSD-IOE2A/B: đóng các van nước ra
AOV-514A/B, van nước vào AOV-511A/B;
- Ngừng tháp trao đổi Cation OMSD-IOE1A/B: ngừng bơm OWTS-
P8A/B/C, đóng van nước ra AOV-505A/B, van nước vào AOV-502A/B;
- Ngừng quạt khử khí OMSD-BLWS2A/B;
- Ngừng thiết bị phân tích Silica AE-573, đóng van từ SOV-583;
6.8.5. Kiểm tra khi đang vận hành hệ thống khử khoáng
Khi hệ thống khử khoáng đang làm việc, định kỳ kiểm tra trình trạng
thiết bị trên sơ đồ vận hành theo các nội dung sau:
- Kiểm tra tình trạng làm việc tại chỗ của các bơm, quạt;
- Kiểm tra tình trạng các van tay, van tự động;
- Kiểm tra lưu lượng vận hành;
- Kiểm tra các mức bình bể trên thực tế, trên thiết bị đo hoặc các đồ thị
TREND;
- Kiểm tra thông số các thiết bị phân tích tự động như silica, pH, độ
dẫn, nồng độ %, nhiệt độ;
- Kiểm tra sản lượng nước khai thác;
- Định kỳ kiểm tra chất lượng nước khử khoáng, đảm bảo yêu cầu chất
lượng nước khử khoáng;
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 47 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14
- Định kỳ kiểm tra chất lượng nước ra sau 2B3T, kiểm tra độ dẫn, kiểm
tra silic ra, đảm bảo khai thác tối đa sản lượng 2B3T trước khi tách ra hoàn
nguyên.
Các bước hoàn nguyên theo trình tự chi tiết như sau:
Bước 1: Rửa tháp trao đổi Anion OMSD-IOE2A/B
- Vận hành tháp trao đổi Cation OMSD-IOE1A/B;
- Vận hành tháp khử khí OMSD-DA1A/B;
- Vận hành bơm tăng áp OMSD-P11A/B/C/D;
- Mở van xả đỉnh tháp Anion: AOV-523A/B;
- Nếu hoàn nguyên bình thường (Normal), mở van AOV-510A/B rửa
bề mặt lớp hạt trao đổi Anion. Nếu hoàn nguyên đặc biệt (Special), mở van
AOV-513A/B rửa ngược lớp hạt trao đổi Anion. Rửa tháp Anion trong thời
gian khoảng 900s;
- Kết thúc quá trình, đóng các van tự động 523A/B, 510A/B (hoặc
513A/B), ngừng bơm tăng áp OMSD-P11A/B/C/D, ngừng tháp khử khí
OMSD-DA1A/B;
Bước 2: Rửa tháp trao đổi Cation OMSD-IOE1A/B
- Vận hành bơm OWTS-P8A/B/C;
- Mở van xả đỉnh tháp Cation: AOV-508A/B;
- Nếu hoàn nguyên bình thường (Normal), mở van AOV-503A/B rửa
bề mặt lớp hạt trao đổi Cation. Nếu hoàn nguyên đặc biệt (Special), mở van
AOV-504A/B rửa ngược lớp hạt trao đổi Cation. Thời gian khoảng 900s;
- Kết thúc quá trình, đóng các van tự động 508A/B, 503A/B(hoặc
504A/B), ngừng bơm OWTS-P8A/B/C;
Bước 3: Tự lắng (SETTLING)
- Đóng tất cả các van tự động, van tay để lớp hạt trong các tháp trao
đổi cation OMSD-IOE1A/B và anion OMSD-IOE1A/B tự lắng.
- Thời gian lắng khoảng 300 giây.
Bước 4: Nén ép (COMPRESSING)
- Chạy bơm nước khử khoáng OMSD-P21A/B;
- Mở van AOV- 501A/B, 507A/B thực hiện nén ép lớp hạt lọc tháp
trao đổi Cation. Sử dụng van tay HOV-544 để điều chỉnh lưu lượng nén ép
qua đồng hồ FI-544. Lưu lượng nén ép khoảnh 4-6 m3/h.
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 49 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14
- Mở van AOV-509A/B, 516A/B thực hiện nén ép lớp hạt lọc tháp trao
đổi Cation. Sử dụng van tay HOV-544 để điều chỉnh lưu lượng nén ép qua
đồng hồ FI-544. Lưu lượng nén ép khoảnh 4-6 m3/h.
- Thời gian nén ép khoảng 300 giây;
- Kết thúc quá trình nén, đóng các van tự động AOV-507A/B, 516A/B.
Bước 5: Cấp hóa chất (CHEMICAL INJECTION)
a. Trường hợp cấp hóa chất bình thường Normal ( 1 lần)
- Cấp Axit và kiềm đồng thời;
- Duy trì chạy bơm nước khử khoáng OMSD-P21A/B từ bước nén ép;
Bước 5.1: Cấp axit cho tháp Cation OMSD-IOE1A/B
- Duy trì trạng thái mở của van cấp nước nén ép AOV- 501A/B và lưu
lượng nén ép 4-6m3/h từ bước trước;
- Mở van xả sản phẩm hoàn nguyên AOV-508A/B;
- Mở van cấp Axit cho tháp Cation AOV-506A/B;
- Mở van cấp nước pha loãng AOV-604, điều chỉnh lưu lượng FIS-640
khoảng 5-7m3/h qua điều chỉnh van tay HOV-628;
- Cấp axit: đóng van xả áp AOV-602, mở các van cấp axit AOV-601,
603, chạy bơm định lượng Axit OWTP-P13A/B, điều chỉnh công suất bơm
sao cho nồng độ axit hiển thị trên đồng hồ AE-670 vào khoảng 4-6 %;
- Khi đã cấp đủ lượng Axit, mức bình định lượng OWTP-TK9 ở mức
thấp (LE-651 ở mức thấp), thì ngừng cấp axit bằng cách: ngừng bơm axit
OWTP-P13A/B, mở van xả áp AOV-602, đóng các van cấp axit AOV-601,
603;
Bước 5.2: Cấp kiềm cho tháp Anion OMSD-IOE2A/B
- Duy trì trạng thái mở của van cấp nước nén ép AOV- 509A/B và lưu
lượng nén ép 4-6m3/h từ bước trước;
- Mở van xả sản phẩm hoàn nguyên AOV-515A/B;
- Mở van cấp kiềm cho tháp Anion AOV-517A/B;
- Mở van cấp nước pha loãng AOV-614, điều chỉnh lưu lượng FIS-642
khoảng 5-7m3/h qua điều chỉnh van tay HOV-689;
- Mở van AOV-621 cấp hơi gia nhiệt cho dung dịch hoàn nguyên lên
khoảng 46-52oC, điều chỉnh nhiệt độ bằng cách điều chỉnh lượng hơi qua van
tay HOV-680;
- Cấp kiềm: đóng van xả áp AOV-612, mở các van cấp kiềm AOV-
611, 613, chạy bơm định lượng kiềm OWTP-P16A/B, điều chỉnh công suất
bơm sao cho nồng độ kiềm hiển thị trên đồng hồ AE-672 vào khoảng 2-4 %;
- Khi đã cấp đủ lượng kiềm, mức bình định lượng OWTP-TK12 ở mức
thấp (LE-654 ở mức thấp), thì ngừng cấp kiềm bắng cách: ngừng bơm
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 50 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14
Theo các bước hoàn nguyên trên, trình tự chi tiết các bước như sau:
- Ngừng xục khí: ngừng quạt OMSD-BLWS3A, đóng van xục khí
AOV-528A/B, 525A/B, mở van 530A/B;
Bước 11: Điền đầy (Filling-up)
- Giữ nguyên van xả khí AOV-527A/B ở trạng thái mở;
- Vận hành hệ thống 2B3T (tham khảo mục ), lưu lượng 44m3/h;
- Mở van cấp nước AOV-519A/B;
- Cấp đầy nước vào bình trao đổi hỗn hợp, thời gian khoảng 300 giây;
- Kết thúc bước điền đầy, đóng van xả khí AOV-527A/B;
Bước 12: Rửa lần 2 (Second rinse)
- Giữ nguyên trạng thái vận hành hệ thống 2B3T, van AOV-519A/B
mở như bước trước;
- Mở van xả đáy AOV-526A/B;
- Mở xả van mẫu HOV-531A/B làm sạch mẫu vào thiết bị đo độ dẫn;
- Thường xuyên kiểm tra độ dẫn nước ra thông qua thiết bị đo độ dẫn
CE-571A/B;
- Thời gian rửa lần 2 khoảng 1800 giây, khi độ dẫn nước ra đạt dưới
0,2 µS/cm thì quá trình rửa đạt yêu cầu;
- Nếu chuyển tiếp vận hành dãy khử khoáng: mở van AOV-523A/B,
đóng van xả AOV-526A/B; Yêu cầu vận hành
- Trường hợp ngừng dự phòng: đóng van xả đáy AOV-523A/B, đóng
bể OMSD-BASN3
van cấp nước AOV-518A/B, ngừng dãy khử khoáng 2B3T.
pH>9 pH<5,5
pH
5,5 ÷ 9
Bước 4:
Thải bể trung hòa
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 56 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14
a, Thực hiện tuần hoàn thải bể trung hòa trên màn hình: Vào trang
màn hình của bể trung hòa OMSD-BASN3 (Neutralization).
- Kiểm tra trạng thái các bơm, van tự động “ACTUATOR” trên màn
hình;
- Kiểm tra các canhar báo “ALARM”;
- Kiểm tra đồ thị “TREND” các mức bể và pH nước trên màn hình;
- Kiểm tra các liên động bảo vệ như sau:
ĐIỀU KIỆN VẬN HÀNH
NEUTRAL OPERATION PERMIT
BỂ TRUNG HÒA
EMERGENCY STOP Ngừng khẩn cấp
NEUT. PONT LVL NOT HIGHT Mức bể nước trung hòa chưa
cao
NEUT. ABNORMAL Bể trung hòa bất thường
- Kiểm tra cài đặt thời gian các bước trung hòa, bấm vào nút “NEUT.
SEQUENCE”, bảng dòng thời gian các bước như sau:
Giây*
Bước 1 INITIAL RECIRCULATION 1200 Tuần hoàn
Bước 2 CAUSTIC INJECTION COUNT 1 Cấp kiềm
1’st CAUSTIC IJNECTION 200 Cấp kiềm lần 1
1’st RECIRCULATION 300 Tuần hoàn lần 1
ADD. CAUUSTIC IJNECTION 100 Cấp thêm kiềm
ADD. RECIRCULATION 300 Tuần hoàn thêm
Bước 3 AXIT INJECTION COUNT 1 Cấp Axit
1’st AXIT IJNECTION 200 Cấp Axit lần 1
1’st RECIRCULATION 300 Tuần hoàn lần 1
ADD. AXIT IJNECTION 100 Cấp thêm Axit
ADD. RECIRCULATION 300 Tuần hoàn thêm
Tahir bể trung
Bước 4 DISCHANGE
hòa
* Về thời gian cài đặt, có thể thay đổi theo kinh nghiệm của người vận
hành;
- Bấm vào nút lệnh trung hòa “NEUT.”, cửa sổ nút lệnh hiện ra như
sau:
OMSD-BASN3
AUTO
RECIRCUL
DISCHANGE
STAND-BY
- Bấm nút AUTO chuyển về chế độ vận hành tự động, các bước vận
hành theo trình tự thời gian như bảng trên;
- Bấm nút RECIRCUL để tái tuần hoàn đảo trộn đều hóa chất;
- Bấm nút DISCHANGE để bơm thải nước;
- Bấm nút STANDBY để dừng quá trình tuần hoàn thải bể trung hòa.
b, Trình tự thao tác các trung hòa như sau:
Bước 1: Tuần hoàn bể trung hòa
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 58 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14
- Khi mức bể nước sinh hoạt đầy (mức H), ngừng bơm
ODWS-P10A/B, ngừng bơm ODWS-P7A/B, đóng van AOV-400;
- Vận hành liên tục bơm ODWS-P23A/B duy trì áp lực nước của hệ
thống khoảng 5Kg/cm2. Mở van tay tái tuần hoàn đầu đẩy bơm để tránh nóng
bơm. Định kỳ đổi bơm theo lịch.
- Lỗi các van tự động: do áp lực khí điuề khiển, do các cảm biến vị
trí đóng mở của van, van bị hỏng, …;
- Áp lực lớp vật liệu lọc tăng: do nước trong bị nhiễm bẩn, do hạt vỡ
nhiều, do kết tủa Caxi sulfate hay hydroxides kim loại;
Tùy theo tình hình thực tế của hệ thống khử khoáng, người vận hành
đưa ra các giả thuyết, loại trừ và tìm ra nguyên nhân, từ đó có các biện pháp
xử lý phù hợp.
7. HỒ SƠ LƯU
- Lưu tại văn phòng Phân xưởng Vận hành 2, bộ phận ISO.
- Các tổ sản xuất liên quan.
8. PHỤ LỤC
Không áp dụng.
MỤC LỤC
1. MỤC ĐÍCH...............................................................................................2
2. PHẠM VI ÁP DỤNG...............................................................................2
3. CÁC TÀI LIỆU LIÊN QUAN..................................................................2
4. ĐỊNH NGHĨA..........................................................................................2
5. TRÁCH NHIỆM.......................................................................................2
6. NỘI DUNG...............................................................................................3
6.1. GIỚI THIỆU CHUNG HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DC2.......3
6.1.1. Sự cần thiết của xử lý nước................................................3
6.1.2. Hệ thống xử lý nước sơ bộ.................................................4
6.1.3. Hệ thống xử lý nước khử khoáng.......................................7
6.2. CẢNH BÁO AN TOÀN...........................................................8
6.2.1. Nguyên tắc an toàn chung khi làm việc với hệ thống.........8
6.2.2. An toàn khi làm việc với thiết bị cơ, nhiệt;........................8
6.2.3. An toàn khi làm việc hóa chất;...........................................9
6.2.4. An toàn khi làm việc với thiết bị điện;.............................10
6.2.5. An toàn khi làm việc với bình bể chứa nước....................10
6.2.6. Cảnh báo các tình huống bất thường của hệ thống...........10
6.3. HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH CÁC THIẾT BỊ........................10
6.3.1. Các chế độ vận hành.........................................................10
6.3.2. Hướng dẫn vận hành bơm, quạt, máy khuấy....................11
CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI Mã số:QTVH-09- Ngày sửa đổi ... / … /…
37
QUI TRÌNH VẬN HÀNH Mục: Lần sửa đổi : 0
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC DÂY CHUYỀN 2 Trang:: - 64 - / 62 Ngày hiệu lực /11/ 14